Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hoi dap Anh ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.58 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Cách dùng How long, How many times</b>


Cập nhật: 11:20 GMT - thứ năm, 5 tháng 4, 2012


 Facebook
 Twitter
 Delicious
 Digg


 Gửi cho bạn bè
 In trang này


<b>Jian Shou từ Trung Quốc hỏi: Tôi hay phạm cùng một lỗi khi nói tiếng Anh. Tơi </b>
<b>thường lúng túng khi nào thì dùng How many times và khi nào dùng How long.</b>
<b>Có thể chỉ giúp tơi cách dùng. Xin cảm ơn.</b>


<b>Roger Woodham trả lời:</b>


 <b>How long...? được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian - bao lâu. Hãy xem </b>
các ví dụ sau:


<i>'How long have you been waiting?' 'Only for a minute or two.'</i>


<i>'How long have they been married?' 'Oh, for a very long time. More than 25 years.'</i>
<i>'How long will the concert last?' 'It should be over by ten o' clock, I think.'</i>


<i>'How long was your stay in Malaysia?' 'The project lasted for two years, but I was there </i>
<i>for two and a half years.'</i>


<i>'How long have you been living in this house?' 'For 12 years now, ever since my mother </i>
<i>died.'</i>



<i>'How much longer can you stay?' 'Not much longer. For another ten minutes perhaps. I </i>
<i>have to be home before midnight.'</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 <b>How long...? cũng có thể được dùng để hỏi về độ dài được đo đạc của một vật gì </b>
đó. Sau đây là một số ví dụ:


<i>'How long was the wedding dress?' 'It was very short, knee-length really.'</i>


<i>'I see you are growing your hair. How long do you want it to be?' 'Shoulder-length at </i>
<i>least.'</i>


 Nếu bạn dùng cấu trúc câu How many times…?, bạn hỏi về con số cụ thể mỗi lần
một việc gì xảy ra. Hãy xem các ví dụ sau:


'<i>How many times have you read that book?' 'At least ten times. I really like it.'</i>
<i>'How many times did you visit them last summer?' 'Almost every weekend.'</i>


<i>'How many times did the phone ring last night?' 'We must have had about twenty calls.'</i>
<i>'How many times have I told you not to play football in the garden?</i>'


 Xin lưu ý cấu trúc How often...? thường được dùng thường xuyên hơn cấu trúc
<b>How many times...? </b>


Khi bạn dùng cấu trúc này bạn hỏi một việc gì đó xảy ra thường xun như thế nào.
Khơng giống How many times...? vốn thường được dùng để nói tới những dịp trong quá
khứ, How often...? được dùng để nói tới các tình huống trong quá khứ, hiện tại và tương
lai. Hãy xem các ví dụ sau:


<i>'How often do you plan to play tennis this summer?' 'As often as possible. Every day, if I </i>
<i>can.'</i>



<i>'How often will you visit your mother in hospital?' 'I shall try to visit at least once a </i>
<i>week.'</i>


<i>'How often did you go to the cinema when you were young?' 'Every weekend, without </i>
<i>fail. There was no television then.'</i>


<i>'How often do you go to the big supermarket to do your shopping?' 'Not very often. </i>
<i>Perhaps once a month.'</i>


<i>'When you lived in London, how often did you go to the theatre?' 'We used to go three or </i>
<i>four times a year - something like that.'</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cập nhật: 09:50 GMT - thứ ba, 6 tháng 3, 2012
 Facebook


 Twitter
 Delicious
 Digg


 Gửi cho bạn bè
 In trang này


<b>Câu hỏi của bạn Jang-Joon Lee từ Hàn Quốc: Tôi học tiếng Anh hơn 20 năm ở </b>
<b>trường nhưng tôi vẫn không biết chính xác vị trí của một phó từ. Có ngun tắc nào </b>
<b>về vị trí của phó từ trong câu khơng? Xin cảm ơn.</b>


<b>Roger Woodham trả lời:</b>


Thơng thường phó từ thường có ba vị trí trong câu;


1) đứng đầu câu (trước chủ ngữ)


2) đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính) hoặc
3) đứng cuối câu (hoặc mệnh đề).


Những dạng phó từ khác nhau thường có vị trí thơng dụng nhất định và xu hướng của
chúng sẽ được giải thích dưới đây. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vậy
hãy coi đây là một chỉ dẫn căn bản.


 <b>Vị trí đầu câu</b>


Các phó từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, ln
đứng ở vị trí này. Phó từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho
thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.


Các phó từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily, officially, presumably)
cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.
<b>Hãy so sánh các câu sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>The weather will stay fine today, but <b>tomorrow</b> it will rain.</i>


<i><b>Initially</b>, his condition remained stable, but <b>over the last few weeks</b> it has deteriorated.</i>
<i>Margaret ran the office, although, <b>officially</b>, Trevor was the manager.</i>


<i>I haven't made any plans yet, but <b>presumably</b> you'll want to show her around London</i>


 <b>Vị trí giữa câu</b>


Các phó từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), phó từ chỉ tần số
vơ tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always, never) và phó từ chỉ mức độ (chắc


chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,
<b>quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi động từ khuyết thiếu - auxiliary</b>
verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, phó từ thường được dùng đứng giữa động từ
khuyết thiếu và động từ chính trong câu.


<b>Hãy so sánh các câu sau:</b>


<i>She's been everywhere - she's <b>even</b> been to Tibet and Nepal.</i>


<i>Tom won't be back yet, but I'll <b>just</b> see if Brenda's home. I'll give her a ring.</i>
<i>My boss <b>often</b> travels to Malaysia and Singapore but I've <b>never</b> been there.</i>
<i>Have you finished yet? I haven't <b>quite</b> finished. I've <b>almost</b> finished.</i>


<i>She's <b>obviously</b> a very bossy woman. ~ I <b>completely</b> agree!</i>


 <b>Vị trí cuối câu:</b>


Phó từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), phó từ chỉ cách
thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được
làm (e.g. well, slowly, evenly) và phó từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the
<b>window) thường được đặt ở cuối câu. </b>


<b>Hãy so sánh các câu sau:</b>


<i>I had a tennis lesson <b>last week</b>, but I'm <b>usually</b> travelling <b>in the middle of the month</b>, so </i>
<i>I don't have a lesson <b>every week</b>.</i>


<i>I chewed the food <b>slowly</b> because it hadn't been cooked <b>very well</b>.</i>


<i>She was standing <b>at her window</b>, looking out at her children who were playing <b>in the </b></i>


<i><b>garden</b>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>They played <b>happily together in the garden the whole afternoon</b>.</i>


 <b>Phó từ bổ nghĩa cho tính từ </b>


Khi phó từ bổ nghĩa cho tính từ, nó thường được đặt ngay trước tính từ đó:


<i>We had some <b>really interesting</b> news last night. John's been offered a job in Australia. </i>
<i>He's <b>absolutely delighted</b>.</i>


<i>I bought an <b>incredibly expensive</b> dress last week which fits me perfectly. But John says I </i>
<i>shouldn't wear it. He says it's <b>too tight</b>.</i>


Một ngoại lệ với nguyên tắc này là với phó từ enough. Từ này được đặt ngay sau tính từ
hoặc phó từ mà nó bổ nghĩa:


<i>I got up<b> quite early</b> but not <b>early enough</b> to eat a good breakfast.</i>


<i><b>Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt on và upon</b></i>



Chào tất cả các anh chị trong ban Việt ngữ của đài VOA. Tơi có chút khó hiểu về cách
dùng từ 'on' và 'upon' trong tiếng Anh. Mong các anh chị giải thích cặn kẽ và cho vài thí
dụ cụ thể về cách dùng từ này. Minh Truong


Phạm Văn - VOA


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chào bạn Minh Truong,


Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi phân biệt cách dùng của ON và UPON.


On và Upon đều làm giới từ preposition và có nghĩa là “ở trên, trên, ở trên mặt.” On
ngoài nhiệm vụ có thể làm preposition cịn có thể làm adjective hay adverb (xem thí dụ
bên dưới).


1. Upon thường thay thế cho on với nghĩa nghiêm túc hơn (more
formal)


- Children depend on their parents for support=Con trẻ nhờ cha mẹ nuôi dưỡng
(=Children depend upon their parents for support.)


- The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thấy mẹ nó.
2. Upon không thể thay bằng on trong những thành ngữ quen dùng:


- Once upon a time (bắt đầu truyện cổ tích)=Ngày xửa ngày xưa…
- Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi


- Một số địa danh ở bên Anh dùng chữ upon: Stratford-upon-Avon vùng ở phía Nam
quận Warwickshire, England, nơi sinh trưởng của kịch tác gia William Shakespeare.
3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong mấy thành ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Her friends looked upon her with envy=Bạn cơ nhìn cơ một cách ghen tức.


- Take it upon yourself to do something=Tự mình quyết định làm một việc không phép.
Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary party without
consulting him=Bà vợ ông tự tiện tổ chức sinh nhật cưới mà không hỏi ý kiến ông (Bắt
buộc dùng upon)


4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chạm


- The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia.



- The workman who fell from the top of the building died on impact=Người thợ té từ tầng
lầu trên cùng rơi xuống đất chết.


- The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bẹp dúm vì đâm vào tường
gạch.


5a. On ngồi chức vụ làm preposition cịn làm adjective và adverb.


Trong những thí dụ sau bắt buộc dùng ON, không thể thay bằng UPON được:
- He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngồi trên ghế tràng kỷ (prep.).


- Could you give me some advice on what to do? (prep.)=Bạn khuyên tôi phải làm gì?
- Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn của tôi!


- Who left the lights on? (adj)=Ai quên tắt đèn vậy?
- Put your clothes on!=Mặc quần áo vào!


- Turn on the radio=vặn ra-đi-ô lên. There’s breaking news=có tin sốt dẻo. (Trong những
câu này on làm adverb).


5b. Bắt buộc dùng on mà thôi:


- He will be here on Thursday=Ơng ta sẽ tới đây vào hơm thứ Năm.
- Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.
- You’re on!=Nhận lời thách thức của ai đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- On call=thường trực. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tơi khơng thể ra
ngồi chơi tối nay. Tôi phải trực ở bịnh viện.



- On air=đang thu âm hay thu hình


- On probation=trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm nhân) hay tập sự (nếu là công
nhân mới vào làm)


- On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?
- On condition that=với điều kiện là


- On earth=(tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ) What on earth are you talking
about?=Bạn nói về cái gì thế?


- On the contrary=ngược lại


- On the other hand=Ðứng về mặt khác (theo sau bởi nhóm chữ On the one hand…Một
mặt thì…dùng khi biện luận)


- On one’s way...I’m on my way=tôi sắp đến tới nơi rồi…
- On the whole=nói chung


- On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current events=Tôi
phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.


- On time=đúng giờ, đúng hẹn. If your taxes are not filed on time, you have to pay a
penalty=Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.


<b>=> Tóm lại: Dùng on và upon thay thế nhau nhưng upon dùng nghiêm túc hơn. Có </b>
những thành ngữ chỉ dùng với on, và có những thành ngữ chỉ dùng với upon. Trong
những trường hợp này đọc nhiều lần sẽ quen và nhớ.


Xem thêm: />Chúc bạn mạnh tiến.



</div>

<!--links-->
<a href=' /> Giải quyết việc làm là nhân tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân
  • 115
  • 5
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×