Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.12 KB, 6 trang )

/var/www/html/tailieu/data_temp/document/wld1386572208-506196-13865722088985/wld1386572208.doc
Đề kế toán (thời gian làm bài 90):
Câu 1- Lý thuyết:
a/ Hãy nêu điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam
b/ Hãy nêu điều kiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy
định hiện hành
a/ Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã
đợc chuyển giao cho ngời mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
- Công ty đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đợc xác định một
cách đáng tin cậy. Trờng hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đợc
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
- Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó
b/ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giảm giá vật t ,
thành phẩm, hàng hoá tồn kho (gọi tắt là vật t, hàng hoá) có thể xảy ra trong năm kế hoạch. Đối t-
ợng lập dự phòng là vật t hàng hoá mà giá trên thị trờng thấp hơn giá đang hạch toán trên sổ kế
toán. Việc trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc thực hiện ở thời
điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm.
Điều kiện lập dự phòng:


- Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng
chứng khác chứng minh giá vốn vật t hàng hoá tồn kho
- Là những vật t hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời
điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá thị trờng thấp hơn giá ghi trên sổ kế
toán
- Vật t hàng hoá tồn kho bị giảm giá so với giá ghi trên sổ kế toán bao gồm: vật t
hàng hoá tồn kho bị h hỏng kém mất phẩm chất, bị lỗi thời hoặc giá bán bị giảm theo mặt
bằng chung trên thị trờng
- Trờng hợp vật t hàng hoá tồn kho có giá trị bị giảm so với giá ghi trên sổ kế toán
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/wld1386572208-506196-13865722088985/wld1386572208.doc
nhng giá bán sản phẩm dịch vụ đợc sản xuất từ vật t hàng hóa này không bị giảm giá thì
không đợc trích lập dự phòng giảm giá vật t hàng hóa tồn kho
Câu 2: Bài tập:
Công ty V là doanh nghiệp sản xuất có một số thông tin về tình hình nhập
xuất tồn của 3 loại nguyên vật liệu chính A, B,C để sản xuất ra các thành
phẩm A, B,C tơng ứng trong tháng 12 năm 2004 nh sau: (Đơn vị tính:
1.000 đ)
a/ Trích sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu nh sau:
Loại ĐVT Tồn đầu Nhập
SL TT SL TT
A
kg 10 100.000 20 300.000
B
m 200 300.000 500 600.000
C
chiếc 1.050 105.000 330.000

Loại ĐVT Xuất Tồn cuối
SL TT SL TT
A

kg ... ... 3 ...
B
m ... ... 150 180.000
C
chiếc 3.150 336.000 900 ...
b/ Theo biển bản kiểm kê NVL tồn kho ngày 31/12/2004: loại A tồn 3 kg,
loại B tồn 152 m; loại C tồn 800 chiếc.
c/ Theo Biên bản xử lý kết quả kiểm kê, giá trị vật liệu thừa đợc nhập kho
tăng thu nhập khác; giá trị vật liệu thiếu 50 % trừ lơng thủ kho, 50% đa
vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
d/ Theo thông tin giá cả trên thị trờng và giá mua, bán trên các hóa đơn
mua nguyên vật liệu, hoá đơn bán hàng của Công ty phát sinh trong tháng
1 năm 2005 cho thấy:
- Giá trung bình của các loại NVL nh sau: loại A là 15.000/kg; loại B là
1.000/m; loại C là 112/chiếc.
- Giá bán thành phẩm A, C tơng đối ổn định. Tuy nhiên do chính sách
giảm thuế nhập khẩu của Nhà nớc đối với mặt hàng B từ các nớc trong
khu vực nên giá bán trên thị trờng của mặt hàng này đã giảm xuống
mức thấp hơn giá thành sản xuất của Công ty khoảng 15%.
e/ Số d Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại 31/12/2003 nh sau:
NVL loại A là15.000; NVL loại B là 23.000; NVL loại C là 0.
Câu 2
1: Tính giá trị NVL xuất kho. (ĐVT : 1.000 đ)
Loại NVL ĐVT Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT
A
D ngày 1/12
kg 10 100.000
PS tháng 12 20 300.000 27 355.000 3 45.000
B

D ngày 1/12
m 200 300.000
PS tháng 12 500 600.000 550 720.000 150 180.000
C
D ngày 1/12
chiếc 1.050 105.000
PS tháng 12 3.000 330.000 3.150 336.000 900 99.000
Lập ĐK kế toán:
1 Nhập kho NVL thừa phát hiện trong KK :
Nợ TK 152 ( B ) : 2 x 1.000 = 2.000
Có TK 711 : 2.000 tăng TK 4212
2 Giảm kho NVL thiếu phát hiện trong kiểm kê:
Nợ TK 334 ( chi tiết thủ kho ) : 50% x ( 900 800 ) x 110 = 5.500
Nợ TK 632 : 5.500 giảm TK 4212
Có TK 152 ( C ) : 11.000
3 Hoàn nhập dự phòng cho loại vật liệu A:
Nợ TK 159 ( A) : 15.000
có TK 632: 15.000 tăng TK 4212
4 Trích lập dự phòng thêm cho loại B:
Nợ TK 632: 150 x (1.200 1.000) 23.000 = 7.000 giảm TK 4212
Có TK 159 (B) : 7.000
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/wld1386572208-506196-13865722088985/wld1386572208.doc
Yêu cầu:
1. Xác định số lợng, giá trị NVL nhập, xuất, tồn kho trong tháng
12/2004. Biết rằng Công ty áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và giá trị vật liệu xuất kho đợc
tính theo giá thực tế nhập trớc xuất trớc.
2. Lập các định khoản kế toán phản ánh các nghiệp liên quan đến xử lý
kết quả kiểm kê và thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cho Năm tài chính 2004.

Câu 3: Trong tháng 12 năm 2004 tại DNNN A có một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sau:
a/ Ngày 2/12 thu nợ tiền mua hàng của Cty B số tiền 110.000.000 đ( bao
gồm cả thuế VAT 10%) . Ngân hàng báo có theo sổ phụ ngân hàng ngày
2/12/2004.
b/ Ngày 3/12 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu
số 698 số tiền 200.000.000đ.
c/ Ngày 4/12 thanh toán theo công văn đòi nợ số tiền là 220.000.000đ của
nhà thầu xây lắp cho HMCT khởi công thi công và hoàn thành trong năm
2004. Trả bằng tiền gửi ngân hàng .
d/ Ngày 5/12 Xuất kho 5.000 đơn vị hàng hoá A ( HH A) bán cho Cty C.
Giá vốn là 100.000đ/ 1 HH A . Tổng lãi gộp là 100.000.000đ. Cty C thanh
toán ngay bằng tiền mặt 80% giá trị thanh toán, phần còn lại đợc trả chậm
không tính lãi trong 30 ngày.( HH A chịu thuế VAT 10%).
e/ Ngày 25/12:
Lập bảng phân bổ khấu hao tháng 12 cho các bộ phận sử dụng nh sau:
- Phân xởng sản xuất là 100.000.000đ
- Khu vực bán hàng là : 30.000.000 đ
- Khu vực quản lý là : 40.000.000đ
Chi phí nhân công( chỉ tính tiền lơng) phân bổ cho các bộ phận nh sau:
- Nhân công trực tiếp sản xuất là : 80.000.000đ
- Khu vực bán hàng là : 20.000.000 đ
- Khu vực quản lý là : 30.000.000đ.
Chi phí khác bằng tiền mặt tập hợp đợc nh sau:
- Phân xởng sản xuất là 20.000.000đ
- Khu vực bán hàng là : 10.000.000 đ
- Khu vực quản lý là : 50.000.000đ
Câu 3:
1 Lập định khoản kế toán:
a/ Nợ TK 112: 110.000.000

Có TK 131: 110.000.000
b/ Nợ TK 111: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
c/ Nợ TK 331: 220.000.000
Có TK 112: 220.000.000
d/ Nợ TK 111: 528.000.000
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK 511: 600.000.000
Có TK 333: 60.000.000
Nợ TK 632: 500.000.000
Có TK 156: 500.000.000
e/ Nợ TK 627: 100.000.000 Nợ 009: 170.000.000
Nợ Tk 641: 30.000.000
Nợ Tk 642: 40.000.000
Có TK 214: 170.000.000
Nợ TK 622: 80.000.000
Nợ Tk 641: 20.000.000
Nợ Tk 642: 30.000.000
Có TK 334: 150.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Nợ Tk 641: 10.000.000
Nợ Tk 642: 50.000.000
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/wld1386572208-506196-13865722088985/wld1386572208.doc
g/ Ngày 26/12 nhập kho 4.000 thành phẩm B ( TP B) , giá thành công x-
ởng là 90.000đ/ 1 TP B. Chi phí chung cố định phát sinh trên mức bình th-
ờng không đợc phân bổ vào hàng tồn kho là 15.000.000đ.( TP A tồn đầu
tháng 12 là 0)
k/ Ngày 30/12 xuất bán 2.000 TP B . Giá bán( cha thuế VAT ) 150.000đ/
1 TP B. Ngời mua thanh toán ngay 50% bằng tiền mặt , 50% bằng séc.
Thành phẩm B chịu thuế VAT là 10%.

Yêu cầu:
1/ Lập định khoản kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên.
2/ Xác định số thuế TNDN mà DNNN A phải nộp tơng ứng cho các
nghiệp trên.DNNN A nộp thuế TNDN theo mức thuế suất thông thờng.
Có TK 111: 80.000.000
g/ Nợ TK 155: 360.000.000
Có TK 154: 360.000.000
Nợ TK 632: 15.000.000
Có TK 627: 15.000.000
k/ Nợ TK 111: 165.000.000
Nợ Tk 113: 165.000.000
Có TK 511:300.000.000
Có Tk 333: 30.000.000
Nợ TK 632: 2.000* 90.000= 180.000.000
Có TK 155: 180.000.000
2/ Xác đinh:
Tổng doanh thu: 300.000.000 + 600.000.000 = 900.000.000
Tổng chi phí:
TK 632: 180.000.000 + 500.000.000 +15.000.000 = 695.000.000
TK 641: 10.000.000+ 20.000.000+30.000.000= 60.000.000
TK 642: 50.000.000+30.000.000+40.000.000= 120.000.000
Lãi: 900.000.000-695.000.000-60.000.000-120.000.000= 25.000.000
Thuế TNDN: 25.000.000* 28%=7.000.000
Đề Tài chính:
Câu 1: Lý thuyết:
Hãy liệt kê các khoản chi không đợc tính vào chi phí hợp lý theo luật thuế
TNDN năm 2004 .
Các khoản không đợc tính vào chi phí hợp lý:
1. Tiền lơng, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo
quy định của pháp luật về lao động, trừ trờng hợp thuê mớn lao động theo vụ việc.

2. Tiền lơng, tiền công của chủ doanh nghiệp t nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh,
chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng
quản trị của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần không trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
3. Các khoản trích trớc vào chi phí mà thực tế không chi hết nh: chi phí sửa chữa tài sản cố định;
phí bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng và các khoản trích trớc khác.
4. Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định hoặc chứng từ không hợp
pháp.
5. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thông, phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, phạt
vay nợ quá hạn, phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê, phạt vi phạm hành chính về thuế và các
khoản phạt khác.
6. Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế nh: chi về đầu t xây dựng
cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa phơng; chi từ thiện và các khoản chi
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/wld1386572208-506196-13865722088985/wld1386572208.doc
khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế.
7. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ:
7.1- Chi sự nghiệp.
7.2- Chi ốm đau, thai sản.
7.3- Chi trợ cấp khó khăn thờng xuyên, khó khăn đột xuất.
7.4- Các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đài thọ.
8. Chi phí không hợp lý khác.
Câu 2: Bài tập:
Căn cứ kết quả kinh doanh cuối năm 2003, dự báo thị trờng trong giai
đoạn cuối năm 2004, DN nhà nớc A đa ra kế hoạch kinh doanh tháng
12/2004 nh sau:
Chỉ tiêu Thực hiện tháng 1203 Kế hoạch tháng 1204
Số SP tiêu thụ 3500 4200
Doanh thu 800 triệu 1,2 tỷ
Lãi gộp 27% doanh thu 30%
Lãi thuần 10% doanh thu 12% doanh thu

Tổng hợp kết quả kinh doanh trong tháng 12/2004 của DNNN A nh sau:
1/ Tổng doanh thu bán hàng vợt kế hoạch 15%. Lãi gộp tăng 50% so với
cùng kỳ năm trớc. Trong đó doanh thu mặt hàng chịu thuế GTGT ở mức
thuế suất 10% chiếm 80% tổng doanh thu. 10% doanh thu xuất khẩu và
10% doanh thu thuộc mặt hàng không chịu thuế GTGT.
2/ Tổng chi phí bán hàng( không bao gồm khoản chi trả cho Công ty XYZ
về đào tạo nhân viên) và chi phí quản lý phát sinh tháng 12 là 144.000.000
đồng.
3/ Ngày 31/12 DNNN A nhận đợc một phần mềm quản lý bán hàng do
Công ty XYZ tặng. Hội đồng đánh giá giá trị tài sản xác định: giá trị
thực tế của phần mềm là 100.000.000 đ; thời gian sử dụng hữu ích là 3
năm.
Chi phí đào tạo nhân viên khai thác phần mềm này đã trả cho Công ty
XYZ là 10.000.000đ. Công tác đào tạo đã đợc hoàn thành trớc thời điểm
nhận phần mềm về. Chi phí cho việc đăng ký bản quyền sử dụng phần
mềm với Cơ quan Nhà nớc là 8.000.000đ.

4/ Ngày 31/12 theo sổ phụ của ngân hàng :
- Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 là 10.000.000đ
Câu 2 :
Tổng doanh thu = 1.200.000.000 x 115% = 1.380.000.000
Lãi gộp = 800.000.000 x 27% x 150% = 324.000.000
Giá vốn = 1.380.000.000 324.000.000 = 1.056.000.000
Chi phí BH &QL = 144.000.000 + 10.000.000
Thu nhập khác = 100.000.000
Doanh thu tài chính = 10.000.000 + 80.000.000
Nguyên giá TSCĐ tăng = 100.000.000 + 8.000.000 = 108.000.000
Đầu t XDCB = 15.000.000
a/ GTGT
Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 1.380.000.000 x 80% x 10% = 110.400.000

Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ = 106.000.000 x 90% = 95.400.000
Thuế GTGT phải nộp = 110.400.000 95.400.000 = 15.000.000
Thuế GTGT không đợc khấu trừ = 106.000.000 95.400.000 = 10.600.000
b/ TNDN
Tổng thu nhập trớc thuế = 1.380.000.000 1.056.000.000 144.000.000 10.000.000
10.600.000 +10.000.000 + 80.000.000 + 100.000.000 = 349.400.000
Tổng Thu nhập chịu thuế = 349.400.000 80.000.000 = 269.400.000
Thuế TNDN phải nộp là : 269.400.000*0.28= 75.432.000đ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×