Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuan 22 Da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.73 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 04/02 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012</i>
<b>Tập đọc:</b>


<b>LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1.1- Đọc đúng và hiểu nghĩa từ khó trong bài: phập phồng, súc miệng khan, mõm
1.2-- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).


2- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi
phù hợp với nhân vật.


3-Yêu quê hương, đất nước.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Tranh ảnh minh hoạ bài học.


- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm
- GV nhận xét +ghi điểm.


<b>HĐ2. Luyện đọc (GQMT1.1)</b>
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn :4 đoạn.



- Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm
Cá Sấu …


- GV đọc mẫu tồn bài.


HĐ 3-Tìm hiểu bài: (GQMT 1.2)
- Bài văn có những nhân vật nào ?
- Bố và ơng bàn với nhau việc gì ?
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới
ngồi đảo có lợi gì ?


Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
… …lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Ý 3: Sự đồng tình của ơng Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố NTN?
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.


<b>**GDMT : Việc lập làng mới ở biển là</b>
<i>giữ gìn MT biển nước ta</i>


HĐ4: Đọc diễn cảm:


-- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
cách phân vai.


- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.


<b>HĐ KẾT THÚC:</b>


- Nhắc HS về luyện đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học.


- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.


- HS đọc thành tiếng nối tiếp.


- HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện
thêm để cùng đọc.


- HS lắng nghe.


- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
nhà Nhụ ra đảo.


- HS nêu.


- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt,
….của dân chài để phơi lưới,


- HS nêu.


- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, …, suy


tính của con trai ơng biết nhường nào.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng....
- HS nêu.


- HS đọc từng đoạn nối tiếp.


- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố,
ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các
bài còn lại học sinh làm thêm.


- Cẩn thận, xhính xác.


<b>II.Chuẩn bị</b>: SGK, bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Cho HS nhắc lại cơng thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần


của hình hộp chữ nhật


- GV nhận xét ghi điểm


<b>HĐ 2: Cá nhân (GQMT 1,2,3)</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị
đo


- Cho HS tự làm


- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài tập 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài cá nhân


- GV nhận xét, sửa chữa
<b>*Bài tập 3: (HS khá, giỏi)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) trên
bảng con.



- GV nhận xét
<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã
học về Hình hộp chữ nhật


- Nhận xét tiết học.


- HS nêu


- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm


KQ: a. Sxq = 1440 dm2<sub> S tp = 2190 dm</sub>2
b. Sxq = 17<sub>30</sub> m2 <sub>Stp= </sub> <sub>1</sub> 1


10 m2


- Lớp nhận xét
- HS đọc


- Diện tích quét sơn chính là diện tích
tồn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện
tích cái nắp là diện tích mặt đáy.


- HS làm bài


Diện tích cần quét sơn ở mặt ngồi bằng
diện tích xung quanh của cái thùng ta
có: 8 dm = 0,8 m



Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 <sub>)</sub>
- HS đọc


- HS làm bài


KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ


HS nêu: Vì diện tích tồn phần bằng
tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí
đặt hộp DT tồn phần khơng thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2<sub>;</sub>
DT xung quanh của H2=13,5dm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>


<b>Kể chuyện:</b>


<b>ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG </b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kính trọng các bậc nhân tài đát nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>



- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến
hoặc đã làm thể hiện ý thức của người
công dân.


<b>HĐ2.GV kể chuyện :</b>


- GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các
từ ngữ khó: trng, sào huyệt, phục binh.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng
hình ảnh trong SGK.


HĐ3.HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm:


- Cho HS kể nhóm đơi, mỗi em kể từng
đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp:


- Cho HS thi kể chuyện.


- GV nhận xét khen những HS kể đúng,
kể hay.



HĐ4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa
chuyện


- Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp
mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm
kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở
chỗ nào?


<b>HĐ KẾT THÚC:</b>


- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS kể, HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả
câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.


- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đạo đức:</b>


<b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 )</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối
với cộng đồng.


- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng UBND xã
(phường).


- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- GV : Tranh SGK phóng to.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2) </b>
- Cho các nhóm HS thảo luận.


- GV mời đại diện từng nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận:


+ Tình huống a: Nên vận động các bạn t gia kí
tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.


+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh
hoạt hè tại Nhà văn hố của Phường.


+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn
bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo …ủng hộ
trẻ em vùng bị lũ lụt.


-GV kết luận: UBND xã ln quan tâm, chăm
sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân,
đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt
động xã hội tại xã, tham gia đóng góp ý kiến
là việc làm tốt.


Ø<b>Hoạt động 2: làm bài tập 3, SGK.</b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài 3.
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận:


+ b,c là hành vi, việc làm đúng.
+ a là hành vi không nên làm.
<b>HĐ nối tiếp :</b>


- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về đất nước, con
người Việt Nam, một số nước khác.


- 2HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS lắmg nghe.


- Các nhóm HS thảo luận.



- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân.


- Lần lượt HS lên trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày soạn: 06/02 Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2012</i>
<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- Tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2);
2- Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).


3- Có ý thức viết câu đúng


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ ghi các câu thơ, câu văn của bài học.


- Bút dạ + 3 giấy khổ to có nội dung bài tập 2, 3 ( phần luyện tập) + băng dính.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>HĐ1.Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra 2HS.


- GV nhận xét +ghi điểm.
HĐ 1: Cá nhân (GQM 1.2.3)
<b>Bài 2 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm BT2.


- GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên
bảng thi làm nhanh kết quả


- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>Bài 3 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm BT.


- GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên
bảng thi làm nhanh.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>HĐ KẾT THÚC:</b>


- GV nhận xét tiết học.


-Về xem lại bài cũ. Chuẩn bị cho bài sau


- 2 HS nhắc lại cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ
nguyên nhân - kết quả.



- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 1HS đọc. Lớp đọc thầm


- HS thảo luận cặp và lên bảng làm
- Lớp nhận xét.


- 1HS đọc to. Lớp đọc thầm


- HS thảo luận theo cặp, lên bảng làm
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tốn:</b>


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b>


<b> CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.- Tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình lập phương.


2- Học sinh làm bài tập 1, 2 – các bài còn lại học sinh làm thêm.
3-Cẩn thận, linh hoạt


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Mô hình lập phương có kích thước khác nhau



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS nêu cơng thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật.


- GV nhận xét ghi điểm
<b>HĐ2.Cả lớp: (gqmt1)</b>


. <i><b>Hình thành công thức tính diện tích</b></i>
<i><b>xung quanh và diện</b></i> <i><b>tích tồn phần hình</b></i>
<i><b>lập phương </b></i>


- Hình lập phương có những đặc điểm gì ?
Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật


Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập
phương ?


- Yêu cầu HS dựa vào cơng thức tính
DTXQ và DTTPcủa hình hộp chữ nhật để
tìm ra cơng thức tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần hình lập phương.
Sxq = a x a x 4



S tp = a x a x 6


Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK
- HS vận dụng cơng thức để tính


5m
5m


5m


<i><b>HĐ 3. Cá nhân (gqmt 2,3)</b></i>


<b>Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập </b>
- HS làm bài trong vở


- GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Về học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS nêu


- Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt
hình lập phương là hình vng bằng


nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều
dài = chiều rộng = chiều cao


- HS thảo luận:


Diện tích xung quanh hình lập phương bằng
diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích
tồn phần bằng diện tích một mặt nhân với
6


- HS đọc lại


- HS đọc và làm bài
- Trình bày, lớp nhận xét
Diện tích xq hình lập phương:
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm 2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương:
( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2<sub> )</sub>


1/Diện tích xung quanh HLP:
( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m2 <sub>)</sub>
Diện tích tồn phần hình lập phương:


( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m2<sub>)</sub>
Kết quả ; Sxq = = 9 m2<sub>; S tp= 13,5 m</sub>2
- HS đọc và làm bài


- Lớp nhận xét -Đáp số : 31,25 dm2
- Chuẩn bị: Luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Khoa học:</b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT </b>

<i><b>( Tiếp theo)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt.


2- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.


3- Sử dụng an toàn và biết tiết kiệm các loại chất đốt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang
86, 87, 88, 89 SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt</b>
<i>trời - Nêu tác dụng của năng lượng mặt</i>
trời ?


- Nhận xét, ghi điểm


 <b>Hoạt động 3 : Thảo luận về sử dụng an</b>



toàn, tiết kiệm chất đốt.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời


+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy
củi đun, đốt than ?


+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là
các nguồn năng lượng vơ tận khơng? Tại
sao ?


+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng ?


+Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh
hưởng đến mơi trường ?


+ Cần làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt ?


Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.


-> GDMT: Cần có ý thức BVMT sống….
<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió
<i>và năng lượng nước chảy </i>


- HS trả lời.
- HS nghe


- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để
chuẩn bị để trả lời.


- HS thảo luận nhóm đơi.


+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt
than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên
rừng, tới môi trường.


+ Các nguồn năng lượng này đang có
nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng
của con người


+ Đun nước không để ý (ấm nước sơi
đến cạn) gây lãng phí chất đốt.


+ Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra
khí các- bơ- níc cùng nhiều loại khí
độc khác làm ơ nhiễm khơng khí, có
hại đến người và động, thực vật.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> Ngày soạn:07/02 Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012</i>
<b>Tập đọc:</b>


<b>CAO BẰNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1.1-Đọc dúng và hiểu nghĩa từ khó trong bài: đặc trưng, dịu dàng, lành như hạt
gạo, hiền như muối trong, đo, sâu sắc, trong suốt …


1.2- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).


2- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
3- Yêu quê hương, đất nước


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


<b> </b>- Tranh ảnh minh hoạ bài học. Bản đồ Việt Nam.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra 2HS.


- GV nhận xét + ghi điểm.
<b>HĐ 2 Luyện đọc:( (GQMT1.1)</b>
- GV Hướng dẫn HS đọc.


+ Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối


khuất, rì rào …


- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>HĐ 3. Tìm hiểu bài (GQMT 1.2)</b>


- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ
1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giải nghĩa từ: hiểm trở


- Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh
nào để nói lên lịng mến khách, sự đơn
hậu của người Cao Bằng ?


- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc
so sánh với lịng u nước của người dân
Cao Bằng.


- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên
điều gì ?


- GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.
<b>HĐ4: Luyện đọc diễn cảm (gqmt 2)</b>
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu


- HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
<b>HĐ KẾT THÚC:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời
câu hỏi


- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.


- HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ
thơ (2 lượt )


- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- HS lắng nghe.


- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua
Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
Những từ :sau khi qua … ta lại vượt .. ,
lại vượt …


- Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc
trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh
…….hiền như muối trong.


-…Núi non Cao Bằng ---đo làm sao hết
……..lòng yêu nước ---sâu sắc người
Cao Bằng.


Dâng đến tận cùng tầm cao ----lặng
thầm như suối trong.



- 1HS đọc lướt + câu hỏi
- HS tự do trả lời.


- HS đọc từng khổ nối tiếp.


- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1 - Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.


2- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm các bài tập 1, 2, 3.


3-Cẩn thận, chính xác


<b>II. Chuẩn bị:SGK, hình</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích


xung quanh và diện tích tồn phần của
hình lập phương


- GV nhận xét ghi điểm


<b>HĐ 2: Cá nhân, lớp (gqmt1m 2,3)</b>
<b>Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập </b>
Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm


Gv nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi ( 2’)
- Cho từng nhóm trình bày


Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được
hình lập phương


- Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu
ngay diện tích xq, và diện tích tồn phần
hình lập phương


<b>Bài 3:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho HS suy nghĩ và làm vào vở và giải


thích


- GV nhận xét, sửa chữa


- GV kết luận: Diện tích xung quanh,
<i>diện tích tồn phần hình lập phương</i>
<i>khơng phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT</i>
<i>xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào</i>
<i>vị trí đặt hộp.</i>


<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Chuẩn bị: Luyện tập chung


- HS nêu


- HS đọc và làm việc cá nhân
Giải:


2 m5cm = 2,05 m


Diện tích xung quanh của h.lập phương:
2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 <sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của h.lập phương:
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 <sub>)</sub>


- HS thảo luân và trình bày, lớp nhận
xét



- 6 mặt . S xq = 4 (cm2 <sub>) </sub>
S tp = 6 (cm2 <sub>)</sub>


- HS làm bài


a/ S b/Đ c/S d/Đ
Giải thích b)Đ vì S xq của hình lập
phương B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 <sub>)</sub>
Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400 (cm2 <sub>).</sub>
d) Đ vì S tp của hình lập phương B =
5x5x 6 = 150(cm2 <sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


-Nhận xét tiết học .


<b>Tập làm văn:</b>


<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật
trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện


2- Vận dụng để làm bài tập
3- Yêu thích văn kể chuyện


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ ghi nội dung tổng kết ở bài tập 1.


- Viết các câu trắc nghiệm


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước
- GV nhận xét ghi điểm


HĐ 2: Cả lớp, cá nhân: (gqmt 1,2,3)
<b>Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập: Thế nào là văn
kể chuyện?


- Tính cách nhân vật được thể hiện thế nào?
- Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện?


- GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng
- Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện
Ai giỏi nhất ?


GV giao việc : Các em đọc lại câu chuyện
Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là
đúng



-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện
trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật
được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c )
- Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta
biết “lo xa và chăm chỉ làm việc”


<b>HĐ KẾT THÚC: </b>
- Kể chuyện là gì ?


- Về nhà ôn lại văn kể chuyện, chuẩn bị tiết
làm văn sau đọc những đề văn.


- Nhận xét


- HS đọc đoạn văn.


- HS làm bài và trình bày


- Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc
có đầu cuối liên quan đến một số
nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói
đến một ý nghĩa


Tính cách của nhân vật được thể
hiện qua những mặt: qua hành động
của nhân vật; qua….


- Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba
phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay
gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết


thúc (kết bài không mở rộng hoặc
kết bài mở rộng).


- HS chú ý lắng nghe
- HS làm bài


- Trình bày, lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Kĩ thuật:</b>


<b>LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 1</b>

)


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.


2- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và
có thể chuyển động được.


3- Cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật mẫu</b>


- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
và trả lời câu hỏi


+ Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần
phải lắp theo bộ phận nào? Hãy nêu tên
từng bộ phận đó


<b>Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kĩ thuật</b>
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết


- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK


- Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại
chi tiết.


b)Lắp từng bộ phận:


ØLắp giá đỡ cẩu (H2-SGK)


+ HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ
vào tấm nhỏ


+ Phải lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ hàng
thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?


+ GVhướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ
vào các hàng thanh 7 lỗ.


+GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U


ngắn,sau đó lắp tiếp vào bánh đai, tấm nhỏ


ØLắp cần cẩu (H3-SGK)
- GV hướng dẫn lắp hình 3c


ØLắp các bộ phận khác(H4-SGK)
- HS quan sát H4 trả lời trong SGK
- GV nhận xét bổ sung


c)Lắp ráp các cần cẩu (H1-SGK)


- GV rắp ráp các cần cẩu theo các bước
- GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu


d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp


- HS nêu như SGK.


- Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng,
nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các
cơng trình xây dựng.


+ Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu;
ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.


- HS thực hiện


- HS thực hiện như SGK – HS trả lời



- Lỗ thứ tư


- HS lắp các thanh chữ U dài vào các
thanh thẳng 7 lỗ (Chú ý vị trí trong,
ngồi của thanh chữ U dài và thanh
thẳng 7 lỗ)


- Gọi một HS lên lắp hình 3a
- Gọi một HS lên lắp hình 3b


- HS trả lời lắp hình 4a,4b,4c. Đây là 3
bộ phận đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- HS nêu phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị tiết sau thực hành


- HS thực hiện


<b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.


2- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập
phương và hình hộp chữ nhật. Học sinh làm bài tập 1, 3 – các bài khác học sinh làm


thêm.


3-Cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS nêu các cơng thức đã học về hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.


- GV nhận xét ghi điểm


<b>HĐ 2: Cá nhân, lớp (gqmt 1,2,3,)</b>
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn
vị đo)


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 3:</b>



- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


-Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách giải


- Cho HS nêu kết quả thảo luận


-Nhận xét, chữa bài


- HS nêu


- HS đọc và thảo luận nêu ra cách làm:
a. Diện tích xung quanh của HHCN:
( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2<sub>)</sub>
Diện tích một mặt đáy của HHCN:
2,5 x 1,1 = 2,75 (m2<sub>)</sub>


Diện tích toàn phần của HHCN:
3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2<sub>)</sub>
b/ Đổi 3m =30dm


Đáp số: Sxq= 810 (dm2<sub>)</sub>
Stp = 1710 (dm2<sub>)</sub>
- Lớp nhận xét


C1: Cạnh của hình lập phương mới:
4 x 3 = 12 cm


Diện tích xung quanh hình lập phương
có cạnh 4 cm là:



( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương
có cạnh 12cm là:


( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương
mới gấp diện tích xung quanh hình lập
phương cũ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ KẾT THÚC:</b>
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau


-Nhận xét tiết học


<b>Ngày soạn: 05/02 Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012</b>
<b>Chính tả: </b>


<b>(Nghe - viết) : </b>

<b>HÀ NỘI**</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.


- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên
người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.



- Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để
giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b> - 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi,
giải thích, mãi mãi


HĐ 2.Hướng dẫn HS nghe – viết :


- GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội”
SGK


- Nêu nội dung bài thơ ?


- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ
gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của
Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
- GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết
- Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà
HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp
Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- GV đọc bài cho HS viết.



- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Chấm chữa bài:


+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp.


HĐ3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :


- 1 HS đọc nội dung bài tập 2a.


- GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên
người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà


tên địa lý VN).


- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN
- GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc


* Bài tập 3:


- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.


- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ
hãi, giải thích, mãi mãi


- HS lắng nghe.



- HS theo dõi SGK và lắng nghe.


- HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn
<i>nhỏ mới đến thủ đơ, thấy Hà Nội có</i>
<i>nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp</i>


- HS lắng nghe.


- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.


- HS soát lỗi.


- 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm.
- HS lắng nghe.


-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.


- HS theo dõi trên bảng.
- HS nêu.


- 2 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho HS làm vào vở.
<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
- Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.



- HS làm bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”
<b>Ngày soạn: 07/02 Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2012</b>


<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1- Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để
tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản;


2- Biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3).
3-Có ý thức rèn viết câu ghép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài 2; viết các câu ghép ở các bài tập + băng dính


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra :</b>
- Kiểm tra 2HS.


- GV nhận xét +ghi điểm.


<b>HĐ 2: Nhóm, lớp, cá nhân (gqmt 1,2,3):</b>


<b>Bài 1 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm BT1.
- Nhận xét, chốt ý đúng.


<b>Bài 2:</b>


- GV Hướng dẫn HS làm BT 2.


- GV dán 4 tờ phiếu có bài trắc nghiệm
lên bảng. Cho 4 HS lên thi làm nhanh.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:


<b>Bài 3 :</b>


- GV Hướng dẫn HS làm Bt3.


- GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu
ghép, GV chốt lại kết quả.


- Hỏi về tính khơi hài của mẩu chuyện
vui Chủ ngữ ở đâu ?


<b>HĐ KẾT THÚC:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố


- 2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép
điều kiện (giả thiết)-kết quả bằng quan


hệ từ.


- Làm lại BT 1; 2.
- Lớp nhận xét.


-HS đọc yêu cầu Bt1.
- HS làm bài theo nhóm.


- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết
quả


- Lớp nhận xét.


- HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc
phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2
đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.


- Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm
vào vở.


- 4 HS lên bảng thi làm nhanh.
- HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
- Lên bảng phân tích câu ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

kiến thức bằng các ví dụ. Chuẩn bị tiết
sau.


- HS lắng nghe.
<b> </b>



Khoa học:


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ</b>


<b>NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (**,***)</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


1- Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống
sản xuất.


2- Sử dụng năng lượng gió: điều hồ khí hậu, làm khơ, chạy động cơ. Sử dụng
năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…


<i><b>3)</b></i> Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những
thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mơ hình tua-bin hoặc bánh xe nước.


- Hình trang 90, 91 SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than ?



- Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt đối với mơi trường khơng khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Nhận xét, KTBC


a)HĐ 1: - nhóm. Lớp (GQMT 1)


Nhóm 1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác
dụng của năng lượng gió trong tự nhiên


Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng
gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế
ở địa phương.


- Làm việc cả lớp.-> Cho HS trình bày
GV theo dõi và nhận xét.


<b>HĐ3: nhóm đơi.(GQMT 2,**)</b>


- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng nước chảy trong tự nhiên ?


- Con người sử dụng năng lượng nước
chảy trong những việc gì ?


- GV theo dõi nhận xét.
<b>-> GDMT: Bảo vệ rừng ,….</b>
<b>HĐ KẾT THÚC: </b>



- HS trả lời.


- HS thảo luận nhóm.


Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất khơng
khí giữa vùng này với vùng khác tạo
thành gió. Năng lượng gió có thể dùng
để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin
của máy phát điện,…


Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng
gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy
phát điện,…


- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.


- Năng lượng nước chảy chở hàng hố
xi dịng nước chảy, làm quay bánh xe
nước đưa nước lên cao,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- Nêu vai trò của năng lượng gió.


- Nêu tác dụng của năng lượng nước
chảy trong tự nhiên


- Nhận xét tiết học.



- HS trả lời.
- HS nghe.
<b>Tập làm văn:</b>


<b>KỂ CHUYỆN </b>

<i><b>(Kiểm tra viết)</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU : </b>


1- Biết cách viết bài văn kể chuyện


2- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện,
nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.


3-Yêu thích văn kể chuyện


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Dụng cụ học tập của HS


HĐ 2: Cá nhân. Lớp (gqmt 1,2,3)
- Hướng dẫn HS làm bài


+ GV ghi 3 đề bài lên bảng



+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên
câu chuyện sẽ kể


+ GV nhắc các em cách trình bày bài.
+ Cho HS làm bài


+ GV thu bài
<b>HĐ KẾT THÚC:</b>


- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện
- GV nhận xét tiết học


- Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau
tuần 23


- HS chú ý


- HS lắng nghe và chọn đề bài
- HS nêu đề bài mình đã chọn
- HS làm bài vào vở


- HS nộp bài


- HS nêu lại Kể chuyện là gì?


<b>Tốn:</b>


<b>THỂ TÍCH MỘT HÌNH </b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.


2- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. HS làm bài tập
1,2 Bài 3 dành cho HS khá giỏi.


3- Cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Mơ hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- Hình vẽ minh hoạ SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu qui tắc cơng thức tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật
hình lập phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- GV nhận xét


HĐ 2: Nhóm (gqmt 1)


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm


(quan sát, nhận xét ) trên các mơ hình trực
quan theo SGK


- HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của
SGK


- Kết luận: Ví dụ 1:


<i>Khi hình lập phương nằm hồn tồn trong</i>
<i>hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích</i>
<i>hình lập phương bé hơn thể tích ……lại.</i>
Ví dụ 2:


Ví dụ 3:


-GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho
HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV
- GV kết luận như SGK


<i>Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng</i>
<i>tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và</i>
<i>hình N </i>


HĐ 3: Cá nhân (Gqmt 2,3)
<b>Bài 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời
- HS nêu và giải thích



Gv nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 2: </b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Từng nhóm trình bày


- GV nhận xét, sửa chữa
<b>*Bài 3: (HS khá giỏi)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- GV tổ chức trị chơi xếp hình nhanh
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm
Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có
thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp
chữ nhật khác nhau ?


- GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5
cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm
thành hình hộp chữ nhật


<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Để đo thể tích một hình người ta dùng đại
lượng nào để đo ?


- Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối



- Hoạt động nhóm
Ví dụ 1:


Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp
chữ nhật. Hình lập phương hồn
tồn nằm trong hình hộp chữ nhật


Hình C gồm 4 hình lập phương và
hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương,
hình N gồm 2 hình lập phương.


Hình A gồm 16 hình lập phương
nhỏ.


Hình B gồm 18 hình lập phương
nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính


- HS đọc đề và quan sát hình vẽ
SGK trang 115


- HS làm tương tự như bài 1
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
- HS đọc bài tập


- HS được chia thành 4 nhóm thi
xếp hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Địa lí:</b>


<b>CHÂU ÂU</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


1- Mơ tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á,
có ba phía giáp biển và đại dương. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu,
dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:


2- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của
châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc
điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.


3- u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.- Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ Các nước
châu Âu.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1. Kiểm tra bài cũ: </b>


“ Các nước láng giềng của Việt Nam”
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung


Quốc mà em biết .


- Nhận xét, ghi điểm


 Hoạt động:


a) Vị trí địa lí, giới hạn .
-Bước 1:


+ Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu
Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại
dương nào?


+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK,
cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với
châu Á.




- Bước 2: GV yêu cầu HS xác định được
châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu được
giới hạn của châu Âu.


- Bước 3: GV có thể bổ sung ý: châu Âu và
châu Á liền với nhau tạo thành đại lục
Á-Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu
Bắc.


Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á,
ba phía giáp với biển và đại dương.



- HS trả lời


+ Phía Bắc giáp với Bắc Băng
Dương; phía Tây giáp Đại Tây
Dương; phía Nam giáp biển Địa
Trung Hải; phía Đơng và Đơng Nam
giáp với châu Á.


+ Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu
km2<sub> so với châu Á thì châu Âu gần</sub>
bằng 1<sub>4</sub> diện tích của châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


b) Đặc điểm tự nhiên.
-Bước1:


- Các nhóm HS quan sát hình 1 trong SGK,
đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng
bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra
nhận xét về vị trí của núi (ở các phía bắc,
nam, đơng), đồng bằng ở Tây Âu và Đơng
Âu, sau đó, cho HS tìm vị trí của các ảnh ở
hình 2 theo kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ H 1
- GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về
quang cảnh của mỗi địa điểm.


-Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết
quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận


xét lẫn nhau.


- Bước 3: GV bổ sung về mùa đông tuyết
phủ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa
đông trên các dãy núi của châu Âu.


- GV khái quát lại ý chính ở phần này. Kết
luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng
bằng, khí hậu ơn hồ.


c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu.


ØHĐ3: (làm việc cả lớp)


-Bước1: GV cho HS nhận xét bảng số liệu ở
bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để:
+ Nhận biết nét khác biệt của người dân
châu Âu với người dân châu Á.


-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm
việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét
về dân số châu Âu.


- GV có thể mơ tả thêm người dân châu Âu
thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu).
-Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4
và gọi một số em, yêu cầu:


- Kể tên những hoạt động sản xuất được
phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK.


- Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức
sản xuất công nghiệp của các nước châu
Âu: Có sự liên kết của nhiều nước để sản
xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng
điện tử,..


<b>HĐ KẾT THÚC:</b>


+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các
nước châu Âu ?


- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi
đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng
bằng ở Tây Âu và Đơng Âu. Sau đó
tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí
hiệu trên lược đồ.


- HS mơ tả cho nhau nghe về quang
cảnh của mỗi địa điểm.


- Các nhóm trình bày kết quả làm
việc và nhận xét.


- HS theo dõi.
- HS nghe.


+ Người châu Âu có nước da trắng,


mũi cao, tóc có các màu đen, vàng,
nâu, mắt xanh. Khác với người châu
Á sẫm màu hơn, tóc đen.


- Nhận xét: Dân số châu Âu đứng thứ
4 trong số các châu lục trên thế giới
và gần bằng 1<sub>5</sub> dân số châu Á; dân
cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng,
mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.


- HS cả lớp quan sát


+ Những hoạt động sản xuất như
trồng lùa mì, làm việc trong các nhà
máy hố chất, chế tạo máy móc,…
- HS theo dõi.


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Lịch sử:</b>


<b>BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở
nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng
Khởi").


- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
-Yêu thích mơn học



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Ảnh tư liệu về phong trào Đồng khởi.


- Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>HĐ1.Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị</b>
<i>chia cắt</i>


- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?


- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá
bỏ nỗi đau chia cắt?


- Nhận xét ghi điểm.


<b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b>
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS đọc lại.


<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b>
+ Nhóm 1: Vì sao nhân dân miền Nam
đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ –Diệm ?


+ Nhóm 2 và 3: Phong trào “Đồng khởi”


ở Bến Tre diễn ra như thế nào?


+ Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của phong trào
“Đồng khởi”?


- GV cho đại diện các nhóm lên trình
bày và nhận xét bổ xung.


<b>HĐ KẾT THÚC: </b>


- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.


- HS trả lời.


- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.


- Nhóm 1: Đọc và thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×