Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.88 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 30; tiết 103,104
<b>VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA</b>
(Trích: Đạo đức và ln lí Đơng Tây - Phan Châu Trinh)
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
- Vạch trần xã hội đen tối của xã hội đương thời, đề cao tư tưởng đoàn thể vì sự tiến
bộ, hướng về một ngày mai tươi sáng của đất nước.
- Phong cách chính luận độc đáo: lúc từ tốn, mềm mỏng; lúc kiên quyết, đanh
thép; lúc mạnh mẽ, lúc nhẹ nhàng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
- Đọc – hiểu văn bản chính luận.
- Rèn kĩ năng viết bài nghị luận.
<b>3.Thái độ: </b>
Cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh khi kêu gọi
gây dựng nền luân lý xã hội ở nước ta.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1. Ổn định:
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
<b>HĐ1</b>
- Nêu những nét chính về cuộc đời của
PCT?
- Con đường làm CM của tác giả có gì đáng
lưu ý?
- Liệt kê một số tác phẩm chính của PCT?
<i><b>* Bố cục: </b></i>
<i>- Phần 1: khẳng định nước ta chưa có khái </i>
<i>niệm về luân lí xã hội</i>
<i>- Phần 2: chỉ ra nguyên nhân làm cho nước </i>
<i>ta chưa có luân lí xã hội</i>
<i>- Phần 3: đưa ra biện pháp giải quyết: </i>
<i>muốn có ln lí phải làm gì?</i>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Tác giả:</b>
- Phan Châu Trinh là nhà yêu nước và cách
- Ơng ln có ý thức dùng văn chương làm
cách mạng.
<b>2. Tác phẩm. </b>
- Tác phẩm gồm 5 phần, được Phan Châu
Trinh diễn thuyết vào đêm 19/11/1925 tại nhà
Hội thanh niên ở Sài Gịn (nay là thành phố
Hồ Chí Minh)
<i><b>* Chủ đề:</b></i>
<i>Cần phải truyền bá chủ nghĩa xã hội ở Việt </i>
<i>Nam để gây dựng đồn thể vì sự tiến bộ, </i>
<i>hướng tới mục đích giành độc lập, tự do.</i>
<b>HĐ2</b>
- Gọi HS đọc Đoạn 1 sgk.
- Nhận xét cách vào đề của tác giả ở phần I?
Cách vào đề có tác dụng gì?
- Trong ph n 2, 2 đo n đ u tác gi so sánh “bên Âu ầ ở ạ ầ ả
Châu”, “bên Pháp” v i “bên mình” v nh ng v n đ ớ ề ữ ấ ề
gì? Tìm nh ng chi ti t c th ?ữ ế ụ ể
Âu Châu, bên Pháp Bên mình
coi trọng sự bình
đẳng của con người,
khơng chỉ quan tâm
đến từng gia đình,
quốc gia mà cịn đế
cả thế giới.
- Dẫn chứng: “mỗi
khi có người quyền
thế... mới nghe”
- Ngun nhân: có
đồn thể, có cơng
đức, biết giữ lợi
chung.
- Không biết nghĩa
vụ mỗi người trong
nước đối với nhau,
không quan tâm đến
người khác.
- Dẫn chứng:
“Người nước ta
khơng hiểu... gì cả”,
“người mình thì
phải ai tai nấy...
khơng can thiệp gì
- Nguyên nhân:
thiếu ý thức đoàn
thể
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Nội dung:</b>
<i><b>a. Khẳng định nước ta chưa có khái niệm về</b></i>
<i><b>ln lí xã hội:</b></i>
- Dừng cách nói phủ định để khẳng định: “xã
hội luân lí nước ta tuyệt nhiên không ai biết
đến”
- So sánh luân lí xã hội nước ta với các quốc
gia luân lí ở phương Tây nhằm nêu rõ: “So
với quốc gia ln lí thì người mình cịn dốt
nát hơn nhiều”, nền đạo đức ln lí cũng
khơng cịn.
<i>-> Khẳng định nước ta tuyệt đối khơng có </i>
<i>ln lí xã hội.</i>
<i><b>b.Chỉ ra nguyên nhân làm cho nước ta </b></i>
<i><b>chưa có luân lí xã hội:</b></i>
- Nhấn mạnh một lần nữa ý đã nêu: xã hội
chủ nghĩa đang thịnh hành ở phương Tây thì
- So sánh Pháp và Việt Nam, chỉ rõ nguyên
nhân cơ bản của tình trạng nước ta tuyệt
nhiên khơng có ln lí xã hội:
+ Dân ta “phải ai tai nấy, ai chết mặc ai!”, sợ
sệt, ù lì, trơ tráo khơng biết đồn thể, khơng
trọng cơng ích;
+ Bọn vua quan phong kiến mặc sức bóp nặn
dân chúng, chỉ biết vơ vét, coi việc dân ngu
như một điều kiện tốt để củng cố quyền lực
và lòng tham.
+ Người này đối với kẻ kia đều theo sức
mạnh, thấy quyền thế thì chạy theo quỳ lụy,
dựa dẫm.
<i>* Từ xưa cha ơng ta đã có ý thức đồn kết </i>
<i>chưa? Dẫn chứng?</i>
<i>+ Câu chuyện bó đũa.</i>
<i>+ Một cây làm chẳng nên non ...</i>
<i>+ “góp gió làm bão, giụm cây làm rừng”...</i>
- Giaỉ pháp để có ln lí?
<i>* Tư tưởng của tác giả mang tầm thời đại </i>
<i>và còn nguyên giá trị cho đến hiện nay khi </i>
<i>mà đất nước ta đang tiến dần vào việc hội </i>
<i>nhập với nền kinh tế thế giới, khi mà vấn đề </i>
<i>nóng bỏng của thế giới hiện nay là hội nhập</i>
<i>toàn cầu...</i>
- Nghệ thuật nổi bật của văn bản chính luận
này là gì? Tác dụng của những yếu tố biểu
cảm?
<i>* Tác giả phát biểu chính kiến của mình </i>
<i>khơng chỉ bằng lí tri tỉnh táo mà còn bằng </i>
<i>trái tim dạt dào cảm xúc, thấm thía nỗi đau </i>
<i>xót trước thực trạng của đất nước.</i>
<i>yêu đất nước thiết tha, xót xa trước tình cảnh </i>
<i>khốn khổ của người dân, ln quan tâm đến </i>
<i>vận mệnh của dân tộc, căm ghét bọn quan lại</i>
<i>xâu xa, thối nát. Dưới mắt tác giả, chế độ vua</i>
<i>quan chuyên chế thật vô cùng tồi tệ, cần phải </i>
<i>xoá bỏ triệt để.</i>
<i><b>c. Đưa ra biện pháp giải quyết: muốn có </b></i>
<i><b>ln lí phải làm gì?</b></i>
- Muốn độc lập tự do thì phải có đồn thể;
- Muốn có địan thể thì phải gây dựng xã hội
chủ nghĩa.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
Cách lập luận chặt chẽ, lời văn sinh động,
độc đáo:
+ lúc từ tốn, mềm mỏng;
+ lúc kiên quyết, đanh thép;
+ lúc mạnh mẽ, lúc nhẹ nhàng.
<b>3. Ý nghĩa văn bản:</b>
Tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ và ý
chí quật cường của Phan Châu Trinh: dũng
cảm vạch trần bộ mặt đen tối của xã hội
đương thời, đề cao tư tưởng đồn thể vì sự
tiến bộ, hướng về một ngày mai tươi sáng
của đất nước.
4. Củng cố: ghi nhớ sgk.
5. Hướng dẫn tự học:
- Em học được gì về nghệ thuật lập luận?
- Nêu giá trị của bài luận với đương thời và với hiện đại.
- Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng dân tộc…
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tiết 105,106
<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức :
- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình luận.
- Cách sử dụng các thao tác bình luận.
2. Kĩ năng :
- Nhận diện đối tượng, nội dung và cách bình luận trong một số văn bản nghị luận.
- Vận dụng thao tác lập luận bình luận để viết đoạn văn, bài văn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc và làm bài luyện tập…
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài m i:ớ
Hoạt động của GV - HS Yêu cầu cần đạt
<b>HĐ1</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 và thực hiện theo
hướng dẫn.
- Các nhóm làm việc và trình bày độc lập.
- Các HS còn lại nghe và nhận xét.
<b>HĐ2</b>
- Bài văn viết để tham gia diễn đàn là một
văn bản bình luận Về vấn đề cần phải bình
luận. Vì vấn đề cần phải bình luận là nội
dung đang được đặt ra đối với thanh, thiếu
niên trong nhà trường. Vấn đề đó có nhiều ý
nghĩa.
* Rèn luyện lời ăn tiếng nói để đảm bảo lối
sống văn minh thanh lịch là yêu cầu bức xúc
<b>1. Qui trình viết. </b>
Đề tài : <i>Lời ăn tiếng nói của một học sinh </i>
<i>văn minh, thanh lịch.</i>
- Xác định kiểu bài : Bình luận xã hội.
- Diễn đạt một luận điểm trong phần thân
bài.
<b>2. Trình bày luận điểm trước lớp.</b>
- Bài viết ấy theo dàn ý sau:
<i><b>* Đặt vấn đề thực tiếp:</b></i>
Vấn đề cần quan tâm của tuổi trẻ học
đường là xây dựng phong cách văn hóa. Một
<i><b>* Giải quyết vấn đề:</b></i>
hiện nay.
<i>*Thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày, yêu </i>
<i>cầu về giao tiếp, những đòi hỏi về văn hóa </i>
<i>ứng xử trong thời kỳ hội nhập, phát huy bản</i>
<i>sắc, truyền thống văn hóa của cha ơng từ </i>
<i>ngàn xưa để lại - chứng minh bằng một số </i>
<i>dẫn chứng tiêu biểu như giúp đỡ người già </i>
<i>yếu, tàn tật, nói lời cảm ơn, giúp đỡ bạn khi</i>
<i>gặp khó khăn...</i>
<i>*Mỗi người phải có ý thức rèn luyện cả tập </i>
<i>thể rèn luyện. Gia đình từ người trên đến </i>
<i>người dưới đều rèn luyện, sao cho tất cả </i>
<i>đều trở thành nếp sống trong xã hội. Trước </i>
<i>khi nói phải xác định: Nói cho ai nghe, nói </i>
<i>với ai? Nói ở đâu? nói trong trường hợp </i>
<i>nào? Nói những gì và nói như thế nào? Khi </i>
<i>ngồi ăn phải nhớ “ăn trông nồi, ngồi trông </i>
<i>hướng”. Không ngừng đấu tranh phê bình </i>
<i>những người thực hiện chưa tốt.</i>
* GV hướng dẫn viết một luận điểm trong
phần thân bài:
<i><b>Gợi ý: Tại sao chúng ta phải rèn luyện </b></i>
<i>phong cách học sinh văn minh, thanh lịch. </i>
Thực tiễn hàng ngày diễn ra xung quanh ta
biết bao vấn đề mà những ai có lối sống văn
hóa khơng thể nào khơng quan tâm. Bên
cạnh những cử chỉ, lời nói có văn hóa, lịch
sự cịn có cách nói thơ tục, mở miệng là <i>“đụ</i>
<i>mẹ”,</i> <i>“đụ má”.</i> Nói thế, họ có biết đã xúc
phạm tới người sinh ra mình như thế nào?
Lại có cách gọi thật buồn về cha, mẹ…là
- Khẳng định vấn đề: Đúng
- Mở rộng vấn đề?
+ Tại sao rèn luyện lời ăn tiếng nói hàng
ngày để đảm bảo lối sống văn minh thanh
lịch là yêu cầu bức xúc hiện nay?
+ Làm thế nào để rèn luyện lối sống văn
hóa?
-> Nêu ý nghĩa vấn đề.
<i><b>* Kết thúc vấn đề:</b></i>
những từ đã đi sâu vào tiềm thức của người
Việt Nam bao đời. Ông cha truyền cho con
cháu cũng bằng những tiếng ấy. Đứa trẻ học
4. Củng cố: đọc lại ghi nhớ sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Luyện tập viết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận bình luận (trang 83).
- Đọc và soạn bài: Đọc và soạn bài đọc thêm<i>.</i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>