Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.06 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.</b> <b>MỤC LỤC</b>
Trang
<b>I. Phần mở đầu</b> <b>2</b>
I.1 lý do chọn đề tài 2
I.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 2
I.3 Đối tượng nghiên cứu 3
I.4 Giới hạn, phạm vi nghiên cứu 3
<b>II. Phần nội dung</b> 3
II.1 Cơ sơ lý luận 3
II.2 Thực trạng 3
a. Thuận lợi - khó khăn 3
b. Thành cơng – hạn chế 4
c. Mặt mạnh – mặt yếu 4
d. Các nguyên nhận, các yếu tố tác động 4
II. 3 Giải pháp, biện pháp: 5
a.Mục tiêu của giải pháp, biện pháp
b.Nội dung cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp 5
c. Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp 24
d. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp 24
e. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu 24
II.4 Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề 25
nghiên cứu
III. Phần kiến nghị, kết luận 25
III.1 Kết luận 25
III.2 Kiến nghị 26
<b>I.</b> <b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>
<b>I.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>
Khi tôi bước vào lớp học là bắt gặp những ánh mắt lo sợ và những tiếng khe
khẽ cất lên “ lại giờ hoá”, “sao mơn Hố khó q cơ ơi”. .. Khơng phải tại tơi là giáo
viên “khét tiếng” vì hung dữ, khơng phải vì tơi là giáo viên ln gây áp lực của học
sinh. Mà bởi vì các em sợ mơn Hố, khó khăn khi học mơn Hố, sợ kiểm tra bài cũ
mà không biết cách làm bài tập cũng bởi vì mơn hố khó. Mơn Hố “khó” thì đi đâu
tôi cũng nghe, nghiên cứu đề tài nào của giáo viên cũng thấy chữ “khó” là đi đầu tiên.
Đã có rất nhiều giáo viên trăn trở, suy nghĩ viết sáng kiến kinh nghiệm nhằm cho mơn
Hố bớt khó. Tơi cũng vậy là giáo viên dạy Hố mà khi nhìn các em nhăn mặt ngao
ngán với mơn Hố tôi cũng trăn trở vô cùng. Trong đầu tôi luôn đặt ra câu hỏi: “ làm
sao để các em học sinh hiểu Hoá dễ hơn, yêu Hoá nhiều hơn và thực sự giỏi Hố
hơn”.
Với mơn Hố đặc thù là giờ học trên lớp học toàn là lý thuyết nhưng khi kiểm
Với những lý do trên đủ để tôi thấy rằng tôi phải nghiên cứu từng vấn đề thật
tốt và thật kỹ để làm sao học sinh dễ học nhất và dễ nhớ nhất, để khi tơi hỏi các em là:
“ mơn Hố có khó khơng?” các em sẽ trả lời tôi rằng : “ thưa cơ mơn Hố khó nhưng
chúng em đã có cách học nên mơn Hố dễ”.
Bài tập mơn Hố rất đa dạng và phong phú về các dạng bài tập. Và tôi cũng biết
rằng rất nhiều giáo viên đã nghiên cứu, đã viết sang kiến kinh nghiệm về các dạng bài
tập. Tôi nghĩ rằng đề tài của tôi cũng khơng mới mẻ, sẽ có nhiều giáo viên đã nghiên
cứu đã viết. Nhưng tôi thấy rằng học sinh của mỗi trường là khác nhau, mỗi giáo viên
có cách nghiên cứu khác nhau. Tôi sẽ phải học hỏi của những giáo viên đi trước và
kết hợp với những kinh nghiệm của mình để hồn thành tốt hơn và áp dụng thật tốt
đối với học sinh trường tôi. Nên tôi sẽ vẫn viết đề tài nhỏ “ PHƯƠNG PHÁP NHẬN
BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ” chỉ với một mong ước giản đơn là : học trị của tơi sẽ u
mơn hố và sẽ giỏi mơn Hố.
<b>I.2 MỤC TIÊU NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI</b>
Các dạng bài tập của bài toán nhận biết học sinh sẽ dựa vào bảng dấu hiệu, phản
ứng đặc trưng để tìm ra các cách nhận biết. khi đã có dạng bài tập sẽ tìm ra phương
pháp giải bài tốn đó nhanh nhất và khoa học nhất.
- Nhiệm vụ của đề tài:
Khảo sát các bài tập lên lớp của học sinh trường THCS Hoàng Hoa Thám
Đánh gia rút kinh nghiệm
Đề ra các giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả làm bài tập nhận biết
của học sinh
<b>I.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>
Các dấu hiệu nhận biết các chât vô cơ và các phương pháp giải các dạng bài tập
nhận biết.
<b>I.4 GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>
Để học sinh học giỏi phần nhận biết mơn Hố hơn tơi chọn đề tài nghiên cứu
giới hạn trong phạm vi học sinh khối 8, 9 trường THCS Hồng Hoa Thám xã
CưDliêMnơng huyện CưMgar tỉnh ĐăkLăk
<b>I.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>
Nghiên cứu tư liệu và sản phẩm hoạt động sư phạm
Phương pháp quan sát thực tế: quan sát các cách làm phân biệt của học sinh
Phương pháp hỏi đáp: trao đổi trực tiếp với giáo viên, học sinh về những vấn đề
liên quan đến nội dung đề tài.
Phương pháp thống kê, phân tích số liệu
<b>II. PHẦN NỘI DUNG</b>
<b>II.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ</b>
Bài toán về nhận biết các chất là phải dựa vào các phản ứng hoá học đặc trưng
để nhận biết nghĩa là phản ứng mà dùng để nhận biết phải là những phản ứng gây ra
các hiện tượng bên ngồi mà giác quan con người có thể cảm nhận và cảm thụ được.
Cụ thể là dùng mắt để nhận biết hiện tượng hoà tan; kết tủa; mất màu; tạo màu hay
đổi màu. Dùng mũi để nhận biết các mùi vị đặc trưng như NH3 có mùi khai; SO2: sốc;
H2S mùi trứng thối. Tuyệt đối khơng dùng phản ứng khơng đặc trưng. Vậy địi hỏi
học sinh phải nắm vững lý thuyết về tính chất hoá học và biết phản ứng nào là đặc
trưng từ đó vận dụng làm bài tập. Nhưng để nhớ được tính chất hố học đặc trưng của
vơ số chất thì quả là khó khăn.
<b>II.2 THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ </b>
<b>a.Thuận lợi – khó khăn</b>
Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, uỷ ban nhân dân, sự
hỗ trợ nhiệt tình các ban ngành đoàn thể địa phương. Được sự quan tâm chỉ đạo kịp
thời của Phòng giáo dục và đào tạo huyện CưMgar.
Chương trình Sách giáo khoa hố học mới có nhiều đổi mới về mục tiêu, cấu
trúc, sự đổi mới này rất thích hợp cho giáo viên giảng dạy bộ mơn hố học cho học
sinh. Thơng qua bài học học sinh có thể tự hoạt động tích cực, chủ động sáng tạo tìm
tịi phát hiện và chiếm lĩnh nội dung bài học.
Được sự đồng tình của xã hội, nhất là các bậc Cha mẹ học sinh tích cực phối
hợp cùng với nhà trường trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh.
-Khó khăn:
Đối với học sinh trung học cơ sở thì chương trình học nặng về cả số môn học và
với cả lượng kiến thức khổng lồ. Mơn Hố học cũng thế kiến thức nhiều mà địi hỏi
các em phải học nhớ rất kỹ thì mới có thể làm bất cứ dạng bài tập nào.
Phịng thiết bị chưa có, hố chất dụng cụ hầu như đã hư hại hết hạn sử dụng nên
không thể làm thí nghiệm cho học sinh quan sát trực tiếp mà chỉ học lý thuyết khiến
các em khó nhớ hơn.
Trường chỉ có một giáo viên dạy mơn hố học trên khối 8,9 rất khó cho việc
giảng dạy và dự giờ rút kinh nghiệm.
- Tâm lý chung của mọi người trong đó có Cha mẹ học sinh cho rằng đây là môn
học phụ, kết quả học tập không quan trọng lắm, vì chưa chú ý động viên con em tích
cực học tập.
<b>b. Thành công – hạn chế</b>
Thành công: Đa số các em vẫn thích học mơn Hố và cố gắng chăm học mơn
hố. Học sinh vẫn nhớ được các dấu hiệu nhận biết 1 số chất cơ bản
Hạn chế: Nhiều học sinh không thể phân biệt được các dạng bài tập và khơng
nhớ nổi các phương pháp giải bài tốn. Học sinh dân tộc thiểu số thường học rất kém
môn hoá đặc biệt phần nhận biết do lười học.
<b>c. Mặt mạnh – mặt yếu</b>
Mặt mạnh: Các em học sinh đa số đều chăm ngoan và có ý thức học tập. Ln
chịu khó học bài cũ, làm bài tập hố học và đọc trước bài mới. một số em còn tham
khảo nhiều loại sách và rèn luyện làm bài tập.
Mặt yếu: Các em chưa biết cách học tập hiệu quả, học tập máy móc khơng tự tìm
hiểu nghiên cứu tìm tịi sáng tạo.
Học sinh không thể nhớ nổi các phản ứng đặc trưng của vô số chất.
<b> d. Các nguyên nhân , các yếu tố tác động</b>
- Lượng kiến thức mơn hố 8,9 là quá nhiều, thời gian dạy trên lớp đều là dạy
lý thuyết, hầu như khơng có tiết luyện tập làm bài tập
- Hồn cảnh gia đình học sinh cịn khó khăn, cha mẹ chưa quan tâm đến việc
học hành của con
- Ý thức học tập các em chưa cao
- Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, phòng thực hành chưa có, hố chất đã hư hại và
hết hạn sử dụng
<b>II.3 GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP:</b>
- Đưa ra được các phương pháp giải bài tập nhận biết truyền đạt tới học sinh để
khi học sinh gặp bất kỳ bài tập phân biệt nào cũng biết nhận dạng và nhớ phản
ứng đặc trưng của các chất để làm.
<b>b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp</b>
Trước tiên phải dạy cho các em biết về : Phương pháp trình bày một lời giải
<b>về nhận biết</b>
* Bước 1: Lấy mẫu thử.
* Bước 2: Chọn thuốc thử (tuỳ thuộc yêu cầu đề bài yêu cầu: Thuốc thử tuỳ chọn, hay
hạn chế, hay khơng dùng thuốc thử bên ngồi,...).
* Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện
tượng) rút ra kết luận đã nhận được hố chất nào.
* Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Ta thấy rằng bước 2 là quan trong nhất học sinh phải xác định được phải dùng
thuốc thử nào, cách làm nào để phân biệt được. Muốn vậy các em phải nắm rõ phản
ứng đặc trưng mà các em có thể tìm hiểu qua các bảng mà tôi cung cấp sau:
<b>► . MỘT SỐ THUỐC THỬ DÀNH CHO HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
<b>BẢNG 1. TRẠNG THÁI, MÀU SẮC CỦA CÁC ĐƠN CHẤT VÀ HỢP</b>
<b>CHẤT :</b>
<i><b>Chất</b></i> <i><b>Trạng thái, màu sắc</b></i>
Cr(OH)2 Vàng
K2Cr2O7 Đỏ da cam
Zn Trắng hơi xanh
Hg Lỏng, bạc trắng
HgO Vàng hoặc đỏ
Mn Trắng bạc
MnO Xám lục nhạt
MnS Hồng nhạt
MnO2 Màu đen
H2S Khí khơng màu mùi trứng thối
SO2 Khí khơng màu, mùi hắc
SO3 Lỏng, khơng màu, sơi ở 45o
Br2 Lỏng nâu đỏ hay vàng nâu
I2 Tím, rắn, có hiện tượng thăng hoa
CdS Kết tủa vàng
HgS Kết tủa đỏ
AgF Tan
AgI Kết tủa vàng đậm
CuS, FeS, NiS,
PbS. . .
Kết tủa đen
S Rắn vàng
P Rắn, trắng, đỏ, đen
Fe Trắng, xám
FeO Rắn đen
Fe3O4 Rắn đen
Fe2O3 Nâu đỏ
Fe(OH)2 Rắn trắng xanh hay xanh rêu
Fe(OH)3 Rắn màu nâu đỏ
Cu Rắn đỏ
Cu2O Rắn da cam hay đỏ
CuO Rắn màu đen
Cu(OH)2 Xanh
CuCl2,
Cu(NO3)2. . .Cu2+ và
muối ngậm nước của
Cu
Xanh
CuSO4 Khan trắng
CuSO4.5H2O xanh
FeCl3 Vàng
CrO Rắn đen
Cr2O3 Rắn xanh thẫm
AgCl Kết tủa trắng
AgBr Kết tủa vàng nhạt
Ag3PO4 Vàng
Ag2S Màu đen
HgI2 Đỏ
CrO3 Rắn đỏ thẫm
K2MnO4 Màu lục thẫm
Tóm tắt một số màu giống nhau:
Trắng: AgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,...
Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS
<b>BẢNG 2. MỘ SỐ MUỐI KHI ĐỐT THÌ CHÁY VỚI CÁC NGỌN LỬA MÀU</b>
<b>KHÁC NHAU</b>
<b>BẢNG </b>
<b>3.NHẬN BIẾT </b>
<b>MỘT SỐ </b>
<b>CHẤT KHÍ</b>
K+ ngọn lửa màu tím
Na+ Ngọn lửa màu vàng
Ca2+ <sub>Ngọn lửa màu cam</sub>
Li Ngọn lửa màu lửa đỏ
Cs Ngọn lửa màu xanh da trời
Khí Thuốc thử và hiện tượng Giải thích
1.SO2 -Nước brom: làm mất màu nước
brơm
- DD KMnO4: Làm mất màu tím
-Dung dịch H2S: Tạo bột màu
vàng
- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng
của dung dịch I2
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm
cho nước vôi trong bị vẩn đục
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4
+2MnSO4
+K2SO4
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
2.Cl2 - màu vàng lục, mùi sốc
- làm q tím ẩm mất màu
- Dung dịch KI: Làm xanh giấy
- làm mất màu dung dịch brom
Cl2 + H2O → HCl + HClO (có tính tẩy
màu)
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm
hồ tinh bột
2Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 +
10HCl
3.N2 Que diêm đang cháy dở: que
diêm tắt
Nitơ khơng duy trì sự cháy
4.NH3 - Dung dịch phenolphtalein:
Dung dịch phenolphtalein từ
không màu thành màu tím hồng
- Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ
tím
- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có
- Dung dịch muối Fe2+<sub>: Tạo </sub>
dung dịch có màu trắng xanh do
NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp
thụ
-dd amoniac làm CuO (đen)
chuyển thành Cu (đỏ)
- dd amoniac có thể hịa tan
Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl ...
(tạo phức với hirđoxit hoặc
muối của Cu, Zn, Ag)
NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)
2NH3 + Fe2+ + 2H2 O → Fe(OH)2 (trắng
xanh) + 2NH2+
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
4NH3 + Cu(OH)2 →[Cu(NH3)4](OH)2
4NH3 + ZnSO4 → [Zn(NH3)4]SO4
2NH3 + AgCl → [Ag(NH3)2]Cl
- sục vào dd FeSO4 20% thì thu
được dd màu đỏ thẩm
- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2
NO + FeSO4 (20%) → Fe(NO)(SO4)
2NO + O2 → 2NO2 ↑ (màu nâu)
6.NO2 - Hịa tan kim loại hoặc làm q
tím hóa đỏ trong nước khi sục
NO2 và O2 vào
- Làm q tím ẩm hóa đỏ
2NO2 + H2O + O2 → 2HNO3
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)3 + 2NO
+ 4H2O
3NO2 + H2O -> 2HNO3 + NO
7.CO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm
cho nước vôi trong bị vẩn đục
- đưa que diêm đỏ vào thì que
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
8.CO - Làm CuO (đen) thành Cu (đỏ)
Làm vẩn đục dung dịch PbCl2
CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> Cu + CO</sub>
2
CO + PbCl2 + H2O → Pb↓ + 2HCl +
CO2
9.H2S - mùi trứng ung
- làm quì tím ẩm hóa đỏ
- Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen
giấy tẩm
-Kết tủa đen với dd Cu(NO)3
- tạo kết tủa vàng với HNO3
(loãng)
- Tạo bột màu vàng với dung
dịch SO2
- làm mất màu dung dịch Br2
hoặc KMnO4
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3
Cu(NO)3 + H2S → CuS + 2HNO3
3H2S + 2HNO3 (loãng) → 3S↓ + 2NO +
4H2O
SO2 + H2S → 3S↓ + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O →8HBr + H2SO4
10.O3 - Dung dịch KI: Làm xanh giấy
tẩm hồ tinh bột
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2
11.H2 - Cháy với ngọn lửa màu xanh
nhạt kèm theo tiếng nổ nhỏ. Cho
sản phẩm đi qua CuSO4 rắn
khan không màu chuyển thành
màu xanh
- Chuyển CuO (đen) thành Cu
(đỏ)
2H2 + O2 → 2H2
CuSO4 + nH2O → CuSO4.nH2O
CuO + H2 ⃗<i>to</i> Cu + H2O
12.SO3 - Tạo kết tủa với dung dịch
BaCl2
- Làm q tím ảm hóa đỏ
SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
SO3 + H2O → H2SO4
13.Br2 - Chất lỏng màu nâu đỏ
- Bị nhạt màu bởi Cl2, SO2, H2S
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 10HCl + 2HBrO3
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
14.F2 - Chất khí màu lục nhạt
- Tác dụng với dd NaOH
- Nước khi đun nóng sẽ bốc
cháy trong flo, giải phóng oxi.
2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
+ OF2 là chất khí khơng màu, có mùi
đặc biệt, rất độc. Là chất oxi hóa mạnh,
tác dụng hầu hết với các kim loại và phi
kim tạo thành oxit và florua.
OF2 + 2Cu → CuO + CuF2
(làm Cu đỏ → CuO đen)
OF2 + P → P2O5 + PF5 (chất
rắn sau phản ứng + H2O → dd làm q
tím hố đỏ)
2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑
15.O2 Làm Cu đỏ hố đen
Làm que đóm bùng cháy
2Cu + O2 ⃗<i>to</i> 2CuO
16.
H2O
( hơi
nước)
- Hơi nước làm cho CuSO4
(khan, màu trắng) chuyển sang
màu xanh
CuSO4 + nH2O → CuSO4.nH2O (màu
xanh)
17.HCl
(khí)
- làm q tím ẩm hóa đỏ
- tạo kết tủa với AgNO3,
Pb(NO3)2
- tạo khói trắng với NH3
NH3 + HCl đặc → NH4Cl (khói trắng
tinh thể)
<b>BẢNG 4.MỘT SỐ PHI KIM </b>
C
(cacbon)
- cacbon là chất rắn màu đen (trừ
kim cương)
- đốt cháy tạo khí làm đục nước
vơi trong
- tan trong các axit mạnh như H2
-SO4đn, HNO3 (đặc tạo khí làm
đục nước vôi trong
C + O2 → CO2↑
C + 2H2SO4đn → CO2↑ + 2SO2↑ +
2H2O
C + 4HNO3(đ) →CO2↑
+4NO2↑+2H2O
P
(phot-pho)
- Photpho có 2 loại: photpho đỏ và
photpho trắng
- Đốt cháy tạo ra P2O5 tan trong
nước thành dd làm đỏ q tím
- tan trong các axit mạnh như H2
-SO4đn, HNO3 (đặc)
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2P + 5H2SO4 đn → 5SO2↑ + 2H3PO4 +
2H2O
+ H2O
I2 (iot) - iot là chất rắn màu tím nhạt
- khi đun nóng, iốt thăng hoa tạo
hơi màu tím
- Iot tạo thành với hồ tinh bột một
chất có màu xanh
BẢNG 5. MỘT SỐ KIM LOẠI
Ba
Kim loại
kiềm
+ H2O
+ đốt cháy, quan sát màu ngọn
lửa
→ tan + dd trong + H2
K: Ngọn lửa màu tím
Ba: Ngọn lửa màu lục
Na : Ngọn lửa màu vàng
Ca + H2O
+ đốt cháy, quan sát màu ngọn
lửa
→ tan + dd đục + H2
Cháy với ngọ lửa màu đỏ
- Al, Zn,
Cr
(lưỡng
+ dd kiềm (thổ) NaOH,
Ba(OH)2
+ HNO3 (đặc nguội), CuO để
phân biệt Al với Zn và Cr
→ tan + H2
2Al +2NaOH + H2O -> 2NaAlO2 + H2
Zn + 2NaOH -> Na2ZnO + H2
→ Al không tan, Zn tan → NO2↑ có
màu nâu
Zn + 4HNO3 -> Zn(NO3)2 + 2NO2
+2H2O
→ Al làm CuO (đen) thành Cu (đỏ)
đây là phản ứng nhiệt nhôm
Các kim
+ dd HCl → tan + H2 + riêng Pb có ↓ PbCl2 trắng
Cu HNO3 đậm đặc
+ AgNO3
→ tan + dd xanh + NO2 ↑ màu nâu
Cu + HNO3 ->Cu(NO3)2 +2NO2 +H2O
→ tan + dd xanh + ↓ trắng bạc bám lên
Cu (đỏ)
Cu + AgNO3 -> Cu(NO3)2 + Ag
Ag + HNO3, sau đó cho NaCl vào
dung dịch
→ tan + NO2 ↑ nâu + ↓ trắng
Ag + 2HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
Au + HNO3Đặc, HCl đặc tỉ lệ mol
1:3 (nước cường toan)
Na2O,
K2O,
BaO
+ H2O Tan , dung dịch làm xanh giấy quì
Na2O + H2O -> 2NaOH
K2O + H2O -> 2KOH
BaO + H2O -> Ba(OH)2
CaO + H2O
+ dd Na2CO3
→ tan, dd đục, làm xanh q tím
→ CaCO3↓
CaO + H2O -> Ca(OH)2
CaO + H2O + Na2CO3 -> CaCO3 +
2NaOH
P2O5 + H2O → tan, dd làm đỏ q tím
P2O5 + 3H2O -> 2 H3PO4
SiO2 Dd HF → tan tạo SiF4
SiO2 + 4HF -> SiF4 + H2O
Al2O3 Tan trong cả axit và kiềm Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
CuO + dd axit HCl, HNO3, H2SO4
loãng
Tạo dd màu xanh
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Ag2O Dd HCl đun nóng → AgCl ↓ trắng
Ag2O + 2HCl -> AgCl2 + H2O
MnO2 + dd HCl đun nóng → Cl2 ↑ màu vàng lục
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
<b>BẢNG 7. CÁC DUNG DỊCH MUỐI ( NHẬN BIẾT GỐC AXIT)</b>
Cl
-+ AgNO3 → AgCl ↓ trắng
- gốc Br- + Cl2
+ AgNO3
→ Br2 lỏng màu đỏ nâu
Cl2 + 2 Br- -> 2Cl- + Br2
→ AgBr↓ vàng nhạt
I- + Br2, Cl2 + hồ tinh bột
+ AgNO3
→ dd có màu xanh
Cl2 + 2I- -> 2Cl- + I2
→AgI↓ vàng đậm
S2- <sub>+ Cd(NO</sub>
3)2, Pb(NO3)2 → CdS↓ vàng, PbS↓ đen
S2-<sub> + Pb</sub>2+<sub> -> PbS </sub>
SO42- + dd BaCl2 , Ba( NO3)2 <b>Kết tủa màu trắng</b>
SO32- + dd axit mạnh H2SO4, HCl,
HNO3
SO32- + 2H+ -> SO2 + H2O
- gốc
CO3
2-+ dd Ba2+
+ dd axit mạnh
+ Ba2+<sub>, Ca</sub>2+
→ CO2 ↑ làm đục nước vôi trong
→ BaCO3↓, CaCO3↓ trắng
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- gốc
PO4
3-+ dd AgNO3 → Ag3PO4↓ vàng
PO43- + 3Ag+ -> Ag3PO4
- gốc
NO3
-+ H2SO4 đặc + Cu Khí màu nâu bay ra : NO2
dung dịch có màu xanh lam
Cu + 2NO3- + 4H+ -> Cu2+ + 2NO2 +
2 H2O
- gốc
NO2
-+ H2SO4 (loãng), t0 → tạo khí NO, hóa nâu ngồi khơng
khí (NO2)
- gốc
SiO3
2-+ dd axit mạnh → H2SiO3↓ trắng keo
- gốc
HCO3-,
HSO3
-+ dd axit → CO2, SO2 (mùi hắc), làm đục nước
vôi.
- gốc
AlO2
-+ dd Ba(OH)2, Ca(OH)2
+ dd axit dư
→ BaCO3↓, CaCO3↓ trắng
→ Al(OH)3↓ sau đó tan dần
<b>BẢNG 8. NHẬN BIẾT KIM LOẠI TRONG MUỐI</b>
- Na+,
K+, Rb+,
Cs+,
Ba2+<sub>, </sub>
Ca2+
+ đốt cháy, quan sát màu ngọn
lửa
→ Na+ cháy với ngọn lửa màu vàng
→ K+ cháy với ngọn lửa màu tím
→ Rb+ cháy với ngọn lửa màu đỏ
huyết
→ Cs+ cháy với ngọn lửa màu xanh da
trời
→ Ba2+<sub> cháy với ngọn lửa màu lục (hơi</sub>
vàng)
→ Ca2+<sub> cháy với ngọn lủa màu đỏ da </sub>
cam
- Mg2+ <sub>+ dd OH</sub>
-Dd NaOH….
→ Mg(OH)2↓ trắng keo
Mg2+<sub> + OH</sub>-<sub> -> Mg(OH)</sub>
2
- Fe2+ <sub>Dd OH</sub>-<sub> </sub>
Dd NaOH, …
+ dd thuốc tím trong H+
→ Fe(OH)2↓ trắng xanh
→ dd mất màu tím và hơi ngã sang
màu vàng nhạt
5Fe2+<sub> + MnO</sub>4-<sub> + 8H</sub>+<sub> → Mn</sub>2+<sub> + 5Fe</sub>3+<sub> +</sub>
- Fe3+ <sub>+ dd OH- </sub>
+ dd chứa ion SCN- (thioxianat)
→ Fe(OH)3↓ nâu đỏ
→ tạo dd màu đỏ máu
Fe3+ <sub> + 3SCN</sub>-<sub> → Fe(SCN)</sub>3
- Al3+ <sub>+ dd OH</sub>-<sub> đến dư</sub> <sub>→ Al(OH)3↓ trắng keo sau đó tan</sub>
- Ca2+ <sub>+ dd Na</sub>
2CO3 Tạo kết tủa trắng
- Pb2+ <sub>Dd Na</sub>
2S hoặc dd H2S PbS↓ đen, PbCl2 ↓ trắng
- Cu2+<sub>, </sub>
Cu+
+ dd S2-<sub> hoặc dd Cl</sub>
-+ dd
OH-→ Cu(OH)2 ↓ xanh
→ CuOH↓ vàng
- Cr3+ <sub>+ dd </sub>
OH-+ dd Br2 (Cl2, H2O2) và
OH-→ tạo kết tủa sau đó tan dần
→ dd chuyển sang màu vàng cam
2Cr3+<sub> + 16OH</sub>-<sub> + 3Br</sub>
2 → 2CrO42- +6Br
-+ 8H2O
Zn2+ <sub>+ dd OH- đến dư</sub> <sub>Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd </sub>
OH- dư
Cd2+ <sub>Dùng S</sub>2- <sub>Kết tủa màu vàng</sub>
Hg2+ <sub>Dùng I</sub>- <sub>Kết tủa màu đỏ</sub>
Ag+ <sub>Dùng AgCl </sub> <sub>Kết tủa màu trắng</sub>
Sr2+ <sub>Dùng gốc SO</sub>
42- như H2SO4,
BaSO4
Kết tủa màu trắng
<b>BẢNG 9. MỘT SỐ THUỐC THỬ THÔNG DỤNG </b>
Thuốc thử Dùng để nhận biết Hiện tượng
của bazơ yếu
- dd bazơ, muối tạo bởi gốc axit yếu và
cation của bazơ mạnh
- quì tím hóa đỏ
- q tím hóa xanh
2
phenolph-talein
- dd bazơ, muối tạo bởi gốc
axit yếu và cation của bazơ mạnh, pH ≥ 8,3
(không
màu)
3 - nước
(H2O)
- các kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba)
- các oxit KL mạnh (Na2O, K2O, CaO, BaO)
- P2O5
- CaC2
- tan tạo H2↑,
riêng Ca còn tạo
dd Ca(OH)2 màu
đục
- tan tạo dd làm
hồng
phenolph-talein, riêng CaO
tạo dd đục
- tan tạo dd làm đỏ
q tím
- tan + C2H2
(ax-etilen) bay lên
4 - dung dich
kiềm
- kim loại Al, Zn, Cr, Pb (lưỡng tính)
- Al2O3, ZnO, PbO, Al(OH)3, Zn(OH)2,
Pb(OH)2
- tan + H2↑
- tan
5 - dung dịch
- dd HCl
- H2SO4 đặc
nóng
- H2SO4
lỗng
- HNO3
- muối CO32-, SO32-, sunfua của KL đứng
trước Pb
- KL đứng trước (H)
+ MnO2
+ Ag2O, AgNO3
+ CuO
- hầu hết các KL (-Au, Pt)
- Ba, BaO, muối Ba
- Fe, FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeCO3, CuS,
Cu2S
- tan + CO2↑,
SO2↑, H2S↑
- tan + H2↑
+ tan tạo Cl2↑
+ AgCl↓
+ dd màu xanh
- tan + SO2↑,
- tạo BaSO4↓ trắng
- tan + NO↑ hoặc
NO2↑, SO2↑, CO2↑
<b>6</b> - Dung dịch
muối
- muối Ba2+
- muối Ag+
- muối Cd2+
- muối Pb2+
- muối Hg2+
- hợp chất có gốc SO
- dd K2Cr2O4, K2 Cr2O7
- hợp chất có gốc Cl-, I-, Br- tan
- hợp chất có gốc S2-<sub> tan</sub>
- hợp chất có gốc S2-<sub>, I- tan</sub>
- hợp chất có gốc I- tan
- tạo BaSO4↓ trắng
- tạo BaCrO4↓
vàng tươi
Ba2+<sub> + Cr</sub>
2O72- +
H2O → BaCrO4
+2H+
- PbS↓ đen, PbI2↓
vàng
- HgI2↓ đỏ
CHÚ Ý KHI DÙNG QUỲ TÍM PHÂN BIỆT MUỐI
+Quỳ đổi màu xanh nếu: M là kim loại mạnh nằm ở nhóm I A thuộc nhóm kim loại
kiềm của bảng tuần hoàn: Li ; Na ; K ; Rb ; Cs ; Fr (trừ H) cách học : " lâu nay không
rảnh ĐI coi phố" hoặc nhóm II A là nhóm kim loại kiềm thổ: Be ; Mg ; Ca ; Sr ; Ba ;
Ra cách học : " Bởi mãi còn say CHIẾM bảng rồng" gắn với nhóm axit yếu như SO3,
CO3, ...
+Quỳ hoá đỏ nếu ngược lại: M là kim loại hoạt động yếu khơng phải các kim loại ở
phía trên gắn vơi X gốc axit mạnh như : Cl ; Br ; I ; SO4 ; NO3 ....
+ Quỳ không đổi màu : X là kim loại mạnh gắn với axit mạnh!
CHÚ Ý : Các kim loại kìêm thổ nhóm II A chỉ có 1 số là được phù hợp với quỳ hoá
xanh
<b>- Giáo viên cho các em tiếp xúc với các bài tập nhận biết qua các bài tập mẫu. Tôi </b>
nhận thấy rằng sau khi đưa ra các dạng làm hướng dẫn các bước hồn chỉnh của một
bài phân biệt tơi sử dụng bản đồ tư duy thấy rằng các em có thể tiếp thu rất nhanh.
<b>. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT </b>
<b>DẠNG 1: NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN</b>
<i><b>Phương pháp làm bài tập dạng này là ta có thể dùng bất cứ chất nào là phản ứng </b></i>
<i><b>đặc trưng của chất để làm thuốc thử. Không giới hạn thuốc thử</b></i>
<b>Câu1: Nêu cách phân biệt CaO, Na</b>2O, MgO, P2O5, đều là chất bột trắng.
Bài làm: Cách trình bày của một bài nhận biết như sau:
+ Bước 1: Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
+ Bước 2: Cho cả 4 mẫu hồ tan vào nước
- Thấy mẫu nào khơng tan là: MgO, mẫu nào ít tan tạo dd đục là CaO
CaO + H2O -> 2Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2NaOH
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trong suốt thấy quỳ tím hố xanh là NaOH, hố đỏ là
H3PO4
*** Khi học sinh đã biết các bước làm thì chỉ cần trình bày qua sơ đồ ( hay gọi là bản
đồ tư duy)
<b>Hướng dẫn cho học sinh : </b>
( CaO, Na2O, MgO, P2O5
Không tan tan
MgO Na2O, P2O5, CaO ít tan dd đục
Quỳ tím
Na2O xanh hoá hố đỏ P2O5
Phương trình:
CaO + H2O -> 2Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2NaOH
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
<b>Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng HCl, H</b>2SO4, HNO3, H2O
Hướng dẫn:
HCl, H2SO4, HNO3, H2O
Quỳ tím
Khơng đổi màu Hố đỏ
H2O HCl, H2SO4 , HNO3
+ BaCl2
H2SO4 : Kết tủa Không hiện tượng HNO3, HCl
+ AgNO3
HNO3: Không hiện tượng ↓trắng HCl
Phương trình: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3
<b>Câu 3: Bằng phương pháp hố học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí </b>
trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3
CO, CO2, SO2, SO3
+ BaCl2
↓ trắng
SO3 CO, CO2, SO3
+ Ca(OH)2
Vẫn đục
CO2 CO + CuO nóng
CuO đen -> Cu đỏ
SO3 + H2O + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
CuO ( đen) + CO -> Cu ( đỏ) + CO2
<b>Câu 4: Có 5 chất bột : Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy phân biết chúng bằng phương pháp hoá </b>
học
Cu, Al, Fe, S, Ag
Al Cu, Fe, S, Ag
+ dd HCl
Tan
Fe Cu, S, Ag
+ O2 (t0)
Ag khí mùi hắc: S
Rắn màu đen: cu
Phương trình: Al + NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
S + O2 -> SO2
2 Cu + O2 -> 2CuO
<b>Câu 5: Có 8 dung dịch chứa : NaNO</b>3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dd
nói trên.
NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4.
+ BaCl2
Kết tủa Không kết tủa
Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,
+ Dd NaOH + dd NaOH
Na2SO4 ↓xanh CuSO4 NaNO3 ↓xanh Cu(NO3)2
↓ trắng MgSO4 ↓ trắng MgSO4
↓ trắng xanh -> nâu đỏ ↓ trắng xanh -> nâu đỏ
FeSO4 Fe(NO3)2
MgSO4 + NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O -> 4Fe(OH)3 ↓nâu đỏ
Mg(NO3)2 +2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Fe(NO3)2 +2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3
<b>Câu 6: Có 4 ống nghiệm mỗi ống chứa 1 dd muối ( không trùng kim loại cũng như </b>
a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào
b. Nêu phương pháp nhận biết mỗi ống nghiệm đó
<b>Hướng dẫn: </b>
a. Theo tính tan của các muối thì 4 dung dịch muối là BaCl2, Pb(NO3)2,
MgSO4, K2CO3
Vì: gốc axit CO3 đều tạo kết tủa với Ba, Pb, Mg -> dd K2CO3
Kim loại Pb đều tạo kết tủa với gốc SO4, Cl -> dd Pb(NO3)2
Bari tạo kết tủa với SO4 -> dd BaCl2
b.
BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, K2CO3
+ Dd Na2S
↓ đen
Pb(NO3)2 MgSO4, K2CO3, BaCl2
+ NaOH
↓ Trắng
MgSO4 BaCl2, K2CO3
+ HCl
Khí CO2 ↑
K2CO3 BaCl2
Na2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2NaNO3
2NaOH + MgSO4 -> Mg(OH)2 + Na2SO4
2HCl + K2CO3 -> 2KCl + CO2 + H2O
<b>Đối với dạng này, nếu đề bài không yêu cầu sử dụng thuốc thử cho trước thì ta </b>
<b>chọn thuốc thử sao cho có thể phân biệt (nhận biết) được nhiều chất nhất. nếu đề</b>
<b>bài yêu cầu thuốc thử thì ta sử dụng thuốc thử đó trước.</b>
<b>Khi đã sử dụng hết lượng thuốc thử cho phép ta sử dụng chất vừa nhận được </b>
<b>hoặc sản phẩm của chất sau phản ứng nào đó làm thuốc thử để phân biệt các </b>
<b>chất cịn lại:</b>
<b>Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenolphthalein</b>
a. 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
b. 5 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
Hướng dẫn:
a .. Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
+ phenolphthalein
NaOH H2SO4, MgCl2, BaCl2, Na2SO4
+ NaOH màu hồng
BaCl2, Na2SO4 Mất màu: H2SO4
+ H2SO4 ↓ trắng MgCl2
↓ trắng : BaCl2 Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 -> 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
b.. NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
+ phenolphthalein
màu hồng không
NaOH HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
+ NaOH màu hồng
Nhóm1:Mất màu hồng Nhóm 2: Khơng hiện
HCl, H2SO4 tượng NaCl, BaCl2
Lấy 1 dung dịch nhóm 1 đổ vào 2 lọ dung dịch nhóm 2: Nếu có kết tủa thì nhận đó là
cặp H2SO4 + BaCl2 và cặp còn lại là NaCl và HCl
Nếu khơng có kết tủa thì dung dịch đã dùng nhóm 1 là HCl -> H2SO4 sẽ nhận được
BaCl2 ở nhóm 2 -> cịn lại là NaCl
a. Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
b. NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
Hướng dẫn cho học sinh
a. Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
+ quỳ tím
Đỏ khơng hiện tượng
HCl, AgNO3 xanh Na2SO4, BaCl2, MgCl2
+ MgCl NaOH + NaOH
↓Trắng ↓ trắng
HCl AgNO3 MgCl2 Na2SO4, BaCl2
+ AgNO3
↓ trắng
BaCl2 Na2SO4
b. NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S
+ quỳ tím
Đỏ xanh
NaHSO4 Không đổi Na2CO3, Na2SO3, Na2S
BaCl2 + NaHSO4
Mùi thối không mùi
Na2S mùi hắc Na2CO3
Na2SO3
Na2S + 2NaHSO4 -> 2Na2SO4 + H2S (mùi thối)
Na2SO3 + 2NaHSO4 -> 2Na2SO4 + SO2 (mùi hắc ) + H2O
Na2CO3 + 2 NaHSO4 -> 2 Na2SO4 + CO2 (không mùi ) + H2O
Câu 3: Nhận biết các chất: MgSO4, Na2CO3 , BaCO3, NaCl chỉ bằng dung dịch HCl
Hướng dẫn:
MgSO4, Na2CO3 , BaCO3, NaCl
+ HCl
Không tan
BaCO3 NaCl tan Tan tạo 2 dd có khí thốt ra
Na2CO3, BaCO3
Thả lần lượt 2 chất rắn Na2CO3, BaCO3 vào 2 dung dịch vủa tạo ra nếu có kết
tủa là Na2CO3
Còn lại là BaCO3
<b>Câu 4: Nhận biết các dung dịch: HCl, HNO</b>3, AgNO3, HgCl2, NaNO3, NaOH chỉ bằng
1 kim loại
Hướng dẫn:
+ Nhận ra HNO3 -> NO ( khơng màu) để ngồi khơng khí hố nâu
3Cu + 8HNO3 -> 3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4 H2O
2NO + O2 -> 2 NO2 ( màu nâu)
+ Nhận ra AgNO3 và HgCl2 do tạo ra dung dịch màu xanh
Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag
Cu + HgCl2 -> CuCl2 + Hg
+ Dùng dung dịch Cu(NO3)2 để tạo ra để nhận được NaOH do có ↓ xanh
Cu(NO3 )2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaNO3
+ Lọc kết tủa Cu(OH)2 dùng nhận ra HCl do kết tủa tan
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
Còn lại NaNO3
<b>Câu 5: Nhận biết 4 axit HCl, HNO</b>3, H2SO4, H3PO4 mà chỉ được dùng 1 hoá chất tự
chọn
Hướng dẫn:
HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4
+ Ba
↑ màu nâu ↓ trắng (BaSO4, Ba3(PO4)2
HNO3 HCl H3PO4, H2SO4
Lọc ↓ thả vào HCl
↓ tan ↓không tan
Ba3(PO4)2 BaSO4
Ba + 4 HNO3 -> Ba(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Ba + H2SO4 -> BaSO4 + H2
3 Ba + 2H3PO4 -> Ba3(PO4)2 + 3 H2
Ba3(PO4)2 + 6HCl -> 3BaCl2 + 3 H2
<b>DẠNG 3: NHẬN BIẾT KHƠNG CĨ THUỐC THỬ KHÁC </b>
<i><b>Với dạng bài này để phân biệt thì bắt buộc phải lấy lần lượt từng hoá chất trong đề</b></i>
<i><b>bài cho phản ứng với nhau từng đôi một.</b></i>
<i><b>- Kẻ bảng phản ứng và dựa vào bảng để xác định những chất đã nhận biết được</b></i>
<i><b>- Trong trường hợp kẻ bảng không phân biệt được hết các chất thì ta dùng chất đã </b></i>
<i><b>nhận biết được hoặc sản phẩm của chất đó sau phản ứng nào đó làm thuốc thử</b></i>
<i><b>Ngồi ra ta cịn có thể đun nóng các chất nếu các chất đó phân huỷ để nhận biết </b></i>
<b>Câu 1: Cho các chất sau: Ba(HCO</b>3)2, Na2CO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. Hãy phân
biệt các chất mà không được dùng thuốc thử khác.
Hướng dẫn:
to
vẫn đục và ↑ ↓
Ba(HCO3)2 ↑ NaHSO3 NaHSO4, Na2SO4, Na2CO3
+ Ba(HCO3)2
↓ và ↑ ↓
NaHSO4 Na2SO4, Na2CO3
+ NaHSO4
↑
Na2CO3 Na2SO4
Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2 NaHSO4 -> BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2 H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaHCO3
Na2CO3 + 2NaHSO4 -> 2 Na2SO4 + CO2 + H2O
<b>Câu 2: không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: MgCl</b>2,
NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn:
+ Đánh số thứ tự 5 lọ dung dịch cần nhận biết
+ Lấy mỗi lọ dung dịch một ít ra ống nghiệm đã được đánh cùng số làm mẫu thử
+ Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch cịn lại.
Sau khi hồn tất 5 lần thí nghiệm ta được bảng sau đây:
Chất nhỏ vào
Mẩu thử MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4
MgCl2 Mg(OH)<sub>↓trắng</sub> 2 − − −
NaOH Mg(OH)2
↓trắng
NH3 ↑
khai − −
NH4Cl <sub> −</sub> <sub>NH</sub>
3 ↑ khai − −
BaCl2 − − − BaSO<sub>↓trắng</sub>4
H2SO4 − − − BaSO<sub>↓trắng</sub>4
Kết luận <sub>1 ↓ trắng</sub> 1 ↓ trắng +
Từ bảng trên ta thấy khi dùng 1 dung dịch nhở vào mẫu thử các dung dịch còn lại:
+ Nếu tạo được 1 ↓ trắng + 1 ↑ khai thì dung dịch nhở vào là NaOH, dung dịch tạo
↓Trắng là MgCl2. Mẫu thử tạo được khí mùi khai bay ra là NH4Cl
+ Cịn lại 2 dung dịch là BaCl2, và H2SO4 đều cho 1 lần ↓
+ Dùng kết tủa Mg(OH)2 ( là sản phẩm thu được khi nhở NaOH vào MgCl2) cho vào
2 mẫu thử cịn lại. Mẫu nào hồ tan được ↓ này là H2SO4. Dung dịch còn lại là BaCl2
Phương trình:
2 NaOH + MgCl2 -> 2NaCl + Mg(OH)2
NaOH + NH4Cl -> NaCl + NH3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O
<b>Câu 3: không dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các </b>
lọ riêng lẻ mất nhãn: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH
Các bước làm giống câu 2 bài trên
Ta có bảng tổng kết hiện tượng
Chất nhỏ vào
Mẫu thử NaCl H2SO4 CuSO4 BaCl2 NaOH
NaCl <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub>
H2SO4 <sub>−</sub> <sub>−</sub> BaSO4
↓trắng −
CuSO4 − − BaSO<sub>↓trắng</sub>4 Cu(OH)<sub>xanh</sub>2 ↓
BaCl2 − BaSO<sub>↓trắng</sub>4 BaSO<sub>↓trắng</sub>4 −
NaOH <sub>−</sub> <sub>−</sub> Cu(OH)2
↓ xanh −
Kết luận <sub>−</sub> <sub>1 ↓ trắng</sub> 1 ↓trắng
1 ↓ xanh 2 ↓ trắng 1 ↓ xanh
+ Dung dịch nhỏ vào khơng có hiện tượng gì với tất cả các mẫu là NaCl
+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng là H2SO4
+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng và 1 ↓ xanh là CuSO4
+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 2 ↓ trắng là BaCl2
+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ xanh là NaOH
<b>Câu 4: Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các</b>
lọ riêng lẻ mất nhãn: H2O, NaCl, Na2CO3, HCl
Ta có bảng tổng kết hiện tượng sau
H2O NaCl Na2CO3 HCl
H2O − − −
NaCl − − −
Na2CO3 − − ↑
HCl − − ↑
− − 1 ↑ 1↑
Qua bảng ta thấy:
+ 1 lần tạo khí là nhóm 1 gồm: Na2CO3, HCl
+ Khơng có dầu hiệu phản ứng là nhóm 2 gồm: H2O, NaCL
Cơ cạn nhóm 1 mẫu thử nào bay hơi hết là HCl, cịn cặn trắng là Na2CO3
Cơ cạn nhóm 2, mẩu thử nào bay hơi hết là H2O, còn cặn trắng là NaCl
<b>c.. Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp</b>
- Học sinh phải nắm vững các dấu hiệu và chất chỉ thị dùng để phân biệt
- Giáo viên phải đưa ra các phương pháp giải bài tập
- Tăng cường làm các bài tập nhận biết để học sinh nhớ phương pháp làm cũng như
dấu hiệu phản ứng đặc trưng.
<b>d. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp</b>
Giải pháp đưa ra giáo viên làm thế nào để học sinh học tốt nhất phần nhận biết
-> giáo viên cung cấp đầy dủ thông tin dấu hiệu nhận biết ( bảng trên) và các dạng bài
tập. Biện pháp thực hiện là phải thường xuyên ra bài tập dạng nhận biết và thực hiện
dạy cho học sinh bằng bản đồ tư duy. Tăng cường khuyến khích các em làm đúng
bằng cách cho điểm tốt, khen ngợi trước lớp và thường xuyên nhắc nhở các em học
bài.
<b>e. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu</b>
Qua khảo nghiệm tôi nhận thấy rằng “Phương pháp nhận biết chất vơ cơ” đã
đóng góp rất nhiều làm nên thành tích của học sinh. Bản thân học sinh khi gặp một
bài nhận biết nào đó mà em chưa được tiếp xúc em sẽ cảm thấy lúng túng. Nhưng khi
em có bảng dấu hiệu và phương pháp thì em có thể áp dụng một cách nhanh chóng và
nhẹ nhàng. Bằng cách vạch ra bản đồ tư duy em có thể hình dung bài làm và nhớ rất
lâu các bài đã gặp.
Bản thân giáo viên tôi cũng nhận thấy rằng khi làm đề tài này tôi cũng áp dụng
được rất nhiều trong giảng dạy học sinh. Các phản ứng đặc trưng của chất là rất nhiều,
khi giảng dạy giáo viên nhiều khi quên có thể mang bảng dấu hiệu ra xem lại rất dễ
tìm, dễ nhớ.
Lớp Lớp đối chứng Lớp Thử nghiệm
9A2 9A3 9A1
Học lực Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Số
lượng
Tỉ lệ
%
Giỏi 6 20 7 23.3 10 35.7
Khá 8 26.7 5 16.7 11 39.3
Trung
bình 13 43.3 15 50 9 32.1
Yếu 3 10 3 10
Tổng
Từ bảng trên ta có thể rút ra kết luận với lớp thử nghiệm tỉ lệ học sinh giỏi, khá
cao hơn so với lớp đối chứng. ta thấy với cách dạy trên tỉ lệ học tập tốt của học sinh
có chiều hướng tăng lên. Bên cạnh đó thái độ học tập cũng tăng lên đáng kể rất nhiều
học sinh yếu đã lên trung bình và cảm thấy u thích mơn học.
Nói chung chất lượng và tinh thần học tập của các em ở lớp thử nghiệm đã có
chuyển biến tích cực.
<b>III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b>
<b>III.1 Kết luận</b>
Muốn thành công trong công tác giảng dạy trước hết đòi hỏi người giáo viên
phải có tâm huyết với cơng việc, phải đam mê tìm tịi học hỏi, phải nắm vững các
kiến thức cơ bản, phổ thông, tổng hợp các kinh nghiệm áp dụng vào bài giảng. Phải
thường xuyên trau dồi, học tập nâng cao trình độ chun mơn của bản thân, phải biết
phát huy tính tích cực chủ động chiếm lĩnh tri thức của học sinh.
Để dạy và học bộ mơn có hiệu quả trước hết phải đầy đủ trang thiết bị dạy học
như hố chất, phịng thí nghiệm…..
Trong quá trình giảng dạy phải coi trọng việc hướng dẫn học sinh con đường
tìm ra kiến thức mới, khơi dậy óc tị mị, tư duy sáng tạo của học sinh, tạo hứng thú
trong học tập, dẫn dắt học sinh từ chỗ chưa biết đến biết, từ dễ đến khó.
Đối với học sinh cần phải thường xuyên rèn luyện, tìm tịi, học hỏi nhằm củng
cố và nâng cao vốn kiến thức cho bản thân.
<b>III.2 Kiến nghị </b>
- Tiếp tục đầu tư thêm các tài liệu dành cho bồi dưỡng chuyên môn
Trên đây là một số kỹ năng giúp học nhận biết các chất nhanh, chính xác và
phù hợp với trình độ nhận thức chung của các em học sinh ở trung học cơ sở mà tôi
đã áp dụng vào giảng dạy cho các em và đã thu được kết quả nhất định. Mặt khác
trong sách giáo khoa và các sách tham khảo không đề cập hoặc có nhưng chưa đầy đủ
đến vấn đề này. Mỗi phương pháp tôi cố gắng đưa ra một số cách nhận biêt theo dạng
hợp chất nhất định để học sinh dễ dàng nắm bắt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa hoa 8, hoá 9
- Sách bài tập hoá 8,9
- Sách giáo viên hoá 8,9
- 500 bài tập háo học chuyên trung học cơ sở- Trần Trung Ninh
- Ôn tập và luyện thi vào lớp 10 mơn Hố hoc – Cao Thị Thiên An
<b>PHIẾU NHẬN XÉT, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>
Tên đề tài: PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ
Mơn: HỐ HỌC
Chức vụ: GIÁO VIÊN
Tổ bộ mơn HỐ SINH ĐỊA THỂ
Trường: THCS Hồng Hoa Thám - CưDliêMnơng
<b>TỔ CHUN MƠN</b> <b>HỘI ĐỒNG KHGD TRƯỜNG</b>
<i>Nhận xét:</i> <i>Nhận xét:</i>
<i>Xếp loại:</i> <i>Xếp loại:</i>
<i>Ngày …. Tháng ….. năm 2012.</i>
TỔ TRƯỞNG