Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nông hôn mới trên địa bàn huyện tam dương, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐẶNG ĐÌ NH NAM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌ NH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐIA
̣ BÀ N
HUYỆN TAM DƯƠNG, TỈ NH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐẶNG ĐÌ NH NAM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌ NH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐIA
̣ BÀ N
HUYỆN TAM DƯƠNG, TỈ NH VĨNH PHÚC


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS LÊ TRỌNG HÙNG

Hà Nội, 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Tác giả

Đặng Đình Nam


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự quan tâm tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ của nhiều cơ quan, đơn vị và cá nhân đã giúp tơi

thực hiện hồn thành đề tài này.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lê Trọng Hùng – thầy đã
luôn quan tâm và dành nhiều thời gian hướng dẫn tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, UBND
huyện; lãnh đạo, cán bộ, cơng chức phịng Nơng nghiệp và PTNT, các phòng,
ban, cơ quan, đơn vị thuộc huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Đảng ủy,
UBND các xã và nhân dân trên địa bàn huyện Tam Dương đã tạo điều kiện
thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, khảo sát, thu thập
thơng tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, cơng chức
Văn phịng Điều phối chương trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh Vĩnh Phúc
đã ln nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và ban bè đã ln quan
tâm, chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã hết sức cố gắng, song không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm góp ý của các
thầy, cô và các bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Tác giả

Đặng Đình Nam


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, ................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ................................................................. ix
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XD NTM ................................ 4
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về xây dựng nông thôn mới ........................................................... 4
1.1.1. Mô ̣t số khái niê ̣m ............................................................................................... 4
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ....................................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ................................................................ 8
1.1.4. Nội dung chương triǹ h xây dựng nông thôn mới .............................................. 9
1.1.5. Các bước thực hiện ......................................................................................... 10
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ................................. 10
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ...................................................... 14
1.2.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở mô ̣t số nước trên thế giới........................ 14
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Viê ̣t Nam............................................................. 20
1.2.3. Mô ̣t số kinh nghiê ̣m rút ra cho xây dựng nông thôn mới đố i với huyê ̣n Tam
Dương, tin̉ h Viñ h Phúc ............................................................................................. 27
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐIA
̣ BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 30
2.1. Đă ̣c điể m tự nhiên, kinh tế -xã hô ̣i huyê ̣n Tam Dương

................................. 30

2.1.1. Đă ̣c điể m tự nhiên…………………………………………... ........................ 30
2.1.2. Đă ̣c điể m kinh tế -xã hô ̣i .................................................................................. 36
2.1.3. Kết quả phát triển kinh tế - xã hơ ̣i của huyện ................................................. 39
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội
huyện Tam Dương..................................................................................................... 42

2.2. Tổ ng quan mô ̣t số chiń h sách về xây dựng nông thôn mới đang thực hiê ̣n trên


iv

điạ bàn huyện Tam Dương, tin̉ h Vĩnh Phúc ............................................................. 43
2.2.1. Chính sách của trung ương ............................................................................ 43
2.2.2. Chính sách của điạ phương .......................................................................... 44
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 44
2.3.1. Phương pháp tiế p câ ̣n ...................................................................................... 44
2.3.2. Phương pháp cho ̣n điạ điể m nghiên cứu ......................................................... 45
2.3.3. Phương pháp thu thâ ̣p số liê ̣u .......................................................................... 46
2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liê ̣u .......................................................... 49
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................... 50
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

................................................................. 51

3.1. Khái quát tình hình thực hiê ̣n chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
Tam Dương, Vĩnh Phúc ......................................................................................... 51
3.1.1. Tình hình chung về thực hiê ̣n chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 51
3.1.2. Tình hình công tác tổ chức thực hiê ̣n chương triǹ h xây dựng nông thôn mới
trên điạ bàn huyê ̣n Tam Dương, tin̉ h Viñ h Phúc ...................................................... 52
3.1.3. Sự phân công, phối hợp trong tổ chức, thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên điạ bàn huyê ̣n ...................................................................................... 62
3.1.4. Tiǹ h hiǹ h về vố n thực hiê ̣n chương triǹ h ........................................................ 64
3.1.5. Kế t quả thực hiê ̣n chương trình xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn huyện Tam
Dương giai đoạn 2011-2014, khảo sát năm 2015............................................................. 68
3.1.6. Kế t quả điề u tra, khảo sát về kế t quả thực hiê ̣n xây dựng nông thôn mới ta ̣i 3

xã nghiên cứu thuô ̣c huyện Tam Dương ................................................................... 74
3.1.7. Đánh giá tác đô ̣ng của thực hiê ̣n chương triǹ h xây dựng nông thôn mới trên
điạ bàn nghiên cứu .................................................................................................... 81
3.2. Các yế u tố ảnh hưởng đế n kế t quả thực hiê ̣n chương trình xây dựng nơng thơn
mới trên điạ bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 85
3.2.1. Chính sách của Nhà nước................................................................................ 85
3.2.2. Đô ̣i ngũ cán bô ̣ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấ p ..................... 87


v

3.2.3. Nhâ ̣n thức của người dân ................................................................................ 89
3.2.4. Nguồ n vố n thực hiê ̣n chương triǹ h ................................................................. 90
3.3. Phân tích các thuâ ̣n lơ ̣i, khó khăn trong thực hiê ̣n xây dựng nông thôn mới trên
điạ bàn nghiên cứu .................................................................................................... 91
3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 91
3.3.2. Khó khan ......................................................................................................... 92
3.4. Mô ̣t số giải pháp đẩ y ma ̣nh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
trên điạ bàn huyê ̣n Tam Dương tỉnh Viñ h Phúc ....................................................... 93
3.4.1. Một số quan điểm, định hướng chỉ đạo trong thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới .................................................................................................. 93
3.4.2. Mô ̣t số giải pháp đẩ y ma ̣nh thực hiê ̣n chương trình xây dựng nông thôn mới
trên điạ bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phú ........................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Viết tắt

Nguyên nghĩa

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lý

CT

Chương trình

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NTM


Nơng thơn mới

PBT

Phó Bí thư

PCT

Phó Chủ tịch

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng


vii


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT

Trang

2.1

Hiện trạng đất đai của huyện phân theo loại đất

34

2.2

Dân số và lao động huyện Tam Dương năm 2010, 2014

36

2.3

Giá trị sản xuất huyện Tam Dương giai đoạn 2010-2014

40

2.4

Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Tam Dương giai đoạn 20102014

40


2.5

Kế t quả lựa cho ̣n 3 xã nghiên cứu

45

2.6

Bảng mô tả Phiếu phỏng vấn hộ dân

47

2.7

Bảng mô tả Phiếu phỏng vấn cán bộ

48

Tổ ng hơ ̣p kế t quả thành lâ ̣p tổ chức bô ̣ máy chỉ đa ̣o, thực
3.1

hiêṇ chương trin
̀ h xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn

52

huyê ̣n
3.2
3.3


Tổ ng hơ ̣p văn bản huyện đã ban hành
Kết quả rà soát đánh giá thực trạng nơng thơn trên địa bàn
huyện

55
58

3.4

Trình tự lập quy hoạch nông thôn mới cấp xã

59

3.5

Trình tự lập Đề án nông thôn mới cấp xã

60

3.6

3.7

3.8

3.9

Sự phân công, phối hợp của các phòng, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện

Tổng hợp nhu cầu vốn xây dựng nông thôn mới huyê ̣n Tam
Dương giai đoạn 2011-2015
Bảng tổng hợp vốn thực hiện xây dựng nông thôn mới
huyê ̣n Tam Dương giai đoạn 2011-2015
Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí nơng thơn mới trên địa
bàn huyện

62

64

66

70


viii

3.10 Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện giai đoạn 2011-2015
3.11

So sánh tiêu chí đạt được khi bắt đầu xây dựng nơng thơn
mới và kết quả tính đến tháng 6 năm 2015

71
72

3.12 Khái quát về 3 xã Vân Hô ̣i, Thanh Vân, Hoàng Hoa

76


3.13 Bảng tổng hợp kết quả thực hiện của 3 xã từ 2011-2015

76

3.14 Tổ ng hơ ̣p kế t quả phỏng vấ n hô ̣ dân

78

3.15 Tổ ng hơ ̣p kế t quả phỏng vấ n cán bô ̣

79

3.16 Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện giai đoạn 2010-2014

82

3.17

Thu nhập của người dân trên địa bàn huyện giai đoạn 20102014

3.18 Số lượng, chất lượng cán bộ, cơng chức của huyện
3.19

Các hình thức đóng góp của người dân vào chương trình
nơng thơn mới trên địa bàn

3.20 Mức độ sẵn sàng hiến đất của người dân

82

88
89
89


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên Biểu đồ

STT

Trang

3.1

Nhu cầu vốn giai đoạn 2011-2015

65

3.2

Cơ cấu nhu cầu nguồn vốn giai đoạn 2011-2015

65

3.3

Vốn thực hiện giai đoạn 2011-2015


67

3.4

Cơ cấu nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2011-2015

67

3.5

So sánh vốn kế hoạch và vốn thực hiện giai đoạn 2011-2015

68

3.6

Cơ cấu trình độ chun mơn đội ngũ cán bộ

88

3.7

Tỷ lệ mức độ sẵn sàng hiến đất của người dân

90

DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT


Tên Hình ảnh

Trang

2.1

Vị trí huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc

30

3.1

Vị trí xã Vận Hội, Thanh Vân, Hoàng Hoa huyện Tam Dương

75

3.2

Vùng sản xuất rau an toàn theo VietGAP tại xã Vân Hội

83

3.3

Làm đường giao thông nông thôn tại xã Thanh Vân

84


1


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn nước ta có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là tiền đề quan trọng để phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc
phịng. Chính sách đối với phát triể n nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước
quan tâm chú trọng ban hành để tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy kinh tế, từng
bước nâng cao chất lượng cuộc sống của nông dân.
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, nông thôn nước ta đã đạt
được thành tựu khá tồn diện và to lớn. Nơng nghiêp̣ phát triể n với tố c đô ̣ khá
cao theo hướng sản xuấ t hàng hóa, nâng cao năng suấ t, chấ t lươ ̣ng hiê ̣u quả,
đảm bảo vững chắ c an ninh lương thực quố c gia, mô ̣t số mă ̣t hàng xuấ t khẩ u
chiế m vi ̣ thế cao trên thi ̣ trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyể n dịch theo
hướng tăng công nghiêp,
̣ dich
̣ vu ̣, ngành nghề , cơ sở ha ̣ tầ ng nông thôn đổ i
mới, kế t quả đó đã góp phần quan trọng ổn định tình hình kinh tế, xã hội,
chính trị, xố đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người dân nông thôn.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế.
Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, đào tạo nguồn
nhân lực còn hạn chế, chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế và đổ i mới cách thức sản
xuấ t trong nông nghiê ̣p còn châ ̣m, sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, năng suất, chất
lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp, công nghiê ̣p dich
̣ vu ̣, chế biế n,
bảo quản còn phát triể n châ ̣m, môi trường nông thôn đang ngày càng bi ̣ ô
nhiễm, đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của người dân nông thơn còn thấ p, tỷ lê ̣ hơ ̣
nghèo cịn cao, chênh lê ̣ch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thi lơ
̣ ́ n...

Trong những năm qua, Vĩnh Phúc luôn quan tâm đặc biệt đến nông
nghiệp, nông dân, nông thơn. Tỉnh đã sớm ban hành nhiều chính sách về phát


2

triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân như Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII nhiệm kỳ 2001-2005 đã đề ra 10 chương
trình kinh tế-xã hội, trong đó có 4 chương trình liên quan trực tiếp đến nông
nghiệp, nông thôn, Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 01/11/2002 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIII) về chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
[18]. Nghi ̣ quyế t số 03-NQ/TU ngày 27/12/2006 của Ban chấ p hành đảng bô ̣
tỉnh (khóa XIV) về phát triển nông nghiệp, nông thôn nâng cao đời sống nông
dân giai đoạn 2006–2010, định hướng đến năm 2020 [19].
Huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc, qua 4 năm thực hiêṇ xây dựng
nông thôn mới đã đa ̣t đươ ̣c những kế t quả đáng khích lê ̣: Bô ̣ mă ̣t nông thôn
của huyện đã có nhiề u đổ i mới, 05/12 xã đã đa ̣t tiêu chuẩ n xã nông thôn mới;
cơ sở hạ tầng thiế t yế u được quan tâm đầu tư xây dựng; cứng hóa 100%
đường liên xa;̃ phổ câ ̣p giáo du ̣c ở cấ p trung học cơ sở, 85 % số hô ̣ gia đình
đa ̣t tiêu chuẩ n gia đình văn hóa; thu nhâ ̣p biǹ h quân đầ u người trên điạ bàn
huyê ̣n đa ̣t 23 triêụ đồ ng/người/năm, tỷ lê ̣ hô ̣ nghèo giảm xuố ng còn 3,52%.
Tuy nhiên tiến độ xây dựng nơng thơn mới cịn chậm, cơ cấu kinh tế của
huyện chuyển dịch chậm, cơ sở ha ̣n tầ ng còn chưa đồng bộ, đời số ng của
người dân nông thôn ở mô ̣t số nơi còn khó khăn, giải quyế t viêc̣ làm chưa
thực sự bề n vững, môi trường nông thôn ta ̣i mô ̣t sớ mơi chưa đảm bảo...
Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh luôn
đươ ̣c xác đinh
̣ là mô ̣t trong những nhiêm
̣ vu ̣ tro ̣ng tâm của ngành Nông
nghiê ̣p và PTNT Vĩnh Phúc, mu ̣c tiêu đến năm 2015 có 50% số xã đa ̣t chuẩ n

nông thôn mới, phấ n đấ u đế n 2020 có 100% số xã trên điạ bàn tin̉ h đa ̣t chuẩ n
nông thôn mới và tỉnh Viñ h Phúc là tỉnh đa ̣t chuẩ n nông thôn mới.
Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài “Một số giải pháp đẩ y
ma ̣nh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn huyê ̣n
Tam Dương, tỉnh Vin
̃ h Phúc” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.


3

2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu của Luận văn
2.1. Mục tiêu tổ ng quát
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc tổ chức thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới, đề xuất một số giải pháp nhằ m đẩy
mạnh thực hiêṇ Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể :
- Hệ thống hoá và phân tích một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về
nô ̣i dung xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằ m đẩy ma ̣nh thực hiê ̣n Chương trình xây
dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là quá trin
̀ h và kế t quả thực hiê ̣n Chương trình xây dựng nơng thơn
mới trên điạ bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Các vấ n đề liên quan đế n việc tổ chức thực hiện Chương

trình xây dựng nông thôn mới.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu giai đoa ̣n 2011-2014, khảo sát năm 2015.
4. Nô ̣i dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấ n đề cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về thực hiêṇ
Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Nghiên cứu thực tra ̣ng thực hiêṇ Chương trình xây dựng nông thôn
mới trên điạ bàn huyê ̣n.
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp nhằ m đẩy mạnh thực hiê ̣n Chương trình xây
dựng nông thôn mới trên điạ bàn huyê ̣n Tam Dương, tỉnh Viñ h Phúc.
5. Kế t cấ u của Luâ ̣n văn:
Kế t cấ u của Luâ ̣n văn gồ n 5 phầ n, gồ m:
Lời nói đầ u
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiến về xây dựng nông thôn mới
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cưu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kế t luâ ̣n, kiế n nghi ̣


4

Chương 1
̉
́
̀
CƠ SƠ LY LUẬN VA THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về xây dư ̣ng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niê ̣m
- Nông thôn:
Khái niệm “nông thôn” thường đồng nghĩa với làng, xóm, thơn…Trong

tâm thức người Việt, đó là một mơi trường kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa
nước cổ truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội và cảnh quan văn hoá
xây đắp nên nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của
người Việt. Nông thôn được xác định là tổng hợp của các làng, nói cách khác,
Làng Việt là đơn vị cơ bản của nông thôn Việt Nam.
Theo truyền thống và thực tế hiện nay thì nơng thơn là nơi sinh sống
của những người chủ yếu sống bằng nghề nông, đất đai là tư liệu sản xuất
chính, một số ít sống bằng nghề nghiệp phi nông nghiệp, phương thức sản
xuất nhỏ lẻ và có đặc thù cơ bản là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, kinh tế
nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực nông thôn.
Nông thôn đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái bao gồm
tài nguyên đất, nước, khoáng sản, động thực vật... Cư dân nơng thơn có mối
quan hệ về gia tộc, gia đình khá chặt chẽ. Ngồi ra nơng thơn cịn là nơi lưu
giữ và bảo tồn di sản văn hóa của quốc gia, của dân tộc như các phong tục tập
quán cổ truyền về đời sống, sản xuất nông nghiệp, các ngành nghề truyền
thống, các lễ hội, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh.
Hiện có nhiều khái niệm về nơng thơn. Khi nói đến nơng thơn người ta
thường so sánh nơng thơn với thành thị. Có nhiều chỉ tiêu so sánh như dùng
chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng dân cư, mức độ phát triển cơ sở hạ tầng, chỉ
tiêu phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp, phát triển ngành nghề…


5

Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới thì “nơng thơn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã” [9].
Theo TS. Mai Thanh Cúc và cộng sự (2005) cho rằng“nông thôn là
vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư

dân này tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa-xã hội và mơi trường trong
một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”[13, tr.11].
Ta có thể thấy khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế-xã hội. Như vậy, nông thôn
là vùng sinh sống của các cộng đồng dân cư, trong đó đa số là nông dân. Tập
hợp cư dân này cùng tham gia vào hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và mang tính cộng đồng cao.
- Nơng thơn mới:
Hiện cũng chưa có một khái niện đầy đủ về nông thôn mới, đã có một
số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới, như theo ông
Hồ Xuân Hùng “Nơng thơn mới trước tiên nó phải là nơng thôn, không phải
là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nơng thơn truyền thống hiện
nay, có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (i) làng xã văn
minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (ii) sản xuất phải phát triển bền vững theo
hướng kinh tế hàng hoá; (iii) đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông
thôn ngày càng được nâng cao; (iv) bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và
phát triển; (v) xã hội nơng thơn an ninh tốt, quản lý dân chủ” [14, tr.2].
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (khóa X) đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,


6

đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”[1].
Như vậy, có thể hiểu Nơng thơn mới là nông thôn mà trong đời sống
vật chất, văn hố, tinh thần của người dân khơng ngừng được nâng cao, giảm

dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu
các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị
làm chủ nơng thơn mới. Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền
vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy
hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc, mơi trường sinh thái được
bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo an ninh
chính trị và trật tự xã hội.
- Xây dựng nông thôn mới:
Xây dựng nông thôn mới là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở
nơng thơn đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp; sản
xuất phát triển tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ) và đời sống của
người dân được nâng cao; nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nơng thơn
được đảm bảo; thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được
nâng cao [3, tr.16].
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị, là nguyện vọng thiết tha bao đời của giai cấp
nông dân, đồng thời là quy luật tất yếu của sự nghiệp phát triển đất nước.
Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế chính trị tổng hợp [3, tr.17].


7

Xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu, yêu cầu của sự phát triển bền
vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt
trong sự nghiệp cách mạng mang tính nhân văn sâu sắc.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng, vào tương lai và trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ
nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn mới

Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ln có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, tuy nhiên
những thành tựu đạt được trong hơn 20 năm đổi mới chưa tương xứng với
tiềm năng, lợi thế cũng như mong muốn của cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Do vậy, việc thực hiện xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ rất cần thiết
trong giai đoạn hiện nay với một số lý do sau đây:
- Do yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc đổi mới
đối với giai cấp nông dân. Trong công cuộc kháng chiến, giai cấp nông dân là
đội quân chủ lực của cách mạng nước ta đã đóng góp, hy sinh nhiều nhất sức
người, sức của cho công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Trong hịa bình
giai cấp nơng dân là lực lượng đi đầu sự nghiệp đổi mới (khoán 10, khoán
100) và ngay trong thời kỳ suy giảm kinh tế (2008), nông nghiệp cũng là trụ
đỡ giúp cho nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng. Hơn 70% dân số,
nông dân nước ta là lực lượng cốt yếu giữ cho đất nước ổn định. Nhưng trên
thực tế giai cấp nơng dân bị thiệt thịi nhiều nhất, được thụ hưởng thành quả
của công cuộc đổi mới thấp nhất: Cơ sở hạ tầng hạn chế, điều kiện sản xuất,
sinh hoạt khó khăn, thu nhập thấp, khả năng tiếp cận các dịch vụ thấp, chất
lượng cuộc sống thấp, người dân phải đóng góp nhiều… vì vậy cần xây dựng
nơng thơn mới để qua đó Nhà nước quan tâm, hỗ trợ nhiều hơn cho nông dân.


8

- Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng
như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... cịn kém phát
triển, mơi trường ngày càng ô nhiễm, tệ nạn xã hội ngày một gia tăng, nét đẹp
văn hóa truyền thống đang từng ngày bị mai một. Đời sống vật chất, tinh thần
của người nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa
nơng thơn và thành thị cịn lớn.
- Sản xuất nơng nghiệp cịn nhỏ lẻ, manh mún, phát triển kém bền

vững; cơ cấu, tỷ trọng các ngành chưa hợp lý, cơng nghệ sản xuất cịn lạc hậu,
cơ giới hoá chưa đồng bộ; bảo quản chế biến sản phẩm còn hạn chế, sức cạnh
tranh thấp, chưa gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, chất lượng nông sản chưa
đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa
học công nghệ trong nông nghiệp còn chậm, đào tạo nguồn nhân lực còn hạn
chế và chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để
cơng nghiệp hóa cần 3 yếu tố chính là đất đai, vốn và lao động kỹ thuật.
Trong 03 yếu tố này thì có 2 yếu tố thuộc về nơng nghiệp, nơng dân, qua xây
dựng nông thôn mới sẽ thực hiện quy hoạch lại đồng ruộng, đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa. Mặt khác, mục tiêu mà Đảng và
Chính phủ đặt ra đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp.
Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu,
nơng dân nghèo khó.
1.1.3. Ngun tắc xây dựng nơng thơn mới
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí
Quốc gia được quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 [21],
Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ [23].
- Xây dựng nơng thơn mới theo phương châm phát huy vai trị chủ thể
của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định


9

hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ
trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần

thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phịng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các
tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp ủy Đảng,
chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động “Tồn dân xây dựng nơng
thơn mới” do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng
nông thôn mới.
1.1.4. Nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thơn mới được thể hiện trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ [22]), gồm 11 nội dung, cụ thể:
1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
3) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
4) Giảm nghèo và An sinh xã hội;


10

5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn;
6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn;
7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nơng thơn;
8) Xây dựng đời sống văn hố, thơng tin và truyền thông nông thôn;
9) Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
10) Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đồn thể chính trị

- xã hội trên địa bàn;
11) Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
1.1.5. Các bước thực hiện
Theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính [7], thì xây dựng nơng thơn mới có 7 bước, gồm:
- Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
- Bước 2: Tổ chức thơng tin, tun truyền về thực hiện Chương trình
xây dựng NTM (được thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện).
- Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
- Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
- Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
- Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện chương trình.
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nơng thơn mới
1.1.6.1. Chính sách của Nhà nước
Với vai trị quan trọng của nơng nghiệp, nơng thơn trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng


11

và Nhà nước luôn chú trọng ban hành và đổi mới nhiều chủ trương, chính
sách về nơng nghiệp, nơng thơn trên tất cả các khâu từ sản xuất, tiêu thụ, quy
hoạch, hỗ trợ vốn… để tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy kinh tế nông nghiệp,
phát triển nông thôn từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của nông dân.
Cụ thể hóa các chủ trương của Đảng bằng các cơ chế, chính sách cụ thể
của Nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới như là các chính sách về đất đai,
chính sách về vốn, chính sách về thuế, chính sách về đào tạo nghề, việc làm,

chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp…
Để thực hiện thành công chương trình xây dựng nơng thơn mới Nhà
nước ban hành các chính sách phải đồng bộ, chặt chẽ, cụ thể, phù hợp với tình
hình thực tiễn cũng như tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân và người dân
được tiếp cận và hưởng lợi từ các chính sách trong q trình tham gia xây
dựng nơng thơn mới.
1.1.6.2. Đợi ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấ p
Với quan điểm con người vừa là chủ thể, vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng, một khi đã có đường lối cách
mạng đúng thì cán bộ là khâu quyết định “Muốn việc thành công hay thất bại
đều do cán bộ tốt hay kém”, “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, cán bộ là
những người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân
chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo
cho Đảng, cho Chính phủ để hiểu rõ để đặt chính sách cho đúng.
Khơng chỉ vậy, số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ cũng ảnh hưởng rất
lớn đến sự thành cơng của chương trình xây dựng nông thôn mới bởi công tác
này liên quan đến nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, thời gian thực hiện dài,
tính chất cơng việc phức tạp địi hỏi người cán bộ phải có trình độ, năng lực,
thực sự tâm huyết với công việc. Do vậy, để xây dựng được đội ngũ cán bộ có
chun mơn, năng lực, tâm huyết với công tác xây dựng nông thôn mới thì


12

cần phải luôn quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng
lực, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng cho đội ngũ cán bộ ở các cấp,
các ngành để tham gia công tác xây dựng nơng thơn mới.
1.1.6.3. Nhận thức của người dân
Với vai trị chủ thể trong xây dựng nông thôn mới, sự tham gia của
người dân có ý nghĩa quyết định đến sự thành cơng của chương trình xây

dựng nơng thơn mới, phát huy quyền làm chủ của nhân dân với phương châm
thực hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, và dân thụ hưởng”.
Khơng thể có nơng thơn mới nế u khơng đặt cao vai trị chủ thể của người dân
và người dân khơng nhiệt tình, tâm hú t cùng với Đảng và Nhà nước trong
xây dựng nơng thơn mới.
Vì vậy, các cấp chính quyền, các ngành phải ln quan tâm thực hiện
tốt cơng tác tun truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của chương
trình xây dựng nơng thơn mới, thực hiện kiên trì, thường xun, liên tục và
bằng nhiều phương pháp nhằm nâng cao nhận thức, vận động, tạo động lực
thúc đẩy người dân tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới.
1.1.6.4. Nguồ n vố n thực hiê ̣n chương trình
Xây dựng nông thôn mới là thực hiện xây dựng nơng thơn theo 19 tiêu
chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới, trong đó có nhiều nội dung
địi hỏi phải có nguồn vốn lớn để thực hiện như vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, phát triển sản xuất, chỉnh trang khu dân cư…. Vì vậy, để thực hiện thành
cơng chương trình xây dựng nơng thơn mới thì cần phải huy động đủ vốn để
phục vụ cho tổ chức thực hiện chương trình.
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ, vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới, gồm: ngân
sách chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng 40%), vốn tín dụng (khoảng 30%), vốn


13

từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác (khoảng 20%) và
huy động đóng góp của cộng đồng dân cư (khoảng 10%)[22].
Ngoài nguồn vốn từ nhân sách và từ đóng góp của nhân dân thì nguồn
vốn đầu tư từ các doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Thực trạng hiện nay do
sản xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro, đầu tư lớn mà hiệu quả thất nên các
doanh nghiệp ít quan tâm đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, do vậy

để đảm bảo có đủ nguồn lực xây dựng nơng thơn mới Chính phủ cần phải có
chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Bên cạnh việc huy động các vốn thì việc quản lý nguồn vốn cũng hết
sức quan trọng để đảm bảo cho việc sử dụng hiệu quả vốn phục vụ cho
chương trình xây dựng nông thôn mới.
1.1.6.5. Kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
Kết cấu hạ tầng đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế-xã hội của một quốc gia, hay một địa phương, tạo động lực cho sự
phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém
phát triển là một trở lực lớn đối với sự phát triển. Vì vậy, kết cấu hạ tầng kinh
tế-xã hội có vai trị quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự thành công trong chương
trình xây dựng nơng thơn mới.
1.1.6.6. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến xây dựng nông
thôn mới bởi các nhân tố như điều kiện về đất đai, thời tiết, khí hậu, nguồn
nước, tài nguyên rừng, biển, khoáng sản … Những yếu tố này ảnh tác động cả
tiêu cực lẫn tích cực đến xây dựng nông thôn mới. Điều kiện tự nhiên tác
động tích cực khi nó là nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội như đất đai
màu mỡ, tài nguyên nước phong phú thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp


14

(trồng trọt, chăn ni), tài ngun rừng, khống sản phong phú thuận lợi cho
phát triển du lịch, dịch vụ, tiểu thủ cơng nghiệp… Bên cạnh đó thì khí hậu,
thời tiết bất thường ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, đời sống
người dân và phát triển kinh tế xã hội như hạn hán, bão, lụt…
1.2. Cơ sở thư ̣c tiễn về xây dư ̣ng nông thôn mới

1.2.1. Kinh nghiê ̣m xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Trung Quốc
Trung Quốc là quố c gia nằm tại Đơng Á, diện tích tự nhiên 9.596.961
km², dân số 1.350.695.000 người (2012), mâ ̣t đô ̣ dân số 144 người/km²
(2012), GDP bình quân đầ u người 12.893 USD (2014). Sau 30 năm đổ i mới
Trung Quố c đã có những bước phát triể n vươ ̣t bâ ̣c, hiêṇ là nề n kinh kế lớn
nhấ t thế giới. Nông nghiê ̣p nông thôn Trung Quố c cũng đã có những bước
phát triể n ma ̣nh mẽ bằ ng chính sách Tam nông.
Xuất phát từ một nước nông nghiệp, đại bộ phận người lao động tại
Trung Quốc sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp nên cải cách kinh tế ở nông
thôn là một khâu đột phá quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung
Quốc. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20, Trung Quốc đã chọn hướng phát
triển mơ hình nơng thơn mới đặc biệt tại các vùng ven đô với tên gọi “Đô thị
làng quê”. Bằng cách phát huy nội lực để cải tạo hạ tầng sống và hạ tầng sản
xuất ở nông thôn hướng đến gắn kết và trở thành một bộ phận hữu cơ với đơ
thị, mơ hình này thực sự hữu hiệu tại các làng ven đơ và cũng có thể là một
bài học tốt cho trường hợp ở Việt Nam.
Có thể thấy rằng, qua 30 năm cải cách nông thôn, Trung Quốc đã giành
được những thành tựu to lớn và toàn diện: an ninh lương thực cho hơn 1,3 tỉ
dân được bảo đảm; sản lượng lương thực tăng từ 304,7 triệu tấn năm 1978 lên
501,5 triệu tấn năm 2007; số người nghèo đói nơng thơn giảm từ 250 triệu
người năm 1978 xuống 14,9 triệu người năm 2007; đời sống của cư dân nông


×