Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.8 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 29</b>
<b>A- Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>Học sinh nẵm vững công thức tính diện tích tam giác
<b>2. Kỹ năng:</b>Học sinh biết cách chứng minh về diện tích tam giác 1 cách chặt chẽ gồm 3
trường hợp xảy ra và biết cách trình bày ngắn gọn các chứng minh đó.
<b>3. Thái độ:</b> Học sinh vận dụng các cơng thức đó vào giải các bài tốn, rèn kĩ năng vẽ hình
chữ nhật hoặc tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác đó.
<b>B- Phương pháp:</b>
- Vấn đáp – Giải quyết vấn đề
<b>C- Chuẩn bị của GV – HS: </b>
<b>1. Giáo viên:</b> Hình vẽ 121 sgk trên bảng phụ, thước kẻ. Giấy kẻ ô vuông.
<b>2. Học sinh:</b> Thước kẻ, bút chì. Giấy kẻ ơ vng.
<b>D- Tiến trình dạy – học:</b>
<b>I. Ổn định lớp:(1ph)</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(10ph)</b>
Kiểm tra 10 phút:<i> Cho hình vng CDEH cạnh 10cm, DI = x cm (I </i><i> CD).</i>
<i> Tính x biết diện tích tam giácDIE = 1/5 diện tích hình vng CDEH . </i>
<b>III. Nội dung bài mới:</b>
<i><b>a) Đặt vấn đề:(1ph) </b></i>
<i>Bài trước các em đã nắm được cơng thức tính diện tích hình chữ nhật. Bài học hơm nay chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu cơng thức tính diện tích của tam giác </i>
<i><b>b) Triển khai bài dạy:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí (21')</b></i>
G v: Giới thiệu định lý theo Sgk tr 120.
? Cho ABC<sub>bất kì, AH là đường cao, vậy có</sub>
mấy trường hợp xảy ra.
HS: Có ba trường hợp: <b>H </b><b>B , H nằm giữa B</b>
<b>và C, H nằm ngoài đoạn thẳng BC</b>
GV: Trường hợp H B. Gọi Hs lên bảng chứng
minh.
HS: Áp dụng công thức tính Svng
GV: Em có nhận xét gì về hình vẽ trong trường
hợp H nằm giữa C và B .
? Tính diện tích ABC như thế nào.
HS: Chia ABC thành những tam giác nhỏ
? Diện tích tam giác ABC bẳng tổng diện tích
những tam giác nào.
HS: S = SABH + SACH
<b>Định lí : </b>
<i>Diện tích tam giác bằng nửa tích của độ dài một</i>
<i>cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: </i>
<i><b> S = </b></i> 1
2 <i><b>.</b><b> a.h </b></i>
<i><b>Chứng minh:</b></i>
<b>a. Trường hợp H </b><b>B </b>
ABC vuông tại B S = 2
1
BC. AH
<b>b. H nằm giữa B và C</b>
Khi đó S = SABH + SACH
Mà SABH = 2
1
GV: Có thể gợi ý nếu Hs khơng trả lời sau đó gọi
1 Hs lên bảng chứng minh.
GV: Tương tự như trên, để tính diện tích ABC
trong trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC ta
làm ntn.
Gv : Gọi 2 Hs lên bảng chứng minh trường hợp
ba Nhận xét …
GV:Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị và thảo
luận nhóm làm ?1
? Hãy nêu cách thực hành cắt, ghép theo yêu cầu.
HS: thảo luận nhóm rồi trả lời
Vậy: S = 2
1
(BH + CH) = 2
1
BC. AH
HS : Dưới lớp thảo luận nêu cách làm.
<b>c. H nằm ngồi đoạn thẳng BC</b>
Khi đó S = SACH - SABH
Mà SABH = 2
1
BH. AH;
SACH = 2
1
CH. AH
Vậy: S = 2
1
(CH - BH) = 2
1
BC. AH
<b>?.</b>
<i><b>Bài tập 17</b><b> </b>:</i>
Ta có: SAOB = AO. OB(Vì AOB vng)
SAOB = MO. AB(dựa vào cơng thức tính diện tích )
1 1
. .
2<i>AO OB</i> 2<i>OM AB</i> <i>AO OB</i>. <i>OM AB</i>.
<i><b>Bài tập 18 :</b></i>
Kẻ AH<sub>BC. Xét </sub>AMB có AH là đường cao
<sub> S</sub><sub>AMB</sub><sub> = AH. MB (1)</sub>
Xét AMC có AH là đường cao SAMC = AH. MC (2)
mà BM = MC <sub> Từ (1) Và (2) suy ra: S</sub><sub>AMC</sub><sub> = S</sub><sub>AMB</sub>
<b>V- Hướng dẫn học tập ở nhà:(2ph)</b>
<i><b>a) Bài vừa học: </b></i>- Nắm vững các kt về diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác .
- Vận dụng vào làm bài tập 19 đến 21 ( SGK tr 122).
- HD bài 19 : Tính diện tích từng tam giác rồi so sánh.
<i><b>b) Bài sắp học</b>: </i>Tiết sau: <b>Luyện tập</b>
A
O B
M
M
B C
A