Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Chuyển động đều và đứng yên :</b>
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc.
Nếu một vật khơng thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là đứng yên so với vật ấy.
Chuyển động và đứng n có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc)
<b>2. Chuyển động thẳng đều :</b>
Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong
những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều.
<b>3. Vận tốc của chuyển động:</b>
Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc ln có giá trị khơng đổi ( V = conts )
Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển động nhanh đối với vật này
nhưng có thể chuyển động chậm đối với vật khác ( cần nói rõ vật làm mốc )
Trong đó : v là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h
<i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i>
s là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km
t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ )
<b>4. Chuyển động không đều:</b>
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian.
Để đặc trưng cho chuyển động nhanh hay chậm của chuyển động không đều người ta sử dụng vận
tốc trung bình.
1 2
1 2
...
...
<i>n</i>
<i>tb</i>
<i>n</i>
<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>
<b>5. Bài toán hai chuyển động gặp nhau:</b>
<i><b>5.1. Hai chuyển động ngược chiều:</b></i>
Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường các đã đi bằng khoảng
cách ban đầu của 2 vật
Hai xe xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau khoảng S chuyển động ngược chiều gặp nhau tại
G: xe thứ 1 đi được quãng đường S1; xe thứ 2 đi được quãng đường S2:
Từ hình vẽ ta được:
1 2 1 1. 2 2.
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>v t</i> <i>v t</i> <i>S</i>
S2
t2
Sn
tn
S1
t1
<b>G</b> <b>v</b>
<b>2</b>
<b>v</b>
<b>1</b>
<b>S</b>
<b>S</b>
<b>1</b> <b>S2</b>
<i><b>5.2. Hai chuyển động cùng chiều:</b></i>
Khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 vật
Hai xe xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau khoảng S chuyển động cùng chiều gặp nhau tại G:
xe thứ 1 đi được quãng đường S1; xe thứ 2 đi được quãng đường S2:
Từ hình vẽ ta được:
1 2 1 1. 2 2.
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>v t</i> <i>v t</i> <i>S</i>
<b>6. Bài tốn ca nơ trên sơng:</b>
Gọi v là vận tốc của ca nô so với nước.
Gọi u là vận tốc của nước so với bờ sông.
<b>a. Khi ca nơ xi dịng:</b>
Gọi vx là vận tốc của ca nơ so với bờ khi xi dịng (gọi ngắn gọn là vận tốc xi dịng)
<i>x</i>
<i>v</i> <i>v u</i>
Gọi sx, tx là quãng đường và thời gian ca nô đi xuôi dòng ta được:
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>t</i>
<i>v</i> <i>v u</i>
<b>b. Khi ca nơ ngược dịng:</b>
Gọi vn là vận tốc của ca nơ so với bờ khi ngược dòng (gọi ngắn gọn là vận tốc ngược dòng)
<i>n</i>
<i>v</i> <i>v u</i>
Gọi sx, tx là qng đường và thời gian ca nơ đi ngược dịng ta được:
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>s</i> <i>s</i>
<i>t</i>
<i>v</i> <i>v u</i>
<i><b>1.1. Khối lượng – Trọng lượng</b></i>
Khối lượng ký hiệu là: m đơn vị đo khối lượng kg (đọc là kilogam)
Trọng lượng ký hiệu là chữ: P đơn vị đo trọng lượng N (đọc là Niu Tơn)
<i><b>P = 10.m</b></i>
Ví dụ: một vật có trọng lượng 5 Kg. Vậy vật đó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niu Tơn?
Ta có P = 10. m = 10.5 = 50 N
<i><b>1.2. Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng:</b></i>
* Khối lượng riêng riêng ký hiệu là: D đơn vị đo khối lượng riêng Kg/m3
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
m: khối lượng vật (kg)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có khối lượng 1000kg
* Trọng lượng riêng ký hiệu là: d đơn vị đo là N/m3.
<b>v</b>
<b>2</b>
<b>B</b>
<b>v</b>
<b>1</b>
<b>S</b>
<b>1</b>
<b>S</b> <b>S</b>
<b>2</b>
<b>G</b>
<b>A</b>
<i>P</i>
<i>d</i>
<i>V</i>
P: trọng lượng của vật (N)
V: thể tích của vật (m3)
Ví dụ: Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 có nghĩa là 1 m3 nước có trọng lượng 10000N
Lưu ý: d = 10.D
<b>Chất rắn</b> <b><sub>Khối lượng riêng (</sub></b><i>Kg m</i>/ 3<b><sub>)</sub></b> <b>Chất lỏng</b> <b><sub>Khối lượng riêng (</sub></b><i>Kg m</i>/ 3<b><sub>)</sub></b>
<b>Chì</b> <b>11300</b> <b>Thuỷ Ngân</b> <b>13600</b>
<b>Sắt</b> <b>7800</b> <b>Nước</b> <b>1000</b>
<b>Nhơm</b> <b>2700</b> <b>Xăng</b> <b>700</b>
<b>2. Các lực cơ bản:</b>
<i><b>2.1. Khái niệm vec tơ lực:</b></i>
Lực là một đại lượng véc tơ. Để xác định véc tơ lực chúng ta xác định 4 yếu tố của lực:
+ Điểm đặt của lực: cho biết lực tác dụng lên vật ở vị trí nào?
+ Phương của lực
+ Chiều của lực (cho biết lực tác dụng lên vật theo chiều nào)
+ Độ lớn của lực
<i>* Lưu ý:</i>
<i>- Trong mặt phẳng tập hợp các đường thẳng song song xem như là một phương.</i>
<i>- Trên một phương chỉ có hai chiều.</i>
<i><b>2.2. Các loại lực cơ bản:</b></i>
<i><b>2.2.1: Trọng lực:</b></i>
Trọng lực hút của Trái Đất lên các vật trên bề mặt của nó gọi là trọng lực.
Vec tơ trọng lực ký hiệu <i>P</i>: được xác định:
+ Điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều từ trên hướng xuống.
+ Độ lớn của trọng lực bằng trọng lượng vật: P = 10.m
<i><b>2.2.2. Lực masat:</b></i>
Lực ma sát ký hiệu
có:
+ Phương trùng với phương chuyển động.
+ Chiều ngược chiều chuyển động (ngược chiều với lực phát động)
+ Độ lớn dựa vào lực phát động.
<i><b>2.2.3. Lực đẩy Acsimet.</b></i>
Lực đẩy Acsimet là lực tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Ký hiệu véc tơ lực
<i>A</i>
Véc tơ lực
được xác định bởi các yếu tố sau:
+ Điểm đặt: tại tâm của phần vật chìm trong nước.
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều: từ trên xuống dưới.
+ Độ lớn
D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>
V: thể tích của phần vật chìm trong nước hay thể tích nước bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>
Khi vật được treo vào một sợi dây, vật kéo dây một lực P(trọng lực) làm cho dây bị căng thẳng,
ngược lại dây cũng tác dụng lên vật một lực T có phương hướng dọc theo sợi dây, lực T gọi là lực căng
dây.
Sợi dây kéo thường được xem là khối lượng không đáng kể và khơng co dãn. Khi đó: sức căng tại
<i><b>b) Phản lực: </b></i>
Khi một vật đè lên một mặt phẳng, vật sẽ chịu tác dụng lực từ phía dưới mặt phẳng. Lực này
vng góc với mặt phẳng tiếp xúc lực này gọi là phản lực.
Ví dụ hình trên: khi vật đặt trên mặt ngang nó ép lên mặt ngang một lực có độ lớn P (trọng lực),
ngược lại mặt sàn cũng tác dụng lên vật<i> một phản lực N.</i>
<i><b>2.3. Điều kiện cân bằng:</b></i>
<i><b>2.3.1. Cân bằng trong chuyển động tịnh tiến:</b></i>
- Một vật cân bằng khi tổng các véc tơ lực tác dụng lên vật = 0 (
- Một vật cân bằng khi trên mọi phương: tổng độ lớn các lực kéo vật theo chiều này bằng tổng độ
lớn các lực tác dụng lên vật theo chiều ngược lại.
Ví dụ: vật trên mặt phẳng nằm ngang cân bằng vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng <i><sub>N</sub></i> <sub> và</sub>
<i><sub>P</sub></i><sub>1</sub> <sub>: như phát biểu trên ta có: </sub> <i><sub>N</sub></i> <sub> + </sub><i>P</i><sub> = 0 </sub><sub></sub><sub> N = P</sub>
- Hòn bi được treo trên sợi dây: chịu tác dụng của hai lực cân bằng <i>T</i> và <i>P</i>:
Ta có: <i>T</i> + <i>P</i>
= 0 <sub></sub> T = P
<i><b>2.3.2. Cân bằng trong chuyển động quay:</b></i>
Momen lực là đại vật lý đặc trưng cho mức độ tác dụng làm cho quay nhanh hay chậm trong
chuyển động quay, được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay địn của nó.
Cánh tay địn là khoảng cách từ tâm quay đến đường thẳng chứa vectơ lực.
Momen ký hiệu là chữ: M đơn vị đo N.m.
M = F.l
F: độ lớn lực tác dụng (N)
l: cánh tay đòn<i> của lực (m)</i>
<i><b>b) Điều kiện cân bằng trong chuyển động quay:</b></i>
<i>Một </i>vật<i> cân bằng khi tổng các momen lực tác dụng lên vật là vật quay theo chiều này bằng tổng</i>
<i>các momen lực tác dụng lên vật làm vật quay theo chiều ngược lại.</i>
<i><b>2.4. Công – Công suất – Hiệu suất:</b></i>
<i><b>2.4.1. Công cơ học:</b></i>
Khái niệm: Khi có một lực F tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển được một quãng đường S, ta nói
lực F thực hiện được một công cơ học. Gọi tắt là cơng.
Cơng thức tính cơng: cơng có độ lớn được xác định bằng độ lớn của lực F tác dụng lên vật với
quãng đường S dịch chuyển của vật.
<i><b>A = F.S</b></i>
<i><b>2.4.2. Công suất</b></i>
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công trong một đơn vị thời gian. Được
tính bằng cơng thực hiện chia cho thời gian thực hiện công
<i><b>2.4.3. Hiệu suất:</b></i>
Ký hiệu H: (H 1 )
<i>H</i>=<i>A</i>ci
<i>A</i>tp
Aci, Atp: cơng có ích và cơng tồn phần
<i>2.5. Các loại máy cơ đơn giản:</i>
Bài toán đặt ra là để nâng vật từ dưới mặt đất lên độ cao h có cách nào làm thì lợi nhiều nhất?
<i><b>2.5.1. Mặt phẳng nghiêng:</b></i>
<i><b>* Xét trường hợp khơng có ma sát:</b></i>
<i>- Để nâng một vật A có </i>trọng<i> lượng P lên độ cao h thực hiện bằng hai cách:</i>
<i>+ Nâng vật trực tiếp theo phương thẳng đứng khi đó cơng thực hiện: A1</i> = P.h
<i>+ Nâng vật bằng mặt </i>phẳng<i> nghiêng có chiều dài l và lực kéo vật lên mpn F công kéo: A2 = F.l</i>
<i>Cả hai cách đều thực hiện để đưa vật nặng lên độ cao h hay A1 = A2 = A </i>
<i>⇔</i> <i><b>A = P.h = F.</b></i> <i>l</i>
<i><b>* Trường hợp có ma sát:</b></i>
<i>Khi có ma </i>sát<i>:</i>
<i>Cơng nâng </i>vật<i> lên độ cao h theo phương thẳng đứng gọi là cơng có ích: Aci = P.h </i>
<i>Cơng kéo vật lên độ cao h theo mặt phẳng nghiêng gọi là cơng tồn phần: Atp = F.l</i>
<i>Khi đó: Atp> </i>Aci
<i>Ta có hiệu suất của mặt phẳng nghiêng H.</i>
<i>H</i>=<i>A</i>ci
<i>A</i>tp
<i><b>2.5.2. Địn bẩy</b></i>
<i>p</i>=<i>A</i>
<i>t</i>
Thanh AB, có điểm tựa O (là tâm quay của thanh). Thanh chịu tác dụng của hai lực F1và F2 tại hai
điểm A và B, có phương thẳng đứng.
Theo điều kiện cân bằng trong chuyển động quay ta có:
<b>F1.d1 = F2.d2</b>
<i>⇔F</i>1
<i>F</i>2
=<i>d</i>2
<i>d</i>1
=OB
OA<i>⇔F</i>1.OA=<i>F</i>2. OB
<i>d1: cánh tay địn của lực F1 (đơn vị đo là mét)</i>
<i>d2: Cánh tay đòn của lực F2(đơn vị đo là mét)</i>
<i>* <b>Lưu ý: Cánh tay đòn là khoảng cách từ tâm quay (O) đến phương của lực.</b></i>
<i><b>2.5.3. Ròng rọc: </b></i>
<i><b>a. Ròng rọc cố định:</b> là ròng rọc có trục quay cố định.</i>
Khơng có lợi về lực, cũng khơng có lợi về qng đường.
Theo điều kiện cân bằng vật A:
T1 = P (1)
Theo tính chất của lực căng dây:
T1 = T2 (2)
Theo điều kiện câng trong chuyển động quay bằng của rịng rọc ta có:
F.r = T2.r <i>⇒</i> P = T2 (3)
Từ (1), (2) và (3)
* Vậy khi sử dụng ròng rọc cố định khơng có lợi gì về lực.
<i><b>b. Rịng rọc động:</b></i>
<b>* Xét trường hợp: dây khơng dãn, rịng rọc và dây có khối lượng khơng đáng kể.</b>
d2
d1
1
<i>F</i>
2
<i>F</i>
1
2
<b>A</b>
<b>* Khi sử dụng rồng rọc động có lợi gì về lực hay không?</b>
- Theo điều kiện cân bằng của vật B:
T1 + T1 = P (1)
- Ta lại có
T2 = T1 = <i>P</i><sub>2</sub> (2)
- Theo điều kiện cân bằng của ròng rọc cố định:
F = T2 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
- Khi sử dụng 1 ròng rọc động thì có lợi hai lần về lực.
* Khi sử dụng rịng rọc động thì có lợi gì về qng đường hay khơng?
- Trong hình 1: chiều dài <i>l</i> sợi dây được tính bằng cơng thức:
<i>l</i>=<i>l</i><sub>1</sub>+<i>l</i><sub>2</sub>+<i>l</i><sub>3</sub> <sub>(1)</sub>
- Trong hình 2:
<i>l</i>=<i>l</i>1<i>'</i>+<i>l</i>2<i>'</i>+<i>l</i>3<i>'</i> (2)
- Từ (1) và (2) ta được:
<i>l</i>1+<i>l</i>2+<i>l</i>3=<i>l</i>1<i>'</i>+<i>l</i>2<i>'</i>+<i>l</i>3<i>'</i> (3)
- Mặt khác ta lại có:
'
1 1
'
2 2
'
3 3
<i>l</i> <i>l</i> <i>s</i>
<i>l</i> <i>l</i> <i>h</i>
<i>l</i> <i>l</i> <i>h</i>
<sub>(4)</sub>
- Từ (3) và (4) ta được:
<i>l</i>1+<i>l</i>2+<i>l</i>3=(<i>l</i>1+<i>s</i>)+(<i>l</i>2<i>− h</i>)+(<i>l</i>3<i>− h</i>)
<b>B</b>
1
2
<i>⇒F</i>=<i>P</i>
2
S
'
3
'
2
'
1
1
3
2
h
<b>B</b>
<b>B</b>
<i>⇒s</i>=2.<i>h</i>
* Từ kết quả trên, ta thấy khi sử dụng 1 ròng rọc động để nâng vật lên cao một đoạn h thì ta phải
dịch thì ta phải dịch chuyển một quãng đường s = 2h. Vậy khi sử dụng hệ thống có 1 rịng rọc động thì
ta thiệt hại 2 lần về quãng đường.
<b>* Mở rộng: Nếu trong trường hợp hệ có n rịng rọc động thì có lợi 2</b>n<sub> lần về lực: </sub> <i><sub>F</sub></i><sub>=</sub><i>P</i>
2<i>n</i> và có
hại 2n<sub> lần về qng đường S = h.2</sub>n
Khi đó cơng nâng vật B lên độ cao h được tính bằng công thức:
<b>A = F.S = </b> <i>P</i>
2<i>n</i> .h.2
n<sub> = P.h</sub>
<i>* Kết luận: khi sử dụng các máy </i>cơ<i> đơn giản ta khơng có lợi gì về cơng, nếu có lợi bao nhiêu lần</i>
<i>về qng đường thì có hại bấy nhiêu lần về lực.</i>
<b>* Xét trường hợp: dây không dãn, rịng rọc có khối lượng đáng kể.</b>
<i>Cơng nâng vật lên độ cao h theo </i>phương<i> thẳng đứng gọi là công có ích: Aci = P.h </i>
<i>Cơng của lực kéo F đi qng </i>đường<i> S gọi là cơng tồn phần: Atp = F.S</i>
<i>Hiệu suất của hệ </i>ròng<i> rọc:</i>
<i>H</i>=<i>A</i>ci
<i>A</i>tp
<i><b>2.5. Phương pháp giải bài toán tĩnh học:</b></i>
<b>Dạng 1: bài toán cân bằng:</b>
Bước 1: Xem vật chịu tác dụng của những lực nào?
Bước 2: Xác định điểm đặt, phương, chiều, độ lớn (nếu có) của từng lực.
Bước 3: Xét điều kiện cân bằng:
+ Trong chuyển động tịnh tiến.
+ Trong chuyển động quay (nếu có).
Bước 4: Lập thêm các phương trình dựa vào đề bài cho, dựa trên các tỉ lên hệ: khối lượng, thể tích,
chiều dài,….
Bước 5: Giải hệ phương trình tìm được để tìm các ẩn số.
<b>Dạng 2: bài tốn về cơng – cơng suất: </b>
Bước 1: Tính cơng có ích
Bước 2: Tính cơng tồn phần.
Bước 3: Xét các trường hợp:
* Khơng có ma sát (không yếu tố cản trở): Aci = Atp
* Có ma sát (có yếu tố cản trở): <i>H</i>=<i>A</i>ci
<i>A</i>tp
<i>Bước 3: </i>Kết<i> hợp bài tốn, lập các phương trình và tìm các ẩn số.</i>
<b>3. Áp lực – Áp suất – Bình thơng nhau:</b>
<i><b>3.1. Áp lực: </b></i>
Áp lực là lực có phương vng góc bới mặt (mặt mà lực tác dụng lên) bị ép.
Áp lực được ký hiệu là F
<i><b>3.2. Áp suất:</b></i>
Áp suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ tác dụng của áp lực lên một đơn vị diện tích bị
ép.
Áp suất được tính bằng cơng thức:
<i>p</i>=<i>F</i>
<i>S</i>
p: là áp suất đơn vị đo (N/m2<sub>, Pa)</sub>
1N/m2 <sub> = 1 Pa (Paxcan)</sub>
F: áp lực (N)
S: diện tích bị ép (m2<sub>)</sub>
<i><b>3.3. Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau:</b></i>
<i><b>3.3.1. Áp suất chất lỏng:</b></i>
Khi một vật trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của áp suất chất lỏng theo mọi phương.
Độ lớn của áp suất phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng và loại chất lỏng.
<b>p = d.h</b>
p: áp suất chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: độ cao của cộ chất lỏng (khoảng cách từ một điểm đang xét đến mặt
thoáng chất lỏng) (m)
* Trong chất lỏng các điểm nằm trên một mặt phẳng nằm ngang có áp suất bằng nhau.
<i><b>3.3.2. Bình thơng nhau:</b></i>
Bình gồm có hai ống thơng nhau gọi là bình thơng nhau như hình bên:
Cho vào bình thơng nhau cùng một chất lỏng thì độ cao của chất lỏng ở hai cột luôn bằng
nhau.
* Lưu ý: chất lỏng có tính chất đặc biệt, trong một ống chất lỏng áp suất sẽ truyền
<b>nguyên vẹn từ vị trí này đến vị trí khác. Đặc điểm nàu được dung để chế tạo các máy</b>
<b>thủy lực.</b>
Có bình thơng nhau có hai nhánh, mỗi nhánh được đậy kín ở bởi hai pittơng A có tiết diện S1 và
pittơng B có tiết diện S2.
Nếu chúng ta tác dụng lên A một lực F1, khi đó A ép lên chất lỏng 1 áp suất <i>p</i>=
<i>F</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1
(1)
Áp suất p này sẽ được truyền nguyên vẹn đến B (chất lỏng tác dụng lên B áp suất p) và gây ra áp
lực F2 tác dụng lên B. Nên ta có <i>p</i>=
<i>F</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2
(2)
Từ (1) và (2) suy ra <i>p</i>=<i>F</i>1
<i>S</i>1
=<i>F</i>2
<i>S</i>2
h
<b></b> A
<b>B</b> S1
F1
F2
S2
<b>1. Khái niệm và nguyên lý nhiệt:</b>
<b>1.1. Nhiệt năng:</b>
Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
<b>1.2. Nhiệt lượng:</b>
Nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong trong quá trình truyền nhiệt được gọi
là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng được ký hiệu: Q đơn vị đo nhiệt lượng J.
<b>1.3. Nguyên lý truyền nhiệt:</b>
Trong quá trình truyền nhiệt:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
+ Q trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt độ của các vật bằng nhau thì dung lại.
+ Tổng nhiệt lượng tỏa ra bằng tổng nhiệt lượng thu vào:
Qtỏa ra = Qthu vào
Ví dụ: cho hịn bi sắt nung nóng đến 100o<sub>C vào cốc nước ở nhiệt độ phòng (30</sub>o<sub>C)</sub>
Theo nguyên lý truyền nhiệt:
+ Nhiệt truyền từ hòn bị sắt (tỏa nhiệt) <sub></sub> cốc nước (thu nhiệt).
+ Đến khi nhiệt độ của hòn bi sắt và nước bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt dừng lại.
+ Nhiệt lượng tỏa ra của hòn bi bằng nhiệt lượng thu vào của cốc nước.
<b>2. Các hiện tượng vật lý:</b>
<b>2.1. Sự nở vì nhiệt của các chất:</b>
Các chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
<b>2.2. Quá trình thu nhiệt và tỏa nhiệt:</b>
<b>2.2.1. Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên:</b>
Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào của vật:
<b>Qtv = m.c.∆t </b>
<b>Qtv : Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên (J)</b>
<b>m: Khối lượng vật (kg)</b>
<b>c: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)</b>
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg một chất tăng lên thêm 10<sub>C</sub>
Ví dụ: nhiệt dung riêng của nhơm là: 880 J/kg.K con số này có ý nghĩa là nhiệt lượng cần
truyền cho 1 kg nhôm tăng thêm 1o<sub>C là 880 J.</sub>
<b>∆t: độ tăng nhiệt độ của vật (</b>o<sub>C)</sub>
<b>∆t = t2 – t1 (trong đó t</b>1 là nhiệt độ ban đầu, t2 lànhiệt độ lúc sau của vật)
Ví dụ: Truyền nhiệt cho nước để nước tăng từ 25o<sub>C đền 80</sub>o<sub>C. Trong trường hợp này nhiệt</sub>
độ ban đầu là t1 = 25oC, nhiệt độ lúc sau là t2 = 80oC khi đó độ tăng nhiệt độ ∆t = t2 – t1 = 80 – 25 =
55o<sub>C</sub>
* Lưu ý: khi vật nhận nhiệt thì nhiệt độ vật tăng lên. Có nghĩa là nhiệt độ ban đầu nhỏ
<b>hơn nhiệt độ lúc sau.</b>
<b>Bài toán 1: Tính nhiệt lượng thu vào để 2 kg nước tăng từ 25</b>o<sub>C đền 80</sub>o<sub>C. Biết nhietj dụng</sub>
riêng của nước 4200J/kg.K
Tóm đề:
m = 2kg
c = 4200 J/kg.K
t1 = 25oC
t2 = 80oC
Q = ? J
Giải:
Độ tăng nhiệt độ của vật
∆t = t2 – t1 = 80 – 25 = 55oC
Nhiệt lượng thu vào để nước tăng từ 25o<sub>C đền</sub>
80o<sub>C</sub>
Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật:
<b>Qtv = m.c.∆t’</b>
∆t’: độ giảm nhiệt độ của vật (o<sub>C)</sub>
<b>∆t = t1 – t2 (trong đó t</b>1 là nhiệt độ ban đầu, t2 lànhiệt độ lúc sau của vật)
<i><b>* Lưu ý: khi vật tỏa nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật giảm. Nghĩa là nhiệt độ ban đầu lớn</b></i>
<i><b>hơn nhiệt độ lúc sau của vật.</b></i>
Bảng Tra Nhiệt Dung Riêng Của Một Số Chất
<b>chất</b> <b>Nhiệt dung riêng (J/Kg.K)</b> <b>Chất</b> <b>Nhiệt dung riêng <sub>(J/Kg.K)</sub></b>
<b>Nước</b> <b>4200</b> <b>Đất</b> <b>800</b>
<b>Rượu</b> <b>2500</b> <b>Thép</b> <b>460</b>
<b>Nước đá</b> <b>1800</b> <b>Đồng</b> <b>380</b>
<b>Nhôm</b> <b>880</b> <b>Chì</b> <b>130</b>
<b>2.3. Q trình nóng chảy – Q trình đơng đặc.</b>
<b>2.3.1. Q trình nóng chảy:</b>
<b>a. Khái niệm:</b>
Q trình nóng chảy là quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang trạng thái lỏng.
Q trình nóng chảy là q trình thu nhiệt.
b. Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào để chất nóng chảy:
<b>Q = </b> <i>λ</i> <b>.m</b>
m: khối lượng chất bị nóng chảy (kg)
<i>λ</i> : Nhiệt nóng chảy (J/kg)
Nhiệt nóng chảy là nhiệt lượng cần truyền để 1 kg một chất nóng chảy hồn tồn.
Ví dụ: nhiệt nóng chảy của nước đá: 3,4.105<i>J</i>/<i>kg</i>. Con số này có ý nghĩa là nhiệt lượng
cần truyền cho 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước là 3,4.105<sub> J.</sub>
<i><b>Lưu ý: </b></i>
<i><b>+ Một chất chỉ nóng chảy khi nó ở nhiệt độ nóng chảy</b></i>
<i><b>+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật khơng thay đổi (ở nhiệt độ nóng chảy)</b></i>
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0o<sub>C. </sub>
+ Chỉ khi nào nước đá ở 0o<sub>C thì mới bắt đầu nóng chảy</sub>
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nước đá ở nhiệt độ 0o<sub>C.</sub>
<i><b>Điểm nóng chảy của nguyên tố </b><b>thủy ngân</b><b> là 234,32 </b><b>K</b><b> (−38.83 </b><b>°C</b><b> hay −37.89 </b><b>°F</b><b>). Chất có</b></i>
<i><b>điểm nóng chảy (dưới </b><b>áp suất khí quyển</b><b>) cao nhất hiện nay được biết là </b><b>than chì</b><b> (hay cịn gọi là</b></i>
<i><b>graphit</b><b>), có điểm nóng chảy 3.948 K. </b><b>Heli</b><b> có điểm nóng chảy ở nhiệt độ 0.95 K.</b></i>
<b>2.3.2. Q trình đơng đặc:</b>
<b>a. Khái niệm:</b>
Q trình đơng đặc là q trình một chất chuyển từ thể lỏng sang trạng thái rắn.
Quá trình đơng đặc là q trình tỏa nhiệt.
b. Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra để chất động đặc:
<b>Q = </b> <i>λ</i> <b>.m</b>
m: khối lượng chất đông đặc (kg)
<i>λ</i> : Nhiệt động đặc (J/kg)
Nhiệt đông đặc là nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Nhiệt
đơng đặc có giá trị bằng nhiệt nóng chảy. Điều này có nghĩa là một khối lượng chất khi nóng chảy
cần thu một nhiệt lượng bao nhiêu thì khi đơng đặc tỏa ra nhiệt lượng bấy nhiêu
Ví dụ: nhiệt đông đặc của nước đá: 3,4.105<i>J</i>/<i>kg</i>. Con số này có ý nghĩa là nhiệt lượng
tỏa ra khi 1kg nước đơng đặc hồn tồn thành 1 kg nước đá 3,4.105<sub> J.</sub>
<i><b>+ Một chất chỉ đơng đặc khi nó ở nhiệt độ đơng đặc.</b></i>
<i><b>+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi (ở nhiệt độ đông đặc)</b></i>
<i><b>+ Nhiệt độ đông đặc cũng chính là nhiệt độ nóng chảy.</b></i>
Ví dụ: Nhiệt độ đông đặc của nước đá là 0o<sub>C. </sub>
+ Chỉ khi nào nước đá ở 0o<sub>C thì mới bắt đầu đông đặc.</sub>
+ Trong suốt thời gian đông đặc nước đá ở nhiệt độ 0o<sub>C.</sub>
* Q trình đơng đặc và nóng chảy có thể được mơ tả như mơ hình sau:
<b>2.4. Quá trình bay hơi – Quá trình ngưng tụ.</b>
<b>2.4.1. Quá trình bay hơi:</b>
<b>a. Khái niệm:</b>
Quá trình bay hơi là quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Quá trình nhận nhiệt
b. Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào của chất bay hơi.
<b>Q = L.m</b>
m: khối lượng chất bay hơi (kg)
L: Nhiệt hóa hơi (J/kg)
Nhiệt hóa hơi là nhiệt lượng thu vào để 1 kg một chất chuyển từ thể lỏng thể hơi.
<i>Lưu ý: </i>
<i>+ Một chất chỉ </i>hóa hơi<i> khi nó ở nhiệt độ sơi.</i>
<i>+ Trong suốt thời gian </i>hóa hơi <i>nhiệt độ của vật khơng thay đổi (ở nhiệt độ sơi)</i>
Ví dụ: Nhiệt độ hóa hơi của nước đá là 100o<sub>C. </sub>
+ Chỉ khi nào nước đá ở 100o<sub>C thì mới bắt đầu hóa hơi </sub>
+ Trong suốt thời gian hóa hơi nước đá ở nhiệt độ 100o<sub>C.</sub>
<b>2.4.2. Quá trình ngưng tụ:</b>
<b>a. Khái niệm:</b>
Quá trình ngưng tụ là quá trình một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
Q trình tỏa nhiệt
<b>b. Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra của chất ngưng tụ.</b>
<b>Q = L.m</b>
m: khối lượng chất ngưng tụ(kg)
L: Nhiệt ngưng tụ (J/kg)
Nhiệt ngưng tụ là nhiệt lượng tỏa ra để 1 kg một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Nhiệt ngưng tụ có giá trị bằng nhiệt hóa hơi.
<i>Lưu ý: </i>
<i>+ Một chất chỉ bắt đầu ngưng khi nó ở nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ sôi)</i>
<i>+ Trong suốt thời gian ngưng tụ nhiệt độ của vật không thay đổi (ở nhiệt độ sơi)</i>
Ví dụ: Nhiệt độ <i>ngưng tụ</i> của nước đá là 100o<sub>C. </sub>
+ Chỉ khi nào nước đá ở 100o<sub>C thì mới bắt đầu </sub><i><sub>ngưng tụ</sub></i>
+ Trong suốt thời gian <i>ngưng tụ</i> nước đá ở nhiệt độ 100o<sub>C.</sub>
* Q trình bay hơi và ngưng tụ có thể được biểu diễn qua sơ đồ sau:
<b>Q trình nóng chảy</b>
<b>Thu nhiệt</b>
<b>Q trình đơng đặc</b>
<b>Tỏa nhiệt</b>
<b>3. Hiệu suất của quá trình nhiệt:</b>
Hiệu suất là đai lượng vật lý cho biết sự mất nhiệt ra môi trường. Được ký hiệu H được tính
theo phần trăm (%):
<i>H</i>=<i>Q</i>tv
<i>Q</i>tr
. 100 %
Qtv: Nhiệt lượng thu vào của quá trình nhiệt (J)
Qtr: Nhiệt lượng tỏa ra của quá trình nhiệt (J)
<b>4. Phương pháp phân tích và giải bài tốn nhiệt:</b>
<b>Bước 1: Đọc bài tốn và xác định trong bài tốn có mấy vật trao đổi nhiệt</b>
<b>Bước 3: Tóm tắt bài tốn theo từng vật.</b>
<b>Bước 4: Tiến hành tính tổng nhiệt lượng thu vào và tính tổng nhiệt lượng tỏa ra của các vật</b>
trong quá trình trao đổi nhiệt.
<b>Bước 5: Xem quá trình trao đổi nhiệt có mất nhiệt ra mơi trường bên ngồi khơng?</b>
- Nếu khơng mất nhiệt: Qtv = Qtr
- Nếu có mất nhiệt ta sử dụng 1 trong 2 công thức sau:
<i>H</i>=<i>Q</i>tv
<i>Q</i>tr
. 100 % Hoặc Qtr = Qtv + Qmt
Qmt: nhiệt lượng tỏa ra mơi trường bên ngồi (J)
* Dựa vào phương trình trên giải phương trình tìm những đại lượng còn thiếu.
<b>Bước 6: Nếu trong bước 5 chúng ta chưa thể tìm được đại lượng yêu cầu của đề bài. Đọc đề</b>
bài tìm thêm các mối quan hệ thể tích, khối lượng, nhiệt độ… giữa các vật để lập thêm phương trình
giải bài tốn trên.
<b>Q trình bay hơi</b>
<b>Thu nhiệt</b>
<b>Quá trình ngưng tụ</b>
<b>Tỏa nhiệt</b>
<b>1. Dòng điện – Cường độ dòng điện:</b>
<b>1.1. Khái niệm:</b>
* Dòng điện là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
* Quy ước: dịng điện có chiều đi từ cực dương, qua vật dẫn đến cực âm của nguồn điện <i>(chiều đi từ</i>
<i>nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp).</i>
- Cường độ dịng điện là số điện tích dịch chuyển qua dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Cường độ
dòng điện cho biết độ mạnh của dòng điện.
- Cường độ dòng điện ký hiệu I đơn vị đo Ampe (A)
<b>1.2. Quy tắc nút mạch:</b>
- Nút là mơi giao nhau của ít nhất 3 dây dẫn. Quy tắc:
- Tại một nút mạch tổng các dòng điện đi vào bằng tống các dòng điện đi ra khỏi nút.
- Trong mạch điện khơng đối xứng, có n nút thì chỉ lập được nhiều nhất n – 1 phương trình dịng
điện.
- Trong mạch điện đối xứng, có n nút thì chỉ lập được nhiều nhất 2
<i>n</i>
phương trình dịng điện.
<b>2. Hiệu điện thế:</b>
<b>2.1 Khái niệm:</b>
* Hiệu điện thế là hiệu hai giá trị điện thế. Độ chênh lệch về điện thế giữa 2 điểm gọi là hiệu điện
thế giữa 2 điểm đó.
Hiệu điện thế được ký hiệu U. Đơn vị là vôn (V)
Điện thế được ký hiệu V. Đơn vị đo là vôn (V)
Ví dụ: trong mạch điện có hai điểm A, B thì khi đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có tính chất
đặc biệt như sau:
UAB = VA -VB (1)
UBA = VB –VA = - (VA -VB) = - UAB (2)
Muốn duy trì một dịng điện lâu dài trong một vật dẫn cần duy trì một HĐT giữa 2 đầu vật dẫn đó
( U = 0 I = 0).
- Càng gần cực dương của nguồn điện thế càng cao. Quy ứơc điện thế tại cực dương của nguồn điện
là điện thế lớn nhất, điện thế tại cực âm của nguồn điện bằng 0.
<b>2.2. Quy tắc cộng điện thế:</b>
Công thức cộng điện thế
UAB = VA – VB = VA – VC + VC – VB = UAC + UCB
Trong một vịng khép kín: tổng các hiệu điện thế (theo một chiều) bằng 0.
= VA – VB + VB – VC + VC – VD + VD – VA = 0
<b>3. Một số thiết bị điện:</b>
<b>3.1. Điện trở:</b>
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức cản chở dòng điện của một thiết bị điện.
Ký hiệu: R đơn vị đo là <i>Ω</i> (đọc là ôm)
Công thức tính điện trở:
A B
<i>R</i>=<i>ρl</i>
<i>S</i>
<i>ρ</i> :điện trở suất của chất làm dây dẫn ( <i>Ω</i>.<i>m</i> )
<i>l</i>: <b> chiều dài dây dẫn (m)</b>
S: tiết diện dây dẫn (m2<sub>)</sub>
Trong mạch điện điện trở được ký hiệu như sau:
<b>3.2. Biến trở:</b>
Biến trở là điện trở có giá trị thay đổi được.
Trong mạch điện biến trở được ký hiệu như sau:
<b>3.3. Vôn kế:</b>
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện.
Trong mạch điện vôn kế được ký hiệu như sau:
Để đo hiệu điện thế: Vôn kế được mắc song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế.
Ví dụ muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R thì ta mắc Vơn kế như sau:
<i>Chú ý nếu trong bài toán cho:</i>
<i>* Trong trường hợp mạch phức tạp, Hiệu điện thế giữa 2 điểm mắc vơn kế phải được tính bằng</i>
<i>cơng thức cộng thế: UAB=VA-VB=VA- VC + VC- VB=UAC+UCB.</i>
<i>* có thể bỏ vơn kế khi vẽ sơ đồ mạch điện tương đương .</i>
<i>* Những điện trở bất kỳ mắc nối tiếp với vôn kế được coi như là dây nối của vôn kế ( trong sơ đồ</i>
<i>tương đương ta có thể thay điện trở ấy bằng một điểm trên dây nối), theo công thức của định luật ơm thì</i>
<i>cường độ qua các điện trở này coi như bằng 0.</i>
<i>* Trường hợp vơn kế có điện trở hữu hạn, thì trong sơ đồ ngồi chức năng là dụng cụ đo vơn kế</i>
<i>cịn có chức năng như mọi điện trở khác. Do đó số chỉ của vơn kế cịn được tính bằng cơng thức</i>
<i>UV=Iv.Rv...</i>
<b>3.4. Ampe kế:</b>
<i>Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện qua một mạch điện. </i>
<i>Để đo cường độ dòng điện của một mạch điện Ampe kế được mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo.</i>
<i>Ví dụ: Muốn đo cường độ dịng điện của một đoạn mạch có chứa điện trở ta mắc ampe kế như</i>
<i>sau:</i>
<b>S</b>
R
<b>V</b>
R
<b>V</b>
<i>Chú ý: </i>
<i>* Nếu am pe kế lý tưởng ( Ra=0) , ngồi chức năng là dụng cụ đo nó cịn có vai trị như dây nối </i>
<i>do đó:</i>
<i>* Có thể chập các điểm ở 2 đầu am pe kế thành một điểm khi bién đổi mạch điện tương đương( khi</i>
<i>đó am pe kế chỉ là một điểm trên sơ đồ)</i>
<i>* Nếu am pe kế mắc nối tiếp với vật nào thì nó đo cường độ d/đ qua vậtđó.</i>
<i>* Khi am pe kế mắc song song với vật nào thì điện trở đó bị nối tắt ( đã nói ở trên).</i>
<i>* Khi am pe kế nằm riêng một mạch thì dịng điện qua nó được tính thơng qua các dịng ở 2 nút</i>
<i>mà ta mắc am pe kế ( dưạ theo định lý nút).</i>
<i>* Nếu am pe kế có điện trở đáng kể, thì trong sơ đồ ngồi chức năng là dụng cụ đo ra am pe kế</i>
<i>cịn có chức năng như một điện trở bình thường. Do đó số chỉ của nó cịn được tính bằng cơng thức:</i>
<i>Ia=Ua/Ra .</i>
<b>4. Định luật Ohm:</b>
<b>4.1. Định luật Ohm tổng quát:</b>
Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện
trở của mạch điện
<i>R</i>=<i>U</i>
<i>I</i>
R: điện trở của mạch ( <i>Ω</i> )
U: hiệu điện thế giuwac hai đầu đoạn mạch (V)
I: Cường độ dòng điện (A)
Trong mạch điện trên định luật Ohm được ứng dụng như sau:
<i>I</i>=<i>U</i>AB
<i>R</i> <i>⇒U</i>AB=<i>I</i>.<i>R</i>
<i>U</i><sub>BA</sub>=<i>−U</i><sub>AB</sub>=<i>− I</i>.<i>R</i>
(3)
*Đặc điểm:các bộ phận (các điện trở) mắc <i>thành dãy liên tục</i> giữa 2 cực của nguồn điện ( các bộ
phận hoạt động <i>phụ thuộc nhau</i>).
* Tính chất: 1. I = I1 = I2 = ... = In
2. U = U1 + U2 + ... + Un.
3. R = R1 + R2 + ... + Rn.
* Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm I=U/R U1/R1=U2/R2=...Un/Rn. (<i>trong đoạn mạch nối tiếp,</i>
<i>hiệu điện thế giữa 2 đầu các vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của chúng)</i> Ui=U.Ri/R...
Từ t/s 3 nếu có n điện trở r giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở của đoạn mạch là
R =n.r
Cũng từ tính chất 3 <i>điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp luôn lớn hơn mỗi điện trở</i>
<i>thành phần</i>.
<b>4.3. Đoạn mạch mắc song song:</b>
*Đặc điểm: mạch điện bị <i>phân nhánh</i>, các nhánh có <i>chung điểm đầu và điểm cuối</i>. Các nhánh hoạt
động <i>độc lập.</i>
R
<b>A</b>
I
B
A R
*Tính chất:
1. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
U1 = U2 = … = Un = UAB
2. Cường độ dịng điện trong mạch chính bằng trổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ
I = I1 + I2 + ... + In
3. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần
1
<i>R</i>=
1
<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>+.. .
1
<i>R<sub>n</sub></i>
- Từ t/c 1 và công thức của định luật ôm I1R1=I2R2=....=InRn=IR
- Từ t/c 3 Đoạn mạch gồm n điện trở có giá trị bằng nhau và bằng r thì điện trở của đoạn mạch
mắc song song là
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
- Từ t/3 <i>điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành</i>
<i>phần</i>.
<b>4.4. Mạch cầu:</b>
Mạch điện như hình vẽ được gọi là mạch cầu:
<i><b>a) Mạch cầu đối xứng (cân bằng) dạng 1:</b></i>
* <i>R</i>1
<i>R</i>2
=<i>R</i>3
<i>R</i>4
<i>⇔</i> Cầu cân bằng
- Về điện trở: ( R5 là đường chéo của cầu)
- Về dòng điện: I5 = 0.
- Về HĐT : UCD = 0 <i>⇒</i> VC – VD = 0 <i>⇒</i> VC = VD
* Do lúc này ta xem mạch điện gồm có (R1 nt R3)//(R2 nt R4)
<i><b>b) Mạch cầu đối xứng dạng 2:</b></i>
* <i>R<sub>R</sub></i>1=<i>R</i>4
2=<i>R</i>3
<i>⇒</i> <i>I</i>1=<i>I</i>4
<i>I</i><sub>2</sub>=<i>I</i><sub>3</sub>
<b>5. Một số quy tắc chuyển mạch:</b>
a/. Chập các điểm cùng điện thế:
"Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương
đương."
<i>(Do VA – VB = UAB = I RAB</i><i> Khi RAB=0; I </i>0<i> hoặc RAB</i> <i>0,I=0 </i><i> VA = VB. Tức A và B cùng điện</i>
<i>thế)</i>
Các trường hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Ampe kế có điện trở khơng đáng
kể...Được coi là có cùng điện thế.
I
In
I2
I1
A R2 <sub>B</sub>
b/. Bỏ điện trở:
Ta có thể bỏ các <i>điện trở khác 0</i> ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương khi <i>cường độ</i>
<i>dòng điện</i> qua các điện trở này <i>bằng 0.</i>
<i>Các trường hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một</i>
<i>vật</i> dẫn có điện trở <i>bằng 0 </i>(điện trở đã bị nối tắt) ; vơn kế có điện trở <i>rất lớn</i> (lý tưởng).
<b>6. Công và công suất của dịng điện:</b>
<b>5.1. Cơng của dịng điện: ký hiệu A (Đơn vị đo là Jun (J))</b>
Khi đặt điện trở R vào mạch điện kính có hiệu điện thế U, cường độ dịng điện qua mạch là I. Khi đó cơng
của dòng điện qua điện trở trong một khoảng thời gian t được tính bằng cơng thức:
2
2<sub>. .</sub> <sub>. .</sub> <i>U</i>
<i>Q</i> <i>A I R t U I t</i> <i>t</i>
<i>R</i>
<b>5.1. Cơng suất của dịng điện: Ký hiệu P (đơn vị đo là oat (W))</b>
Khi đặt điện trở R vào mạch điện kính có hiệu điện thế U, cường độ dịng điện qua mạch là I. Khi đó cơng
suất của dòng điện qua điện trở trong một khoảng thời gian t được tính bằng cơng thức:
Ta có <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i> <i>⇒</i> <i>P</i>=<i>I</i>
2
.<i>R</i>=<i>U</i>.<i>I</i>=<i>U</i>
<b>1. Các định luật cơ bản:</b>
<b>1.1. Định luật truyền thẳng:</b>
- Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo 1 đường thẳng.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là <i>tia sáng</i>.
<b>1.2. Định luật phản xạ ánh sáng:</b>
Gồm 3 điểm:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới: i' = i;
- Tia phản xạ và tia tới nằm ở hai phía của pháp tuyến, kể từ điểm tới.
<b>1.2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:</b>
Hiện tượng ánh sáng bị gảy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt
khác.
<b>2. Một số dụng cụ quang học:</b>
<b>2.1. Gương phẳng:</b>
Gương phẳng là mặt phẳng nhẵn bóng có thể phản xạ được ánh sáng.
<i><b>a. Ảnh qua gương phẳng:</b></i>
- Tính chất:
+ Vật thật luôn cho ảnh ảo
+ Vật ảo cho ảnh thật
- Vị trí và độ lớn: Ảnh và vật đối xứng nhau qua gương phẳng, ảnh bằng vật
<i><b>b. Cách vẽ đường đi của tia sáng qua gương phẳng:</b></i>
- Cho điểm sáng S và gương phẳng G vẽ hai tia phản xạ của hai tia tới SI và SJ:
+ Dựng S’ đối xứng với S qua gương.
+ Từ S’ kẻ lần lược các đương S’I và S’J kéo dài ta được các tia IR và IR’ là các tia phản xạ của SI và SJ
* Chú ý:
- Ảnh và vật đối xứng nhau qua gương
- Trong một hệ nhiều gương: ảnh của vật qua gương này sẽ là vật của gương kia.
<b>2.2. Thấu kính:</b>
<b>a. Thấu kính:</b>
+ O là quang tâm.
+ F và F’ là các tiêu điểm của thấu kính
+ OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
+ FF’ là trục chính của thấu kính.
i'
i
R’
R
G
S
S’
<b>b. Đường đi của tia sáng đặc biệt qua thấu kính:</b>
- Tia sáng song song với trục chính, khúc xạ theo phương qua tiêu điểm ảnh F’.
- Tia tới qua tiêu điểm vật F, khúc xạ song song với trục chính.
- Tia tới qua quang tâm thì truyền thẳng.
<b>Thấu kính có quang tâm O, tiêu điểm vật F và tiêu điểm ảnh F’, trục chính là đường chứa FF’</b><sub> </sub>
<b>c. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính:</b>
Cho điểm sáng S vẽ ảnh S’ của S qua thấu kính: Từ S vẽ hai trong 3 đường đi của tia sáng đặc biệt: điểm
cắt nhau của hai tia ló là ảnh S’ của S qua thấu kính. <sub> </sub>
Thấu kính phân kì
O
F’ F
Thấu kính hội tụ
O
F F’
O
S’
F’ F
S •
•
S’
O
F F’