Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

CHUONG III DONG LUC DAN SO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>CHƯƠNG II:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

• Dân số ở một nước, một vùng ln biến


động do 3 yếu tố: sinh, tử và chuyển cư


tạo nên.



• Dân số trên tồn TG biến đổi do tỉ suất gia


tăng tự nhiên (hiệu số sinh và tử), nó



được coi là

<i><b> động lực phát triển của dân </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỘNG LỰC DÂN DỐ</b>


<i><b>GIA TĂNG </b></i>
<i><b>TỰ NHIÊN</b></i>


<i><b>GIATĂNG </b></i>
<i><b>CƠ HỌC</b></i>


<b>Tỉ suất </b>
<b>sinh</b>


<b>Tỉ suất </b>
<b>t</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Sinh (B)</b>


<b>Tăng tự nhiên</b>


<b>Nhập c (I)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tỉ suất sinh</b></i>



<i><b>Tỉ suất gia tăng tự nhiên</b></i>


<i><b>Tỉ suất tử</b></i>



<b>GIA TĂNG </b>


<b>GIA TĂNG </b>


<b>TỰ NHIÊN</b>


<b>TỰ NHIÊN</b>


<b>GIA TĂNG </b>


<b>GIA TĂNG </b>


<b>TỰ NHIÊN</b>


<b>TỰ NHIÊN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1- Tỉ suất sinh:</b>



<i> - Sinh đẻ là một quy luật tự nhiên để cho mọi </i>


<i>sinh vật có thể tồn tại và phát triển được.</i>



-

Sinh đẻ của loài người phụ thuộc vào nhiều



yếu tố: nhận thức của mỗi người, mỗi xã


hội,điều kiện kinh tế- xã hội



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• Tỉ suất sinh là đơn vị đo mức sinh được tính


bằng tương quan giữa số trẻ được sinh ra


với số dân tương ứng



• Phân loại:




- Tỉ suất sinh chung



- Tỉ suất sinh đặc trưng( nam, nữ): GFR


- Tỉ suất sinh riêng (theo lứa tuổi): ASBR


- Tổng tỉ suất sinh: TFR

(Total Fertility Rate)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

• <i><b>Tỉ lệ sinh thô (Crude Birth Rate): CBR</b></i>
(Cịn gọi là tỉ suất sinh thơ)


Là số trẻ em sinh ra( sống được) trung bình của
1000 dân ở thời điểm giữa năm.


• Tỉ lệ sinh thơ được tính theo cơng thức:


Số trẻ em sinh ra trong năm X 1000


CBR = --- = %o


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

• Phân loại các nước theo tỉ suất sinh thơ (<b>CBR)</b>:
- 16%<b>0</b>: Mức sinh thấp


- 16 – 24%<b>0 : </b>Mức sinh trung bình


- 25 - 29%<b>0 : </b>Mức sinh tương đối cao
- 25 - 29%<b>0 : </b>Mức sinh tương đối cao
- 30 - 39%<b>0 : </b>Mức sinh cao


- > 40%<b>0: </b>Mức sinh rất cao


• CBR thay đổi theo khơng gian và thời gian



• CBR phụ thuộc vào cường độ sinh đẻ, kết cấu
dân số, giới tính, hơn nhân  Đơn giản, dễ tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 2008 2009 2010 </b>


• <b>ViệtNam 16,7 17,6 17,1</b>


• Thành thị 15,8 17,3 16,4
• Nông thôn 17,3 17,8 17,4
• <b>Vùng</b>


• Đơng Bắc 19,1 19,6 19,3
• Tây Bắc 19,1 19,6 19,3
• ĐB Sơng Hồng 16,1 17,6 16,7
• Bắc Trung Bộ 16,3 16,9 16,9
• DH NamTrung Bộ 16,3 16,9 16,9


• <b>Tỷ suất sinh thơ theo vùng, 2008- 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b><sub>Tỉ suất sinh chung</sub></b>

( General Fertility Rate):

GFR



Là tương quan giữa số trẻ sinh ra trong năm


còn sống so với tổng số phụ nữ trung bình ở


lứa tuổi sinh đẻ ( 15 – 49) trong cùng thời



gian đó.



Số trẻ em sinh ra trong năm X 1000



GFR = --- = %<b>o</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b><sub>Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi</sub></b>

<sub> ASBR</sub>



Là đơn vị đo mức trẻ em sinh ra của người



mẹ từ x đến x+ y – 1 tuổi gồm số trẻ sinh ra (


Nx/x +y) so với số phụ nữ trung bình ở từng


nhóm tuổi tương ứng( Wx/x + y)



Nx/x + y



ASBR(Fx/x+y) = --- x 1000


Wx/x + y



 Chính xác hơn các số tỉ suất trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• <b><sub>Tổng tỉ suất sinh (Total Fertility Rate): TFR</sub></b>


Là tổng các tỉ suất sinh theo lứa tuổi của tất cả các
khoảng cách tuổi( là con số sinh ra cịn sống trung
bình của một người phụ nữ trong cả cuộc đời)


TFR = Khoảng cách của nhóm tuổi x  ASBR
 Là đơn vị đo mức sinh chính xác nhất.


49


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b><sub>Mức sinh thay thế</sub></b>

<sub> là mức sinh mà một </sub>


đoàn hệ phụ nữ trung bình có vừa đủ số



con gái để “thay thế” mình trong dân số.


Người ta thường dùng TFR trong khoảng


2,1 con để được coi là mức sinh thay thế.


Sở dĩ không dùng TFR = 2,0 vì thơng



thường và tự nhiên, số trẻ nam sinh ra lớn


hơn trẻ nữ và không phải tất cả nữ đều



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• Tình hình hơn nhân


• Nhân tố tâm lí xã hội


• Điều kiện sống



• Hồn cảnh kinh tế xã hội


• Chính trị



• Chính sách dân số





<i>Chính sách dân số có vai trị quan </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2- Tỉ suất tử:</b>



<i> - Tỉ suất tử là chỉ số thống kê dân số đo mức </i>


<i>tử vong của dân cư.</i>



-

Số liệu không dùng để so sánh giữa các



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Sự cần thiết nghiên cứu mức chết



• Để đánh giá được khả năng chết của nhóm dân
cư cao, thấp như thế nào.



• Nghiên cứu để tìm ra ngun nhân chết, từ đó tìm
cách tác động để giảm mức chết.


• Nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của chết đến
vấn đề gia tăng dân số, cơ cấu dân số, chết là 1
trong những yếu tố để dự báo dân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

• <i><b>Tỉ lệ tử thô (Crude Death Rate): CBR</b></i>
(Cịn gọi là tỉ suất tử thơ)


Là tỉ số giữa số người chết trong năm so với số
dân trung bình ở cùng điểm .


• Tỉ suất tử thơ được tính theo cơng thức:
Số người chết trong năm X 1000


CDR = --- = %o


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• Đánh giá tình hình tử vong các nước :


- Dưới 11%

<b>0</b>

: Tỉ suất tử thấp



- 11 – 14%

<b>0 : </b>

Tỉ suất tử trung bình



- 15 - 25%

<b>0 : </b>

Tỉ suất tử cao



- > 25%

<b>0: </b>

Tỉ suất tử vong rất cao



• CDR thay đổi theo hướng giảm đi rõ rệt


• CDR phụ thuộc vào tình hình biến đổi kết




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tỷ suất chết thô của các khu vực và Việt Nam


Các khu


vực 1950-1955 1970-1975 1985-1990 2001


Toàn Thế giới <sub>18,8</sub> <sub>12,8</sub> <sub>10</sub> <sub>9</sub>
Châu Âu <sub>10,1</sub> <sub>9,2</sub> <sub>11</sub> <sub>10</sub>
Khu vực


chậm phát
triển


23,3 14,3 10 8


Châu Phi <sub>26,7</sub> <sub>19,8</sub> <sub>15</sub> <sub>14</sub>
Châu Mỹ La


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b><sub>Tỉ suất tử đặc trưng theo tuổi</sub></b>

<sub> ASBR</sub>



Là tương quan giữa số người chết ở nhóm


tuổi ( mx , x +z - 1) so với số số dân trung


bình ( Px , x + z)



Mx , x + z



ASDR(mx , x+z- 1) = --- x 1000


Px , x + z




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b><sub>Tỉ suất tử vong trẻ em : IMR</sub></b>



Là tương quan giữa số trẻ chết dưới 1 tuổi


so với tổng số trẻ em được sinh ra



Số trẻ em sinh ra bị chết dưới 1 tuổi


IMR = --- x 1000
Tổng số trẻ em sinh ra còn sống


• IMR phản ánh mức trình độ ni dưỡng và tình
hình chung sức khỏe trẻ em ở một lãnh thổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

• <b>Tỉ suất tử vong người mẹ trong khi sinh : MMR</b>


Là tương quan giữa số mẹ bị chết khi sinh nở


so với tổng số trẻ em được sinh ra còn sống


Số người mẹ chết khi sinh nở


MMR = --- x 1000
Tổng số trẻ em sinh ra còn sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

• Chiến tranh



• Đói kém và dịch bệnh


• Tai nạn



• Thiên tai



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

• Dân số của một lãnh thổ trong từng thời kỳ



tăng hay giảm là kết quả của mối tương



quan giữa số sinh và số tử

Sự gia tăng



dân số tự nhiên



• Gia tăng dân số tự nhiên ở mức độ lớn



quyết định tình hình dân số của một lãnh thổ.


• Gia tăng tự nhiên là chỉ tiêu tổng hợp được



thực hiện bằng sự chênh lệch giữa tỉ suất



<b>3.1. Tỉ suất tăng tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

• Tỉ suất sinh tự nhiên RNI( Rate cf Natural Increase)
được tính theo cơng thức:


• RNI = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử
Hoặc:


Số sinh – số tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3.2. Gia tăng tự nhiên và tái sản xuất dân cư</b>


• Dân số thế giới ln tăng với nhịp độ khác nhau:


• - Thời bình minh của nhân loại: Tỉ suất sinh và tử đều
cao Gia tăng tự nhiên rất thấp



• - Thiên niên kỷ VII TrCN: RNI đạt 0,04%
• - TK X – TK XV: 0,1%


• - TK XVI- TK XVIII: 0,2%


• - Cuối TK XIX: RNI cao hơn do thay đổi về kinh tế thế giới
• - Sau chiến tranh TG thứ 2  Bùng nổ dân số Phân


hóa theo lãnh thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Phân chia các nhóm nước</b>


• 1- Nhóm nước có dân số khơng phát triển


hoặc phát triển giật lùi:



• Tỉ suất sinh bằng hoặc thấp hơn tỉ suất tử



RNI =0 hoặc <0: Đức(-0,1%), Bungari(0%)


• 2- Nhóm nước có dân số phát triển chậm:


• Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, RNI<1%:



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Phân chia các nhóm nước</b>



• 3- Nhóm nước có dân số phát triển ở mức


trung bình:



• Tỉ suất sinh tương đối cao, tỉ suất tử trung


bình

RNI < 2%: Xingapo(1,4%), Hàn



Quốc(1.1%), Trung Quốc(1,4%)




• 4- Nhóm nước có dân số phát triển nhanh


hoặc rất nhanh:



• Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp hoặc trung



bình, RNI> 2%: Các nước cịn lại thuộc nhóm


này. Có một số tất cao: Kênia( 3.7%),



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>KẾT LUẬN</b>



Gia tăng tự nhiên là sự kế tiếp của các thế


hệ: Thế hệ già được thay thế bằng thế hệ


trẻ



Gia tăng tự nhiên là quá trình tái sản



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

II- GIA TĂNG CƠ HỌC



<b>1. Khái niệm</b>



<b>Theo nghĩa rộng</b>: Di dân là sự chuyển dịch bất kỳ
của con người trong một không gian và thời gian
nhật định kèm theo sự thay đổi nơi cư trú tạm thời
hay vĩnh viễn. Di dân = di động dân cư


<b>Theo nghĩa hẹp</b>: Di dân là sự di chuyển dân cư từ
một đơn vị lãnh thổ này đến một đơn vị lãnh thổ


khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CHUYỂN CƯ</b>



<b><sub>Xuất cư</sub></b>

<sub>: Là việc di cư( tự nguyện hay bắt </sub>


buộc) sang nước khác( vùng khác) để sinh



sống thường xuyên hay tạm thời

là đặc



trưng của của nhiều nước đang phát triển



tạo nên bới tình trang thiếu lao động của các



nước phát triển.

ảnh hưởng tới số lượng



và kết cấu dân cư của các nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Q TRÌNH CHUYỂN CƯ</b>



<b>Gồm 3 giai đoạn:</b>



<b><sub> - Chuyển cư tiềm tàng</sub></b>


<b><sub> - Chuyển cư cá nhân</sub></b>



<b><sub> - Sự thích ứng của người chuyển cư </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

• Theo danh giới hành chính quốc gia:


- Chuyển cư bên ngoài



- Chuyển cư bên trong




• Theo độ dài thời gian chuyển cư:


- Chuyển cư vĩnh viễn



- Chuyển cư tạm thời


- Chuyển cư theo mùa



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

• Việc chuyển cư chịu tác động của nhiều nhân tố:
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất


- Đặc điểm của quan hệ sản xuất
-Tái sản xuất lao động


- Phân bố nguồn lao động
- Đơ thị hóa


- Biến động tự nhiên và kết cấu dân số
- Tình hình chính trị


 Phân tích các mối quan hệ sẽ xác định được
cơ chế chuyển cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

• Chuyển cư đóng vai trị to lớn và đa dạng trong
sự phát triển của nhân loại


• Chuyển cư góp phần sử dụng đầy đủ hơn nguồn
lao động và tăng năng suất lao động của xã hội


Thay đổi địa vị kinh tế,nâng cao nghề nghiệp,


thỏa mãn nhu cầu và quyền lợi của người chuyển


cư.


• Chuyển cư gây ra những hậu quả về kinh tế- xã
hội: lãng phí lao động, mất cân đối dân cư vùng
miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Di dân với các vấn đề Kinh tế – Xã hội:



• Di dân có ảnh h ởng khơng nhỏ trong việc phân phối lại lực l
ợng sản xuất, nguồn lao động theo lãnh thổ và khu vực kinh
tế. Thái độ, hành vi, phong tục tập quán, thói quen của con
ng ời đ ợc bảo l u mang n ni c trỳ mi.


<b>* Các ảnh h ëng tÝch cùc:</b>



- Đóng góp tích cực vào tăng tr ởng ktế, phát triển sản xuất.
- Góp phần vào sự phát triển đồng đều ra các vùng của một


quèc gia.


- Tập trung nguồn lực phát triển tại một số vùng nhất định.
- Phát triển, khai sáng nhiều vấn đề văn hố, xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

* C¸c ảnh h ởng tiêu cực



ã Di dõn nụng thụn - đơ thị có thể dẫn đến việc bỏ
hoang đồng ruộng, bỏ phí nhiều tiềm năng nơng


nghệp, thiếu vắng lực l ợng sản xuất, lực l ợng lao động
trẻ khoẻ trong độ tuổi sung mãn nhất đã thoát ly khỏi


quê h ơng. Dòng di dân này gây sức ép cơ sở hạ tầng,
vấn đề nhà ở, an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, ktế, giáo
dc v y t.


ã Di dân quốc tế không có tổ chức và bất hợp pháp đe
doạ trật tự an ninh, ktÕ, x· héi vµ thËm chÝ thĨ chÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Di cư và đơ thị hóa qua kết quả </b>


<b>tổng điểu tra dân số 2009</b>



• Dân số di cư giữa các tỉnh có xu hướng ngày càng
gia tăng rõ rệt. Từ 1,3 triệu người năm 1989 lên 2
triệu người năm 1999 và lên tới 3,4 triệu người
năm 2009 .


• Tỷ trọng di cư trong tổng dân số cũng tăng tương
ứng từ 2,5% trong năm 1989 lên 2,9% năm 1999
và 4,3% năm 2009. Trong khi tỷ lệ tăng hàng năm
của dân không di cư giảm 2,4% trong giai đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

• Di cư, đặc biệt là di cư giữa các tỉnh tăng mạnh cả
về số lượng và tỷ lệ


Hiện tượng “nữ hóa di cư”


Dân số di cư đang dần trẻ hóa, đặc biệt là phụ nữ
Có sự khác biệt về luồng di cư giữa các vùng và các


tỉnh



Dân số di cư có trình độ và điều kiện sống tốt hơn
so với dân số không di cư


Di cư nông thôn-thành thị làm gia tăng khoảng cách
nông thôn-thành thị


Di cư ảnh hưởng đến tiếp cận giáo dục của trẻ em


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

• Đơng Nam bộ là vùng nhập cư chủ yếu


trong giai đoạn 1994-1999



và tốc độ nhập cư đến vùng này tăng


nhanh hơn trong giai đoạn 2004-2009.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

• Năm 2009, dân nhập cư chiếm tới trên 10% tổng
số dân ở một số tỉnh; đặc biệt, trên một phần ba
số dân của tỉnh Bình Dương là người nhập cư.
TP.Hồ Chí Minh có khoảng một triệu người và
Bình Dương có khoảng nửa triệu người nhập cư
thuần (số dân nhập cư trừ số dân xuất cư).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

III- GIA TĂNG THỰC TẾ



VÀ VẤN ĐỀ DỰ BÁO DÂN SỐ



<b>1. Gia tăng thực tế</b>



Gia tăng thực tế là tổng của gia tăng tự nhiên và gia
tăng cơ học Thể hiện đầy đủ và chân thật về tình



hình biến động dân số của một lãnh thổ, quốc gia,
vùng…


<b>Cách tính: Có 2 cách</b>


<b>Cách 1:</b>


Số sinh – số tử ± Số người chuyển cư thực


---- --- x 100
Tổng dân số giữa năm (1/7)


<b>Cách 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>CHÚ Ý</b>



Mặc dù gia tăng thực tế gồm hai bộ phận



cấu thành nhưng

<b>động lực phát triển dân </b>



<b>số</b>

của một nước là sự

<b>Gia tăng tự nhiên</b>



Đối với một nước việc điều khiển sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Theo các chuyên gia,
tốc độ phát triển dân số
quá nhanh đã khiến số
người trên hành tinh
tăng gấp 3 kể từ năm
1940, tăng thêm mối


nguy cho những người
sống trên trái đất này.
Do phải lo ăn, uống,


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Các chuyên gia LHQ và Tổ chức Hợp tác kinh tế và phát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2. Vấn đề dự báo dân số</b>



Dự báo dân số là việc tiên đoán trên cơ sở khoa học
các thông số chủ yếu về biến động và tình hình dân
số trong tương lai như số dân, kết cấu số dân theo
độ tuổi- giới tính, kết cấu gia đình, mức sinh, tử,


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

• Căn cứ vào tri thức về tính quy luật của sự phát
triển dân số


• Căn cứ vào việc xem xét các xu hướng tái sản xuất
dân cư chủ yếu trong tương lai gần nhất như q
trình đơ thị hóa, trình độ học vấn, mức tử vong, tuổi
thọ, chức năng gia đình…


• Bộ phận đặc biệt quan trọng của dự báo là xác định
kết cấu dân số có khả năng lao động theo độ tuổi,


giới tính, trình độ học vấn và nghề nghiệp tính


tốn cán cân lao động trong tương lai. xác định


nhu cầu các dịch vụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Dân số Việt Nam dự báo sẽ đạt đỉnh vào năm 2050 và sẽ giảm dần sau đó.
Hiện nay, nước ta có 87.8 triệu người. So với năm 1960 (28.3 triệu), dân số
năm 2010 thể hiện một mức độ tăng trưởng hơn 3 lần. Đến năm 2025, dân
số Việt Nam sẽ đạt con số 100 triệu, và sẽ đạt số tối đa vào năm 2050 với
104 triệu. Dự báo cho thấy sau 2050, dân số sẽ giảm dần đến năm 2100 là
khoảng 83 triệu, tức tương đương với dân số năm 2003


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×