Tải bản đầy đủ (.docx) (204 trang)

vat ly 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.33 KB, 204 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



TIẾT 1 NGAØY SOẠN : 14/08/2010


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN </b>


<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN</b>


<b>I- MỤC TIÊU </b>


<b>1/ </b><i><b>KIẾN THỨC</b></i>


- Nêu được cách bố chí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào giữa hai dây dẫn .


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn .


<b>2/ </b><i><b>KỸ NĂNG</b></i>


- Lắp ráp được thí nghiệm theo hình vẽ


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm
3/ THÁI ĐỘ :C ó tinh thần hợp tác nhóm , nhiêm túc tích cực xây dựng bài.


II- CHUẨN BỊ


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>(5 phút)<i><b> Tình huống học tập</b></i>



GV: Làm một TN : Mắc 2 đầu bóng đèn
vào 2 cực cuả 1 cục pin ; sau đó lại mắc
đèn đó vào 2 cực của 2 cục pin mắc nối
tiếp . So sánh độ sáng trong 2 trường
hợp .Vậy cường độ dịng điện chạy qua
vật dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế hay
không ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i> : (10phút) Ôn lại những
kiến thức liên quan đến bài học .


HS trả lời câu hỏi của GV




-? Để đo cường độ dịng điện chạy qua
bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn , cần dùng những dụng
cụ gì ?


? Nêu nguyên tắc sử dụng những
Đối với mỗi nhóm học sinh


- 1 dây điện trở bằng nikêlin ( hoặc
constantan) chiều dài 1m , đường
kính 0,3mm , dây này được quấn
sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở
mẫu )


- 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ)


1,5A và ĐCNN 0,1A .


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN
0,1V


- 1 công tắc .
- 1 nguồn điện 6V


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<i><b>Hoạt động 3</b></i> . (15 phút)


Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn .


a) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1
như u cầu trong SGK .


b) Tiến hành TN


- Các nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ 1.1 SGK .


- Tiến hành đo , ghi các kết quả đo
được vào bảng 1 trong vở .


- Thảo luận nhóm để trả lời C1 .


<i><b>Hoạt động 4</b></i> . (10 phút)



Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết
luận .


a) Từng HS đọc phần thông báo về
dạng đồ thị trong SGK để trả lời
câu hỏi của GV đưa ra .


b) Từng HS làm C2 .


dụng cụ đó ?


- u cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện


hình 1.1 SGK .


- Quan sát sơ đồ mạch điện 1.1 ,kể tên ,


nêu công dụng và cách mắc của từng
bộ phận trong sơ đồ


- Khi mắc am pe kế , vôn kế vào mạch


điện cần lưu ý điều gì ?


- GV theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các


nhóm mắc mạch điện TN


- Gv u cầu HS các nhóm đo cường độ



dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu
điện thế U đặt vào 2 đầu dây .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời


C1


GV: Yêu cầu HS quan sát h1.2 và đọc
thông tin phần a SGK


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị


biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dịng điện vào hiệu điện thế có đặc
điểm gì ?


- Yêu cầu HS trả lời C2 . Nếu HS có


khó khăn thì hướng dẫn HS xác định
các điểm biểu diễn ,vẽ một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi
qua gần tất cả các điểm biểu diễn
.Nếu có điểm nào nằm quá xa đường
biểu diễn thì phải tiến hành đo lại .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



c) Thảo luận nhóm , nhận xét dạng


đồ thị , rút ra kết luận .


<i><b>Hoạt động 5</b></i> . (15 phút)


Củng cố bài học và vận dụng .


a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV .


C3 :Từ U1 kẻ đường thẳng song song


với trục tung cắt đồ thị taị K , từ K kẻ
đường song song với trục hoành cắt
trục tung tại I1 (tương tự như vậy với


U2 = 3,5 V ; I2 = 0,7A )


b) Từng HS chuẩn bị trả lờiC4 ; C5


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời C3 ( gv hướng dẫn cách xác định I


theo U )


GV: Yêu cầu HS trả lời C4 ; C5


- Yêu cầu HS nêu kết luận về quan hệ


giữaU,I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
này có đặc điểm gì ?.



GV : Yêu câù HS về học thuộc phần
ghi nhớ ; làm BT sgkbt từ 1.1 -> 1.5 .
PHẦN GHI BẢNG


I/ THÍ NGIỆM


II/ ĐỊ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ


1/ Dạng đồthị


2/ Kết luận : Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tăng( hay giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dân cũng tăng( hoặc giảm) bấy nhiêu lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



TIẾT :2 NGAØY SOẠN:17/08/2010


<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



I-MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC


- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết đựơc hệ thức định luật Ơm.


2/ KỸ NĂNG


- .Vận dụng được được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản .


II-CHUẨN BỊ


Đối với GV


Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương soá <i>I</i>
<i>U</i>


đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
và bảng ở bài trước ( có thể kẻ theo mẫu dưới đây )


<b>Thương số </b> <i>I</i>
<i>U</i>


đối với dây dẫn


Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2


1
2
3
4


Trung bình cộng


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>
<b>Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ </b>


(5ph)



Ôn lại các kiến thức có liên quan
đến bài mới .


Từng học sinh chuẩn bị , trả lời
câu hỏi của GV .


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Tình huống học </b></i>
<i><b>tập .(2 phút) </b></i>


<b>Hoạt động 3 : (10ph)</b>


<i><b>Xác định thương số </b></i> <i>U<sub>I</sub></i> <i><b> đối với </b></i>
<i><b>mỗi dây dẫn .</b></i>


a) Từng HS dựa vào bảng 1 và


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ


doøng điện và hiệu điện thế ?


- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm


gì ?


- Đặt vấn đề như SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>




bảng 2 ở bài trước , tính thương số
<i>U</i>


<i>I</i> đối với mỗi dây dẫn .
b) Từng HS trả lời C2 và thảo luận


với cả lớp .


<b>Hoạt động 4.(10 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu khái niệm điện trở</b></i>.


a) Từng HS đọc phần thông
báo khái niệm điện trở
trong SGK .Nắm được đơn
vị của điện trở , và bội số
của ôm.


b) Cá nhân suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi GV đưa ra .


<b>Hoạt động 5.(5 phút)</b>


<i><b>Phát biểu và viết hệ thức của </b></i>
<i><b>định luật Ôm .</b></i>


Từng HS viết hệ thức của định
luật Ôm vào vở và phát biểu định
luật .



<b>Hoạt động 6.(13 phút)</b>


<i><b>Vậõn dụng, củng cố , dặn dò .</b></i>


Từng HS giải C3 và C4


C3 : I = <i>U<sub>R</sub></i> -> U = I.R = 12. 0,5


=6 v


- Theo dõi , kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính


tốn cho chính xác .


GV: Cho HS thảo luận theo nhóm C2
- Yêu cầu đaị diện các nhóm trả lời C2


GV: Yêu câù HS đọc thông tin về điện trở SGK


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- Tính điện trở của một dây dẫn bằng cơng thức


nào ?


- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đâù dây


dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy
lần ? Vì sao ?



- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 5V ,


dòng điện chạy qua nó có cường độ là 150mA.
Tính điện trở của dây .


- Hãy đổi các đơn vị sau : 0,5M <i>Ω</i> = …k <i>Ω</i>


=… <i>Ω</i> .


- Nêu ý nghĩa của điện trở .


GV: hãy cho biết cường độ dòng điện I trong
1 dây dẫn như thế nào với hiệu điện thế U
giữa 2 đầu dây ? Với cùng 1 U đặt vào 2 đầu
dây dẫn có điện trở khác nhau thì I như thế
nào với điện trở ?


- Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật
Ôm trước lớp .


Gv: Từ công thức : I = <i>U<sub>R</sub></i> hãy suy ra cách tính
U?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



C4 : I1 =


<i>U</i>



<i>R</i><sub>1</sub> ; I2 =


<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub> =
<i>U</i>


3<i>R</i><sub>1</sub> ->
I1 = 3 I2


Từng HS trả lời các câu hỏi GV
đưa ra .


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :


Công thức R = <i>I</i>
<i>U</i>




dùng để làm gì ? Từ cơng thức này có thể nói
rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần được khơng ? Tại sao ?


-GV chính xác hóa các câu trả lời của HS.
Gv: yêu cầu HS về học bài và làm BT sgk bt
2.1 -> 2.4


PHẦN GHI BẢNG



I/ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN



1/ Xác định thương số <i>U<sub>R</sub></i> đối với một dây dẫn :
2/ Điện trở:


a) Trị số R= <i>U<sub>I</sub></i> không đổi so với một dây dẫn và được gọi là điện trở cuả dây
dẫn đó.


b) Đơn vị điện trở : Trong cơng thức trên , nếu U được tính bằng vơn, I được tính
bằng ampe thì R được tính bằng ơm và ký hiệu là <i>Ω</i>


1 <i>Ω</i> = 1<sub>1</sub><i>V<sub>A</sub></i>


1k <i>Ω</i> = 1000 <i>Ω</i> ; 1M <i>Ω</i> = 1000000 <i>Ω</i> .
C) Ý nghiã cuả điện trở :


II/ ĐỊNH LUẬT ÔM :


1) Hệ thức cuả định luật; : I = <i>U<sub>R</sub></i>


2) Phát biểu định luật
III/ VẬN DỤNG:


C3; C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



TIẾT 3 : NGAØY SOẠN : 21/08/2010


THỰC HAØNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA


MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VƠN KẾ



I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC :


Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
2./ KỸ NĂNG :


Mơ tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế .


3.THÁI ĐỘ :


Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN
II-CHUẨN BỊ


<b>Đối với mỗi nhóm HS </b>


Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu , trong đó đã trả lời các câu hỏi của
phần 1


<b>Đối với GV</b>


Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1 .(10 phút)</b>


Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo


cáo thực hành .


a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
nếu GV yêu cầu .


b) Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (
có thể trao đổi nhóm ) .


- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực


hành của HS


- Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi b


vaø c .


- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ


mạch điện thí nghiệm .
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết


giá trị.


- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh
được các giá trị hiệu điện thế từ
0 đến 6V một cách liên tục .
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và


ĐCNN 0,1A .



- 1vôn kế có GHĐ 6V và
ĐCNN 0,1V .


- 1 công tắc điện .
- 7 đoạn dây nối , mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>Hoạt động 2.(30 phút)</b>


Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành
đo .


HS: Cử đại diện nhóm nêu mục tiêu và
các bước tiến hành TN


a) Các nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ đã vẽ .


b) Tiến hành đo , ghi kết quả vào
bảng .


c) Cá nhân hoàn thành bản báo cáo
để nộp .


d) Nghe GV nhận xét để rút kinh
nghiệm cho bài sau .


Hoạt động 3 : Vận dụng- củng cố –Dặn
dị (5ph)



GV: u cầu đại diện nhóm nêu rõ
mục tiêu các bước tiến hành đối với
từng TN sau đó mới tiến hành


GV: Hướng dẫn các nhóm phân cơng
sao cho mỗi HS trong nhóm đều được
tham gia mắc mạch điện hoặc đo 1 giá
trị


- Theo dõi , giúp đỡ , kiểm tra các


nhóm mắc mạch điện , đặc biệt là khi
mắc vôn kế và ampe kế .


- Theo dõi , nhắc nhở mọi học sinh đều


phải tham gia hoạt động tích cực .


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành .


GV: Nhận xét kết quả , tinh thần và thái
độ thực hành của một vài nhóm .


GV: Yêu cầu HS về đọc trước bài đoạn
mạch nối tiếp


<b>PHẦN GHI BẢNG :</b>
I/ CHUẨN BỊ : (SGK)



II/ NỘI DUNG THỰC HAØNH
III/ MẪU BÁO CÁO


TIẾT 4 : NGAØY SOẠN : 22/08/2010


<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>



I-MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2 =


<i>R</i><sub>1</sub>


<i>R</i>2 từ các kiến thức đã
học .


2/ KỸ NĂNG :.


Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .


Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về
đoạn mạch nối tiếp .


3/ THÁI ĐỘ :



Chaêm chỉ học tập cẩn thận chính xác khi làm TN kiểm tra
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 <i>Ω</i> , 10 <i>Ω</i> , 16 <i>Ω</i> .
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A .


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V .


- 1 công tắc .


- 7 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập </b>
(2ph) : Liệu có thể thay thế hai điện
trở mắc nối tiếp bắng 1 điện trở để
dòng điện chạy qua mạch không
thay đổi ? để trả lời câu hỏi này ta
vào bài hơm nay


<b>Hoạt động 2.(5 phút)</b>


Ơn lại những kiến thức có liên quan


đến bài mới .


Từng HS chuẩn bị , trả lời các câu
hỏi của GV .


<b>Hoạt động 3 . (7 phút)</b>


Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp .


a) Từng HS trả lời C1 .


b) Từng học sinh làm C2:


I = <i>U</i>1
<i>R</i>1 =


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R2</i> .->


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2 =
<i>R</i><sub>1</sub>


<i>R2</i>


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Xây dựng cơng thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm


hai điện trở mắc nối tiếp .


a) Từng HS đọc phần khái
niệm trở tương đương trong
SGK .


b) Từng HS làm C3 .


U = U1 + U2 => IR =IR1 + IR2


=> R =R1 + R2


- Yêu cầu HS cho biết , trong đoạn mạch gồm


hai bóng đèn mắc nối tiếp :


- Cường độ dịng điện chạy qua mỗi đèn có


mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng
điện mạch chính ?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có


mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi đèn ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 sgk


- u cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện



trở có mấy điểm chung .


- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa


ôn tập và hệ thức của địng luật Ôm để trả
lời C2 .


- Với lớp học sinh khá giỏi , GV có thể yêu


cầu H làm TN kiểm tra các hệ thức (1) và
(2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc
nối tiếp.


GV:yêu cầu HS đọc thông tin về điện trở tương
đương của một đoạn mạch ?


- Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức (4) .
- Kí hiệu hiệu điệnthế giữa 2 đầu đoạn mạch


là U , giữa hai đầu mỗi điện trở là U1 , U2 .


Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U ,U1 ,U2 .
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



<b>Hoạt động 5 (13phút)</b>
Tiến hành TN kiểm tra .


a) Các nhóm mắc mạch điện


và tiến hành TN theo hướng
dẫn của SGK.


b) Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 6: (10 phút)</b>


Củng cố bài học và vận dụng .


a) Từng HS trả lời C4 .
b) Từng HS trả lời C5 .


R12 = R1 +R2 = 20 +20 = 40 <i>Ω</i>


RAC = R12 + R3 = 40 +20 = 60 <i>Ω</i>


tương ứng .


- Hướng dẫn HS làm TN như trong SGK .


Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ.


- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận .


Gv: u cầu HS trả lời C4; C5


- Trong sơ đồ hình 4.3b SGK , có thể chỉ mắc



hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với
nhau ( thay cho việc mắc ba điện trở ) ? Nêu
cách tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AC .


- Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch


nối tiếp ?


Gv: u cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ sgk
GV: Về học bài và làm BT sgk bt 4.2-4.7
<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


I/ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VAØ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP


- Cường độ dịng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I= I1 = I2
- hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch nối tiếp : U= U1 + U2


II/ ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
RTĐ = R1 + R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



TIẾT 5 : NGAØY SOẠN : 29//08/2010


ĐOẠN MẠCH SONG SONG


I-MỤC TIÊU:


1/ KIẾN THỨC



. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song


1


<i>R</i><sub>td</sub> =


1


<i>R</i><sub>1</sub> +


1


<i>R</i><sub>2</sub> và hệ thức
1
2


<i>I</i>


<i>I</i> <sub> = </sub> <i>R<sub>R</sub></i>2


1 từ những kiến thức
đã học .


2/ KỸ NĂNG :


. Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với
đoạn mạch song song .


. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài


tập về đoạn mạch song song .


3/THÁI ĐỘ :Yêu thích mơn học , làm bài tập cẩn thân chính xác
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 3 điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi


mắc song song .


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A .
- 1 vôn kế có GHđ 6V và ĐCNN 0,1 V .
- 1 công tắc .


- 1 nguồn điện 6 V .


- 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 .kiểm tra bài cũ (5</b>
phút)


HS: Trả lời câu hỏi của GV


Ơn lại những kiến thức có liên quan
đến bài học .



Từng HS chuẩn bị , trả lời các câu
hỏi của GV .


GV: Viết cơng thức tính I; U , R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>Hoạt động 2 .(7 phút)</b>


Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song .


a) Từng HS trả lời C1 .


HS: Hoạt động theo nhóm :
Trả lời C2 : U1 =I1 .R1 ; U2 = I2 .R2


Maø U1 = U2-> I1 .R1= I2 .R2 ->


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1


<b>Hoạt động 3 . (10 phút) </b>



Xây dựng được công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song .
Từng HS vận dụng kiến thức đã
học để xây dựng được công thức (4)
(trả lời C3 ).sau đó thảo luận và cử


đại diện nhóm trả lời :
I = I1 + I2 -> <i>U<sub>R</sub></i> =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1 +
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R2</i>


Maø U = U1 = U2 -> <i><sub>R</sub></i>1 =


1


<i>R</i><sub>1</sub> +


1


<i>R</i><sub>2</sub>


<b>Hoạt động 4 . (10 phút) </b>
Tiến hành TN kiểm tra .



a) Các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành TN theo hướng
dẫn của SGK .


b) Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 5 . (13 phút)</b>
Củng cố bài học và vận dụng .
Từng HS trả lời C4 .


mạch rẽ ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1


- u cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện


trở có mấy điểm chung ? Cường độ dòng
điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
có đặc điểm gì ?


GV: Cho HS hoạt động nhóm để trả lời C2
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa


ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả
lời C2 .


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) .
- Viết hệ thức liên hệ giữa I , I1 , I2 theo U ,



Rtñ , R1 , R2 .


- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4) .


Gv: yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ làm TN
kiểm tra


- Hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra các nhóm


HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn trong SGK .


- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luaän .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



+ Đèn và quạt được mắc song song
vào nguồn 220 V để chúng họat
động bình thường.


+ Sơ đồ mạch điện như hình vẽ.


+ Nếu đèn không họat động thì
quạt vẫn họat động vì quạt vẫn
được mắc vào hiệu điện thế đã cho.


GV: Yêu cầu từng học sinh trả lời phần 1 C5
- Hướng dẫn HS phần 2 của C5 .



GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Dặn HS về nhà làm bài tập 5.1 -> 5.6 SGK Bài
tập


<b>Phaàn ghi bảng</b>



I/ Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
1) ôn lại kiến thức lớp 7


2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc sonh song
Trong đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song


- Cường độ dịng điện trong mạch chính bàng tổng các cường độ dòng điện chạy trong các
mạch rẽ .


I = I1 + I 2


- Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ
U= U1 = U2


II/ Điện trở trương đương của 2 điện trở song song


1) Cơng thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điệnm trở mắc song song
<i><sub>R</sub></i>1


TD =


1


<i>R</i><sub>1</sub> +



1


<i>R</i><sub>2</sub> -> RTĐ =


<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R2</i>
2) Thí nghiệm kiểm tra :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



TIẾT 6 NGÀY SOẠN : 29/08/2010


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM


I-MỤC TIÊU


I/ KIẾN THỨC :


- Ơn lại kiến thức về định luật Ơm , cơng thức định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp , đoạn
mạch song song


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất là ba điện trở .


2/ KỸ NĂNG :


- Giải các bài tập tính I; U ;R trong đoạn mạch có các điện tở mắc nối tiếp ; song song
- Biết vẽ sơ đồ mạch điện của các bài toán theo yêu cầu của đề bài .


3/ THÁI ĐỘ : Chăm chỉ học bài , cẩn thận chính xác khi giải bài tập


II- CHUẨN BỊ


Đối với GV


Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình , với hai loại nguồn điện 110V và 220V .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1 .Kiểm tra bài cũ .</b>
Viết công thức định luật ơm ; cơng
thức tính cường độ dịng điện , U, R
trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp , song song ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



<b>HĐ2 Giải bài 1 .</b>


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV .


Cá nhân suy nghĩ , trả lời câu
hỏi của GV để làm câu a cùa
bài 1 .


a) RTÑ = <i>U<sub>I</sub></i> = 12 <i>Ω</i>



Từng HS làm câu b .


b) RTÑ = R1+ R2 -> R2 = RTĐ – R1= 7


<i>Ω</i>


Thảo luận nhóm để tìm ra cách
giải khác đối với câu b .
<b>Hoạt động 3 . </b>


Giaûi baøi 2.


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV


HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận
đưa ra cách giải BT 2


a) Từng học sinh làm câu a;b


b) Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác đối với
câu b .


<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>
Giải bài 3 .


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV



HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra
cách giải bài toán và cử đại diện


GV: u cầu 1HS tóm tắt bài tốn
u cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau


như thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những
đại lượng nào trong mạch ?


- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn


mạch và cường độ dòng điện qua mạch
chính , vận dụng cơng thức nào để tính Rtđ ?
- Vận dụng cơng thức nào để tính R2 khi biết


Rtđ và R1 ?


GV :Hướng dẫn HS tìm cách giải khác .


- Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 .
- Từ đó tính R2 .


Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải cách khác
câu b


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?



Các ampe kế đo những đại lượng nào trong
mạch ?


G V : Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và yêu cầu
các nhóm nêu cách giải bài tập 2


- Tính UAB theo mạch rẽ R1 .


- Tính I2 chạy qua R2 , từ đó tính R2 .


- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
- Từ kết quả câu a , tính R tđ .


- Biết Rtđ và R2 , hãy tính R2 .


GV: u cầu HS tóm tắt bài toán
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ?


R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


nhóm trả lời


Từng HS làm câu b .


Thảo luận nhóm để tìm ra cách
giải khác đối với câu b .



<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>
Củng cố .


Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
của GV , củng cố bài học .


Bước 1 : tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ
sơ đồ mạch điện nếu có .


Bước 2 : phân tích mạch điện tìm
các cơng thức liên quan đến đại
lượng cần tìm .


Bước 3 : vận dụng cơng thức giải
bài .


Bước 4: kiểm tra


?


GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách
giải bài 3 ( HS khơng đưa ra được cách giải có
thể gợi ý theo các câu hỏi sau )


- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB .
- Viết cơng thức tính cường độ dịng điện


chạy qua R1 .(I1 = I )



- Viết cơng thức tính hiệu điện thế UMB từ đó


tính I2 , I3 .


- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :Sau khi


tính được I1 , vận dụng hệ thức


<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R3</i> và I1 =I3 + I2 , từ đó tính được
I2 và I3 .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập
về định luật Ôm cho các loại đoạn mạch , cần
tiến hành theo mấy buớc ?


PHAÀN GHI BẢNG
1/ BÀI 1 :


R1 = 5 <i>Ω</i> ; U = 6 V ; I = 0,5 A


RTĐ = ?


R2 = ?


GIẢI



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



b) RTÑ = R1+ R2 -> R2 = RTÑ – R1= 7 <i>Ω</i>


2/ BAØI 2 :


R1 = 10 <i>Ω</i> ; I1 = 1,2A ; I = 1,8 A


UAB = ?


R2 =?


GIAÛI


UAB = I1 . R1 = 12V


I2 = I – I1 = 0,6 A


R2 = UAB / I2 = 20 <i>Ω</i>


3/ BAØI 3


TIẾT 7 NGAØY SOẠN :


04/09/2010


SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ


VAØO CHIỀU DAØI DÂY DẪN


I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC :


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn


- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài , tiết
diện , vật liệu làm dây dẫn ) .


2/ KỸ NĂNG :


- Suy luận vàtiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài .
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ
lệ thuận với chiệu dài của dây .


3/ THÁI ĐỘ :


Có tinh thần hợp tác nhóm khi làm TN kểm tra ; tính tốn cẩn thận và chính xác khi làm
các bài tập vận dụng


<b>II- CHUẨN BỊ </b>
Đối với mỗi nhóm HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A .


- 3 dây điện trở có cùng một tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu : một dây


dài l ( có điện trở 5 <i>Ω</i> ) , một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l . Mỗi dây được quấn
quanh một lõi cách điện phẳng , dẹt và dễ xác định số vòng dây.



- 8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.


Đối với cả lớp


- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện , dài 80 cm , tiết diện 1mm2 .
- 1 đoạn dây thép dài 50 cm , tiết diện 3mm2 .


- 1 cuộn dây hợp kim dài 10 m , tiết diện 0,1 mm2 .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



<b>Hoạt động 1 .</b>


<i><b>Kieåm tra bài cũ :hãy giải BT 2 sgk bt</b></i>
<i><b>(5 phút)</b></i>


<b>Hoạt động 2 </b><i><b>: Tình huống học tập</b></i>
<i><b>( như sgk) 2ph</b></i>


<b>Hoạt động 3 (5ph)</b>


<i><b>Tìm hiểu về cơng dụng của dây dẫn</b></i>
<i><b>và các loại dây dẫn thường được sử</b></i>
<i><b>dụng .</b></i>


Các nhóm HS thảo luận ( dựa trên
hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có ) về


các vấn đề :


a) Công dụng của dây dẫn trong
các mạch điện và trong các
thiết bị điện .


b) Các vật liệu được dùng để làm
dây dẫn .


<b>Hoạt động 4 . (9 phút) </b>


<i><b>Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào những yếu tố nào .</b></i>


HS: Làm việc cá1 nhân trả lời câu
hỏi của GV


a) HS quan sát các đoạn dây dẫn
khác nhau và nêu được các
nhận xét và dự đoán : Các
đoạn đoạn dây dẫn này khác
nhau ở chiều dài , điện trở của
các dây này không như nhau
,những yếu tố nào của dây dẫn
có thể ảnh hưởng tới điện trở
của dây là chiều dài , chất làm
dây , tiết diện dây dẫn .


b) Nhóm HS thảo luận tìm câu
trả lời đối với câu hỏi mà GV


nêu ra .


<b>Hoạt động 5 . (13 phút) </b>


<i><b>Xác định sự phụ thuộc điện trở vào</b></i>
<i><b>chiều dài dây dẫn .</b></i>


GV: Goïi 1 HS lên giải bài tập


GV: Nêu các câu hỏi gợi ý sau :


- Dây dẫn được dùng để làm gì ? ( Để cho


dòng điện chạy qua ) .


- Đề nghị HS , bằng vốn hiểu biết của mình


nêu tên các vật liệu có thể được dùng để
làm dây dẫn ( thường làm bằng đồng , có
khi bằng nhơm , bằng hợp kim ; dây tóc
bóng đèn làm bằng vơnfram , dây nung
của bếp điện , của nồi cơm điện làm bằng
hợp kim …)


GV:


Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc
cho HS quan sát trực tiếp các đoạn hay
cuộn dây dẫn đã chuẩn bị



Gv: Các cuộn dây ở H7.1 có nhưÕõng điểm nào
khác nhau ?


- Yêu cầu HS dự đốn xem điện trở của các


dây này có như nhau hay không ?,


- những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới


điện trở của dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



HS: Các HS thảo luận và nêu dự đoán
như yêu cầu của C1 trong


SGK .


HS: Làm việc theo nhóm :


Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra
theo mục 2 phần II trong SGK và đối
chiếu kết quả thu được với dự đoán
đã nêu theo yêu cầ của C1 và nêu
nhận xét .


<b>Hoạt động 6 .(10 phút) </b>
vận dụng -Củng cố.


a) Từng HS trả lời C2 .



HS: Thảo luận nhóm trả lời C3 ; C4


HS: Học ghi nhớ phần đóng khung ở
cuối bài .


Ghi vào vở những điều GV dặn dò và
các bài tập sẽ làm ở nhà .


GV: Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đốn theo
u cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đốn


đó .


GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra


- Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡ các nhóm


tiến hành TN , kiểm tra việc mắc mạch
điện , đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1
trong từng lần TN .


GV:Sau khi các nhóm HS hồn thành bảng 1 ,
u cầu mỗi nhóm mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán đã nêu .


GV: Yêu cầu một vài HS nêu kết luận về sự
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
dây .



GV: Gọi 1 HS trả lời C2


- Có thể gợi ý cho HS trả lời C2 như sau


( Khi dây dẫn trong mạch dài thì R của dây
tăng ->Itrong mạch giảm -> đèn sáng yếu )
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3 ;
C4


Có thể gợi ý cho HS như sau : Trước hết áp
dụng định luật Ơm để tính điện trở của cuộn
dây , sau đó vận dụng kết luận đã rút ra trên
đây tính chiều dài của cuộn dây .


- Đề nghị một số HS phát biểu điều cần ghi


nhớ của bài học này .


- Lưu ý HS những điều cần thiết khi học bài


ở nhà .


- Giao bài trong SBT để HS làm ở nhà .


PHAÀN GHI BAÛNG

:


I/ XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VAØO MỘT TRONG NHỮNG
YẾU TỐ KHÁC NHAU


II/ SỰ PHỤ CỦA ĐIỆN TRỞ VAØO CHIỀU DAØI DÂY DẪN


1/ Thí nghiểm kiểm tra


2/ Kết luận : Điện tở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
III/ VẬN DỤNG


C2 ; C3 ; C4


TIẾT 8 NGAØY SOẠN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞVAØO


TIẾT DIỆN DÂY DẪN



I-MỤC TIÊU
1./ KIẾN THỨC :


- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện
trở của chúng tỉ lệ nghịch với điện trở của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở
tương đương của đoạn mạch song song ) .


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây .


2./ KỸ NĂNG : Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện
của dây dẫn .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm TN kiểm tra , có tinh thần hợp tác nhóm
II-CHUẨN BỊ



Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ (8ph)</b>
<b>HĐ2: Tình huống học tập (2ph)</b>
Các dây dẫn có cùng chiều dài ; cùng
làm từ 1 chất liệu , nhưng có tiết diện
khác nhau .Vậy điện trở của chúng
phụ thuộc vào tiết diện như thế nào


<b>Trợ giúp của GV </b>


Cho biết sự phụ thuộc của điện trở của dây
dẫn vào chiều dài của dây ?


Laøm BT 7.1 sgk bt


GV: Gọi 1 HS lên giải bài tập và trả lời câu
hỏi


Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS trên .


1 công tắc .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1
A .


1 vơn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V .
7 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng và có vỏ


cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .
2 chốt kẹp nối dây dẫn .


- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng
loại , có cùng chiều dài nhưng có
tiết diện lần lượt là S1 và S2 ( tương


ứng có đường kính tiết diện là d1 và


d2 ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



<b>HĐ3:. (10 phút)</b>


<b>Nêu dự đốn về sự phụ thuộc của </b>
<b>điện trở dây dẫn vào tiết diện .</b>
HS: Làm việc theo nhóm


- Các nhóm HS thảo luận xem cần
phải sử dụng các dây dẫn loại nào để
tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện của chúng .
HS: Đọc thông tin phần 1 SGK
- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1
SGK có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào .Sau đó thực hiện
của C1 .


HS: Quan sát h8.2 và thực hiện yêu


cầu của C2.


- Các nhóm HS thảo luận để nêu ra
dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn
vào tiết diện của chúng .


<b>HĐ 4 . (15 phút)</b>


<b>Tiến hành TN kiểm tra dự đoán đã </b>
<b>nêu theo yêu cầu của C2 .</b>


-Từng nhóm HS mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 SGK , tiến hành TN
và ghi lại các giá trị đo được vào
bảng 1 SGK .


- Làm tương tự với dây dẫn có tiết
diện S2 .


- Tính tỉ số <i>S</i>2
<i>S</i>1 =


<i>d</i>2
2


<i>d</i><sub>1</sub>2 và so sánh
với tỉ số <i>R</i>1


<i>R2</i> từ kết quả của bảng 1
SGK .



Đối chiếu với dự đốn của nhóm
đã nêu và rút ra kết luận .


<b>HĐ5 . (10 phút) </b>


<b>Củng cố và vận dụng .</b>
Từng HS trả lời C3 .


GV: Đề nghị HS nhớ lại kiến thức đã có ở bài
7. Tương tự như đã làm ở bài 7 , để xét sự phụ
thuộc của đện trở dây dẫn vào tiết diện thì
cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào ?


GV:Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK phần 1và
tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 SGK
và thực hiện C1 .


GV: Yêu cầu HS quan sát h 8.2 và giới thiệu
các điện trở R1 , R2 và R3 trong các mạch điện


hình 8.2 SGK và đề nghị HS thực hiện C2 .


GV: Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo
yêu cầu của C2 và ghi lên bảng các dự đốn


đó .


Gv: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN và
làm TN kiểm tra



GV: Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡcác nhóm
tiến hành TN kiểm tra việc mắc mạch điện ,
đọc vào ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK trong
từng lần TN .


Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hồn
thành bảng 1 SGK , u cầu mỗi nhóm đối
chiếu kết quả thu được với dự đốn mà mỗi
nhóm đã nêu .


Gv: gọi 1 vài nhóm so sánh kết quả TN với
dự đốn của nhóm mình


Đề nghị một vài HS nêu kết luận về
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



Từng HS làm C4 .


Đọc : Ghi nhớ phần đóng khung ở
cuối bài .


Ghi vào vở những điều GV dặn dò
và các bài tập sẽ làm ở nhà .


GV: có thể gợi ý cho HS trả lời C3 như sau
- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần



dây thứ nhất ?


- Vận dụng kết luận trên đây , so sánh điện


trở của hai dây .


Có thể gợi ý cho HS trả lời C4 tương tự như


treân .


GV: Đề nghị một số HS phát biểu điều cần
ghi nhớ của bài học này .


Lưu ý HS những điều cần thiết học bài này ở
nhà . Giao C5*và C6* HS làm ở nhà . Và làm


BT 8.1 -8.4 sgk bt
GV: Có thể gợi ý C5


l2 = l1 /2 -> R2 = R1 / 2 ; S2 = 5 S1 -> R2 = R1 /


10= 50 oâm


PHẦN GHI BẢNG



I/ DỰ ĐỐN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
II/ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA


Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây


III/ VẬN DỤNG :


C3 ; C4


Ngày soạn:12/09/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>



I.Mơc tiªu:


1. Bố tri và tiến hành đợc TN để chứng tỏ rằng điện trở các dây dẫn có cùng chiều dai, tiết diện
và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.


2. So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào số giá trị điện trở suất
của chúng.


3. VËn dơng c«ng thøc R=
<i>l</i>
<i>S</i>




để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng cịn lại.


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ</b>
<b>(5ph)</b>


HS:Trả lời câu hỏi và trình bày lời
giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của


GV .


<b>Hoạt động 2. (15 phút)</b>
Tìm hiểu sự phụ thuộc điện trở vào


vật liệu làm dây dẫn .
HS: Làm việc cá nhân:
Từng HS quan sát các đoạn dây dẫn


có cùng chiều dài , cùng tiết diện


GV:


- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những


yếu tố nào ?


- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ


cùng một vật liệu phu ïhtuộc vào tiết diện
dây như thế nào ?



- Giải bt 8.2 sgk bt.


GV: u cầu HS khác nhận xét câu trả lời và
lời giải của các HS trên đây .


GV:


- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng


chiều dài , cùng tiết diện nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau và đề nghị một hoặc


hai HS trả lời C1 .
1 cuộn dây bằng inox , trong đó có tiết


diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m
được ghi rõ .


1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng
có tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l =
2m .


1 cuộn dây bằng nicrôm với dây dẫn cũng
có tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l =
2m .


1nguồn điện 4,5V .
1 công tắc .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và


ĐCNN 0,1 A .


1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN
0,1V .


7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng
và có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài
khoảng 30cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



nhưng được làm từ các loại vật liệu
khác nhau và trả lời C1 .


HS: Hoạt động theo nhóm :
Từng nhóm HS trao đổi và vẽ sơ đồ
mạch điện để xác định điện trở của


dây dẫn .


a) Mỗi nhóm lập bảng ghi kết
quả đo được đối vơi ba lần


TN xác định điện trở .


b) Từng nhóm lần lượt tiến
hành TN , ghi kết quả đo
trong mỗi lần TN và từ kết
quả đo được , xác định điện



trở của ba dây dẫn có cùng
chiều dài , cùng tiến nhưng
được làm từ các vật liệu


khaùc nhau .


c) Từng nhóm nêu nhận xét và
rút ra kết luận .
<b>Hoạt động 3 . (5 phút)</b>
Tìm hiểu về điện trở suất .
HS:Từng HS đọc SGK để tìm hiểu


về đại lượng đặc trưng cho sự phụ
thuộc của điện trở vào vật liệu làm


dây dẫn .


HS: Trả lời câu hỏi của GV


Hs:


Từng HS tìm hiểu bảng điện trở
suất của một số chất và trả lời câu


hỏi của GV .


- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ đồ


mạch điện , lập bảng ghi các kết quả đo và
quá trình tiến hành TN của mỗi nhóm .



GV:


- Đề nghị các nhóm HS nêu nhận xét và rút


ra kết luận : Điện trở của dây dẫn có phụ
thuộc vào vật liệu làm dây hay không ?


Gv: chốt lại câu kết luận đúng


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin tìm hiểu về điện
trở suất SGK


GV: Nêu các câu hỏi dưới đây và yêu cầu một
vài HS trả lời chung trước cả lớp :


- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm


dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng
nào ?


- Đại lượng này có trị số được xác định như


thế nào ?


Gv: nêu ký hiệu và đơn vị của điện trở suất
GV: Nêu các câu hỏi sau và yêu cầu một vài


HS trả lời trước cả lớp :



- Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở suất của


kim loại và hợp kim có trong bảng 1 SGK .


- Điện trở suất của đồng là 1,7 . 10-8 <i>Ω</i> .m


có ý nghóa gì ?


- Trong số các chất được nêu trong bảng thì


chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại sao đồng
thường được dùng làm lõi dây nối của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>



HS Làm việc cá nhân
Từng HS làm C2 .


<b>Hoạt động 4 . (7 phút)</b>
Xây dựng cơng thức tính điện trở
theo các bước như yêu cầu của C3 .


HS: Hoạt động theo nhóm


a) Tính theo bước 1 .


b) Tính theo bước 2 .


c) Tính theo bước 3 .



d) Rút ra cơng thức tính điện
trở của dây dẫn và nêu đơn
vị đo các đại lượng có trong


cơng thức .
R = <i>ρl</i>


<i>s</i>


Trong đó : <i>ρ</i> là điện trở suất (
<i>Ω</i> m)


l là chiều dài dây dẫn (m)
s là tiết diên dây dẫn (m2<sub> )</sub>


<b>Hoạt động 5 .(13 phút)</b>
Vận dụng , rèn luyện kĩ năng tính


tốn và củng cố .


a) Từng HS làm C4 .


b) Suy nghĩ và nhớ lại để trả lời
các câu hỏi của GV nêu ra .


GV: Đề nghị HS làm C2 .


GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời C3


Tuỳ theo mức độ khó khăn của HS mà GV


hỗ trợ theo những gợi ý sau :


- Đề nghị HS đọc kĩ lại đoạn viết về điện trở


suất trong SGK để từ đó tính R1 .
- Lưu ý HS về sự phụ thuộc điện trở vào


chiều dài của các dây dẫn có cùng tiết diện
và làm từ cùng vật liệu .


- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở vào


tiết diện của các dây dẫn có cùng chiều dài
và làm từ cùng vật liệu .


- Yêu cầu một vài HS nêu đơn vị đo các đại


lượngcó trong cơng thức tính điện trở vừa
xây dựng .


GV:


- Đề nghị từng HS làm C4 .Có thể gợi ý cho


HS :


- Cơng thức tiết diện trịn của dây dẫn theo


đường kính d : S = <i>π</i> r2<sub> = </sub> <i><sub>π</sub></i> <i>d</i>2



4 .


- Đổi đơn vị 1mm2 = 10-6 m2 .
- Tính tốn với lũy thừa của 10 .


GV: Để củng cố nội dung của bài học , có yêu
cầu một vài HS trả lời các câu hỏi sau :


- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của


điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn ?


- Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt


hơn hay kém hơn chất kia ?


- Điện trở của dây dẫn được tính theo cơng


thức nào ?


- Đề nghị HS làm bài ở nhà C5 , C6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



TIẾT 10 NGAØY SOẠN : 13/09/2010


BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT



I-MỤC TIÊU
1./ IẾN THỨC :



- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở .
2.KỸ NĂNG:


- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch .


- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không yêu cầu xác định trị số của điện trở
theo các vịng màu )


3/ THÁI ĐỘ : Ham thích môn học và liên hệ trong thực tế
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


Đối với cả lớp


Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm ta bài cũ</b>


(5ph)


HS : Lên bảng trả lời câu hỏi
của GV


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b>



GV:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào ?
Hãy viết cơng thức tính điện tở và nêu đơn vị của


từng đại lượng trong công thức ?


GV: Gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi , cho các


1 biến trở con chạy điện trở


lơnù nhất 20 và chịu được cường độ dòng
điện lớn nhất là 2A .


1 biến trở than ( chiết áp ) có các trị số kĩ
thuật như biến trở con chạy nói trên .
1 nguồn điện 3V .


Một bóng đèn 2,5V-1W .
1 cơng tắc .


7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện , mối
đoạn dài khoảng 30cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



HS khác theo dõi nận xét


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>
Tìm hiểu cấu tạo hoạt động


của biến trở .


HS:


Từng HS thực hiện C1 để nhận


dạng các loại biến trở .
HS : Làm việc cá nhân :
Từng HS thực hiện C2 và C3


để tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở con chạy .
Từng HS thực hiện C4 để nhận


dạng kí hiệu sơ đồ của biến
trở .


<b>Hoạt động 3. (11 phút )</b>
Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện .


Từng HS thực hiện C5


HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện h 10.3


HS: Hoạt động theo nhómlàm
TN theo h10.3 và trả lời C6


Đại diện nhóm trả lời C6


HS: Rút ra kết luaän



<b>Hoạt động 3 . (7 phút)</b>


Gv: yêu cầu HS trong mỗi nhóm quan sát hình 10.1
SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để


chỉ rõ từng loại biến trở .
GV: Yêu cầu HS trả lời C1


- Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với biến


trở con chạy thật và yêu cầu một vài HS chỉ ra
đâu là cuộn dây của biến trở , đâu là hai đầu
ngồi cùng A,B của nó , đâu là con chạy và thực


hieän, C2 ; C3 .


- Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở


và dùng bút chì tơ đậm phần biến trở ( ở các hình
10.2a , 10.2b và 10.2c SGK ) cho dịng điện chạy


qua nếu chúng được mắc vào mạch .
GV: Yêu cầu HS trả lời C4


GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời C5


- Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện hình 10.3


SGK và hướng dẫn các HS có khó khăn .



GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện C6


GV: Quan sát và giúp đỡ khi các HS thực hiện C6 .


Đặc biệt lưu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N để
biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào
mạch điện hoặc trước khi đóng cơng tắc ; cũng như
phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh mòn
hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của


biến trở .


- Sau khi các nhóm HS thực hiện xong , đề nghị


một số HS đại diện cho các nhóm trả lời C6 trước


lớp .


GV: Nêu câu hỏi : Biến trở là gì và có thể dùng để
làm gì ? Đề nghị một số HS trả lờivà thảo luận chung


với cả lớp về câu trả lời cần có .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Nhận dạng hai loại điện trở để
dùng trong kĩ thuật .


a) Từng HS đọc C7 và



thực hiện yêu cầu của
mục này .


b) Từng HS thực hiện C8


để nhận biết hai loại
điện trở kĩ thuật theo
cách ghi trị số của


chuùng .


<b>Hoạt động 4 . (12 phút )</b>
Củng cố và vận dụng .
Từng HS thực hiện C10 .


Có thể gợi ý để HS giải thích theo u cầu của C7


nhö sau :


- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo


các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này
có tiết diện nhỏ hay lớn ?


- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có


trị số điện trở lớn ?


- Đề nghị một HS đọc trị số của hình 10.4a SGK và



một số HS khác thực hiện C9 .


- Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK


hoặc quan sát các điện trở vịng màu có trong bộ
TN để nhận biết màu của các vòng trên một hay


hai điện trở loại này .
GV: Yêu cầu HS làm C10


Nếu HS có khó khăn , có thể gợi ý như sau :


- Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này .
- Tính chiều dài của một vòng dây cuốn quanh lõi


sứ tròn .


- Từ đó tính số vịng dây của biến trở .


GV: Đề nghị HS làm bài ở nhà các bài 10.2 và 10.4
trong SBT .


TIẾT 11 NGÀY SOẠN : 18/09/2010


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM



VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>




1/ KIẾN THỨC : Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính
được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch có nhiều nhất là ba điện trở mắc nối
tiếp , song song hoăc hỗn hợp .


2/ KỸ NĂNG : Giải được các bài tập vận dụng công thức định luật Ơm và cơng thức tính
điện trở


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm BT
II-CHUẨN BỊ


Đối với cả lớp


- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp song song hoặc hỗn hợp .
- Ơn tập cơng thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất của


vật liệu làm dây dẫn .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài </b>
<b>cũ(5ph)</b>


HS:Lên bảng trả lời câu hỏi


<b>Hoạt động 2 . (13 phút)</b>
<b>Giải bài 1</b>


Từng HS tự giải bài tập này .



a) Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định được
các bước giải bài tập .


b) Tính điện trở của dây dẫn .


c) Tính cường độ dịng điện
chạy qua dây dẫn .


<b>Hoạt động 3. (13 phút)</b>


<i><b>Giải bài 2 .</b></i>


Từng HS tự giải bài tập này .


a) Tìm hiểu và phân tích đề
bài để từ đó xác định được
các bước làm và tự lực giải
câu a .


GV: Viết công thức định luật ôm ; công thức điện
trở của dây dẫn và nêu đơn vị của từng đại lượng
trong công thức


GV:


- Đề nghị HS nêu rõ , từ dữ kiện mà đầu bài đã


cho , để tìm được cường độ dịng điện chạy


qua dây dẫn thì trước hết phải tìm được đại
lượng nào .


- Aùp dụng công thức hay định luật nào để tính


được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện của
đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ
dịng điện chạy qua dây dẫn


GV:


- Đề nghị một hay hai HS nêu cách giải câu a


để cả lớp trao đổi và thảo luận . khuyến khích
HS tìm ra cách giải khác .


GV: Gợi ý theo các câu hỏi :


- Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như


thế nào ?


- Để bóng đèn sáng bình thường thì dịng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



HS: Trả lời câu hỏi của GV


b) Tìm các khác để giải
câu a



c) Từng HS tự lực giải câu b .


<b>Hoạt động 4 . (13 phút)</b>


<i><b>Giải bài 3 .</b></i>


a) Từng HS tự lực giải câu a .
Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK .


b) Từng HS tự lực giải câu b.
Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK
c)


Hoạt động 5 : - Dặn dò (1ph)


- Khi đó , phải áp dụng cơng thức nào để tìm


được điện trở tương đương của đoạn mạch và
điện trở R2 của biến trở sau khi đã điều


chỉnh ?


- Có thể gợi ý cho HS giải câu a theo cách khác


như sau ( nếu không có HS nào tìm ra và nếu
cịn thời gian ) :



- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là


bao nhiêu ?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao


nhiêu ?


- Từ đó tính ra điện trở R2 của biến trở .


GV: Gọi 1 HS đã làm xong lên bảng trình bày
GV: Muốn tính chiều dài của dây điện trở ta dựa
vào cơng thức nào ?từ đó -> l


- Theo dõi HS giải câu b và đặc biệt lưu ý


những sai sót của HS trong khi tính tốn bằng
số với lũy thừa của 10 .


GV: Yêu cầu HS nêu cách giải câu a


Hãy cho biết R1 và R2 mắc với nhau như thế nào ?


2 bóng đèn mắc như thế nào với dây nối ?


- Nếu không HS nào nêu được cách giải đúng ,


đề nghị HS tự giải theo gợi ý trong SGK .
Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót
để HS tự sửa chữa .



GV: Về làm BT SGK bt 11.1 -11.4


TIẾT 12 NGÀY SOẠN : 19/09/2010


CÔNG SUẤT ĐIỆN



I-MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC :


- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



2/ KỸ NĂNG : Vận dụng cơng thức <i>P</i> = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại .


3/ THÁI ĐỘ : Trung thực tỷ mỷ , cẩn thận khi làm bài tập
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


Đối với cả lớp


- 1 bóng đèn 6V-3W . - 1 bóng đèn 220V-100W .
- 1 bóng đèn 12V-10W . - 1 bóng đèn 220V-25W .


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>



<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5ph)</b>
<b>Hoạt động 2 . (15 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu công suất định mức của các </b></i>
<i><b>dụng cụ điện .</b></i>


Từng HS thực hiện các hoạt động sau :


a) Tìm hiểu số vơn và số ốt ghi trên
các dụng cụ điện .


- Quan sát , đọc số vơn và số ốt ghi


trên một số dụng cụ điện


HS: Quan sát TN của GV và nhận xét
mức độ hoạt động mạnh , yếu khác nhau
của 2 bóng đèn có cùng số vơn nhưng có
số ốt khác nhau .


HS:


- Thực hiện C1 .


- Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2
b) Tìm hiểu ý nghĩa của số ốt ghi


trên các dụng cụ điện .



- Thực hiện theo đề nghị và u cầu


GV: Yêu cầu 1 HS giaûi bt 11.2 sgkbt
GV:


- Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc


các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vơn
và số ốt .Hãy đọc các số ghi trên các
dụng cụ vừa quan sát


GV: Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ hình
12.1 SGK để HS quan sát


GV: Yêu cầu HS trả lời C1 .


GV: Đề nghị HS trả lời C2


GV:đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2 . Sau
đó yêu cầu một vài HS nhắc lại ý nghĩa của
số ốt .


1 bóng đèn 12V- 3W (hoặc 6V-3W).
1 bóng đèn 12V-6W ( hoặc 6V-6W) .
1 bóng đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W) .
1 nguồn điện 6V hoặc 12Vphù hợp
với loại bóng đèn .


1 công tắc .



1 biến trở 20-2A .


1 ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN
0,01A .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>


cuûa GV .


- Trả lời C3 .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


<i><b>Tìm cơng thức tính cơng suất điện .</b></i>


Từng HS thực hiện các hoạt động sau :


a) Đọc phần đầu của phần IIvà nêu
mục tiêu của TN được trình bày
trong SGK .


b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình
2.2 SGK và các bước tiến hành
TN .


c) Thực hiện C4 .
d) Thực hiện C5 .


,


<b>Hoạt động 4 . </b><i><b>Vận dụng và củng cố (15 </b></i>


<i><b>phút)</b></i>


.


a) Từng HS làm C6 và C7 .


b) Trả lời câu hỏi của GV nêu ra .


GV: Yêu cầu HS trả lời C3


GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu của TN .


- Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ như


hình 12.2 SGK .


GV: u cầu các nhóm tiến hành TN theo
mục tiêu đã nêu


- Nêu cách tính cơng suất điện của đoạn


mạch , nêu đơn vị của từng đại lượng
trong cơng thức tính cơng suất điện .


- Có thể gợi ý HS vận dụng định luật


Ôm( U = I.R; I = <i>U<sub>R</sub></i> ) để biến đổi từ
công thức <i>P</i> = UI thành các cơng thức cần
có .



G V: Yêu cầu HS làm C6 ; C7


- Theo dõi HS để lưu ý những sai sót khi


làm C6 và C7 .


- Để củng cố bài học , có thể đề nghị HS trả


lời các câu hỏi sau :


- Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W .


Cho biết ý nghóa số ghi 5W .


- Bằng cách nào có thể xác định công suất


của một đoạn mạch khi có dịng điện chạy
qua .


Dặn dò : Về học bài và làm BT sgk bt 12.1
-12.4


NGAØY SOẠN : 25/09/2010


Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN


I-MỤC TIÊU :


1/ KIẾN THỨC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>




- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là
một kilơốt giờ ( kW.h) .


3/ KỸ NĂNG :


- . Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như
các loại đèn điện , bàn là , nồi cơm điện , quạt điện , máy bơm nước …


- Vận dụng cơng thức A=<i>P</i>t= UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại .


II-CHUẨN BỊ :
Đối với cả lớp
1 công tơ điện .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


<b>Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ (5ph)</b>
HS: Lên bảng trả lời


<b>Hoạt động 2. (9 phút)</b>


Tìm hiểu năng lượng của dòng điện
Từng HS thực hiện C1 để phát hiện


dịng điện có năng lượng .



HS: Thảo luận nhóm 2 HS trả lời
câu hỏi của GV


HS: trả lời câu hỏi của GV


<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>


<b>Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng</b>
<b>thành các dạng năng lượng khác .</b>
HS: Các nhóm HS thực hiện C2 .


HS: Cử đại diện nhóm trả lời C2


GV: Cơng suất của của một đoạn mạch đđược tính
như thế nào? Viết cơng thức tính cơng suất và nêu


đơn vị của các đại lượng trong cơng thức ?
Trên một bóng đèn có ghi 220 v – 10OW Nêu ý
nghĩa con số đó


GV: u cầu HS quan sát hình 13.1 và trả lời C1


Gv:


- Đề nghị đại diện một số nhóm trả lời các câu


hỏi dưới đây sau khi HS thực hiện từng phần
của C1 :


GV. Vì sao nói dịng điện có mang năng lượng?


GV: Kết luận dịng điện có năng lượng và thơng
báo khái niệm điện năng .


Gv: Yêu cầu từng nhóm HS trả lời C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>



HS: Từng nhóm HS thực hiện C3 .


HS: Làm việc cá nhân


HS nêu kết luận và nhắc lại khái
niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 .
Hs: Đọc thơng tin cơng của dịng
điện trong SGK


HS: Lên bảng trả lời C4 ; C5


<b>Hoạt động 4 . (15phút)</b>


<b>Tìm hiểu cơng của dịng điện , </b>
<b>cơng thức tính và dụng cụ đo cơng</b>
<b>của dịng điện .</b>


HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
HS: Từng HS đọc phần giới thiệu
về công tơ điện trong SGK và thực
hiện C6 .


<b>Hoạt động 5. (8 phút)</b>


<b>Vận dụng và củng cố .</b>


a) Từng HS làm C7 .
b) Từng HS làm C8 .


vào bảng 1 SGK để thảo luận chung cả lớp .


- Đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày


phần điền vào bảng 1 SGK để thảo luận
chung cả lớp .


GV: Đề nghị một vài HS nêu câu trả lời C3 và


caùc HS khác bổ sung .


GV cho HS ơn tập khái niệm hiệu suất đã học ở
lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này .


GV:Thông báo về công của dòng điện .


-Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước lớp mối
quan hệ giữa công A và công suất <i>P</i> .


- Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước lớp


cách suy luận cơng thức tính cơng của dòng
điện .


- Đề nghị một HS khác nêu tên đơn vị đo từng



đại lượng trong công thức nêu trên .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin đo cơng của dịng
điện SGK


- Theo dõi HS làm C6 . Sau đó gọi một số HS


cho biết số đếm của công tơ trong mỗi trường
hợp ứng với lượng điện năng tiêu thu là bao
nhiêu .


GV: Yêu cầu HS đọc và làm C7 ; C8


- Gọi 1 hs tóm tắt bài và cơng thức cần vận
dụng để tính đại lượng chưa biết


- Theo dõi HS làm C7 và C8 . Nhắc nhở HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>



tìm được và GV nhận xét .
gv: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ


Về nhà học bài và làm BT sgk bt 13.1 – 13.4


TIẾT 14 NGÀY SOẠN : 26/09/2010


BÀI TẬP VỀ CƠNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG




<b>I-MỤC TIÊU </b>


1/ KIẾN THỨC : Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Ơn lại các cơng thức
về tính cơng suất điện , cơng thức tính cơng của dịng điện .


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện
năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi giải bài tập
II-CHUẨN BỊ


Đối với HS


Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện
năng tiêu thụ .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: k iểm tra bài cũ </b>
(5PH)


HS: LeÂn bảng trả lời câu hỏi của
GV


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<b>Giải bài 1 .</b>


HS: Tóm tắt đề bài theo yêu cầu


của GV


Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .


a) Giải phần a .


RĐ = <i>U<sub>I</sub></i> = 220/0,341.= 645


GV: : Viết cơng thức tính cơng suất điện và cơng
thức tính điệnnăng tiêu thụ ,nêu đơn vị của các đại
lượng trong công thức


Gv: Yêu cầu từng HS đọc bài tốn và tóm tắt đề
bài tìm ra các đại lượng đã biết , đại lượng cần
tìm , công thức liên quan


- Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>



<i>P</i> = UI = 220.0,341 =75 w


b) Giải phần b .
A= U .I t


=220.0,341.120.3600=32400000J


<b>Hoạt động 3 . (13 phút)</b>
<b>Giải bài 2 .</b>



Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .


a) Giaûi phần a .
I = <i>P/</i>U


b) Giải phần b .


c) Giải phần c .


d) Tìm các giải khác đối với
phần b .


e) Tìm các giải khác đối với
phần c .


<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>
<b>Giải bài 3 .</b>


Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .


a) Giải phần a .
R1 = U2/<i> P1 </i>


R2 = U2/<i> P2</i>


R12 = R1 .R2 /(R1 + R2)
b) Giải phần b .


I =U/R ; A = UIt


- Viết cơng thức tính điện trở R theo hiệu điện


thế đặt vào hai đầu bóng đèn và cường độ I
của dịng điện chạy qua đèn .


- Viết cơng thức tính cơng suất <i>P</i> của bóng


đèn .


- Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ A của


bóng đèn theo cơng suất<i>P</i> và thời gian sử
dụng t .


- Để tính được A theo đơn vị jun thì các đại


lượng khác trong cơng thức trên được tính bằng
đơn vị gì ?


- Một số đếm của công tơ tương ứng là bao


nhiêu jun ? .Từ đó hãy tính số đếm của công
tơ , tương ứng với lượng điện năng mà bóng
đèn tiêu thụ .


GV thực hiện tương tự như khi HS giải bài 1 .


- Đèn sáng bình thường thì dịng điện chạy qua



ampe kế , qua đèn , qua biến trở như thế nào
với nhau -> số chỉ của am pe kế


- Khi đó dịng điện chạy qua biến trở có cường


độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế đặt vào
biến trở có trị số là bao nhiêu ? Từ đó tính điện
trở Rbt của biến trở theo cơng thức nào ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính cơng suất của


biến trở ?


- Sử dụng công thức nào để tính cơng của dịng


điện sinh ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch
trong thời gian đã cho ?( A=UIt)


- Sử dụng cơng thức khác để tính cơng của dịng


điện sản ra ở biến trở và tồn đoạn mạch trong
thời gian đã cho . ( A = <i>P</i> t )


GV: Cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu
hỏi


- Hiệu điện thế của đèn , của bàn là và của ổ lấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>




c) Tìm cách giải khác đối
với phần a .


d) Tìm cách giải khác đối
với phần b


Hđ5: củng cố –dặn dò (2ph)


vào ổ lấy điện ? Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện
.


- Sửû dụng công thức nào để tínhû R1 của đèn và


R2 của bàn là khi đó ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính điện trở tương


đương của đoạn mạch này ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính điện năng của


đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho ?


- Tính cường độ I1 và I2 của các dịng điện tương


ứng chạy qua đèn vàbàn là . Từ đó tính cường
độ I của dịng điện mạch chính .


- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này



theo U và I .


- Sử dụng cơng thức khác để tính điện năng mà


đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho .
GV: Yêu cầu HS về làm BT SGK BT




NGAØY SOẠN : 22-10 -05
TIẾT :15


THỰC HÀNH:XÁC ĐỊNH CƠNG SUẤT


CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN



I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Ơn lại cơng thức P = UI .Xác định được công suất của các dụng cụ điện
bằng vôn kế và ampe kế


2/KỸ NĂNG : biết cacùh lắp ráp thí nghiệm và xác định được công suất của các dụng cụ điện
bằng vôn kế và am pe kế


II- CHUAÅN BI


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


- 1 nguồn điện 6V .
- 1 công tắc .


- 9 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng
30cm .


- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN
10mA .


- 1vôn kế có GHĐ 5,0V và ĐCNN 0,1V .


- 1 bóng đèn pin 2,5 – 1W .
- 1 quạt điện nhỏ dùng dịng


điện khơng đổi loại 2,5V .
- 1 biến trở có điện trở lớn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)
<b>Hoạt động 2 . (5phút)</b>


Trình bày việc chuẩn bị báo cáo
thực hành , trả lời các câu hỏi về cơ
sở lí thuyết của bài thực hành .


<b>Hoạt động 3. (15 phút)</b>



Thực hành xác định cơng suất của
bóng đèn .


a) Từng nhóm thảo luận để nêu
được cách tiến hành TN xác
định cơng suất của bóng
đèn .


b) Từng nhóm HS thực hiện
các bước như đã hướng dẫn
trong mục 1 phần II SGK .
<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>


Xác định công suất của quạt điện .
Từng nhóm HS thực hiện các bước
như đã hướng dẫn trong mục 2 phần
II SGK .


<b>Hoạt động 5 . (3 phút)</b>


Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực
hành để nộp cho GV .


<b>Hoạt động 6 : củng cố – dặn dị </b>
(2ph)


GV: u cầu HS viết cơng thức tính cơng suất
và nêu đơn vị của từng đại lượng trong cơng
thức



GV:. u cầu một số HS trình bày câu trả lời
đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu
báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có .
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành
như mẫu đã cho ở cuối bài .


GV:Đề nghị đại diện một vài nhóm HS nêu
cách tiến hành TN để xác định công suất của
bóng đèn .


Gv: Kiểm tra , hướng dẫn HS mắc đúng ampe
kế và vôn kế , cũng như việc điều chỉnh biến
trở để đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu
cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo .


GV: Kiểm tra , hướng dẫn các nhóm HS mắc
đúng ampe kế , vơn kế và điều chỉnh biến trở
để có được hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt
điện đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 của
mẫu báo cáo .


GV: Nhận xét ý thức , thái độ và tác phong
làm việc của các nhóm . Tuyên dương các
nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa
tốt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>



TIẾT 16 NGÀY SOẠN : 25-10 -05



ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ



I-MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC :


- . Nêu được tác dụng nhiệt của dịng điện : Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơnh thường
thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng .


- . Phát biểu định luật Jun-Len-xơ và viết được công thức định luật nêu đơn vị của các đại
lượng trong công thức


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức định luật Jun –Len xơ để giải bài tập
II/ CHUẨN BỊ


III/ -HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


Tìm hiểu sự biến đổi điện năng
thành nhiệt năng .


HS:Kể tên một vài dụng cụ hay
thiết bị biến đổi một phần điện
năng thành nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng .


HS: Kể tên một vài dụng cụ hay
thiết bị biến đổi toàn bộ điện


năng thành nhiệt năng .


<b>Hoạt động 2 . (8 phút)</b>


Xây dựng hệ thức biểu thị định
luật Jun-Len-xơ .


HS: Đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi


Q = I2<sub>Rt</sub>


A= UIt = I2<sub>Rt -> A = Q</sub>


GV: Giới thiệũ các dụng cụ hay thiết bị điện sau :
bóng đèn dây tóc , đèn của bút thử điện , đèn
LED ,nồi cơm điện ,bàn là , ấm điện , mỏ hàn
điện , máy sấy tóc , quạt điện , máy bơm nước ,
máy khoan điện .


- Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây ,


dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng
đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh
sáng ? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng ?


- Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây ,


dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi toàn bộ điện
năng thành nhiệt năng ?



- Hãy so sánh điện trở suấtcủa các dây dẫn hợp


kim với các dây dẫn bằng đồng


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hệ thức của
định luật và trả lời câu hỏi :


- Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>



<b>Hoạt động 3 . (15 phút)</b>


Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ
thức biểu thị định luật
Jun-Len-xơ .


a) Đọc phần mơ tả TN hình
16.1 SGK và các dữ kiện
đã thu được từ TN kiểm
tra .


b)Laøm C1 : A= UIt = I2Rt


c)Laøm C2: Q1 = C1 m1 .9,5


Q2 = C2 .m2 .9,5.


c)Laøm C3 .



<b>Hoạt động 4 . (4 phút)</b>


Phát biểu định luật Jun-Len-xơ .
HS: Phát biểu định luật
Jun-Len-xơ


<b>Hoạt động 5 . (8 phút)</b>


Vận dụng định luật Jun-Len-xơ .


a) Làm C4 .
b) Làm C5 .


Q = Cm . <i>Δt</i>


A = UIt maø A = Q -> t =


Cm .<i>Δt</i>


UI


Hoạt động 6 : Củng cố – dặn dò
(5ph)


- Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ theo


I,R,t và áp dụng định luật bảo tồn và chuyển
hố năng lượng , hãy nhận xét về A và Q.
GV:Đề nghị HS nghiên cứu SGK .



- Tính điện năng A theo cơng thức đã viết trên


đây .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Q1 nước nhận


được , nhiệt lượng Q2 bình nhơm nhận được để


đun sơi nước .


- Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q1+ Q2 và bình nhơm


nhận được khi đó và so sánh Q với A .


GV: Thông báo mối quan hệ mà định luật
Jun-Len-xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này
và nêu hệ thức của định luật Jun-Len-xơ


GV:Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng
có mặt trong định luật trên .




GV: Từ hệ thức của định luật Jun-Len-xơ , hãy suy
luận xem nhiệt lượng tỏa ra ở giây tóc bóng đèn và
ở dây nối khác nhau do yếu tố nào . Từ đó tìm câu
trả lời C4 .(cho biết dây tóc bóng đèn làm bằng dây


dẫn hợp kim )



GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm C5


Viết cơng thức và tính nhiệt lượng cần cung cấp để
đun sôi lượng nước đã cho theo khối lượng nước ,
nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ .


- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong


thời gian t để tỏa ra nhiệt lượng cần cung cấp
trên dây .


- Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sơi nước


GV: Hãy phát biểu định luật Jun-Len-xơ và viết hệ
thức định luật ,nêu đơn vị của các đại lượng trong
công thức .


GV: Về nhà học bài phần ghi nhớ và làm BT sgk bt
126.1 -16.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>



TIẾT 17 NGAØY SOẠN : 29/10/2005


<b>BÀI TẬP</b>



<b>VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ</b>


I-MỤC TIÊU



1/KIẾN THỨC : Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của
dòng điện .


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức định luật Jun –Lenxơ , cơng thức tính nhiết lượng vật
thu vào để tăng nhiệt độ , cơng thức tính cơng suất để giải các bài tập chính xác


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác
II/ CHUẨN BỊ : Các BT SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra miệng</b>
(3ph)


HS: Lên bảng trả lời
<b>Hoạt động 2. (14 phút)</b>
Giải bài 1 .


HS: Tóm tắt bài tốn bằng ký
hiệu các đại lượng vật lý
Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


a) Giải phần a :
Q =I2<sub>Rt</sub>


b) Giải phần b :
Q1 = cm. <i>Δ</i> t



QTP = I2Rt


H = <i>Q</i>1


<i>Q</i>TP .100%


GV: Phát biểu định luật Jun –Lenxơvà viết công thức
và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức ?


GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1 và cho biết bài
toán cho biết đại lượng nào , cần tìm đại lượng nào ?
GV: Gọi 1 vài HS đưa ra hướng giải bài toán và nếu
HS có khó khăn thì đặt các câu hỏi sau :


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra


trong thời gian t= 1s .


- Tính nhiệt lượng mà Qtp mà bếp tỏa ra trong thời


gian t= 20 phút .


- Viết cơng thức tính nhiệt lượng Q1 cần phải cung


cấp để đun sôi lượng nước đã cho .


- Từ đó tính hiệu suất H =


<i>Q<sub>i</sub></i>



<i>Q</i>tp của bếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>



c) Giải phần c .
A = <i>P</i> t= I2<sub>Rt</sub>


<b>Hoạt động 3 . (13 phút)</b>
Giải bài 2 .


Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


a) Giải phần a :
Q1 = cm. <i>Δ</i> t


b) Giải phần b :
H = <i>Q</i>1


<i>Q</i>TP .100% ->
QTP =


<i>Q</i>1


<i>H</i> 100%


c) Giải phần c :


Qtp = I2Rt = <i>P</i> t -> t = QTP /<i> P</i>



<b>Hoạt động 4 . (13 phút)</b>
Giải bài 3 .


Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


a) Giaûi phần a :
R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i>


b) Giải phần b : <i>P </i>= UI
-> I = <i>P</i>/ U


c) Giaûi phaàn c .
Qtp = I2Rt = <i>P</i> t


<b>Hoạt động 5:Củng cố và dặn</b>
dò (2ph)


trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị kW.h .


- Tính tiền điện phải trả cho lượng điện năng tiêu


thụ trên .


GV: Yêu cầu HS giải tập 2


- Nếu HS có khó khăn thì đề nghị tham khảo các



gợi ý trong SGK . Nếu vẫn cịn khó khăn thì GV
có thể gợi ý cụ thể hơn như sau :


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Q1 cần cung


cấp để đun sôi lượng nước đã cho .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm tỏa


ra theo hiệu suất H và Qi .


- Viết cơng thức và tính thời gian đun sơi nước theo


Qtp và công suất <i>P</i> của ấm .


GV: Gọi mỗi HS giải từngphần bài toán


GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung bài tốn
gọi 1 hs lên giải câu a


GV: Có thể gợi ý theo các câu hỏi sau để HS yếu có
thể giải bài tập :


- Viết cơng thức và tính điện trở của đường dây


dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất .


- Viết cơng thức và tính cường độ dịng điện chạy


trong dây dẫn theo công suất và theo hiệu điện


thế .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây


dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kW.h


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>



TIẾT 18 NGÀY SOẠN :16/10/2010


<b>ÔN TẬP</b>


I/ MỤC TIÊU :


1/ KIẾN THỨC :Củng cố lại các kiến thức về định luật Ôm , định luật Ôm trong đoạn mạch
có các điện trở mắc nối tiếp , mắc song song .cơng thức tính điện trở , cơng suất điện , điện
năng tiêu thụ và định luật Jun –Len xơ


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng các công thức định luật Ơm , cơng suất điện , cơng của dịng điện ,
cơng thức định luật Jun –Len xơ để trả lời các câu hỏi và giải bài tập


3/ THÁI ĐỘ : Chăm chỉ và u thích mơn học


II/ CHUẨN BỊ : Các câu hỏi đề cương và một số bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


Hoạt động 1 : Trả lời các câu
<b>hỏi (10 ph)</b>



HS: Làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi do GV đưa ra


GV: Yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau
( các câu hỏi cho HS chuẩn bị trước )


1)Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào U giữa 2 đầu dây dẫn đó ?
2) Viết cơng thức tính điện trở R của dây dẫn khi
biết hiệu giữa 2 đầu dây là U và cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn là I ? tỷ số U/I đối với
mỗi dây dẫn hoặc với các dây dẫn khác nhau thì
như thế nào ?


3) Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức định luật
4) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yêu tố
nào viết công thức tính điện trở theo các yếu tố ?
Cơng suất điện là gì viết các cơng thức tính cơng
suất điện ?Số oát ghi trên các dụng cụ điện cho
biết gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>



Hoạt động 2 : Trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm ( 7ph)


HS : Làm viếc cá nhân trả lời
các câu hỏi


12 .C ; 13B ; 14.D ; 15.A ;


16.D


Hoạt động 3 : Các bài tập
(25ph)


HS: Chép và tự tóm tắt bài toán
Mỗi HS tự giải các phần của BT


1) RTÑ = R1 + R2
2) I = <i>U<sub>I</sub></i> ; I=I1 =I2


U1 =I.R1 ; U2 =I.R2


3) <i>P1 </i>= U1 I ; <i>P2 </i>= U2 I


4) Q = I2<sub>Rt </sub>


5) A = <i>P</i> t


HS: đọc bài tập 2 tóm tắt và tự
giải bài tập :


Q1 = C m . <i>Δ</i> t


6) Phát biểu định luật Jun –Lenxơ , viết công thức
của định luật


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 12- 16 /55SGK
vật lý 9



GV: Đọc bài tập cho HS :


Có 2 điện trở :R1 = 80 <i>Ω</i> ;R2 = 120 <i>Ω</i> mắc


nối tiếp giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế là 120 V
tính :


1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
2/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu
điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở ?


3/ công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?


4/ Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong thởi
gian 15 phút ?


5/ Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày biết mỗi
ngày mỗi điện trở sử dụng 2 giờ và mỗi kWh giá
800đồng ?


6/ Mắc 1 đèn có ghi 6Ov -20w song song với R2 hỏi


đèn có sáng bình thường khơng biết UAB không đổi


GV: Yêu cầu HS tự giải bài tập nếu có khó khăn có
thể gợi ý theo các câu hỏi


- Viết cơng thức tính điện trở tương đương của


đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp



- Viết cơng thức tính I trong mạch chính
- Viết cơng thức tính U1 ; U2 của mỗi điện trở
- Viết cơng thức tính cơng suất của mỗi điện trở
- Viết cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn


mạch theo thời gian đã cho


- Viết công điện năng tiêu thụ theo kWh


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>


QTP = <i>P</i> t


H = <i>Q</i>1


<i>QTP</i> .100%


Hoạt động 4 : Dặn dị (3ph)


là 14 phút 35 giây . Tính hiệu suất của bếp biết C n


= 4200J/kg.K


GV: Yêu cầu cá nhân tự giải bài tập có thể gợi ý
cho HS yếu theo các câu hỏi


- Viết cơng thức tính nhiệt lượng nước thu vào để


tăng nhiệt độ



- Viết cơng thức tính nhiệt lượng tồn phần do


bếp tỏa ra


- Viết cơng thức tính H


GV: Về học bài và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


TIẾT 19 NGÀY SOẠN : 4-11-05


<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


Họ và tên:……… …… Môn: Vật lyù


Lớp : 9……… ( Thời gian làm bài 45 phút)


ĐIỂM

<b><sub>LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO</sub></b>



<i>Đề bài</i>

<i><b>:</b></i>


I/ Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây :(1điểm )


<b>Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước </b><i><b>phương án trả lời đúng:</b></i> Trong các kim loại đồng
nhôm sắt và bạc kim loại nào dẫn điện tốt nhất


A- Saét . C- Baïc .


D- Đồng B- Nhôm


<b>Câu 2: Công thức nào dưới đây </b><i><b>khơng phải</b></i> là cơng thức tính cơng suất tiêu thụ điện năng <i>P</i>
của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U , dịng điện chạy qua có cường độ I và điện trở


của nó là R


A. <i>P </i>= UI ; B. <i>P </i>= <i>U<sub>I</sub></i> ; C .<i> P </i>= <i>U</i>2


<i>R</i> ; D. <i>P </i>= I


2<sub>R</sub>


<b>Câu 3 : Đơn vị nào dưới đây </b><i><b>không pkải</b></i> là đơn vị của điện năng


A- Jun C . Kilơ ốt giờ (kWh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>



<b>Câu 4: Cơng của dịng điện sản ra ở một đoạn mạch là :</b>


A- Khả năng thực hiện cơng của dịng điện ;


B- Năng lượng của dòng điện .


C- Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian .


D- Số đo điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng khác
II/ CÁC PHÁT BIỂU SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI (0,5 điểm)
<b>Câu 5: Đơn vị của công suất là suất là: Jun(J)</b>


A – Đúng;
B – Sai ;


<b>Câu 7: Công thức định luật Ôm là : I = </b> <i>U<sub>R</sub></i>


A - Đúng ;


B- Sai;


II/ <i><b>Điền từ và các cụm từ thích hợp vào các câu sau</b></i> :( 1,5điểm)) 0
<b>Câu 7:Viết đầy đủ các câu dưới đây:</b>


a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………;
b) Công suất của một đoạn mạch bằng tích ………
………..


<b>Câu 8 Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với ………..,tỉ lệ nghịch</b>
………và ………


IV/ <i><b>Ghép cột A với cột B để có câu trả lời đúng</b></i> (0,75đ)


A B


1. Cơng thức định luật Ơm


2. Cơng thức tính cơng suất điện


3. Cơng thức tính điện trở


a. R = <i>U<sub>I</sub></i>
b. I = <i>U<sub>R</sub></i>
c. <i>P </i>= UI
B- TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (1,5điểm)


<b>Câu 9: Phát biểu định luật Jun –Lenxơ ?Viết công thức định luật và nêu đơn vị của các đại</b>


lượng trong cơng thức


...
...
...
...
...
...
<b>Câu 10: Có điện trở R</b>1 = 5 <i>Ω</i> mắc nối tiếp với điện trở R2 = 7 <i>Ω</i> vào giữa 2 điểm A,B


có hiệu điện thế là 6V tính :


1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>



4/ Mắc một bóng đèn 3V -5W song song với điện trở R2 .Biết đèn sáng bình thường ,tính


điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua điện trở R1...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...



Đáp án



I/ Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây :(1điểm)
1.C ; 2 .B ; 3.B ; 4 .D


II/ CÁC PHÁT BIỂU SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI (0,5 điểm)
5.B ; 6.A


II/ <i><b>Điền từ và các cụm từ thích hợp vào các câu sau</b></i> :( 1,5điểm))


7 /(công suất định mức cuả dụng cụ đó , nghĩa là cơng suất của dụng cụ này khi nó hoạt động
bình thường )


(của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó )


8/ ( chiều dài l của dây dẫn )(với tiết diện s của dây )(phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn )
IV/ <i><b>Ghép cột A với cột B để có câu trả lời đúng</b></i> (0,75đ)


1 với b ; 2 với c ; 3 với a


- TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6,25điểm)


<b>Câu 9: Phát biểu định luật Jun –Lenxơ ?Viết công thức định luật và nêu đơn vị của các đại</b>
lượng trong công thức


(SGK vật lý 9 trang 45)
Câu 10 :


RTÑ = R1 + R2 = 12 <i>Ω</i>



. I = <i>U<sub>R</sub></i> = 0,5 A coù I = I1 =I2 =0,5 A


U1 = I.R1 = 0,5. 5 = 2,5 V ->U2 = 3,5 V


<i>P1 </i>= U1 I = 2,5 .0,5 =1,25W


<i>P2 </i>= U2 I = 3,5 .0,5 = 1,75W


<i>P </i>= UI =6.0,5 =3W


RÑ = U2/ <i>P </i>= 9/5 = 1,8 <i>Ω</i> -> R2Ñ = 1, 43 <i>Ω</i>


RAB = R1 + R2Ñ = 6,43 <i>Ω</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



TIẾT 20 NGAØY SOẠN : 19/10/2010


<b>THỰC HAØNH : KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q~ I</b>

<b>2</b>

<b><sub>TRONG</sub></b>



<b>ĐỊNH</b>

<b>LUẬT JUN-LEN-XƠ</b>



I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC : Vẽ được sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun-Len-xơ .
2/KỸ NĂNG : Lắp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật</sub>


Jun-Len-xơ .



3/THÁI ĐỘ: Có tác phong cẩn thận , kiên trì , chính xác và trung thực trong quá trình thực
hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN .


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động học của HS </b>
<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực


<b>Trợ giúp của GV</b>


GV: Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần
chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành
- Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời
- 1 nguồn điện không đổi 12V – 2A (lấy từ


máy hạ thế 220V – 12V hoặc máy hạ thế
chỉnh lưu ) .


- 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A .
- 1 biến trở loại 20 <i>Ω</i> - 2A .


- 1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml
(250cm3<sub>) , dây đốt bằng nicrôm , </sub>



que khuaáy .


- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 15
<i>°C</i> tới 100 <i>°C</i> và ĐCNN 1
<i>°C</i> .


- 170ml nước sạch (nước tinh
khiết) .


- 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20
phút và ĐCNN 1 giây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>



hành , bao gồm phần trả lời các câu hỏi
về cơ sở lí thuyết của bài thực hành


đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của
mẫu báo cáo trong SGK và hoàn chỉnh câu
trả lời cần có .


- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực


hành như mẫu đã cho ở cuối bài .


.


<b>Hoạt động 2 . (5 phút)</b>


Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực


hành .


Từng HS đọc kĩ các mục từ 1 đến 5 của
phần II trong SGK về nội dung thực
hành và trình bày các nội dung mà GV
yêu cầu .


<b>Hoạt động 3 . (3 phút)</b>
Lắp ráp các thiết bị TN .


Từng nhóm HS phân công công việc để
thực hiện các mục 1 , 2 , 3 và 4 của nội
dung thực hành trong SGK .


<b>Hoạt động 4 . (9 phút )</b>


HS: Tiến hành TN và thực hiện lần đo
thứ nhất .


Nhóm trưởng mỗi nhóm phân cơng
cơng việc cho từng người trong nhóm .
Cụ thể là :


- Một người điều chỉnh biến trở để


- Chia HS thành các nhóm thực hành và


chỉ định nhóm trưởng , có nhiệm vụ
phân cơng cơng việc và điều hành hoạt
động của nhóm .



GV:Đề nghị HS các nhóm đọc kĩ phần II
trong SGK về nội dung thực hành và u
cầu đại diện các nhóm trình bày về :


- Mục tiêu của TN .


- Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng


và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ
đồ TN .


- Công việc phải làm trong một lần đo và


kết quả cần có .


GV:Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết
bị TN để đảm bảo đúng sơ đồ hình 18.1
SGK , đặc biệt chú ý kiểm tra giúp đỡ các
nhóm sao cho :


- Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước .
- Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng


không chạm dây đốt .


- Chốt (+) của ampe kế được mắc về phía


cực dương của nguồn điện .



- Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác


dụng điều chỉnh cường độ dòng điện
chạy qua dây đốt .


GV:Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể
cho từng thành viên của mỗi nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>



đảm bảo cường độ dịng điện ln
có trị số như trong hướng dẫn đối
với mỗi lần đo .


- Một người dùng que , khuấy nước


nhẹ nhàng và thường xuyên .


- Một người đọc nhiệt độ <i>t</i>1<i>°</i> ngay
khi bấm đồng hồ đo thời gian và
đọc nhiệt độ <i>t</i>2


<i>°</i> <sub> ngay sau 7 phuùt</sub>


đun nước . Sau đó ngắt công tắc
mạch điện .


- Một người ghi nhiệt độ <i>t</i>1


<i>°</i> <sub> vaø</sub>



<i>t</i>2<i>°</i> đo được vào bảng 1 của báo
cáo thực hành trong SGK .


<b>Hoạt động 5 . (8 phút)</b>


HS :Thực hiện lần đo thứ hai .


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động
4 và như hướng dẫn của mục 6 trong
phần II của SGK .


<b>Hoạt động 6 . (10 phút)</b>
Thực hiện lần đo thứ ba .
HS:


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động
4 và như hướng dẫn của mục 7 trong
phần II của SGK .


<b>Hoạt động 7 . (5 phút): </b>


Hoàn thành báo cáo thực hành .


Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá
trị <i>Δt°</i> tương ứng của bảng 1 SGKvà
hồn thành các u cầu cịn lại của báo
cáo thực hành .


sau 7 phút đun nước .



GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS
như hoạt động 4 .


GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS
như hoạt động 4 .


GV: Nhận xét tinh thần , thái độ , tác phong
và kĩ năng của các HS và các nhóm trong
q trình làm bài thực hành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>



TIẾT 21 NGAØY SOẠN : 24/10/2010


<b>SỬ DỤNG AN TOAØN VAØ TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>


I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC : . Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện .
2/ KỸ NĂNG :.


- Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an tồn khi sử dụng điện .
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng .
3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học và vận dụng bài học vào trong cuộc sống
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1 . (15 phút)</b>



Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc
an tồn khi sử dụng điện .


a) Ơn tập về các quy tắc an
toàn khi sử điện đã học ở
lớp 7 .


Từng HS làm C1 , C2 , C3 và C4


.


b) Tìm hiểu thêm một số quy
tắc an toàn khác khi sử
dụng điện .


- Từng HS làm C5


- Nhóm HS thảo luận để đưa ra


lời giải thích như yêu cầu ở C6


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


Tìm hiểu ý nghĩa và các biện
pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng .


a) Từng HS đọc phần đầu và


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1 SGK


GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C1 ;


C2 ; C3 ; C4


- Đối với mỗi C1 , C2 , C3 và C4 , đề nghị một


hay hai HS trình bày câu trả lời trước cả lớp
và các HS khác bổ sung . GV hồn chỉnh câu
trả lời cần có


GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C5.


Các HS khác bổ xung và GV chốt lại câu trả lời
đúng


GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C6
- đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày lời


giải thích của nhóm và cho các nhóm thảo
luận chung . GV hồn chỉnh lời giải thích cần
có .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>



thực hiện C7 để tìm hiểu ý


nghĩa kinh tế và xã hội của
việc sử dụng tiết kiệm
điện năng .



b) Từng HS thực hiện C8 và


C9 để tìm hiểu các biện


pháp tiết kiệmsử dụng tiết
kiệm điện năng .


<b>Hoạt động 3. (10 phút)</b>


Vận dụng hiểu biết để giải quyết
một số tình huống thực tế và một
số bài tập .


Từng HS lần lượt làmC10 , C11 và


C12 .


Hoạt động 4 : Củng cố- dặn
do(5ph)ø


- GV có thể gợi ý C7 cho HS như sau :


- Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi người đi


khỏi nhà , ngồi cơng dụng tiết kiệm điện
năng , còn giúp tránh được những hiểm họa
nào nữa ?


- Phần điện năng được tiết kiệm cịn có thể



được sử dụng để làm gì đối với quốc gia ?


- Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được


số nhà máy điện cần phải xây dựng . Điều
này có lợi ích gì đối với môi trường ?


GV: Yêu cầu HS trả lời C8 ;C9 và lưu ý HS rằng


qua việc thực hiện C8 và C9 , ta hiểu rõ cơ sở


khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng .


GV: Yêu cầu HS làm C10 ; C11 ; C12


- Sau khi phần lớn HS đã làm xong từng C10 ,


C11 hoặc C12 , GV chỉ định một hay hai HS


trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung .
Sau đó GV hồn chỉnh câu trả lời cần có .


GV: Yêu cầu 1 HS nhằc lại các hình thức tiết
kiệm điện năng


GV nhắc HS ơn tập tồn bộ chương I và thực
hiện phần Tự kiểm tra của bài 20 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>




1/ Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
2/ Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện
II/ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG


III/ VẬN DỤNG


TIẾT :22 NGOÀY SOẠN:24/10/2010


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>


I-MỤC TIÊU


1KIẾN THỨC :. Tự ơn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
toàn bộ chương I .


2 /KỸ NĂNG :. Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương
I .


3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học , cẩn thận chính xác khi làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ : Các câu hỏi SGH


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (20phút)</b>


Trình bày và trao đổi kết quả đã
chuẩn bị .



a) Từng HS trình bày câu trả lời
đã chuẩn bị đối với mỗi yêu
cầu của phần Tự kiểm tra theo
yêu cầu của GV .


b) Phát biểu , trao đổi , thảo luận
với cả lớp để có câu trả lời
cần đạt được đối với mỗi câu
của phần Tự kiểm tra .


<b>Hoạt động 2 . (20 phút)</b>


Làm các câu hỏi của phần Vận dụng .
HS:


Làm từng câu theo u cầu của
GV .


GV:


- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần Tự


<i>kiểm tra để phát hiện những kiến thức và</i>
kĩ năng mà HS chưa vững .


- Đề nghị một hay hai HS trình bày trước cả


lớp câu trả lời đã chuẩn bị của phần Tự
<i>kiểm tra .</i>



- Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi ,


thảo luận những câu liên quan tới những
kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa
vững và khẳng định câu trả lời cần có .


- Đề nghị HS làm nhanh các câu 12 , 13 ,14


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>



HS: Trả lờicá nhân câu 18


Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có
bộ phận chính bằng dây đốt nóng có
điện trở suất lớn để đoạn dây này có
điện trở lớn . Khi có dịng điện chạy
qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra
ở đoạn dây này chỉ tỏa ra rất ít ở dây
nối bằng đồng có R nhỏ


b)Điện trở của ấm khi hoạt động bình
thường là :


R = U2<sub> / </sub><i><sub>P</sub></i>


= 48, 4 <i>Ω</i>


c)Tiết diện của dây điện trở :
S = <i>ρ</i> <i>l</i>



<i>R</i> = 0, 045 mm2
->d = 0,24mm


Baøi 19 :


Q1 = cm <i>Δ</i> t = 630 000J


Q = <i>Q</i>1


<i>H</i> = 741176,5J
t= Q / <i>P</i>


= 741 s


Tiền điện phải trả là :


A = Q .2.30 = 44470590J =12,35
KWh-> T = 8645 đồng


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu 17 :
R1 +R2 = <i>U<sub>I</sub></i> = 40 <i>Ω</i>


R1 .R2 / (R1 +R2) =


<i>U</i>


<i>I'</i> = 7,5 <i>Ω</i>


R1R2 = 300 <i>Ω</i>



-> R1 = 10 <i>Ω</i>


R2 =30 <i>Ω</i>


Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò (5ph)


GV: yêu cầu HS tự lực làm câu 18 và 19 . Đối
với mỗi câu , có thể yêu cầu một HS trình bày
lời giải trên bảng trong khi các HS khác giải
tại chỗ . Sau đó GV tổ chức cho HS cả lớp
nhận xét , trao đổi lời giải của HS trình bày
trên bảng và GV khẳng định lời giải đúng cần
có . Nếu có thời gian , GV có thể đề nghị HS
trình bày cách giải khác .


GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 17


- Đề nghị HS về nhà làm tiếp các câu 16 ,


và 20 . GV có thể cho HS biết đáp số các
câu này để HS tự kiểm tra lời giải của
mình .


GV: Yew6u cầu HS iết lại cơng thức định luật
Ơm , định luật Jun –Lenxơ và cơng thức tính
cơng , cơng suất của dịng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>



TIẾT 23 NGAØY SOẠN : 19 -11 -05



<b>NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>


I-MỤC TIÊU


1KIẾN THỨC :


- Mơ tả được từ tính của nam châm .


- Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu .
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau .


2/ KỸ NĂNG : Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn .
3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và


tên các cực .


- Một vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ , nhôm đồng , nhựa xốp .
- 1 nam châm hình cữ U .


- 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng .
- 1 la bàn .


- 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm .



III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập</b>
(2ph)


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính
của nam châm .


a) Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ
lại , từ tính của nam châm thể hiện
như thế nào , thảo luận để đề xuất


- Tổ chức tình huống bằng cách kể mẩu


chuyện hoặc mô tả một hiện tượng kì
lạ xung quanh từ tính của nam châm .
Có thể giới thiệu “xe chỉ nam” trong
SGK .


GV:


Tổ chức cho HS trao đổi nhóm . Theo dõi
và giúp nhóm có HS


yeáu .



- Yêu cầu nhóm cử đại diện phát biểu


trước lớp . Giúp HS lựa chọn các
phương án đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>



một TN phát hiện thanh kim loại
có phải là nam châm không .
HS:


b) Trao đổi ở lớp về các phương án
TN được các nhóm đề xuất .


c) Từng nhóm HS thực hiện trong
C1


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Phát hiện thêm tính chất từ của nam
châm .


HS:


a) Nhóm HS thực hiện từng nội dung
của C2 . Mỗi HS đều ghi kết quả


TN vào vở .


b) Rút ra kết luận về từ tính của nam


châm .


c) Nghiên cứu SGK và ghi nhớ :


- Quy ước cách đặt tên , đánh dấu bằng


sơn màu các cực của nam châm .


- Tên các vật liệu từ .


d) Quan sát để nhận biết các nam
châm thường gặp .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam
châm .


HS:


a) Hoạt động nhóm để thực hiện các
TN được mơ tả trên hình 21.3 SGK
và các u cầu ghi trong C3 , C4 .
b) Rút ra các kết luận về quy luật


tương tác giữa các cực của hai nam
châm .


<b>Hoạt động 5 </b>



gài vào dụng cụ của một , hai nhóm
thanh kim loại khơng phải nam châm
để tạo tính bất ngờ và khách quan của
TN .


Gv: Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK để


nắm vững nhiệm vụ của C2 . Có thể cử


một HS đứng lên nhắc lại nhiệm vụ .


- Giao duïng cuï TN cho nhóm , nhắc HS


theo dõi và ghi kết quả TN vào vở .


- Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi


sau :


- Nam châm đứng tự do , lúc đã cân


bằng chỉ hướng nào ?


- Bình thường có thể tìm được một nam


châm đứng tự do mà khơng chỉ hướng
Nam-Bắc khơng ?


- Ta có thể kết luận gì về từ tính của



nam châm ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 SGK
và cho HS quan sát một số nam châm , có
nhận xét gì về một nam châm


GV: Đề nghị HS đọc thơng tin SGK


Gv: Yêu cầu HS quan sát h 21.3 và làm
TN


Trước khi làm TN , yêu cầu HS cho biết
C3 , C4 yêu cầu làm những việc gì ?
- Theo dõi và giúp các nhóm làm TN .


Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận
ra tương tác trong trường hợp hai cực
cùng tên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>



Củng cố và vận dụng kiến thức .


a) Mơ tả một cách đầy đủ từ tính của
nam châm .


b) Làm việc các nhân để trả lời C5 ,


C6 , C7 ,C8 . Sau đó tham gia trao



đổi trên lớp .


và rút ra kết luận .
GV:


- Đặt câu hỏi : Sau bài học hôm nay ,


các em biết những gì về từ tính của
nam châm ?


- u cầu HS làm vào vở học tập và tổ


chức trao đổi trên lớp về lời giải của
C5 , C6 , C7 và C8 .


GV:


Về nhà học bài và làm BT sgk bt 21.1
-21.4


PHẦN GHI BẢNG
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận


II/ TƯỚNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1/ Thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>




TIẾT 24 NGAØY SOẠN : 22 -11 -05


<b>TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG</b>


I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC :


- Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện .
- . Trả lời được câu hỏi , từ trường tồn tại ở đâu .
2/KỸ NĂNG :. Biết cách nhận biết từ trường .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận khi làm TN , hứng thú với môn học
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũvà</b>
tình huống dạy học (5ph)


<b>Hoạt động 2. (15 phút)</b>


Phát hiện tính chất từ của dịng
điện .


HS: Quan sát h 22.1 và trả lời


câu hỏi của GV


Hs: Làm việc theo nhóm Làm
TN phát hiện tác dụng từ của
dịng điện .


- Bố trí và tiená hành TN như


hình 22.1 SGK. Thực hiện
C1 .


- Cử đại diện nhóm báo cáo


kế quả và trình bày nhận xét
kết quả TN .


- Rút ra kết luận về tác dụng


từ của dịng điện .


GV: Nêu các đặc điểm của một nam châm . Khi hai
nam châm đặt gần nhau chúng tương tác với nhau
như thế nào ?


GV: nêu vấn đề như SGK .
GV: Yêu cầu HS :


- Quan sát h 22.1 cho biết gồm những dụng cụ gì


- Nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1 SGK



, trao đổi về mục đích của TN .


- Bố trí và tiến hành TN theo nhóm , trao đổi các


câu hỏi trong C1 . Lưu ý , lúc đầu đặt dây dẫn


AB song song với kim nam châm đứng thăng
bằng .


GV:Đến các nhóm , theo dõi và giúp HS tiến hành
TN , quan sát hiện tượng .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong TN trên ,


hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ
điều gì ?.


2 giá TN .


1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V .


1 kim nam châm được đặt trên giá ,
có trục thẳng đứng .


1 công tắc .


1 đoạn dây dẫn bằng costantandài khoảng
40cm .



5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng , có vỏ bọc
cách điện dài khoảng 30cm .


1 biến trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>



<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>
Tìm hiểu từ trường .


HS: Nêu dự đoán và làm TN
kiểm tra , cử đại diện nhóm trả
lời C2 ; C3


HS:


Rút ra kết luận về không gian
xung quanh dòng điện , xung
quanh nam châm .


<b>Hoạt động 4 . (7 phút)</b>


Tìm hiểu cách nhận biết từ
trường .


HS:


a) Mô tả được cách dùng
kim nam châm để phát
hiện lực từ và nhờ đó


phát hiện ra từ trường .


b) Rút ra kết luận về cách
nhận biết từ trường .
<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
Của cố và vận dụng .
HS: Trả lời câu hỏi của GV
HS: Làm bài tập vận dụng C4 ,


C5 , C6 .


Tham gia thảo luận trên
lớp về các đáp án của
bạn


GV: Cho HS dự đoán nếu đặt kim nam châm ở
những vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dịng
điện thì có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm
GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra và trả lời
C2 ; C3


GV: Yêu cầu các nhóm làm TN đặt kim nam châm
tại các vị trí khác nhau xung quanh của 1 thanh
nam châm (Bổ sung cho mỗi nhóm một thanh nam
châm) , yêu cầu HS nêu hiện tượng


Gợi ý : Hiện tượng xảy ra với kim nam châm trong
TN trên chứng tỏ khơng gian xung quanh dịng điện
, xung quanh nam châm có gì đặc biệt ?



- Yêu cầu HS đọc kĩ kết luận trong SGK và nêu


câu hỏi :Từ trường tồn tại ở đâu ?


GV: Gợi ý HS :Qua các TN vừa làm ở trên với kim
nam châm ,hãy nêu phương pháp để phát hiện ra
từ trường ?


- Thông thường , dụng cụ đơn giản để nhận biết


từ trường là gì ?


GV: Yêu cầu HS Nhắc lại được cách tiến hành TN
để phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong
dây dẫn thẳng . Cách nhận biết ra từ trường


GV: Yeâu cầu HS làm C4 ; C5


Gọi một vài S nêu đáp an , các HS khác nhận xét
GV: Về nhà học bài và làm BT SGK bt 22.1 -22.4
Đọc có thể em chưa biết


PHẦN GHI BẢNG


I/ LỰC TỪ 2/ Kết luận


1/ Thí nghiệm 3/ Cách nhận biết từ trường
2/ Kết luận III/ VẬN DỤNG


II/ TỪ TRƯỜNG


1/ Thí nghiệm


TIẾT 25 NGÀY SOẠN : 26 -11 -05


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>



I-MỤC TIÊU
1./KIẾN THỨC :


- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm .


2/ KỸ NĂNG :. Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của
thanh nam châm .


III-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 thanh nam châm thẳng .
- 1 tấm nhựa trong , cứng .
- Một ít mạt sắt .


- 1 bút dạ .


- Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>



Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình
huống học tập


HS:Phát biểu được ở đâu có từ
trường , làm thế nào để phát hiện ra
từ trường .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


TN tạo ra từ phổ của thanh nam
châm .


HS:Làm việc theo nhóm , dùng tấm
nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ
phổ của thanh nam châm , quan sát
hình ảnh mạt sắt vừa được tạo
thành trên tấm nhựa , trả lời C1 .


<b>Trợ giúp của GV</b>


GV:Kiểm tra bài cũ , nêu câu hỏi để HS suy
nghĩ và trả lời :từ trường có ở đâu , làm thế nào
để phát hiện ra từ trường .


GV:


Tổ chức tình huống dạy học : GV có thể thơng
báo , từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn
đề như phần mở đầu của SGK .



GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin TN


- Chia nhóm , giao dụng cụ TN và yêu cầu


HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN . Đến
từng nhóm , nhắc HS nhẹ nhàng rắc đều
mạt sắt trên tấm nhựa và quan sát hình ảnh
mạt sắt được tạo thành ,


- GV Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các đường


cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến
đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam
châm thì sao ?-> Trả lời C1


HS :Rút ra kết luận về sự sắp xếp
của mạt sắt trong từ trường của
thanh nam châm .


Gv: Từ TN trên hãy rút ra kết luận các mạt sắt
được sắp xếp như thế nào trong từ trường của
thanh anm châm ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>



<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Vẽ và xác định chiều đường sức từ .


HS:



a) Làm việc theo nhóm , dựa
vào hình ảnh các đường mạt
sắt , vẽ các đường sức từ của
nam châm thẳng (hình 23.2
SGK) .


b) Từng nhóm dùng các kim
nam châm nhỏ đặt nối tiếp
nhau trên một đường sức từ
vừa vẽ được (hình 23.3
SGK) . Cử đại diện nhómHS
trả lời C2


c) Vận dụng quy ước về chiều
đường sức từ , dùng mũi tên
đánh dấu các đường sức từ
vừa vẽ được , trả lời C3 .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Rút ra kết luận về các đường sức từ
của thanh nam châm .


Nêu được kết luận về các đường
sức từ của thanh nam châm .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .
HS: Trả lời câu hỏi của GV


Hs: Làm việc cá nhân , quan sát


trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ . Từ phổ
cho hình ảnh trực quan về từ trường .


GV:Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của
SGK , gọi đại diện một nhóm trình bày trước
lớp các thao tác phải làm để vẽ được một
đường sức từ .


GV: Yêu cầu các nhóm vẽ đường sức từ


- Thơng báo : Các đường liền nét mà các em


vừa vẽ được gọi là đường sức từ .


GV: Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nam
châm nhỏ , được đặt trên trục thẳng đứng có giá
, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên
một trong các đường sức từ . Sau đó , gọi một
vài HS trả lời C2 .


GV:


Nêu quy ước về chiều các đường sức từ . Yêu
cầu HS trả lời phần c và C3


GV:


- Nêu vấn đề : Qua việc thực hành vẽ và xác



định chiều đường sức từ , hãy rút ra các kết
luận về sự định hướng của các kim nam
châm trên một đường sức từ ở hai đầu nam
châm .


- Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau ,


thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ
mạnh , yếu của từ trường tại mỗi điểm .
Gv: Các đường sức từ bên ngồicủa một thanh
nam châm có chiều như thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>



hình vẽ , trả lời C4 , C5 , C6 vào vở


bài tập .


; C6


- Tổ chức cho HS báo cáo , trao đổi kết quả


giải bài tập vận dụng trên lớp .


- Giao bài tập về nhà .


- Tự đọc phần có thể em chưa biết


PHẦN GHI BẢNG


I/ TỪ PHỔ


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận : SGK
II/ ĐƯỜNG SỨC TỪ


1/ Vẽ và xác định chiều đường sức từ
2/ Kết luận : SGK


III/ VẬN DỤNG : C4 , C5 , C


TIẾT 26 NGÀY SOẠN :30-11-05


<b>TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC : So sánh từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>



- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây .


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện
chạy qua khi biết chiều dòng điện .


3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học , cẩn thận chính xác khi làm BT
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Kiểm tra bài cũ


HS: Nêu cách tạo ra từ phổ của nam
châm thẳng .


Vẽ đường sức từ biểu diễn từ
trường của nam châm thẳng .


<b>Hoạt động 2 . (13phút)</b>


HS: Làm việc theo nhóm tiến hành
TN theo yêu cầu của GV.


a) Làm TN để tạo ra và quan
sát từ phổ của ống dây có
dịng điện chạy qua . Trả lời
C1 .


b) Vẽ một số đường sức từ của
ống dây ngay trên ống nhựa
HS: Trả lời câu hỏi của GV.Các
đường sức từ là những đường cong
khép kín



HS:


Đặt các kim nam châm nối tiếp


GV:


- Nêu câu hỏi : Làm thế nào để tạo ra từ phổ


của nam châm thẳng ?


- u cầu HS biểu diễn từ trường của thanh


nam chaâm .


- Nêu vấn đề : Từ trường của ống dây có


dịng điện chạy qua có gì khác từ trường của
thanh nam châm thẳng không ?Để biết được
ta vào bài hôm nay


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN sgk


- Giao dụng cụ TN cho nhóm HS và yêu cầu


các nhóm tiến hành TN , quan sát từ phổ
được tạo thành , thảo luận nhóm để thực
hiện C1 .


- Đồng thời đến từng nhóm , theo dõi và giúp



đỡ các nhóm có HS yếu , lưu ý các em quan
sát phần từ phổ bên trong ống dây .


GV: Có thể gợi ý : Đường sức từ của ống dây
có dịng điện chạy qua có gì khác với nam
châm thẳng ?


GV: Yêu cầu HS nhận xét về hình dạng của các
đường sức từ


GV: Hướng dẫn HS dùng các kim nam châm
nhỏ , được đặt trên trục thẳng đứng có giá đặt
nối đuôi nhau trên một đường sức từ ,hãy cho


1 tấm nhựa có luồn sẵn các vịng dây của một ống dây
dẫn .


1 nguồn điện 3V hoặc 6V .
Một ít mạt sắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>



nhau trên một đường sức từ , vẽ
mũi tên chỉ chiều các đường sức
từ ở ngoài ống dây .


HS:Trao đổi nhóm để nêu các nhận
xét trong C3 .


<b>Hoạt động 3. (5 phút)</b>



Rút ra kết luận về từ trường của
ống dây .


HS: Rút ra kết luận về từ phổ ,
đường sức từ , chiều của đường sức
từ ở hai đầu ống dây .


<b>Hoạt động 4. (10 phút)</b>


Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải .
HS:


- Dự đốn : Khi đổi chiều dịng
diện qua ống dây thì chiều
đường sức từ ở trong lịng ống
dây có thể thay đổi ?


- Làm TN kiểm tra dự đoán và
rút ra kết luận về sự phụ thuộc
của chiều đường sức từ ở trong
lòng ống dây vào chiều dòng
điện chạy qua ống dây .


HS:Nghiên cứu hình 24.3 SGK để
hiểu rõ quy tắc nắm tay phải , phát
biểu quy tắc .


Làm việc cá nhân , áp dụng quy tắc
nắm tay phải để xác định chiều


đường sức từ trong lòng ống dây
khi đổi chiều dòng điện chạy qua
các vịng dây trên hình 24.3 SGK .
<b>Hoạt động 5 . (12 phút)</b>


biết sự sắp xếp của các nam châm trên đường
sức từ đó ?


GV: Hãy vẽ mũi tên chỉ chiều của đường sức ở
2 đầu ống dây?


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3


GV: Từ những TN đã làm , chúng ta rút ra được
những kết luận gì về từ phổ , đường sức từ và
chiều của đường sừc từ ở hai đầu ống dây có
dịng điện chạy qua ?


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra


các kết luận .


GV: Thơng báo hai đầu ống dây có dịng điện
chạy qua cũng là hai từ cực . Đầu có các đường
sức đi ra gọi là cực bắc , đầu có các đường sức
đi vào gọi là cực nam .


GV:Đặt câu hỏi : Từ trường do dòng điện sinh
ra , vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều dịng điện hay khơng ?(Cho HS dự đốn )


Sau đó tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự
đoán . -> Rút ra kết kuận


GV: Yêu cầu HS quan sát h 24.3 và hướng dẫn
HS cả lớp đều nắm tay phải theo hình 24.3 SGK
, từ đó tự rút ra quy tắc xác định chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây .


- GV: hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>


Vận dụng .


HS:Làm việc các nhân để thực hiện
C4 , C5 , C6 .


Các HS khác nhận xét


GV: u cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4 ;
C5 ;C6


Đối với C4 , yêu cầu HS vận dụng kiến thức


trong bài và các bài học trước để nêu được các
cách khác nhau xác định tên từ cực của ống dây


- Đối với C5 , C6 yêu cầu mỗi HS phải thực


hành nắm tay phải và xoay bàn tay theo
chiều dòng điện trong các vòng dây hoặc


chiều đường sức từ trong lịng ống dây trên
hình 24.5 , 24.6 SGK .


- Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp để chọn


các lời giải đúng , uốn nắn các sai lầm (nếu
có)


GV: Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải
Về nhà học bài và làm BT SGK bt 24.1 -24.4


PHẦN GHI BẢNG


I/TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA
1/ Thí nghiệm


2/ Kết luận : (SGK)


II/ QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI


1/ Chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?


Kết luận : Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các
vịng dây


2/ Quy tắc nắm bàn tay phải : SGK
III/ Vận dụng


C4 ; C5 ; C6



TIẾT 27 NGAØY SOẠN : 3-12-05


<b>SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT , THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC :


-Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt , thép .


- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>



3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm TN
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


<i><b>Nhớ lại kiến thức đã học về nam châm </b></i>
<i><b>điện .</b></i>


a) Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng
của nam châm điện (đã học ở
lớp 7) .



b) Nêu cụ thể một ứng dụng của
nam châm điện trong thực tế .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


<i><b>Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép</b></i>
<i><b>(hình 25.1 SGK) .</b></i>


a) Quan sát , nhận dạng các dụng
cụ và cách bố trí TN trong hình
25.1 SGK .


b) Nêu rõ , TN này nhằm quan sát
cái gì ?


c) Bố trí và tiến hành TN theo hình
vẽ và yêu cầu của SGK .


GV: Nêu cấu tạo và tác dụng của nam
châm điện ? Trong thực tế , nam châm điện
được dùng làm gì ?


- Nêu vấn đề : Tại sao một cuộn dây có


dịng điện chạy qua quấn quanh một lõi
sắt non lại tạo thành nam châm điện ?
Nam châm điện có lợi ích gì so với nam
châm vĩnh cửu ?



GV: Yêu cầu HS


- Làm việc cá nhân , quan sát hình 25.1


SGK .


- Phát biểu mục đích của TN .


GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để
tiến hành TN theo h25.1 .


GV: Hướng dẫn HS bố trí TN : Để cho kim


1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700
vòng .


1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên
giá thẳng đứng .


1 giá TN .
1 biến trở .


1 nguồn điện từ 3 đến 6V .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A .
1 công tắc điện .


5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50 cm .


1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa


trong lòng ống dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>



d) Quan sát góc lệch của kim nam
châm khi cuộn dây có lõi sắt và
khi không có lõi sắt , rút ra nhận
xét .


<b>Hoạt động 3. (10phút)</b>


<i><b>Làm TN , khi ngắt dòng điện chạy qua </b></i>
<i><b>ống dây , sự nhiễm từ của sắt non và </b></i>
<i><b>thép có gì khác nhau (hình 25.2 SGK) .</b></i>
<i><b>Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt ,</b></i>
<i><b>thép .</b></i>


HS: Làm việc cá nhân :


-Quan sát , nhận dạng các dụng cụ và
cách bố trí TN trong hình 25.2 SGK .
-Nêu rõ , TN này nhằm quan sát cái
gì ?


HS : Làm việc theo nhóm :Bố trí TN
theo hình vẽ và tiến hành theo các yêu
cầu của SGK .


a) Quan sát và nêu được hiện
tượng xảy ra với đinh sắt khi


ngắt dòng điện chạy qua ống
dây trong các trường hợp : ống
dây có lõi sắt non , ống dây có
lõi thép .


b) Trả lời C1 .


HS:Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của
sắt , thép .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu nam châm điện</b></i> .
HS:


a) Cá nhân làm việc với SGK ,
quan sát hình 25.3 SGK để thực
hiện C2 .


nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt
cuộn dây sao cho trục kim nam châm song
song với mặt ống dây . Sau đó mới đóng
mạch điện .


GV: Nêu câu hỏi : Góc lệch của kim nam
châm khi cuộn dây có lõi sắt , thép so với
khi khơng có lõi sắt , thép có gì khác nhau ?
GV: Yêu cầu HS :


- Quan sát và nghiên cứu hình 25.2 SGK


- Nêu mục đích của TN .


- Làm việc theo nhóm , bố trí và thay


nhau tiến hành TN , tập trung quan sát
chiếc đinh sắt .


GV: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt
khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây có lõi
thép , có lõi sắt ?


GV: Yêu cầu đại diện nhóm đứng lên trả lời
C1 .


GV:


- Ngun nhân nào làm tăng tác dụng từ


của ống dây có dòng điện chạy qua?


- Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì


khác nhau .


Gv: qua TN trên rút ra kết luận về sự
nhiễm từ của sắt và thép ?


GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực
hiện C2 , chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng



chữ nhỏ : 1A-22 <i>Ω</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>



b) Cá nhân làm việc với SGK để
nhận thông tin về cách làm tăng
lực từ của nam châm điện.


c) Quan sát hình 25.4 SGK và trả
lời C3 .


HS: Các nhóm cử đại diện nêu câu trả
lời của mình trước lớp .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>


Củng cố kiến thức về khả năng nhiễm
từ của sắt , thép ; vận dụng vào thực
tế .


HS:Làm việc cá nhân để trả lời C4 , C5 ,


C6 vào vở học tập .


GV:Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , trả
lời C3 ..


- Yêu cầu HS nêu nhận xét kết quả các


nhóm .



GV:u cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C4 , C5 , C6 và ghi vào vở .


- Chỉ định một số HS yếu phát biểu trước


lớp để trả lời C4 , C5 , C6 .


GV: Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ SGK
Giao bài tập về nhà .


PHẦN GHI BẢNG
I/ SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luaän


- Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dịng điện .
- Khi mất điện lõi sắt no mất hết từ tính cịn lõi thép vẫn giữ được từ tính


II/ NAM CHÂM ĐIỆN
III/ VẬN DỤNG : C4 ; C5 ; C6


TIẾT 28 NGAØY SOẠN : 6-12-05


<b>ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM</b>


I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm
trong rơle điện từ , chuông báo động .



2/KỸ NĂNG : Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật .
3/ THÁI ĐỘ : Yêu thích mơn học


II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5phút)</b>
Trả lời câu hỏi bài cũ


a) Nhắc lại một số ứng dụng của
nam châm đã được học .


b) Nhận thức vấn đề của bài học :
Nam châm có rất nhiều ứng dụng
quan trọng .


<b>Hoạt động 2 . (11phút)</b>


Tìn hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của loa điện .


HS: Làm việc theo nhóm


Nhóm HS mắc mạch điện như mơ tả


trên sơ đồ hình 26.1 SGK , tiến hành
TN , quan sát hiện tượng xảy ra đối
với ống dây trong hai trường hợp , khi
cho dòng điện chạy qua ống dây và
khi cường độ dòng điện trong ống dây
thay đổi .


HS : trao đổi nhóm về kết quả TN thu
được , rút ra kết luận , cử đại diện phát


GV:


- Yêu cầu HS kể tên một số ứng dụng


của nam châm trong thực tế và kĩ
thuật .


- Tổ chức tình huống học tập : Có thể


nêu vấn đề như SGK đã trình bày :
nam châm điện chế tạo đơn giản và ít
tốn kém nhưng có vai trò quan trọng
và được ứng dụng nhiều trong đời
sống cũng như kỹ thuật . Vậy nam
châm có những ứng dụng nào trong
thực tế ,để biết được ta vào bài hôm
nay


GV: Yêu cầu HS quan sát h 26.1 và cho
biết gồm những dụng cụ nào ?



Yêu cầu HS mắc mạch điện theo h26.1
GV:


- Theo dõi các nhóm mắc mạch điện, lưu
ý HS khi treo ống dây phải lồng vào một
cực của nam châm chữ U , khi di chuyển
con chạy của biến trở phải nhanh và dứt
khoát .


- Gợi ý HS : Có hiện tượng gì xảy ra với


ống dây trong hai trường hợp , khi có
dịng điện khơng đổi chạy qua ống
1 ống dây điện khoảng 100 vịng , đường


kính của cuộn dây cỡ 3cm .
1 giá TN .


1 biến trở .


1 nguoàn điện 6V .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A .
1 nam châm hình chữ U .


1 công tắc điện .


5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và
có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài


khoảng 30cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>



biểu , thảo luận chung ở lớp .


HS: Tự đọc mục Cấu tạo của loa điện
trong SGK , tìm hiểu cấu tạo của loa điện
qua hình 26.2 SGK , chỉ ra được các bộ
phận chính của loa điện trên hình vẽ ,
trên mẫu vật .


HS : Làm việc cá nhân


Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho
những biến đồi về cường độ dòng điện
thành dao động của màng loa phát ra âm
thanh .


<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>


Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle
điện từ .


a) HS làm việc cá nhân , tìm hiểu
mạch điện trên hình 26.3 SGK ,
phát hiện tác dụng đóng , ngắt
mạch điện 2 của nam châm điện .


b) Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc



hoạt động của rơle điện từ .
<b>Hoạt động 4 . (11 phút)</b>


Tìm hiểu hoạt động của chuông báo
động .


a) HS làm việc cá nhân với SGK ,
nghiên cứu sơ đồ chuông báo
động trên hình 26.4 SGK , nhận
biết các bộ phận chính của hệ


dây và khi dịng điện trong ống dây
biến thiên ? Khơng u cầu giải thích
hiện tượng .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin cấu tạo loa
điện trong sgk


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của


loa điện , yêu cầu mỗi HS chỉ ra các
bộ phận chính của loa điện được mơ tả
trên hình 26.2 SGK , giúp các em nhận
ra đâu là nam châm , ống dây điện ,
màng loa trong chiếc loa điện .
GV: Treo tranh h26.2 phóng to


- Cho HS làm việc với SGK và nêu câu



hỏi : Quá trình biến đổi dao động điện
thành âm thanh trong loa điện diễn ra
như thế nào ? Chỉ định một , hai HS
mô tả tóm tắt q trình .


GV: u cầu HS đọc thông tin rơ le điện
từ SGK ,và treo tranh phóng to h26.3


- Tổ chức cho HS làm việc với SGK và


nghiên cứu hình 26.3 SGK , nêu câu
hỏi : Rơle điện từ là gì ? Hãy chỉ ra bộ
phận chủ yếu của rơ le điện từ , tác
dụng của mỗi bộ phận .


- Yeâu cầu HS giải thích trên hình vẽ


(hình 26.3 SGK phóng to) hoạt động
của rơle điện từ .


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm
hiểu về hoạt động của chng báo động
trên hình 26.4 phóng to


- gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>



thống , phát hiện và mô tả được
hoạt động của chuông báo động


khi cửa mở , cửa đóng , trả lời C2 .
b) Từ một ví dụ cụ thể về chuông


báo động , suy nghĩ để rút ra kết
luận về nguyên tắc hoạt động của
rơle điện từ .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .


HS: Thảo luận nhóm : Trả lời C3 , C4


.


chỉ định các HS khác mô tả hoạt động
của chng khi cửa mở , cửa đóng .


- Nêu câu hỏi : Rơle điện từ sử dụng


nam châm điện như thế nào để tự
động đóng , ngắt mạch điện ?


GV:Yêu cầu HS đọc C3 ;C4


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để


tìm được lời giải tốt nhất cho C3 , C4 .
- Giao bài tập về nhà bài 26.1 -26.4


PHAÀN GHI BẢNG :


I/ LOA ĐIỆN


1/ Ngun tắc hoạt động của loa điện


a) Thí nghiệm


b) Kết luận :


- Khi có dịng điện chạy qua ống dây chuyển động .


- Khi cường độ dòng điện thay đổi , ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam


chaâm


2/ Câu tạo của loa điện
II/ RƠLE ĐIỆN TỪ


1/ Cấu tạo hoạt động của rơle điện từ


2/ Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động
III/ Vận dụng : C3 ; C4


TIẾT 29 NGAØY SOẠN : 11-12-05


<b>LỰC ĐIỆN TỪ</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC : Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường .



2. KỸ NĂNG :Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vng góc với đường sức từ , khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện .
3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác ki làm BT


II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Trả lời câu hỏi bài cũ
HS: Lên bảng trả lời


a) Mơ tả TN Ơ-xtét để nhớ lại
dịng điện tác dụng lực lên nam
châm .


b) Nêu dự đoán : Nam châm tác
dụng lực lên dòng điện đặt trong
từ trường của nó .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


TN về tác dụng của từ trường lên dây
dẫn có dịng điện .


HS: Quan sát h27.1 sgk và trả lời câu


hỏi của GV


HS: Hoạt động nhóm , mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 27.1 SGK , tiến hành
TN , quan sát hiện tượng , trả lời C1 .


HS: Từ TN đã làm , mỗi cá nhân rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu chiều của lực điện từ .
HS:


a) HS làm việc theo nhóm , làm lại
TN 27.1 SGK để quan sát chiều
chuyển động của dây dẫn khi
lần lượt đổi chiều dòng điện và


GV: : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ , yêu
cầu mô tả TN Ơ-xtét , rút ra kết luận .
Tổ chức tình huống dạy học


Dòng điện tác dụng lực lên nam châm ,
ngược lại , nam châm có tác dụng lực lên
dịng điện hay khơng ? Các em dự đốn thế
nào ?


GV: Yêu cầu HS quan sát h27.1



Hãy cho biết TN gồm những dụng cụ nào
GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo
hình 27.1 SGK . Đặc biệt chú ý việc treo
dây AB nằm sâu trong lòng nam châm chữ
U và không bị chạm vào nam châm .


GV: Nêu câu hỏi : TN cho thấy dự đốn của
chúng ta đúng hay sai ?


GV thơng báo : Lực quan sát thấy
trong TN được gọi là lực điện từ .


GV:


- Nêu vấn đề : Chiều của lực điện từ phụ


thuộc vào yếu tố nào ? Tổ chức cho HS
trao đổi để dự đoán và tiến hành TN


1 namchâm chữ U .
1 nguồn điện 6V .


1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng , =
2,5mm , dài 10cm .


7 đoạn dây dẫn nối , trong đó hai đoạn
dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm .


1 biến trở loại 20-2A .
1 cơng tắc .



1 giá TN .


1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN
0,1A .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>



đổi chiều đường sức từ . Suy ra
chiều của lực điện từ .


b) Trao đổi và rút ra kết luận về sự
phụ thuộc của chiều lực điện từ
vào chiều đường sức từ và chiều
dòng điện .


<b>Hoạt động 4 . (8phút)</b>


Tìm hiểu quy tắc bàn tay traùi .
HS:


a) Làm việc cá nhân , nghiên cứu
SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay
trái , kết hợp với hình 27.2 SGK
để nắm vững quy tắc xác định
chiều của lực điện từ khi biết
chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn và chiều đường sức từ .


b) Luyện cách sử dụng quy tắc bàn


tay trái , ướm bàn tay trái vào
trong lòng nam châm điện như
đã giới thiệu trên hình 27.2 SGK
. Vận dụng quy tắc bàn tay trái
để đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong TN
ở hình 27.1 SGK đã quan sát
được .


<b>Hoạt động 5 . (12 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .


a) Trả lời các câu hỏi và làm C2 ,


C3 , C4 vào vở học tập . Phát


biểu , trao đổi kết quả trên lớp .


b) Đọc phần Có thể em chưa biết .


kiểm tra .


Trong khi các nhóm làm TN , GV
theo dõi và phát hiện những nhóm
làm tốt , uốn nắn những nhóm làm
chưa tốt .


GV: Gọi một vài nhóm trả lời chiều lực
điện từ phũ thuộc yếu tố nào



- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút


ra keát luaän .


GV: Nêu vấn đề : Làm thế nào để xác định
được chiều của lực điện từ khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường
sức từ ?


GV: Yêu cầu HS làm việc với SGK để tìm
hiểu quy tắc bàn tay trái . Nên sử dụng
thêm hình 27.2 SGK đã được phóng to treo
lên bảng để giúp HS dễ quan sát .


- Luyện tập cho HS áp dụng quy tắc bàn


tay trái để xác định chiều lực từ


- Goïi một số HS lên bảng báo cáo việc


đối chiếu quy tắc lí thuyết với kết quả
thực tế của TN đã làm theo hình 27.1
SGK xem có phù hợp hay không .


HS: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả
lời C2 ; C3 ; C4


- Tổ chức cho HS trao đổi kết quả trên


lớp .



- Giao bài tập về nhà .


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>



2/ Kết luận : từ trường tác dụng lến đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ
trường . Lực đó gọi là lực điện từ .


II/ CHIỀU CỦA LỰC TỪ . QUY TẮC BAØN TAY TRÁI
1/ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếiutố nào ?


a) Thí nghiệm


b) Kết luận : Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng
điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ


2/ Quy tắc bàn tay trái : SGK
III/ VẬN DỤNG : C2 ; C3 ; C4


TIẾT 30 NGAØY SOẠN : 14-12-05


ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I-MỤC TIÊU


1. Mơ tả được các bộ phận chính , giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều .
2. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện .


3. Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động .


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 mơ hình động cơ điện một chiều , có thể hoạt động được với nguồn điện 6V .
- 1 nguồn điện 6V .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>



<b>Hoạt động 1 . (7 phút)</b>


Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ
điện 1 chiều .


HS làm việc cá nhân , tìm hiểu trên hình
28.1 SGK và trên mơ hình để nhận biết
và nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính
của động cơ điện .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện một chiều .


a) Từng cá nhân nghiên cứu SGK ,
thực hiện C1 : Xác định lực điện từ


tác dụng lên đoạn AB và CD của


khung dây dẫn có dịng điện chạy
qua như mơ tả trên hình 28.1
SGK .


b) Thực hiện C2 : Mỗi HS suy nghĩ và


nêu dự đốn , có hiện tượng gì xảy
ra với khung dây khi đó .


c) Thực hiện C3 : Hoạt động nhóm ,


làm TN kiểm tra dự đoán , quan
sát và nêu kết quả TN .


d) Trao đổi để rút ra kết luận về cấu
tạo , nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện 1 chiều .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong kĩ
thuật .


a) HS làm việc các nhân với hình
28.2 SGK để chỉ ra hai bộ phận
chính của động cơ điện trong kĩ
thuật .


- Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK , đưa



mơ hình về từng nhóm cho HS tìm
hiểu cấu tạo của động cơ điện một
chiều và yêu cầu mỗi HS có thể chỉ rõ
trên mơ hình hai bộ phận chính của nó
.


- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay


trái để xác định lực điện từ tác dụng
lên đoạn AB và CD của khung dây ,
biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ .


- Gợi ý : Cặp lực vừa vẽ được có tác


dụng gì đối với khung dây ?


- Theo dõi các nhóm làm TN và yêu


cầu các nhóm báo các kết quả TN ,
cho biết dự đoán đúng hay sai .


- Nêu câu hỏi : Động cơ điện một chiều


có các bộ phận chính là gì ? Nó hoạt
động theo nguyên tắc nào ?


- Gợi cho HS nhớ lại cấu tạo của stato


và rôto trong động cơ điện đã học ở
chương trình Cơng nghệ lớp 8 , từ đó


trả lời C4 .


- Nêu câu hỏi : Trong động cơ điện kĩ


thuật , bộ phận tạo ra từ trường có
phải là nam châm vĩnh cửu không ?
Bộ phận quay của động cơ có đơn
giản chỉ là một khung dây dẫn hay
không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>



b) Các nhân HS thực hiện C4 : Nhận


xét sự khác nhau của hai bộ phận
chính của động cơ điện trong kĩ
thuật so với mơ hình động cơ đã
tìm hiểu ở phần 1 .


c) Rút ra kết luận về động cơ điện
một chiều trong kĩ thuật .


<b>Hoạt động 4 . (3 phút)</b>


Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện .


Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng
lượng trong động cơ điện .



<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>


a) Làm việc các nhân để trả lời C5 ,


C6 , C7 vào vở học tập .


b) Đọc phần Có thể em chưa biết .


điện một chiều cịn có động cơ điện
xoay chiều , là loại động cơ thường
dùng trong đời sống và kĩ thuật .


- Nêu câu hỏi : Khi hoạt động , động cơ


điện chuyển hóa năng lượng từ dạng
nào sang dạng nào ?


- GV giúp HS hoàn chỉnh nhận xét , rút


ra kết luận .


- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân


phần Vận dụng , tổ chức trao đổi trên
lớp để tìm được đáp án tốt nhất .


- Giao bài tập về nhà


TIẾT 29 NGAØY SOẠN



THỰC HAØNH : CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU , NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA
ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN


I-MỤC TIÊU


1. Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm , biết cách nhận biết một vật có phải
là nam châm hay khơng .


2 . Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua
và chiều dịng điện chạy trong ống dây .


3 . Biết cách tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành , biết xử lí và báo cáo
kết quả thực hành theo mẫu , có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm .


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 nguồn điện 3V và 1 nguồn 6V .


- 2 đoạn dây dẫn , một bằng thép , một bằng đồng dài 3,5cm , <i>Φ</i> = 0,4mm .


- Ống dây A khoảng 200 vòng , dây dẫn có <i>Φ</i> = 0,2mm , quấn sẵn trên ống nhựa có


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>



- Ống dây B khoảng 300 vòng , dây dẫn có <i>Φ</i> = 0,2mm , quấn sẵn trên một ống bằng


nhựa trong , đường kính cỡ 5cm . Trên mặt ống có kht 1 lỗ trịn , đường kính 2mm .



- 2 đoạn chỉ nilon mảnh , mỗi đoạn dài 15cm .
- 1 công tắc .


- 1 giaù TN .


- 1 bút dạ để đánh dấu .


Đối với mỗi HS


Kẻ sẵn một báo cáo thực hành (theo mẫu trong SGK) , trong đó đã trả lời đầy đủ các câu
hỏi của bài .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Chuẩn bị thực hành .


a) Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo
cáo thực hành .


b) Nhận dụng cụ thực hành theo
nhóm .


<b>Hoạt động 2 . (15 phút)</b>


Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu .


a) Làm việc cá nhân , nghiên cứu SGK


để nắm vững nội dung thực hành .


b) Làm việc theo nhóm :


- Mắc mạch điện vào ống dây A , tiến


hành chế tạo nam châm từ hai đoạn dây
thép và đồng .


- Thử từ tính để xác định xem đoạn kim


loại nào đã trở thành nam châm .


- Xác định tên từ cực của nam châm vừa


được chế tạo .


- Ghi chép kết quả thực hành , viết vào


bảng 1 của báo cáo những số liệu và
kết luận thu được .


<b>Hoạt động 3 . (15 phút)</b>


Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng
điện .


- Kiểm tra mẫu báo cáo HS đã chuẩn


bị , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi


trong mẫu báo cáo .


- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực


hành , nhắc nhở thái độ học tập .


- Yêu cầu một HS nêu tóm tắt nhiệm


vụ thực hành phần 1 .


- Đến các nhóm , theo dõi và uốn nắn


các hoạt động của HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>



a) Làm việc cá nhân , ngiên cứu SGK
để nắm vững nội dung thực hành
phần 2 .


b) Làm việc theo nhóm , tiến hành các
bước của phần 2 trong tiến trình
thực hành .


c) Từng HS ghi chép kết quả thực
hành , viết vào bảng 2 của báo cáo
những số liệu và kết luận thu được .
<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>


Tổng kết tiết thực hành .



HS thu dọn dụng cụ , hoàn chỉnh và nộp
báo cáo thực hành .


vụ thực hành phần 2 .


- Đến các nhóm , theo dõi và uốn nắn


hoạt động của HS . Chú ý hướng dẫn
cách treo kim nam châm .


- Theo dõi , kiểm tra việc HS tự lực


viết báo cáo thực hành .


- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm ,


nhận xét , đánh giá sơ bộ kết quả và
thái độ học tập của HS .


TIẾT 30 NGÀY SOẠN


BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I-MỤC TIÊU


1. Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại .


2. Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều


dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên .


3. Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận lôgic
và biết vận dụng kiến thức vào thực tế .


III-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng , =
0,2mm .


1 thanh nam chaâm .


1 sợi dây mảnh dài 20cm .


- 1 giaù TN .
- 1 nguồn điện


6V .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>



<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (15 phút)</b>
Giải bài 1 .



a) Làm việc cá nhân , đọc
và nghiên cứu đầu bài
trong SGK , tìm ra vấn
đề của bài tập để huy
động những kiến thức có
liên quan cần vận dụng .


b) Nhắc lại quy tắc nắm tay
phải , tương tác giữa hai
nam châm .


c) Làm việc cá nhân để
giải theo các bước đã
nêu trong SGK . Sau đó
trao đổi trên lớp lời giải
câu a) và b) .


d) Các nhóm bố trí và thực
hiện TN kiểmtra , ghi
chép hiện tượng xảy ra
và rút ra kết luận .
<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>
Giải bài 2 .


a) Làm việc cá nhân , đọc
kĩ đầu bài , vẽ lại hình
trên vở bài tập , suy luận
để nhận thức vấn đề của
bài toán , vận dụng quy
tắc bàn tay trái để giảøi


bài tập , biểu diễn kết
quả trên hình vẽ .


b) Trao đổi kết quả trên
lớp .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút) </b>
Giải bài 3 .


- Dùng máy chiếu giúp HS đọc và nghiên cứu


đầu bài ngay trên màn ảnh . Nêu câu hỏi : Bài
này đề cập đến những vấn đề gì ?


- Chỉ định một , hai HS đứng lên nhắc lại quy tắc


nắm tay phải .


- Nhắc HS tự lực giải bài tập , chỉ dùng gợi ý


cách giải của SGK để đối chiếu cách làm của
mình sau khi đã giải xong bài tập . Nếu thực sự
khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK .


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời giải câu a)


và b) . Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước
giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải .


- Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra . Chú



ý câu b) , khi đổi chiều dòng điện , đầu B của
ống dây sẽ là cực nam . Do đó , hai cực cùng
tên gần nhau sẽ đẩy nhau . Hiện tượng đẩy
nhau xảy ra rất nhanh . Nếu khơng lưu ý HS
quan sát kịp thời thì dễ mắc sai lầm .


- Yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở bài tập , nhắc


lại các kí hiệu <i>⊕</i> và . cho biết điều gì ,
luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy tắc
phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải , biểu
diễn trên hình vẽ . Chỉ định một HS lên giải bài
tập trên bảng . Nhắc HS , nếu thực sự khó khăn
mới đọc gợi ý cách giải của SGK .


- Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp , chữa


bài giảng trên bảng .


- Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài


tập vận dụng quy tắc bàn tay trái .


- Chỉ định một HS lên giải bài tập trên bảng .


Nhắc HS , nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý
cách giải của SGK .



- Tổ chức cho HS thảo luận , chữa bài giải của


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>



Làm việc cá nhân để thực hiện
lần lượt các yêu cầu của bài .
<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>
Rút ra các bước giải bài tập .


Trao đổi nhận xét , rút ra các
bước giải bài tập vận dụng quy
tắc nắm tay phải và quy tắc bàn
tay trái .


- Nêu vấn đề : Việc giải các bài tập vận dụng


quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
gồm những bước nào ?


- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận .


TIẾT 31 NGAØY SOẠN :
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ


I-MỤC TIÊU


1.Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm diện để tạo ra dịng
điện cảm ứng .


2. Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn


kín bàng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện .


3. Sử dụng được hai thuật ngữ mới, đó là dịng điện cảm ứng và hiện tựơng cảm
ứng điện từ .


II- CHUAƠN BỊ
Đoẫi với GV


- 1đinamơ xe đap có lắp bóng đèn .


- 1 đinamơxe đạp có lắp phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm vàcuộn dây bên trong.


Đối với nhóm học sinh


-1 cuộn dây gắn bóng đèn LED .


- 1 nam châm có trục quay vng góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5 V.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt động 1.( 5 phút)


Phát triển ra cách khác để tạo ra dịng
điện ngồi cách dùng pin hay acquy .
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>




Có một số ý kiến khác nhau về hoạt động
của đinamô xe đạp . Không thảo luận .
Hoạt động 2 (6 phút)


Tìm hiểu cấu tạo của dinamơ xe đạp và
dự đoán xem hoạt động của bộ phận nào
trong đinamơ là ngun nhân chính gây
ra dịng đien .


Phát biểu chung ở lớp ,trả lời câu hỏi của
GV. Khơng thảo luận.


Hoạt động 3.(10 phút)


Tìm hiễu cách dùng nam châm vĩnh cửu
để tạo ra dòng điện.Xác định trong trường
hợpnào thì nam châm vĩnh cửu cóthể tạo
ra dịng điện ?


Làm việc theo nhóm .


a) LàmTN 1 SGK. Trả lời C1 và C2.
b) Nhóm cử đại diện phát biều , thảo luận
chung ở lớp để rút ra nhận xét , chỉ ra
trong những trường hợp nào nam châm
vĩnh cừu có thể tạo ra dịng điện?


Hoạt động 4.(10 phút)



Tìm hiểu cácg dùng nam châm điện dể
tạo ra dịng điện , trong trường hợp nào
thì nam châm điện có thể tạo ra dịng
điện .


Làm việc theo nhóm.
a) Làm TN 2, trả lời C3.


b)Làm rõ khi đóng hay ngắt mạch điện
được mắc với nam châm thì từ trường
nam châm thay đổi như thế nào.


c) Thảo luận chung ở lớp , đi đến nhận
xét về những trường hợp xuất hiện dịng
điện .


Hoạt động 5( 2 phút)


Tìm hiểu thuật ngữ mời : dòng điện cảm
ứng , hiện tượng cảm ứng từ.


Cá nhân đọc SGK.
Hoạt động ( 5 phút)
Vận dụng.


điện không ?


Gợi ý thêm : Bộ phận nào làm cho đèn
xe phát sáng?



-Trong binh điện xe đạp (gọi là đinamô
xe đạp) có những bộ phận nào, chúng
hoạt động như thế nào để tạo ra dòng
điện ?


Yêu cầu HS xem hình 31.1 SGK và
quan sát một đinamô đã tháo vỏ đặt trên
bàn GV đẻ chỉ ra bộ phận chính của
đinamơ.


Hãy dự đốn xem hoat động của bộ phận
chính nào của đinamơ gây ra dòng điện?
Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt
khoát vànhanh :


-Đưa nam châm vào trong cuộn dây .
-Để nam châm đứng yên một lúc trong
lịng cuộn dây.


- Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
Yêu cầu HS mô tả rõ, dòng điện xuất
hiện trong khi di chuyển nam châm lại
gần hay ra xa cuộn dây.


Hướng dẫn lắp rắp TN, cách đặt nam
châm điện ( lõi sắt của nam châm đưa sâu
vào lòng cuộn dây).


Gợi ý thảo luận : Yêu cầu HS làm rõ khi
đóng hay ngắt mặch điện thì từ trường


của nam châm điện thay đỏi thế nào?.
(Dịng điện có cường độ tăng lênhay gảm
đi khiến cho từ trường mạnh len hay yếu
đi).


Nêu câu hỏi: Quanhững TN trên , cho
biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>



Làm việc cá nhân. Trả lời C4.


a)Cá nhân phát biểu chung ở lớp . Nêu dự
đoán .


b) Xem GV biểu điễn TN kiểm tra.
Hoạt động 7.( 3 phút)


Củng cố .


a) Cá nhân tự dọc phần ghi nhớ cuối bài .
b)Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
Ngồi hai cách trong SGK , có thể nêu
thêm các cách khác như cho nam châm
điện chuyển động , cho nam châm quay
trước cuộn dây .


như thế? (Có thể dựa vào việc quan sát
thấy trong nhiều TN có chuyển động của


nam châm so vói cuộn dây.)


Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự
đốn.


Nêu câu hỏi củng cố :


- Có những cách nào có thể dùng nam


châm để tạo ra dịng điện ?


- Dịng điện đó đo đươc gọi là dịng


điện gì?


TIẾT 32 NGÀY SOẠN:
ĐIEỪ KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG


I-MỤC TIÊU


1 .Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín khi làm TN vói nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện .


2. Dựa trên quan sát TN ,xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
và biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.


3. Phát biểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.


4. Vận dụng được xuất hiện dóng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những trường hợp
cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.



II-CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một namchâm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1.( 7 phút)


Nhận biết được vai trò của từ trường trong
hiện tượng cảm ứng điện từ .


a)Trả lời các câu hỏi khác nhau của GV ,
nêu lên cách khác nhau dùng nam châm
để tạo ra dịng điện .


b)Phát hiện :Các nam châm khác nhau


Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai trò của
nam châm trong việc tạo ra dịng điện
cảmứng như sau:Có những cách nào để
tạo ra dòng điện cảm ứng ?( Chú ý gợi ý
cho HS dùng các loại nam châm khác
nhau hoạt động khác nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>



đều có thể gây ra dịng điện cảm ứng .
Vậy khơng phải chính nam châm mà là


một cái gì chung của các nam châm đã
gây ra dòng điện cảm ứng . Cần phải tìm
yếu tố chung đó.


- Khảo sát sự biến đổi các đường súc từ
(của nam châm) xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây .


Hoạt động 2.(8 phút)


Khảo sát sự biến đổi của số dường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
khi một cực nam châm lại gần hay ra xa
cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện
cảm ứng bành nam châm vĩng cưu (hình
32.1SGK)


Làm việc theo nhoùm .


a) Đọc mục Quan sát trong SGK , kết hợp
với việc thao tác trên mơ hình cuộn dây
và đường sức tư để trả lời câu C1ø.


b) Thảo luận chung ở lớp , rút ra nhận xét
về sự biến đổi của đường sức từ xuyên
qua tiết điện Scủa cuộn dây khi đưa nam
châm vào , kéo nam châm ra khỏi cuộn
dây .


Hoạt động 3.( 12 phút)



Tìm mối quan hệ tăng hay giảm của
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
(điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng).
a)Suy nghĩ cá nhân .


Lập bảng đối chiếu , tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK.
b)Trả lời câu C2, C3.


c) Thảo luận chung ở lớp , rút ra nhận rét
về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng(nhận xét 2 SGK).


Hoạt động 4.( 5 phút)


Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên
nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
TN với nam châm điện ở bài trước ( hình
31.3 SGK)


rằng chính từ trường của nam châm đã tác
dung một cách nào đó lên cuộn dây dẫn
và gây ra dịng điện cảm ứng .


Nêu câu hỏi :Ta đã biết , có thể dùùng
đường sức từ để biểu diễn từ trường . Vậy
ta phải làm như thế nào đểû nhận biết
được sự biến đổi của từ trường trong cuộn


dây , khi đưa nam châm lại gần hoặc ra
xa cuộn dây?




Hướng dẫn HS sử dung mơ hình và đếm
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại
gần cuộn dây .


Nêu câu hỏi:


Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để
tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của đường sức từ qua
tiết diện S khi di chuyển nam châm , hãy
nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của
số đường súc từ qua tiết diện S và sự xuất
hiện dòng điện cảm ứng .


Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu
( bảng 1 SGK) để nhận ra mối quan hệ.
Tổ chức cho HS thảo luận ở lớp.
Gợi ý thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



a) Trả lòi C4và câu hỏi của GV.


b) Thảo luận chung ở lớp.


Hoạt động 5.( 2 phút)


Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
dẫn kín.


Tự đọc kết luận trong SGK.
Trả lời câu hỏi thêm của GV.
Hoạt động 6 ( 6 phút)


Củng cố.


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi cùng cố của GV.


qua tiết diện S của cuộn dây dẫn.


Hỏi thêm: Kết luận này có gì khác với
nhận xét 2?


-Tổng qt hơn đúng trong mọi trường
hợp.


Yêu cầu HS chỉ rõ , khi nam châm chuyển
từ vị trí nào sang vị trí nàothì số đường
sức từ qua cuộn dây tăng , giảm.


Câu hỏi củng cố :



-Ta khong nhìn thấy từ trường , vậy làm
thế nào khảo sát sự biến đổi của từ trường
ở chỗ có cuộn dây?


- Làm thế nào để nhận biết được mối
quan hệ số đường sức từ và dòng điện
cảm ứng.?


- Với điều kiện nào thì trong cuộn dây
dẫn kín xuất hiện dịng điện cảm ứng?


TIẾT 33 NGÀY SOẠN :
DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I-MỤC TIÊU


1. Nêu sự phụ thuộc của chiều dịng điện cảm ứng vào sự biến đổi của đừơng sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây .


2. Phát biẻu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có chiều ln
phiên thay đổi .


3. Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam
châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đền LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuấy hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều.


II- CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS



-1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song , ngựơc chiều vào mạch điện.
- 1 một nam châm vĩnh cửu có thể quay quang một trục thẳng đứng .


- 1 mô hình cuộn dây trong từ trường của nam châm.
Đối với GV


- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn
LED song song, có thể quay trong từ trường của một nam châm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>



Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu ;
Có một dịng điệ khác với dịng điện một
chiều không đổi do pin và acquy tạo ra .


Quan sát GV làm TN. Trả lời câu hỏi của
GV . Phát hiện ra dòng điện trên lưới
điện trong nhà khơng phải là dịng điện
một chiều .


Hoạt động 2.(10 Phút)


Phát hiện dịng điện cảm ứng cóthể đổi
chiều vàtìm hiểu trong trường hợp nào thì
dịng điện cảm ứng đổi chiều .



Làm việc theo nhóm .
Làm TN như hình 33.1 SGK.


Thảo luận nhóm ,rút ra kết luận , chỉ rõ
khi nào dòng điện cảm ứng đổi


chiều( khi số đường sức từ đi qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển
sang giảm hoặc ngược lại).


Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp, lập
luận để rút ra kết luận . Các nhóm khác
bổ sung .


Hoạt động 3( 3 phút)


Tìm hiểu khái niệm mới : Dòng điện xoay
chiều.


Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.


Hoạt động 4.( 10 phút)


Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng ñieän xoay


acquy 3V và một nguồn điện 3V lấy từ
lứơi điện trong phịng . Lắp bóng đền vào
hai nguồn điện trên , đèn đều sáng ,
chứng tỏ cả hai nguồn điện dều cho dòng


điện .


-Mắc vôn kế vào hai cực pin , kim vôn kế
quay.


-Đặt câu hỏi : Mắc vơn kế vào một chiều
dịng điện llấy từ luớ điện trong nhà , kim
vôn kế có quay khơng?


Mắc vơn kế vào mạch , kim vôn kế
không quay . Đổi hai chốt cắmvào ổ điện
kim vô kế không quay.


- Đặt câu hỏi : Tại sao trong trường hợp
thứ hai kim vơn kế khơng quay dù vẫn có
dịng điện ? Hai dịng điện có giống nhau
khơng ? Dịng điện lấy từ mạch điện
trong nhà có phải dịng điện một chiều
khơng?


Giới thiệu dịng điện mới phát hiện có
tên là dịng điện xoay chiều .


Hướng dẫn HS làm TN, động tác đưa
nam châm vào ống dây, rút nam châm ra
nhanh và dứt khốt .


Nêu câu hỏi :


-Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn


điện là nó sẽ phát sáng hay khơng .
-Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc song
song ngược chiều ?.


Yêu cầu HS trình bày lập luận , kết hợp
hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
và sự luân phiên bật sáng của hai đèn để
rút ra kết luận . Có thể lập bảng đối
chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>


chiều.


a) Tiến hành thí nghiệm như hinh 33.2
SGK.


- Nhóm HS thảo luận và nêu ra dự đoán
<i>xem khi cho nam châm quay thì dịng điện </i>
<i>cảm ứng trong cuộn dâycó chiều biến đổi </i>
<i>như thế nào? Vì sao?</i>


Tiến hành TN kiểm tra dự đốn.
b) Quan sát TN như hình 33.3 SGK.
<i>- Nhóm HS thảo luận , phân tích xem số </i>
<i>đường sức từ đi qua tiết diện S của cuộn </i>
<i>dây biến đỏi như thế nào khi cuộn dây </i>
<i>quay trong từ trường. Từ đó nêu lên dự </i>
<i>đốn về chiềucủa dịng điện cảm ứng </i>
<i>trong cuộn dây.</i>



- Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra như
hình 33.4 SGK .


- Từng HS phân tích kết quả quan sát sem
có phù hợp với dự đốn khơng.


c) Rút ra kết luận chung.


Có những cách nào để tạo ra dịng điện
cảm ứng xoay chiều.


Thảo luận chung ỏ lớp .
Hoạt động 5( 5 phút )


Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem
có trường hợp nào cho nam châm quay
trước một cuộn dây dẫn kín mà trong
cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng xoay chiều .


Cá nhân chuẩn bị.


Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 6.( 5 phút)
Củng số .


Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.



Gọi một HS trình bày lập luận rút ra
dự đoán . Các HS khác nhận xét bổ sung
chỉnh lại lập luận cho chặt chẽ.


GV biểu diễn TN . Gọi mọùât số HS trình
bày điều quan sát được ( hai đèn vạch ra
hai nửa vòng sáng khi cuộn dây quay).
-Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì?
( Dịng diện trong cuộn giây ln phiên
đổi chiều) .


- TN phù hợp với dự đốn khơng ?.
Yêu cầu HS phát biểu kết luận và giải
thích một lần nữa , vì saokhi nam châm
(hay cuộn dây) thì trong cuận dây lai xuất
hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.


Hướng dẫn HS thao tác , cầm nam châm
quay quanh những trục khác nhau xem có
trường hợp nào số đường sức từ qua tiết
diện S không luân phiên tăng giảm
không.


Nêu một số câu hỏi củng cố:


- Trường hợp nào thì trong cuộn dây


dẫn kín xuất hiện dịng điện cảm ứng
xoay chiều?



- Vì sao cho cuộn dây quay trong từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>



TIẾT 34 NGÀY SOẠN :
MÁY PHÁT DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I-MỤC TIÊU


1 . Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và
stato của mỗi loại máy .


2. Trình bày được nguyên tác hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
3 . Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục .
II- CHUẨN BỊ


Đối với GV


Mơ hình máy phát dịng điện xoay chiều.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt động 1. ( 5 phút)


Xác định vấn đề cần nghiên cứu : Tìm
hểu cấu tạo và nguyên tác hoật động của
các máy phát điện xoay chiều loại khác
nhau .



Một vài HS phát biểu ý kiến phỏng
đoán . Khơng thảo luận.


Hoạt động 2 .( 12 phút)


Tìm hiểu các bộ phận chính cuỷa các
máy phát điện xoay chiều và hoạt dộng
của chúng khi phát điện .


Laøm việc theo nhóm.


a) Quan sát hai loại máy phát điện nhỏ
trên bàn GV và các hình 34.1. 34.2
SGK : trả lời C1 , C2.


b) Thảo luận chung ở lớp . Chỉ ra được
là tuy hai máy có cấu tạo khác nhau ,
nhưng hai nguyên tác hoạt động l;ại
giống nhau .


c) Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên


Nêu câu hỏi : Trong các bài trước ,
chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện
xoay chiều . Dòng điện ta dùng trong nhà
là do các nhà máy điện rất lớn như Hịa
Bình , Y ali tạo ra , dòng điện dùng để
thắp sángđèn xe đạp do đinamô tạo ra .
Vậy đinamô xe đạp và máy lhát điện
khổng lồ trong các nhà máy có gì giống


nhau , khác nhau ?


Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 vaø
34.2 SGK.


Gọi một số HS lên bàn GV quan sát máy
phát điện thật , nêu lên các bộ phận chính
và hoạt đọng của máy .


Tổ chức cho HS thảo luận ở lớp .
Hỏi thêm :


- Vì sao không coi bộ phận góp điện là


bộ phận chính ?


- Vì sao các cuộn dây của máy phát


điện lại được quấn quan lõi sát ?


- Hai loại máy phát điện xoay chiều có


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>



tắc hoạt động chung cho cả hai loại
máy .


Hoạt động 3.( 10 phút )


Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát


điện trong kó thiật và trong sãn xuất .


a) Làm việc cá nhân . Trả lời câu hỏi
của GV .


b) Tự đọc SGK để tìm hiểu một số
đặc điểm kĩ thuật :


- Cường độ dòng điện .
- Hiệu điện thế .
- Tần số .


- Kích thước.


- Cách làm quay rôtô của máy phát


điện .


Hoạt động 4 . ( 5 phút )


Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát
điện có cuộn dây quay .


Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của
máy .


Hoạt động 5( 3 phút )


Vận dụng. Dựa vào nhũng thông tin đã
thu nhập được trong bài học , trả lời C3.


Làm việc cá nhân .


Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 6 .( 4 phút )
Tự đọc phần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


hoạt động có khác nhau khơng ?




Sau khi HS tự làm TN cửu mục “ II. Máy
phát điện xoay chiều trong kĩ thuật’’,yêu
cầu một vài HS nêu lên những đặc điểm
kĩ thuật của máy .


Neâu câu hỏi :


-Trong máy phát điện loại nào cần có bộ
góp điện ?


- Bộ phận góp điện có tác dụng gì ?
Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận
của đinamô xe đạp với các bộ phận tương
ứng của máy phát điện trong kĩ thuật , các
thơng tin kĩ thuật tương ứng.


Nêu một số câu hỏi củng cố như:



- Trong mỗi loại máy phát điện xoay


chiều , rôtô là bộ phận nào , stato là
bộ phận nào ?


- Vì sao bắt buộc phỉ có một bộ phận


quay thì mới phát điện ?


- Tại sao máy lại phát ra dòng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>



TIẾT 35 NGAØY SOẠN :


CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN
THẾ XOAY CHIỀU .


I- MỤC TIÊU


1 . Nhận biết được các tác dụng nhiệt , quang , từ của dịng điện xoay chiều .
2 . Bố trí được TN chứng tỏ lực đổi chiều khi dòng điện đổi chiều .


3 . Nhận biết được kí hiệu ampe kế và vôn kế xoay chiều , sử dụng được chúng để đo cường
độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dịng điện xoay chiều .


II- CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


- 1 nam châm điện . - 1 nguồn điện 3V – 6V .



- 1 nam châm vĩnh cửu . - 1 nguồn điện xoay chiều 3V -6V.


Đối với GV


- 1 ampe kế xoay chiều . - 1 Công tắc .
- 1 vôn kế xoay chiều . - 8 sợi dây nối .


- 1 bóng đèn 3V có đui . - 1 nguồn điện chiều 3V – 6V.


- 1 nguồn điện xoay chiều 3V -6V.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt đọng 1 .( 5 phút )


Phát hiện dòng điện xoay chiều có cả tác
dụng giống và tác dụng khác với dòng
điện một chiều .


Cá nhân suy nghĩ , trả lời câu hỏi của GV.
Nhắc lại những tác dụng của dòng điện
một chiều và nêu những tác dụng của
dịng diện xoay chiều đã biết .


Khơng thảo luận .
Hoạt động 2 ( 5 phút )



Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện
xoay chiều .


a)Quan sát GV làm ba TN ở hình 35.1


Nêu câu hỏi đặt vấn đề : Trong các bài
học trước đã biết một số tính chất của
dịng điện một chiều và dịng điện xoay
chiều , hãy nêu lên những tác dụng giống
nhau và khác nhau của hai dịng điện đó .
Nhiều HS nhận được những tính chất
giống nhau như tác dụng nhiệt , tác dụng
quang . Có thể HS khơng phát hiện đựơc
chỗ khác nhau vì không phát hiện được
tác dụng tư.ø


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>



SGK . Trả lời câu hỏi của GV và C1.
b) Nêu lên những thông tin biết đựơc về
hiện tượng bị điện giật khi dòng điện lấy
từ lưới điện quốc gia .


c) Nghe GV thông báo .


Hoạt dộng 3 .( 12 phút )


Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều .



Phát hiện lực từ đổi chiều .


Bố chí được TN chứng tỏ dịng điện xoay
chiều có tần số lớn , cùng có lực từ ln
đổi chiều .


a)Làm việc theo nhóm .


Căn cứ vào hiểu biết đã có , đưa ra dự
đốn .


Khi đổi chiều dịng điện thì lực từ của
dòng điện tác dụng lên một cực của nam,
chân có thay đổi khơng ?


b) Tự đề xuất phương án TN hoặc làm
theo gợi ý của GV.


Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ
vào chiều dịng điện .


c)Làm việc theo nhóm .


Nêu dự đốn và làm TN kiểm tra như ở
hình 35.3 SGK . Cần mô tả rõ đã nghe
thấy gì , nhìn thấy gì và giải thích .


Hoạt động 4 ( 10 phút )


Tìm hiểu các dụng cụ đo , cách đo cường


độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay
chiều .


a)Làm việc cá nhân , tả lời câu hỏi của
GV . Nêu dự đốn , khi dịng điện đổi


GV nêu thêm : Ngồi ba tác dụng trên , ta
đã biết dịng điện một chiều cịn có tác
dụng sinh lí . Vậy dịng điện xoay chiều
có tác dụng sinh lí khơng ? Tại sao em
biết ?


Thơng báo : Dịng diện xoay chiều cùng
có tác dụng sinh lí . Dịng điện xoay chiều
thường dùng có điện thế 220V nên tác
dụng sinh lí rất mạnh , gây nguy hiểm
chết người .


Nêu câu hỏi : Ở trên ta đã biết , khi cho
dòng đện xoay chiều vào nam châm điện
thì nam châm điện cũng hút đinh sát
giống như khi cho dòng điện một chiều
vào nam châm điện . Vậy , có phải tác
dụng từ của dòng điện xoay chiều giống
hệt dòng điện một chiều khơng ? Việc đỏi
chiều của dịng điện liệu có ảnh hưởng gì
đến lực từ ?Em thử cho dự đốn.


Nếu HS khơng dự đốn được , gợi ý : Hãy
nhớ TN hình 24.4 SGK , khi ta dổi chiều


của dịng điện vào ống dây thì kim nam
châm sẽ có chiều như thế nào ? Vì sao?.


Hãy bố chí một TN để chứng tỏ dịng
điện dổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều .
Nếu HS không làm dựơc thì gợi ý HS xem
hình 35. 2 SGK và nêu lên cách làm.
Nêu câu hỏi : Ta vừa thấy khi dịng điện
đổiû chiều thì lực từ tác dụng lên cực của
nam châm cũng đổi chiều . Vậy , hiện
tượng gì xảy ra với nam châm khi ta cho
dịng điện xoay chiều vào cuộn dây như
hình 35.3 SGK .Hãy dự đoán và làm TN
kiểm tra .


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>



chiều thì kim của điện kế sẽ thế nào .
b)Xem GV biểu diễn TN , rút ra nhận xét
nem có phù hợp với dự đốn khơng .


c) Xem GV giới thiệu về đặc điểm của
vôn kế xoay chiều và cách mắc vào mạch
điện ( không phân biệt hai chốt + và -)


d) Rút ra kết luận về cách nhận biết vôn
kế , ampe kế xoay chiều và cách mắc
chúng vào mạch điện .


e) Ghi nhận thơng báo của GV về hiệu


dụng cường độ dòng điện .


Hoạt động 5.( 5 phút )
Vận dụng.


Dựa trên thông báo về ý nghĩa của cường
độ dòng điện hiệu dụng , suy ra ý nghĩa
của hiệu điện thế hiệu dụng : gây ra hiệu
quả tương đương .


Trả lời C3 . Làm việc cá nhân .
Thảo luận chung ở lớp .


Hoạt động 6 .( 5 phút )
Củng cố .


xoay chiều được khơng ? Nếu dùng thì có
hiện tượng gì xảy ra với kim của dụng cụ
đo ?


Biểu diễn TN , mắc vôn kế một chiều vào
chốt lấy điện xoay chiều . Yêu cầu HS
quan sát xem hiện tượng có phù hợp với
dự đốn khơng .


GV giới thiệu một loai vôn kế khác có kí
hiệu AC ( giải thích đó là kí hiệu của
dòng điện xoay chiều theo tiếng Anh,
alternating current) . Trên vơn kế khơng
có chốt + và -.



-Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc
vôn kế vào hai chốt để lấy đện xoay
chiều 6V?


- Sau đó đổi chỗ hai chốt lấy điện thì kim
của điện kế có quat ngược lai khơng ?.Số
chỉ là bao nhiêu ?


Hỏi thêm: Cách mắc ampe kế và vơn
kế xoay chiều vào dịng điện có gì khác
với cách mắc ampe kế và vơn kế một
chiều ?


Nêu vấn đề : Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dịng điện xoay chiều
ln biến đổi . Vậy các dụng cụ đó cho ta
biết giá trị nào ?


Thơng báo về ý nghĩa của cường độ dịng
điện và hiệu điện thế hiệu dụng như trong
SGK . Giải thích thêm , giá trị hiệu dụng
kgơng phải là giá trị trung bình mà là
hiệu quả tương đương với dịng điện một
chiều có cùng giá trị .


Yêu cầu HS trình bày lập luận , giải
thích câu hỏi tại sao ?Cần nêu được sự
tương tự như với cường độ hiệu dụng.



Nêu câu hoûi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>



Tự đọc phần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


dụng nào ? Trong các tác dụng đó, tác
dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng
điện .


- Hãy mơ tả TN chứng tỏ dịng điện


xoay chiều cũng tác dụng từ và lực từ
khi đó thay đổi chiều theo chiều dịng
điện .


- Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí


hiệu thế nào ? Mắc vào mạch điện
như thế nào ?


TIẾT 36 NGAØY SOẠN :
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA


I-MỤC TIÊU


1. Lập đựơc cơng thức tính năng lượng hao phí o tỏa nhiệt trên đường dây tải điện .



2. Nêu được ai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường day tải điện và lí do cách hiệu
điện thế ở hai đầu đường dây .


II-CHUẨN BỊ


HS ơn lại cơng thức về cơng xuất của dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dịng điện.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Hoạt động ủa GV


Hoạt động 1 .( 5 phút)


Nhận biết ược sự cần thiết phải có máy
biến thế để truyền tài điện năng , đặt
trong trạm biến thế của ku dân cư .


Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hịi của GV .
Dự đốn được là chác chắn phải có lợi ích
to lớn mới làm tram biến thế nhưng
nhưngchua chỉ rõ lợi ích như thế nào .


Hoạt động .( 12 phút )


Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa


Nêu câu hỏi :


- Dể vận chuyển điện năng từ nhà máy
điện đến nơi tiêu thụ , ngừoi ta dùng
phương tiện gì ? ( Đường dây dẫn điện )


- Ngồi đường dây dẫn điện ra , ở mỗi
khu phố , xã đều có một tram phân phối
gọi là tram biến thế . Các em thừong thấy
ở trạm biến thế có vẽ dấu hiệu gì cảnh
báo nguy hiểm chết người ?


- Nguy hiểm chếy người vì dịng điện đưa
vào trạm biến thế có hiệu điện thế hàng
chục nghìn vơn. Vì sao điện trong nhà chỉ
cần 220V mà điện chuyền đến tram biến
thế lại cao đến hàng chục nghìn vơn ?
làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm
chết người . Vậy có được lợi khơng ?
Nêu câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>



nhiệt trên đường dây tải điện . Lập cơng
thức tính hao phí Pph khi truyền tải công


suất điện P bằng một đường dây có điện
trở R và đặt vào hai đường dây một hiệu
điện thế U.


a)Làm vệc cá nhân kết hợp thảo luận
nhóm để tìm cơng thức liên hệ giữa cơng
suất hao phí và P, U, R.


b) Thảo luận chung ở lớp về quá trình
biến đổi các công thức .



Hoạt động 3.( 12 phút)


Căn cứ vào cơng thức tính cơng suất hao
phí do tỏa nhiệt , đè xuất các biện pháp
làm giảm công suất hao phí và lựa chọn
các nào có lợi nhất .


a)Làm việc theo nhóm .
Trả lời C1,C2 ,C3.


b)Đại diện nhóm trình bày trứơc lớp kết
quả làm việc .


c)Thảo luận chung ở lớp .


d)Rút ra kết luận : Lựa chọn cách làm
giảm hao phí điện năng trên đường giây
tải điện .


Hoạt động 4 ( 8 phút )
Vận dụng .


Vận dụng cơng thức tính điện năng hao
phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
để xét cụ thể lợi ích của việc tăng hiệu
điện thế .


a) Làm việc cá nhân , trả lời C4 ,C5.



b) Thảo luận chung ở lớp về kết quả.
Hoạt động 5 ( 3 phút )


Củng cố .


a) Tự đọc phần gh nhớ .


b) Trả lời câu hỏi củng cố của GV .


có thuận tiện gì so với vận chuyển các
nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như
than đá , dầu lửa ?


- Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như
thế có hao hụt , mất mát gì dọc đường
không ?


Yêu cầu HS tự đọc mục một trong SGK .
- Cho HS làm việc theo nhóm .


- Gọi một HS lên bảng trình bày quá trình
lập luận để tìm cơng thức tính cơng suất
hao phí .


- Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây
dựng cơng thức cần có .


Gợi ý thêm :


- Hãy đua cơng thức điện trở để tìm xem


muốn giảm điện trở của dây dẫn thì phải
làm gì ? Và làm như thế có khó khăn gì ?
- So sánh hai cách làm giảm hao phí điện
năng xem cách nào có thể làm giảm
nhiều hơn ?


- Muốn làm tăng hiệu điện thế U ở hai
đầu đường dây tải thì ta phải giải quyết
tiếp vấn đề gì ?( Làm máy tăng hiệu điện
thế ) .




Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng
câu C3 ,C4 .


Thảo luận chung ở lớp , bổ sung
những thiếu sót .


Nêu câu hỏi củng cố :


- Vì sao có sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện .


- Nêu cơng thức tính điện năng hao phí
trên đường dây tải điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>





TIẾT 41

<b>MÁY BIẾN THẾ </b>



Ngày soạn : 4/2/2006


Ngày dạy : 7/2/2006
I – MỤC TIÊU


1 . Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vịng dây
khác nhau được cuốn quanh một lõi sát chung .


2 . Nêu được công dụng của máy biến thế làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo
công thức <i>U<sub>U</sub></i>=<i>n</i>


<i>n</i>.


3 . Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà
khơng hoạt động được với dịng điện một chiều khơng đổi .


4. Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện .
II – CHUẨN BỊ


Đối với nhóm HS


- 1 máy biến thế nhỏ , cuộn dây sơ cấp - 1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V .
750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng . - 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


Hoạt động 1 . ( 3 phút )



Phát hiện vai trò của máy biến thế trên đường
dây tải điện .


a) Trả lời các câu hỏi của GV .


b) Phát hiện ra vấn đề phải tăng hiệu điện thế
để giảm hao phí khi truyền tải điện , nhưng rồi
lại phải giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu dùng .
Phát hiện ra vấn đề cần phải có một loại máy
làm tăng hiệu điện thế và giảm hiệu điện thế .
Hoạt động 2 .( 3 phút )


Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế .
Làm việc cá nhân .


Đọc SGK , xem hình 37. 1 SGK , Đối chiéu với
máy biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dât dẫn
có số vịng khác nhau , cách điện với nhau và


GV : Nêu câu hỏi :


-Muốn giảm hao phí điện năng trện đường giây tải
điện , ta phải làm thế nào thì có lợi nhất ?


- Nếu tăng hiệu điện thế lên cao hàng chục nghìn
vơn thì có thể dùng điện đó để thắp đèn , chạy máy
được không? Phải làm thế nào ở nơi tiêu dùng chỉ
có hiệu điện thế 220V mà lại tránh được hao phí
trện đường dây tải điện ? Có loải máy nào có thể


thực hiện cả hai nhiệm vụ đó ?


như các em vừa thảo luận , ta phải làm tăng hiệu
điện thế để giảm hao phí nhưng rồi lại phải giảm
hiệu điện thế cho phù hợp với dụng cụ dùng
điện .Muốn làm được điều đó người ta phải dùng
một loại máy gọi là máy biến thế mà ta sẽ tìm hiểu
hơm nay .


u cầu HS quan sát hình 37.1 SGK và máy biến
thế nhỏ để nhận xét các bộ phận chính của máy
biến thế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>



được cuốn quanh một lõi sắt chung .


Hoạt động 3 .( 10 phút )


a) Trả lời câu hỏi của GV . Vận dụng kiến thức
về điện kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để
dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuộn dây thứ cấp
kín khi cho dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn
dây sơ cấp .


Quan saùt GV làm thí nghiệm kiểm tra .


b) Trả lời C2 . Trình bày lập luận , nêu rõ là ta
đã biết trong cuộn dây thứ cấp có dịng điện
xoay chiều , mà muốn có dịng điện thì phải có


một hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây . Vì thế ở
hai đầu cuộn thứ cấp cùng có một hiệu điện thế
xoay chiều


c) Rút ra kết luận về nguyên tác hoạt động của
máy biến thế .


Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 4.( 10 phút )


Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế ( Làm tăng hoặc giảm hiệu
điện thế ).


a) Quan sát GV làm TN .
Ghi các số liệu vào bảng 1.


b) Lập cơng thức liên hệ giữa U1 , U2 và n1 , n 2 .


Thảo luận ở lớp , thiết lập công thức
<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1


<i>n</i>2


Phát biểu bằng lời mối liên hệ trên .
c) Trả lời câu hỏi của GV.



Nêu dự đoán .


Quan sát GV làm TN kiển tra dự đoán .
Rút ra két luận chung .


Thảo luận chung ở lớp .


- Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng nhau
không ?


- Dịng điện chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây
kia được khơng ? Vì sao ?.


Nêu câu hỏi :


Ta đã biết cuộn dây của máy biến thế đặt cách
điện với nhau và chung lõi sắt . Bây giờ chúng ta
cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp thì
liệu có xuất hiện dịng điện cảm ứng ở cuộn dây
thứ cấp khơng ? Bóng đèn mắc ở cuộn dây thứ cấp
có sáng lê khơng ? Tại sao ?


Nêu câu hỏi :


Nếu đặt vào ha đầu cuộng sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều thì liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có xuất
hiện một hiệu điện thế xoay chiều không ? Tại sao?
GV làm thí nghiệm biểu diễn , đo hiệu điện thế ở
hai đàu đầu cuộn thứ cấp trong hai trong hai trường
hợp : Mạch thứ cấp kín và mạch thứ ấp hở .



Nêu câu hỏi :


Như trên ta đã thấy , khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 thì ở hai đầu


cuộn tứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều U2 . Mặt khác , ta lại biết số vòng dây n1 ở


đầu cuộn sơ cấp khác với số vòng dây n2 ở cuộn thứ


cấp . Vậy , hiệu điện thế ở ha đầu mỗi cuộn dây ở
máy biến thế có mối quan hệ như thế nào với số
vòng dây của mỗi cuộn ?.


Yêu cầu HS quqan sát TN , ghi các số liệu thu được
vào bảng 1 , căn cứ đó rút ra kết luận .


Biểu diễn TN trường hợp n2 > n1 ( tăng thế).


Lấy n1 = 750 vòng , = 1500 vòng .


Khi U1= 3V , xác định U2 .


Khi U1=2,5 V, xác định U2.


Nêu câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>




Hoạt động 5 .Tìm hiểu cách lắp máy biến thế ở
hai đầu đường dây tải điện . Chỉ ra được đầu
nào đặt máy tăng thế , ở đầu nào đặt máy hạ
thế . Giải thích lí do . (5ph)


Hoạt động 6: Vận dụng. (5ph)


Xác định số vòng của các cuộn dây của máy
biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng
hay giảm thế.


Làm việc cá nhân , trả lời câu C4 .
Trình bày kết quả ở lớp .


Hoạt động 7 : Củng cố bài học .(5ph)
Tự dọc pần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


...
...


PHẦN GHI BẢNG


I/ Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế :
a/ Cấu tạo :


Gồm 2 cuộn dây có số vịng khác nhau đặt cách
điện với nhau



Một lõi sắt hoặc thép có pha si líc chung cho cả
hai cuộn dây


b/ Nguyên tắc hoạt động :


c/ Kết luận :Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều
thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều


II/ Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của
máy biến thế :


1/ Quan sát :


Khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hiệu điện thế
, khi nào làm giảm ?


Nêu câu hỏi :


Mục đích của việc dùng máy biến thế phải tăng
hiệu điện thế lên hàng trăm nghìn vơn để giảm hao
phí trên đường day tải điện , nhưng mạng điện tiêu
dùng hàng ngày chỉ có 220 vơn. Vậy ta phải làm
thế nào để vừa giảm được hao phí trên đường dây
tải điện , vừa phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện ?
Yêu cầøu HS áp dụng công thức vưầ thu được để trả
lời C4.


Nêu một số câu hỏi củng cố :



-Vì sao ki đạt hai cuộn dây sơ cấp của máy biến thế
một hiệu điện thế xoay chiều , thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều ?


- Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy
biến thế liện hệ với mỗi cuộn như thế nào ?


...
...


2/ Kết luận : Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
của máy biến thế tỷ lệ với số vòng dây của mỗi
cuộn U1/ U2 = n1/n2


III/ Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải
điện :


IV/ Vận dụng :
* Ghi nhớ : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>



TIẾT 38 NGAØY SOẠN :


THỰC HAØNH : VẬN HAØNH MÁY PHÁT ĐIỆN VAØ MÁY BIẾN THẾ
I- MỤC TIÊU


1. Luyện tập vận hành mý phát điện xoay chiều



- Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay ) , các bộ phận chính của máy .
- Cho máy hoạt động , nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ
thuộc vào chiều quay ( đèn sáng , chiều quay của vôn kế xoay chiều ).


- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây càng cao .
2. Luyện tập vận hạnh máy biến biến thế


- Nghiệm lại công thức của máy biến thế <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>n</i>1
<i>n</i>2 .


- Tìm hiểu hiệu điện thế ở ha đầu cuộn thứ cấp khi mạch điện hở .
- Tìm hiểu tác dụg của lõi sắt .


II- CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


- 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ . – 1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V.


- 1 bóng đèn 3V có đế. – 6 sợi dây dẫn dài khoảng 30 cm.
- 1 máy biến thế nhỏ , các cuộn dây có ghi - 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V.


số vỏng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV



Hoạt động 1.( 7 phút)


Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều và máy biến thế .


Trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt đợng 2 .( 15 phút )


Vận hành máy phát điện xoay chiều .
Tìm hiểu một số tính chất của máyphát
điện xoay chieàu .


Aûnh hưởng của chiều quay của máy , tốc
độ quay của máy đến hiệu điện thế ở dầu
ra của máy .


Mỗi cá nhân tự tay vận hành máy , thu
nhập thông tin để trả lời C1,C2 .


Ghi kết quả vào báo cáo .
Hoạt động 3.( 18 phút )
Vận hành máy biến thế .


a)Tiến hành TN lần 1 : cuộn sơ cấp 500
vòng , cuộn thứ cấp 1000 vịng và mắc


Nêu câu hỏi kiểm tra nhanh .


Nêu mục đích bài thực hành , Lưu ý HS
tìm ra một số tính chất của hai loạu máy


chưa học trong bài lí thuyết .


Phân phối máy pht1 điện xoay chiều và
các phụ kiện cho các nhóm ( bóng đèn ,
dây dẫn , vơn kế ).


Theo dõi , giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>



maïch điện như hình 38.2 SGK . Ghi kết
quả đo vào bảng 1.


b) Tiến hành TN lần 2: Cuộn sơ cấp 1000
vòng , cuộn thứ cấp 500 vòng và tiến
hành TN như lần 1.


c)Tiến hành TN lần 3: Cuộn sơ cấp 1500
vòng , cuộn thứ cấp 500 vòng và tiến
hành TN như các lần trước .


Hoạt động 4.( 5 phút)


Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp cho
GV.


Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào
nguồn điện xoay chiều của từng nhóm
trước khi cho HS sử dụng ( mắc vào máy


biến thế ).


Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện xoay
chiều từ máy biến thế ra , vơi hiệu điện
thế 3V và 6V. Dặn HS tuỵêt đối không
được lấy điện 220V ở trong phòng học .


TIẾT 39 NGAØY SOẠN:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC


I – MỤC TIÊU


1 .Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , từ trường , lực từ , động cơ điện ,
dòng điện cảm ứng , dòng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều , máy biến thế .
2. Luyện tập thêm về vận dụng kiến thức vào một số trường hợp cụ thể .


II – CHUẨN BỊ


HS trả lời các câu hỏi ở mục tự hiểm tra trong SGK .
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt dộng của HS Trợ giúp của GV


Hoạt động 1. ( 12 phút )


Báo cáo trứơc lớp và trao đổi kết quả tự
kiểm tra ( từ câu 1 đến câu 9 trong bài ) .
Hoạt động 2 ( 13 phút) .


Hệ thống hóa một số kiến thức , so sánh


lực từ của nam chân và lực từ của dòng
điện trong một số trường hợp .


Gọi một số HS trả lời các câu hỏi tự kiểm
tra . Các HS khác bổ sung khi cần thiết .
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
- Nêu cách xác định hứong của lực từ do
môt5 số thanh nam châm tác dụng lên cực
Bắc của kim nam châm và lực điện của
thanh nam châm đó tác dụng lên một
nguồn điện thẳng .


- So sánh lực của một nam châm vĩnh cửu
với lực từ của một nam châm điện chạy
bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên
cực Bắc của một kim nam châm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>



Hoạt động 3 .(20 phút )


Luyện tập, vân dụng một số kiến thức cơ
bản .


Cá nhân lần lượt trả lòi cho các cây hỏi từ
10 đến 13 .


Tham gia thảo luận chung ở lớp về lời
giải của từng câu .



nam châm vĩnh cửu và nam châm điện
chay bằng dòng điện một chiều .
Cá câu hỏi từ 10 đến 13 , dành cho HS
mỗi câu 3 phút để chuẩn bị , sau đó thảo
luận chung ở lớp 2 phút .


TIẾT 1 NGAØY SOẠN : 4/9/2005


SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN


VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN



I- MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC


- Nêu được cách bố chí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào giữa hai dây dẫn .


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn .


2/ KỸ NĂNG


- Lắp ráp được thí nghiệm theo hình vẽ


- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm
3/ THÁI ĐỘ :C ó tinh thần hợp tác nhóm , nhiêm túc tích cực xây dựng bài.


II- CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm học sinh



- 1 dây điện trở bằng nikêlin ( hoặc
constantan) chiều dài 1m , đường
kính 0,3mm , dây này được quấn
sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN
0,1V


- 1 công tắc .
- 1 nguồn điện 6V


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>



III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập </b>
.( 5 phút )


GV: Làm một TN : Mắc 2 đầu bóng đèn
vào 2 cực cuả 1 cục pin ; sau đó lại mắc
đèn đó vào 2 cực của 2 cục pin mắc nối
tiếp . So sánh độ sáng trong 2 trường
hợp .Vậy cường độ dịng điện chạy qua
vật dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế hay
khơng ?


Hoạt động 2 : Ơn lại những kiến thức


liên quan đến bài học .(10phút)


Trả lời câu hỏi của GV


<b>Hoạt động 2 . (15 phút)</b>


Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dịng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn .


c) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1
như yêu cầu trong SGK .


d) Tiến hành TN


- Các nhóm HS mắc mạch điện theo


- Có thể u cầu HS trả lời các câu hỏi


dưới đây .


? Để đo cường độ dịng điện chạy qua
bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn , cần dùng những dụng
cụ gì ?


? Nêu nguyên tắc sử dụng những
dụng cụ đó ?


- u cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện



hình 1.1 SGK .


- Quan sát sơ đồ mạch điện 1.1 ,kể tên ,


nêu công dụng và cách mắc của từng
bộ phận trong sơ đồ


- Khi mắc am pe kế , vôn kế vào mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>



sơ đồ 1.1 SGK .


- Tiến hành đo , ghi các kết quả đo
được vào bảng 1 trong vở .


- Thảo luận nhóm để trả lời C1 .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết
luận .


d) Từng HS đọc phần thông báo về
dạng đồ thị trong SGK để trả lời
câu hỏi của GV đưa ra .


e) Từng HS làm C2 .


f) Thảo luận nhóm , nhận xét dạng


đồ thị , rút ra kết luận .


<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>
Củng cố bài học và vận dụng .


c) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV .


C3 :Từ U1 kẻ đường thẳng song song


với trục tung cắt đồ thị taị K , từ K kẻ
đường song song với trục hoành cắt


- GV theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các


nhóm mắc mạch điện TN


- Gv u cầu HS các nhóm đo cường độ


dịng điện I tương ứng với mỗi hiệu
điện thế U đặt vào 2 đầu dây .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời


C1


GV: Yêu cầu HS quan sát h1.2 và đọc
thông tin phần a SGK


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị



biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế có đặc
điểm gì ?


- u cầu HS trả lời C2 . Nếu HS có


khó khăn thì hướng dẫn HS xác định
các điểm biểu diễn ,vẽ một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi
qua gần tất cả các điểm biểu diễn
.Nếu có điểm nào nằm q xa đường
biểu diễn thì phải tiến hành đo lại .


- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu


kết luận về mối quan hệ giữa I và U .


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
lời C3 ( gv hướng dẫn cách xác định I


theo U )


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>



trục tung tại I1 (tương tự như vậy với


U2 = 3,5 V ; I2 = 0,7A )


d) Từng HS chuẩn bị trả lờiC4 ; C5



- Yeâu cầu HS nêu kết luận về quan hệ


giữaU,I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
này có đặc điểm gì ?.


GV : Yêu câù HS về học thuộc phần
ghi nhớ ; làm BT sgkbt từ 1.1 -> 1.5 .
PHẦN GHI BẢNG


I/ THÍ NGIỆM


II/ ĐÒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VÀO HIỆU
ĐIỆN THẾ


1/ Dạng đồthị


2/ Kết luận : Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tăng( hay giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dịng
điện chạy qua dây dân4 cũng tăng( hoặc giảm) bấy nhiêu lần


III/ VẬN DỤNG :C3 ; C4 ; C5


TIẾT :2 NGAØY SOẠN:6/9/2005


<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



I-MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC


- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được cơng thức tính điện trở để giải bài tập.


- Phát biểu và viết đựơc hệ thức định luật Ơm.


2/ KỸ NĂNG


- .Vận dụng được được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản .
II-CHUẨN BỊ


Đối với GV


Neân kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số <i>I</i>
<i>U</i>


đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
và bảng ở bài trước ( có thể kẻ theo mẫu dưới đây )


<b>Thương số </b> <i>I</i>
<i>U</i>


đối với dây dẫn


Lần đo Dây dẫn 1 Dây daãn 2


1
2
3
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>
<b>Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ </b>


(5ph)


Ơn lại các kiến thức có liên quan
đến bài mới .


Từng học sinh chuẩn bị , trả lời
câu hỏi của GV .


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Tình huống học </b></i>
<i><b>tập .(2 phút) </b></i>


<b>Hoạt động 3 : (10ph)</b>


<i><b>Xác định thương số </b></i> <i>U<sub>I</sub></i> <i><b> đối với </b></i>
<i><b>mỗi dây dẫn .</b></i>


a) Từng HS dựa vào bảng 1 và
bảng 2 ở bài trước , tính thương số


<i>U</i>


<i>I</i> đối với mỗi dây dẫn .
b) Từng HS trả lời C2 và thảo luận


với cả lớp .



<b>Hoạt động 4.(10 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu khái niệm điện trở</b></i>.


c) Từng HS đọc phần thông
báo khái niệm điện trở
trong SGK .Nắm được đơn
vị của điện trở , và bội số
của ôm.


d) Cá nhân suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi GV đưa ra .


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ


dòng điện và hiệu điện thế ?


- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm


gì ?


- Đặt vấn đề như SGK


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C1


- Theo dõi , kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính


tốn cho chính xác .



GV: Cho HS thảo luận theo nhóm C2
- Yêu cầu đaị diện các nhóm trả lời C2


GV: Yêu câù HS đọc thông tin về điện trở SGK


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- Tính điện trở của một dây dẫn bằng cơng thức


nào ?


- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đâù dây


dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy
lần ? Vì sao ?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 5V ,


dòng điện chạy qua nó có cường độ là 150mA.
Tính điện trở của dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>



<b>Hoạt động 5.(5 phút)</b>


<i><b>Phát biểu và viết hệ thức của </b></i>
<i><b>định luật Ôm .</b></i>


Từng HS viết hệ thức của định


luật Ôm vào vở và phát biểu định
luật .


<b>Hoạt động 6.(13 phút)</b>


<i><b>Vậõn dụng, củng cố , dặn dò .</b></i>


Từng HS giải C3 và C4


C3 : I = <i>U<sub>R</sub></i> -> U = I.R = 12. 0,5


=6 v
C4 : I1 =


<i>U</i>


<i>R</i><sub>1</sub> ; I2 =


<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub> =
<i>U</i>


3<i>R</i><sub>1</sub> ->
I1 = 3 I2


Từng HS trả lời các câu hỏi GV
đưa ra .


=… <i>Ω</i> .



- Nêu ý nghĩa của điện trở .


GV: hãy cho biết cường độ dòng điện I trong
1 dây dẫn như thế nào với hiệu điện thế U
giữa 2 đầu dây ? Với cùng 1 U đặt vào 2 đầu
dây dẫn có điện trở khác nhau thì I như thế
nào với điện trở ?


- Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật
Ôm trước lớp .


Gv: Từ công thức : I = <i>U<sub>R</sub></i> hãy suy ra cách tính
U?


GV: Yêu cầu HS giải C3 ; C4


- u cầu HS trả lời các câu hỏi :


Công thức R = <i>I</i>
<i>U</i>




dùng để làm gì ? Từ cơng thức này có thể nói
rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần được khơng ? Tại sao ?


-GV chính xác hóa các câu trả lời của HS.
Gv: yêu cầu HS về học bài và làm BT sgk bt
2.1 -> 2.4



PHẦN GHI BẢNG



I/ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>



a) Trị số R= <i>U<sub>I</sub></i> không đổi so với một dây dẫn và được gọi là điện trở cuả dây
dẫn đó.


b) Đơn vị điện trở : Trong cơng thức trên , nếu U được tính bằng vơn, I được tính
bằng ampe thì R được tính bằng ơm và ký hiệu là <i>Ω</i>


1 <i>Ω</i> = 1<sub>1</sub><i>V<sub>A</sub></i>


1k <i>Ω</i> = 1000 <i>Ω</i> ; 1M <i>Ω</i> = 1000000 <i>Ω</i> .
C) Ý nghiã cuả điện trở :


II/ ĐỊNH LUẬT ÔM :


1) Hệ thức cuả định luật; : I = <i>U<sub>R</sub></i>


2) Phát biểu định luật
III/ VẬN DỤNG:


C3; C4


TIẾT 3 : NGAØY SOẠN : 8 -9-05


THỰC HAØNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA



MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VƠN KẾ


I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC :


Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
.


2./ KỸ NĂNG :


Mơ tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế .


3.THÁI ĐỘ :


Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN .
II-CHUẨN BỊ


<b>Đối với mỗi nhóm HS </b>


Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (
<i>Ω</i> )


- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết
giá trị.


- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh
được các giá trị hiệu điện thế từ


0 đến 6V một cách liên tục .
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và


ĐCNN 0,1A .


- 1vôn kế có GHĐ 6V và
ĐCNN 0,1V .


- 1 công tắc điện .
- 7 đoạn dây nối , mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>



Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu , trong đó đã trả lời các câu hỏi của
phần 1 .


<b>Đối với GV</b>


Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1 .(10 phút)</b>


Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo
cáo thực hành .


c) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
nếu GV yêu cầu .



d) Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (
có thể trao đổi nhóm ) .


<b>Hoạt động 2.(30 phút)</b>


Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành
đo .


HS: Cử đại diện nhóm nêu mục tiêu và
các bước tiến hành TN


e) Các nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ đã vẽ .


f) Tiến hành đo , ghi kết quả vào
bảng .


g) Cá nhân hồn thành bản báo cáo


- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực


haønh cuûa HS


- Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi b


vaø c .


- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ



mạch điện thí nghiệm .


GV: Yêu cầu đại diện nhóm nêu rõ
mục tiêu các bước tiến hành đối với
từng TN sau đó mới tiến hành


GV: Hướng dẫn các nhóm phân cơng
sao cho mỗi HS trong nhóm đều được
tham gia mắc mạch điện hoặc đo 1 giá
trị


- Theo dõi , giúp đỡ , kiểm tra các


nhóm mắc mạch điện , đặc biệt là khi
mắc vôn kế và ampe kế .


- Theo dõi , nhắc nhở mọi học sinh đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>



để nộp .


h) Nghe GV nhận xét để rút kinh
nghiệm cho bài sau .


Hoạt động 3 : Vận dụng- củng cố –Dặn
dò (5ph)


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành .



GV: Nhận xét kết quả , tinh thần và thái
độ thực hành của một vài nhóm .


GV: Yêu cầu HS về đọc trước bài đoạn
mạch nối tiếp


<b>PHẦN GHI BẢNG :</b>
I/ CHUẨN BỊ : (SGK)


II/ NỘI DUNG THỰC HÀNH
III/ MẪU BÁO CÁO


TIẾT 4 : NGAØY SOẠN : 14 -9 -05


<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>



I-MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC


. Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2 =


<i>R</i><sub>1</sub>


<i>R</i>2 từ các kiến thức đã
học .



2/ KỸ NĂNG :.


Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .


Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về
đoạn mạch nối tiếp .


3/ THÁI ĐỘ :


Chăm chỉ học tập cẩn thận chính xác khi làm TN kiểm tra
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>



- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V .


- 1 công tắc .


- 7 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập </b>
(2ph) : Liệu có thể thay thế hai điện
trở mắc nối tiếp bắng 1 điện trở để


dòng điện chạy qua mạch không
thay đổi ? để trả lời câu hỏi này ta
vào bài hơm nay


<b>Hoạt động 2.(5 phút)</b>


Ơn lại những kiến thức có liên quan
đến bài mới .


Từng HS chuẩn bị , trả lời các câu
hỏi của GV .


<b>Hoạt động 3 . (7 phút)</b>


Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp .


c) Từng HS trả lời C1 .


d) Từng học sinh làm C2:


I = <i>U</i>1
<i>R</i>1 =


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R</i>2 .->


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2 =
<i>R</i><sub>1</sub>



<i>R</i>2


- Yêu cầu HS cho biết , trong đoạn mạch gồm


hai bóng đèn mắc nối tiếp :


- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có


mối liên hệ như thế nào với cường độ dịng
điện mạch chính ?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có


mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi đèn ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 sgk


- Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện


trở có mấy điểm chung .


- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa


ôn tập và hệ thức của địng luật Ôm để trả
lời C2 .


- Với lớp học sinh khá giỏi , GV có thể yêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>



<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Xây dựng công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp .


c) Từng HS đọc phần khái
niệm trở tương đương trong
SGK .


d) Từng HS làm C3 .


U = U1 + U2 => IR =IR1 + IR2


=> R =R1 + R2


<b>Hoạt động 5 (13phút)</b>
Tiến hành TN kiểm tra .


c) Các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành TN theo hướng
dẫn của SGK.


d) Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 6: (10 phút)</b>



Củng cố bài học và vận duïng .


c) Từng HS trả lời C4 .
d) Từng HS trả lời C5 .


R12 = R1 +R2 = 20 +20 = 40 <i>Ω</i>


RAC = R12 + R3 = 40 +20 = 60 <i>Ω</i>


GV:yêu cầu HS đọc thông tin về điện trở tương
đương của một đoạn mạch ?


- Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức (4) .
- Kí hiệu hiệu điệnthế giữa 2 đầu đoạn mạch


là U , giữa hai đầu mỗi điện trở là U1 , U2 .


Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U ,U1 ,U2 .
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là


I . Viết biểu thức tính U ,U1 ,U2 theo I và R


tương ứng .


- Hướng dẫn HS làm TN như trong SGK .


Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ.


- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận .



Gv: u cầu HS trả lời C4; C5


- Trong sơ đồ hình 4.3b SGK , có thể chỉ mắc


hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với
nhau ( thay cho việc mắc ba điện trở ) ? Nêu
cách tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AC .


- Cần mấy cơng tắc để điều khiển đoạn mạch


nối tiếp ?


Gv: u cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ sgk
GV: Về học bài và làm BT sgk bt 4.2-4.7
<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


I/ CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP


- Cường độ dịng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I= I1 = I2
- hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch nối tiếp : U= U1 + U2


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>



III/ VẬN DỤNG : C4 ; C5


TIẾT 5 : NGÀY SOẠN : 16/9/2005


ĐOẠN MẠCH SONG SONG



I-MỤC TIÊU:


1/ KIẾN THỨC


. Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song <i><sub>R</sub></i>1


td =


1


<i>R</i><sub>1</sub> +


1


<i>R</i><sub>2</sub> và hệ thức
<i>l</i><sub>1</sub>
<i>l</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R</i>1 từ những kiến
thức đã học .


2/ KỸ NĂNG :


. Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với
đoạn mạch song song .


. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài


tập về đoạn mạch song song .


3/THÁI ĐỘ :u thích mơn học , làm bài tập cẩn thân chính xác
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 3 điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi


maéc song song .


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A .
- 1 vôn kế có GHđ 6V và ĐCNN 0,1 V .
- 1 công tắc .


- 1 nguồn ñieän 6 V .


- 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 .kiểm tra bài cũ (5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>



HS: Trả lời câu hỏi của GV


Ơn lại những kiến thức có liên quan


đến bài học .


Từng HS chuẩn bị , trả lời các câu
hỏi của GV .


<b>Hoạt động 2 .(7 phút)</b>


Nhận biết được đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song .


b) Từng HS trả lời C1 .


HS: Hoạt động theo nhóm :
Trả lời C2 : U1 =I1 .R1 ; U2 = I2 .R2


Maø U1 = U2-> I1 .R1= I2 .R2 ->


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1


<b>Hoạt động 3 . (10 phút) </b>


Xây dựng được công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song .
Từng HS vận dụng kiến thức đã
học để xây dựng được công thức (4)


(trả lời C3 ).sau đó thảo luận và cử


đại diện nhóm trả lời :
I = I1 + I2 -> <i>U<sub>R</sub></i> =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1 +
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R</i>2


Maø U = U1 = U2 -> <i><sub>R</sub></i>1 =


1


<i>R</i><sub>1</sub> +


1


<i>R</i><sub>2</sub>


<b>Hoạt động 4 . (10 phút) </b>
Tiến hành TN kiểm tra .


c) Các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành TN theo hướng


mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong đoạn



mạch gồm hai bóng đèn mắc song song ,
hiệu điện thế và cường độ dịng điện của
mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu
điện thế và cường độ dòng điện của các
mạch rẽ ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1


- u cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện


trở có mấy điểm chung ? Cường độ dịng
điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
có đặc điểm gì ?


GV: Cho HS hoạt động nhóm để trả lời C2
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa


ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả
lời C2 .


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) .
- Viết hệ thức liên hệ giữa I , I1 , I2 theo U ,


Rtñ , R1 , R2 .


- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4) .


Gv: yeâu cầu các nhóm nhận dụng cụ làm TN


kiểm tra


- Hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra các nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>



dẫn của SGK .


d) Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 5 . (13 phút)</b>
Củng cố bài học và vận dụng .
Từng HS trả lời C4 .


+ Đèn và quạt được mắc song song
vào nguồn 220 V để chúng họat
động bình thường.


+ Sơ đồ mạch điện như hình vẽ.


+ Nếu đèn không họat động thì
quạt vẫn họat động vì quạt vẫn
được mắc vào hiệu điện thế đã cho.


- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận .


- u cầu HS trả lời C4;C5 .


GV: Yêu cầu từng học sinh trả lời phần 1 C5


- Hướng dẫn HS phần 2 của C5 .


GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Dặn HS về nhà làm bài tập 5.1 -> 5.6 SGK Bài
tập


<b>Phần ghi bảng</b>



I/ Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
1) ôn lại kiến thức lớp 7


2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc sonh song
Trong đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song


- Cường độ dòng điện trong mạch chính bàng tổng các cường độ dịng điện chạy trong các
mạch rẽ .


I = I1 + I 2


- Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ
U= U1 = U2


II/ Điện trở trương đương của 2 điện trở song song


1) Cơng thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điệnm trở mắc song song
<i><sub>R</sub></i>1


TD =


1



<i>R</i><sub>1</sub> +


1


<i>R</i><sub>2</sub> -> RTÑ =


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>



2) Thí nghiệm kiểm tra :
3) Kết luận :


III/Vận dụng
C4 ; C5


TIẾT 6 NGÀY SOẠN : 19-9-05


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM


I-MỤC TIÊU


I/ KIẾN THỨC :


- Ơn lại kiến thức về định luật Ơm , cơng thức định luật ơm trong đoạn mạch nối tiếp , đoạn
mạch song song


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất là ba điện trở .


2/ KỸ NĂNG :



- Giải các bài tập tính I; U ;R trong đoạn mạch có các điện tở mắc nối tiếp ; song song
- Biết vẽ sơ đồ mạch điện của các bài toán theo yêu cầu của đề bài .


3/ THÁI ĐỘ : Chăm chỉ học bài , cẩn thận chính xác khi giải bài tập
II- CHUẨN BỊ


Đối với GV


Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình , với hai loại nguồn điện 110V và 220V .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>


<b>Hoạt động 1 .</b>


Kiểm tra bài cũ : Viết công thức
định luật ơm ; cơng thức tính cường
độ dịng điện , U, R trong đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ,
song song ?( 5 phút)


HĐ2 Giải baøi 1 .(10PH)


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV .


Cá nhân suy nghĩ , trả lời câu
hỏi của GV để làm câu a cùa



GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các công thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>


baøi 1 .


b) RTÑ = <i>U<sub>I</sub></i> = 12 <i>Ω</i>


Từng HS làm câu b .


b) RTÑ = R1+ R2 -> R2 = RTÑ – R1= 7


<i>Ω</i>


Thảo luận nhóm để tìm ra cách
giải khác đối với câu b .
<b>Hoạt động 3 . (10 phút) </b>
Giải bài 2.


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV


HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận
đưa ra cách giải BT 2


c) Từng học sinh làm câu a;b


d) Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác đối với
câu b .



<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>
Giải bài 3 .


Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi
của GV


HS: Thảo luận theo nhóm đưa ra
cách giải bài tốn và cử đại diện
nhóm trả lời


Từng HS làm câu b .


Thảo luận nhóm để tìm ra cách
giải khác đối với câu b .


- Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau


như thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những
đại lượng nào trong mạch ?


- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn


mạch và cường độ dịng điện qua mạch
chính , vận dụng cơng thức nào để tính Rtđ ?
- Vận dụng cơng thức nào để tính R2 khi biết


Rtđ và R1 ?


GV :Hướng dẫn HS tìm cách giải khác .



- Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 .
- Từ đó tính R2 .


Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải cách khác
câu b


GV: Bài tập 1 và bài tập 2 có đặc điểm gì khác
nhau ?


GV: u cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?


Các ampe kế đo những đại lượng nào trong
mạch ?


G V : Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và yêu cầu
các nhóm nêu cách giải bài tập 2


- Tính UAB theo mạch rẽ R1 .


- Tính I2 chạy qua R2 , từ đó tính R2 .


- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
- Từ kết quả câu a , tính R tđ .


- Biết Rtđ và R2 , hãy tính R2 .


GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn


u cầu HS trả lời các câu hỏi sau :


- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ?


R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch


MB ? Ampe kế đo đại lương nào trong mạch
?


GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra cách
giải bài 3 ( HS khơng đưa ra được cách giải có
thể gợi ý theo các câu hỏi sau )


- Viết cơng thức tính Rtđ theo R1 và RMB .
- Viết cơng thức tính cường độ dịng điện


chạy qua R1 .(I1 = I )


- Viết cơng thức tính hiệu điện thế UMB từ đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>



<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>
Củng cố .


Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
của GV , củng cố bài học .


Bước 1 : tìm hiểu tóm tắt đề bài , vẽ
sơ đồ mạch điện nếu có .



Bước 2 : phân tích mạch điện tìm
các cơng thức liên quan đến đại
lượng cần tìm .


Bước 3 : vận dụng công thức giải
bài .


Bước 4: kiểm tra


- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :Sau khi


tính được I1 , vận dụng hệ thức


<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>2 =


<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R</i>3 và I1 =I3 + I2 , từ đó tính được
I2 và I3 .


- u cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập
về định luật Ôm cho các loại đoạn mạch , cần
tiến hành theo mấy buớc ?


PHẦN GHI BẢNG
1/ BÀI 1 :


R1 = 5 <i>Ω</i> ; U = 6 V ; I = 0,5 A



RTĐ = ?


R2 = ?


GIẢI


a) RTÑ = <i>U<sub>I</sub></i> = 12 <i>Ω</i>


b) RTÑ = R1+ R2 -> R2 = RTÑ – R1= 7 <i>Ω</i>


2/ BAØI 2 :


R1 = 10 <i>Ω</i> ; I1 = 1,2A ; I = 1,8 A


UAB = ?


R2 =?


GIAÛI


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>



I2 = I – I1 = 0,6 A


R2 = UAB / I2 = 20 <i>Ω</i>


3/ BAØI 3


TIẾT 7 NGAØY SOẠN : 25 -9 -05



SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ


VAØO CHIỀU DAØI DÂY DẪN


I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC :


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn


- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài , tiết
diện , vật liệu làm dây dẫn ) .


2/ KỸ NĂNG :


- Suy luận vàtiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài .
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ
lệ thuận với chiệu dài của dây .


3/ THÁI ĐỘ :


Có tinh thần hợp tác nhóm khi làm TN kểm tra ; tính tốn cẩn thận và chính xác khi làm
các bài tập vận dụng


<b>II- CHUẨN BỊ </b>
Đối với mỗi nhóm HS


- 1 nguồn điện 3V .
- 1 công tắc .


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A .



- 3 dây điện trở có cùng một tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu : một dây


dài l ( có điện trở 4 <i>Ω</i> ) , một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l . Mỗi dây được quấn
quanh một lõi cách điện phẳng , dẹt và dễ xác định số vòng dây.


- 8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm.


Đối với cả lớp


- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện , dài 80 cm , tiết diện 1mm2 .
- 1 đoạn dây thép dài 50 cm , tiết diện 3mm2 .


- 1 cuộn dây hợp kim dài 10 m , tiết diện 0,1 mm2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 .</b>


Kiểm tra bài cũ :hãy giải BT 2 sgk bt
(5 phút)


<b>Hoạt động 2 : Tình huống học tập</b>
( như sgk) 2ph


<b>Hoạt động 3 (5ph)</b>


Tìm hiểu về cơng dụng của dây dẫn


và các loại dây dẫn thường được sử
dụng .


Các nhóm HS thảo luận ( dựa trên
hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có ) về
các vấn đề :


c) Công dụng của dây dẫn trong
các mạch điện và trong các
thiết bị điện .


d) Các vật liệu được dùng để làm
dây dẫn .


<b>Hoạt động 4 . (9 phút) </b>


Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào .


HS: Làm việc cá1 nhân trả lời câu
hỏi của GV


c) HS quan sát các đoạn dây dẫn
khác nhau và nêu được các
nhận xét và dự đoán : Các
đoạn đoạn dây dẫn này khác
nhau ở chiều dài , điện trở của
các dây này khơng như nhau
,những yếu tố nào của dây dẫn
có thể ảnh hưởng tới điện trở


của dây là chiều dài , chất làm
dây , tiết diện dây dẫn .


d) Nhóm HS thảo luận tìm câu
trả lời đối với câu hỏi mà GV
nêu ra .


<b>Hoạt động 5 . (13 phút) </b>


Xác định sự phụ thuộc điện trở vào


GV: Gọi 1 HS lên giải bài tập


GV: Nêu các câu hỏi gợi ý sau :


- Dây dẫn được dùng để làm gì ? ( Để cho


dòng điện chạy qua ) .


- Đề nghị HS , bằng vốn hiểu biết của mình


nêu tên các vật liệu có thể được dùng để
làm dây dẫn ( thường làm bằng đồng , có
khi bằng nhơm , bằng hợp kim ; dây tóc
bóng đèn làm bằng vơnfram , dây nung
của bếp điện , của nồi cơm điện làm bằng
hợp kim …)


GV:



Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc
cho HS quan sát trực tiếp các đoạn hay
cuộn dây dẫn đã chuẩn bị


Gv: Các cuộn dây ở H7.1 có nhưÕõng điểm nào
khác nhau ?


- Yêu cầu HS dự đốn xem điện trở của các


dây này có như nhau hay không ?,


- những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới


điện trở của dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>



chiều dài dây dẫn .


HS: Các HS thảo luận và nêu dự đoán
như yêu cầu của C1 trong


SGK .


HS: Làm việc theo nhóm :


Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra
theo mục 2 phần II trong SGK và đối
chiếu kết quả thu được với dự đoán
đã nêu theo yêu cầ của C1 và nêu


nhận xét .


<b>Hoạt động 6 .(10 phút) </b>
vận dụng -Củng cố.


b) Từng HS trả lời C2 .


HS: Thảo luận nhóm trả lời C3 ; C4


HS: Học ghi nhớ phần đóng khung ở
cuối bài .


Ghi vào vở những điều GV dặn dò và
các bài tập sẽ làm ở nhà .


GV: Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đốn theo
u cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đốn


đó .


GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra


- Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡ các nhóm


tiến hành TN , kiểm tra việc mắc mạch
điện , đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1
trong từng lần TN .


GV:Sau khi các nhóm HS hồn thành bảng 1 ,
yêu cầu mỗi nhóm mỗi nhóm đối chiếu kết


quả thu được với dự đoán đã nêu .


GV: Yêu cầu một vài HS nêu kết luận về sự
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
dây .


GV: Gọi 1 HS trả lời C2


- Có thể gợi ý cho HS trả lời C2 như sau


( Khi dây dẫn trong mạch dài thì R của dây
tăng ->Itrong mạch giảm -> đèn sáng yếu )
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3 ;
C4


Có thể gợi ý cho HS như sau : Trước hết áp
dụng định luật Ôm để tính điện trở của cuộn
dây , sau đó vận dụng kết luận đã rút ra trên
đây tính chiều dài của cuộn dây .


- Đề nghị một số HS phát biểu điều cần ghi


nhớ của bài học này .


- Lưu ý HS những điều cần thiết khi học bài


ở nhà .


- Giao bài trong SBT để HS làm ở nhà .



PHẦN GHI BẢNG

:


I/ XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VAØO MỘT TRONG NHỮNG
YẾU TỐ KHÁC NHAU


II/ SỰ PHỤ CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
1/ Thí nghiểm kiểm tra


2/ Kết luận : Điện tở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
III/ VẬN DỤNG


C2 ; C3 ; C4


TIẾT 8 NGAØY SOẠN : 28 -9-05


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>



I-MỤC TIÊU
1./ KIẾN THỨC :


- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện
trở của chúng tỉ lệ nghịch với điện trở của dây ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở
tương đương của đoạn mạch song song ) .


- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây .


2./ KỸ NĂNG : Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện
của dây dẫn .



3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm TN kiểm tra , có tinh thần hợp tác nhóm
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ (8ph)</b>
<b>HĐ2: Tình huống học tập (2ph)</b>
Các dây dẫn có cùng chiều dài ; cùng
làm từ 1 chất liệu , nhưng có tiết diện
khác nhau .Vậy điện trở của chúng
phụ thuộc vào tiết diện như thế nào


<b>Trợ giúp của GV </b>


Cho biết sự phụ thuộc của điện trở của dây
dẫn vào chiều dài của dây ?


Laøm BT 7.1 sgk bt


GV: Gọi 1 HS lên giải bài tập và trả lời câu
hỏi


Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS trên .
<b>HĐ3:. (10 phút)</b>


<b>Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của </b>
<b>điện trở dây dẫn vào tiết diện .</b>
HS: Làm việc theo nhóm



- Các nhóm HS thảo luận xem cần


GV: Đề nghị HS nhớ lại kiến thức đã có ở bài
7. Tương tự như đã làm ở bài 7 , để xét sự phụ
thuộc của đện trở dây dẫn vào tiết diện thì


1 công tắc .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1
A .


1 vơn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V .
7 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng và có vỏ
cách điện , mỗi đoạn dài khoảng 30cm .
2 chốt kẹp nối dây dẫn .


- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng
loại , có cùng chiều dài nhưng có
tiết diện lần lượt là S1 và S2 ( tương


ứng có đường kính tiết diện là d1 và


d2 ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>



phải sử dụng các dây dẫn loại nào để
tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện của chúng .


HS: Đọc thơng tin phần 1 SGK
- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1
SGK có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào .Sau đó thực hiện
của C1 .


HS: Quan sát h8.2 và thực hiện yêu
cầu của C2.


- Các nhóm HS thảo luận để nêu ra
dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn
vào tiết diện của chúng .


<b>HÑ 4 . (15 phút)</b>


<b>Tiến hành TN kiểm tra dự đốn đã </b>
<b>nêu theo yêu cầu của C2 .</b>


-Từng nhóm HS mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 SGK , tiến hành TN
và ghi lại các giá trị đo được vào
bảng 1 SGK .


- Làm tương tự với dây dẫn có tiết
diện S2 .


- Tính tỉ số <i>S</i>2
<i>S1</i> =


<i>d2</i>2



<i>d</i><sub>1</sub>2 và so sánh
với tỉ số <i>R</i>1


<i>R</i>2 từ kết quả của bảng 1
SGK .


Đối chiếu với dự đốn của nhóm
đã nêu và rút ra kết luận .


<b>HĐ5 . (10 phút) </b>


<b>Củng cố và vận dụng .</b>
Từng HS trả lời C3 .


Từng HS làm C4 .


Đọc : Ghi nhớ phần đóng khung ở
cuối bài .


cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào ?


GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK phần 1và
tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 SGK
và thực hiện C1 .


GV: Yêu cầu HS quan sát h 8.2 và giới thiệu
các điện trở R1 , R2 và R3 trong các mạch điện


hình 8.2 SGK và đề nghị HS thực hiện C2 .



GV: Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đốn theo
u cầu của C2 và ghi lên bảng các dự đốn


đó .


Gv: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN và
làm TN kieåm tra


GV: Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡcác nhóm
tiến hành TN kiểm tra việc mắc mạch điện ,
đọc vào ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK trong
từng lần TN .


Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hồn
thành bảng 1 SGK , yêu cầu mỗi nhóm đối
chiếu kết quả thu được với dự đốn mà mỗi
nhóm đã nêu .


Gv: gọi 1 vài nhóm so sánh kết quả TN với
dự đốn của nhóm mình


Đề nghị một vài HS nêu kết luận về
sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện dây .


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C3 ;C4 .


GV: có thể gợi ý cho HS trả lời C3 như sau


- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần


dây thứ nhất ?


- Vận dụng kết luận trên đây , so sánh ñieän


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>



Ghi vào vở những điều GV dặn dò
và các bài tập sẽ làm ở nhà .


Có thể gợi ý cho HS trả lời C4 tương tự như


treân .


GV: Đề nghị một số HS phát biểu điều cần
ghi nhớ của bài học này .


Lưu ý HS những điều cần thiết học bài này ở
nhà . Giao C5*và C6* HS làm ở nhà . Và làm


BT 8.1 -8.4 sgk bt
GV: Có thể gợi ý C5


l2 = l1 /2 -> R2 = R1 / 2 ; S2 = 5 S1 -> R2 = R1 /


10= 50 ôm


PHẦN GHI BẢNG




I/ DỰ ĐỐN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
II/ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA


Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây
III/ VẬN DỤNG :


C3 ; C4


TIẾT 9 NGAØY SOẠN : 30 -9 -05


SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VAØO


VẬT LIỆU LAØM DÂY DẪN



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>



- Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài ,
tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau .


- . So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện
trở suất của chúng .


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức R = <i>ρl</i>


<i>s</i> để tính được một đại lượng khi biết các đại
lượng còn lại .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm thí nghiệm , và làm bài tập
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ </b>
<b>(5ph)</b>


HS:Trả lời câu hỏi và trình bày lời
giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của
GV .


<b>Hoạt động 2. (15 phút) </b>


Tìm hiểu sự phụ thuộc điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn .


HS: Làm việc cá nhân:


Từng HS quan sát các đoạn dây dẫn


GV:


- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những


yếu tố nào ?


- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ


cùng một vật liệu phu ïhtuộc vào tiết diện


dây như thế nào ?


- Giải bt 8.2 sgk bt.


GV: Yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời và
lời giải của các HS trên đây .


GV:


- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng


chiều dài , cùng tiết diện nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau và đề nghị một hoặc


1 cuộn dây bằng inox , trong đó có tiết
diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m
được ghi rõ .


1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn cũng
có tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l =
2m .


1 cuộn dây bằng nicrơm với dây dẫn cũng
có tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l =
2m .


1nguồn điện 4,5V .
1 công tắc .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và


ĐCNN 0,1 A .


1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN
0,1V .


7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng
và có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài
khoảng 30cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>



có cùng chiều dài , cùng tiết diện
nhưng được làm từ các loại vật liệu
khác nhau và trả lời C1 .


HS: Hoạt động theo nhóm :


Từng nhóm HS trao đổi và vẽ sơ đồ
mạch điện để xác định điện trở của
dây dẫn .


d) Mỗi nhóm lập bảng ghi kết
quả đo được đối vơi ba lần
TN xác định điện trở .


e) Từng nhóm lần lượt tiến
hành TN , ghi kết quả đo
trong mỗi lần TN và từ kết
quả đo được , xác định điện
trở của ba dây dẫn có cùng


chiều dài , cùng tiến nhưng
được làm từ các vật liệu
khác nhau .


f) Từng nhóm nêu nhận xét và
rút ra kết luận .


<b>Hoạt động 3 . (5 phút)</b>
Tìm hiểu về điện trở suất .


HS:Từng HS đọc SGK để tìm hiểu
về đại lượng đặc trưng cho sự phụ
thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn .


HS: Trả lời câu hỏi của GV


Hs:


Từng HS tìm hiểu bảng điện trở
suất của một số chất và trả lời câu
hỏi của GV .


hai HS trả lời C1 .


- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ đồ


mạch điện , lập bảng ghi các kết quả đo và
quá trình tiến hành TN của mỗi nhóm .



GV:


- Đề nghị các nhóm HS nêu nhận xét và rút


ra kết luận : Điện trở của dây dẫn có phụ
thuộc vào vật liệu làm dây hay khơng ?
Gv: chốt lại câu kết luận đúng


GV: u cầu HS đọc thơng tin tìm hiểu về điện
trở suất SGK


GV: Nêu các câu hỏi dưới đây và yêu cầu một
vài HS trả lời chung trước cả lớp :


- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm


dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng
nào ?


- Đại lượng này có trị số được xác định như


thế nào ?


Gv: nêu ký hiệu và đơn vị của điện trở suất
GV: Nêu các câu hỏi sau và yêu cầu một vài
HS trả lời trước cả lớp :


- Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở suất của


kim loại và hợp kim có trong bảng 1 SGK .



- Điện trở suất của đồng là 1,7 . 10-8 <i>Ω</i> .m


có ý nghóa gì ?


- Trong số các chất được nêu trong bảng thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>



HS Làm việc cá nhân
Từng HS làm C2 .


<b>Hoạt động 4 . (7 phút)</b>


Xây dựng cơng thức tính điện trở
theo các bước như yêu cầu của C3 .


HS: Hoạt động theo nhóm


e) Tính theo bước 1 .


f) Tính theo bước 2 .


g) Tính theo bước 3 .


h) Rút ra cơng thức tính điện
trở của dây dẫn và nêu đơn
vị đo các đại lượng có trong
cơng thức .



R = <i>ρl</i>
<i>s</i>


Trong đó : <i>ρ</i> là điện trở suất (
<i>Ω</i> m)


l là chiều dài dây dẫn (m)
s là tiết diên dây dẫn (m2<sub> )</sub>


<b>Hoạt động 5 .(13 phút)</b>


Vận dụng , rèn luyện kĩ năng tính
tốn và củng cố .


b) Từng HS làm C4 .


b) Suy nghĩ và nhớ lại để trả lời
các câu hỏi của GV nêu ra .


mạch điện ?


GV: Đề nghị HS làm C2 .


GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời C3


Tuỳ theo mức độ khó khăn của HS mà GV
hỗ trợ theo những gợi ý sau :


- Đề nghị HS đọc kĩ lại đoạn viết về điện trở



suất trong SGK để từ đó tính R1 .
- Lưu ý HS về sự phụ thuộc điện trở vào


chiều dài của các dây dẫn có cùng tiết diện
và làm từ cùng vật liệu .


- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở vào


tiết diện của các dây dẫn có cùng chiều dài
và làm từ cùng vật liệu .


- Yêu cầu một vài HS nêu đơn vị đo các đại


lượngcó trong cơng thức tính điện trở vừa
xây dựng .


GV:


- Đề nghị từng HS làm C4 .Có thể gợi ý cho


HS :


- Cơng thức tiết diện trịn của dây dẫn theo


đường kính d : S = <i>π</i> r2<sub> = </sub> <i><sub>π</sub></i> <i>d</i>2


4 .


- Đổi đơn vị 1mm2 = 10-6 m2 .
- Tính tốn với lũy thừa của 10 .



GV: Để củng cố nội dung của bài học , có yêu
cầu một vài HS trả lời các câu hỏi sau :


- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của


điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn ?


- Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt


hơn hay kém hơn chất kia ?


- Điện trở của dây dẫn được tính theo công


thức nào ?


- Đề nghị HS làm bài ở nhà C5 , C6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>



PHẦN GHI BẢNG :


I/ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VAØO VẬT LIỆU LAØM DÂY DẪN
1/ Thí nnghiệm


2/ kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
II/ ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ


1/ Điện trở suất



điện trở suất của 1 vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm
bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1 m2


điện trở suất ký hiệu là <i>ρ</i> (rô)
đơn vị điện trở suất : <i>Ω</i> m
2/ Công thức điện trở :
R = <i>ρl</i>


<i>s</i>


Trong đó : <i>ρ</i> là điện trở suất ( <i>Ω</i> m)
l là chiều dài dây dẫn (m)
s là tiết diên dây dẫn (m2<sub>)</sub>


III/ VẬN DỤNG :
C4 ; C5


TIẾT 10 NGAØY SOẠN : 4 -10 -05


BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT



I-MỤC TIÊU
1./ IẾN THỨC :


- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở .
2.KỸ NĂNG:


- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch .



- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật ( không yêu cầu xác định trị số của điện trở
theo các vòng màu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>



II-CHUAÅN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


Đối với cả lớp


Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm ta bài cũ</b>
(5ph)


HS : Lên bảng trả lời câu hỏi
của GV


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b>


GV:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào ?
Hãy viết công thức tính điện tở và nêu đơn vị của
từng đại lượng trong công thức ?


GV: Gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi , cho các
HS khác theo dõi nận xét



<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>
Tìm hiểu cấu tạo hoạt động
của biến trở .


HS:


Từng HS thực hiện C1 để nhận


dạng các loại biến trở .
HS : Làm việc cá nhân :
Từng HS thực hiện C2 và C3


để tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở con chạy .
Từng HS thực hiện C4 để nhận


dạng kí hiệu sơ đồ của biến


Gv: yêu cầu HS trong mỗi nhóm quan sát hình 10.1
SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để
chỉ rõ từng loại biến trở .


GV: Yêu cầu HS trả lời C1


- Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với biến


trở con chạy thật và yêu cầu một vài HS chỉ ra
đâu là cuộn dây của biến trở , đâu là hai đầu
ngoài cùng A,B của nó , đâu là con chạy và thực
hiện, C2 ; C3 .



- Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở


và dùng bút chì tơ đậm phần biến trở ( ở các hình
10.2a , 10.2b và 10.2c SGK ) cho dịng điện chạy
qua nếu chúng được mắc vào mạch .


1 biến trở con chạy điện trở


lơnù nhất 20 và chịu được cường độ dòng
điện lớn nhất là 2A .


1 biến trở than ( chiết áp ) có các trị số kĩ
thuật như biến trở con chạy nói trên .
1 nguồn điện 3V .


Một bóng đèn 2,5V-1W .
1 cơng tắc .


7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện , mối
đoạn dài khoảng 30cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>


trở .


<b>Hoạt động 3. (11 phút )</b>
Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện .
Từng HS thực hiện C5



HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện h 10.3


HS: Hoạt động theo nhómlàm
TN theo h10.3 và trả lời C6


Đại diện nhóm trả lời C6


HS: Rút ra kết luaän


<b>Hoạt động 3 . (7 phút)</b>


Nhận dạng hai loại điện trở để
dùng trong kĩ thuật .


c) Từng HS đọc C7 và


thực hiện yêu cầu của
mục này .


d) Từng HS thực hiện C8


để nhận biết hai loại
điện trở kĩ thuật theo
cách ghi trị số của
chúng .


<b>Hoạt động 4 . (12 phút )</b>
Củng cố và vận dụng .



GV: Yêu cầu HS trả lời C4


GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời C5


- Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện hình 10.3


SGK và hướng dẫn các HS có khó khăn .


GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện C6


GV: Quan sát và giúp đỡ khi các HS thực hiện C6 .


Đặc biệt lưu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N để
biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào
mạch điện hoặc trước khi đóng cơng tắc ; cũng như
phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh mòn
hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của
biến trở .


- Sau khi các nhóm HS thực hiện xong , đề nghị


một số HS đại diện cho các nhóm trả lời C6 trước


lớp .


GV: Nêu câu hỏi : Biến trở là gì và có thể dùng để
làm gì ? Đề nghị một số HS trả lờivà thảo luận chung
với cả lớp về câu trả lời cần có .


GV:



Có thể gợi ý để HS giải thích theo u cầu của C7


nhö sau :


- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo


các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này
có tiết diện nhỏ hay lớn ?


- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại này có thể có


trị số điện trở lớn ?


- Đề nghị một HS đọc trị số của hình 10.4a SGK và


một số HS khác thực hiện C9 .


- Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK


hoặc quan sát các điện trở vịng màu có trong bộ
TN để nhận biết màu của các vòng trên một hay
hai điện trở loại này .


GV: Yêu cầu HS làm C10


Nếu HS có khó khăn , có thể gợi ý như sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>




Từng HS thực hiện C10 .


sứ trịn .


- Từ đó tính số vịng dây của biến trở .


GV: Đề nghị HS làm bài ở nhà các bài 10.2 và 10.4
trong SBT .


PHẦN GHI BẢNG
I/ BIẾN TRỞ


1/ Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở


2/ Sử dụng biến trở để điều chỉnhcường độ dòng điện


3/ Kết luận : Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dịng điện trong mạch khi thay
đổi trị số điện trở của nó


II/ CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
III/ VẬN DỤNG


C9 ; C10


TIẾT 11 NGAØY SOẠN : 9 -10 -05


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM



VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN




I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Vận dụng định luật Ôm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính
được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch có nhiều nhất là ba điện trở mắc nối
tiếp , song song hoăc hỗn hợp .


2/ KỸ NĂNG : Giải được các bài tập vận dụng cơng thức định luật Ơm và cơng thức tính
điện trở


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm BT
II-CHUẨN BỊ


Đối với cả lớp


- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp song song hoặc hỗn hợp .
- Ơn tập cơng thức tính điận trở của dây dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất của


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV </b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài
<b>cũ(5ph)</b>


HS:Lên bảng trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 . (13 phút)
Giải bài 1



Từng HS tự giải bài tập này .


d) Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định được
các bước giải bài tập .


e) Tính điện trở của dây dẫn .


f) Tính cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn .


<b>Hoạt động 3. (13 phút)</b>
Giải bài 2 .


Từng HS tự giải bài tập này .


d) Tìm hiểu và phân tích đề
bài để từ đó xác định được
các bước làm và tự lực giải
câu a .


HS: Trả lời câu hỏi của GV


e) Tìm các khác để giải
câu a


f) Từng HS tự lực giải câu b .


GV: Viết công thức định luật ôm ; công thức điện
trở của dây dẫn và nêu đơn vị của từng đại lượng


trong công thức


GV:


- Đề nghị HS nêu rõ , từ dữ kiện mà đầu bài đã


cho , để tìm được cường độ dịng điện chạy
qua dây dẫn thì trước hết phải tìm được đại
lượng nào .


- Aùp dụng công thức hay định luật nào để tính


được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện của
đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ
dịng điện chạy qua dây dẫn


GV:


- Đề nghị một hay hai HS nêu cách giải câu a


để cả lớp trao đổi và thảo luận . khuyến khích
HS tìm ra cách giải khác .


GV: Gợi ý theo các câu hỏi :


- Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như


thế nào ?


- Để bóng đèn sáng bình thường thì dịng điện



chạy qua bóng đèn và biến trở phải có cường
độ bao nhiêu ?


- Khi đó , phải áp dụng cơng thức nào để tìm


được điện trở tương đương của đoạn mạch và
điện trở R2 của biến trở sau khi đã điều


chỉnh ?


- Có thể gợi ý cho HS giải câu a theo cách khác


như sau ( nếu khơng có HS nào tìm ra và nếu
cịn thời gian ) :


- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là


bao nhiêu ?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao


nhiêu ?


- Từ đó tính ra điện trở R2 của biến trở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>



<b>Hoạt động 4 . (13 phút)</b>
Giải bài 3 .



d) Từng HS tự lực giải câu a .
Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK .


e) Từng HS tự lực giải câu b.
Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK
f)


Hoạt động 5 : - Dặn dị (1ph)


- Theo dõi HS giải câu b và đặc biệt lưu ý


những sai sót của HS trong khi tính tốn bằng
số với lũy thừa của 10 .


GV: Yêu cầu HS nêu cách giải câu a


Hãy cho biết R1 và R2 mắc với nhau như thế nào ?


2 bóng đèn mắc như thế nào với dây nối ?


- Nếu không HS nào nêu được cách giải đúng ,


đề nghị HS tự giải theo gợi ý trong SGK .
Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót
để HS tự sửa chữa .


GV: Về làm BT SGK bt 11.1 -11.4


PHẦN GHI BẢNG


1/ BAØI 1
2/ BAØI 2
3/BAØI 3


TIẾT 12 NGÀY SOẠN : 11-10-05


CÔNG SUẤT ĐIỆN



I-MỤC TIÊU
1/ KIẾN THỨC :


- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện .


- Nắm được cơng thức tính cơng suất điện và đơn vị của từng đại lượng trong công


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng cơng thức <i>P</i> = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại .


3/ THÁI ĐỘ : Trung thực tỷ mỷ , cẩn thận khi làm bài tập
II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>



Đối với cả lớp


- 1 bóng đèn 6V-3W . - 1 bóng đèn 220V-100W .
- 1 bóng đèn 12V-10W . - 1 bóng đèn 220V-25W .



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5ph)</b>
<b>Hoạt động 2 . (15 phút)</b>


Tìm hiểu công suất định mức của các
dụng cụ điện .


Từng HS thực hiện các hoạt động sau :


c) Tìm hiểu số vơn và số ốt ghi trên
các dụng cụ điện .


- Quan sát , đọc số vơn và số ốt ghi


trên một số dụng cụ điện


HS: Quan sát TN của GV và nhận xét
mức độ hoạt động mạnh , yếu khác nhau
của 2 bóng đèn có cùng số vơn nhưng có
số ốt khác nhau .


HS:


- Thực hiện C1 .


- Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2



.


d) Tìm hiểu ý nghĩa của số oát ghi
trên các dụng cụ điện .


- Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu


cuûa GV .


- Trả lời C3 .


GV: Yêu cầu 1 HS giải bt 11.2 sgkbt
GV:


- Cho HS quan sát các loại bóng đèn


hoặc các dụng cụ điện khác nhau có
ghi số vơn và số ốt .Hãy đọc các số
ghi trên các dụng cụ vừa quan sát


GV: Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ
hình 12.1 SGK để HS quan sát


GV: Yêu cầu HS trả lời C1 .


GV: Đề nghị HS trả lời C2


GV:đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2 .
Sau đó yêu cầu một vài HS nhắc lại ý
nghĩa của số oát .



GV: Yêu cầu HS trả lời C3
1 bóng đèn 12V- 3W (hoặc 6V-3W).


1 bóng đèn 12V-6W ( hoặc 6V-6W) .
1 bóng đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W) .
1 nguồn điện 6V hoặc 12Vphù hợp
với loại bóng đèn .


1 công tắc .


1 biến trở 20-2A .


1 ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN
0,01A .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>



<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Tìm cơng thức tính cơng suất điện .
Từng HS thực hiện các hoạt động sau :


e) Đọc phần đầu của phần IIvà nêu
mục tiêu của TN được trình bày
trong SGK .


f) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình
2.2 SGK và các bước tiến hành
TN .



g) Thực hiện C4 .
h) Thực hiện C5 .


,


<b>Hoạt động 4 . Vận dụng và củng cố (15 </b>
phút)


.


c) Từng HS làm C6 và C7 .


d) Trả lời câu hỏi của GV nêu ra .


GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu của TN .


- Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ


như hình 12.2 SGK .


GV: u cầu các nhóm tiến hành TN
theo mục tiêu đã nêu


- Neâu cách tính công suất điện của


đoạn mạch , nêu đơn vị của từng đại
lượng trong công thức tính cơng suất
điện .



- Có thể gợi ý HS vận dụng định luật


Ôm( U = I.R; I = <i>U<sub>R</sub></i> ) để biến đổi
từ công thức <i>P</i> = UI thành các công
thức cần có .


G V: Yêu cầu HS làm C6 ; C7


- Theo dõi HS để lưu ý những sai sót


khi làm C6 và C7 .


- Để củng cố bài học , có thể đề nghị


HS trả lời các câu hỏi sau :


- Trên một bóng đèn có ghi


12V-5W .


Cho biết ý nghóa số ghi 5W .


- Bằng cách nào có thể xác định công


suất của một đoạn mạch khi có dịng
điện chạy qua .


Dặn dò : Về học bài vaø laøm BT sgk bt
12.1 -12.4



PHẦN GHI BẢNG
I/ CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1/ Số vơn và số wốt trên các dụng cụ điện .


2/ ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện .
II/ CƠNG THỨC TÍNH CƠNG SUẤT ĐIỆN
1/ Thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



<i> P</i> = I2<sub> R = </sub> <i>U</i>2


<i>R</i> Trong đó: <i>P</i> là cơng suất đo bằng wốt (W)
U là hiệu điện thế (V)


I laø am pe (A)
1W = 1V .1A


II/ VẬN DỤNG : C6 ; C7 ; C8


TIẾT 13 NGAØY SOẠN : 16 – 10 -05


ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN


I-MỤC TIÊU :


1/ KIẾN THỨC :


- . Nêu được ví dụ chứng tỏ dịng điện có năng lượng .


- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là


một kilơốt giờ ( kW.h) .


3/ KỸ NĂNG :


- . Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như
các loại đèn điện , bàn là , nồi cơm điện , quạt điện , máy bơm nước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>



II-CHUẨN BỊ :
Đối với cả lớp
1 công tơ điện .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


<b>Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ (5ph)</b>
HS: Lên bảng trả lời


<b>Hoạt động 2. (9 phút)</b>


Tìm hiểu năng lượng của dịng
điện .


Từng HS thực hiện C1 để phát hiện


dòng điện có năng lượng .


HS: Thảo luận nhóm 2 HS trả lời


câu hỏi của GV


<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>


Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng khác .


Các nhóm HS thực hiện C2 .


HS: Cử đại diện nhóm trả lời C2


Từng nhóm HS thực hiện C3 .


GV: Công suất của của một đoạn mạch là gì ?
Viết cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị của
các đại lượng trong công thức ?


Trên một bóng đèn có ghi 220 v – 10OW Nêu ý
nghĩa con số đó


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và trả lời
C1


Gv:


- Đề nghị đại diện một số nhóm trả lời các


câu hỏi dưới đây sau khi HS thực hiện từng
phần của C1 :



- Điều gì chứng tỏ cơng cơ học được thực


hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay
thiết bị này ?


- Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp


trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị
này ?


GV: Kết luận dịng điện có năng lượng và
thông báo khái niệm điện năng .


Gv: Yêu cầu từng nhóm HS trả lời C2


- Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ ra và


điền vào bảng 1 SGK để thảo luận chung cả
lớp .


- Đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày


phần điền vào bảng 1 SGK để thảo luận
chung cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>



HS: Làm việc cá nhân


HS nêu kết luận và nhắc lại khái


niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 .
Hs: Đọc thơng tin cơng của dịng
điện trong SGK


HS: Lên bảng trả lời C4 ; C5


<b>Hoạt động 4 . (15phút)</b>


Tìm hiểu cơng của dịng điện , cơng
thức tính và dụng cụ đo cơng của
dịng điện .


.


HS: Từng HS đọc phần giới thiệu
về công tơ điện trong SGK và thực
hiện C6 .


<b>Hoạt động 5. (8 phút)</b>
Vận dụng và củng cố .


c) Từng HS làm C7 .
d) Từng HS làm C8 .


caùc HS khác bổ sung .


GV cho HS ơn tập khái niệm hiệu suất đã học ở
lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này .


GV:Thông báo về công của dòng điện .



- Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước


lớp mối quan hệ giữa công A và công suất
<i>P</i> .


- Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước


lớp cách suy luận cơng thức tính cơng của
dòng điện .


- Đề nghị một HS khác nêu tên đơn vị đo


từng đại lượng trong công thức nêu trên .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin đo cơng của
dịng điện SGK


- Theo dõi HS làm C6 . Sau đó gọi một số HS


cho biết số đếm của công tơ trong mỗi
trường hợp ứng với lượng điện năng tiêu thu
là bao nhiêu .


GV: Yêu cầu HS đọc và làm C7 ; C8


- Gọi 1 hs tóm tắt bài và cơng thức cần vận
dụng để tính đại lượng chưa biết


- Theo dõi HS làm C7 và C8 . Nhắc nhở



HS những sai sót và gợi ý cho những HS có
khó khăn . Sau đó đề nghị mợt vài HS nêu
kết quả tìm được và GV nhận xét .


gv: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ


Về nhà học bài và làm BT sgk bt 13.1 – 13.4


PHẦN GHI BẢNG :



I/ ĐIỆN NĂNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>



dịng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện cơng , cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của vật . Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng


2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
3/ Kết luận : sgk


II/ CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN:


1) Cơng của dịng điện: Cơng của dịng điện sản ra trong một đọan mạch là số
đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác .


2) Cơng thức: A= <i>P</i> t = UI t.


i. Trong đó U đo bằng vơn (V)



ii. I đo bằng am pe ( A)


iii. Đo bằng giây ( s) Thì công của dòng điện ( A) ño baèng Jun (J)


iv. 1J = 1W . 1s = 1 V . 1A .1s


3) Đo công của dòng điện:
III/ VẬN DỤNG :


TIẾT 14 NGÀY SOẠN : 19 -10 -05


BÀI TẬP VỀ CƠNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG



I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Ơn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Ơn lại các cơng thức
về tính cơng suất điện , cơng thức tính cơng của dịng điện .


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện
năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi giải bài tập
II-CHUẨN BỊ


Đối với HS


Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện
năng tiêu thụ .



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



<b>Hoạt động 1: k iểm tra bài cũ </b>
(5PH)


HS: LeÂn bảng trả lời câu hỏi của
GV


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
Giải bài 1 .


HS: Tóm tắt đề bài theo yêu cầu
của GV


Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .


c) Giải phần a .


RÑ = <i>U<sub>I</sub></i> = 220/0,341.= 645


<i>P</i> = UI = 220.0,341 =75 w


d) Giải phần b .
A= U .I t


=220.0,341.120.3600=32400000J



<b>Hoạt động 3 . (13 phút)</b>
Giải bài 2 .


Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .


f) Giải phần a .
I = <i>P/</i>U


g) Giải phần b .


h) Giải phần c .


i) Tìm các giải khác đối với


GV: : Viết cơng thức tính cơng suất điện và cơng
thức tính điệnnăng tiêu thụ ,nêu đơn vị của các đại
lượng trong công thức


Gv: Yêu cầu từng HS đọc bài tốn và tóm tắt đề
bài tìm ra các đại lượng đã biết , đại lượng cần
tìm , công thức liên quan


- Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập


để phát hiện những sai sót mà HS mắc phải và
gợi ý để HS tự phát hiện và sửa chữa sai sót đó
. Trong trường hợp nhiều HS của lớp không
giải được thì GV có thể gợi ý cụ thể hơn như
sau :



- Viết cơng thức tính điện trở R theo hiệu điện


thế đặt vào hai đầu bóng đèn và cường độ I
của dòng điện chạy qua đèn .


- Viết cơng thức tính cơng suất <i>P</i> của bóng


đèn .


- Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ A của


bóng đèn theo cơng suất<i>P</i> và thời gian sử
dụng t .


- Để tính được A theo đơn vị jun thì các đại


lượng khác trong cơng thức trên được tính bằng
đơn vị gì ?


- Một số đếm của công tơ tương ứng là bao


nhiêu jun ? .Từ đó hãy tính số đếm của cơng
tơ , tương ứng với lượng điện năng mà bóng
đèn tiêu thụ .


- GV thực hiện tương tự như khi HS giải bài 1 .
- Đèn sáng bình thường thì dịng điện chạy qua


ampe kế , qua đèn , qua biến trở như thế nào


với nhau -> số chỉ của am pe kế


- Khi đó dịng điện chạy qua biến trở có cường


độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế đặt vào
biến trở có trị số là bao nhiêu ? Từ đó tính điện
trở Rbt của biến trở theo công thức nào ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính cơng suất của


biến trở ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính cơng của dòng


điện sinh ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch
trong thời gian đã cho ?( A=UIt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>



phaàn b .


j) Tìm các giải khác đối với
phần c .


<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>
Giải bài 3 .


Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập .



e) Giải phần a .
R1 = U2/<i> P1 </i>


R2 = U2/<i> P2</i>


R12 = R1 .R2 /(R1 + R2)
f) Giải phần b .
I =U/R ; A = UIt


g) Tìm cách giải khác đối
với phần a .


h) Tìm cách giải khác đối
với phần b


Hđ5: củng cố –dặn dò (2ph)


điện sản ra ở biến trở và toàn đoạn mạch trong
thời gian đã cho . ( A = <i>P</i> t )


GV: Cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu
hỏi


- Hiệu điện thế của đèn , của bàn là và của ổ lấy


điện là bao nhiêu ? Đề đèn và bàn là hoạt động
bình thường thì chúng phải mắc như thế nào
vào ổ lấy điện ? Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện
.



- Sửû dụng cơng thức nào để tínhû R1 của đèn và


R2 của bàn là khi đó ?


- Sử dụng cơng thức nào để tính điện trở tương


đương của đoạn mạch này ?


- Sử dụng công thức nào để tính điện năng của


đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian đã cho ?


- Tính cường độ I1 và I2 của các dòng điện tương


ứng chạy qua đèn vàbàn là . Từ đó tính cường
độ I của dịng điện mạch chính .


- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này


theo U vaø I .


- Sử dụng cơng thức khác để tính điện năng mà


đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho .
GV: Yêu cầu HS về làm BT SGK BT




NGAØY SOẠN : 22-10 -05
TIẾT :15



THỰC HÀNH:XÁC ĐỊNH CƠNG SUẤT


CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN



I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Ơn lại công thức P = UI .Xác định được công suất của các dụng cụ điện
bằng vôn kế và ampe kế


2/KỸ NĂNG : biết cacùh lắp ráp thí nghiệm và xác định được công suất của các dụng cụ điện
bằng vơn kế và am pe kế


II- CHUẨN BI


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5ph)
<b>Hoạt động 2 . (5phút)</b>


Trình bày việc chuẩn bị báo cáo
thực hành , trả lời các câu hỏi về cơ
sở lí thuyết của bài thực hành .


<b>Hoạt động 3. (15 phút)</b>


Thực hành xác định cơng suất của


bóng đèn .


c) Từng nhóm thảo luận để nêu
được cách tiến hành TN xác
định cơng suất của bóng
đèn .


d) Từng nhóm HS thực hiện
các bước như đã hướng dẫn
trong mục 1 phần II SGK .
<b>Hoạt động 4 . (15 phút)</b>


Xác định công suất của quạt điện .
Từng nhóm HS thực hiện các bước
như đã hướng dẫn trong mục 2 phần
II SGK .


<b>Hoạt động 5 . (3 phút)</b>


Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực


GV: Yêu cầu HS viết cơng thức tính cơng suất
và nêu đơn vị của từng đại lượng trong công
thức


GV:. Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời
đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu
báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có .
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành
như mẫu đã cho ở cuối bài .



GV:Đề nghị đại diện một vài nhóm HS nêu
cách tiến hành TN để xác định cơng suất của
bóng đèn .


Gv: Kiểm tra , hướng dẫn HS mắc đúng ampe
kế và vôn kế , cũng như việc điều chỉnh biến
trở để đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu
cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo .


GV: Kiểm tra , hướng dẫn các nhóm HS mắc
đúng ampe kế , vôn kế và điều chỉnh biến trở
để có được hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt
điện đúng như yêu cầu ghi trong bảng 2 của
mẫu báo cáo .


GV: Nhận xét ý thức , thái độ và tác phong
- 1 bóng đèn pin 2,5 – 1W .
- 1 quạt điện nhỏ dùng dịng


điện khơng đổi loại 2,5V .
- 1 biến trở có điện trở lớn nhất


là 20 <i>Ω</i> và chịu được cường
độ dòng điện lớn nhất là 2A .
- 1 nguồn điện 6V .


- 1 công tắc .


- 9 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng


30cm .


- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN
10mA .


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>



hành để nộp cho GV .


<b>Hoạt động 6 : củng cố – dặn dò </b>
(2ph)


làm việc của các nhóm . Tuyên dương các
nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa
tốt .


GV: Yêu cầu HS về chuẩn bị bài định luật Jun
– Len xơ


PHẦN GHI BẢNG :
1/ CHUẨN BỊ


2/ NỘI DUNG THỰC HAØNH
3/ MẪU BÁO CÁO


TIẾT 16 NGAØY SOẠN : 25-10 -05


ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ



I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC :


- . Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơnh thường
thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng .


- . Phát biểu định luật Jun-Len-xơ và viết được công thức định luật nêu đơn vị của các đại
lượng trong công thức


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức định luật Jun –Len xơ để giải bài tập
II/ CHUẨN BỊ


III/ -HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


Tìm hiểu sự biến đổi điện năng
thành nhiệt năng .


HS:Kể tên một vài dụng cụ hay
thiết bị biến đổi một phần điện
năng thành nhiệt năng và năng


GV: Giới thiệũ các dụng cụ hay thiết bị điện sau :
bóng đèn dây tóc , đèn của bút thử điện , đèn
LED ,nồi cơm điện ,bàn là , ấm điện , mỏ hàn
điện , máy sấy tóc , quạt điện , máy bơm nước ,
máy khoan điện .



- Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên ñaây ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>



lượng ánh sáng .


HS: Kể tên một vài dụng cụ hay
thiết bị biến đổi toàn bộ điện
năng thành nhiệt năng .


<b>Hoạt động 2 . (8 phút)</b>


Xây dựng hệ thức biểu thị định
luật Jun-Len-xơ .


HS: Đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi


Q = I2<sub>Rt</sub>


A= UIt = I2<sub>Rt -> A = Q</sub>


<b>Hoạt động 3 . (15 phút)</b>


Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ
thức biểu thị định luật
Jun-Len-xơ .


b) Đọc phần mơ tả TN hình
16.1 SGK và các dữ kiện


đã thu được từ TN kiểm
tra .


b)Laøm C1 : A= UIt = I2Rt


c)Laøm C2: Q1 = C1 m1 .9,5


Q2 = C2 .m2 .9,5.


c)Laøm C3 .


<b>Hoạt động 4 . (4 phút)</b>


Phát biểu định luật Jun-Len-xơ .
HS: Phát biểu định luật
Jun-Len-xơ


<b>Hoạt động 5 . (8 phút)</b>


Vận dụng định luật Jun-Len-xơ .


- Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây ,


dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi tồn bộ điện
năng thành nhiệt năng ?


- Hãy so sánh điện trở suấtcủa các dây dẫn hợp


kim với các dây dẫn bằng đồng



GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hệ thức của
định luật và trả lời câu hỏi :


- Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn


thành nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây
dẫn điện trở R khi có dịng điện cường độ I
chạy qua trong thời gian t được tính băng cơng
thức nào ?


- Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ theo


I,R,t và áp dụng định luật bảo tồn và chuyển
hố năng lượng , hãy nhận xét về A và Q.
GV:Đề nghị HS nghiên cứu SGK .


- Tính điện năng A theo cơng thức đã viết trên


đây .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Q1 nước nhận


được , nhiệt lượng Q2 bình nhơm nhận được để


đun sơi nước .


- Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q1+ Q2 và bình nhơm


nhận được khi đó và so sánh Q với A .



GV: Thông báo mối quan hệ mà định luật
Jun-Len-xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này
và nêu hệ thức của định luật Jun-Len-xơ


GV:Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng
có mặt trong định luật trên .




</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>



c) Laøm C4 .
d) Laøm C5 .


Q = Cm . <i>Δt</i>


A = UIt maø A = Q -> t =


Cm .<i>Δt</i>


UI


Hoạt động 6 : Củng cố – dặn dò
(5ph)


luận xem nhiệt lượng tỏa ra ở giây tóc bóng đèn và
ở dây nối khác nhau do yếu tố nào . Từ đó tìm câu
trả lời C4 .(cho biết dây tóc bóng đèn làm bằng dây


dẫn hợp kim )



GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm C5


Viết cơng thức và tính nhiệt lượng cần cung cấp để
đun sôi lượng nước đã cho theo khối lượng nước ,
nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ .


- Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ trong


thời gian t để tỏa ra nhiệt lượng cần cung cấp
trên dây .


- Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước


GV: Hãy phát biểu định luật Jun-Len-xơ và viết hệ
thức định luật ,nêu đơn vị của các đại lượng trong
công thức .


GV: Về nhà học bài phần ghi nhớ và làm BT sgk bt
126.1 -16.4


PHẦN GHI BẢNG


I/ TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THAØNH NHIỆT NĂNG
1/ Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng


2/ Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng
II/ ĐỊNH LUẬT JUN –LEN XƠ


1/ Hệ thức của định luật



2/ Xử lý kết quả của TN kiểm tra
3/ Phát biểu định luật


Hệ thức của định luật Jun –Len xơ:


Q = I2<sub>R t trong đó : I Là cường độ dòng điện (A)</sub>


Rlà điện trở ( <i>Ω</i> )
t là thời gian (s)


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>



TIẾT 17 NGÀY SOẠN : 29/10/2005


<b>BÀI TẬP</b>



<b>VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ</b>


I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC : Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của
dòng điện .


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng công thức định luật Jun –Lenxơ , cơng thức tính nhiết lượng vật
thu vào để tăng nhiệt độ , cơng thức tính cơng suất để giải các bài tập chính xác


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác
II/ CHUẨN BỊ : Các BT SGK
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra miệng</b>
(3ph)


HS: Lên bảng trả lời
<b>Hoạt động 2. (14 phút)</b>
Giải bài 1 .


HS: Tóm tắt bài tốn bằng ký
hiệu các đại lượng vật lý
Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


d) Giải phần a :
Q =I2<sub>Rt</sub>


GV: Phát biểu định luật Jun –Lenxơvà viết công thức
và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức ?


GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1 và cho biết bài
tốn cho biết đại lượng nào , cần tìm đại lượng nào ?
GV: Gọi 1 vài HS đưa ra hướng giải bài tốn và nếu
HS có khó khăn thì đặt các câu hỏi sau :


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra


trong thời gian t= 1s .


- Tính nhiệt lượng mà Qtp mà bếp tỏa ra trong thời



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>



e) Giải phần b :
Q1 = cm. <i>Δ</i> t


QTP = I2Rt


H = <i>Q</i>1


<i>Q</i>TP .100%


f) Giải phần c .
A = <i>P</i> t= I2<sub>Rt</sub>


<b>Hoạt động 3 . (13 phút)</b>
Giải bài 2 .


Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


d) Giải phần a :
Q1 = cm. <i>Δ</i> t


e) Giải phần b :
H = <i>Q</i>1


<i>Q</i>TP .100% ->
QTP =



<i>Q</i><sub>1</sub>


<i>H</i> 100%


f) Giaûi phaàn c :


Qtp = I2Rt = <i>P</i> t -> t = QTP /<i> P</i>


<b>Hoạt động 4 . (13 phút)</b>
Giải bài 3 .


Mỗi HS tự lực giải từng phần
của bài tập .


d) Giải phần a :
R = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i>


e) Giải phaàn b : <i>P </i>= UI
-> I = <i>P</i>/ U


f) Giải phần c .
Qtp = I2Rt = <i>P</i> t


<b>Hoạt động 5:Củng cố và dặn</b>
dị (2ph)


- Viết cơng thức tính nhiệt lượng Q1 cần phải cung



cấp để đun sơi lượng nước đã cho .


- Từ đó tính hiệu suất H =


<i>Q<sub>i</sub></i>


<i>Q</i>tp của bếp .


- Viết cơng thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ


trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị kW.h .


- Tính tiền điện phải trả cho lượng điện năng tiêu


thụ trên .


GV: Yêu cầu HS giải tập 2


- Nếu HS có khó khăn thì đề nghị tham khảo các


gợi ý trong SGK . Nếu vẫn cịn khó khăn thì GV
có thể gợi ý cụ thể hơn như sau :


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Q1 cần cung


cấp để đun sôi lượng nước đã cho .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm tỏa


ra theo hiệu suất H và Qi .



- Viết cơng thức và tính thời gian đun sơi nước theo


Qtp và công suất <i>P</i> của ấm .


GV: Gọi mỗi HS giải từngphần bài tốn


GV: u cầu HS đọc và tóm tắt nội dung bài toán
gọi 1 hs lên giải câu a


GV: Có thể gợi ý theo các câu hỏi sau để HS yếu có
thể giải bài tập :


- Viết cơng thức và tính điện trở của đường dây


dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất .


- Viết cơng thức và tính cường độ dịng điện chạy


trong dây dẫn theo công suất và theo hiệu điện
thế .


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây


dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kW.h


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>



PHAÀN GHI BẢNG
1/ Bài 1



2/ Bài 2
3/ Bài 3


TIẾT 18 NGÀY SOẠN : 2 -11- 05


<b>ÔN TẬP</b>


I/ MỤC TIÊU :


1/ KIẾN THỨC :Củng cố lại các kiến thức về định luật Ôm , định luật Ôm trong đoạn mạch
có các điện trở mắc nối tiếp , mắc song song .công thức tính điện trở , cơng suất điện , điện
năng tiêu thụ và định luật Jun –Len xơ


2/ KỸ NĂNG : Vận dụng các cơng thức định luật Ơm , cơng suất điện , cơng của dịng điện ,
cơng thức định luật Jun –Len xơ để trả lời các câu hỏi và giải bài tập


3/ THÁI ĐỘ : Chăm chỉ và u thích mơn học


II/ CHUẨN BỊ : Các câu hỏi đề cương và một số bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


Hoạt động 1 : Trả lời các câu
hỏi (10 ph)


HS: Làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi do GV đưa ra


GV: Yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau


( các câu hỏi cho HS chuẩn bị trước )


1)Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào U giữa 2 đầu dây dẫn đó ?
2) Viết cơng thức tính điện trở R của dây dẫn khi
biết hiệu giữa 2 đầu dây là U và cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn là I ? tỷ số U/I đối với
mỗi dây dẫn hoặc với các dây dẫn khác nhau thì
như thế nào ?


3) Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức định luật
4) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yêu tố
nào viết cơng thức tính điện trở theo các yếu tố ?
Cơng suất điện là gì viết các cơng thức tính cơng
suất điện ?Số ốt ghi trên các dụng cụ điện cho
biết gì ?


5)Cơng của dịng điện là gì ? Viết cơng thức tính
cơng của dịng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>



Hoạt động 2 : Trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm ( 7ph)


HS : Làm viếc cá nhân trả lời
các câu hỏi


12 .C ; 13B ; 14.D ; 15.A ;
16.D



Hoạt động 3 : Các bài tập
(25ph)


HS: Chép và tự tóm tắt bài tốn
Mỗi HS tự giải các phần của BT


1) RTĐ = R1 + R2
2) I = <i>U<sub>I</sub></i> ; I=I1 =I2


U1 =I.R1 ; U2 =I.R2


3) <i>P1 </i>= U1 I ; <i>P2 </i>= U2 I


4) Q = I2<sub>Rt </sub>


5) A = <i>P</i> t


HS: đọc bài tập 2 tóm tắt và tự
giải bài tập :


Q1 = C m . <i>Δ</i> t


QTP = <i>P</i> t


của định luaät


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 12- 16 /55SGK
vật lý 9



GV: Đọc bài tập cho HS :


Có 2 điện trở :R1 = 80 <i>Ω</i> ;R2 = 120 <i>Ω</i> mắc


nối tiếp giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế là 120 V
tính :


1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
2/ Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu
điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở ?


3/ công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?


4/ Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong thởi
gian 15 phút ?


5/ Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày biết mỗi
ngày mỗi điện trở sử dụng 2 giờ và mỗi kWh giá
800đồng ?


6/ Mắc 1 đèn có ghi 6Ov -20w song song với R2 hỏi


đèn có sáng bình thường khơng biết UAB khơng đổi


GV: u cầu HS tự giải bài tập nếu có khó khăn có
thể gợi ý theo các câu hỏi


- Viết công thức tính điện trở tương đương của


đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp



- Viết cơng thức tính I trong mạch chính
- Viết cơng thức tính U1 ; U2 của mỗi điện trở
- Viết cơng thức tính công suất của mỗi điện trở
- Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn


mạch theo thời gian đã cho


- Viết công điện năng tiêu thụ theo kWh


Bài 2 : Một bếp điện có ghi 220V -1000W được sử
dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước
từ nhiệt độ ban đầu là 20 0<sub>C thì mất một thời gian</sub>


là 14 phút 35 giây . Tính hiệu suất của bếp biết C n


= 4200J/kg.K


GV: Yêu cầu cá nhân tự giải bài tập có thể gợi ý
cho HS yếu theo các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>



H = <i>Q</i>1


<i>Q</i>TP .100%


Hoạt động 4 : Dặn dị (3ph)


tăng nhiệt độ



- Viết cơng thức tính nhiệt lượng tồn phần do


bếp tỏa ra


- Viết cơng thức tính H


GV: Về học bài và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


TIẾT 19 NGÀY SOẠN : 4-11-05


<b>TRƯỜNG PTCS HIỆP AN</b>

<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Họ và tên:……… …… Môn: Vật lý


Lớp : 9……… ( Thời gian làm bài 45 phút)


ĐIỂM

<b><sub>LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO</sub></b>



<i>Đề bài</i>

<i><b>:</b></i>


I/ Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây :(1điểm )


<b>Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước </b><i><b>phương án trả lời đúng:</b></i> Trong các kim loại đồng
nhôm sắt và bạc kim loại nào dẫn điện tốt nhất


A- Saét . C- Bạc .


D- Đồng B- Nhơm



<b>Câu 2: Cơng thức nào dưới đây </b><i><b>khơng phải</b></i> là cơng thức tính công suất tiêu thụ điện năng <i>P</i>
của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U , dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở
của nó là R


A. <i>P </i>= UI ; B. <i>P </i>= <i>U<sub>I</sub></i> ; C .<i> P </i>= <i>U</i>2


<i>R</i> ; D. <i>P </i>= I


2<sub>R</sub>


<b>Câu 3 : Đơn vị nào dưới đây </b><i><b>không pkải</b></i> là đơn vị của điện năng


C- Jun C . Kilơ ốt giờ (kWh)


D- Niu tơn D. Số đếm của công tơ điện .
<b>Câu 4: Cơng của dịng điện sản ra ở một đoạn mạch là :</b>


E- Khả năng thực hiện công của dòng điện ;


F- Năng lượng của dòng điện .


G- Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian .


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>



<b>Câu 5: Đơn vị của công suất là suất là: Jun(J)</b>
A – Đúng;


B – Sai ;



<b>Câu 7: Công thức định luật Ôm là : I = </b> <i>U<sub>R</sub></i>
A - Đúng ;


B- Sai;


II/ <i><b>Điền từ và các cụm từ thích hợp vào các câu sau</b></i> :( 1,5điểm)) 0
<b>Câu 7:Viết đầy đủ các câu dưới đây:</b>


a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………;
b) Công suất của một đoạn mạch bằng tích ………
………..


<b>Câu 8 Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với ………..,tỉ lệ nghịch</b>
………và ………


IV/ <i><b>Ghép cột A với cột B để có câu trả lời đúng</b></i> (0,75đ)


A B


4. Cơng thức định luật Ơm


5. Cơng thức tính cơng suất điện


6. Cơng thức tính điện trở


b. R = <i>U<sub>I</sub></i>
b. I = <i>U<sub>R</sub></i>
c. <i>P </i>= UI
B- TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (1,5điểm)



<b>Câu 9: Phát biểu định luật Jun –Lenxơ ?Viết công thức định luật và nêu đơn vị của các đại</b>
lượng trong công thức


...
...
...
...
...
...
<b>Câu 10: Có điện trở R</b>1 = 5 <i>Ω</i> mắc nối tiếp với điện trở R2 = 7 <i>Ω</i> vào giữa 2 điểm A,B


có hiệu điện thế là 6V tính :


1/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB


2 Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
3/ Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch AB ? (1,5điểm)


4/ Mắc một bóng đèn 3V -5W song song với điện trở R2 .Biết đèn sáng bình thường ,tính


điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua điện trở R1...


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>



...
...
...
...
...



Đáp án



I/ Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây :(1điểm)
1.C ; 2 .B ; 3.B ; 4 .D


II/ CÁC PHÁT BIỂU SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI (0,5 điểm)
5.B ; 6.A


II/ <i><b>Điền từ và các cụm từ thích hợp vào các câu sau</b></i> :( 1,5điểm))


7 /(cơng suất định mức cuả dụng cụ đó , nghĩa là công suất của dụng cụ này khi nó hoạt động
bình thường )


(của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dịng điện qua nó )


8/ ( chiều dài l của dây dẫn )(với tiết diện s của dây )(phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn )
IV/ <i><b>Ghép cột A với cột B để có câu trả lời đúng</b></i> (0,75đ)


1 với b ; 2 với c ; 3 với a


- TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6,25điểm)


<b>Câu 9: Phát biểu định luật Jun –Lenxơ ?Viết công thức định luật và nêu đơn vị của các đại</b>
lượng trong cơng thức


(SGK vật lý 9 trang 45)
Câu 10 :


RTĐ = R1 + R2 = 12 <i>Ω</i>



. I = <i>U<sub>R</sub></i> = 0,5 A coù I = I1 =I2 =0,5 A


U1 = I.R1 = 0,5. 5 = 2,5 V ->U2 = 3,5 V


<i>P1 </i>= U1 I = 2,5 .0,5 =1,25W


<i>P2 </i>= U2 I = 3,5 .0,5 = 1,75W


<i>P </i>= UI =6.0,5 =3W


RÑ = U2/ <i>P </i>= 9/5 = 1,8 <i>Ω</i> -> R2Ñ = 1, 43 <i>Ω</i>


RAB = R1 + R2Ñ = 6,43 <i>Ω</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>



TIẾT 20 NGAØY SOẠN : 8-11-05


<b>THỰC HÀNH : KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q~ I</b>

<b>2</b>

<b><sub>TRONG</sub></b>



<b>ĐỊNH</b>

<b>LUẬT JUN-LEN-XƠ</b>



I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC : Vẽ được sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun-Len-xơ .
2/KỸ NĂNG : Lắp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật</sub>


Jun-Len-xô .


3/THÁI ĐỘ: Có tác phong cẩn thận , kiên trì , chính xác và trung thực trong q trình thực


hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN .


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động học của HS </b>
<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực
hành , bao gồm phần trả lời các câu hỏi


về cơ sở lí thuyết của bài thực hành


<b>Trợ giúp của GV</b>


GV: Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần
chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành
- Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời
đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của
mẫu báo cáo trong SGK và hoàn chỉnh câu
trả lời cần có .


- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực


hành như mẫu đã cho ở cuối bài .
- 1 nguồn điện không đổi 12V – 2A (lấy từ



máy hạ thế 220V – 12V hoặc máy hạ thế
chỉnh lưu ) .


- 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A .
- 1 biến trở loại 20 <i>Ω</i> - 2A .


- 1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml
(250cm3<sub>) , dây đốt bằng nicrôm , </sub>


que khuấy .


- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 15
<i>°C</i> tới 100 <i>°C</i> và ĐCNN 1
<i>°C</i> .


- 170ml nước sạch (nước tinh
khiết) .


- 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20
phút và ĐCNN 1 giây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>



.


<b>Hoạt động 2 . (5 phút)</b>


Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực
hành .



Từng HS đọc kĩ các mục từ 1 đến 5 của
phần II trong SGK về nội dung thực
hành và trình bày các nội dung mà GV
yêu cầu .


<b>Hoạt động 3 . (3 phút)</b>
Lắp ráp các thiết bị TN .


Từng nhóm HS phân cơng cơng việc để
thực hiện các mục 1 , 2 , 3 và 4 của nội
dung thực hành trong SGK .


<b>Hoạt động 4 . (9 phút )</b>


HS: Tiến hành TN và thực hiện lần đo
thứ nhất .


Nhóm trưởng mỗi nhóm phân cơng
cơng việc cho từng người trong nhóm .
Cụ thể là :


- Một người điều chỉnh biến trở để


đảm bảo cường độ dòng điện ln
có trị số như trong hướng dẫn đối
với mỗi lần đo .


- Một người dùng que , khuấy nước


nhẹ nhàng và thường xuyên .



- Một người đọc nhiệt độ <i>t</i>1


<i>°</i> <sub> ngay</sub>


khi bấm đồng hồ đo thời gian và


- Chia HS thành các nhóm thực hành và


chỉ định nhóm trưởng , có nhiệm vụ
phân công công việc và điều hành hoạt
động của nhóm .


GV:Đề nghị HS các nhóm đọc kĩ phần II
trong SGK về nội dung thực hành và yêu
cầu đại diện các nhóm trình bày về :


- Mục tiêu của TN .


- Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng


và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ
đồ TN .


- Công việc phải làm trong một lần đo và


kết quả cần có .


GV:Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết
bị TN để đảm bảo đúng sơ đồ hình 18.1


SGK , đặc biệt chú ý kiểm tra giúp đỡ các
nhóm sao cho :


- Dây đốt ngập hồn toàn trong nước .
- Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng


không chạm dây đốt .


- Chốt (+) của ampe kế được mắc về phía


cực dương của nguồn điện .


- Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác


dụng điều chỉnh cường độ dòng điện
chạy qua dây đốt .


GV:Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể
cho từng thành viên của mỗi nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>



đọc nhiệt độ <i>t</i>2


<i>°</i> <sub> ngay sau 7 phuùt</sub>


đun nước . Sau đó ngắt công tắc
mạch điện .


- Một người ghi nhiệt độ <i>t</i>1



<i>°</i> <sub> vaø</sub>


<i>t</i>2


<i>°</i> <sub> đo được vào bảng 1 của báo</sub>


cáo thực hành trong SGK .
<b>Hoạt động 5 . (8 phút)</b>


HS :Thực hiện lần đo thứ hai .


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động
4 và như hướng dẫn của mục 6 trong
phần II của SGK .


<b>Hoạt động 6 . (10 phút)</b>
Thực hiện lần đo thứ ba .
HS:


Các nhóm tiến hành TN như hoạt động
4 và như hướng dẫn của mục 7 trong
phần II của SGK .


<b>Hoạt động 7 . (5 phút): </b>


Hoàn thành báo cáo thực hành .


Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá
trị <i>Δt°</i> tương ứng của bảng 1 SGKvà


hoàn thành các yêu cầu còn lại của báo
cáo thực hành .


GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS
như hoạt động 4 .


GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS
như hoạt động 4 .


GV: Nhận xét tinh thần , thái độ , tác phong
và kĩ năng của các HS và các nhóm trong
q trình làm bài thực hành .


GV:Về nhà đọc trước bài 19 sgk


TIẾT 21 NGAØY SOẠN : 12-11 -05


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>



I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC : . Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện .
2/ KỸ NĂNG :.


- Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an tồn khi sử dụng điện .
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng .
3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học và vận dụng bài học vào trong cuộc sống
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV </b>



<b>Hoạt động 1 . (15 phút)</b>


Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc
an toàn khi sử dụng điện .


c) Ôn tập về các quy tắc an
toàn khi sử điện đã học ở
lớp 7 .


Từng HS làm C1 , C2 , C3 và C4


.


d) Tìm hiểu thêm một số quy
tắc an toàn khác khi sử
dụng điện .


- Từng HS làm C5


- Nhóm HS thảo luận để đưa ra


lời giải thích như yêu cầu ở C6


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


Tìm hiểu ý nghĩa và các biện
pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng .



c) Từng HS đọc phần đầu và
thực hiện C7 để tìm hiểu ý


nghĩa kinh tế và xã hội của
việc sử dụng tiết kiệm
điện năng .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1 SGK
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C1 ;


C2 ; C3 ; C4


- Đối với mỗi C1 , C2 , C3 và C4 , đề nghị một


hay hai HS trình bày câu trả lời trước cả lớp
và các HS khác bổ sung . GV hoàn chỉnh câu
trả lời cần có


GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C5.


Các HS khác bổ xung và GV chốt lại câu trả lời
đúng


GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C6
- đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày lời


giải thích của nhóm và cho các nhóm thảo
luận chung . GV hồn chỉnh lời giải thích cần
có .



GV: u cầu HS đọc thông tin tiết kiệm điện
năng trong SGK và trả lời C7


- GV có thể gợi ý C7 cho HS như sau :


- Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi người đi


khỏi nhà , ngồi cơng dụng tiết kiệm điện
năng , còn giúp tránh được những hiểm họa
nào nữa ?


- Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể


được sử dụng để làm gì đối với quốc gia ?


- Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>



d) Từng HS thực hiện C8 và


C9 để tìm hiểu các biện


pháp tiết kiệmsử dụng tiết
kiệm điện năng .


<b>Hoạt động 3. (10 phút)</b>


Vận dụng hiểu biết để giải quyết
một số tình huống thực tế và một


số bài tập .


Từng HS lần lượt làmC10 , C11 và


C12 .


Hoạt động 4 : Củng cố- dặn
do(5ph)ø


này có lợi ích gì đối với môi trường ?


GV: Yêu cầu HS trả lời C8 ;C9 và lưu ý HS rằng


qua việc thực hiện C8 và C9 , ta hiểu rõ cơ sở


khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng .


GV: Yêu cầu HS làm C10 ; C11 ; C12


- Sau khi phần lớn HS đã làm xong từng C10 ,


C11 hoặc C12 , GV chỉ định một hay hai HS


trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung .
Sau đó GV hồn chỉnh câu trả lời cần có .


GV: u cầu 1 HS nhằc lại các hình thức tiết
kiệm điện năng



GV nhắc HS ơn tập tồn bộ chương I và thực
hiện phần Tự kiểm tra của bài 20 .


<i>Phần ghi bảng</i>
I/ AN TOAØN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG


1/ Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
2/ Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện
II/ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG


III/ VẬN DỤNG


TIẾT :22 NGOÀY SOẠN:16 -11 -05


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>



1KIẾN THỨC :. Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của
toàn bộ chương I .


2 /KỸ NĂNG :. Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương
I .


3/ THÁI ĐỘ : Yêu thích mơn học , cẩn thận chính xác khi làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ : Các câu hỏi SGH


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (20phút)</b>



Trình bày và trao đổi kết quả đã
chuẩn bị .


c) Từng HS trình bày câu trả lời
đã chuẩn bị đối với mỗi yêu
cầu của phần Tự kiểm tra theo
yêu cầu của GV .


d) Phát biểu , trao đổi , thảo luận
với cả lớp để có câu trả lời
cần đạt được đối với mỗi câu
của phần Tự kiểm tra .


<b>Hoạt động 2 . (20 phút)</b>


Làm các câu hỏi của phần Vận dụng .
HS:


Làm từng câu theo yêu cầu của
GV .


HS: Trả lờicá nhân câu 18


Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có
bộ phận chính bằng dây đốt nóng có
điện trở suất lớn để đoạn dây này có
điện trở lớn . Khi có dịng điện chạy
qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra
ở đoạn dây này chỉ tỏa ra rất ít ở dây


nối bằng đồng có R nhỏ


b)Điện trở của ấm khi hoạt động bình
thường là :


GV:


- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần Tự


<i>kiểm tra để phát hiện những kiến thức và</i>
kĩ năng mà HS chưa vững .


- Đề nghị một hay hai HS trình bày trước cả


lớp câu trả lời đã chuẩn bị của phần Tự
<i>kiểm tra .</i>


- Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi ,


thảo luận những câu liên quan tới những
kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa
vững và khẳng định câu trả lời cần có .


- Đề nghị HS làm nhanh các câu 12 , 13 ,14


và 15 . Đối với một hay hai câu , có thể
yêu cầu HS trình bày lí do lựa chọn
phương án trả lời của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>



R = U2<sub> / </sub><i><sub>P</sub></i>


= 48, 4 <i>Ω</i>


c)Tiết diện của dây điện trở :
S = <i>ρ</i> <i>l</i>


<i>R</i> = 0, 045 mm2
->d = 0,24mm


Baøi 19 :


Q1 = cm <i>Δ</i> t = 630 000J


Q = <i>Q</i>1


<i>H</i> = 741176,5J
t= Q / <i>P</i>


= 741 s


Tiền điện phải trả là :


A = Q .2.30 = 44470590J =12,35
KWh-> T = 8645 đồng


HS: Thảo luận nhóm trả lời câu 17 :
R1 +R2 = <i>U<sub>I</sub></i> = 40 <i>Ω</i>


R1 .R2 / (R1 +R2) =



<i>U</i>


<i>I'</i> = 7,5 <i>Ω</i>
R1R2 = 300 <i>Ω</i>


-> R1 = 10 <i>Ω</i>


R2 =30 <i>Ω</i>


Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò (5ph)


GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu 17


- Đề nghị HS về nhà làm tiếp các câu 16 ,


và 20 . GV có thể cho HS biết đáp số các
câu này để HS tự kiểm tra lời giải của
mình .


GV: Yew6u cầu HS iết lại cơng thức định luật
Ơm , định luật Jun –Lenxơ và cơng thức tính
cơng , cơng suất của dịng điện


Về nhà làm BT còn lại


TIẾT 23 NGAØY SOẠN : 19 -11 -05


<b>NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>


I-MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>



- Mơ tả được từ tính của nam châm .


- Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu .
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau .


2/ KỸ NĂNG : Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn .
3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và


tên các cực .


- Một vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ , nhơm đồng , nhựa xốp .
- 1 nam châm hình cữ U .


- 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng .
- 1 la bàn .


- 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm .


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>



<b>Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập</b>
(2ph)


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính
của nam châm .


d) Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ
lại , từ tính của nam châm thể hiện
như thế nào , thảo luận để đề xuất
một TN phát hiện thanh kim loại
có phải là nam châm khơng .
HS:


e) Trao đổi ở lớp về các phương án
TN được các nhóm đề xuất .


f) Từng nhóm HS thực hiện trong
C1


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Phát hiện thêm tính chất từ của nam
châm .


- Tổ chức tình huống bằng cách kể mẩu


chuyện hoặc mơ tả một hiện tượng kì


lạ xung quanh từ tính của nam châm .
Có thể giới thiệu “xe chỉ nam” trong
SGK .


GV:


Tổ chức cho HS trao đổi nhóm . Theo dõi
và giúp nhóm có HS


yếu .


- u cầu nhóm cử đại diện phát biểu


trước lớp . Giúp HS lựa chọn các
phương án đúng .


- Giao dụng cụ cho nhóm . Chú ý , nên


gài vào dụng cụ của một , hai nhóm
thanh kim loại khơng phải nam châm
để tạo tính bất ngờ và khách quan của
TN .


Gv: Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK để


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>


HS:


e) Nhóm HS thực hiện từng nội dung
của C2 . Mỗi HS đều ghi kết quả



TN vào vở .


f) Rút ra kết luận về từ tính của nam
châm .


g) Nghiên cứu SGK và ghi nhớ :


- Quy ước cách đặt tên , đánh dấu bằng


sơn màu các cực của nam châm .


- Tên các vật liệu từ .


h) Quan sát để nhận biết các nam
châm thường gặp .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam
châm .


HS:


c) Hoạt động nhóm để thực hiện các
TN được mơ tả trên hình 21.3 SGK
và các yêu cầu ghi trong C3 , C4 .
d) Rút ra các kết luận về quy luật


tương tác giữa các cực của hai nam


châm .


<b>Hoạt động 5 </b>


Củng cố và vận dụng kiến thức .


c) Mô tả một cách đầy đủ từ tính của
nam châm .


d) Làm việc các nhân để trả lời C5 ,


C6 , C7 ,C8 . Sau đó tham gia trao


đổi trên lớp .


một HS đứng lên nhắc lại nhiệm vụ .


- Giao duïng cuï TN cho nhóm , nhắc HS


theo dõi và ghi kết quả TN vào vở .


- Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi


sau :


- Nam châm đứng tự do , lúc đã cân


bằng chỉ hướng nào ?


- Bình thường có thể tìm được một nam



châm đứng tự do mà khơng chỉ hướng
Nam-Bắc khơng ?


- Ta có thể kết luận gì về từ tính của


nam châm ?


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 SGK
và cho HS quan sát một số nam châm , có
nhận xét gì về một nam châm


GV: Đề nghị HS đọc thơng tin SGK


Gv: Yêu cầu HS quan sát h 21.3 và làm
TN


Trước khi làm TN , yêu cầu HS cho biết
C3 , C4 yêu cầu làm những việc gì ?
- Theo dõi và giúp các nhóm làm TN .


Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận
ra tương tác trong trường hợp hai cực
cùng tên .


- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả TN


và rút ra kết luận .
GV:



- Đặt câu hỏi : Sau bài học hôm nay ,


các em biết những gì về từ tính của
nam châm ?


- Yêu cầu HS làm vào vở học tập và tổ


chức trao đổi trên lớp về lời giải của
C5 , C6 , C7 và C8 .


GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>



-21.4
PHẦN GHI BẢNG
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận


II/ TƯỚNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1/ Thí nghiệm


2/ Kết luận
III/ VẬN DỤNG
C5 ; C6 ; C7.


TIẾT 24 NGAØY SOẠN : 22 -11 -05



<b>TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG</b>


I-MỤC TIÊU


1/KIẾN THỨC :


- Mơ tả được TN về tác dụng từ của dòng điện .
- . Trả lời được câu hỏi , từ trường tồn tại ở đâu .
2/KỸ NĂNG :. Biết cách nhận biết từ trường .


3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận khi làm TN , hứng thú với môn học
II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũvà</b>
tình huống dạy học (5ph)


<b>Hoạt động 2. (15 phút)</b>


Phát hiện tính chất từ của dịng
điện .


HS: Quan sát h 22.1 và trả lời
câu hỏi của GV


Hs: Làm việc theo nhóm Làm


TN phát hiện tác dụng từ của
dịng điện .


- Bố trí và tiená hành TN như


hình 22.1 SGK. Thực hiện
C1 .


- Cử đại diện nhóm báo cáo


kế quả và trình bày nhận xét
kết quả TN .


- Rút ra kết luận về tác dụng


từ của dịng điện .
<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>
Tìm hiểu từ trường .


HS: Nêu dự đoán và làm TN
kiểm tra , cử đại diện nhóm trả
lời C2 ; C3


HS:


Rút ra kết luận về không gian
xung quanh dòng điện , xung
quanh nam chaâm .


GV: Nêu các đặc điểm của một nam châm . Khi hai


nam châm đặt gần nhau chúng tương tác với nhau
như thế nào ?


GV: nêu vấn đề như SGK .
GV: Yêu cầu HS :


- Quan sát h 22.1 cho biết gồm những dụng cụ gì


- Nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1 SGK


, trao đổi về mục đích của TN .


- Bố trí và tiến hành TN theo nhóm , trao đổi các


câu hỏi trong C1 . Lưu ý , lúc đầu đặt dây dẫn


AB song song với kim nam châm đứng thăng
bằng .


GV:Đến các nhóm , theo dõi và giúp HS tiến hành
TN , quan sát hiện tượng .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong TN trên ,


hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ
điều gì ?.


GV: Cho HS dự đốn nếu đặt kim nam châm ở
những vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dịng
điện thì có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm


GV: Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra và trả lời
C2 ; C3


GV: Yêu cầu các nhóm làm TN đặt kim nam châm
tại các vị trí khác nhau xung quanh của 1 thanh
nam châm (Bổ sung cho mỗi nhóm một thanh nam
châm) , yêu cầu HS nêu hiện tượng


Gợi ý : Hiện tượng xảy ra với kim nam châm trong


2 giaù TN .


1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V .


1 kim nam châm được đặt trên giá ,
có trục thẳng đứng .


1 công tắc .


1 đoạn dây dẫn bằng costantandài khoảng
40cm .


5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng , có vỏ bọc
cách điện dài khoảng 30cm .


1 biến trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>



<b>Hoạt động 4 . (7 phút)</b>



Tìm hiểu cách nhận biết từ
trường .


HS:


c) Mô tả được cách dùng
kim nam châm để phát
hiện lực từ và nhờ đó
phát hiện ra từ trường .


d) Rút ra kết luận về cách
nhận biết từ trường .
<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
Của cố và vận dụng .
HS: Trả lời câu hỏi của GV
HS: Làm bài tập vận dụng C4 ,


C5 , C6 .


Tham gia thảo luận trên
lớp về các đáp án của
bạn


TN trên chứng tỏ khơng gian xung quanh dịng điện
, xung quanh nam châm có gì đặc biệt ?


- u cầu HS đọc kĩ kết luận trong SGK và nêu


câu hỏi :Từ trường tồn tại ở đâu ?



GV: Gợi ý HS :Qua các TN vừa làm ở trên với kim
nam châm ,hãy nêu phương pháp để phát hiện ra
từ trường ?


- Thông thường , dụng cụ đơn giản để nhận biết


từ trường là gì ?


GV: Yêu cầu HS Nhắc lại được cách tiến hành TN
để phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong
dây dẫn thẳng . Cách nhận biết ra từ trường


GV: Yêu cầu HS laøm C4 ; C5


Gọi một vài S nêu đáp an , các HS khác nhận xét
GV: Về nhà học bài và làm BT SGK bt 22.1 -22.4
Đọc có thể em chưa biết


PHẦN GHI BẢNG


I/ LỰC TỪ 2/ Kết luận


1/ Thí nghiệm 3/ Cách nhận biết từ trường
2/ Kết luận III/ VẬN DỤNG


II/ TỪ TRƯỜNG
1/ Thí nghiệm


TIẾT 25 NGÀY SOẠN : 26 -11 -05



<b>TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC :


- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm .


2/ KỸ NĂNG :. Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của
thanh nam châm .


III-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>



- 1 bút dạ .


- Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình
huống học tập


HS:Phát biểu được ở đâu có từ
trường , làm thế nào để phát hiện ra


từ trường .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


TN tạo ra từ phổ của thanh nam
châm .


HS:Làm việc theo nhóm , dùng tấm
nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ
phổ của thanh nam châm , quan sát
hình ảnh mạt sắt vừa được tạo
thành trên tấm nhựa , trả lời C1 .


<b>Trợ giúp của GV</b>


GV:Kiểm tra bài cũ , nêu câu hỏi để HS suy
nghĩ và trả lời :từ trường có ở đâu , làm thế nào
để phát hiện ra từ trường .


GV:


Tổ chức tình huống dạy học : GV có thể thơng
báo , từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn
đề như phần mở đầu của SGK .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN


- Chia nhóm , giao dụng cụ TN và yêu caàu


HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN . Đến


từng nhóm , nhắc HS nhẹ nhàng rắc đều
mạt sắt trên tấm nhựa và quan sát hình ảnh
mạt sắt được tạo thành ,


- GV Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các đường


cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến
đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam
châm thì sao ?-> Trả lời C1


HS :Rút ra kết luận về sự sắp xếp
của mạt sắt trong từ trường của
thanh nam châm .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Vẽ và xác định chiều đường sức từ .


HS:


d) Làm việc theo nhóm , dựa
vào hình ảnh các đường mạt


Gv: Từ TN trên hãy rút ra kết luận các mạt sắt
được sắp xếp như thế nào trong từ trường của
thanh anm châm ?


GVThông báo : Hình ảnh các đường mạt sắt
trên hình 23.1 SGK được gọi là từ phổ . Từ phổ
cho hình ảnh trực quan về từ trường .



GV:Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của
SGK , gọi đại diện một nhóm trình bày trước
lớp các thao tác phải làm để vẽ được một
đường sức từ .


GV: Yêu cầu các nhóm vẽ đường sức từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>



sắt , vẽ các đường sức từ của
nam châm thẳng (hình 23.2
SGK) .


e) Từng nhóm dùng các kim
nam châm nhỏ đặt nối tiếp
nhau trên một đường sức từ
vừa vẽ được (hình 23.3
SGK) . Cử đại diện nhómHS
trả lời C2


f) Vận dụng quy ước về chiều
đường sức từ , dùng mũi tên
đánh dấu các đường sức từ
vừa vẽ được , trả lời C3 .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


Rút ra kết luận về các đường sức từ
của thanh nam châm .



Nêu được kết luận về các đường
sức từ của thanh nam châm .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .
HS: Trả lời câu hỏi của GV
Hs: Làm việc cá nhân , quan sát
hình vẽ , trả lời C4 , C5 , C6 vào vở


bài tập .


vừa vẽ được gọi là đường sức từ .


GV: Hướng dẫn nhóm HS dùng các kim nam
châm nhỏ , được đặt trên trục thẳng đứng có giá
, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên
một trong các đường sức từ . Sau đó , gọi một
vài HS trả lời C2 .


GV:


Nêu quy ước về chiều các đường sức từ . Yêu
cầu HS trả lời phần c và C3


GV:


- Nêu vấn đề : Qua việc thực hành vẽ và xác


định chiều đường sức từ , hãy rút ra các kết


luận về sự định hướng của các kim nam
châm trên một đường sức từ ở hai đầu nam
châm .


- Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau ,


thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ
mạnh , yếu của từ trường tại mỗi điểm .
Gv: Các đường sức từ bên ngồicủa một thanh
nam châm có chiều như thế nào


GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4 ; C5


; C6


- Tổ chức cho HS báo cáo , trao đổi kết quả


giải bài tập vận dụng trên lớp .


- Giao bài tập về nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>



PHẦN GHI BẢNG
I/ TỪ PHỔ


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận : SGK
II/ ĐƯỜNG SỨC TỪ



1/ Vẽ và xác định chiều đường sức từ
2/ Kết luận : SGK


III/ VẬN DỤNG : C4 , C5 , C


TIẾT 26 NGAØY SOẠN :30-11-05


<b>TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC : So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng .


2/.KỸ NĂNG :


- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây .


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện
chạy qua khi biết chiều dòng điện .


3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học , cẩn thận chính xác khi làm BT
II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


1 tấm nhựa có luồn sẵn các vịng dây của một ống dây
dẫn .


1 nguồn điện 3V hoặc 6V .
Một ít mạt sắt .



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Kiểm tra bài cũ


HS: Nêu cách tạo ra từ phổ của nam
châm thẳng .


Vẽ đường sức từ biểu diễn từ
trường của nam châm thẳng .


<b>Hoạt động 2 . (13phút)</b>


HS: Làm việc theo nhóm tiến hành
TN theo yêu cầu cuûa GV.


c) Làm TN để tạo ra và quan
sát từ phổ của ống dây có
dịng điện chạy qua . Trả lời
C1 .


d) Vẽ một số đường sức từ của
ống dây ngay trên ống nhựa
HS: Trả lời câu hỏi của GV.Các
đường sức từ là những đường cong


khép kín


HS:


Đặt các kim nam châm nối tiếp
nhau trên một đường sức từ , vẽ
mũi tên chỉ chiều các đường sức
từ ở ngoài ống dây .


HS:Trao đổi nhóm để nêu các nhận
xét trong C3 .


<b>Hoạt động 3. (5 phút)</b>


Rút ra kết luận về từ trường của
ống dây .


HS: Rút ra kết luận về từ phổ ,
đường sức từ , chiều của đường sức


GV:


- Nêu câu hỏi : Làm thế nào để tạo ra từ phổ


của nam châm thẳng ?


- u cầu HS biểu diễn từ trường của thanh


nam chaâm .



- Nêu vấn đề : Từ trường của ống dây có


dịng điện chạy qua có gì khác từ trường của
thanh nam châm thẳng không ?Để biết được
ta vào bài hôm nay


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN sgk


- Giao dụng cụ TN cho nhóm HS và yêu cầu


các nhóm tiến hành TN , quan sát từ phổ
được tạo thành , thảo luận nhóm để thực
hiện C1 .


- Đồng thời đến từng nhóm , theo dõi và giúp


đỡ các nhóm có HS yếu , lưu ý các em quan
sát phần từ phổ bên trong ống dây .


GV: Có thể gợi ý : Đường sức từ của ống dây
có dịng điện chạy qua có gì khác với nam
châm thẳng ?


GV: u cầu HS nhận xét về hình dạng của các
đường sức từ


GV: Hướng dẫn HS dùng các kim nam châm
nhỏ , được đặt trên trục thẳng đứng có giá đặt
nối đuôi nhau trên một đường sức từ ,hãy cho
biết sự sắp xếp của các nam châm trên đường


sức từ đó ?


GV: Hãy vẽ mũi tên chỉ chiều của đường sức ở
2 đầu ống dây?


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3


GV: Từ những TN đã làm , chúng ta rút ra được
những kết luận gì về từ phổ , đường sức từ và
chiều của đường sừc từ ở hai đầu ống dây có
dịng điện chạy qua ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>



từ ở hai đầu ống dây .


<b>Hoạt động 4. (10 phút)</b>


Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải .
HS:


- Dự đốn : Khi đổi chiều dịng
diện qua ống dây thì chiều
đường sức từ ở trong lịng ống
dây có thể thay đổi ?


- Làm TN kiểm tra dự đoán và
rút ra kết luận về sự phụ thuộc
của chiều đường sức từ ở trong
lòng ống dây vào chiều dòng


điện chạy qua ống dây .


HS:Nghiên cứu hình 24.3 SGK để
hiểu rõ quy tắc nắm tay phải , phát
biểu quy tắc .


Làm việc cá nhân , áp dụng quy tắc
nắm tay phải để xác định chiều
đường sức từ trong lòng ống dây
khi đổi chiều dòng điện chạy qua
các vịng dây trên hình 24.3 SGK .
<b>Hoạt động 5 . (12 phút)</b>


Vận dụng .


HS:Làm việc các nhân để thực hiện
C4 , C5 , C6 .


Các HS khác nhận xét


các kết luận .


GV: Thơng báo hai đầu ống dây có dịng điện
chạy qua cũng là hai từ cực . Đầu có các đường
sức đi ra gọi là cực bắc , đầu có các đường sức
đi vào gọi là cực nam .


GV:Đặt câu hỏi : Từ trường do dòng điện sinh
ra , vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều dịng điện hay khơng ?(Cho HS dự đốn )


Sau đó tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự
đoán . -> Rút ra kết kuận


GV: Yêu cầu HS quan sát h 24.3 và hướng dẫn
HS cả lớp đều nắm tay phải theo hình 24.3 SGK
, từ đó tự rút ra quy tắc xác định chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây .


- GV: hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay


phải cho phù hợp với chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây trong các trường hợp khác
nhau .


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4 ;
C5 ;C6


Đối với C4 , yêu cầu HS vận dụng kiến thức


trong bài và các bài học trước để nêu được các
cách khác nhau xác định tên từ cực của ống dây


- Đối với C5 , C6 yêu cầu mỗi HS phải thực


hành nắm tay phải và xoay bàn tay theo
chiều dòng điện trong các vòng dây hoặc
chiều đường sức từ trong lòng ống dây trên
hình 24.5 , 24.6 SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>




các lời giải đúng , uốn nắn các sai lầm (nếu
có)


GV: Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải
Về nhà học bài và làm BT SGK bt 24.1 -24.4


PHẦN GHI BẢNG


I/TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA
1/ Thí nghiệm


2/ Kết luận : (SGK)


II/ QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI


1/ Chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?


Kết luận : Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các
vòng dây


2/ Quy tắc nắm bàn tay phải : SGK
III/ Vận dụng


C4 ; C5 ; C6


TIẾT 27 NGAØY SOẠN : 3-12-05


<b>SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT , THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC :


-Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt , thép .


- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện .


2/ KỸ NĂNG : Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật .
3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác khi làm TN


II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>


<i><b>Nhớ lại kiến thức đã học về nam châm </b></i>
<i><b>điện .</b></i>


c) Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng
của nam châm điện (đã học ở
lớp 7) .


d) Nêu cụ thể một ứng dụng của
nam châm điện trong thực tế .



<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


<i><b>Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép</b></i>
<i><b>(hình 25.1 SGK) .</b></i>


e) Quan sát , nhận dạng các dụng
cụ và cách bố trí TN trong hình
25.1 SGK .


f) Nêu rõ , TN này nhằm quan sát
cái gì ?


g) Bố trí và tiến hành TN theo hình
vẽ và yêu cầu của SGK .


h) Quan sát góc lệch cuûa kim nam


GV: Nêu cấu tạo và tác dụng của nam
châm điện ? Trong thực tế , nam châm điện
được dùng làm gì ?


- Nêu vấn đề : Tại sao một cuộn dây có


dịng điện chạy qua quấn quanh một lõi
sắt non lại tạo thành nam châm điện ?
Nam châm điện có lợi ích gì so với nam
châm vĩnh cửu ?


GV: Yêu cầu HS



- Làm việc cá nhân , quan sát hình 25.1


SGK .


- Phát biểu mục đích của TN .


GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để
tiến hành TN theo h25.1 .


GV: Hướng dẫn HS bố trí TN : Để cho kim
nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt
cuộn dây sao cho trục kim nam châm song
song với mặt ống dây . Sau đó mới đóng


1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700
vòng .


1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên
giá thẳng đứng .


1 giá TN .
1 biến trở .


1 nguồn điện từ 3 đến 6V .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A .
1 công tắc điện .


5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50 cm .



1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa
trong lòng ống dây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>



châm khi cuộn dây có lõi sắt và
khi không có lõi sắt , rút ra nhận
xét .


<b>Hoạt động 3. (10phút)</b>


<i><b>Làm TN , khi ngắt dòng điện chạy qua </b></i>
<i><b>ống dây , sự nhiễm từ của sắt non và </b></i>
<i><b>thép có gì khác nhau (hình 25.2 SGK) .</b></i>
<i><b>Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt ,</b></i>
<i><b>thép .</b></i>


HS: Làm việc cá nhân :


-Quan sát , nhận dạng các dụng cụ và
cách bố trí TN trong hình 25.2 SGK .
-Nêu rõ , TN này nhằm quan sát cái
gì ?


HS : Làm việc theo nhóm :Bố trí TN
theo hình vẽ và tiến hành theo các yêu
cầu của SGK .


c) Quan sát và nêu được hiện
tượng xảy ra với đinh sắt khi


ngắt dòng điện chạy qua ống
dây trong các trường hợp : ống
dây có lõi sắt non , ống dây có
lõi thép .


d) Trả lời C1 .


HS:Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của
sắt , thép .


<b>Hoạt động 4 . (10 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu nam châm điện</b></i> .
HS:


d) Cá nhân làm việc với SGK ,
quan sát hình 25.3 SGK để thực
hiện C2 .


e) Cá nhân làm việc với SGK để
nhận thông tin về cách làm tăng
lực từ của nam châm điện.


mạch điện .


GV: Nêu câu hỏi : Góc lệch của kim nam
châm khi cuộn dây có lõi sắt , thép so với
khi khơng có lõi sắt , thép có gì khác nhau ?
GV: Yêu cầu HS :



- Quan sát và nghiên cứu hình 25.2 SGK
- Nêu mục đích của TN .


- Làm việc theo nhóm , bố trí và thay


nhau tiến hành TN , tập trung quan sát
chiếc đinh sắt .


GV: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt
khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây có lõi
thép , có lõi sắt ?


GV: Yêu cầu đại diện nhóm đứng lên trả lời
C1 .


GV:


- Nguyên nhân nào làm tăng tác dụng từ


của ống dây có dòng điện chạy qua?


- Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì


khác nhau .


Gv: qua TN trên rút ra kết luận về sự
nhiễm từ của sắt và thép ?


GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực
hiện C2 , chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng



chữ nhỏ : 1A-22 <i>Ω</i> .


GV : Thông báo ù những cách làm tăng lực
từ của nam châm điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>



f) Quan sát hình 25.4 SGK và trả
lời C3 .


HS: Các nhóm cử đại diện nêu câu trả
lời của mình trước lớp .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>


Củng cố kiến thức về khả năng nhiễm
từ của sắt , thép ; vận dụng vào thực
tế .


HS:Làm việc cá nhân để trả lời C4 , C5 ,


C6 vào vở học tập .


lời C3 ..


- Yêu cầu HS nêu nhận xét kết quả các


nhóm .



GV:u cầu HS làm việc cá nhân trả lời
C4 , C5 , C6 và ghi vào vở .


- Chỉ định một số HS yếu phát biểu trước


lớp để trả lời C4 , C5 , C6 .


GV: Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ SGK
Giao bài tập về nhà .


PHẦN GHI BẢNG
I/ SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP


1/ Thí nghiệm
2/ Kết luận


- Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dịng điện .
- Khi mất điện lõi sắt no mất hết từ tính cịn lõi thép vẫn giữ được từ tính


II/ NAM CHÂM ĐIỆN
III/ VẬN DỤNG : C4 ; C5 ; C6


TIẾT 28 NGÀY SOẠN : 6-12-05


<b>ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM</b>


I-MỤC TIÊU


1/ KIẾN THỨC : Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm
trong rơle điện từ , chuông báo động .



2/KỸ NĂNG : Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật .
3/ THÁI ĐỘ : u thích mơn học


II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5phút)</b>
Trả lời câu hỏi bài cũ


c) Nhắc lại một số ứng dụng của
nam châm đã được học .


d) Nhận thức vấn đề của bài học :
Nam châm có rất nhiều ứng dụng
quan trọng .


<b>Hoạt động 2 . (11phút)</b>


Tìn hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của loa điện .


HS: Laøm việc theo nhóm


Nhóm HS mắc mạch điện như mơ tả
trên sơ đồ hình 26.1 SGK , tiến hành


TN , quan sát hiện tượng xảy ra đối
với ống dây trong hai trường hợp , khi
cho dòng điện chạy qua ống dây và
khi cường độ dòng điện trong ống dây
thay đổi .


HS : trao đổi nhóm về kết quả TN thu
được , rút ra kết luận , cử đại diện phát


GV:


- Yêu cầu HS kể tên một số ứng dụng


của nam châm trong thực tế và kĩ
thuật .


- Tổ chức tình huống học tập : Có thể


nêu vấn đề như SGK đã trình bày :
nam châm điện chế tạo đơn giản và ít
tốn kém nhưng có vai trị quan trọng
và được ứng dụng nhiều trong đời
sống cũng như kỹ thuật . Vậy nam
châm có những ứng dụng nào trong
thực tế ,để biết được ta vào bài hôm
nay


GV: Yêu cầu HS quan sát h 26.1 và cho
biết gồm những dụng cụ nào ?



Yêu cầu HS mắc mạch điện theo h26.1
GV:


- Theo dõi các nhóm mắc mạch điện, lưu
ý HS khi treo ống dây phải lồng vào một
cực của nam châm chữ U , khi di chuyển
con chạy của biến trở phải nhanh và dứt
khoát .


- Gợi ý HS : Có hiện tượng gì xảy ra với


ống dây trong hai trường hợp , khi có
dịng điện không đổi chạy qua ống
1 ống dây điện khoảng 100 vịng , đường


kính của cuộn dây cỡ 3cm .
1 giá TN .


1 biến trở .


1 nguồn điện 6V .


1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A .
1 nam châm hình chữ U .


1 công tắc điện .


5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và
có vỏ cách điện , mỗi đoạn dài
khoảng 30cm .



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>



biểu , thảo luận chung ở lớp .


HS: Tự đọc mục Cấu tạo của loa điện
trong SGK , tìm hiểu cấu tạo của loa điện
qua hình 26.2 SGK , chỉ ra được các bộ
phận chính của loa điện trên hình vẽ ,
trên mẫu vật .


HS : Làm việc cá nhân


Tìm hiểu để nhận biết cách làm cho
những biến đồi về cường độ dòng điện
thành dao động của màng loa phát ra âm
thanh .


<b>Hoạt động 3 . (8 phút)</b>


Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle
điện từ .


c) HS làm việc cá nhân , tìm hiểu
mạch điện trên hình 26.3 SGK ,
phát hiện tác dụng đóng , ngắt
mạch điện 2 của nam châm điện .


d) Trả lời C1 để hiểu rõ nguyên tắc



hoạt động của rơle điện từ .
<b>Hoạt động 4 . (11 phút)</b>


Tìm hiểu hoạt động của chng báo
động .


c) HS làm việc cá nhân với SGK ,
nghiên cứu sơ đồ chuông báo
động trên hình 26.4 SGK , nhận
biết các bộ phận chính của hệ


dây và khi dòng điện trong ống dây
biến thiên ? Khơng u cầu giải thích
hiện tượng .


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin cấu tạo loa
điện trong sgk


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của


loa điện , yêu cầu mỗi HS chỉ ra các
bộ phận chính của loa điện được mơ tả
trên hình 26.2 SGK , giúp các em nhận
ra đâu là nam châm , ống dây điện ,
màng loa trong chiếc loa điện .
GV: Treo tranh h26.2 phóng to


- Cho HS làm việc với SGK và nêu câu


hỏi : Quá trình biến đổi dao động điện


thành âm thanh trong loa điện diễn ra
như thế nào ? Chỉ định một , hai HS
mơ tả tóm tắt q trình .


GV: u cầu HS đọc thơng tin rơ le điện
từ SGK ,và treo tranh phóng to h26.3


- Tổ chức cho HS làm việc với SGK và


nghiên cứu hình 26.3 SGK , nêu câu
hỏi : Rơle điện từ là gì ? Hãy chỉ ra bộ
phận chủ yếu của rơ le điện từ , tác
dụng của mỗi bộ phận .


- Yêu cầu HS giải thích trên hình vẽ


(hình 26.3 SGK phóng to) hoạt động
của rơle điện từ .


GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm
hiểu về hoạt động của chng báo động
trên hình 26.4 phóng to


- gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>



thống , phát hiện và mô tả được
hoạt động của chuông báo động
khi cửa mở , cửa đóng , trả lời C2 .


d) Từ một ví dụ cụ thể về chng


báo động , suy nghĩ để rút ra kết
luận về nguyên tắc hoạt động của
rơle điện từ .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .


HS: Thảo luận nhóm : Trả lời C3 , C4


.


chỉ định các HS khác mô tả hoạt động
của chuông khi cửa mở , cửa đóng .


- Nêu câu hỏi : Rơle điện từ sử dụng


nam châm điện như thế nào để tự
động đóng , ngắt mạch điện ?


GV:Yêu cầu HS đọc C3 ;C4


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để


tìm được lời giải tốt nhất cho C3 , C4 .
- Giao bài tập về nhà bài 26.1 -26.4


PHẦN GHI BẢNG :
I/ LOA ĐIỆN



1/ Ngun tắc hoạt động của loa điện


c) Thí nghiệm


d) Kết luận :


- Khi có dịng điện chạy qua ống dây chuyển động .


- Khi cường độ dòng điện thay đổi , ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam


chaâm


2/ Câu tạo của loa điện
II/ RƠLE ĐIỆN TỪ


1/ Cấu tạo hoạt động của rơle điện từ


2/ Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động
III/ Vận dụng : C3 ; C4


TIẾT 29 NGAØY SOẠN : 11-12-05


<b>LỰC ĐIỆN TỪ</b>


I-MỤC TIÊU


1./KIẾN THỨC : Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường .


2. KỸ NĂNG :Vận dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện


thẳng đặt vng góc với đường sức từ , khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện .
3/ THÁI ĐỘ : Cẩn thận chính xác ki làm BT


II-CHUẨN BỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>



III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Trả lời câu hỏi bài cũ
HS: Lên bảng trả lời


c) Mô tả TN Ơ-xtét để nhớ lại
dòng điện tác dụng lực lên nam
châm .


d) Nêu dự đoán : Nam châm tác
dụng lực lên dòng điện đặt trong
từ trường của nó .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


TN về tác dụng của từ trường lên dây
dẫn có dịng điện .


HS: Quan sát h27.1 sgk và trả lời câu
hỏi của GV



HS: Hoạt động nhóm , mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 27.1 SGK , tiến hành
TN , quan sát hiện tượng , trả lời C1 .


HS: Từ TN đã làm , mỗi cá nhân rút ra
kết luận .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu chiều của lực điện từ .
HS:


c) HS làm việc theo nhóm , làm lại
TN 27.1 SGK để quan sát chiều
chuyển động của dây dẫn khi
lần lượt đổi chiều dòng điện và


GV: : Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ , yêu
cầu mô tả TN Ơ-xtét , rút ra kết luận .
Tổ chức tình huống dạy học


Dịng điện tác dụng lực lên nam châm ,
ngược lại , nam châm có tác dụng lực lên
dịng điện hay khơng ? Các em dự đốn thế
nào ?


GV: Yêu cầu HS quan sát h27.1


Hãy cho biết TN gồm những dụng cụ nào


GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo
hình 27.1 SGK . Đặc biệt chú ý việc treo
dây AB nằm sâu trong lòng nam châm chữ
U và không bị chạm vào nam châm .


GV: Nêu câu hỏi : TN cho thấy dự đoán của
chúng ta đúng hay sai ?


GV thông báo : Lực quan sát thấy
trong TN được gọi là lực điện từ .


GV:


- Nêu vấn đề : Chiều của lực điện từ phụ


thuộc vào yếu tố nào ? Tổ chức cho HS
trao đổi để dự đoán và tiến hành TN


1 namchâm chữ U .
1 nguồn điện 6V .


1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng , =
2,5mm , dài 10cm .


7 đoạn dây dẫn nối , trong đó hai đoạn
dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm .


1 biến trở loại 20-2A .
1 công tắc .



1 giá TN .


1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN
0,1A .


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>



đổi chiều đường sức từ . Suy ra
chiều của lực điện từ .


d) Trao đổi và rút ra kết luận về sự
phụ thuộc của chiều lực điện từ
vào chiều đường sức từ và chiều
dòng điện .


<b>Hoạt động 4 . (8phút)</b>


Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái .
HS:


c) Làm việc cá nhân , nghiên cứu
SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay
trái , kết hợp với hình 27.2 SGK
để nắm vững quy tắc xác định
chiều của lực điện từ khi biết
chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn và chiều đường sức từ .


d) Luyện cách sử dụng quy tắc bàn
tay trái , ướm bàn tay trái vào


trong lòng nam châm điện như
đã giới thiệu trên hình 27.2 SGK
. Vận dụng quy tắc bàn tay trái
để đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong TN
ở hình 27.1 SGK đã quan sát
được .


<b>Hoạt động 5 . (12 phút)</b>
Củng cố và vận dụng .


c) Trả lời các câu hỏi và làm C2 ,


C3 , C4 vào vở học tập . Phát


biểu , trao đổi kết quả trên lớp .


d) Đọc phần Có thể em chưa biết .


kiểm tra .


Trong khi các nhóm làm TN , GV
theo dõi và phát hiện những nhóm
làm tốt , uốn nắn những nhóm làm
chưa tốt .


GV: Gọi một vài nhóm trả lời chiều lực
điện từ phũ thuộc yếu tố nào


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút



ra kết luận .


GV: Nêu vấn đề : Làm thế nào để xác định
được chiều của lực điện từ khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường
sức từ ?


GV: Yêu cầu HS làm việc với SGK để tìm
hiểu quy tắc bàn tay trái . Nên sử dụng
thêm hình 27.2 SGK đã được phóng to treo
lên bảng để giúp HS dễ quan sát .


- Luyện tập cho HS áp dụng quy tắc bàn


tay trái để xác định chiều lực từ


- Gọi một số HS lên bảng báo cáo việc


đối chiếu quy tắc lí thuyết với kết quả
thực tế của TN đã làm theo hình 27.1
SGK xem có phù hợp hay khơng .


HS: u cầu HS hoạt động theo nhóm trả
lời C2 ; C3 ; C4


- Tổ chức cho HS trao đổi kết quả trên


lớp .



- Giao baøi tập về nhà .


<b>PHẦN GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>



2/ Kết luận : từ trường tác dụng lến đoạn dây dẫn AB có dịng điện chạy qua đặt trong từ
trường . Lực đó gọi là lực điện từ .


II/ CHIỀU CỦA LỰC TỪ . QUY TẮC BAØN TAY TRÁI
1/ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếiutố nào ?


c) Thí nghieäm


d) Kết luận : Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng
điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ


2/ Quy tắc bàn tay trái : SGK
III/ VẬN DỤNG : C2 ; C3 ; C4


TIẾT 30 NGÀY SOẠN : 14-12-05


ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I-MỤC TIÊU


1. Mơ tả được các bộ phận chính , giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều .
2. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện .


3. Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động .
II-CHUẨN BỊ



Đối với mỗi nhóm HS


- 1 mơ hình động cơ điện một chiều , có thể hoạt động được với nguồn điện 6V .
- 1 nguồn điện 6V .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>



<b>Hoạt động 1 . (7 phút)</b>


Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ
điện 1 chiều .


HS làm việc cá nhân , tìm hiểu trên hình
28.1 SGK và trên mơ hình để nhận biết
và nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính
của động cơ điện .


<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>


Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện một chiều .


e) Từng cá nhân nghiên cứu SGK ,
thực hiện C1 : Xác định lực điện từ


tác dụng lên đoạn AB và CD của
khung dây dẫn có dịng điện chạy


qua như mơ tả trên hình 28.1
SGK .


f) Thực hiện C2 : Mỗi HS suy nghĩ và


nêu dự đốn , có hiện tượng gì xảy
ra với khung dây khi đó .


g) Thực hiện C3 : Hoạt động nhóm ,


làm TN kiểm tra dự đốn , quan
sát và nêu kết quả TN .


h) Trao đổi để rút ra kết luận về cấu
tạo , nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện 1 chiều .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút)</b>


Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong kĩ
thuật .


d) HS làm việc các nhân với hình
28.2 SGK để chỉ ra hai bộ phận
chính của động cơ điện trong kĩ
thuật .


- Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK , đưa


mơ hình về từng nhóm cho HS tìm


hiểu cấu tạo của động cơ điện một
chiều và yêu cầu mỗi HS có thể chỉ rõ
trên mơ hình hai bộ phận chính của nó
.


- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay


trái để xác định lực điện từ tác dụng
lên đoạn AB và CD của khung dây ,
biểu diễn cặp lực đó trên hình vẽ .


- Gợi ý : Cặp lực vừa vẽ được có tác


dụng gì đối với khung dây ?


- Theo dõi các nhóm làm TN và yêu


cầu các nhóm báo các kết quả TN ,
cho biết dự đoán đúng hay sai .


- Nêu câu hỏi : Động cơ điện một chiều


có các bộ phận chính là gì ? Nó hoạt
động theo nguyên tắc nào ?


- Gợi cho HS nhớ lại cấu tạo của stato


và rôto trong động cơ điện đã học ở
chương trình Cơng nghệ lớp 8 , từ đó
trả lời C4 .



- Nêu câu hỏi : Trong động cơ điện kĩ


thuật , bộ phận tạo ra từ trường có
phải là nam châm vĩnh cửu khơng ?
Bộ phận quay của động cơ có đơn
giản chỉ là một khung dây dẫn hay
không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>



e) Các nhân HS thực hiện C4 : Nhận


xét sự khác nhau của hai bộ phận
chính của động cơ điện trong kĩ
thuật so với mơ hình động cơ đã
tìm hiểu ở phần 1 .


f) Rút ra kết luận về động cơ điện
một chiều trong kĩ thuật .


<b>Hoạt động 4 . (3 phút)</b>


Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện .


Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng
lượng trong động cơ điện .


<b>Hoạt động 5 . (10 phút)</b>



c) Làm việc các nhân để trả lời C5 ,


C6 , C7 vào vở học tập .


d) Đọc phần Có thể em chưa biết .


điện một chiều còn có động cơ điện
xoay chiều , là loại động cơ thường
dùng trong đời sống và kĩ thuật .


- Nêu câu hỏi : Khi hoạt động , động cơ


điện chuyển hóa năng lượng từ dạng
nào sang dạng nào ?


- GV giúp HS hoàn chỉnh nhận xét , rút


ra kết luận .


- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân


phần Vận dụng , tổ chức trao đổi trên
lớp để tìm được đáp án tốt nhất .


- Giao bài tập về nhà


TIẾT 29 NGAØY SOẠN


THỰC HAØNH : CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU , NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA


ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN


I-MỤC TIEÂU


1. Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm , biết cách nhận biết một vật có phải
là nam châm hay không .


2 . Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua
và chiều dịng điện chạy trong ống dây .


3 . Biết cách tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành , biết xử lí và báo cáo
kết quả thực hành theo mẫu , có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm .


II-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 nguồn điện 3V và 1 nguồn 6V .


- 2 đoạn dây dẫn , một bằng thép , một bằng đồng dài 3,5cm , <i>Φ</i> = 0,4mm .


- Ống dây A khoảng 200 vịng , dây dẫn có <i>Φ</i> = 0,2mm , quấn sẵn trên ống nhựa có


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>



- Ống dây B khoảng 300 vòng , dây dẫn có <i>Φ</i> = 0,2mm , quấn sẵn trên một ống bằng


nhựa trong , đường kính cỡ 5cm . Trên mặt ống có kht 1 lỗ trịn , đường kính 2mm .


- 2 đoạn chỉ nilon mảnh , mỗi đoạn dài 15cm .


- 1 cơng tắc .


- 1 giá TN .


- 1 bút dạ để đánh dấu .


Đối với mỗi HS


Kẻ sẵn một báo cáo thực hành (theo mẫu trong SGK) , trong đó đã trả lời đầy đủ các câu
hỏi của bài .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (5 phút)</b>
Chuẩn bị thực hành .


c) Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo
cáo thực hành .


d) Nhận dụng cụ thực hành theo
nhóm .


<b>Hoạt động 2 . (15 phút)</b>


Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu .


c) Làm việc cá nhân , nghiên cứu SGK
để nắm vững nội dung thực hành .



d) Làm việc theo nhóm :


- Mắc mạch điện vào ống dây A , tieán


hành chế tạo nam châm từ hai đoạn dây
thép và đồng .


- Thử từ tính để xác định xem đoạn kim


loại nào đã trở thành nam châm .


- Xác định tên từ cực của nam châm vừa


được chế tạo .


- Ghi chép kết quả thực hành , viết vào


bảng 1 của báo cáo những số liệu và
kết luận thu được .


<b>Hoạt động 3 . (15 phút)</b>


Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng
điện .


- Kiểm tra mẫu báo cáo HS đã chuẩn


bị , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong mẫu báo cáo .



- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực


hành , nhắc nhở thái độ học tập .


- Yeâu cầu một HS nêu tóm tắt nhiệm


vụ thực hành phần 1 .


- Đến các nhóm , theo dõi và uốn nắn


các hoạt động của HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>



d) Làm việc cá nhân , ngiên cứu SGK
để nắm vững nội dung thực hành
phần 2 .


e) Làm việc theo nhóm , tiến hành các
bước của phần 2 trong tiến trình
thực hành .


f) Từng HS ghi chép kết quả thực
hành , viết vào bảng 2 của báo cáo
những số liệu và kết luận thu được .
<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>


Tổng kết tiết thực hành .



HS thu dọn dụng cụ , hoàn chỉnh và nộp
báo cáo thực hành .


vụ thực hành phần 2 .


- Đến các nhóm , theo dõi và uốn nắn


hoạt động của HS . Chú ý hướng dẫn
cách treo kim nam châm .


- Theo dõi , kiểm tra việc HS tự lực


viết báo cáo thực hành .


- Kieåm tra dụng cụ của các nhóm ,


nhận xét , đánh giá sơ bộ kết quả và
thái độ học tập của HS .


TIẾT 30 NGÀY SOẠN


BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I-MỤC TIÊU


1. Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại .


2. Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều
dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên .



3. Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận lôgic
và biết vận dụng kiến thức vào thực tế .


III-CHUẨN BỊ


Đối với mỗi nhóm HS


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng , =
0,2mm .


1 thanh nam chaâm .


1 sợi dây mảnh dài 20cm .


- 1 giá TN .
- 1 nguồn điện


6V .


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>



<b>Hoạt động học của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1 . (15 phút)</b>
Giải bài 1 .


e) Làm việc cá nhân , đọc


và nghiên cứu đầu bài
trong SGK , tìm ra vấn
đề của bài tập để huy
động những kiến thức có
liên quan cần vận dụng .


f) Nhắc lại quy tắc nắm tay
phải , tương tác giữa hai
nam châm .


g) Làm việc cá nhân để
giải theo các bước đã
nêu trong SGK . Sau đó
trao đổi trên lớp lời giải
câu a) và b) .


h) Các nhóm bố trí và thực
hiện TN kiểmtra , ghi
chép hiện tượng xảy ra
và rút ra kết luận .
<b>Hoạt động 2 . (10 phút)</b>
Giải bài 2 .


c) Làm việc cá nhân , đọc
kĩ đầu bài , vẽ lại hình
trên vở bài tập , suy luận
để nhận thức vấn đề của
bài toán , vận dụng quy
tắc bàn tay trái để giảøi
bài tập , biểu diễn kết


quả trên hình vẽ .


d) Trao đổi kết quả trên
lớp .


<b>Hoạt động 3 . (10 phút) </b>
Giải bài 3 .


- Dùng máy chiếu giúp HS đọc và nghiên cứu


đầu bài ngay trên màn ảnh . Nêu câu hỏi : Bài
này đề cập đến những vấn đề gì ?


- Chỉ định một , hai HS đứng lên nhắc lại quy tắc


nắm tay phải .


- Nhắc HS tự lực giải bài tập , chỉ dùng gợi ý


cách giải của SGK để đối chiếu cách làm của
mình sau khi đã giải xong bài tập . Nếu thực sự
khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK .


- Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời giải câu a)


và b) . Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước
giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải .


- Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra . Chú



ý câu b) , khi đổi chiều dòng điện , đầu B của
ống dây sẽ là cực nam . Do đó , hai cực cùng
tên gần nhau sẽ đẩy nhau . Hiện tượng đẩy
nhau xảy ra rất nhanh . Nếu không lưu ý HS
quan sát kịp thời thì dễ mắc sai lầm .


- Yêu cầu HS vẽ lại hình vào vở bài tập , nhắc


lại các kí hiệu <i>⊕</i> và . cho biết điều gì ,
luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo quy tắc
phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải , biểu
diễn trên hình vẽ . Chỉ định một HS lên giải bài
tập trên bảng . Nhắc HS , nếu thực sự khó khăn
mới đọc gợi ý cách giải của SGK .


- Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp , chữa


baøi giảng trên bảng .


- Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài


tập vận dụng quy tắc bàn tay trái .


- Chỉ định một HS lên giải bài tập trên bảng .


Nhắc HS , nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý
cách giải của SGK .


- Tổ chức cho HS thảo luận , chữa bài giải của



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>



Làm việc cá nhân để thực hiện
lần lượt các yêu cầu của bài .
<b>Hoạt động 4 . (5 phút)</b>
Rút ra các bước giải bài tập .


Trao đổi nhận xét , rút ra các
bước giải bài tập vận dụng quy
tắc nắm tay phải và quy tắc bàn
tay trái .


- Nêu vấn đề : Việc giải các bài tập vận dụng


quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
gồm những bước nào ?


- Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết luận .


TIẾT 31 NGAØY SOẠN :
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ


I-MỤC TIÊU


1.Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm diện để tạo ra dòng
điện cảm ứng .


2. Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín bàng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện .



3. Sử dụng được hai thuật ngữ mới, đó là dịng điện cảm ứng và hiện tựơng cảm
ứng điện từ .


II- CHUAƠN BỊ
Đoẫi với GV


- 1đinamơ xe đap có lắp bóng đèn .


- 1 đinamơxe đạp có lắp phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm vàcuộn dây bên trong.


Đối với nhóm học sinh


-1 cuộn dây gắn bóng đèn LED .


- 1 nam châm có trục quay vng góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5 V.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt động 1.( 5 phút)


Phát triển ra cách khác để tạo ra dịng
điện ngồi cách dùng pin hay acquy .
Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>




Có một số ý kiến khác nhau về hoạt động
của đinamô xe đạp . Khơng thảo luận .
Hoạt động 2 (6 phút)


Tìm hiểu cấu tạo của dinamơ xe đạp và
dự đốn xem hoạt động của bộ phận nào
trong đinamô là ngun nhân chính gây
ra dịng đien .


Phát biểu chung ở lớp ,trả lời câu hỏi của
GV. Không thảo luận.


Hoạt động 3.(10 phút)


Tìm hiễu cách dùng nam châm vĩnh cửu
để tạo ra dòng điện.Xác định trong trường
hợpnào thì nam châm vĩnh cửu cóthể tạo
ra dịng điện ?


Làm việc theo nhóm .


a) LàmTN 1 SGK. Trả lời C1 và C2.
b) Nhóm cử đại diện phát biều , thảo luận
chung ở lớp để rút ra nhận xét , chỉ ra
trong những trường hợp nào nam châm
vĩnh cừu có thể tạo ra dịng điện?


Hoạt động 4.(10 phút)


Tìm hiểu cácg dùng nam châm điện dể


tạo ra dòng điện , trong trường hợp nào
thì nam châm điện có thể tạo ra dịng
điện .


Làm việc theo nhóm.
a) Làm TN 2, trả lời C3.


b)Làm rõ khi đóng hay ngắt mạch điện
được mắc với nam châm thì từ trường
nam châm thay đổi như thế nào.


c) Thảo luận chung ở lớp , đi đến nhận
xét về những trường hợp xuất hiện dịng
điện .


Hoạt động 5( 2 phút)


Tìm hiểu thuật ngữ mời : dòng điện cảm
ứng , hiện tượng cảm ứng từ.


Cá nhân đọc SGK.
Hoạt động ( 5 phút)
Vận dụng.


điện không ?


Gợi ý thêm : Bộ phận nào làm cho đèn
xe phát sáng?


-Trong binh điện xe đạp (gọi là đinamơ


xe đạp) có những bộ phận nào, chúng
hoạt động như thế nào để tạo ra dòng
điện ?


Yêu cầu HS xem hình 31.1 SGK và
quan sát một đinamô đã tháo vỏ đặt trên
bàn GV đẻ chỉ ra bộ phận chính của
đinamơ.


Hãy dự đốn xem hoat động của bộ phận
chính nào của đinamơ gây ra dòng điện?
Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt
khoát vànhanh :


-Đưa nam châm vào trong cuộn dây .
-Để nam châm đứng yên một lúc trong
lòng cuộn dây.


- Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
Yêu cầu HS mô tả rõ, dòng điện xuất
hiện trong khi di chuyển nam châm lại
gần hay ra xa cuộn dây.


Hướng dẫn lắp rắp TN, cách đặt nam
châm điện ( lõi sắt của nam châm đưa sâu
vào lòng cuộn dây).


Gợi ý thảo luận : Yêu cầu HS làm rõ khi
đóng hay ngắt mặch điện thì từ trường
của nam châm điện thay đỏi thế nào?.


(Dịng điện có cường độ tăng lênhay gảm
đi khiến cho từ trường mạnh len hay yếu
đi).


Nêu câu hỏi: Quanhững TN trên , cho
biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>



Làm việc cá nhân. Trả lời C4.


a)Cá nhân phát biểu chung ở lớp . Nêu dự
đoán .


b) Xem GV biểu điễn TN kiểm tra.
Hoạt động 7.( 3 phút)


Củng cố .


a) Cá nhân tự dọc phần ghi nhớ cuối bài .
b)Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
Ngoài hai cách trong SGK , có thể nêu
thêm các cách khác như cho nam châm
điện chuyển động , cho nam châm quay
trước cuộn dây .


như thế? (Có thể dựa vào việc quan sát
thấy trong nhiều TN có chuyển động của
nam châm so vói cuộn dây.)



Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự
đốn.


Nêu câu hỏi củng cố :


- Có những cách nào có thể dùng nam


châm để tạo ra dịng điện ?


- Dịng điện đó đo đươc gọi là dịng


điện gì?


TIẾT 32 NGÀY SOẠN:
ĐIEỪ KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG ĐIỆN CẢM ỨNG


I-MỤC TIÊU


1 .Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín khi làm TN vói nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện .


2. Dựa trên quan sát TN ,xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
và biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.


3. Phát biểu điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng.


4. Vận dụng được xuất hiện dóng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những trường hợp
cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.



II-CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một namchâm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1.( 7 phút)


Nhận biết được vai trò của từ trường trong
hiện tượng cảm ứng điện từ .


a)Trả lời các câu hỏi khác nhau của GV ,
nêu lên cách khác nhau dùng nam châm
để tạo ra dịng điện .


b)Phát hiện :Các nam châm khác nhau


Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai trò của
nam châm trong việc tạo ra dịng điện
cảmứng như sau:Có những cách nào để
tạo ra dòng điện cảm ứng ?( Chú ý gợi ý
cho HS dùng các loại nam châm khác
nhau hoạt động khác nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>



đều có thể gây ra dịng điện cảm ứng .
Vậy khơng phải chính nam châm mà là
một cái gì chung của các nam châm đã


gây ra dòng điện cảm ứng . Cần phải tìm
yếu tố chung đó.


- Khảo sát sự biến đổi các đường súc từ
(của nam châm) xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây .


Hoạt động 2.(8 phút)


Khảo sát sự biến đổi của số dường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn
khi một cực nam châm lại gần hay ra xa
cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện
cảm ứng bành nam châm vĩng cưu (hình
32.1SGK)


Làm việc theo nhóm .


a) Đọc mục Quan sát trong SGK , kết hợp
với việc thao tác trên mơ hình cuộn dây
và đường sức tư để trả lời câu C1ø.


b) Thảo luận chung ở lớp , rút ra nhận xét
về sự biến đổi của đường sức từ xuyên
qua tiết điện Scủa cuộn dây khi đưa nam
châm vào , kéo nam châm ra khỏi cuộn
dây .


Hoạt động 3.( 12 phút)



Tìm mối quan hệ tăng hay giảm của
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
(điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng).
a)Suy nghĩ cá nhân .


Lập bảng đối chiếu , tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK.
b)Trả lời câu C2, C3.


c) Thảo luận chung ở lớp , rút ra nhận rét
về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng(nhận xét 2 SGK).


Hoạt động 4.( 5 phút)


Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên
nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
TN với nam châm điện ở bài trước ( hình
31.3 SGK)


rằng chính từ trường của nam châm đã tác
dung một cách nào đó lên cuộn dây dẫn
và gây ra dòng điện cảm ứng .


Nêu câu hỏi :Ta đã biết , có thể dùùng
đường sức từ để biểu diễn từ trường . Vậy
ta phải làm như thế nào đểû nhận biết
được sự biến đổi của từ trường trong cuộn
dây , khi đưa nam châm lại gần hoặc ra


xa cuộn dây?




Hướng dẫn HS sử dung mơ hình và đếm
số đường sức từ xun qua tiết diện S của
cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại
gần cuộn dây .


Nêu câu hỏi:


Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu để
tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của đường sức từ qua
tiết diện S khi di chuyển nam châm , hãy
nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của
số đường súc từ qua tiết diện S và sự xuất
hiện dòng điện cảm ứng .


Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu
( bảng 1 SGK) để nhận ra mối quan hệ.
Tổ chức cho HS thảo luận ở lớp.
Gợi ý thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>



c) Trả lòi C4và câu hỏi của GV.


d) Thảo luận chung ở lớp.
Hoạt động 5.( 2 phút)



Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
dẫn kín.


Tự đọc kết luận trong SGK.
Trả lời câu hỏi thêm của GV.
Hoạt động 6 ( 6 phút)


Củng cố.


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi cùng cố của GV.


qua tiết diện S của cuộn dây dẫn.


Hỏi thêm: Kết luận này có gì khác với
nhận xét 2?


-Tổng quát hơn đúng trong mọi trường
hợp.


Yêu cầu HS chỉ rõ , khi nam châm chuyển
từ vị trí nào sang vị trí nàothì số đường
sức từ qua cuộn dây tăng , giảm.


Câu hỏi củng cố :


-Ta khong nhìn thấy từ trường , vậy làm


thế nào khảo sát sự biến đổi của từ trường
ở chỗ có cuộn dây?


- Làm thế nào để nhận biết được mối
quan hệ số đường sức từ và dòng điện
cảm ứng.?


- Với điều kiện nào thì trong cuộn dây
dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?


TIẾT 33 NGÀY SOẠN :
DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I-MỤC TIÊU


1. Nêu sự phụ thuộc của chiều dịng điện cảm ứng vào sự biến đổi của đừơng sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây .


2. Phát biẻu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân
phiên thay đổi .


3. Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam
châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đền LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuấy hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều.


II- CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


-1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song , ngựơc chiều vào mạch điện.


- 1 một nam châm vĩnh cửu có thể quay quang một trục thẳng đứng .


- 1 mơ hình cuộn dây trong từ trường của nam châm.
Đối với GV


- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn
LED song song, có thể quay trong từ trường của một nam châm .


III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>



Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu ;
Có một dịng điệ khác với dịng điện một
chiều không đổi do pin và acquy tạo ra .


Quan sát GV làm TN. Trả lời câu hỏi của
GV . Phát hiện ra dòng điện trên lưới
điện trong nhà khơng phải là dịng điện
một chiều .


Hoạt động 2.(10 Phút)


Phát hiện dịng điện cảm ứng cóthể đổi
chiều vàtìm hiểu trong trường hợp nào thì
dịng điện cảm ứng đổi chiều .


Làm việc theo nhóm .


Làm TN như hình 33.1 SGK.


Thảo luận nhóm ,rút ra kết luận , chỉ rõ
khi nào dòng điện cảm ứng đổi


chiều( khi số đường sức từ đi qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển
sang giảm hoặc ngược lại).


Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp, lập
luận để rút ra kết luận . Các nhóm khác
bổ sung .


Hoạt động 3( 3 phút)


Tìm hiểu khái niệm mới : Dòng điện xoay
chiều.


Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.


Hoạt động 4.( 10 phút)


Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay


acquy 3V và một nguồn điện 3V lấy từ
lứơi điện trong phịng . Lắp bóng đền vào
hai nguồn điện trên , đèn đều sáng ,
chứng tỏ cả hai nguồn điện dều cho dịng
điện .



-Mắc vơn kế vào hai cực pin , kim vôn kế
quay.


-Đặt câu hỏi : Mắc vơn kế vào một chiều
dịng điện llấy từ luớ điện trong nhà , kim
vơn kế có quay không?


Mắc vôn kế vào mạch , kim vôn kế
không quay . Đổi hai chốt cắmvào ổ điện
kim vô kế không quay.


- Đặt câu hỏi : Tại sao trong trường hợp
thứ hai kim vơn kế khơng quay dù vẫn có
dịng điện ? Hai dịng điện có giống nhau
khơng ? Dịng điện lấy từ mạch điện
trong nhà có phải dịng điện một chiều
khơng?


Giới thiệu dịng điện mới phát hiện có
tên là dịng điện xoay chiều .


Hướng dẫn HS làm TN, động tác đưa
nam châm vào ống dây, rút nam châm ra
nhanh và dứt khốt .


Nêu câu hỏi :


-Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn
điện là nó sẽ phát sáng hay khơng .


-Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc song
song ngược chiều ?.


Yêu cầu HS trình bày lập luận , kết hợp
hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
và sự luân phiên bật sáng của hai đèn để
rút ra kết luận . Có thể lập bảng đối
chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>


chiều.


a) Tiến hành thí nghiệm như hinh 33.2
SGK.


- Nhóm HS thảo luận và nêu ra dự đoán
<i>xem khi cho nam châm quay thì dịng điện </i>
<i>cảm ứng trong cuộn dâycó chiều biến đổi </i>
<i>như thế nào? Vì sao?</i>


Tiến hành TN kiểm tra dự đốn.
b) Quan sát TN như hình 33.3 SGK.
<i>- Nhóm HS thảo luận , phân tích xem số </i>
<i>đường sức từ đi qua tiết diện S của cuộn </i>
<i>dây biến đỏi như thế nào khi cuộn dây </i>
<i>quay trong từ trường. Từ đó nêu lên dự </i>
<i>đốn về chiềucủa dịng điện cảm ứng </i>
<i>trong cuộn dây.</i>



- Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra như
hình 33.4 SGK .


- Từng HS phân tích kết quả quan sát sem
có phù hợp với dự đốn khơng.


c) Rút ra kết luận chung.


Có những cách nào để tạo ra dòng điện
cảm ứng xoay chiều.


Thảo luận chung ỏ lớp .
Hoạt động 5( 5 phút )


Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem
có trường hợp nào cho nam châm quay
trước một cuộn dây dẫn kín mà trong
cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng xoay chiều .


Cá nhân chuẩn bị.


Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 6.( 5 phút)
Củng số .


Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.


Gọi một HS trình bày lập luận rút ra


dự đoán . Các HS khác nhận xét bổ sung
chỉnh lại lập luận cho chặt chẽ.


GV biểu diễn TN . Gọi mọùât số HS trình
bày điều quan sát được ( hai đèn vạch ra
hai nửa vòng sáng khi cuộn dây quay).
-Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì?
( Dịng diện trong cuộn giây ln phiên
đổi chiều) .


- TN phù hợp với dự đốn khơng ?.
Yêu cầu HS phát biểu kết luận và giải
thích một lần nữa , vì saokhi nam châm
(hay cuộn dây) thì trong cuận dây lai xuất
hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều.


Hướng dẫn HS thao tác , cầm nam châm
quay quanh những trục khác nhau xem có
trường hợp nào số đường sức từ qua tiết
diện S không luân phiên tăng giảm
không.


Nêu một số câu hỏi củng cố:


- Trường hợp nào thì trong cuộn dây


dẫn kín xuất hiện dịng điện cảm ứng
xoay chiều?


- Vì sao cho cuộn dây quay trong từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>



TIẾT 34 NGAØY SOẠN :
MÁY PHÁT DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I-MỤC TIÊU


1 . Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và
stato của mỗi loại máy .


2. Trình bày được nguyên tác hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
3 . Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục .
II- CHUẨN BỊ


Đối với GV


Mơ hình máy phát dòng điện xoay chiều.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt động 1. ( 5 phút)


Xác định vấn đề cần nghiên cứu : Tìm
hểu cấu tạo và nguyên tác hoật động của
các máy phát điện xoay chiều loại khác
nhau .


Một vài HS phát biểu ý kiến phỏng


đốn . Khơng thảo luận.


Hoạt động 2 .( 12 phút)


Tìm hiểu các bộ phận chính cuỷa các
máy phát điện xoay chiều và hoạt dộng
của chúng khi phát điện .


Làm việc theo nhoùm.


d) Quan sát hai loại máy phát điện nhỏ
trên bàn GV và các hình 34.1. 34.2
SGK : trả lời C1 , C2.


e) Thảo luận chung ở lớp . Chỉ ra được
là tuy hai máy có cấu tạo khác nhau ,
nhưng hai nguyên tác hoạt động l;ại
giống nhau .


f) Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên


Nêu câu hỏi : Trong các bài trước ,
chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện
xoay chiều . Dòng điện ta dùng trong nhà
là do các nhà máy điện rất lớn như Hịa
Bình , Y ali tạo ra , dòng điện dùng để
thắp sángđèn xe đạp do đinamô tạo ra .
Vậy đinamô xe đạp và máy lhát điện
khổng lồ trong các nhà máy có gì giống
nhau , khác nhau ?



Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và
34.2 SGK.


Gọi một số HS lên bàn GV quan sát máy
phát điện thật , nêu lên các bộ phận chính
và hoạt đọng của máy .


Tổ chức cho HS thảo luận ở lớp .
Hỏi thêm :


- Vì sao không coi bộ phận góp điện là


bộ phận chính ?


- Vì sao các cuộn dây của máy phát


điện lại được quấn quan lõi sát ?


- Hai loại máy phát điện xoay chiều có


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>



tắc hoạt động chung cho cả hai loại
máy .


Hoạt động 3.( 10 phút )


Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát
điện trong kó thiật và trong sãn xuất .



c) Làm việc cá nhân . Trả lời câu hỏi
của GV .


d) Tự đọc SGK để tìm hiểu một số
đặc điểm kĩ thuật :


- Cường độ dòng điện .
- Hiệu điện thế .
- Tần số .


- Kích thước.


- Cách làm quay rôtô của máy phát


điện .


Hoạt động 4 . ( 5 phút )


Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát
điện có cuộn daây quay .


Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của
máy .


Hoạt động 5( 3 phút )


Vận dụng. Dựa vào nhũng thông tin đã
thu nhập được trong bài học , trả lời C3.
Làm việc cá nhân .



Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 6 .( 4 phút )
Tự đọc phần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


hoạt động có khác nhau khơng ?




Sau khi HS tự làm TN cửu mục “ II. Máy
phát điện xoay chiều trong kĩ thuật’’,yêu
cầu một vài HS nêu lên những đặc điểm
kĩ thuật của máy .


Nêu câu hỏi :


-Trong máy phát điện loại nào cần có bộ
góp điện ?


- Bộ phận góp điện có tác dụng gì ?
Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận
của đinamô xe đạp với các bộ phận tương
ứng của máy phát điện trong kĩ thuật , các
thông tin kĩ thuật tương ứng.


Nêu một số câu hỏi củng cố như:


- Trong mỗi loại máy phát điện xoay



chiều , rôtô là bộ phận nào , stato là
bộ phận nào ?


- Vì sao bắt buộc phỉ có một bộ phận


quay thì mới phát điện ?


- Tại sao máy lại phát ra dòng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>



TIẾT 35 NGÀY SOẠN :


CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VAØ HIỆU ĐIỆN
THẾ XOAY CHIỀU .


I- MỤC TIÊU


1 . Nhận biết được các tác dụng nhiệt , quang , từ của dòng điện xoay chiều .
2 . Bố trí được TN chứng tỏ lực đổi chiều khi dòng điện đổi chiều .


3 . Nhận biết được kí hiệu ampe kế và vơn kế xoay chiều , sử dụng được chúng để đo cường
độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều .


II- CHUẨN BỊ
Đối với nhóm HS


- 1 nam châm điện . - 1 nguồn điện 3V – 6V .



- 1 nam châm vĩnh cửu . - 1 nguồn điện xoay chiều 3V -6V.


Đối với GV


- 1 ampe kế xoay chiều . - 1 Công tắc .
- 1 vôn kế xoay chiều . - 8 sợi dây nối .


- 1 bóng đèn 3V có đui . - 1 nguồn điện chiều 3V – 6V.


- 1 nguồn điện xoay chiều 3V -6V.


III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Trợ giúp của GV


Hoạt đọng 1 .( 5 phút )


Phát hiện dịng điện xoay chiều có cả tác
dụng giống và tác dụng khác với dòng
điện một chiều .


Cá nhân suy nghĩ , trả lời câu hỏi của GV.
Nhắc lại những tác dụng của dòng điện
một chiều và nêu những tác dụng của
dòng diện xoay chiều đã biết .


Không thảo luận .
Hoạt động 2 ( 5 phút )


Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện


xoay chiều .


a)Quan sát GV làm ba TN ở hình 35.1


Nêu câu hỏi đặt vấn đề : Trong các bài
học trước đã biết một số tính chất của
dòng điện một chiều và dòng điện xoay
chiều , hãy nêu lên những tác dụng giống
nhau và khác nhau của hai dịng điện đó .
Nhiều HS nhận được những tính chất
giống nhau như tác dụng nhiệt , tác dụng
quang . Có thể HS khơng phát hiện đựơc
chỗ khác nhau vì khơng phát hiện được
tác dụng tư.ø


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>



SGK . Trả lời câu hỏi của GV và C1.
b) Nêu lên những thông tin biết đựơc về
hiện tượng bị điện giật khi dòng điện lấy
từ lưới điện quốc gia .


c) Nghe GV thoâng báo .


Hoạt dộng 3 .( 12 phút )


Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều .


Phát hiện lực từ đổi chiều .



Bố chí được TN chứng tỏ dịng điện xoay
chiều có tần số lớn , cùng có lực từ ln
đổi chiều .


a)Làm việc theo nhóm .


Căn cứ vào hiểu biết đã có , đưa ra dự
đốn .


Khi đổi chiều dịng điện thì lực từ của
dòng điện tác dụng lên một cực của nam,
chân có thay đổi khơng ?


b) Tự đề xuất phương án TN hoặc làm
theo gợi ý của GV.


Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ
vào chiều dịng điện .


c)Làm việc theo nhóm .


Nêu dự đốn và làm TN kiểm tra như ở
hình 35.3 SGK . Cần mơ tả rõ đã nghe
thấy gì , nhìn thấy gì và giải thích .


Hoạt động 4 ( 10 phút )


Tìm hiểu các dụng cụ đo , cách đo cường
độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay


chiều .


a)Làm việc cá nhân , tả lời câu hỏi của
GV . Nêu dự đoán , khi dịng điện đổi


GV nêu thêm : Ngồi ba tác dụng trên , ta
đã biết dòng điện một chiều cịn có tác
dụng sinh lí . Vậy dịng điện xoay chiều
có tác dụng sinh lí khơng ? Tại sao em
biết ?


Thơng báo : Dịng diện xoay chiều cùng
có tác dụng sinh lí . Dịng điện xoay chiều
thường dùng có điện thế 220V nên tác
dụng sinh lí rất mạnh , gây nguy hiểm
chết người .


Nêu câu hỏi : Ở trên ta đã biết , khi cho
dịng đện xoay chiều vào nam châm điện
thì nam châm điện cũng hút đinh sát
giống như khi cho dòng điện một chiều
vào nam châm điện . Vậy , có phải tác
dụng từ của dịng điện xoay chiều giống
hệt dịng điện một chiều khơng ? Việc đỏi
chiều của dịng điện liệu có ảnh hưởng gì
đến lực từ ?Em thử cho dự đốn.


Nếu HS khơng dự đốn được , gợi ý : Hãy
nhớ TN hình 24.4 SGK , khi ta dổi chiều
của dòng điện vào ống dây thì kim nam


châm sẽ có chiều như thế nào ? Vì sao?.


Hãy bố chí một TN để chứng tỏ dịng
điện dổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều .
Nếu HS khơng làm dựơc thì gợi ý HS xem
hình 35. 2 SGK và nêu lên cách làm.
Nêu câu hỏi : Ta vừa thấy khi dòng điện
đổiû chiều thì lực từ tác dụng lên cực của
nam châm cũng đổi chiều . Vậy , hiện
tượng gì xảy ra với nam châm khi ta cho
dịng điện xoay chiều vào cuộn dây như
hình 35.3 SGK .Hãy dự đoán và làm TN
kiểm tra .


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>



chiều thì kim của điện kế sẽ thế nào .
b)Xem GV biểu diễn TN , rút ra nhận xét
nem có phù hợp với dự đốn khơng .


c) Xem GV giới thiệu về đặc điểm của
vôn kế xoay chiều và cách mắc vào mạch
điện ( không phân biệt hai chốt + và -)


d) Rút ra kết luận về cách nhận biết vôn
kế , ampe kế xoay chiều và cách mắc
chúng vào mạch điện .


e) Ghi nhận thơng báo của GV về hiệu
dụng cường độ dòng điện .



Hoạt động 5.( 5 phút )
Vận dụng.


Dựa trên thông báo về ý nghĩa của cường
độ dòng điện hiệu dụng , suy ra ý nghĩa
của hiệu điện thế hiệu dụng : gây ra hiệu
quả tương đương .


Trả lời C3 . Làm việc cá nhân .
Thảo luận chung ở lớp .


Hoạt động 6 .( 5 phút )
Củng cố .


xoay chiều được khơng ? Nếu dùng thì có
hiện tượng gì xảy ra với kim của dụng cụ
đo ?


Biểu diễn TN , mắc vôn kế một chiều vào
chốt lấy điện xoay chiều . Yêu cầu HS
quan sát xem hiện tượng có phù hợp với
dự đốn khơng .


GV giới thiệu một loai vơn kế khác có kí
hiệu AC ( giải thích đó là kí hiệu của
dòng điện xoay chiều theo tiếng Anh,
alternating current) . Trên vơn kế khơng
có chốt + và -.



-Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc
vôn kế vào hai chốt để lấy đện xoay
chiều 6V?


- Sau đó đổi chỗ hai chốt lấy điện thì kim
của điện kế có quat ngược lai khơng ?.Số
chỉ là bao nhiêu ?


Hỏi thêm: Cách mắc ampe kế và vơn
kế xoay chiều vào dịng điện có gì khác
với cách mắc ampe kế và vôn kế một
chiều ?


Nêu vấn đề : Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
luôn biến đổi . Vậy các dụng cụ đó cho ta
biết giá trị nào ?


Thơng báo về ý nghĩa của cường độ dòng
điện và hiệu điện thế hiệu dụng như trong
SGK . Giải thích thêm , giá trị hiệu dụng
kgông phải là giá trị trung bình mà là
hiệu quả tương đương với dịng điện một
chiều có cùng giá trị .


Yêu cầu HS trình bày lập luận , giải
thích câu hỏi tại sao ?Cần nêu được sự
tương tự như với cường độ hiệu dụng.


Nêu câu hỏi :



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>



Tự đọc phần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


dụng nào ? Trong các tác dụng đó, tác
dụng nào phụ thuộc vào chiều dịng
điện .


- Hãy mơ tả TN chứng tỏ dòng điện


xoay chiều cũng tác dụng từ và lực từ
khi đó thay đổi chiều theo chiều dịng
điện .


- Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí


hiệu thế nào ? Mắc vào mạch điện
như thế nào ?


TIẾT 36 NGAØY SOẠN :
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA


I-MỤC TIÊU


1. Lập đựơc cơng thức tính năng lượng hao phí o tỏa nhiệt trên đường dây tải điện .


2. Nêu được ai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường day tải điện và lí do cách hiệu


điện thế ở hai đầu đường dây .


II-CHUẨN BỊ


HS ôn lại công thức về công xuất của dòng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dịng điện.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của HS Hoạt động ủa GV


Hoạt động 1 .( 5 phút)


Nhận biết ược sự cần thiết phải có máy
biến thế để truyền tài điện năng , đặt
trong trạm biến thế của ku dân cư .


Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hịi của GV .
Dự đốn được là chác chắn phải có lợi ích
to lớn mới làm tram biến thế nhưng
nhưngchua chỉ rõ lợi ích như thế nào .


Hoạt động .( 12 phút )


Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa


Nêu câu hỏi :


- Dể vận chuyển điện năng từ nhà máy
điện đến nơi tiêu thụ , ngừoi ta dùng
phương tiện gì ? ( Đường dây dẫn điện )
- Ngoài đường dây dẫn điện ra , ở mỗi


khu phố , xã đều có một tram phân phối
gọi là tram biến thế . Các em thừong thấy
ở trạm biến thế có vẽ dấu hiệu gì cảnh
báo nguy hiểm chết người ?


- Nguy hiểm chếy người vì dịng điện đưa
vào trạm biến thế có hiệu điện thế hàng
chục nghìn vơn. Vì sao điện trong nhà chỉ
cần 220V mà điện chuyền đến tram biến
thế lại cao đến hàng chục nghìn vơn ?
làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm
chết người . Vậy có được lợi không ?
Nêu câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>



nhiệt trên đường dây tải điện . Lập cơng
thức tính hao phí Pph khi truyền tải công


suất điện P bằng một đường dây có điện
trở R và đặt vào hai đường dây một hiệu
điện thế U.


a)Làm vệc cá nhân kết hợp thảo luận
nhóm để tìm cơng thức liên hệ giữa cơng
suất hao phí và P, U, R.


b) Thảo luận chung ở lớp về q trình
biến đổi các cơng thức .



Hoạt động 3.( 12 phút)


Căn cứ vào công thức tính cơng suất hao
phí do tỏa nhiệt , đè xuất các biện pháp
làm giảm cơng suất hao phí và lựa chọn
các nào có lợi nhất .


a)Làm việc theo nhóm .
Trả lời C1,C2 ,C3.


b)Đại diện nhóm trình bày trứơc lớp kết
quả làm việc .


c)Thảo luận chung ở lớp .


d)Rút ra kết luận : Lựa chọn cách làm
giảm hao phí điện năng trên đường giây
tải điện .


Hoạt động 4 ( 8 phút )
Vận dụng .


Vận dụng cơng thức tính điện năng hao
phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
để xét cụ thể lợi ích của việc tăng hiệu
điện thế .


c) Làm việc cá nhân , trả lời C4 ,C5.


d) Thảo luận chung ở lớp về kết quả.


Hoạt động 5 ( 3 phút )


Củng cố .


a) Tự đọc phần gh nhớ .


b) Trả lời câu hỏi củng cố của GV .


có thuận tiện gì so với vận chuyển các
nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như
than đá , dầu lửa ?


- Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như
thế có hao hụt , mất mát gì dọc đường
khơng ?


Yêu cầu HS tự đọc mục một trong SGK .
- Cho HS làm việc theo nhóm .


- Gọi một HS lên bảng trình bày quá trình
lập luận để tìm cơng thức tính cơng suất
hao phí .


- Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây
dựng công thức cần có .


Gợi ý thêm :


- Hãy đua cơng thức điện trở để tìm xem
muốn giảm điện trở của dây dẫn thì phải


làm gì ? Và làm như thế có khó khăn gì ?
- So sánh hai cách làm giảm hao phí điện
năng xem cách nào có thể làm giảm
nhiều hơn ?


- Muốn làm tăng hiệu điện thế U ở hai
đầu đường dây tải thì ta phải giải quyết
tiếp vấn đề gì ?( Làm máy tăng hiệu điện
thế ) .




Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng
câu C3 ,C4 .


Thảo luận chung ở lớp , bổ sung
những thiếu sót .


Nêu câu hỏi củng cố :


- Vì sao có sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện .


- Nêu công thức tính điện năng hao phí
trên đường dây tải điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>




TIẾT 41

<b>MÁY BIẾN THẾ </b>




Ngày soạn : 4/2/2006


Ngày dạy : 7/2/2006
I – MỤC TIÊU


1 . Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vịng dây
khác nhau được cuốn quanh một lõi sát chung .


2 . Nêu được công dụng của máy biến thế làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo
công thức <i>U<sub>U</sub></i>=<i>n</i>


<i>n</i>.


3 . Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dịng điện xoay chiều mà
khơng hoạt động được với dịng điện một chiều khơng đổi .


4. Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện .
II – CHUẨN BỊ


Đối với nhóm HS


- 1 máy biến thế nhỏ , cuộn dây sơ cấp - 1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V .
750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng . - 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .


HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV


Hoạt động 1 . ( 3 phút )



Phát hiện vai trò của máy biến thế trên đường
dây tải điện .


a) Trả lời các câu hỏi của GV .


b) Phát hiện ra vấn đề phải tăng hiệu điện thế
để giảm hao phí khi truyền tải điện , nhưng rồi
lại phải giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu dùng .
Phát hiện ra vấn đề cần phải có một loại máy
làm tăng hiệu điện thế và giảm hiệu điện thế .
Hoạt động 2 .( 3 phút )


Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế .
Làm việc cá nhân .


Đọc SGK , xem hình 37. 1 SGK , Đối chiéu với
máy biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dât dẫn
có số vịng khác nhau , cách điện với nhau và


GV : Nêu câu hỏi :


-Muốn giảm hao phí điện năng trện đường giây tải
điện , ta phải làm thế nào thì có lợi nhất ?


- Nếu tăng hiệu điện thế lên cao hàng chục nghìn
vơn thì có thể dùng điện đó để thắp đèn , chạy máy
được không? Phải làm thế nào ở nơi tiêu dùng chỉ
có hiệu điện thế 220V mà lại tránh được hao phí
trện đường dây tải điện ? Có loải máy nào có thể
thực hiện cả hai nhiệm vụ đó ?



như các em vừa thảo luận , ta phải làm tăng hiệu
điện thế để giảm hao phí nhưng rồi lại phải giảm
hiệu điện thế cho phù hợp với dụng cụ dùng
điện .Muốn làm được điều đó người ta phải dùng
một loại máy gọi là máy biến thế mà ta sẽ tìm hiểu
hơm nay .


u cầu HS quan sát hình 37.1 SGK và máy biến
thế nhỏ để nhận xét các bộ phận chính của máy
biến thế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>



được cuốn quanh một lõi sắt chung .


Hoạt động 3 .( 10 phút )


a) Trả lời câu hỏi của GV . Vận dụng kiến thức
về điện kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để
dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuộn dây thứ cấp
kín khi cho dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn
dây sơ cấp .


Quan sát GV làm thí nghiệm kiểm tra .


b) Trả lời C2 . Trình bày lập luận , nêu rõ là ta
đã biết trong cuộn dây thứ cấp có dịng điện
xoay chiều , mà muốn có dịng điện thì phải có
một hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây . Vì thế ở


hai đầu cuộn thứ cấp cùng có một hiệu điện thế
xoay chiều


c) Rút ra kết luận về nguyên tác hoạt động của
máy biến thế .


Thảo luận chung ở lớp .
Hoạt động 4.( 10 phút )


Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế ( Làm tăng hoặc giảm hiệu
điện thế ).


a) Quan sát GV làm TN .
Ghi các số liệu vào bảng 1.


b) Lập cơng thức liên hệ giữa U1 , U2 và n1 , n 2 .


Thảo luận ở lớp , thiết lập công thức
<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1


<i>n</i>2


Phát biểu bằng lời mối liên hệ trên .
c) Trả lời câu hỏi của GV.


Nêu dự đoán .



Quan sát GV làm TN kiển tra dự đoán .
Rút ra két luận chung .


Thảo luận chung ở lớp .


- Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng nhau
không ?


- Dịng điện chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây
kia được không ? Vì sao ?.


Nêu câu hỏi :


Ta đã biết cuộn dây của máy biến thế đặt cách
điện với nhau và chung lõi sắt . Bây giờ chúng ta
cho dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp thì
liệu có xuất hiện dịng điện cảm ứng ở cuộn dây
thứ cấp khơng ? Bóng đèn mắc ở cuộn dây thứ cấp
có sáng lê khơng ? Tại sao ?


Nêu câu hỏi :


Nếu đặt vào ha đầu cuộng sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều thì liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có xuất
hiện một hiệu điện thế xoay chiều khơng ? Tại sao?
GV làm thí nghiệm biểu diễn , đo hiệu điện thế ở
hai đàu đầu cuộn thứ cấp trong hai trong hai trường
hợp : Mạch thứ cấp kín và mạch thứ ấp hở .



Nêu câu hỏi :


Như trên ta đã thấy , khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 thì ở hai đầu


cuộn tứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều U2 . Mặt khác , ta lại biết số vòng dây n1 ở


đầu cuộn sơ cấp khác với số vòng dây n2 ở cuộn thứ


cấp . Vậy , hiệu điện thế ở ha đầu mỗi cuộn dây ở
máy biến thế có mối quan hệ như thế nào với số
vòng dây của mỗi cuộn ?.


Yêu cầu HS quqan sát TN , ghi các số liệu thu được
vào bảng 1 , căn cứ đó rút ra kết luận .


Biểu diễn TN trường hợp n2 > n1 ( tăng thế).


Lấy n1 = 750 vòng , = 1500 vòng .


Khi U1= 3V , xác định U2 .


Khi U1=2,5 V, xác định U2.


Nêu câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>



Hoạt động 5 .Tìm hiểu cách lắp máy biến thế ở


hai đầu đường dây tải điện . Chỉ ra được đầu
nào đặt máy tăng thế , ở đầu nào đặt máy hạ
thế . Giải thích lí do . (5ph)


Hoạt động 6: Vận dụng. (5ph)


Xác định số vòng của các cuộn dây của máy
biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng
hay giảm thế.


Làm việc cá nhân , trả lời câu C4 .
Trình bày kết quả ở lớp .


Hoạt động 7 : Củng cố bài học .(5ph)
Tự dọc pần ghi nhớ .


Trả lời câu hỏi củng cố của GV.


...
...


PHẦN GHI BẢNG


I/ Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế :
a/ Cấu tạo :


Gồm 2 cuộn dây có số vịng khác nhau đặt cách
điện với nhau


Một lõi sắt hoặc thép có pha si líc chung cho cả


hai cuộn dây


b/ Nguyên tắc hoạt động :


c/ Kết luận :Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều
thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều


II/ Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của
máy biến thế :


1/ Quan sát :


Khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hiệu điện thế
, khi nào làm giảm ?


Nêu câu hỏi :


Mục đích của việc dùng máy biến thế phải tăng
hiệu điện thế lên hàng trăm nghìn vơn để giảm hao
phí trên đường day tải điện , nhưng mạng điện tiêu
dùng hàng ngày chỉ có 220 vôn. Vậy ta phải làm
thế nào để vừa giảm được hao phí trên đường dây
tải điện , vừa phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện ?
Yêu cầøu HS áp dụng công thức vưầ thu được để trả
lời C4.


Nêu một số câu hỏi củng cố :



-Vì sao ki đạt hai cuộn dây sơ cấp của máy biến thế
một hiệu điện thế xoay chiều , thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều ?


- Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy
biến thế liện hệ với mỗi cuộn như thế nào ?


...
...


2/ Kết luận : Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
của máy biến thế tỷ lệ với số vòng dây của mỗi
cuộn U1/ U2 = n1/n2


III/ Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải
điện :


IV/ Vận dụng :
* Ghi nhớ : SGK


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×