Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.46 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Câu 1</b></i>: Ngun tắc sắp xếp các NTHH trong bảng HTTH các NTHH là gì?
Sự biến đổi tính chất của các NTHH theo chu kỳ, theo nhóm trong bảng HTTH như thế nào?
<i><b>Câu 2</b></i>: Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh? Ximăng, thủy tinh là gì, thành phần
chính của chúng?
<i><b>Câu 3</b></i>: Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo, trình bày tính chất vật lí, tính
chất hóa học của metan, etilen, axetilen, benzen?
<i><b>Câu 4</b></i>: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của rượu etylic, axit
axetic và chất béo?
<i><b>Câu 5</b></i>: Trạng tái tự nhiên, tính chất, ứng dụng của lucozơ, saccarozơ ?
<i><b>Câu 6</b></i>: Trạng thái tự nhiên, đặc điểm cấu tạo và tính chất, ứng dụng của protein, tinh bột và xenlulozơ?
<i><b>Câu 7</b></i>: Khái niệm, phân loại ứng dụng của polime?
<i><b>II. Bài tập</b></i>
<i>Câu 1</i>
C CO2 CaCO3
CO2
CO
Na2CO3
<i><b>Câu 2</b></i>: Viết các CTCT của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C4H8, C3H8, C3H7Cl, C3H8O,
C4H9Br
<i><b>Câu 3</b></i>: Nêu phương pháp tinh chế khí metan biết khí này lẫn tạp chất là khí etilen, axetilen, cacbon
đioxit
<i><b>Câu 4</b></i>: Cho các chất C2H5OH, CH3COOH. Cho biết chất nào tác dụng được với Na, Mg,
NaOH, CuO, CH3OH? Viết các PTHH xảy ra?
<i><b>Câu 5</b></i>: Hoàn thành các hPTHH sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a, C2H5OH + ? CH3COOH + ?
b, CH3COOH + CaCO3 ? + ? + ?
c, C6H12O6 C2H5OH + ?
d, C2H2 + Br2 ?
e, CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
f, CH4 + Cl2 <i>→</i> ? + ?
g, C6H6 + ? <i>→</i> C6H5Br + HBr
h, C6H6 + ? <i>→</i> C6H12
<i><b>Câu 6</b></i>: a. Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
CaC2 C2H2 C2H4 Chất dẻo PE
CO2 C2H4Br2
b. Tinh bột ⃗<sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub> <sub> Glucozơ </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub> <sub> Rượu etylic </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>3</sub><sub>)</sub> <sub> Axit axetic </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>4</sub><sub>)</sub> <sub> Etyl axetat </sub> ⃗<sub>(</sub><sub>5</sub><sub>)</sub> <sub> Rượu etylic</sub>
Natri axetat
<i><b>Câu 7:</b></i>
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a, Các khí sau: CH4, C2H4, CO2
b, Các khí sau: HCl, Cl2, CO.
c, Các chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, C6H6.
d, Các chất rắn sau: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ
e, Rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic
<b>(2)</b>
<b>(1)</b>
<b>(3)</b>
<b>(8)</b>
<b>(4)</b>
<b>(5)</b>
<b>(6)</b> <b><sub>(7)</sub></b>
f, Các dung dịch: glucozơ, rượu etylic, axit axetic, saccarozơ
g, Hai mảnh lụa, một mảnh làm từ sợi gỗ bạch đàn một mảnh dệt từ tơ tằm
h, Hai miếng da, một miếng da thật một miếng làm từ nhựa PVC
i, Rượu etylic, axit axetic và benzen
k, Rượu etylic và axit axetic bằng hai cách
<i><b>Câu 8</b></i>: Nêu hiện tượng và giải thích viết PTHH xảy ra khi:
a, Sục khí etilen dư vào dung dịch brom.
b, Cho hỗn hợp khí metan và clo ( theo tỉ lệ 1:1 về thể tích) ra ngồi ánh sáng.
c, Đun nóng hỗn hợp benzen và brom lỏng có mặt bột sắt.
d, Cho bột đá vôi vào cốc đựng giấm.
e, Lần lượt cho mẩu kim loại Na vào cốc đựng rượu etylic, cốc đựng nước, cốc đựng cồn 700
g, Đun nóng hỗn hợp rượu etylic vói axit axetic có mặt H2SO4 đặc.
h, Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 rồi đun nhẹ
k, Cho giấm ăn (hoặc nước chanh) vào sữa bò (hoặc sữa đậu nành).
l, Cho vài giọt H2SO4 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch saccarozơ đun nóng, thêm vào ống
nghiệm vài giọt NaOH, cho tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3
<i><b>Câu 9</b></i>: Viết PTHH biểu diễn các PƯHH khi điều chế PE, PVC từ etilen?
<b>* Xác định thành phần phần trăm về khối lượng</b>
<i><b>Câu 10</b></i>: Cho 5,6 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, sau phản
ứng thấy có 16g brom phản ứng.
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
<i><b>Câu 11</b></i>: Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etilic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy
thoát ra 0,336 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1 M
thì hết 200ml.
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Hãy xác định m?
c, Tính % khối lượng mỗi chất có trong m gam hỗn hợp?
<b>* Bài tập xác định CTHH</b>
<i><b>Câu 12</b></i>: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,2 gam CO2 và
a, Hãy xác định CTPT của A? Biết tỉ khối hơi của A so với hidrolà 23
b, Viết CTCT có thể có của A?
<i><b>Câu 13:</b></i> Đốt cháy hồn tồn 1 lít khí hidro cacbon cần 6 lít khí oxi, sinh ra 4 lít khí cacbonic. Các thể
tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a, Xác định CTPT của hidrocacbon?
b, Viết CTCT có thể có của hidrocacbon đó?
<i><b>Câu 14</b></i>: Sau khi đốt cháy hồn toàn một loại gluxit người ta thu được
2
2
CO
H O
2
2
CO
H O
<i><b>* Bài tập về nồng độ</b></i>
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 8,4% đã dùng?
c, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc?
d, Tính % khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp?
<i><b>Câu 17</b></i>: Cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Mg dư, sau phản ứng thu được 7,1 gam
muối khan.
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
<i><b>* Bài tập liên quan đến hiệu suất</b></i>
<i><b>Câu 18</b></i>: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic phản ứng diễn ra khi có H2SO4 đặc.
<i><b>Câu 19</b></i>: Đường glucozơ được sản xuất từ tinh bột bằng cách thủy phân tinh bột trong môi trường axit.
Biết hiệu suất của qúa trình đạt 80%.
a, Tính khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 1 tấn tinh bột?
b, Để thu được 1 tấn glucozơ cần bao nhiêu tinh bột?
<i><b>Câu 20</b></i>: Nhựa PVC được điều chế từ vinyl clorua
a, Viết PTHH?
b, Tính khối lượng PVC thu được từ 1 tấn vinyl clorua, biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%?
<i><b>Câu 21</b></i>: Khi lên men m gam glucozơ, người ta thu được 11,2 lit CO2 (đktc)