Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.48 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 1</b>
<i>Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008</i>
<b>Đạo đức</b>
<b>Trung thực trong học tập (T1)</b>
SGK trang 3 -TGDK: 30phút
<b>A. Mục tiêu :</b>
- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong
học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị : </b>
- GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>
1. OÅn định : Chuyển tiết
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
<b>Hoạt động1 : Xử lí tình huống.</b>
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong
tình huống.
- Tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cơ giáo xem.
b) Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó?
<b>Kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi</b>
mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK. Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1.
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).</b>
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước
theo 3 thái độ:
+ Tán thành; Phân vân; Không tán thành
- u cầu HS các nhóm cùng lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu .
- GV kết luận : Ý kiến (b), (c) tán thành; ý (a) không tán thành.
- Giáo dục HS:
H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Nghe và chốt ý.
(….cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, khơng nói dối, khơng coi cóp,
chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.)
- Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
<b>Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân.</b>
(Làm việc cả lớp).
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
* Chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý,
<i><b>tôn trọng.</b></i>
<b>“Khôn ngoan chẳng lọ thật thà</b>
<i><b> Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”</b></i>
4. Củng cố : Hướng dẫn thực hành:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không
trung thực trong học tập.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị : Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT5 SGK).
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
<b>************************************</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
SGK trang 4 - TGDK: 35 phút
<b>A.Mục đích yêu cầu :</b>
- Biết đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh
vực người yếu, xố bỏ áp bức, bất cơng.
- GDHS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường, ở nhà và ở mọi nơi.
<b>B. Chuẩn bị : - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>C.Các hoạt động dạy - học:</b>
1.Ổn định : Nề neáp
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là:” Thương người như
thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó
khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện do nhà
văn Tơ Hồi viết năm 1941. Đến nay truyện được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới. Bài tập đọc :”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu
<i>lưu kí.</i>
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
<b>*Luyện đọc</b>
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt).
+Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS
+Lần 2 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
+Lần 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ
- GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trơng rất khó coi.
“ thui thủi” : là cơ đơn, một mình lặng lẽ khơng có ai bầu bạn.
-HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc diễn cảm cả bài ( Lời Nhà Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động
viên Nhà Trị: giọng mạnh mẽ, dứt khốt, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết).
<b>*Tìm hiểu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Nhận xét và chốt lại.
+ Đoạn 1:” 2 dịng đầu”.
H: Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như thế nào?
(… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trị
gục đầu khóc bên tảng đá cuội).
H: Nêu ý 1? Nghe và chốt ý.
<b>Ý 1 : Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.</b>
+ Đoạn 2:” 5 dịng tiếp theo”.
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt?
(….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn
chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
nghèo túng.
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
(…trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết.
Nhà trị ơm yếu, kiếm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt).
H: Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì?
- Lắng nghe và chốt ý.
<b>Ý 2: Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.</b>
+ Đoạn 4:”còn lại”.
(+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ
ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo
vệ, che chở: dắt Nhà Trị đi).
H: Đoạn 4 nói lên điều gì?
- Lắng nghe và chốt ý.
<b>Ý3 :Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.</b>
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
H: Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho biết vì sao em thích?
* Gợi ý: + Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn…
- Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trị như một cơ gái đáng thương, yếu đuối.
+ Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trị:” Em đừng sợ….kẻ yếu”
- Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp.
+ Dế Mèn dắt Nhà trị đi một qng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của
bọn nhện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghóa của truyện.
- GV chốt yù- ghi baûng:
<b>* Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xố bỏ áp bức,</b>
<i><b>bất cơng.</b></i>
<b>Luyện đọc diễn cảm .</b>
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ.
<i>Tôi xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò :</i>
<i>- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.</i>
- Đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa.
H: Qua bài học hơm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
5.Dặn dò : Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm <i>Dế Mèn phiêu</i>
<i>lưu kí.</i>
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
……… ****************************************************
<b>Tốn</b>
- Ơân tập về đọc, viết các số trong phạm vi100 000. Ôân tập viết tổng thành số. Ơân tập về
chu vi của một hình. Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>B. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.</b>
- HS : Xem trước bài.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
- Trong chương trình tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học
này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
<b>Hoạt động1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.</b>
- Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng
nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Nghe và chốt.
(số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.)
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, trịn trăm, trịn nghìn, trịn chục nghìn.
<b>Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập.</b>
<i>Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. Theo dõi HS làm bài.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật viết các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
- Đặt câu hỏi và chốt ý.
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
(….. số trịn chục nghìn.)
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
(….10 000 đơn vị.)
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
(…số trịn nghìn.)
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
(…1000 đơn vị.)
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
<i>Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài.</i>
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu kiểm tra.
<i>Đáp án:</i>
63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
<i>Đáp án:</i>
9171 = 9000+100+70+1 ; 3082 = 3000+80+2 ; 7006 = 7000+6 ; 7000+300+50+1 = 7351 ;
6000+200+30 = 6230 ; 6000+200+3 = 6203 ; 5000+2 = 5002
<i>Bài 4 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.</i>
H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? (…tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.)
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- Gợi ý: vận dụng cơng thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vng để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài nếu sai.
<i>Đáp án: </i>
Chu vi hình tứ giác ABCD: 6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP: ( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vng GHIK: 5 x 4 = 20 ( cm)
4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài :”Tiếp theo”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
……… **********************************************
<b>Lịch sử</b>
<b>Môn lịch sử và địa lí</b>
SGK trang 3 - TGDK: 30 phút
<b>I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:</b>
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Các em biết một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
<b>II. Chuẩn bị : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
- Tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
<b>Hoạt động1 : Làm việc cả lớp.</b>
- Gọi 1 em đọc bài trong sách.
- GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
1.Ổn định : Chuyển tiết.
2.Bài cũ : Kiểm tra sách lịch sử và vở của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
* GV chốt ý: <i>Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền</i>
<i>nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Cam-pu-chia, phía đơng và phía</i>
<i>nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đơng có nhiều đảo và quần</i>
<i>đảo.</i>
<i> Trên đất nước có 54 dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân</i>
<i>tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển.</i>
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- u cầu một vài em lên tìm vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống.
<b>Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.</b>
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một
vùng.
- u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản xuất, cách ăn mặc,
phong tục tập quán….
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3 em.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội dung thảo luận.
* GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có
<i>cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.</i>
<b>Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</b>
H: Để có Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua ngàn năm lao
động, đấu tranh để dựng nước và giữ nước. Vậy em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó?
- Lắng nghe HS trình bày.
* GVchốt: Thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Vua Hùng - An Dương Vương đến buổi đầu
<i>thời Nguyễn trải qua một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm40), khởi</i>
<i>nghĩa Bà Triệu ( năm 248), khởi nghĩa Lý Bí, Quang Trung, Lê Lợi, Nguyễn Trãi,…..</i>
4.Củng cố: H: Học môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì? Em hãy tả sơ lược cảnh thiên
nhiên và đời sống của người dân nơi em ở?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<b>D. Phần bổ sung :</b>
………
………
………
……… *************************************
<b>Khoa học</b>
<b>Con người cần gì để sống?</b>
SGK trang 4 - TGDK: 35phút
<b>A. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:</b>
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
<b>B. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trị chơi.</b>
1. Ổn định : Chuyển tieát.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Tìm hiểu con người cần gì để sống (Động não).</b>
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- Nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
+Tóm tắt lại các ý kiến của HS và choát.
<b>Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:</b>
<i>- Điều kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình,</i>
<i>các phương tiện đi lại,…</i>
<i> - Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội mhư: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các</i>
<i>phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,…</i>
<b>Hoạt động2 : Tìm hiểu những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần</b> (Làm
<b>việc với phiếu học tập và SGK).</b>
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
* Cách tiến hành:
<i>(Làm việc với phiếu học tập theo nhóm).</i>
+ GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
+ Chữa bài tập cho cả lớp.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
<i><b>Đáp án:</b></i>
Những yếu tố cần cho sự sống : Khơng khí, Nước, nh sáng, Nhiệt độ (thích hợp với từng
đối tượng), Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng), Nhà ở, Tình cảm gia đình, Phương tiện giao
thơng, Tình cảm bạn bè, Quần áo, Trường học, Sách báo, Đồ chơi
+ Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yếu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cịn cần những gì?
<b>Kết luận : </b>
<i>- Con người, đông vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích</i>
<i>hợp để duy trì sự sống của mình.</i>
<i>- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương</i>
<i>tiện giao thông và những tiện nghi khác.Ngồi những u cầu về vật chất, con người cịn cần những</i>
<i>điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.</i>
<b>Hoạt động 3 : Trị chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.</b>
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của
con người.
* Cách tiến hành:
<i>+ Hướng dẫn cách chơi và chơi.</i>
- Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải
mang đi khi đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ loại tiếp
lại nộp cho GV.
- Cho các nhóm thực hiện trị chơi và theo dõi, quan sát.
<i>+ Thảo luận.</i>
- Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi.
<b> 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b> 5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài 2.</b>
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
**************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006
<b>Luyện từ và câu </b>
<b>Cấu tạo của tiếng</b>
SGK trang 6 - TGDK: 35 phút
<b>A. Mục đích yêu cầu:</b>
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
<b>B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.</b>
- HS : Vở bài tập, SGK.
<b>C. Các hoạt động dạy – học: </b>
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu
<i> thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ.</i>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét VD - Rút ghi nhớ</b>
- Treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGKõ.
+Yêu cầu HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>
+u cầu HS đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó.
- Ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu phấn khác nhau.
* Chốt lại: Tiếng bầu do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành.
+ Yêu cầu HS Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét.
- Giao mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bàila
- Nhận xét và sửa bài cho cả lớp.
<b>Tiếng</b> <b>m đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>
ơi <i><b>ơi</b></i> <i><b>ngang</b></i>
thương <i><b>th</b></i> <i><b>ương</b></i> <i><b>ngang</b></i>
lấy <i><b>l</b></i> <i><b>ây</b></i> <i><b>sắc</b></i>
bí <i><b>b</b></i> <i><b>i</b></i> <i><b>sắc</b></i>
cùng <i><b>c</b></i> <i><b>ung</b></i> <i><b>huyền</b></i>
tuy <i><b>t</b></i> <i><b>uy</b></i> <i><b>ngang</b></i>
rằng <i><b>r</b></i> <i><b>ăng</b></i> <i><b>huyền</b></i>
khác <i><b>kh</b></i> <i><b>ac</b></i> <i><b>sắc</b></i>
giống <i><b>gi</b></i> <i><b>ông</b></i> <i><b>sắc</b></i>
nhưng <i><b>nh</b></i> <i><b>ưng</b></i> <i><b>ngang</b></i>
chung <i><b>ch</b></i> <i><b>ung</b></i> <i><b>ngang</b></i>
một <i><b>m</b></i> <i><b>ôt</b></i> <i><b>nặng</b></i>
giàn <i><b>gi</b></i> <i><b>an</b></i> <i><b>huyền</b></i>
- u cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. Nghe và chốt:
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
(….tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.)
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng <b>bầu? tiếng nào khơng có đủ các bộ phận</b>
như tiếng bầu?
(…tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm
đầu.)
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng.
* Ghi nhớ: Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Aâm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và
<i><b>thanh. Có tiếng khơng có âm đầu.</b></i>
- Cho HS phân tích cấu tạo một số tiếng: bản, làng, núi, đồi, trời, xuân,..
<b>Hoạt động 3: luyện tập.</b>
<i>Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.</i>
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
<b>Tiếng</b> <b>m đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
Phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
giá gi a sắc
gương g ương ngang
trong tr ong ngang
một m ôt nặng
nước n ươc sắc
phải ph ai hỏi
thương th ương ngang
nhau nh au ngang
cùng c ung huyền
<i>Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.</i>
- Cho HS chơi trị chơi đốn chữ.
- Gọi HS nêu đáp án. Nhận xét, tuyên dương .
<i>Đáp án: là chữ sao</i>
4.Củng cố: - Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò: - Về học thuộc ghi nhớ và học thuộc lòng câu đố, chuẩn bị bài sau.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
……….
*****************************************************
<b>Chính tả( Nghe – Viết) </b>
<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
SGK trang 5 – TGDK: 35 phút
<b>A. Mục đích yêu cầu :</b>
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc <i>Dế</i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”.</i>
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ang).
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.
<b>C. Các hoạt động dạy - học </b>
1. Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng
<b>b.Hướng dẫn nghe - viết.</b>
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt?
- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- Nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ cỏ xước : x+ươc+ dấu sắc
+ tỉ tê : tỉ : dấu hỏi
+ ngắn chùn chùn: ch+un+dấu huyền.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- Treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
<b>c.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.
<i>Bài 2 : </i>
a) Điền vào chỗ trống : l hay n?
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.Chị có một thân hình nở namg rất
cân đối, Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đơi lơng mày khơng tỉa bao giờ, mọc lồ xồ tự nhiên,
<b>làm cho đơi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.</b>
b) an hay ang?
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.
<b> Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.</b>
4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b> ******************************************</b>
<b>Tốn</b>
<b>Ơn tập các số đến 100 000 ( T2)</b>
SGK trang 4 - TGDK: 35 phút
<b>A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:</b>
luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng tốn trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ :.- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài
<i>Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số trên.</i>
a) 9741 ; b) 1479
<i>Bài 2: Cho các chữ số 1,3,5,4 viết được các số có 4 chữ số khác nhau: </i>
1354, 1534, 1345, 1543, 3541, 3154, 3145, ….
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm.</b>
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp
bạn khác với các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
4000 x 2 11000 x 2 42000 : 7
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
- Tổ chức cho HS làm bài trên bảng, vở.
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa bài chung cho cả lớp.
- Đổi bài chấm đ/s theo đáp án.
<i>Bài 1 : - Yêu cầu HS làm miệng.</i>
- Gọi lần lượt HS nêu kết quả, HS khác nhận xét đ/s.
<i>-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:</i>
<i>Bài 2 : - Yêu cầu HS làm bảng con ( a) và vở( b).</i>
<i>-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:</i>
<i>Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào sách . Lần lượt nêu kết quả.</i>
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
<i>-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:</i>
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
<i>-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:</i>
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớ
56731, 65371, 67351, 75631.
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
92678, 82697, 79862, 62978.
- Hướng dẫn HS thêm vào bảng số liệu:
- Yêu cầu làm thành bài giải vào nháp.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Giải
Số tiền mua bát:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng).
Số tiền mua đường:
6 400 x 2 = 12 800 ( đồng).
Số tiền mua thịt:
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng).
Số tiền bác Lan mua hết tết cả:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 ( đồng).
Số tiền bác Lan còn lại:
100 000 – 95 300 = 4 700 ( đồng).
Đáp số : 4 700 đồng.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
- Nhaän xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
<b>Kể chuyện</b>
<b>Sự tích Hồ Ba Bể</b>
SGK trang 8 - TGDK: 30 phút
<b>A. Mục đích yêu cầu :</b>
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có
thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngồi việc giải thích
sự
hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
<b>B. Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.</b>
- HS : Xem trước truyện.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.</b>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc
thầm u cầu.
- GV kể chuyện 2 laàn.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như:
<i> + Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành.</i>
<i> + Giao long: lồi rắn lớn cịn gọi là thuồng luồng.</i>
<i> + Bà gố: người phụ nữ có chồng bị chết.</i>
<i> + Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác.</i>
<i> + Bâng quơ: không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng.</i>
<i>- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.</i>
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý nghĩa.</b>
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a)
Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhoùm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện cịn nói với ta điều gì ?
- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện.
<b>Ý nghĩa: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những</b>
<i><b>con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được</b></i>
<i><b>đền đáp xứng đáng.</b></i>
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.
hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:” Nàng tiên Ốc”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………..
*****************************************
<b>Mơn: Thể dục</b>
<b>Giới thiệu chương trình.</b>
<b>Trị chơi: Chuyển bóng tiếp sức</b>
SGV /44,45 – TGDK:35phút.
<b>A.Mục tiêu:</b>
-Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.
-Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để
thực hiện trong giờ Thể dục.
-Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn.
-Trị chơi: Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo,
nhanh nhẹn.
<b>B.Địa điểm và phương tiện:</b>
Trên sân trường, an tồn. Cịi
<b>C.Nội dung và phương pháp:</b>
1.Phần mở đầu:
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-HS khởi động chơi trị chơi: Tìm người chỉ huy.
2.Phần cơ bản:
<i>*Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4:</i>
-HS đứng theop đội hình 4 hàng ngang. Gv giới thiệu tóm tắt chương trình mơn Thể dục.
<i>*Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:</i>
Trong giờ học quần áo gọn gàng và nênmặc đồ thể dục đồng phục.
<i>*Biên chế tổ tập luyện:</i>
Trong lớp có 4 tổ, các tổ trưởng như đã bầu trong lớp.
<i>*Trị chơi: Chuyển bóng tiếp sức.</i>
-Gv nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
-Gv làm mẫu cách chuyển bóng
-HS chơi thử vài lần.
-HS chơi chính thức. Gv quan sát, nhắc nhở thêm.
3.Phần kết thúc:
-HS chạy nhẹ trên sân trường.
-Gv cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
*******************************************
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2006
<b>Tập đọc </b>
<b>Meï ốm</b>
SGK trang 9 – TGDK: 35 phút.
<b>A.Mục đích yêu cầu :</b>
<b> - Luyện đọc :</b>
* Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc
ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- HS hoïc thuộc lòng bài thơ.
<b>B.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>C.Các hoạt động dạy - học:</b>
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
H: Nêu ý nghĩa?
3. Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề.
<i> Hôm nay các em sẽ học bài thơ mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là một bài thơ</i>
<i>thể</i>
<i> hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là</i>
<i>tình </i>
<i>cảm của người con đối với mẹ.</i>
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
<b>* Luyện đọc</b>
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài ( 3 lần).
+ Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
+ Lần 2: Gọi HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của
một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đọc 2 khổ thơ đầu.
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu
<i> ……….</i>
<i> Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.</i>
(… những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị ốm: khơng ăn được trầu nên lá trầu nằm khô
giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên truyện kiều được gấp lại; không làm lụng được vườn
tược.)
+ Đọc khổ thơ 3.
H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
(…. Cơ bác xóm làng đến thăm. - Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ……mang thuốc
vào.)
+ Đọc toàn bài thơ .
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
+Bạn nhỏ xót thương mẹ:
<i>Nắng mưa từ những ngày xưa</i>
<i>……đến giờ chưa tan.</i>
<i>Cả đời đi gió đi sương</i>
<i>….lần giường tập đi.</i>
<i>Vì con, mẹ khổ đủ điều.</i>
<i>…..đã nhiều nếp nhăn.</i>
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ khơng quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui:
<i>Mẹ vui, con có quản gì</i>
<i>…con sắm cả ba vai chèo.</i>
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
<i>Mẹ là đất nước tháng ngày của con.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung của bài.
- GV chốt ý- ghi baûng:
<b>N</b>
<b> ộ i dungù : Tình cảm u thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lịng biết ơn của bạn nhỏ với người</b>
<i><b>mẹ bị ốm.</b></i>
<b>c. Luyện đọc diễn cảm - HTL .</b>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<i>La ùtrầu / khô giữa cơi trầu</i>
<i>Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.</i>
<i>Cánh màn / khép lỏng cả ngày</i>
<i>Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
<i>Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.</i>
<i>Cả đởi đi gió / đi sương</i>
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ -> cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và nêu đại ý.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
****************************************************
<b>Địa lí</b>
<b>Làm quen với bản đồ.</b>
SGK trang 4 - TGDK: 30 phút
<b>A. Mục tiêu: Học xong bài , HS biết :</b>
Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
Một số yếu tố của bản đồ : tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,…
Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Chuẩn bị một số bản đồ: thế giới, châu lục. Việt Nam.</b>
- HS : Xem trước bài.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra bài 1. Gọi 3 HS lên trả lời câu hỏi.
H: Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Làm việc cả lớp.</b>
- Gọi 1 em đọc bài trong sách.
- GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- Gọi một vài HS lên bảng trình bày.
* GV chốt ý:
Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền nước ta có hình
<i>chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Cam-pu-chia, phía đơng và phía nam là vùng</i>
<i>biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đơng có nhiều đảo và quần đảo.</i>
<i> Trên đất nước có 54 dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân</i>
<i>tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển.</i>
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một
vùng.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản xuất, cách ăn mặc,
phong tục tập quán….
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3 em.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội dung thảo luận.
* GV kết luận:
Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng một Tổ
<i>quốc, một lịch sử Việt Nam.</i>
<b>Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</b>
H: Để có Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua ngàn năm lao
động, đấu tranh để dựng nước và giữ nước. Vậy em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó?
- Lắng nghe HS trình bày.
* GVchốt:
Thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Vua Hùng - An Dương Vương đến buổi đầu thời
<i>Nguyễn trải qua một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm40), khởi</i>
<i>nghĩa Bà Triệu ( năm 248), khởi nghĩa Lý Bí, Quang Trung, Lê Lợi, Nguyễn Trãi,…..</i>
4.Củng cố: H: Học mơn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì?
H: Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………..
<b>Tốn</b>
<b>Ơn tập các số đến 100 000 (T3)</b>
SGK trang 5 – TGDK: 35 phút
<b>A. Mục tiêu :</b>
- Ơn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết trong phép
tính.
- Củng cố bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.</b>
- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
<i>Bài 1: Tính nhẩm: 8000+3000 – 5000</i>
<i>Bài 2: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số.</i>
99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998.
10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS thực hành .</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4/5.
- Tổ chức HS làm bảng, vở.
- Gọi HS lần lượt lên bảng sửa và nêu cách tính giá giá trị của biểu thức và tìm thành phần
chưa biết trong phép tính.
- Nhận xét, u cầu HS đổi vở chấm đ/s theo đáp án.
<i>Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào sách.</i>
<i>Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vở phần a.</i>
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Bài 3 :- Yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ và vở</i>
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Bài 4 :- Yêu cầu HS làm bảng phụ và vở phần b.</i>
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Bài 5 :- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.</i>
- Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
- GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
- Gọi em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
<i>Tóm tắt:</i>
4 ngày : 680 chiếc
7 ngày : ? chiếc.
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
680 : 4 = 170 (chiếc).
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
4.Củng cố : - Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dị : - Về nhà làm bài2/b, chuẩn bị bài: ” Biểu thức có chứa một chữ”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
<b>Tập làm văn</b>
<b>Thế nào là kể chuyện?</b>
SGK trang 10 - TGDK: 35 phút
<b>A. Mục đích yêu cầu :</b>
- HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện
với
những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
- Biết kể lại được câu chuyện theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn
đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.
<b>B. Chuẩn bị :GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện.</b>
HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Nhận xét - Rút ghi nhớ .</b>
<i> Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.</i>
- Gọi 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng.
- Sửa bài cho cả lớp. GV nhận xét, chốt lại
a) Caùc nhân vật:
+ Bà cụ ăn xin
+ Mẹ con bà nông dân
+ Những người dự lễ hội ( nhân vật phụ).
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân đưa bà cụ ăn xin về nhà cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con bà nơng dân gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người.
c) Ý nghóa của truyện:
<i>Ca ngợi những con người có lịng nhân ái, sẵn</i>
<i>sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lịng nhân ái sẽ được đền đáng xứng</i>
<i>đáng. Truyện cịn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.</i>
<i>Bài 2:- Gọi 1 em đọc toàn văn bài :” hồ Ba Bể” ( SGK).</i>
- Yêu cầu lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Bài văn có nhân vật và các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
H: Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không?
(…khơng, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể( dùng trong nghành du lịch, hay trong
các sách giới thiệu danh lam thắng cảnh).
- Yêu cầu HS trả lời để rút ra ghi nhớ.
H: Theo em thế nào là kể chuyện?
- Lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
<i><b> * Ghi nhớ: Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay</b></i>
<i><b>một số nhân vật.</b></i>
<i><b> Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.</b></i>
- Lấy thêm một số VD : truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ông mạnh thắng thần gió, Chim
<i>sơn ca và bơng cúc trắng, Người mẹ, Đôi bạn,..</i>
<b>Hoạt động 2:.Luyện tâp.</b>
<i>Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.</i>
- GV gợi y<i> ù </i>:
+ Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
+ Truyện cần nói được sự giúp đỡ, tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ
nữ.
+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tơi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia
vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.
<i>Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu.</i>
- GV lắng nghe và chốt ý:
+ Những nhân vật trong câu chuyện của em. (Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ.) Nếu
có HS nói đứa con nhỏ cũng là một nhân vật, GVchấp nhận ý kiến này là đúng nhưng nên nói rõ
thêm đó là một nhân vật phụ.
+ Nêu ý nghiã của câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.)
4. Củng cố:- GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn,
hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị:-Vềø học bài, viết lại truyện em vừa kể vàoVBT. Chuẩn bị:”Nhân vật trong
truyện”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
<b>Luyện từ và câu </b>
<b>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</b>
<b>A . Mục đích yêu caàu : </b>
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>B.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ.</b>
- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>C.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Ổn định :
2.Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.
Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu :” Lá lành đùm lá rách” , dưới lớp làm vào nháp.
-Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>a. Hướng dẫn HS làm các bài tập.</b>
<i>Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK.</i>
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hồn thành BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm
điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
<i>-GV nhận xét, chốt ý đúng:</i>
<b>Tiếng</b> <b>Aâm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>
Khoân kh oân ngang
ngoan ng oan ngang
đối đ ôi sắc
đáp đ ap sắc
người ng ươi huyền
ngồi ng oai huyền
gà g a huyền
cùng c ung huyền
một m ôt nặng
mẹ m e nặng
chớ ch ơ sắc
hoài h oai huyền
đá đ a sắc
nhau nh au ngang
<i>Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.</i>
-Yêu cầu HS làm bảng con. GV quan sát.
<i>-GV nhận xét, chốt ý đúng:</i>
hoài – ngoài ( cùng vần oai).
<i>Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở.</i>
<i>-GV nhận xét, chốt ý đúng:</i>
choắt– thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hồn tồn:
choắt– thoắt ( vần oăt).
+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn:
xinh – nghênh ( vần inh- ênh).
<i>Bài 4:- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.</i>
GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hồn tồn hoặc khơng
hồn tồn.
<i>Bài 5:</i> - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV.
-Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình.
-Tun dương nhóm giải đúng và nhanh.
<i>-GV nhận xét, chốt ý đúng:</i>
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
4.Củng cố : H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Nêu VD?.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : - Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.
D.Phần bổ sung:
………
………
………
………
*********************************************
<b>Toán</b>
<b>Biểu thức có chứa một chữ</b>
SGK trang 6 – TGDK: 35 phút
<b>A. Mục tiêu : Giúp HS:</b>
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.</b>
- HS : Xem trước bài.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: “ Ôân tập các số đến 100 000”.
- Gọi HS lên bảng sửa bài 2/b.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.</b>
a) Biểu thức có chứa một chữ
- Nêu dòng đầu của ví dụ: “Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thêm 1 quyển vở. Vậy số vở Lan
có tất cả bằng số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1.
- Gọi 1 HS lên bảng lm tiếp các dòng sau, di lp lm nhỏp.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến nhận xét bài trên bảng.
<i><b>* Chốt l</b></i> ạ i n ộ i dung của bài:
3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính.
H: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
H: Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
* Kết luaän:
3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
<i> b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.</i>
H: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng
bao nhiêu?
Vậy: 4 la øgiá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
<b>Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a.</b>
<b>Hoạt động2: Thực hành.</b>
<i>Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 - 7 = 108
Nếu a= 15 thì a +80 = 15 + 80 = 95.
<i>Baøi 2 : -Yêu cầu HS làm trên phiếu.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đổi phiếu chấm đ/s vàsửa bài nếu sai.
<i>Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.</i>
- Yêu cầu HS làm vở, sau đó 4 HS lên bảng sửa.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau.
4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi một vài HS cho VD về biểu thức có chứa một chữ
5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài 3/b. Chuẩn bị bài :”Luyện tập”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
*****************************************
<b>Vẽ trang trí :</b>
<b> Màu sắc và cách pha màu.</b>
SGK / 3,4 - TG: 35phút
A.Mục tiêu:
-Hs biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lục, tím.
-HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo
hướng dẫn.
-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
<b>B.Chuẩn bị: </b>
-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Gv giới thiệu cách pha màu:
-Gv yêu cầu HS nhắc lại tên ba màu cơ bản
-Gv giới thiệu hình 2/ 3, SGK và giải thích cách pha từ ba màu cơ bản để có được các
màu da cam, xanh lục, tím.
-Gv tóm tắt một số màu bổ túc cho HS nắm vững.
-Gv giới thiệu màu nóng, màu lạnh như hình 4,5 để HS nhận biết.
c.Hoạt động 2: Cách pha màu
-Gv làm mẫu cách pha màu cho HS quan sát
-Gv giới thiệu màu trong hộp để HS nhận ra.
d.Hoạt động 3: Thực hành
-Gv yêu cầu HS tập pha màu : da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp.
-Gv quan sát và hướng dẫn trực tiếp để HS biết sử dụng chất liệu và cách pha màu.
-Gv hướng dẫn HS quan sát cáhc pha màu để vẽ vào bài tập.
-Gv theo dõi, nhắc nhở thêmcho những HS còn lúng túng.
<i>e.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</i>
-Gv cùng HS chọn một bài và gợi ý để HS nhận xét.
-Gv tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
<b>D.Phần bổ sung :</b>
………
………
………
……….
****************************************
<b>Môn: Thể dục</b>
<b>Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, </b>
<b>đứng nghiêm, đứng nghỉ.</b>
<b>Trò chơi: Chạy tiếp sức</b>
SGV /46,47 – TGDK:35phút.
<b>A.Mục tiêu:</b>
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác phải dứt khốt.
-Trị chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
<b>B.Địa điểm và phương tiện:</b>
Trên sân trường, an tồn. Cịi
<b>C.Nội dung và phương pháp:</b>
1.Phần mở đầu:
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-HS khởi động chơi trị chơi: Tìm người chỉ huy.
2.Phần cơ bản:
<i>*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ:</i>
-GV điều khiển cho cả lớp tập và sửa sai.
-GV chia tổ và yêu cầu các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
-Gv tập hợp lớp và cho các tổ thi biễu diễn. Gv quan sát, nhận xét.
<i>*Trò chơi: Chạy tiếp sức.</i>
-Gv nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
-Gv làm mẫu cho HS quan sat.
-HS chơi thử vài lần.
-HS chơi chính thức theo nhóm. Gv quan sát, nhắc nhở thêm.
3.Phần kết thúc:
-HS chạy nhẹ trên sân trường.
-Gv cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
*******************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006
<b>Nhân vật trong truyện</b>
SGK trang 13 - TGDK: 35 phút
<b>A. Mục đích yêu cầu :</b>
- HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay con
vật,
đồ vật được nhân hố.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
<b>B. Chuẩn bị: - GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.</b>
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
<b>C. Các hoạt động dạy – học :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra
H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Nhận xét bài tập – Rút ghi nhớ .</b>
<i>Bài 1:- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.</i>
- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đơi rồi viết vào vở.
- u cầu 1 HS làm trên bảng.
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người -hai mẹ con bà nông dân. bà lão ăn xin. những người
dự lễ hội
Nhân vật là vật
(con vật, đồ vật,
cây cối).
- Deá mèn. Nhà Trò. Bọn
nhện
- con giao long
<i>Bài 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.</i>
(…. Dế Mèn khẳng khái, có lịng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc
nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trị.
+ Mẹ con bà nơng dân giàu lịng nhân hậu -> cho bà lão ăn xin ngủ trong nhà, hỏi bà lão
cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.)
H: Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy?
(…căn cứ vào hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhân vật.)
- Yêu cầu HS dựa vào 2 bài tập trên rút ra ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và chốt ghi nhớ.
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<b> 1. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,…được nhân hố.</b>
<i><b> 2. Hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.</b></i>
<b>Hoạt động 2 : Luyện tâp.</b>
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau:
+ Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca.
+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng
của mình, Gơ-sa láu cá. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
* Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ
câu, nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn.
<i>Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.</i>
Gợi ý:
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết
bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc…
+ Nếu bạn nhỏ khơng biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy
nhảy, nô đùa,…mặc em bé khóc.
- Yêu cầu từng nhóm bàn kể .
- Gọi 1 số em kể trước lớp.
- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,…
4. Củng cố: - Khen những em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị : - Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân
vật”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
******************************************
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
SGK trang 7 - TGDK: 35 phút
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
<b> B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ , ĐDDT.</b>
- HS : ĐDHT, xem trước bài.
<b>C. Hoạt động dạy và học:</b>
1.Ổn định: Nề nếp
8 x a ; với a = 442 , 358.
* Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
<b>Hoạt động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.</b>
H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
- Nghe và chốt:
(….nếu thay bất kì số nào vào biểu thức có chứa một chữ thì ta đều tính được một giá trị của
biểu thức đó.)
<b>Họat động 2: Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</i>
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
- Gọi 2 HS làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV và cả lớp nhận xét – Chốt kết quả đúng.
<i>Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.</i>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
<i>Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu.</i>
- Yêu cầu HS làm trong sách, 3 em lên bảng. GV và cả lớp nhận xét và chốt kế quả đúng.
<i>Bài 4 :- Gọi 1 em đọc đề.</i>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
4. Củng cố : - Thu một số vở chấm. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Về luyện thêm trong VBT. Chuẩn bị bài “Các số có 6 chữ số”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
****************************************
<b>Khoa hoïc</b>
<b>Trao đổi chất ở người.</b>
SGK trang 6 - TGDK: 30 phút
<b>A. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:</b>
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>B. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình SGK phóng to.</b>
- HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định :
H: Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
3. Bài mới: Giới thiệu bà- Ghi đề.
<b>Hoạt động1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.</b>
* Mục tiêu:
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là q trình trao đổi chất.
Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đơi với nội dung sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6.
+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người
được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn).
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được
qua hình vẽ như khơng khí.
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì trong q
trình sống của mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên baûng.
* Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
* Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
H: Trao đổi chất là gì?
H: Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
<b>Kết luận : </b>
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra
<i>phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.</i>
<i> - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, khơng khí từ môi trường và thải ra</i>
<i>môi trường những chất thừa, cặn bã.</i>
<i> - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với mơi trường thì mới sống được. </i>
<b>Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.</b>
* Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa
cơ thể người với mơi trường.
Cách tiến hành:
* Làm việc theo nhóm bàn.
- GV u cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng
tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách cịn có thể sáng tạo viết
hoặc vẽ theo nhiều cách khác.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
* Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
Lấy vào Thaûi ra
<i> </i> <i><b> Sơ đồ sự trao đổi chất ở người </b></i>
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
*********************************************
<b>Kó Thuật</b>
<b>Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.</b>
SGK trang 4 - TGDK: 30 phút
<b>A. Mục tieâu :</b>
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
<b>B. Chuẩn bị-Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ,</b>
kéo,
khung thêu, ……).
<b>C. Các hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.</b>
a) Vải:
- Yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số
mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
- Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi
<i>tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.</i>
<i> - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,…và nhiều sản</i>
<i>phẩm khác cần thiết cho con người.</i>
<b>CƠ THỂ</b>
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô,
dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lơng… vì những vải này mềm
nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ:
- Hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK.
- Giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
<i><b>* Lưu ý</b><b> :</b><b> Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp</b></i>
với độ dày và độ dai của vải.
* Kết luận:
- Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,..
<i>và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.</i>
<i> - Chỉ khâu thường được quấn quanh lõi tròn bằng gỗ, nhựa hoặc bìa cứng, cịn chỉ thêu</i>
<i>thường được đánh thành con chỉ cho tiện sử dụng.</i>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .</b>
- Hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo
của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2
loại kéo.
- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may.
<i><b>* Lưu ý</b><b> :</b><b> Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc q lỏng đều</b></i>
khơng cắt được vải.
- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.
- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
* Chốt ý:
- Khi cắt tay phải cầm kéo, tay trái giữ vải. Đưa vải vào một nửa lưỡi kéo để cắt. Lưỡi kéo
<i>nhọn, nhỏ ở phía dưới để luồn xuống dưới mặt vải khi cắt.</i>
<i> - Chú ý đảm bảo an toàn khi sử dụng kéo và không dùng kéo cắt vải để cắt những vật cứng</i>
<i>hoặc kim loại.</i>
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác.</b>
- Yêu cầu HS quan sát H6/SGK. Kêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. - GV
nghe và chốt ý:
<i> +Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.</i>
<i> +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.</i>
<i> + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung trịn lồng vào nhau. Khung trịn to có vít để điều chỉnh.</i>
<i>Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.</i>
<i> + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.</i>
<i> + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.</i>
4.Củng cố : - Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………