Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Non - Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (Ahpnd) trên tôm nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.93 KB, 9 trang )

Tạp chí KH Nơng nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 690-698
www.vnua.edu.vn

Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 690-698

NON-VIBRIO PARAHAEMOLYTICUS
GÂY BỆNH HOẠI TỬ GAN TỤY CẤP (AHPND) TRÊN TÔM NUÔI
Đặng Thị Lụa*, Nguyễn Viết Khuê, Phan Thị Vân
Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1
Email*:
Ngày gửi bài: 22.01.2016

Ngày chấp nhận: 29.04.2016
TÓM TẮT

Bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) hay còn gọi là hội chứng chết sớm (EMS) đã và đang trở thành một trong
những mối nguy hại nhất đối với nghề nuôi tôm công nghiệp khu vực Đơng Nam Á, trong đó có Việt Nam. Bệnh xuất
hiện trên cả tôm sú và tôm thẻ chân trắng và thường xảy ra ở tôm 20 - 45 ngày tuổi với tỷ lệ chết lên tới 100%. Tác
nhân gây bệnh AHPND được xác định là do vi khuẩn mang Plasmid có chứa gen Toxin gây hoại tử gan tụy cấp. Dựa
trên đặc điểm sinh hóa của vi khuẩn, kỹ thuật PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu nhận biết gen Toxin và giải trình tự
đoạn gen 16S-rRNA, kết quả nghiên cứu đã khẳng định có ít nhất 3 chủng vi khuẩn gây bệnh AHPND trên tôm nuôi
nước lợ ở Việt Nam, bao gồm 02 chủng vi khuẩn thuộc loài Vibrio parahaemolyticus, đó là V. parahaemolyticus
KC12.020 và V. parahaemolyticus KC13.14.2 và 01 chủng vi khuẩn non - V. parahaemolyticus, đó là V. harveyi
KC13.17.5. Việc phát hiện thêm loài vi khuẩn không phải là V. parahaemolyticus (non -V. parahaemolyticus) gây
bệnh AHPND là phát hiện mới không chỉ đối với các nhà khoa học Việt Nam mà còn là phát hiện mới đối với thế giới.
Từ khóa: AHPND/EMS, non-V. parahaemolyticus, tơm chân trắng, tôm sú, Vibrio parahaemolyticus.

Non-Vibrio Parahaemolyticus
Causing Acute Hepatopancreatic Necrosis on Brackish Shrimps
ABSTRACT
Acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND), also known as Early Mortality Syndrome (EMS), has


become one of the most harmful threats to the shrimp aquaculture industry in Southeast Asia, including Vietnam. It
occurs on both tiger and white leg shrimps at 20 - 45 days of age with a mortality rate up to 100%. AHPND
pathogens were identified as bacteria containing plasmid carrying toxin genes that cause acute hepatopancreatic
necrosis. Observation of biochemical characteristics, the use of PCR technique using specific primers to detect the
toxin genes and sequence analysis of 16S-rRNA gene confirmed that there were at least three strains of AHPND
pathogenic bacteria on brackish shrimp cultured in Vietnam, of which two strains belong to Vibrio parahaemolyticus
species, including V. parahaemolyticus KC13.14.2 and V. parahaemolyticus KC12.020; and the other strain of Vibrio
sp. KC13.17.5. Vibrio sp. KC13.17.5 was confirmed as V. harveyi KC13.17.5, a non V. parahaemolyticus species.
The detection of non - V. parahaemolyticus that caused AHPND is a new finding not only in Vietnam but
also worldwide.
Keywords: AHPND/EMS, non - V. parahaemolyticus, tiger shrimp, Vibrio parahaemolyticus, white leg shrimp.

1. M U
Bnh hoọi t gan ty cỗp (Acute
Hepatopancreatic Necrosis Disease - AHPND)
hay cñn gõi là hûi chăng chết sĉm (Early

690

Mortality Syndrome - EMS) đã và đang đāČc
xem l mứi nguy họi nhỗt ứi vi ngh nuửi tửm
cửng nghip khu vc ửng Nam mỗy nởm
gổn ồy (FAO, 2013; Leaño and Mohan, 2012).
Dðch bệnh đāČc ghi nhên đỉu tiên Ċ Trung Qùc


Đặng Thị Lụa, Nguyễn Viết Khuê, Phan Thị Vân

nëm 2009, sau đò tiếp tĀc đāČc ghi nhên Ċ Thái
Lan nëm 2010, Việt Nam nëm 2011, Malaysia

nëm 2012 (FAO, 2013) và gổn ồy ó xuỗt hin
Mexico nởm 2013 (Schryver et al., 2014). Ở
Việt Nam, nëm 2012, bệnh hoäi tĄ gan ty cỗp
tớnh xuỗt hin 192 xó thuỷc 54 huyn cỵa 16
tợnh, thnh. Nởm 2013, dch bnh xuỗt hin
199 xó thuỷc 19 tợnh, thnh v nởm 2014 dch
bnh xuỗt hiện Ċ 233 xã thủc 22 tỵnh, thành
cị ni tưm nāĉc lČ trên phäm vi câ nāĉc (CĀc
Thú y, 2014).
AHPND xây ra Ċ câ tưm sý và tưm thê chån
tríng, chỵ yu cỏc vỹng nuửi tửm thồm canh
v bỏn thåm canh Ċ giai đoän 20 - 45 ngày sau
khi thâ ni và tď lệ chết cị thể lên đến 100%.
Tưm bệnh cị biểu hiện ngĂng ën, bći chêm, vó
móng, màu tưm nhČt nhät, gan tĀy cị biểu hiện
sāng, nhÿn hoặc teo và dðch bệnh xây ra Ċ hæu
hết các tháng trong nëm (Schryver et al., 2014;
Leaño and Mohan, 2012). Tác nhån gåy bệnh
AHPND đāČc cho là vi khuèn Vibrio
parahaemolyticus (Tran et al., 2013), ngồi ra
cđn cị thể do vi khuèn Vibrio sp. (Kwai et al.,
2014). Kết quâ nghiên cău sồu v tỏc nhồn gồy
bnh AHPND cho thỗy bõn chỗt gåy ra AHPND
là vi khuèn mang Plasmid cò chăa gen ỷc lc
gồy hoọi t gan ty cỗp (Lightner, 2014; Lo et
al., 2014; Tinwongger et al., 2014a).
Trong nghiên cău này, mût sứ chỵng vi
khuốn phồn lờp t tửm nuửi nc l trong cỏc
t dch bnh AHPND xuỗt hin min Bớc
c nuửi cỗy v nh danh da trờn kớt th

sinh hũa API 20E, sàng lõc dĆa trên kĐ thuêt
PCR vĉi cặp m÷i đặc hiệu nhên biết gen Toxin
gåy hội tĄ gan ty cỗp v c nh danh bỡng
k thuờt sinh hừc phån tĄ.

2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vật liệu nghiên cu
Cỏc chỵng vi khuốn (Vibrio sp. KC12.020,
Vibrio sp. KC13.14.2, Vibrio sp. KC13.17.5 và
Vibrio sp. KC13.24.2) sĄ dĀng trong nghiên
cău này đāČc phån lêp tĂ tưm chån tríng cị
biểu hiện bð bệnh AHPND thu täi mût sø tỵnh
miền Bíc trong các đČt dðch bệnh và hiện đang
lāu gią Ċ -80°C täi Phđng thí nghiệm thủc

Trung tåm Quan tríc mưi trāĈng và Bnh thỵy
sõn min Bớc, Vin nghiờn cu Nuửi trững
thỵy sõn 1. Chỵng vi khuốn Vibrio sp.
KC12.020 c thu tọi Hõi Phủng nởm 2012,
cỏc chỵng Vibrio sp. KC13.14.2, Vibrio sp.
KC13.17.5 v Vibrio sp. KC13.24.2 đāČc thu täi
Nghệ An nëm 2013.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Định danh vi khuẩn phân lập từ tơm
bị bệnh AHPND bằng kít sinh hóa API 20E
Vi khn c lỗy ra t -80C v nuửi cỗy
lọi trờn mửi trāĈng TCBS (Thiosulfate Citrate
Bile Salts). Các khuèn läc mõc rĈi v in hỡnh
trờn ùa TCBS c la chừn nuửi cỗy sang
Nutrient Agar (+) nuửi cỗy thuổn. API-20E

c s dng để thĄ phân ăng sinh hịa, đðnh
danh lồi bìng cách tra trĆc tiếp trên trang web

trČ
đinh
danh
APIweb
().
2.2.2. Nhận biết vi khuẩn gõy bnh AHPND
bng k thut PCR
nhờn bit cỏc chỵng vi khn đã phån
lêp tĂ tưm bệnh cị phâi là cỏc chỵng gồy bnh
AHPND hay khửng, cỏc chỵng vi khuốn nuửi
cỗy trong mửi trng NB (Nitrient Broth)
c s dng tách chiết DNA và sĄ dĀng
nhā ngn ADN khn méu cho phân ăng
PCR sĄ dĀng các cặp m÷i AP3 (Sirikharin et
al., 2014) v cp mữi Toxin c cung cỗp bi
giỏo sā Ikuo Hirono, trāĊng phđng thí nghiệm
cưng nghệ gen, TrāĈng Đäi hõc Khoa hõc và
Cöng nghệ Tokyo (Bâng 1). Chu k nhồn nhit
cỵa phõn ng PCR c ỏp dng nh sau: giai
độn tiền biến tính Ċ 94°C trong 5 phút, theo
sau vĉi 35 chu kč nhiệt g÷m giai độn biến
tính trong 1 phýt Ċ 94°C, giai độn bít cặp
trong 30 giåy Ċ 53°C và giai đoän tùng hČp
trong 40 giåy Ċ 72°C, kết thýc vĉi mût giai
đoän kéo dài trong 5 phýt Ċ 72°C. Sân phèm
PCR đāČc điện di trên thäch agarose 1% trong
dung dðch 1X TAE (Tris-acetate-EDTA) cò bù

sung Ethelium Bromine và đõc kết quâ dāĉi
ánh sáng đèn UV.

691


Non-Vibrio Parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) trên tôm nuôi

2.2.3. Định danh vi khuẩn gây bệnh
AHPND bằng k thut sinh hc phõn t
Cỏc chỵng vi khuốn gồy bệnh AHPND tiếp
tĀc đāČc đðnh danh bìng kĐ thuêt sinh hừc phõn
t da trờn s tng ững cỵa gen 16S-rRNA.
ADN cỵa vi khuốn c s dng lm khuửn
mộu cho phõn ăng PCR sĄ dĀng cặp m÷i 16SrRNA (Bâng 1) để khuếch đäi độn gen
16S-rRNA 874 bp.
Giâi trình tự đoạn gen 16S-rRNA, đánh giá
mức độ tương đồng và định danh vi khuẩn: Sân
phèm PCR dāćng tính tĂ phân ăng PCR sĄ
dĀng cặp m÷i 16S-rRNA đāČc gín vào pGEM-T
easy vector (Promega, Madison, USA) và biến
näp vào competent cells (E. coli MJ 109).

Plasmid cị chăa 16S-rRNA ADN trong T vector
đāČc giâi trình tĆ bìng máy sequencer sĄ dĀng
Big Dye Terminator (Applied Biosystems). Măc
đû tng ững cỵa oọn gen 16S-rRNA cỏc
chỵng trong nghiờn cu ny c so sỏnh vi
trỡnh t Nucleotide cỵa cỏc oọn16S-rRNA cỵa
cỏc chỵng vi khuốn khỏc ó c ởng k trên

ngån hàng gen bìng cách BLAST (Basic Local
Alighment Search Tool) trên GenBank
( theo phāćng
pháp Blastx. Sau đò, việc đðnh danh chỵng
vi khuốn s dng trong nghiờn cu ny sở
c cởn c da trờn mc ỷ tng ững vi
gen 16S-rRNA cỵa lồi vi khn đã cưng bø
trên GenBank.

Bâng 1. Các cặp mồi đã sử dụng trong nghiên cứu
Trình tự Nuleoctides

Cặp mồi
AP3

F: ATGAGTAACAATATAAAACATGAAAC

Kích thước(bp)

Nguồn gốc cặp mồi

336

Sirikharin et al. (2014)

630

Phịng thí nghiệm của giáo sư Hirono

874


Được thiết kế trong nghiên cứu này

R:GTGGTAATAGATTGTACAGAA
Toxin

F: GTGGAAATGGTGAACTTGCG
R: TACGAGCATTGTTAGGGGTTA

16S-rRNA

F: CGTGCCAGCAGCCGCGGTAA
R: GCCCGGGAACGTATTCACCG

KC
13.
24.
2
Hình 1. Kết quâ thử phân ứng sinh hóa của các chủng vi khuẩn
phån lập từ tơm bị bệnh AHPND

692


Đặng Thị Lụa, Nguyễn Viết Khuê, Phan Thị Vân

3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Phân lập và định danh vi khuẩn gây
bệnh AHPND bằng kít sinh hóa API 20E
Kết q nh danh cỏc chỵng vi khuốn c

phồn lờp t tửm bð bệnh AHPND bìng kít sinh
hịa API 20E (Hình 1) đāČc so sánh vĉi khòa
đðnh danh vi khuèn trên APIweb cho thỗy
Vibrio sp. KC12.020 v Vibrio sp. KC13.24.2
c nh danh læn lāČt là V. parahaemolyticus
KC12.020 và V. parahaemolyticus KC13.24.2
trong khi Vibrio sp. KC13.14.2 và Vibrio sp.
KC13.17.5 khöng cho phân ăng sinh hũa tng
ững vi bỗt k loi vi khuốn no nhng gổn gi
nhỗt vi c im sinh hũa cỵa chỵng vi khuèn
đøi chăng V. parahaemolyticus ATCC 43996
hoặc V. vulnificus biotype 1 trong hệ thøng
phån loäi APIweb.
Vibrio sp. KC13.14.2 khác vĉi chỵng V.
parahaemolyticus ATCC 43996 ứi chng 2
phõn ng sinh hũa, ONPG (ò-galactosidase) v
ARA (ARAbinose) v khỏc vi chỵng V.
vulnificus biotype 1 đøi chăng Ċ 1 phân ăng sinh
hòa GEL (GELatinase) (sø liệu khưng trình

bày). Trong khi đị, Vibrio sp. KC13.17.5 khỏc
vi chỵng V. parahaemolyticus ATCC 43996 ứi
chng 4 phân ăng sinh hòa, ONPG, URE
(UREase), GEL và ARA và khỏc vi chỵng V.
vulnificus biotype 1 ứi chng 1 phân ăng sinh
hịa URE (sø liệu khưng trình bày).
3.2. Nhận biết vi khuẩn gây bệnh AHPND
bằng kỹ thuật PCR
Bìng việc sĄ dĀng cặp m÷i AP3 và Toxin để
nhên biết độn gen Toxin gồy hoọi t gan ty

cỗp ó xỏc nh 3 chỵng vi khuốn V.
parahaemolyticus
KC12.020,
Vibrio
sp.
KC13.14.2 v Vibrio sp. KC13.17.5 l cỏc chỵng
vi khuốn gồy bnh AHPND (Hỡnh 2).
Cỹng vi vic xỏc nh tỏc nhồn gồy bnh
AHPND
l
do
chỵng
vi
khuốn
V.
parahaemolyticus riờng bit (unique) (Tran et
al., 2013), mût sø nhịm nghiên cău sau đị đã
đ÷ng thĈi khỵng đðnh vi khn gåy bệnh
AHPND chăa Plasmid mang gen đûc lĆc Toxin
gåy ra hiện tāČng hoäi tĄ gan ty cỗp (Lo et al.,
2014; Tinwongger et al., 2014a) v cng xuỗt
phỏt t nhng kt quõ nghiờn cu khoa hừc này,

Hình 2. Kết quâ xác định vi khuẩn gåy bệnh AHPND bằng kỹ thuật PCR
Ghi chú: A (Sử dụng cặp mồi Toxin: (1, 2) V. parahaemolyticus KC12.020; (3, 4) Vibrio sp. KC13.7.5; (5, 6) Vibrio sp.
KC13.14.2; (7, 8) V. parahaemolyticus KC13.24.2; (+) Đối chứng dương AHPND (cung cấp bởi giáo sư Hirono) và (-) Nước cất);
B (sử dụng cặp mồi AP3: (1) V. parahaemolyticus KC12.020; (2) Vibrio sp. KC13.7.5; (3) Vibrio sp. KC13.14.2; (4) V.
parahaemolyticus KC13.24.2 và (5) Đối chứng dương AHPND (cung cấp bởi giáo sư Hirono); M (Market 100bp).

693



Non-Vibrio Parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) trên tơm ni

phāćng pháp chèn đốn nhanh tác nhån gåy
bệnh AHPND đāČc phát triển dĆa trên việc
nhên biết gen Toxin (Sirikharin et al., 2014;
Tinwongger et al., 2014b). Theo kết quâ nghiờn
cu gổn ồy nhỗt, Kwai et al. (2014) ó bc
ổu nhên đðnh tác nhån gåy bệnh AHPND
ngồi V. parahaemolyticus cị thể cñn do Vibrio
sp. DĆa vào kết quâ nghiên cău cỵa chýng tửi cũ
th khợng nh cũ ớt nhỗt 3 chỵng vi khuốn V.
parahaemolyticus
KC12.020,
Vibrio
sp.
KC13.14.2 v Vibrio sp. KC13.17.5 gồy bnh
AHPND trên töm nuöi nāĉc lČ Ċ Việt Nam. Kết
quâ này hoàn toàn phü hČp vĉi các nghiên cău
trāĉc (Tran et al., 2013; Kwai et al., 2014). DĆa
trên đặc điểm sinh hịa, Vibrio sp. KC13.14.2 và
Vibrio sp. KC13.17.5 khưng hồn tồn trỹng vi
cỏc c im cỵa V. parahaemolyticus, nh vờy
chýng cũ th l nhng chỵng vi khuốn thuỷc
loi Vibrio khỏc. Kt quõ ny ó cỵng cứ cho
nhờn nh bc ổu cỵa nhịm Kwai et al.
(2014) rìng V. parahaemolyticus cị thể khưng
phâi l loi Vibrio duy nhỗt gồy ra AHPND.
lm rụ chỵng vi khuốn gồy bnh AHPND,

Vibrio sp. KC13.14.2 v Vibrio sp. KC13.17.5, có
phâi V. parahaemolyticus hay khơng, chúng tơi
đã tiến hành các nghiên cău såu hćn về sinh hõc
phån tĄ đāČc trình bày Ċ mĀc 3.3.

Nhąng kết quâ nghiên cău này cÿng gịp
phỉn khỵng đðnh Việt Nam cị thể chèn đốn,
xét nghiệm bệnh AHPND trên tưm ni nāĉc lČ
sĄ dĀng cặp m÷i đã đāČc cưng bø bĊi các nhịm
nghiên cău trờn th gii nh mữi AP3 cỵa nhũm
nghiờn cu Thỏi Lan v mữi Toxin cỵa nhũm
nghiờn cu Nhờt Bõn.
3.3. nh danh vi khuẩn gây bệnh AHPND
bằng kỹ thuật sinh học phõn t
Ba chỵng vi khuốn c xỏc nh l chỵng
gồy bệnh AHPND tiếp tĀc đāČc đðnh danh bìng
kĐ thuêt sinh hõc phån tĄ dĆa trên việc giâi
trình tĆ gen 16S-rRNA. Sõn phốm dng tớnh
cỵa phõn ng PCR vi cp mữi nhờn bit oọn
gen 874 bp cỵa 16S-rRNA (Hỡnh 3) ó đāČc tinh
säch, biến näp vào T vector và giâi trình tĆ
Nucleotides (Hình 4, 5 và 6).
Kết quâ BLAST trên ngån hng GenBank
ứi vi trỡnh t oọn gen 16S-rRNA cỵa chỵng vi
khuốn V. parahaemolyticus KC.12.020 (Hỡnh 4)
cho thỗy cũ s tng ững cao nhỗt vi vi khuốn
V. parahaemolyticus K5030 (mc tng đ÷ng
98%; E-value: 2e-51). Nhā vêy, kết q giâi trình
tĆ gen 16S-rRNA khỵng đðnh việc phån lội vi
khn V. parahaemolitycus KC.12.020 dĆa trên

đặc điểm sinh hóa là chính xác.

M

Hình 3. Kết quâ khuếch đäi đoän gen 16S-rRNA của chủng vi khuẩn gåy bệnh AHPND
Ghi chú: (1, 2) V. parahaemolyticus KC.12.020; (3, 4) Vibrio sp. KC13.17.5; (5, 6) Vibrio sp. KC13.14.2; (+) Đối chứng dương
AHPND (cung cấp bởi giáo sư Hirono); (-) Nước cất và (M) Marker.

694


Đặng Thị Lụa, Nguyễn Viết Khuê, Phan Thị Vân

Kết quâ BLAST trên ngån hàng GenBank
đøi vĉi trình tĆ độn gen 16S-rRNA cỵa chỵng
vi khuốn Vibrio sp. KC.13.14.2 (Hỡnh 5) cho
thỗy cũ s tng ững cao vi 16S-rRNA cỵa V.
parahaemolyticus,
c
bit
vi
V.
parahaemolyticus K5030 (mc tng ững
100%; E-value: 2e-52). Vỡ gen 16S-rRNA
bõo thỵ v đặc trāng cho múi loài nên việc
đðnh danh vi khuèn dĆa trên việc giâi trình tĆ
gen 16S-rRNA thāĈng cị đû chớnh xỏc cao.
Nh vờy,kt quõ ny cũ th khợng nh
chỵng vi khn Vibrio sp. KC13.14.2 thủc lồi
V. parahaemolyticus và tĂ ồy chỵng vi

khuốn
ny
c
ựi
tờn
thnh
V. parahaemolyticus KC13.14.2.
Kt quõ BLAST trờn ngồn hng GenBank
ứi vi trỡnh t oọn gen 16S-rRNA cỵa chỵng
vi khuốn Vibrio sp. KC.13.17.5 (Hỡnh 6) cho
thỗy cũ s tng ững cao vi trỡnh t oọn gen

16S-rRNA cỵa mỷt sứ loi vi khn cưng bø trên
ngån hàng GenBank, bao g÷m partial V.
harveyi WP017190965.1 (măc tāćng đ÷ng 100%;
E-value: 7e-24); V. scophthalmi LMG19158
(măc tāćng đ÷ng 98%; E-value: 8e-22) và V.
anguillarum (măc tāćng đ÷ng 96%; E-value: 7e21). So sánh vĉi kết quâ đðnh danh dĆa trên đặc
điểm sinh hịa đāČc trình bày Ċ mĀc 3.1 thỡ
Vibrio sp. KC.13.17.5 lọi c xem l gổn gi
nhỗt vĉi V. parahaemolyticus và V. vulnificus
biotype 1. Nhā vêy, kết hČp câ phāćng pháp
đðnh danh dĆa trên đặc điểm sinh hịa và dĆa
trên trình tĆ gen 16S-rRNA cị thể khỵng đðnh
Vibrio sp. KC13.17.5 khưng thủc lồi V.
parahaemolyticus, tuy nhiên vén cha ỵ c s
khoa hừc phồn loọi Vibrio sp. KC13.17.5
thủc lồi vi khn nào trong sø 3 lồi cị măc
tāćng đ÷ng cao là V. harveyi (partial), V.
scophthalmi hay V. anguillarum.


10
20
30
40
50
60
70
80
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

CGTGCCAGCAGCCGCGGTAATACGGAGGGTGCGAGCGTTAATCGGAATTACTGGGCGTAAAGCGCATGCAGGTGGTTTGT
90
100
110
120
130
140
150
160
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

TAAGTCAGATGTGAAAGCCCGGGGCTCAACCTCGGAATTGCATTTGAAACTGGCAGACTAGAGTACCGTAGAGGGGGGTA
170
180
190

200
210
220
230
240
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

GAATTTCAGGTGTAGCGGTGAAATGCGTAGAGATCTGAAGGAATACCGGTGGCGAAGGCGGCCCCCTGGACAGATACTGA
250
260
270
280
290
300
310
320
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

CACTCAGATGCGAAAGCGTGGGGAGCAAACAGGATTAGATACCCTGGTAGTCCACGCCGTAAACGATGTCTACTTGGAGG
330
340
350
360
370
380
390

400
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

TTGTGGCCTTGAGCCGTGGCTTTCGGAGCTAACGCGTTAAGTAGACCGCCTGGGGAGTACGGTCGCAAGATTAAAACTCA
410
420
430
440
450
460
470
480
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

AATGAATTGACGGGGGCCCGCACAAGCGGTGGAGCATGTGGTTTAATTCGATGCAACGCGAAGAACCTTACCTACTCTTG
490
500
510
520
530
540
550
560
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020


ACATCCAGAGAACTTTCCAGAGATGGATTGGTGCCTTCGGGAACTCTGAGACAGGTGCTGCATGGCTGTCGTCAGCTCGT
570
580
590
600
610
620
630
640
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

GTTGTGAAATGTTGGGTTAAGTCCCGCAACGAGCGCAACCCTTATCCTTGTTTGCCAGCGAGTAATGTCGGGAACTCCAG
650
660
670
680
690
700
710
720
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

GGAGACTGCCGGTGATAAACCGGAGGAAGGTGGGGACGACGCCAAGTCATCATGGCCCTTACGAGTAGGGCTACACACGT
730
740

750
760
770
780
790
800
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|

KC12.020

GCTACAATGGCGCATACAGAGGGCAGCCAACTTGCGAAAGTGAGCGAATCCCAAAAAGTGCGTCGTAGTCCGGATTGGAG
810
820
830
840
850
860
870
....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|....|.

KC12.020

TCTGCAACTCGACTCCATGAAGTCGGAATCGCTAGTAATCGTGGATCAGAATGCCACGGTGAATACGTTCCCGGGC

Hình 4. Trình tự nucleotides của độn gen 16S-rRNA
của chủng vi khuẩn V. parahaemolitycus KC.12.020

695



Non-Vibrio Parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) trên tơm ni

Hình 5. Trình tự nucleotides của độn gen 16S-rRNA
của chủng vi khuẩn Vibrio sp. KC13.14.2
Sau này Ċ mût nghiờn cu khỏc, bỡng cỏch
giõi trỡnh t bỷ gen cỵa Vibrio sp. KC13.17.5,
nhũm nghiờn cu cỵa chýng tửi ó cũ ỵ c s
khoa hừc nh danh Vibrio sp. KC13.17.5 là
V. harveyi KC13.17.5. Đåy là mût thưng tin mĉi
và cị Ď nghïa về mặt khoa hõc nên đã đāČc
nhịm cưng bø nhanh kết quâ dāĉi däng thöng
báo trên tĈ GenomeA (Kondo et al., 2015).

4. KT LUN
Cũ ớt nhỗt 3 chỵng vi khuèn gåy bệnh
AHPND trên töm nuöi nāĉc lČ Ċ Vit Nam,

696

trong ũ 2 chỵng thuỷc loi V.parahaemolyticus,
bao gữm chỵng V. parahaemolyticus KC12.020
v chỵng V. parahaemolyticus KC13.14.2; v 01
chỵng non-V. parahaemolyticus, ũ l chỵng V.
harveyi KC13.17.5.

LI CM N
Nhũm tỏc giõ xin c gi li cõm n
chồn thnh nhỗt n giỏo sā Ikuo Hirono và
các cûng sĆ về sĆ hú trČ trong vic cung cỗp
mộu ADN ứi chng cỵa chỵng vi khuèn gåy

bệnh AHPND và sĆ giýp đċ trong việc giâi trình
tĆ gen.


Đặng Thị Lụa, Nguyễn Viết Khuê, Phan Thị Vân

Hình 6. Trình tự nucleotides của độn gen 16S-rRNA
của chủng vi khuẩn Vibrio sp. KC13.17.5

TÀI LIỆU THAM KHÂO
Cục Thú y (2014). Tổng kết Nuôi tôm nước lợ năm
2014 và xây dựng kế hoạch năm 2015. Bến Tre,
ngày 4/11/2014.
FAO (2013). Report of the FAO/MARD
TechnicalWorkshop
on
Early
Mortality
Syndrome (EMS) orAcute Hepatopancreatic
Necrosis
Syndrome(AHPND)
of
Cultured
Shrimp (underTCP/VIE/3304) FAO Fisheries and
Aquaculture Report No 1053, Ha Noi,
Viet Nam. p.54

Kondo, H., Van, P.T., Dang, T.L. and Hirono, I.
(2015). Draft genome sequence of Non-Vibrio
parahaemolyticus

Acute
Hepatopancreatic
Necrosis Disease Strain KC13.17.5, isolated from
diseased shrimp in Viet Nam. Genome Announc,
3(5): e00978-15. doi:10.1128/genomeA.00978-15.
Kwai, L.T, Ung, E. H, Choo, S. W, Yew, S. M, Wee,
W. Y, and Yap, K. P. (2014). An AP1, 2 &3 PCR
Positive non - Vibrio parahaemolitycus bacteria
with AHPND histopathology. Paper presented at
the 9th Symposium on Diseases in Asian

697


Non-Vibrio Parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) trên tôm nuôi

Aquaculture (DAA9), Ho Chi Minh city, Vietnam,
24-28 November, 2014. Book of abstract, p. 77.
Leaño, E. M., and Mohan, C.V. (2012). Early mortality
syndrome threatens Asia’s shrimp farms.
GlobalAquaculture Advocate, pp. 38 - 39.
Lightner, D. V. (2014). Documentation of a unique
strain of Vibrio parahaemolitycus as the agent of
Early Mortality Syndrome (EMS) or Acute
Hepatopancreatic Necrosis Disease (ANPHD)
affecting Penaeid shrimp with note on the putative
toxins. Paper presented at the 9th Symposium on
Diseases in Asian Aquaculture (DAA9), Ho Chi
Minh city, Vietnam, 24-28 November, 2014. Book
of abstract, p. 71.

Lo, C.F., Lee, C.T., Chen, I.T., Yang, Y.T., and Wang,
H. C. (2014). Recent Advances in the newly
emergent acute hepatopancreatic necrosis disease
(AHPND). Paper presented at the 9th Symposium
on Diseases in Asian Aquaculture (DAA9), Ho Chi
Minh city, Viet Nam, 24-28 November, 2014.
Book of abstract, p. 72.
Sirikharin, R., Taengchaiyaphum, S., Sritunyalucksana,
K., Thitamadee, S., Flegel, T. W., Mavichak, R.,
and Proespraiwong, P. (2014). A new and
improved PCR method for detection of AHPND
bacteria. />e.php?article_id=2030.

698

Schryver, D. P., Defoirdt, T., and Sorgeloos, P. (2014).
Early mortality syndrome outbreaks: a microbial
management issue in shrimp farming PLoS
pathogens, 10(4): e1003919.
Tinwongger, S., Thawonsuwan, J., Kongkumnerd, J.,
Nozaki, R., Kondo, H., and Hirono, I. (2014a).
Characterization of vỉulence factor of AHPND
Vibrio parahaemolyticus which is the causative
agent of shrimp disease. Paper presented at the 9th
Symposium on Diseases in Asian aquaculture
(DAA9), Ho Chi Minh city, Viet Nam 24-28
November, 2014. Book of abstract, p. 73.
Tinwongger, S., Proespraiwong, P., Thawonsuwan, J.,
Sriwanayos, P., Kongkumnerd, J., Chaweepack, T.,
Mavichak, R., Unajak, S., Nozaki, R., Kondo, H.,

and Hirono, I. (2014b). Development of PCR
diagnosis for shrimp acute hepatopancreatic
necrosis disease (AHPND) strain of Vibrio
parahaemolyticus. Fish Pathology 49(4): 159-164.
Tran, L., Nunan, L., Redman, R. M., Mohney, L. L.,
Pantoja, C. R., Fitzsimmons, K., and Lightner, D.
V. (2013). Determination of the infectious nature
of the agent of acute hepatopancreatic necrosis
syndrome affecting penaeid shrimp. Disease of
Aquatic Organisms, 105: 45 - 55.



×