CHƯƠNG 5:
1). Tích tụ tư bản,tập trung tư bản là gì? Phân biệt?
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá
trị thặng dư,là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
- Tập trung tư bản là sụ tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất
các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành 1 tư bản cá biệt khác lớn hơn.Cạnh
tranh và tín dụng là địn bẩy thúc đẩy tập trung tư bản.
- Phân biệt :
+GIỐNG NHAU: Đều làm tăng thêm quy mơ của tư bản cá biệt.
+KHÁC NHAU:
Tích lũy tư bản
-Nguồn là giá trị thặng dư,do đó làm
tăng quy mô của tư bản cá biệt,đồng
thời làm tăng quy mô của tư bản xã
hội.
-Nguồn là giá trị thặng dư,xét về mặt
đó,nó phản ánh trực tiếp mối quan hệ
giữa tư bản và lao động
Tập trung tư bản
-Nguồn là những tư bản cá biệt có sẵn
trong xã hội,do đó làm tăng tư bản cá
biệt,không làm tăng tư bản xã hội.
-Nguồn là những tư bản cá biệt có sẵn
trong xã hội,xét về mặt đó,nó phản
ánh trực tiếp quan hệ cạnh tranh trong
nội bộ giai cấp các nhà tư bản,cũng
tác động đến quan hệ giữa tư bản và
lao động.
2). Tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản là gì?
a). Tuần hồn chu chuyển là sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3 giai
đoạn,lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện 3 chức năng khác nhau rồi lại
quay về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
-Điều kiện để tuần hồn:
+Các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục
+Các hình thái TB cùng tồn tại và được chuyển hóa 1 cách đều đặn
b). Chu chuyển TB là sự tuàn hoàn của TB được lặp đi lặp lại thường xuyên và có
định kì.
-Thời gian chu chuyển gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
+Thời gian sản xuất gồm thời gian lao động,tgian gián đoạn sx và tgian lưu trữ sản
xuất.
Tgian sx phụ thuộc vào đk: tính chất của ngành sx,quy mô và chất lượng sản
phẩm,sự tác động của quá trình tự nhiên đối vs sx,năng suất lao động và tình trạng
dự trữ các yếu tố sx.
+Tgian lưu thơng gồm tgian bán và tgian mua
Tgian lưu thông phụ thuộc vào đk: Tình hình thị trường,quan hệ cung cầu và giá cả
thị trường.Khoảng cách thị trường.Trình độ phát triển GTVT.
- Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng chu chuyển của TB trong 1 năm.
n= CH/ch
CH: tgian trong 1 năm
ch: tgian cho 1 vòng chu chuyển
=> Tốc độ chu chuyển tỉ lệ nghịch với tgian cho 1 vòng chu chuyển,tăng tốc độ
chu chuyển của TB phải giảm tgian sx và tgian lưu thơng. Tgian cho 1 vịng chu
chuyển càng ngắn thì tốc độ chu chuyển của TB càng nhanh và ngược lại.
3). So sánh K và k, w và k?
-K= cố địh + lưu động; k= hao mòn + lưu động
=> K> k
Về mặt lượng
Về mặt chất
Gía trị hàng hóa (w)
Chi phí sx TBCN (k)
C+v+m
Phản ánh đầy đủ hao phí
lao động xh cần thiết để
sx và tạo ra giá trị hàng
hóa
C+v
Chỉ phản ánh hao phí TB
của nhà TB,khơng tạo ra
giá trị hàng hóa
4). TB thương nghiệp TBCN:
- Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư sáng tạo trong lĩnh vực sx mà
nhà TB công nghiệp nhường cho nhà TB thương nghiệp.
- Nguyên nhân TB công nghiệp nhường cho nhà TB thương nghiệp 1 phần giá trị
thặng dư:
+Tái sx liên tục
+Mở rộng quy mô sx
+Mở rộng thị trường
+TB thương nghiệp đảm nhận khâu lưu thông,TB công nghiệp tập trung hết mình
vào sx.
+Góp phần làm tăng tích lũy cho TBCN.
CHƯƠNG 6:
1). Đặc điểm của TB độc quyền:
a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
Tổ chức độc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các tư bản lớn để tập trung vào
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá nào đó nhằm
mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
b.Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
Do q trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, các ngân hàng nhỏ
không đủ tiềm lực và uy tín phục vụ các tổ chức độc quyền. Vì vậy các ngân hàng
này bị xâm nhập và thơn tính bởi các ngân hàng lớn theo quy luật khốc liệt của
cạnh tranh.
Tư bản tài chính chi phối xã hội cả về kinh tế và chính trị.
+Vì sao chi phối kinh tế: Do nắm cổ phần chi phối công ty mẹ, công ty mẹ chi phối
công ty con, công ty con chi phối cơng ty cháu,...
+Vì sao chi phối chính trị: Khi đã chi phối được kinh tế tất yếu chi phối được về
chính trị. (chính sách của chính phủ Mỹ có sự chi phối của các tập đồn tư bản
lũng đoạn của Mỹ . Đảng cộng hòa đại diện cho các tập đồn cơng nghiệp qn
sự,nên đường lối đối ngoại thường hung hăng hiếu chiến hơn Đảng dân chủ)
c. Xuất khẩu tư bản mở rộng phạm vi bóc lột ra thế giới
- Đặc trưng của CNTB tự do cạnh tranh là xuất khẩu hàng hố ra nước ngồi
nhằm mục đích thực hiện giá trị.
- Đặc trưng của CNTB độc quyền là xuất khẩu tư bản, xuất khẩu giá trị ra
nước ngồi nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và nguồn lợi ở các nước
nhập khẩu tư bản.
+Nguyên nhân:
- Thừa tư bản tương đối, cần tìm nơi đầu tư có lợi hơn ở nước ngồi. Do các
nước xuất khẩu tư bản có khoa học kỹ thuật tiến bộ làm tăng cấu tạo hữu cơ và
giảm tỷ suất lợi nhuận.
- Các nước đang phát triển có nguồn tài nguyên dồi dào, nhân công rẻ mạt
nhưng thiếu vốn kỹ thuật là môi trường thuận lợi để tư bản độc quyền xuất khẩu tư
bản.
+Hình thức.
- Xuất khẩu tư bản cho vay thu lợi tức.
- Xuất khẩu tư bản hoạt động trực tiếp(FDI) và gián tiếp(ODA) nhằm mục
tiêu kinh tế, chính trị.
d. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
Các tổ chức độc quyền quốc gia cạnh tranh thị trường với nhau quyết liệt, không
phân thắng bại dẫn tới thoả hiệp thành lập các liên minh độc quyền quốc tế để phân
chia thị trường quốc tế.
e. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
Các nước tư bản đua nhau xâm chiếm thuộc địa và gây ra hai cuộc chiến tranh thế
giới lần thứ nhất 1914-1918 và lần thứ hai 1939-1945.Ngày nay các nước tư bản
lớn vẫn đóng vai trị chi phối thế giới.
2). Nguyên nhân chủ yếu ra đời CNTB độc quyền.
- Sự phát triển của LLSX dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật
làm cho năng suất lao động ngày càng cao xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới, mở
rộng khả năng tích luỹ tư bản để hình thành các cơng ty lớn.(nhưng năm 30 của thế
kỷ XIX)
- Do tác động của cạnh tranh tự do đã thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung
tư bản.
- Do khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản
và bị thơn tính vào các xí nghiệp lớn.
- Sự phát triển của tín dụng cơng ty cổ phần là những cơng cụ quan trọng cho
sự ra đời của tổ chức độc quyền.
- Q trình cạnh tranh khốc liệt giữa các cơng ty lớn đã làm nảy sinh xu
hướng thỗ hiệp để hình thành các tổ chức độc quyền lớn hơn.
3). Nguyên nhân ra đời tư bản độc quyền nhà nước.
- Do lực lượng sản xuất có bước phát triển cao địi hỏi quan hệ sản xuất phải thích
ứng tất yếu ra đời sở hữu tư bản nhà nước.
- Do sự phát triển của phân công lao động xã hội xuất hiện những ngành sản xuất
mới hiện đại, cần nhiều vốn, thời gian đầu tư dài, lợi nhuận ít. Một mình tư bản tư
nhân khơng làm nổi. Địi hỏi nhà nước phải nhảy vào để bảo đảm sự phát triển của
xã hội ( như năng lượng, giao thông, giáo dục, nghiên cứu khoa học ).
- Sự thống trị của tư bản độc quyền làm cho các mâu thuẫn giai cấp xã hội gay gắt
đòi hỏi nhà nước phải có các chính sách kinh tế xã hội - bảo hiểm làm dịu các xung
đột xã hội.
- Cùng với xu thế quốc tế hố, tồn cầu hoá các mâu thuẫn giữa các tổ chức độc
quyền quốc tế đòi hỏi nhà nước phải can thiệp.
4) SS biểu hiện của giá trị và giá trị thặng dư qua 2 giai đoạn:
Gđoạn CNTB tự do cạnh tranh
Qui luật giá trị biểu hiện giá cả sx
Qui luật giá trị thặng dư biểu hiện thành
qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gđoạn CNTB độc quyền
Qui luật giá trị biểu hiện giá cả độc
quyền
Qui luật lợi nhuận độc quyền cao chỉ là
hình thức biểu hiện giá trị thặng dư
trong gđoạn đế quốc chủ nghĩa
CHƯƠNG 7:
1). Địa vị kinh tế - xã hội, chính trị của giai cấp cơng nhân:
a. Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa
Xét một cách tổng quát chúng ta có thể khẳng định rằng, địa vị kinh tế - xã hội của
giai cấp công nhân quy định một cách khách quan vai trò sứ mệnh lịch sử của giai
cấp cơng nhân. Bởi vì:
+ Thứ nhất, giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong
các bộ phận cấu thành lực lượng sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản. Trong nền sản
xuất hiện đại, giai cấp công nhân vừa là chủ thể trực tiếp, vừa là sản phẩm căn bản
nhất của nền sản xuất đó. Giai cấp cơng nhân lại là sản phẩm của bản thân nền đại
công nghiệp. Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng ngày càng được tri thức
hóa.
+ Thứ hai, do khơng có tư liệu sản xuất nên giai cấp công nhân phải bán sức lao
động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm đoạt giá trị thặng dư,bị GCTS bóc lột.
Do vậy, về mặt lợi ích giai cấp công nhân là giai cấp đối kháng trực tiếp với giai
cấp tư sản. Xét về bản chất, họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại chế độ
áp bức, bóc lột tư bản chủ nghĩa.
+ Thứ ba, giai cấp cơng nhân có lợi ích căn bản thống nhất với lợi ích của tồn thể
nhân dân lao động nên họ có thể tập hợp, đồn kết, lãnh đạo đơng đảo quần chúng
đi theo làm cách mạng,là người đi đầu trong cuộc đấu tranh của toàn thể nhân dân
lao động và của dân tộc vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
+ Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng.
Giai cấp công nhân là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, chế độ xã hội
tiên tiến nhất.Giai cấp công nhân luôn phát triển và lớn mạnh không chỉ về số
lượng mà còn về chất lượng cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện
đại.
+ Thứ hai, giai cấp cơng nhân là giai cấp có tính cách mạng triệt để.
+ Thứ ba, giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
+ Thứ tư, giai cấp cơng nhân có bản chất quốc tế. Giai cấp cơng nhân ở tất cả các
nước đều có chung một mục đích là giải phóng mình đồng thời giải phóng xã hội
khỏi áp bức bóc lột và họ đều có chung một kẻ thù là giai cấp tư sản bóc lột
2). Vai trị của Đảng Cộng sản trong q trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp cơng nhân?
Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định đầu tiên đảm bảo cho GCCN hoàn
thành thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
3). Tại sao Đảng cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi GCCN?
+ ĐCS mang bản chất GCCN.
+ ĐCS đã thực hiện vai trò lãnh đạo thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ.
4). Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân?
+Xố bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa và tiền tư bản chủ nghĩa;
+Xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa;
+Xố bỏ áp bức bóc lột;
+Giải phóng mình đồng thời giải phóng tồn nhân loại.
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình đó chính là phải tiến hành cuộc cách mạng
không ngừng và triệt để qua hai giai đoạn:
+ Một là, lật đổ giai cấp tư sản giành lấy chính quyền, thiết lập nền chuyên chính
cách mạng của giai cấp cơng nhân.
+ Hai là, sử dụng chính quyền mới làm công cụ cải tạo xã hội cũ, tập hợp quần
chúng nhân dân lao động xây dựng thành công xã hội mới - xã hội xã hội chủ
nghĩa để tiến lên chủ nghĩa cộng sản
Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động xung quanh mình,
tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng nhằm xoá bỏ xã hội cũ và xây dựng xã hội
mới về kt,ct và văn hóa,xh.Là q trình lịch sử hết sức lâu dài và khó khăn.
5). Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó?
a. Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa
Cách mạng xã hội chủ nghĩa là một cuộc cách mạng nhằm thay thế chế độ tư bản
chủ nghĩa lỗi thời bằng chế độ xã hội chủ nghĩa, trong cuộc cách mạng đó.
- Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội chủ nghĩa được hiểu là một cuộc cách mạng
chính trị, được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động
giành được chính quyền, thiết lập nên nhà nước chun chính vơ sản – nhà nước
của giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
- Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội chủ nghĩa bao gồm cả hai thời kỳ: cách
mạng về chính trị nhằm thiết lập nhà nước chun chính vơ sản và thời kỳ sử dụng
nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
b. Nguyên nhân
Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc cách mạng xã hội là do mâu thuẫn giữa nhu cầu
phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất đã trở nên
lỗi thời. là do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hố cao với
tính chất tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản, cho nên chừng
nào quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn được duy trì thì nguyên nhân của cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại.
6). GCCN phải liên minh với GCND và các tầng lớp lao động khác trong cm
xh vì 1 mình GCCN k thể thành cơng nếu k có sự liên minh lực lượng
7). Thời kì quá độ là ntn? Đặc điểm? Nội dung?
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách
mạng sâu sắc trên toàn bộ các mặt của đời sống xã hội, tạo ra những tiền đề vật
chất và tinh thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong đó những nguyên tắc
căn bản của chủ nghĩa xã hội sẽ được thực hiện.
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về thực chất là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh
giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại, khơng cịn là giai cấp thống trị và các thế lực
chống phá chủ nghĩa xã hội với giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao
động.
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Trên lĩnh vực kinh tế là sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong hệ thống
kinh tế quốc dân thống nhất, vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Trên lĩnh vực chính trị: Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội đa dạng, phức tạp nên kết cấu giai cấp xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng,
phức tạp.Các gia cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
+ Trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa - xã hội là sự tồn tại nhiều tư tưởng và văn hóa
khác nhau.
- Nội dung kinh tế, chính trị và văn hóa, xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội:
+ Trong lĩnh vực kinh tế: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội cần phải sắp
xếp, bố trí lại lực lượng sản xuất hiện có của xã hội, cải tạo quan hệ sản xuất cũ,
xây dựng quan hệ sản xuất mới theo hướng tạo ra sự phát triển cân đối của nền
kinh tế, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
+ Trong lĩnh vực chính trị: tiến hành cuộc đấu tranh chống lại các thế lực thù địch,
chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội; xây dựng, củng cố nhà nước và
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ngày càng vững mạnh,đảm bảo quyền làm chủ trong
hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nhân dân lao động; xây dựng các tổ chức
chính trị - xã hội thực sự là nơi thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động;
xây dựng Đảng Cộng sản trong sạch, vững mạnh ngang tầm nhiệm vụ lịch sử.
+ Trong lĩnh vực xã hội: khắc phục tệ nạn do xã hội cũ để lại, từng bước khắc phục
sự chênh lệch phát triển giữa các vùng, miền, các tầng lớp dân cư trong xã hội
nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng xã hội; xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa
người với người.
8). Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội?
Tại sao phải quá độ lên CNXH?
a. Tính tất yếu
+ Một là, chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội khác nhau về bản chất, dựa trên chế
độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản được xây dựng trên cơ
sở chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất,bóc lột và bất công. Chủ
nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở chế độ cơng hữu về tư liệu sản xuất, khơng
cịn tình trạng áp bức, bóc lột.
+ Hai là, chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền đại công nghiệp có trình độ cao
+ Ba là, các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không tự phát nảy sinh từ chủ
nghĩa tư bản, mà chỉ có thể là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ
nghĩa.
+ Bốn là, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là cơng việc mới mẻ, khó khăn
phức tạp và địi hỏi phải có thời gian.
b. Phải q độ lên CNXH; Liên hệ vs VN:
- Qúa độ lên Chủ nghĩa xã hội là một tất yếu lịch sử, bởi vì CNXH– giai đoạn đầu
của hình thái kinh tế khơng thể tự phát ra đời trong lịng xã hội cũ. Chủ nghĩa tư
bản dù phát triển ở trình độ cao chỉ cũng tạo ra những tiền đề vật chất cho sự ra đời
của Chủ nghĩa xã hội , còn bản thân công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội phải
thơng qua q trình đấu tranh gian khổ của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động nhằm giành lấy chính quyền nhà nước và sử dụng bộ máy nhà nước của mình
để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới từ cơ sở hạ tầng đến kiến trúc thượng
tầng.
- Liên hệ: Ở nước ta lựa chọn con đường quá độ tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa đó là con đường hợp lý, đúng đắn đối với nước ta.
Vì những lý do sau đây:
+ Sự lựa chọn này phù hợp với xu thế của thời đại, phù hợp với nguyện vọng của
cộng đồng của đông đảo quần chúng nhân dân lao động, phù hợp với nhu cầu vươn
lên làm chủ xã hội. Vì chỉ có Chủ nghĩa xã hội mới thực sự có một chế độ dân chủ
cơng bằng, tiên bộ xã hội.
+ Nhân dân ta đã tiến hành hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (PhápMĩ) rất tốn kém. Về thực chất hai cuộc kháng chiến đó chính là chống tư bản chủ
nghĩa. Khi hịa bình chúng ta khơng thể quay lại phát triển nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa hơn nữa nền kinh tế tư bản đều thể hiện bản chất bóc lột.
+ Trên thế giới đã có nhiều nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa nhưng
kết quả chỉ có một số ít nước có nền kinh tế phát triển.
9). Giai đoạn thấp và giai đoạn cao của hình thái KT XHCN?
- Xã hội XHCN ( CNXH - gđoạn thấp của CNCS) có đặc trưng cơ bản sau:
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật là nền đại cn được phát triển lên nhờ tiền đề vật chất-kĩ
thuật của nền đại cn tư bản
+ CNXH xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân TBCN,thiết lập chế độ sở hữu XHCN về tư
kiệu sx.
+ Xã hội XHCN là chế độ xh tạo ra đc cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động
mới.
+ Xã hội XHCN là chế độ xh thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,là ng
tắc cơ bản nhất.
+ Xã hội XHCN là xh mà nhà nc mang bản chất GCCN,tính nd rộng rãi,tính dân
tộc sâu sắc.
+ Xã hội XHCN là xh đã thực hiện đc sự giải phóng con ng khỏi ách áp bức,bóc
lột; thực hiện bình đẳng xh, tạo đk cho con ng phát triển toàn diện.
- Giai đoạn cao của hình thái KT XHCN (Giai đoạn cao của CNCS):
+ Chỉ có thể đạt tới giai đoạn cao của hình thái kinh tế - cộng sản chủ nghĩa khi có
những điều kiện kinh tế - xã hội phù hợp.
+ Sự xuất hiện giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là
một q trình lâu dài, bằng việc khơng ngừng phát triển lực lượng sản xuất, cơ cấu
lại tổ chức xã hội về mọi mặt, giáo dục tinh thần tự giác của con người
+ Quá trình xuất hiện giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội hội cộng sản chủ
nghĩa ở các nước khác nhau diễn ra với những quá trình khác nhau, tuỳ thuộc vào
sự nỗ lực phấn đấu về mọi phương diện.
CHƯƠNG 8:
1). Bản chất tôn giáo?
+Mặt tiêu cực: tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bất lực, bế tắc của
con người trước tự nhiên và xã hội. Tôn giáo phản ánh một cách hoang đường, hư
ảo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người. Sự phản ánh bế tắc, hư ảo
của tôn giáo phần nào hạn chế khả năng lao động sáng tạo của con người.
+ Mặt tích cực: Tôn giáo thể hiện nguyện vọng và con đường thực hiện giải phóng
quần chúng, trước hết là đời sống tinh thần.Đáp ứng một phần nào đó nhu cầu văn
hóa tinh thần, đời sống tâm linh của một bộ phận nhân dân, là nơi lưu giữ những
giá trị văn hóa của dân tộc.
2). Tại sao tôn giáo tồn tại?
Các tôn giáo vẫn tồn tại lâu dài trong các nước xã hội chủ nghĩa là do các nguyên
nhân chủ yếu sau đây:
+Nguyên nhân nhận thức: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và trong chế
độ xã hội chủ nghĩa, trình độ dân trí của nhân dân chưa thật cao; nhiều hiện tượng
tự nhiên và xã hội đến nay khoa học chưa giải thích được.
+ Ngun nhân tâm lý: Tơn giáo đã tồn tại lâu đời trong lịch sử xã hội lồi người.
Tín ngưỡng tơn giáo đã ăn sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng khá sâu đậm đến
nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ đến mức trở thành
một kiểu sinh hoạt văn hóa tinh thần khơng thể thiếu của cuộc sống.
+ Nguyên nhân chính trị - xã hội: Những giá trị đạo đức, văn hóa của tơn giáo đáp
ứng được nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
Đấu tranh giai cấp đã và đang diễn ra vô cùng phức tạp, các thế lực chính trị lợi
dụng tơn giáo phục vụ mưu đồ chính trị của mình; chiến tranh cục bộ; xung đột sắc
tộc, tôn giáo, khủng bố, bạo loạn... nỗi lo sợ chiến tranh, bệnh tật, đói nghèo cùng
với những mối đe dọa khác là điều kiện thuận lợi để tôn giáo tồn tại.
+ Nguyên nhân kinh tế: Trong chủ nghĩa xã hội,sự bất bình đẳng về kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân chưa cao, con người
càng chịu tác động mạnh mẽ của những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi.
+ Ngun nhân về văn hóa: Sinh hoạt tín ngưỡng tơn giáo có khả năng đáp ứng ở
một mức độ nào đó nhu cầu văn hóa tinh thần và có ý nghĩa nhất định về giáo dục
ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách, lối sống.