Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.21 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1:</b>
<i><b>Ngày soạn: 20/8/2011</b></i>
<i><b> Ngày giảng:24/8/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /8/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>PHẦN I. VẼ KĨ THUẬT</b>
<i><b> Tiết 1. </b></i>
<b>§1: VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>2. Bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách truyền đạt thông tin.</b></i>
HS: Đọc phần mở bài và quan sát hình 1.1.
? Các hình a, b, c, d ở hình 1.1 có ý nghĩa gì ?.
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét.
HS: Đưa ra kết luận.
GV: Thống nhất.
- Phương tiện truyền đạt thơng tin:
+ Tiếng nói.
+ Cử chỉ.
+ Chữ viết.
+ Hình vẽ.
Hình vẽ là một phương tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trị của bản
vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
HS: Tìm hiểu, trả lời câu hỏi của GV.
? Những sản phẩm được làm ra như thế nào ?.
GV: Cho HS quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi.
? Em hãy cho biết các hình 1.2 a, b, và c liên
quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật ?.
HS: Thảo luận, tìm hiểu, trả lời: bản vẽ kỹ
thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
<b>I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.</b>
- Thiết kế chế tạo, lắp ráp, thi công
sản phẩm.
- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả hình dạng và kết
cấu của sản phẩm. ( kích thước, yêu cầu
kĩ thuật, vật liệu )
Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.</b></i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3.
HS: Quan sát, tìm hiểu hình 1.3.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a
và 1.3b ?.
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến: Biết được các
phần tử có trong mạch điện.
GV: Nêu một số ví dụ minh họa trong cuộc
sống.
<b>II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.</b>
- Hình 1.3 ( SGK)
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có
hiệu quả và an toàn.
Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện
thông tin dùng trong đời sống.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi
? Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật nào ?.
HS: Quan sát, nghiên cứu, trả lời: cơ khí, nơng
nghiệp...
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện
nào ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: vẽ bằng máy.
GV: Bổ sung, thống nhất.
<b>III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ </b>
<b>thuật.</b>
- Các lĩnh vực kĩ thuật dùng bản vẽ kĩ
thuật: Cơ khí, điện lực, nơng nghiệp, xây
dựng...
- Bản vẽ được dùng bằng tay, bằng dụng
cụ vẽ hoặc bằng máy.
Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản
xuất và đời sống.
<b>IV. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ trang 7 sgk.
? Nêu một số ví dụ minh họa trong cuộc sống về vai trị của bản vẽ kĩ thuật ?.
<b>V. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 7 sgk.
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Hình chiếu</b></i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
...
__________________________________________________________________________
<i><b>Ngày soạn: 20/08/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 27 /08/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /8/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết: 2</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i><b> Giúp học sinh:</b></i>
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mơ hình các mặt phẳng chiếu.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ?.
<b>2. Bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu.</b></i>
GV: Giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 SGK
cho HS quan sát.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Hình chiếu của vật thể là gì ?.
HS: Quan sát trả lời: hình nhận được trên mặt
phẳng.
? Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì
trên mặt phẳng ?.
HS: Trả lời: điểm A’.
GV: Giải thích và thống nhất các câu trả lời.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
<b>I. Khái niệm về hình chiếu:</b>
- Hình 2.1 ( SGK )
- Hình nhận được trên mặt phẳng đó
gọi là hình chiếu.
- Điểm A của vật thể có hình chiếu là
điểm A’ trên mặt phẳng.
- Đường thẳng AA’ là tia chiếu.
- Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là
mặt phẳng chiếu.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 2.2 SGK.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Hãy quan sát hình 2.2 và nhận xét về đặc điểm
của tia chiếu trong các hình a, b, c ?.
HS: Thảo luận, trả lời: các tia chiếu khác nhau,
xuất phát từ một điểm, song song với nhau, song
song và vng góc với mặt phẳng chiếu.
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
<b>II. Các phép chiếu</b>
- Tranh hình 2.2
- Phép chiếu xuyên tâm ( h. 2.2a ).
- Phép chiếu song song ( h. 2.2b ).
- Phép chiếu vng góc ( h. 2.2 c ).
- Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu
song song dùng để vẽ các hình biểu
diễn ba chiều bổ sung cho hình chiếu
vng góc.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc.</b></i>
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng
chiếu.
HS: Quan sát tìm hiểu.
? Có bao nhiêu mặt phẳng chiếu ?.
<b>III. Các hình chiếu vng góc.</b>
<b>1. Các mặt phẳng chiếu.</b>
- Tranh hình 2.3 ( SGK ).
? Nêu vị trí của các mặt phẳng hình chiếu đối với
vật thể ?.
HS: Quan sát, trả lời: là mặt phẳng chiếu đứng, là
mặt phẳng chiếu bằng, là mặt phẳng chiếu cạnh.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Cho HS quan sát hình 2.4.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Có bao nhiêu hình chiếu ?.
? Tên gọi các hình chiếu ?.
HS: Trả lời: có 3 hình chiếu, hình chiếu đứng,
GV: Giải thích, thống nhất.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
- Mặt năm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ
trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ
trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ
trái sang.
- Hình chiếu nào thì nằm trên mặt
phẳng chiếu đó.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b>Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 2.5.
HS: Quan sát, tìm hiểu,
? Nêu vị trí của các hình chiếu được thể hiện trên
bản vẽ ?.
HS: Nghiên cứu trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
HS: Đọc chú ý ở sgk.
GV: Giải thích và cho HS quan sát một bản vẽ
hình chiếu vng góc.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
<b>IV. Vị trí các hình chiếu</b>
- Tranh hình 2.5 ( SGK ).
- Vị trí các hình chiếu được nằm ở các
vị trí quy định.
* Chú ý:
- Không vẽ các đường bao của mặt
phẳng chiếu.
- Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng nét
liền đậm.
- Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng
nét đứt.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi:
? Như thế nào là hình chiếu ? hình chiếu vng góc có những hình chiếu nào ?.
<b>4. Dặn dò: </b>
<i>Giáo viện hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và bài tập trang 10 sgk..
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Bản vẽ các khối đa diện</b></i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
...<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i><b>Ngày soạn: 28 /8/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 03 /9/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /9/2011</b></i>
<i><b>Tiết 3.</b></i>
<b>§3 : THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, đọc được bản vẽ các hình
- Biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, vật thể.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, giấy A4, bút chì, thước.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>2. Bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu.</b></i>
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu mục
tiêu của bài thực hành.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và các hướng dẫn
của GV.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
- Hoàn thành bảng 3.1 trang 14 sgk.
- Vẽ các hình chiếu ở hình 3.1 cho đúng vị trí
ở bản vẽ và vẽ các hình chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu cạnh của một trong các vật thể
A, B, C, D.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn cho HS cách trình bày bài
làm trên giấy A4, và vẽ khung tên góc dưới
phía bên phải bản vẽ.
HS: Quan sát, ghi nhớ hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS quan sát một bản vẽ kĩ thuật
mẫu và lưu ý cho HS khi vẽ các nét vẽ.
HS: Ghi nhớ, thực hiện.
<b>I. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy…
<b>II. Nội dung.</b>
<b>1. Hình chiếu của vật thể.</b>
- Hồn thành bảng 3.1.
- Vẽ lại các hình chiếu ở hình 3.1 cho
đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kĩ
thuật.
<b>III.. Các bước tiến hành.</b>
- Thực hiện trên giấy A4.
- Hoàn thành các bảng 3.1
- Vẽ lại hình chiếu 1, 2, 3 đúng vị trí của
chúng trên bản vẽ.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b></i> .
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và nội dung
yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, uốn nắn qúa trình thực hiện
của HS.
HS: Trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, đánh giá.
<b>IV. Luyện tập thực hành.</b>
- Hoàn thành các bảng 3.1
- Vẽ lại hình chiếu 1, 2, 3 đúng vị trí của
chúng trên bản vẽ.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng,
chiếu cạnh của một trong các vật thể A, B,
C, D.
<b>3. Củng cố. </b>
- GV: Nhận xét q trình thực hiện của HS.
<b>4. Dặn dị: </b>
<i>Giáo viện hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Đọc và xem trước bài: Bản vẽ các khối đa diện<i><b>.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
..
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<b>____________________________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn:28/8/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 31/8/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /8/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết: 4</b></i>
<b>§4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i><b> Giúp học sinh:</b></i>
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp cụt.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mơ hình các khối đa diện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>Câu hỏi: ? Thế nào là hình chiếu ? Phép chiếu vng góc có bao nhiêu mặt phẳng chiếu ?.</b>
? Phép chiếu vng góc có bao nhiêu hình chiếu ? Vị trí các hình chiếu trên
bản vẽ như thế nào ?.
<b>2. Bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện.</b></i>
GV: Cho HS quan sát mơ hình các khối đa diện.
GV: Bổ sung, kết luận
HS: Lấy một số VD trong thực tế.
<b>I. Khối đa diện.</b>
- Hình 4.1 ( SGK).
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa
giác phẳng.
- VD: Hộp phấn, bao diêm...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 4.2 và mơ hình hình
hộp chữ nhật.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Khối đa diện ở hình 4.2 bao bởi các hình gì ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: các hình chữ nhật.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình hộp chữ nhật theo các nhóm.
HS: Các nhóm hồn thành bảng 4.1.
? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì ?.
? Thể hiện kích thước nào của hình hộp chữ
nhật ?.
GV: Gọi các nhóm trình bày.
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
<b>II.Hình hộp chữ nhật</b>
<b>1. Thế nào là hình hộp chữ nhật ?.</b>
- Hình 4.2
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình
chữ nhật.
<b>2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.</b>
- Bảng 4.1.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
1 Đứng Chữ nhật a, h
2 Bằng Chữ nhật a, b
3 Cạnh Chữ nhật b, h
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 4.4 và mơ hình hình
hộp chữ nhật.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Khối đa diện ở hình 4.4 bao bởi các hình gì ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: được bao bởi hai mặt
đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình lăng trụ đều theo các nhóm.
HS: Các nhóm hồn thành bảng 4.2.
? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì ?.
<b>III. Hình lăng trụ đều.</b>
<b>1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?.</b>
- Hình 4.4
- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt
<b>2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.</b>
- Bảng 4.2.
? Chúng có hình dạng như thế nào ?.
? Thể hiện kích thước nào của hình lăng trụ
đều ?.
GV: Gọi các nhóm trình bày.
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
chiếu thước
1 Đứng Chữ nhật a, h
2 Bằng Tam giác
đều
a, b
3 Cạnh Chữ nhật b, h
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chóp đều.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 4.6 và mơ hình hình
hộp chữ nhật.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Khối đa diện ở hình 4.6 bao bởi các hình gì ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: được bao bởi mặt đáy là
một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình
tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình chóp đều.
HS: Tìm hiểu, hồn thành bảng 4.3.
? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì ?.
? Chúng có hình dạng như thế nào ?.
? Thể hiện kích thước nào của hình lăng trụ
đều ?.
GV: Gọi HS trình bày.
HS: Trình bày, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
<b>IV. Hình chóp đều</b>
<b>1. Thế nào là hình chóp đều.</b>
- Hình 4.6
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy
là một hình đa giác đều và các mặt bên
là các hình tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh.
<b>2.Hình chiếu của hình chóp đều.</b>
- Bảng 4.3.
Hìn
h
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
1 Đứng Tam giác
cân
a, h
2 Bằng Hình
vng
a
3 Cạnh Tam giác
cân
a, h
<b>3. Củng cố. </b>
- HS trả lời câu hỏi:
- ? Như thế nào là khối đa diện ? Hình chiếu vng góc của các khối đa diện có hình
dạng như thế nào ?.
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>4. Dặn dò: </b>
<i>Giáo viện hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 và bài tập trang 18 - 19 sgk..
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Thực hành: Hình chiếu của vật thể - Đọc bản vẽ các khối </b></i>
<i><b>đa diện</b></i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
__________________________________________________________________________
<b>TUẦN 3:</b>
<i><b>Ngày soạn: 28 /8/2011</b></i>
<b>§ 5 : THỰC HÀNH: </b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, đọc được bản vẽ các hình
chiếu có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng khơng gian của học sinh.
- Biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, đọc được bản vẽ các khối đa diện.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, vật thể.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, giấy A4, bút chì, thước.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng
chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh, hình chiếu đứng, hình chiếu bằng là hình gì ?.
<b>2. Bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu.</b></i>
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu mục
tiêu của bài thực hành.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và các hướng dẫn
của GV.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
thực hành.
- Hoàn thành bảng 5.1 trang trang 15 sgk.
- Vẽ các hình chiếu ở hình 5.1 cho đúng vị trí
ở bản vẽ và vẽ các hình chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu cạnh của một trong các vật thể
A, B, C, D.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn cho HS cách trình bày bài
làm trên giấy A4, và vẽ khung tên góc dưới
phía bên phải bản vẽ.
<b>I. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy…
<b>II. Nội dung.</b>
<b>1. Hình chiếu của vật thể.</b>
- Hồn thành bảng 5.1.
- Vẽ lại các hình chiếu ở hình 5.1 cho
đúng vị trí của chúng ở trên bản vẽ kĩ
thuật.
<b>2. Đọc bản vẽ các khối đa diện.</b>
- Hoàn thành bảng 5.1.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng,
chiếu cạnh của một trong các vật thể A, B,
C, D.
HS: Quan sát, ghi nhớ hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS quan sát một bản vẽ kĩ thuật
mẫu và lưu ý cho HS khi vẽ các nét vẽ.
HS: Ghi nhớ, thực hiện.
- Hồn thành các bảng 5.1
- Vẽ lại hình chiếu 1, 2, 3 đúng vị trí của
chúng trên bản vẽ.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng,
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b></i> .
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và nội dung
yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, uốn nắn qúa trình thực hiện
của HS.
HS: Trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, đánh giá.
<b>IV. Luyện tập thực hành.</b>
- Hồn thành các bảng 5.1
- Vẽ lại hình chiếu 1, 2, 3 đúng vị trí của
chúng trên bản vẽ.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng,
chiếu cạnh của một trong các vật thể A, B,
C, D.
<b>3. Củng cố. </b>
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
<b>4. Dặn dò: </b>
<i>Giáo viện hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Bản vẽ các khối tròn xoay.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
..
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i><b>Ngày soạn : 03/9/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 07/9/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /9/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết: 6.</b></i>
<b>§6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRỊN XOAY</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, mơ hình các khối trịn xoay.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà và sưu tầm một số khối trịn
xoay.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
- GV: Nhận xét ưu nhược điểm của bài thực hành.
<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khối trịn xoay.</b></i>
GV: Cho HS quan sát vật thể, tranh.
HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của GV.
? Điền các cụm từ thích hợp vào chổ trống ?.
HS: Trả lời: hình chữ nhật, hình tam giác vng,
nửa hình trịn.
GV: Giải thích, thống nhất.
HS: Nêu một số ví dụ về khối trịn xoay.
I. Khối trịn xoay.
- Hình 6.2.
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vng
c.Nửa hình trịn.
* VD: Quả bóng, viên bi...
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.</i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình trụ.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Em hãy quan sát hình 6.3 và hãy cho biết:
- Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào ?.
- Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của
hình trụ ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, hồn thành bảng 6.1.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét, kết luận.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình nón.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Em hãy quan sát hình 6.4 và hãy cho biết:
II. Hình chiếu của hình trụ, hình
nón,hình cầu.
- Đường kính, chiều cao.
1. Hình trụ:
- B ng 6.1.ả
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chử nhật d, h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d, h
hình nón ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, hồn thành bảng 6.2.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét, kết luận.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu hình chiếu của
hình cầu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Em hãy quan sát hình 6.5 và hãy cho biết:
- Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào ?.
- Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của
hình trụ ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, hồn thành bảng 6.3.
GV: Gọi HS trình bày, nhận xét, kết luận.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
- B ng 6.2ả
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chử nhật d, h
Bằng Trịn d
Cạnh Chữ nhật d, h
3. Hình cầu:
- B ng 6.3.ả
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Trịn d
Bằng Trịn d
Cạnh Trịn d
<b>3. Củng cố. </b>
HS: thực hiện các yêu cầu của GV:
- Xác định hình dạng các hình chiếu vng góc của hình trụ, hình nón và hình cầu ?.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 25 sgk.
- Đọc và xem trước bài: <i>Thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay</i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
__________________________________________________________________________
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết: 7.</b></i>
<b>§7: </b><i><b>THỰC HÀNH</b></i><b>. </b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có
dạng khối trịn xoay.
- Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể phát huy được trí tưởng tượng khơng
gian.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, mơ hình các vật thể.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, giấy A4, bút chì, thước.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Hình trụ được tạo thành như thế nào ? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với
<b>2. Bài mới. </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.</b></i>
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu mục
tiêu của bài thực hành.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài thực
hành.
- Hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 trang 28 sgk.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn cho HS cách trình bày bài làm
trên giấy A4, và vẽ khung tên góc dưới phía bên
phải bản vẽ.
HS: Quan sát, ghi nhớ hướng dẫn của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách đánh giá kết quả.
HS: Ghi nhớ, thực hiện.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì.
II. Nội dung.
- Hồn thành bảng 7.1 và bảng 7.2.
III. Các bước thực hiện.
- Thực hiện bài làm trên giấy A4.
- Đánh dâu x vào ô thích hợp trong bảng
7.1 và bảng 7.2.
IV. Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập thực hành.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và nội dung yêu
cầu của GV.
GV: Quan sát, uốn nắn qúa trình thực hiện của
HS.
HS: Trình bày kết quả, nhạn xét, đánh giá.
GV: Bổ sung, nhận xét, đánh giá, thống nhất.
V. Luyện tập, thực hành.
- Quan sát hình 7.1 và hình 7.2 trang 27
- GV: Nhận xét giờ thực hành, cách thực hiện quy trình, thái độ học tập.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Hoàn thành bài thực hành vào vở bài tập.
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Khái niệm Bản vẽ kỹ thuật - hình cắt.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i>Ngày soạn:11 /09/2011</i>
<i>Ngày giảng: 14/09/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /9/2011</i>
<i><b>Tiết: 8.</b></i>
<b>§8-9:</b> <b>KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về.
- Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt.
- Kỹ năng: Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể.
- Phân biệt được nội dung của một số loại bản vẽ kĩ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu vàgiải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình
chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về khái niệm bản vẽ
kĩ thuật.
HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: ? Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có
HS: Trả lời: theo một quy tắc thống nhất.
GV: ? Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có
được khơng ? Vì sao ?.
HS: Trả lời: mỗi lĩnh vực kĩ thuật có một loại bản
vẽ riêng.
? Bản vẽ cơ khí là gì ? cho ví dụ ?.
? Bản vẽ xây dựng là gì ? cho ví dụ ?.
HS: Trả lời: bản vẽ cơ khí lien quan đến thiết kế,
chế tạo máy và thiết bị....
GV: Bổ sung, thống nhất.
- Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ
thuật có sự thống nhất.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ
riêng của ngành mình.
- Bản vẽ cơ khí: gồm những bản vẽ có
liên quan đến việc thiết kế, chế tạo,
lắp ráp, sử dụng... các máy và thiết bị.
* VD: Bảnvẽ đai ốc, vòng đệm...
- Bản vẽ xây dựng: gồm những bản
vẽ có liên quan đến việc thiết kế, thi
* VD: Bản vẽ nhà...
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
GV: Giới thiệu vật thể cho HS quan sát.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Khi học về thực vật, động vật… muốn thấy rõ
cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên
trong của nó người ta làm như thế nào ?.
HS: Trả lời: phương pháp hình cắt.
GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm
gì ?.
HS: Trả lời: dùng để biểu diễn rỏ hơn hình dạng
bên trong của vật thể.
GV: Bổ sung thống nhất, và giải thích cho HS cách
vẽ hình cắt.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
<b>II.Khái niệm về hình cắt.</b>
VD: Quả cam
- Hình 8.2.
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các
bộ phận bên trong bị che khuất của
vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường
dùng phương pháp hình cắt.
- Hình cắt hình biểu diễn vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rỏ hơn
hình dạng bên trong của vật thể.
- Phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua
được kẻ gạch gạch.
* VD: Hình cắt ống lót.
<b>3. Củng cố. </b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
? Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ?.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 30 sgk.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<i><b>_______________________________________________________________</b></i>
<b>TUẦN 5:</b>
<i>Ngày soạn:11 /09/2011</i>
<i>Ngày giảng: 14/09/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /9/2011</i>
<i><b>Tiết: 9.</b></i>
<b>§9:</b> <b>BẢN VẼ CHI TIẾT.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết khái niệm về bản vẽ chi tiết và nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết.
- Phân biệt được nội dung của một số loại bản vẽ kĩ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu vàgiải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1.Tìm hiểu bản vẽ chi tiết.</b></i>
- GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề:
? Để chế tạo những chi tiết này cần phải làm gì ?.
? Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì ?.
- HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời.
- GV: Cho HS quan sát hình 9.1, mẫu vật và đặt
câu hỏi:
? Trên bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào?
Hình biểu diễn cho biết gì?
- HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời.
- GV: Trên hình gồm những kích thước nào? kích
thước này dùng để làm gì?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
GV: Những yêu cầu trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa
gì?
HS: Trả lời: chỉ dẫn về gia cơng và xử lí bề mặt.
III/ Nội dung của BVCT.
- Sản phẩm gồm nhiều chi tiết ghép lại
với nhau.
* Nội dung:
a/ Hình biểu diễn.
- Hình chiếu:
- Hình cắt:
b/ Kích thước.
- Gồm tồn bộ những kích thước để
chế tạo và kiểm tra chi tiết.
c/ Yêu cầu kĩ thuật.
- Gia công:
- Xữ lý bề mặt:
d/ Khung tên.
HS: Tìm hiểu, trả lời: tên gọi, vật liệu, tỉ lệ, người
vẽ, người kiểm ta.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động2 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.</b></i><b> </b><i><b> </b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 9.1 và tiến hành hướng
dẫn cách đọc bản vẽ chi tiết.
HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, đọc bản vẽ
chi tiết hình 9.1 ở sgk.
GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm mình.
HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu cầu
và hướng dẫn của GV.
GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
IV. Đọc bản vẽ chi tiết.
- Trình tự đọc:
1. Khung tên: Tên gọi, vật liệu
2. Hình biễu diễn: Hình chiếu, hình cắt.
3. Kích thước: Kích thước chung, kích
thước các bộ phận
4. Yêu cầu kỹ thuật: Gia công, xử lý bề
mặt.
5. Tổng hợp: Hình dạng, cơng dụng của
chi tiết.
<b>3. Củng cố. </b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc lại BVCT hình 9.1
- HS: Trả lời các câu hỏi:
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 33 sgk.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> </b>
<i><b>__________________________________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 15/9/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 17/9/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /9/2011</b></i>
<i><b>Tiết: 10.</b></i>
- Nhận dạng được Ren trên BVKT. Biết cách biểu diễn Ren.
- Biết cách vx và nhận dạng các loại Ren trên BVKT.
- HS học tập nghiêm túc, ham thích mơn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
-GV: Giáo án bài giảng, một số loại bulong, đai ốc, đinh vít.
- HS: Sgk, vở, thước, compa, học bài cũ và đọc trước bài mới.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: ? Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết ?.
? Nêu yêu cầu và cách đọc bản vẽ chi tiết ?.
2. Bài mới.
GV: D n d t HS v o b i m i.ẫ ắ à à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren.</b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 11.1 và nêu câu hỏi:
? Nêu tên những chi tiết có ren trong hình 11.1
và cho biết cơng dụng của chúng?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời.
<b>I. Chi tiết có Ren.</b>
- VD: Đai ốc, bu long,...
Ren dùng để ghép nối các chi tiết
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ Ren.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quy ước vẽ ren.
? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước?
HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời.
GV: Cho HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hồn
thành mệnh đề:
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
HS: Ghi nhớ.
GV: Cho HS quan sát hình 11.4 và 11.5 hồn
thành mệnh đề:
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét và
đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất.
HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời cách vẽ ren
bị che khuất.
GV: Bổ sung, kết luận.
HS: Ghi nhớ.
II. Qui ước vẽ Ren.
- Ren là một kết cấu phức tạp nên khó
vẽ như thật -> Cần phải vẽ Ren theo
qui ước.
1. Ren ngoài (Ren trục).
- Ren được hình thành ở mặt ngồi của
trục.
- Qui ước vẽ ren ngoài: ( sgk )
2. Ren trong (ren lỗ):
- Ren ddược hình thành ở mặt trong
của lỗ.
- Qui ước vẽ ( Đối với hình cắt):
( sgk )
* Chú ý: Đường ghạch ghạch vẽ đến
đường đỉnh ren.
3. Ren bị che khuất:
- Tất cả các đường đều vẽ bằng nét
đứt.
<b>3. Củng cố. </b>
<b> - HS: Đọc phần ghi nhớ và nói lại qui ước vẽ ren thấy và ren khuất.</b>
<b>4. Dặn dị. </b>
- Hồn thành bài thực hành vào vở bài tập.
- Đọc và xem trước bài: <i><b>Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt - Đọc </b></i>
<i><b>bản vẽ chi tiết đơn giản có Ren.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
__________________________________________________________________________
<b>TUẦN 6:</b>
<i><b>Ngày soạn: 19/09/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 21/09/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /8/2011</b></i>
<i><b>Tiết 11.</b></i>
<b>§10 : </b><i><b>THỰC HÀNH: </b></i>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt .
- Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo qui trình.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Mơ hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1.
- HS: Sgk, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài củ. </b>
Câu hỏi: ?.
<b>2. B i m i.</b>à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: Nêu rõ mục tiêu bài học
HS: Ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ chi tiết
và cách trình bày bài làm.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách thực
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Sgk.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Sgk.
<b>III. Nội dung.</b>
hiện.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS thực hành đọc bản vẽ chi
tiết trang 34 sgk.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của
GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình HS
thực hiện.
HS: Nộp bài thực hành.
GV: Nhận xét khái quát kết qủa thực hành và
quá trình HS thực hiện.
<b>IV. Thực hành.</b>
- Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
( trang 34 sgk ).
- Trình bày vào giấy A4.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố</b>
- GC: Nhận xét chung tiết thực hành.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<i><b>________________________________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 19/09/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 21/09/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /8/2011</b></i>
<i><b>Tiết 12.</b></i>
<b>§12: </b><i><b>THỰC HÀNH: </b></i>
<b> ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có Ren
- Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo qui trình.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Mơ hình vật thể; Bản vẽ hình 12.1.
- HS: Sgk, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài củ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu qui ước vẽ ren? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước ?.
<b>2. B i m i.</b>à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: Nêu rõ mục tiêu bài học
HS: Ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ chi tiết
và cách trình bày bài làm.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách thực
hiện.
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Sgk.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Sgk.
<b>III. Nội dung.</b>
- Đọc bản vẽ chi tiết có ren và có hình cắt.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS thực hành đọc bản vẽ chi
tiết trang 39 sgk.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của
GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình HS
thực hiện.
HS: Nộp bài thực hành.
GV: Nhận xét khái quát kết qủa thực hành và
quá trình HS thực hiện.
IV. Thực hành.
- Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
( trang 39 sgk ).
- Trình bày vào giấy A4.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố</b>
- GC: Nhận xét chung tiết thực hành.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
__________________________________________________________________________
<b>TUẦN 7:</b>
<i>Ngày soạn: 19/09/2011</i>
<i>Ngày giảng: 24/09/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /8/2011</i>
<i><b>Tiết: 13.</b></i>
<b>§13: BẢN VẼ LẮP</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Biết khái niệm về bản vẽ lắp, biết được nội dung và cách đọc bản vẽ lắp.
- HS học tập nghiêm túc chăm chỉ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, mơ hình vật thể và tranh vẽ hình 13.1/ SGK.
- HS: Sgk, vỡ ghi, học bài cũ và đọc trước bài mới.
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu khái niệm về bản vẽ chi tiết ?.
? Nêu nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết ?.
<b>2. Bài mới.</b>
GV: D n d t HS v o b i m i.ẫ ắ à à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i>Nội dung kiến thức</i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung của bản vẽ lắp.</b></i>
GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn
đề:
? Để chế tạo những sản phẩm cần phải làm
gì?
? Bản vẽ lắp gồm những nội dung gì?
HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả
lời.
GV: Cho HS quan sát hình 13.1, mẫu vật
và đặt câu hỏi:
? Trên bản vẽ gồm những hình biểu
diễn nào? Hình biểu diễn cho biết gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
<b>I. Nội dung của bản vẽ lắp.</b>
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một
sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết
máy của sản phẩm.
- Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp, sử
dụng sản phẩm.
* Nội dung:
a/ Hình biểu diễn.
- Hình chiếu:
- Hình cắt:
b/ Kích thước.
GV: Trên hình gồm những kích thước
nào? kích thước này dùng để làm gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét.
GV: Khung tên gồm những nội dung gì?
HS: Tìm hiểu, trả lời và kết luận.
GV: Thống nhất, bổ sung.
c/ Bảng kê.
- Tên gọi chi tiết.
- Số lượng chi tiết.
d/ Khung tên.
- Tên gọi, tỉ lệ...
<b>*Kết luận:</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.</b></i><b> </b><i><b> </b></i>
GV: Cho HS quan sát hình 13.1 và tiến
hành hướng dẫn cách đọc bản vẽ lắp.
HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, đọc
bản vẽ chi tiết hình 13.1 ở sgk.
GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm
mình.
HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo
yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>II. Đọc bản vẽ lắp.</b>
- Trình tự đọc:
1. Khung tên: Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ.
2. Bảng kê: Số lượng, tên gọi chi tiết.
3. Hình biễu diễn: Tên gọi hình chiếu, hình cắt.
4. Kích thước: Kích thước chung của sản phẩm,
kích thước các chi tiết.
5. Phân tích chi tết: Vị trí của các chi tiết.
6. Tổng hợp:
+ Tình tự tháo lắp.
+ cơng dụng của sản phẩm.
<b>3. Củng cố. </b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc lại bản vẽ lắp hình 13.1.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
_______________________________________________________________________
<i><b>Ngày soạn: 20/9/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 01/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /9/2011</b></i>
<i><b>Tiết: 14.</b></i>
<b>§15: BẢN VẼ NHÀ</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh hiểu được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh phóng to, kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà,
tranh hình chiếu phối cảnh của ngơi nhà một tầng.
- HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài học mới ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà </b></i>
GV: Treo tranh và tổ chức cho HS tìm
hiểu nội dung của bản vẽ nhà.
HS: Nghiên cứu, trả lời, tìm hiểu nội dung
bản vẽ nhà.
? Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào ?.
? Nêu công dụng bản vẽ nhà ?.
? Nêu nội dung bản vẽ lắp ?.
GV: Nhận xét điều chỉnh, kết luận.
HS: Chỉ các nội dung trên hình 15.1.
GV: Giải thích và hướng dẫn cho HS
nắm rỏ mặt đứng, mặt cạnh, mặt cắt.
<b>I. Nội dung bản vẽ nhà.</b>
- Là loại bản vẽ xây dựng thường dùng.
- Công dụng: dùng trong thiết kế và thi công
xây dựng ngôi nhà.
- Nội dung:
Gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các số liệu
+ Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của ngơi
nhà.
+ Mặt đứng: Là hình chiếu vng góc các mặt
ngồi của ngơi nhà.
+ Mặt cắt: Là hình cắt có mặt phẳng cắt song
song mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng
chiếu cạnh.
<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà </b></i>
GV: Cho HS quan sát bảng 15.1
HS: Quan sát bẳng 15.1, đọc tên các kí
hiệu.
GV: Theo dõi, nhận xét, điều chỉnh.
<b>II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngơi </b>
<b>nhà.</b>
- Bảng 15.1 sgk.
<i><b>Hoạt động 3. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà </b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách đọc bản
vẽ nhà.
HS: Tìm hiểu, thảo luận nêu trình tự đọc
bản vẽ nhà.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Tiến hành thực hiện đọc bản vẽ nhà
hình 15.1 trang 46 sgk.
GV: Tổ chức cho HS trình bày.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
2. Hình biểu diễn.
+ Tên gọi hình chiếu.
+ Tên gọi hình cắt.
3. Kích thước.
+ Kích thước chung.
+ Kích thước các bộ phận.
4. Các bộ phận.
+ Số phòng.
+ Số cửa đi và số cửa sổ.
+Các bộ phận khác.
<b>3.Cũng cố. </b>
- HS: Nhắc lại trình tự cách đọc bản vẽ nhà và đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 49 sgk.
- Chuẩn bị bài thực hành : <i><b>Đọc bản vẽ nhà đơn giản</b></i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
________________________________________________________________________
<b>TUẦN 8:</b>
<i>Ngày soạn: 10/10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 12/10/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /10/2011</i>
<i><b>Tiết: 15.</b></i>
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối
hình học
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đặt và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
-GV: Giáo án bài giảng, tranh ảnh, mẫu vật.
- HS: Sgk, vở ghi, ơn tập phần vẽ kĩ thuật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>2. Bài mới. </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức phần vẽ kỹ thuật </b></i>
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, hệ
thống lại các kiến thức đã học ở chương I.
HS: Làm việc theo nhóm, báo cáo, thảo luận.
GV: Bổ sung, thống nhất, đọc câu hỏi ôn tập.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hệ
thống lại các kiến thức đã học ở chương II.
HS: Tìm hiểu, trả lời và đưa ra kết luận.
GV: Thống nhất, đọc câu hỏi ơn tập và treo sơ
đồ hình 1 trang 52 sgk.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
<b>I. Lý thuyết.</b>
<b>* Chương I.</b>
- Vai trị của bản vẽ kỹ thuật.
- Hình chiếu của các khối:
+ Đa diện.
+ Tròn xoay.
- Câu hỏi 1- 6 trang 52 và 53 sgk.
<b>* Chương II.</b>
- Bản vẽ chi tiết.
- Biểu diễn ren.
- Bản vẽ lắp.
- Bản vẽ nhà.
- Câu hỏi 7 - 10 trang 53 sgk.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS trả lời các bài tập ở
trang 53 sgk.
HS: Tiến hành làm bài tập theo yêu cầu và
hướng dẫn của GV.
GV: Gọi HS lên bảng trả lời bài tập 1.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Gọi HS đọc bài tập 2.
HS: Đọc và làm bài tập 2.
<b>II. Bài tập.</b>
1.
- Đáp án: A - 4,2. B - 3. C - 1. D - 5.
2.
- Đáp án:
+ Hình chiếu đứng : A3 – B1 – C2
+ Hình chiếu đứng : A4 – B6 – C5
+ Hình chiếu đứng : A8 – B8 – C7
3.
- Đáp án:
GV: Gọi HS nhận xét, kết luận.
HS: Tìm hiểu trả lời bài tập 3.
GV: Nhận xét các câu trả lời của HS, kết
luận.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
HS: Tìm hiểu thực hiện bài tập 4 theo yêu
cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình chiếu và hình
cắt của vật thể A và B.
HS: Lên bảng trình bày, nhận xét.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS; Ghi nhớ.
C - hình trụ.
+ Hình 4b: A - hình chỏm cầu, B - hình nón
cụt, C - hình trụ.
4. Ve hình cắt và hình chiếu bằng.
- Hình A Hình B
<b>3. Cũng cố. </b>
- Học sinh trình bày lại nội dung tóm tắt cảu phần vẽ kỹ thuật.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Ôn tập các kiến thức đã học trong phần vẽ kỹ thuật.
- Hoàn thành bài tập 4 và 5 ở nhà, trả lời các câu hỏi ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
__________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn: 10/10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 15/10/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /10/2011</i>
<i><b>Tiết: 16. </b></i>
- HS hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối
hình học, thể hiện sự nắm kiến thức đó qua trình bày bài làm kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận
-Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra
- Phương pháp kiểm tra trắc nghiêm, tự luận.
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra.
<b>D. TIẾN TRèNH LấN LP:</b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1:(2đ).</b>
Nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật?
<b>Câu 2: (3đ).</b>
Nêu khái niệm và nội dung của bản vẽ chi tiết?
<b>Câu 3: (5đ).</b>
Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể sau (kích thớc đo trực tiếp trên hình đã
cho)
<b>1. Cũng cố.</b>
-GV nhận xét thái độ làm bài của HS.
<b>2. Dặn dò.</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
<b>TUẦN 9:</b>
<i>Ngày soạn: 18/10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 19/10/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /10/2011</i>
<i><b>C</b></i>
<b>§18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến
- Học sinh biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
-Có thái độ ham hiểu biết, tìm hiểu về vật liệu cơ khí trong cuộc sống
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, tranh, bộ mẫu
vật vật liệu cơ khí
- HS: Sgk, vở ghi. nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b> 2. Bài mới.</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cơ khí phổ biến</b></i><b>. </b>
HS: Đọc phần giới thiệu.
? Vật liệu cơ khí được chia thành mấy
nhóm, đó là những nhóm nào.
HS: - Đọc u cầu tìm hiểu phần I, thực hiện
yêu cầu, nhận xét, so sánh.
GV: Kết luận.
HS: Đọc phần a.
? Tên các kim loại đen.
? Thành phần chủ yếu của kim loại đen.
? Nêu hàm lương cacbon trong thép, gang
? Tên các loại gang, so sánh.
? Tên các loại thép, so sánh.
? Ứng dụng của thép, gang.
GV: Cho HS quan sát mẫu vật : thép, gang
HS: Quan sát mẫu vật: đồng và hợp kim
<b>I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.</b>
<b>1. Vật liệu kim loại.</b>
<b>a. Kim loại đen.</b>
- Thành phần chủ yếu là sắt và cácbon.
+ Thép : Tỉ lệ C <= 2,14%
+ Gang : Tỉ lệ C > 2,14%
- Gang: Trắng, xám, dẻo.
- Thép: + Thép cácbon: xây dụng.
+ Thép hợp kim: dụng cụ.
<b>b. Kim loại màu.</b>
- Dễ kéo dài, dát mỏng.
- Chống ăn mòn cao.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Đồng.
đồng, nhôm và hợp kim nhôm.
? Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào bảng phần
1b.
GV: Chữa, nhận xét.
HS: Quan sát đọc tên vật liệu phi kim loại và
chất dẻo.
? Điền vào bảng các chất dẻo tương ứng với
các dụng cụ đã cho ?.
GV: Nhận xét điều chỉnh.
HS: Tìm hiểu về cao su.
<b>2. Vật liệu phi kim loại.</b>
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Dễ gia cơng, khơng bị ơxi hóa, ít mài mịn.
a. Chất dẻo.
- Chất dẻo nhiệt.
- Chất dẻo nhiệt rắn.
b. Cao su.
- Cao su tự nhiên.
- Cao su nhân tạo.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của vật liệu cơ khí.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các tính chất
của vật liệu cơ khí.
? Nêu các tính chất cơ bản.
? Nêu khái niệm về tính chất cơ học.
? Cho VD về tính chất cơ học.
HS: Nêu nhận xét về tính chất vật lí.
+ Thép, đơng, nhơm. cao su.
GV: Cho VD giải thích.
HS: So sánh tính chống ăn mịn của cao su
HS: Đọc yêu cầu tìm hiểu, trả lời
HS: Đọc phần ghi nhớ
GV: Cho VD giải thích tính cơng nghệ.
? Tính chất cơng nghệ có tầm quan trọng
như thế nào trong chế tạo sản phẩm.
<b>II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí</b>
<b>1. Tính cơ học.</b>
- Tính cứng.
- Tính dẻo.
- Tính bền.
<b>2. Tính chất vật lí:</b>
- Nhiệt nóng chảy.
- Tính dẫn điện.
- Tính dẫn nhệt.
- Khối lượng riêng.
<b>3. Tính chất hố học.</b>
<b>-Tính chịu axít.</b>
- Tính chống ăn mịn.
<b>4. Tính chất cơng nghệ.</b>
<b>- Khả năng gia công của vật liệu.</b>
<b>3. Cũng cố. </b>
- Học sinh trình bày các tính chất của vật kiệu cơ khí..
4. Dặn dò.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi trong trang 63 sgk.
- Chuẩn bị vật liệu để học bài: <i><b>thực hành vật liệu cơ khí.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> </b>
<i>Ngày giảng: 22/10/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /10/2011</i>
<i> </i>
<i><b>Tiết 18</b></i>
<b>§20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>
<b>A . MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản
được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cơng dụng, cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu, bộ dụng cụ cơ khí.
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm một số dụng cụ cơ khí.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ. </b>
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra</b></i><b>. </b>
GV: Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm
tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra.
HS: Nhận dụng cụ tìm hiểu, trả lời, nhận
xét, kết luận.
? Kể tên các dụng cụ đo chiều dài và nêu
cách sử dụng, công dụng của chúng ?.
GV: Nhận xét, thống nhất.
HS: Dùng thước lá, thước cuộn đo chiều
HS: Kể tên các loại thước đo góc và cách
sử dụng thước đo góc vạn năng ?.
GV: Nhận xét, điều chỉnh, nêu cách đo.
I. Dụng cụ đo và kiểm tra.
1. Thước đo chiều dài.
a. Thước lá.
- Bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giãn,
khơng gỉ
- dùng để đo, xác định kích thước.
b.Thước cặp.
- dùng để đo đường kính ngồi, đường kính
trong, chiều sâu lỗ.
2. Thước đo góc.
- Eke, fhước đo góc vạn năng.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.</b></i> ( 15’ )
GV: Cho HS quan sát các dụng cụ tháo
lắp và kẹp chặt.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Kể tên, nêu cơng dụng của từng dụng
cụ tháo lắp và kẹp chặt ?.
GV: Nhận xét, thống nhất.
II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
- Mỏ lết: tháo lắp đai ốc, bu long. ( thay đổi được
kích cở ).
- Cờ lê: tháo lắp các đai ốc, bu long.
- Tua vít: tháo lắp các loại vít.
HS: Sử dụng một số dụng cụ để tháo
lắp một số chi tiết. - Kìm: kẹp chặt và cắt vật liệu.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ gia công.</b></i>
GV: Cho HS quan sát các dụng cụ gia
cơng.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Kể tên, nêu cơng dụng của từng dụng
cụ da công ?.
GV: Nhận xét, thống nhất.
III. Dụng cụ gia cơng.
- Búa: dùng để đóng, tháo.
- Cưa: cắt vật liêu.
- Đục: đục lỗ, cắt vật liệu.
- Dũa: mài, dũa vật liệu.
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu công dụng của một số dụng cụ cơ khí.
<b>4. Dặn dị. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 70 sgk.
- Chuẩn bị bài : <i><b>Cưa và dũa kim loại</b></i>.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
__________________________________________________________________________
<b>TUẦN 10:</b>
<b>§21- 22: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI</b>
- Học sinh biết được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa.
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại.
- Biết được quy tắc an tồn, và có ý thức an tồn trong q trình gia cơng cơ khí.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, các tài liệu có liên quan, dụng cụ, mẫu vật, tranh vẽ.
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
Câu hỏi: ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra; công dụng của chúng? Hãy nêu cách
sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ?
<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu cắt kim loại bằng cưa tay</b></i><b>. </b>
GV: Treo tranh cho HS quan sát, tìm hiểu.
HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi của GV.
? Nêu khái niệm về cắt kim loại bằng cưa
tay?.
? Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gổ và lưỡi
cưa kim loại ?.
GV: Nhận xét, bổ xung.
HS: Ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật cưa.
HS: Quan sát cưa tay, trả lời các câu hỏi.
? Nêu cấu tạo của cưa tay ?.
? Nêu cách chọn chiều cao của êtô ?.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
HS: Tìm hiểu, nêu thao tác cưa.
GV: Nhận xét, mô tả lại tư thế đứng và thao
tác cưa.
HS: Thực hiện lại, ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về an tồn khi
cưa.
HS: ? Nêu các quy định an toàn khi cưa ?.
<b>I. Cắt kim loại bằng cưa tay.</b>
1. Khái niệm.
- Là dạng gia công thô dùng lực tác động
làm lưỡi cưa qua lại để cắt vật liệu.
- Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim loại thành
từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh.
- Cưa tay gồm: Kung cưa,vít điều chỉnh,
chốt, lưỡi cưa, tay nắm.
2. Kĩ thuật cưa.
a. chuẩn bị.
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.
- Lấy dấu trên vật cần cưa.
- Chọn êtô.
- Gá kẹp vật lên êtô.
b. Tư thế đứng và thao tác cưa.
- Đứng thẳng, góc giữa 2 chân là 750.
- Tay phải nắm cán cưa.
- Tay trái nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác kết hợp 2 tay: đẩy cắt kim loại,
kéo về không cắt kim loại.
Nếu không thực hiện đúng mỗi quy định, có
thể xảy ra việc đáng tiếc nào ?.
GV: Nhận xét và giải thích cho HS về việc
cần thực hiện tốt an toàn khi cưa.
HS: Ghi nhớ.
- Kẹp vật phải đủ chặt
- Lưỡi cưa căng vừa phải
- Đỡ vật trước khi cưa đứt
- Không thổi mạt cưa.
<i><b>Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp dũa kim loại</b></i><b>. </b>
GV: Treo tranh cho HS quan sát, tìm hiểu.
HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi của GV.
? Hãy nêu mục đích của việc dũa kim loại và
việc chuẩn bị khi dũa ?.
GV: Nhận xét và điều chỉnh.
HS: Trình bày cách cầm dũa và thao tác dũa.
GV: Nhận xét, bổ sung, thực hiện mẫu.
HS: Tìm hiểu, thực hiện thao tác, ghi nhớ.
GV: Điều chỉnh các thao tác của HS.
HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của GV.
? Thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn
khi dũa ?
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>II. Dũa.</b>
1. Kĩ thuật dũa.
a. Chuẩn bị.
- Chọn êtô.
- Kẹp vật dũa.
b. Cách cầm dũa và thao tác dũa
- Đẩy dũa tạo lực cắt.
- Kéo về nhanh, nhẹ nhàng.
c. An toàn khi dũa.
- Bàn dũa phải chắc chắn, vật dũa phải kẹp
chăt.
- Khơng được dùng dũ khơng có cán hoặc
cán vỡ.
- Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Đọc phần ghi nhớ trang 73 và 77 sgk. Nhắc lại một số quy tắc an tồn trong khi
cưa và dũa.
<b>4. Dặn dị. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Đọc tìm hiểu phần đục và khoan kim loại.
- Trả lời các câu hỏi trang 73 và 77 sgk. - Chuẩn bị bài: <i><b>Thực hành: Đo và vạch dấ</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<i><b>Tiết 20.</b></i>
<i><b>CHƯƠNG IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b></i>
<i><b>Tiết 20.</b></i>
<b>§24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Học sinh hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét, đánh giá các chi tiết máy.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, trục trước xe đạp, bulơng, vịng bi.
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
Câu hỏi: ? Dùng thước cặp để xác định kích thước của chi tiết ?.
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về khái niệm
chi tiết máy.
HS: Tìm hiểu và nêu công dụng của từng
phần tử.
GV: Nhận xét, điều chỉnh.
? Nêu đặc điểm chung của các phần tử ?.
HS: Tìm hiểu, sau đó nêu khái niệm chi tiết
máy.
HS: Kể tên các chi tiết máy của chiếc xe đạp,
xe máy ?.
? Những chi tiết nào có ở cả hai sản phẩm ?.
GV: Nhận xét, điều chỉnh.
HS: Nêu khái niệm về loại chi tiết có cơng
dụng chung và chi tiết có cơng dụng riêng.
I. Khái niệm về chi tiết máy
1. Chi tiết máy là gì ?.
- Chi tiết máy là các phần tử có cấu tạo
hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ
nhất định trong máy.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Có cấu tạo hồn chỉnh.
+ Không tháo rời được ra nữa.
- VD: Đai ốc, bánh răng, lưỡi cưa.
2. Phân loại chi tiết máy.
a. Chi tiết có cơng dụng chung.
- Là những chi tiết được sử dụng trong
nhiều loại máy khác nhau.
b. Chi tiết có cơng dụng riêng.
- Là những chi tiết được sử dụng trong một
loại máy nhất định.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được ghép với nhau như thế nào ?.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về ghép nối
chi tiết.
HS: Quan sát bộ ròng rọc.
? Nêu cấu tạo của bộ ròng rọc ?.
II. Chi tiết máy được ghép với nhau như thế
nào ?.
- Các chi tiết ghép lại với nhau tạo thành sản
phẩm.
? Các chi tiết ghép với nhau như thế nào ?.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Tìm hiểu và nêu khái niệm về mối ghép
cố định và mối ghép động.
GV: Nhận xét, điều chỉnh, thống nhất.
? Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối
ghép nào? Hãy kể tên một vài mối ghép đó?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
+ Ghép bằng đinh tán.
+ Ghép bằng trục quay.
a) Mối ghép cố định.
- Các chi tiết được ghép không chuyển động
+ Mối ghép tháo được.
+ Mối ghép không tháo được.
b) Mối ghép động.
- Các chi tiết có thể xoay, trượt, lăn và ăn
khớp với nhau.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi 2 trang 85 sgk.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời câu hỏi trang 85 sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
______________________________________________________________________
<b>TUẦN 11:</b>
<i>Ngày soạn: 30/10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 05/11/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /11/2011</i>
<i><b>Tiết 21.</b></i>
<b>§25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH</b>
<b>MỐI GHÉP KHƠNG THÁO ĐƯỢC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được
thường gặp.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>1 . Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi: ? Trình bày khái niệm và phân loại chi tiết máy ? Cho ví dụ về chi tiết máy?
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép cố định.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu hình
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Đặc điểm của các mối ghép đó ?.
? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết đó ?.
HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo
yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, điều chỉnh, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>I. Mối ghép cố định.</b>
- Là loại mối ghép các chi tiết không
chuyển động tương đối được với nhau.
- Gồm có hai loại:
+ Mối ghép tháo được.
VD: mối ghép ren.
+ Mối ghép không tháo được.
VD: mối ghép hàn, mối ghép bằng đinh tán.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
tìm hiểu về mối ghép bằng đinh tán.
HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan sát,
tìm hiểu về mối nối.
?. Cấu tạo của mối ghép như thế nào ?.
?. Đặc điểm của mối ghép ?.
?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví
dụ minh hoạ ?.
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung của các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Giải thích, hướng dẫn HS tìm hiểu mối
ghép bằng hàn.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
?. Nêu sự giống nhau và khác nhau của các
loại kiểu hàn.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. đưa ra kết
luận.
GV: Hợp thức hoá các câu trả lời của HS.
HS: Ghi nhớ.
<b>II. Mối ghép không tháo được.</b>
1. Mối ghép bằng đinh tán.
a. Cấu tạo mối ghép.
- Đinh tán và chi tiết được ghép
+ Đinh tán: gồm thân và mũ, làm bằng kim
loại dẻo: nhôm.
+ Chi tiết được ghép: dạng tấm.
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Được dùng khi mối ghép:
+ Không hàn được.
+ Chịu nhiệt độ cao.
+ Chịu lực lớn.
VD: Nồi, cách quạt trần.
2. Mối ghép bằng hàn.
a. Khái niệm.
- Hàn nóng chảy: Kim loại ở chổ tiếp xúc
được nung nóng chảy.
- Hàn áp lực: Kim loại ở chổ tiếp xúc được
nung tới trạng thái dẻo.
- Hàn thiếc: Chi tiết ở thể rắn.
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Đặc điểm: sgk.
- Ứng dụng: sgk.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm của mối ghép đinh tán và mối ghép hàn.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Mối ghép tháo được.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
__________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn: 05/11/2011</i>
<i>Ngày giảng: 08/11/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /11/2011</i>
<i><b>Tiết 22. </b></i>
<b>§26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>1 . Kiểm tra bài cũ: </b>
Câu hỏi: ? Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng có mấy loại ? Nêu sự khác biệt cơ
bản của các loại mối ghép đó ?.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
tìm hiểu về mối ghép bằng ren.
HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan
sát, tìm hiểu về mối nối.
?. Cấu tạo, đặc điểm của mối ghép như thế
nào ?.
?. Nêu sự khác và giống nhau của 3 loại
mối ghép bằng ren ?.
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ
sung của các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví
dụ minh hoạ ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận.
GV:Điều chỉnh, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>I.Mối ghép bằng ren.</b>
a. Cấu tạo mối ghép.
- Có ba loại mối ghép chính.
+ Mối ghép bulơng.
+ Mối ghép vít cấy.
+ Mối ghép đinh vít.
- Mối ghép bulơng các chi tiết có lổ trơn.
- Mối ghép vít cấy chi tiết 3 có lổ trơn, chi
tiết 4 có ren.
- Mối ghép đinh vít khơng cần đai ốc.
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp.
- Mối ghép bulơng: Ghép các chi tiết có chiều
dày khơng lớn, có thể tháo, lắp được.
- Chi tiết có bề dày quá lớn: vít cấy.
- Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: đinh vít.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then chốt </b></i>
GV: Cho Hs quan sát hình 26.2 sgk.
HS: Quan sát, tìm hiểu và hồn thành điền
vào chổ trống.
GV: Gọi HS lên bảng trả lời và chỉ cấu tạo
của mối ghép.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
?. Mối ghép bằng then và chốt có đặc điểm
gì ? ứng dụng của chúng ?.
HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>II.Mối ghép bằng then và chốt.</b>
a. Cấu tạo mối ghép.
- Cấu tạo: sgk.
Then đựoc đặt trong rãnh then của hai chi tiết.
- Chốt được đặt trong lỗ xuyên qua hai chi tiết
ghép.
b. Đặc điểm và ứng dụng.
- Đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế.
- Chịu lực kém.
- Ghép trục với bánh răng.
- Chốt: hãm chuyển động tương đối giữa các
chi tiết.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren và mối ghép
bằng then chốt.
<b>4. Dặn dò. </b>
- Học bài và trả lời câu hỏi trang 91 sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Mối ghép động.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i>__________________________________________________________________________</i>
<b>TUẦN 12:</b>
<i>Ngày soạn: 05/11/2011</i>
<i>Ngày giảng: 12/11/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh: /11/2011</i>
<i><b>Tiết 23</b></i>
<b>§27: MỐI GHÉP ĐỘNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, các khớp động .
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm các mối ghép.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> </b> <b>1 . Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động ?.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh.
HS: Quan sát hình 27.1 sgk và trả lời các
câu hỏi của GV.
? Xác định các chi tiết và mối ghép có
trong hình 27.1 ?.
? Nêu khái niệm về mối ghép động ?.
? Nêu ứng dụng của mối ghép động ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Giải thích cơ cấu bản lề, cơ cấu tay
quay thanh lắc.
HS: Ghi nhớ.
<b>I. Thế nào là mối ghép động?</b>
- Trong mối ghép động các chi tiết ghép có sự
chuyển động tương đối với nhau.
- Mối ghép động chủ yếu để ghép các chi tiết
thành cơ cấu: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp
cầu.
- VD:
+ Cơ cấu tay quay - thanh lắc: xe lăn...
+ Cơ cấu trục - ổ trục: máy quạt...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các loại
khớp quay.
HS: Quan sát hình 27.3 a, b.
? Nêu các bộ phận của khớp pittông - xi
lanh ?.
? Nêu các bộ phận của khớp sống trượt -
rãnh trượt ?.
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét.
HS: Trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận.
? Nêu đặc điểm của khớp tịnh tiến ?.
? Cho ví dụ minh họa ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Giới thiệu một số sơ đồ vật sử dụng
khớp quay.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời.
? Mối ghép như thế nào được gọi là khớp
quay ?.
? Cho ví dụ minh họa ?.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
? Nêu ứng dụng của khớp quay ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Nhận xét, điều chỉnh, kết luận.
<b>II. Các loại khớp động.</b>
1. Khớp tịnh tiến.
a) Cấu tạo.
Mối ghép pittông – Xi lanh có mặt tiếp xúc là
mặt trụ.
Mối ghép sống trượt – Rãnh trượt có mặt tiếp
xúc là mặt phẳng.
b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến chuyển động giống
hệt nhau.
- Bề mặt tiếp được làm nhẳn bóng, chịu mài
mịn và được bơi trơn để giảm ma sát.
c) ứng dụng.
- Sgk.
2. Khớp quay.
a) Cấu tạo.
- Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay
quanh một trục cố định so với chi tiết kia.
- Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ
tròn
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục
- Chi tiết có mặt trụ ngồi là trục
c) Ứng dụng.
- Sgk.
<b>3. Củng cố. </b>
? Thế nào là khớp động? Nêu cơng dụng của khớp động ? Cho ví dụ ?.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời câu hỏi trang 95 sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thực hành ghép nối chi tiết</b></i>.( Mỗi nhóm chuẩn ổ trục trước, trục
sau xe đạp, giẻ lau sạch ).
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 18/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 19/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /11/2011</b></i>
<i><b>Tiết 24</b></i>
<i><b>Chương V.</b></i><b> TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>§29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Học sinh hiểu được tại sao phải truyền chuyển động
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động
- Có ý thức tìm hiểu khoa học về các động cơ máy móc
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK, mơ hình bộ
truyền chuyển động.
- HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền chuyển động</b></i>
GV: Tổ chức cho HS đọc sgk tìm hiểu.
HS: Đọc sgk và quan sát tranh 29.1, trả lời
theo yêu cầu của GV.
? Tại sao phải truyền chuyển động quay từ
trục giữa đến trục sau ?.
?. Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số răng
của líp ?.
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét.
HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo
yêu cầu của GV.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ, nêu ví dụ.
I. Tại sao cần truyền chuyển động ?.
- Máy, thiết bị do nhiều bộ phận hợp thành và
đặt ở các vị trí khác nhau.
- Cần phải truyền chuyển động vì:
+ Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và
dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
+ Các bộ phận có tốc độ quay khác nhau.
=> Truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù
hợp.
- VD: Xe máy, xe đạp....
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động</b></i>
GV: Cho HS quan sát mơ hình bộ truyền
chuyển động.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Tại sao bộ truyền chuyển động này gọi là
truyền động ma sát - truyền động đai.
? Cấu tạo của bộ truyền động đai.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Quan sát, trả lời, nhận xét.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Cho mơ hình bộ truyền động đai hoạt
động, hướng dẫn HS đưa ra hệ thức tỉ số
truyền.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ và nêu ứng dụng.
GV: Bổ sung.
HS: Quan sát hình 29.3, trả lới các câu hỏi.
? Nêu cấu tạo truyền động ăn khớp ?.
? Ưu điểm của truyền động ăn khớp so với
bộ truyền động đai ?.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận.
? Nêu cơng thức tính tỉ số truyền và giải
thích kí hiệu, đơn vị tính của bộ truyền
động ăn khớp ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
? Nêu các ứng dụng trong thực tế về bộ
truyền động đai ?.
II. Bộ truyền chuyển động.
1. Truyền động ma sát - truyền động đai.
- Truyền chuyển động nhờ lực ma sát giữa
các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vât bị dẫn.
a) Cấu tạo bộ truyền động đai.
- Gồm 3 bộ phận chính.
+ Bánh dẫn: làm bằng kim loại, nhựa.
+ Bánh bị dẫn: làm bằng kim loại, nhựa.
+ Dây đai: làm bằng da thuộc, vải dệt nhiều
lớp.
b) Nguyên lí làm việc.
- Tỉ số truyền:
i = nbd / nd = D1 / D2 = n2 / n1.
nbd = D1/D2 . n1.
- Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường kính.
c) Ứng dụng.
- Sgk.
2. Truyền động ăn khớp.
- Truyền động bánh răng.
- Truyền động xích.
a) Cấu tạo.
- Bộ truyền động bánh răng: Bánh dẫn và
bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn,
xích.
b) Tính chất.
i = nbd / nd = Z1/Z2 = n2 / n1.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
c) Ứng dụng.
- Truyền động bánh răng: hộp số xe máy.
- Truyền động xích: xe máy, xe đạp.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ, nêu cơng thức tính tỉ số truyền của bộ truền động đai và truyền
động ăn khớp.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Biến đổi chuyển động.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<b> </b>
<b>TUẦN 13:</b>
<i><b>Ngày soạn: 18/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 22/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /11/2011</b></i>
<i><b>Tiết 25.</b></i>
<b> §29: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Học sinh hiểu được tại sao phải biến đổi chuyển động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mơ hình bộ truyền chuyển động.
- HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay ? Phạm vi ứng
dụng của các bộ truyền chuyển động ? làm bài tập 4 sgk ?.
<b>2. B i m i.</b>à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu sgk.
HS: Đọc nội dung phần I, quan sát tranh, mô
tả hoạt động của máy khâu đạp chân.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận.
? Có mấy cơ cấu biến đổi chuyển động ?.
? Nêu một số ví dụ minh hoạ ?.
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- Các bộ phận trong máy có nhiều dạng
chuyển động khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn
có các dạng chuyển động khác nhau thì cần
phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.
+ Cơ cấu biến chuyển động quay tịnh
tiến.
+ Cơ cấu biến chuyển động quay lắc.
- VD: Trong máy khâu, máy tuốt lúa.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. </b></i>
GV: Phát dụng cụ và tổ chức cho HS tìm
hiểu các cơ cấu biến đổi chuyển động.
HS: làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu,
lắp cơ cấu biến chuyển động, trả lời các câu
hỏi của GV.
? Nêu cấu tạo của cơ cấu?.
? Cơ cấu hoạt động như thế nào ?.
? Khi nào con trượt đổi hướng ?.
GV: Gọi các nhóm HS trình bày kết qủa của
HS: Trình bày, nhận xét, đưa ra kết luận
theo hướng dẫn của GV.
GV: Bổ sung thống nhất.
HS: Nêu ứng dụng của cơ cấu.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Ghi nhớ.
GV: Giới thiệu cơ cấu tay quay thanh lắc.
HS: Quan sát, tìm hiểu, đưa ra nhận xét.
? Cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc ?.
? Nêu nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay
quay thanh lắc ?.
? Ứng dụng của cơ cấu trong thực tế ?.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Thống nhất và giải thích thêm các ứng
dụng trong thực tế của các cơ cấu để cho HS
khắc sâu.
HS: Ghi nhớ.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
1. Biến chuyển động quay thành chuyển
a) Cấu tạo
- Gồm các bộ phận chính:
+ Tay quay.
+ Thanh truyền.
+ Con trượt.
+ Giá đỡ.
b) Nguyên lí làm việc.
- Tay quay: Chuyển động quay.
- Con trượt: Chuyển động tịnh tiến.
c. ứng dụng.
- Sgk.
2. Biến chuyển động quay thành chuyển
động lắc.
a) Cấu tạo.
+ Tay quay.
+ Thanh truyền.
+ Thanh lắc.
+ Giá đỡ.
b) Nguyên lí làm việc.
- Tay quay chuyển động quay => thanh lắc
chuyển động lắc ( qua lại ).
c) Ứng dụng.
+ Máy dệt.
+ Máy khâu đạp chân.
+ Xe tự đẩy.
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: Đọc ghi nhớ, phân biệt các loại cơ cấu.
- GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật: đồng hồ.
<b>4. Dặn dò. </b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thực hành truyền chuyển động.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i><b>__________________________________________________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 22/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 26/11/2011</b></i>
<i><b> Thực hành:</b></i>
<b>§31: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển
động.
- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động.
- Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành.
- HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu.</b></i>
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
HS.
HS: Báo cáo sự chuẩn bị.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thơng
qua các thao tác mẫu, giải thích.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm
bảo đúng quy trình và an tồn.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa
thực hành.
HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và
chuẩn bị thực hành theo nhóm.
1. Đo đường kính bánh đai, đến số răng của
bánh răng và đĩa xích.
- Dùng thước đo.
- Đếm số răng.
2. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ
truyền chuyển động.
- Bộ truyền động đai.
- Bộ truyền động ăn khớp.
3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của động cơ 4 kỳ.
4. Báo cáo.
- Mẫu báo cáo: sgk.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng
dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình
thực hiện của các nhóm HS.
HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận
xét chéo giữa các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
IV. Luyện tập thực hành.
1. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ
truyền chuyển động.
- Bộ truyền động đai.
- Bộ truyền động ăn khớp.
2. Trả lời câu hỏi trong sgk.
4. Báo cáo, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết qủa.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được.
<b>3. Củng cố. </b>
- GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Tiếp tục tìm hiểu cách truyền và biến đổi chuyển động.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Ôn tập.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<i><b>__________________________________________________________________________</b></i>
<b>TUẦN 14:</b>
<i><b>Ngày giảng: 29/11/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /11/2011</b></i>
<i><b>Tiết 27</b></i>
<b>§32:VAI TRỊ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ
áp, tải tiêu thụ điện năng.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng. </b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về điện năng.
? Điện năng là gì ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, đưa ra kết luận theo
yêu cầu của GV.
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng.
? Chức năng của các thiết bị chính của các
nhà máy điện ( như lò hơi, lò phản ứng hạt
nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là
gì?
HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên
bảng ghi sơ đồ tóm tắt các nhà máy điện,
nhận xét, kết luận.
GV: Thống nhất, nêu một số cách sản xuât
điện năng từ các dạng năng lượng khác.
HS: Ghi nhớ.
GV: ? Các nhà máy điện thường được xây
dựng ở đâu ?. Vì sao cần phải truyền tải ?.
GV: Giải thích, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
- Là năng lượng của dịng điện.
2. Sản xuất điện năng.
- Các dạng năng lượng -> điện năng.
a. Nhà máy nhiệt điện.
- Sơ đồ: sgk.
b. Nhà máy thuỷ điện.
- Sơ đồ: sgk.
c. Nhà máy điện nguyên tử.
- Dùng các năng lượng của các nguyên tố
phóng xạ như: urani.
- Ngoài các nhà máy điện trên, điện năng
còn được sản xuất từ năng lượng mặt trời,
năng lượng gió.
3.Truyền tải điện năng.
- Được truyền theo các đường dây dẫn điện
đến các nơi tiêu thụ điện.
- Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV.
- Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp
thấp: 220V - 380V.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trị của
điện năng.
?. Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong
các ngành ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét.
GV: ?. Vì sao nói điện năng có vai trò quan
trọng trong sản xuất và đời sống ?.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
II. Vai trò điện năng.
- Được sử dụng rộng rải trong sản xuất và
đời sống.
- VD: sgk.
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng
lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất
- Nhờ có điện năng, q trình sản xuất được
tự động hố.
<b>3. Củng cố. </b>
GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và nêu sơ đồ tóm tắt sản xuất điện
năng ở các nhà máy điện.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài: <i><b>An toàn điện.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<i>__________________________________________________________________________</i>
<i><b>Ngày soạn: 01/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 03/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày điều chỉnh: /12/2011</b></i>
<i><b>Tiết 28.</b></i>
<b>§33: AN TOÀN ĐIỆN</b>
- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể con người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống.
- Có ý thức tốt trong việc sử dụng điện năng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- HS: Đọc và xem trước bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<i>Câu hỏi:</i> ? Em hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây dẫn điện ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức.</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao xẩy ra tai nạn điện.</b></i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c
và tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn
điện, điền vào chỗ trống cho thích hợp.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận.
?. Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì ?
tại sao lại như vậy ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: ?. Nghị định của chính phủ về khoảng
cách bảo vệ an tồn lưới điện như thế nào ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Giải thích nguyên nhân tai nạn dây điện
bị đứt rơi xuống đất.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện.
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Chạm vào dây dẫn điện( h.33.1c ).
- Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ
( h33.1b ).
- Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, dụng
cụ bảo vệ không đảm bão an toàn ( h33.1a).
2. Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với
lưới điện cao áp và trạm biến áp.
- Do đến gần đường dây điện cao áp.
- Bảng 33.1 SGK.
3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi
xuống đất.
- Những khi có mưa, bão to dây điện bị đứt
rơi xuống đất, khi đến gần bị tai nạn điện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện.</b></i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a, b, c,
d và trả lời các câu hỏitheo nhóm.
HS: Thực hiện trả lời theo nhóm, thảo luận,
trình bày, nhận xét và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: ?.Trước khi sửa chữa điện ta phải làm
gì ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị
gì để bảo vệ tránh bị điện giật ?.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ an
toàn điện.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
II. Một số biện pháp an toàn điện.
1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng
điện.
- Thực hiện tốt cách điện ( h33.4a )
- Kiểm tra. ( h33.4c )
- Thực hiện nối đất. ( h 33.4b )
- Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới
điện. ( h 33.4 d )
2. Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa
điện.
- Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt
nguồn: cắt cầu dao, rút phích cắm...
- Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện
đúng kĩ thuật như: kìm điện, thảo cao su,
găng tay, bút thử điện...
<b>3. Củng cố. </b>
- HS: + Làm bài tập 3.
+ Đọc phần ghi nhớ và nêu các nguyên nhân, biện pháp tránh các tai nạn điện
trong khi sử dụng, sửa chữa.
<b>4. Dặn dò. </b>
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Thực hành. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<b>TUẦN 15:</b>
<i>Ngày soạn : 27/11/2011</i>
<i>Ngày dạy : 29/11/2011</i>
<i> Ngày điều chỉnh :…./11/2011</i>
<i><b>Tiết 29.</b></i>
<b>§34: THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Thái độ: Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa
chữa điện.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như :
bút thử điện và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thảm cao su, găng tay cao su,….
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị báo cáo thực hành.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. N i dung ti t th c h nh: ộ ế ự à
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Hướng dẫn ban đầu
- Giáo viên thực hiện:
+ Giới thiệu các nội dung giờ thực hành.
+ Cho học sinh quan sát các dụng cụ và vật
liệu cần có cho giờ thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm học sinh.
<b>Hoạt động 2: </b> Hướng dẫn thực hành
<i>1. Dụng cụ an toàn điện: </i>
- GV hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo,
phần cách điện, cách sử dụng của một số
dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Thảm cách
điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện...
- HS làm việc theo yêu cầu và điền các nội
dung tìm hiểu vào báo cáo thực hành
- GV hướng dẫn học sinh quan sát, ccấu tạo,
nguyên lí làm việc và cách sử dụng bút thử
điện (<i>xác định chỗ hở, dây pha</i>).
- HS thảo luận theo hướng dẫn, hồn thành
câu hỏi:
? Mơ tả cấu tạo bút thử điện ?
? Tại sao khi sử dụng bút thử điện, bắt buộc
phải để tay vào kẹp kim loại ở nắp bút ?
<b>Hoạt động 3: </b> Tổng kết thực hành.
- GV nhận xét ý thức, thái độ chuẩn bị và
quá trình thực hành của học sinh.
- HS dọn dẹp dụng cụ, nộp báo cáo.
II. Nội dung thực hành.
1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an tồn điện.
TT Tên dụng cụ SLKT
(ĐĐCT)
Bộ phận cách
diện của dụng
cụ
<b>4. Củng cố: </b>
GV hệ thống các nội dung cơ bản của tiết thực hành.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học, ôn lại nội dung bài thực hành và tìm hiểu thực tế.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
____________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn : 27/11/2011</i>
<i>Ngày dạy : 03/12/2011</i>
<i> Ngày điều chỉnh :…./12 /2011</i>
<i><b>Tiết 30.</b></i>
<b>§35: THỰC HÀNH: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Kiến thức: Hiểu được ....
- Kĩ năng: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và sơ cứu nạm nhân.
- Thái độ: Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa
chữa điện.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như :
bút thử điện và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thảm cao su, găng tay cao su,….
2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị báo cáo thực hành.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. N i dung ti t th c h nh: ộ ế ự à
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Hướng dẫn ban đầu
<i>1. Cứu người bị tai nạn điện: </i>
- GV cho học sinh quan sát các tình
huống giả định và trả lời các câu hỏi
tình huống.
- HS thảo luận tình huống 1 và 2, trả lời:
- GV hướng dẫn học sinh các tình huống
sơ cứu nạn nhân:
- HS tìm hiểu cách sơ cứu nạn nhân
bằng phương pháp nằm sấp và phương
pháp hà hơi thổi ngạt <sub> hoàn thành báo</sub>
cáo.
<b>Hoạt động 2: </b>
Tổng kết thực hành.
- GV nhận xét ý thức, thái độ chuẩn bị
và quá trình thực hành của học sinh.
- HS dọn dẹp dụng cụ, nộp báo cáo.
I. Chuẩn bị. sgk
II. Nội dung và trình tự thực hành:
2. Cứu người bị tai nạn điện:
- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện:
+ Đảm bảo nhanh chóng và an toàn cho bản
thân.
+ Ngắt nguồn điện hoặc tách nguồn điện khỏi
nạn nhân
- Sơ cứu nạn nhân:
+ Trường hợp nạn nhân còn tỉnh:
+ Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở
không đều, co giật và run:
<b>4. Củng cố: </b>
GV hệ thống các nội dung cơ bản của tiết thực hành.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:………..</b>
<b>TUẦN 16:</b>
<i>Ngày soạn : 02/12/2011</i>
<i>Ngày dạy : 06/12/2011</i>
<i> Ngày điều chỉnh :…./21/2011</i>
<b>Tiết 31. </b>
<b>BÀI 36 : VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN.</b>
<b>I./ MỤC TIÊU: </b>
1. Kiến thức
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.
- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện .
- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học.
- <b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III./ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Mẫu các vật liệu cách điện, một hộp số quạt trần.
+ Tranh vẽ các đồ dùng điện trong gia đình, một số nhãn hiệu đồ dùng điện.
- HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
<b>IV./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1./ Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>
2./ Bài mới.
Giới thiệu bài mới: Để chế tạo ra được một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại
vật liệu nào ? các vật liệu đó có đặc tính gì và ứng dụng như thế nào ?
Bài hơm nay các em sẽ tìm hiểu những vấn đề đó
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nơi dung</b>
<b>HĐ1: HD tìm hiểu vật liệu</b>
<b>dẫn điện.</b>
- Cho HS quan sát cấu tạo
của 1 hộp số quạt trần.
- GV chỉ vào từng bộ phận và
hỏi vật liệu làm từng bộ phận
đó.
- HS quan sát và theo dõi
hưỡng dẫn của GV để đưa ra
KN.
<b>I./ Vật liệu dẫn điện</b>
- GV đàm thoại cùng HS để
đưa ra KN
<i>Đặc tính của vật liệu dẫn</i>
<i>điện là gì ?</i>
<i>Hãy kể tên các vật liệu dùng</i>
<i>để dẫn điện mà em biết ?</i>
- GV hướng cho HS cách
phân loại VLDĐ
<i>ứng dụng của các vật liệu đó</i>
<i>như thế nào ?</i>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
nhỏ SGK.
- Qua kiến thức đã học HS trả
lời.
- HS liệt kê các vật liệu dẫn
điện thường gặp.
- Theo dõi gợi ý của GV để
biết phân loại và ứng dụng
của các VLDĐ.
( 10-6<sub> - 10</sub>-8<sub>Ùm)</sub>
*Phân loại và ứng dụng:
- Chất khí: Hơi thuỷ ngân
trong bóng đèn cao áp.
- Chất rắn:
+ Kim loại: Cu; Al làm lõi
dây dân điện.
+./ Hợp kim: pheroniken,
nicrom khó nóng chảy làm
dây đốt nóng trong bàn là,
bếp điện.
<b>HĐ2: HD tìm hiểu vật liệu</b>
<b>cách điện . </b>
HD tương tự như phần trên.
Tìm hiểu tương tự
- HS quan sát và theo dõi
hưỡng dẫn của GV để đưa ra
KN.
- Qua kiến thức đã học HS trả
lời.
- HS liệt kê các vật liệu dẫn
điện thường gặp.
- Theo dõi gợi ý của GV để
biết phân loại và ứng dụng
của các VLDĐ.
<b>II./ Vật liệu cách điện. </b>
*Khái niệm:
Vật liệu cách điện là những
vật liệu không cho dịng
điện chạy qua.
* Tính chất:
- Tính cách điện đặc trưng
bằng điện trở suất
( 108<sub> - 10</sub>13<sub>Ùm)</sub>
*Phân loại:
- Chất khí: khí trơ; khơng
khí.
- Chất lỏng: Dầu biến thế.
- Chất rắn: Nhựa; thuỷ
tinh ...
*ứng dụng:
<b>HĐ3: HD tìm hiểu vật liệu</b>
<b>dẫn từ.</b>
- GV cho hs quan sát máy
biến áp
<i>Lõi của máy biến áp làm</i>
<i>bằng vật liệu gì ?</i>
<i> Trong thực tế vật liệu nào là</i>
<i>vật liệu dẫn từ và ứng dụng</i>
<i>của nó ?</i>
- Yêu cầu HS đọc nội dung
phần III SGK.
- GV kết luận.
- Quan sát và nhận xét.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
<b>III./ Vật liệu dẫn từ</b>
* Khái niệm: là những vật
liệu mà đường sức từ chạy
qua.
- Phân loại và ứng dụng.
+./ Thép KTĐ làm lõi máy
biến áp, lõi máy phát điện,
động cơ điện.
+./ Anicô: làm nam châm
vĩnh cửu.
+./ ferit làm ăng ten …
+./ pecmalôi làm lõi các
động cơ điện chất lượng
cao.
<b>4. Củng cố: </b>
- Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét giờ học
<b>5: Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 38.</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm:...</b>
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<i>_________________________________________________________________</i>
<i>Ngày soạn :06 /12/2011</i>
<i><b>Tiết 32:</b></i>
<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG </b>
<b>ĐÈN SỢI ĐỐT </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi .
- Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt .
- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong
nhà.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng,
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của các loại vật liệu kĩ thuật điện và phân loại đồ dùng điện
?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại đèn điện. </b></i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt
câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để
HS: Trả lời, kết luận:
<b>I. Phân loại đèn điện.</b>
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
- Đèn phóng điện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt.</b></i>
GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt
câu hỏi.
? Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì ?.
HS: Trả lời:Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đi đèn.
GV: ? Tại sao sợi đốt làm bằng dây
vonfram ?.
HS: Xác định: để chịu được đốt nóng ở nhiệt
độ cao.
GV: ? Vì sao phải hút hết khơng khí ( Tạo
chân khơng ) và bơm khí trơ vào bóng ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Đi đèn được làm bằng gì ? có mấy loại
đi đèn ?.
<b>II. Đèn sợi đốt.</b>
1. Cấu tạo.
a) Sợi đốt.
- Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
b) Bóng thuỷ tinh.
- Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh
chịu nhiệt. Người ta hút hết khơng khí và
bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng.
c) Đi đèn.
- Đi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng
kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh
trên đi có hai cực tiếp xúc.
HS: Xác định: có hai loại đi, đi xốy và
đi ngạch.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn
sợi đốt.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu
cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công
dụng, số liệu kỹ thuật của đèn sợi đốt.
HS: Tìm ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
- ( SGK)
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a) Đèn phát sáng ra liên tục.
b) Hiệu suất phát quang thấp.
c) Tuổi thọ thấp.
4. Số liệu kỹ thuật.
- Uđm: 127V, 220 V.
- Pđm: 15 – 300 W.
5. Sử dụng.
- Đúng điện áp.
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Đèn huỳnh quang</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm:...</b>
...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
________________________________________________________________________
<b>TUẦN 17:</b>
<b>tiết 33:</b>
<b>ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> <i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn đèn huỳnh quang.
- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong
nhà.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, đồ dùng loại điện quang.
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của .... ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về đèn ống
huỳnh quang.
? Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm mấy
bộ phận chính ?.
HS: Trả lời: đèn ống huỳnh quang có hai bộ
phận chính, ống thuỷ tinh và điện cực.
GV: ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: ? Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có
cấu tạo như thế nào ?.
HS: Trả lời: làm bằng dây vonfram có dạng lị
xo xoắn.
GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn
ống huỳnh quang.
HS: Ghi nhớ.
GV: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc
điểm gì ?.
HS: Trả lời: hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất
phát quang lớn, tuổi thọ cao và cần mồi phóng
điện.
GV: Thống nhất, u cầu HS tìm hiểu về số
liệu kỹ thuật và sử dụng đèn ống huỳnh
quang.
<b>I. Đèn ống huỳnh quang.</b>
1.Cấu tạo.
- Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận
chính.
- ống thuỷ tinh và điện cực.
a) ống thuỷ tinh.
- Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m…
2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh
quang.
b) Điện cực.
- Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng
lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp
bari – Oxít để phát ra điện tử.
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện
giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột
huỳnh quang làm phát sáng.
3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang.
a) Hiện tượng nhấp nháy
b) Hiệu suất phát quang.
c) Tuổi thọ
HS: Tìm hiểu, trả lời và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung và giới thiệu về đèn compac
huỳnh quang.
HS: Ghi nhớ.
5) Sử dụng.
- Đúng điện áp.
- Dùng để chiếu sáng.
<i><b>Hoạt động 4: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.</b></i>
GV: Chia nhóm và hướng dẫn học sinh làm
bài tập so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang.
HS: Thực hiện theo nhóm so sánh đèn sợi đốt
và đèn huỳnh quang.
GV: Tổ chức cho các nhóm trả lời.
HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất và lấy một số ví dụ
trong thực tế để minh họa.
HS: Ghi nhớ.
<b>IV. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh </b>
<b>quang.</b>
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
bảng 39.1
Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh
quang
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
<b>V. Rút kinh nghiệm:...</b>
...
...
...
<i>Ngày soạn :10 /12/2011</i>
<i>Ngày dạy : 17/12/2011</i>
<i> Ngày điều chỉnh :…./12/2011</i>
<i><b>Tiết 34:</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> </b>- Kiến thức:Hệ thống kiến thức phần Vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng tự hệ thống kiến thức và kĩ năng đọc các bản vẽ đơn giản.
- Thái độ: ý thức học tập vàứng dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết ôn tập.
2. Học sinh: SGK, ôn tập nội dung phần vẽ kĩ thuật và phần cơ khí.
<b>IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Nội dung tiết ôn tập:
<b>3. Củng cố: </b>
- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm ôn tập.
- Bổ xung một số nội dung kiến thức học sinh chưa trả lời được.
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Lập đề cương ôn tập theo các nội trên.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ vào tiết sau.
<b>V. Rút kinh nghiêm:</b>
<b>...</b>
...
...
<b> Nhận xét của tổ trưởng: Nhận xét của BGH:</b>
<b>TUẦN 18:</b>
<b> </b>
<b> </b><i>Ngày soạn :3 /1/2011</i>
<i>Ngày dạy : 06/1/2011</i>
<i> Ngày điều chỉnh :…./1/2011</i><b> </b>
<b>Tiết 35</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Kiến thức:Kiểm trakiến thức của HS về phần Vẽ kỹ thuật và phần Cơ khí.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng trả lời các câu hỏi và trình bày bài.
Truyền
và
biến
đổi
chuyển
động
Dụng
cụ
và
PP gia
cơng
CK
Chi
tiết
máy
và
lắp
ghép
Vật
liệu
cơ
khí
Cơ khí Vai
trị
của
BVKT
trong
SX và
ĐS
Bản
vẽ kĩ
thuật
Bản
vẽ
các
khối
hình
học
VẽHoạt động 1: kĩ thuật
Hệ thống kiến thức phần vẽ kĩ thuật
- GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt nội
dung phần vẽ kỹ thuật và yêu cầu HS
nêu lại các nội dung chính của từng
phần trên đó.
- Thái độ: nghiêm túc trong kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
1. Giáo viên: Đề bài (in sẵn), đáp án, biểu diểm.
2. Học sinh: Ơn tập bài.
<b>III . TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:</b>
1. Nội dung kiểm tra: <i>(45 ph)</i>
<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm:</b>
<i>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</i>
1. Một vật thể có bao nhiêu hình chiếu ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. Trình tự đọc bản vẽ nhà gồm có:
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước
A. vật lí B. cơ học C. hóa học D. công nghệ
4. Vật liệu nào sau đây là vật liệu kim loại:
A. cao su B. nhựa cứng C. gỗ tươi D. bạc
<b>B. Phần tự luận:</b>
Câu 1: Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ?
Câu 2: Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ?
Câu 3: Đĩa xích của xe đạp có 40 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi
tiết nào quay nhanh hơn ?
<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: </b><i>(4 điểm)</i>
<i>Mỗi câu đúng được 1 điểm.</i>
1. C 2. B 3. A 4. D
<b>B. Phần tự luận: </b><i>(6 điểm)</i>
Câu 1: <i>(2 điểm - mỗi ý đúng cho 1 điểm) </i>
* Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất: Giúp người cơng nhân có thể chế tạo, lắp
ráp, thi cơng…các sản phẩm, cơng trình.
Câu 2: <i>(2 điểm - mỗi tính chất cho 0,5 điểm)</i>
1. Tính chất cơ học: Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
2. Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng
riêng…
3. Tính chất hóa học: Tính chịu axit, tính chống ăn mịn…
4. Tính chất cơng nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia cơng cắt gọt…
Câu 3:<i> (2 điểm - tính được i cho 1 điểm, trả lời đúng cho 1 đểm)</i>
* Tỉ số truyền i = 2
1
<i>Z</i>
<i>Z</i>
= 20
40
= 2.
* Như vậy trục của líp sẽ quay nhanh hơn trục của đĩa 2 lần.
<b>2. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
<b>TUẦN 20:</b>
<i>Ngày soạn : /1/2012</i>
<i>Ngày dạy : /1/2012</i>
<i> Ngày điều chỉnh :….../1/2012</i>
<b>Thực hành:</b>
<b>ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b><i> Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và stắc te.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- HS: Đọc và xem trước bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
2.B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.</b></i>
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông
qua các thao tác mẫu, giải thích.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm
bảo đúng quy trình và an tồn.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
II. Chuẩn bị.
- Sgk.
III. Nội dung thực hiện.
1. Giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật.
2. Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận.
3. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
4. Quan sát sự mồi phóng điện và phát sáng.
<i><b>Hoạt động 2: Hướngdẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng
dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình
thực hiện của các nhóm HS.
HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận
xét chéo giữa các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
IV. Luyện tập.
- Thực hành đèn ống huỳnh quang ( tìm hiểu
ý nghĩa các số liệu kỹ thuật, chức năng của
các bộ phận, lắp mạch điện ).
- Báo cáo, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết qủa.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được của
tiết thực hành.
<b>3. Củng cố. </b>
- GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Tiếp tục tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện</b></i>
<b>V. Rút kinhnghiệm</b>:
<b>TUẦN 21:</b>
<i>Ngày soạn: /01/2012</i>
<i>Ngày giảng: /01/2012</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.01/2012</i>
<i><b>Tiết 39</b></i>
<b>. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT</b>
<b>BÀN LÀ ĐIỆN </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an tồn điện, có ý thức sử dụng các đồ dùng điện
đúng số liệu kỹ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ và các đồ dùng loại điện – nhiệt.
- HS: Đọc và xem trước bài học.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt.</b></i>
GV: Cho HS kể tên một số đồ dùng loại điện
nhiệt được dùng trong gia đình và cơng dụng
của chúng.
HS: Trả lời, kết luận theo yêu cầu và hướng
dẫn của GV.
? Đồ dùng loại điện – nhiệt làm việc như thế
nào ?.
? Dây đốt nóng là gì ?.
? Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố nào ?.
GV: Tổ chức cho HS trả lời, nhận xét.
HS: Trả lời và đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>I. Đồ dùng loại điện – nhiệt.</b>
1. Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy
trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.
2. Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
- SGK.
b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện
có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f =
1,1.10-6<sub>¿m</sub>
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây
niken – crom 1000o<sub>C đến 1100</sub>o<sub>C.</sub>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bàn là
điện.
HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV.
? Bàn là điện có cấu tạo như thế nào ?.
? Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn
là điện là gì?
HS: Trả lời: gồm có dây đốt nóng và đề bàn
là.
GV: Bổ sung thống nhất.
? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu
ra của bàn là điện và được sử dụng để làm
gì?
HS: Trả lời: năng lượng đầu ra là nhiệt năng.
? Trên bàn là có ghi các số liệu kỹ thuật gì ?.
? Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm
bảo an tồn ?.
HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bếp điện.
HS: Đọc phần bếp điện.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về nồi cơm
điện.
? Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ
phận chính ?.
HS: Xác định: gồm có võ, soong, dây đốt
nóng.
? Lớp bơng thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ
nồi có chức năng gì ?.
HS: Trả lời: giữ nhiệt.
GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt
HS: Trả lời: dùng để độ nấu và ủ cơm.
GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời: Uđm , Pđm , Lđm
GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì ?.
HS: Trả lời.
<b>II. Một số đồ dùng loại điện nhiệt.</b>
1. Bàn là điện.
a) Cấu tạo.
* Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu
được nhiệt độ cao 1000o<sub>C đến 1100</sub>o<sub>C.</sub>
* Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu
nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.
b) Ngun lý làm việc.
- Khi đóng điện dịng điện chạy trong dây
đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào
đế bàn là làm bàn là nóng lên.
c) Số liệu kỹ thuật.
- ( SGK)
d) Sử dụng
- Sgk.
2. Bếp điện.
a) Cấu tạo.
b) Các số liệu kỹ thuật.
- Sgk.
c) Sử dụng.
- Sgk.
3. Nồi cơm điện.
a) Cấu tạo.
- Vỏ nồi có hai lớp.
- Soong được làm bằng hợp kim nhơm.
- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim
niken- Crom.
b) Các số liệu kỹ thuật.
- Ssk.
c) Sử dụng.
- Sgk.
<b>3. Củng cố. </b>
- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 sgk
để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thực hành: Bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện.</b></i>
...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b>____________________________________________________________________</b>
<b>TUẦN 22:</b>
<i>Ngày soạn:08 /02/2012</i>
<i>Ngày giảng: 11 /02/2012</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.02/2012</i>
<i><b>Tiết 38</b></i>
<b>BẾP ĐIỆN - NỒI CƠM ĐIỆN.</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- HS hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
- HS hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện – nồi cơm điện
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ và mơ hình đồ dùng loại điện – nhiệt.
- Tranh vẽ – mơ hình bếp điện – nồi cơm điện.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>2. Bài mới.</b>
<b>Hoạt Động Của GV</b> <b>Hoạt Động Của HS</b> <b>Nội Dung</b>
<b>Hoạt Động Của GV</b> <b>Hoạt Động Của HS</b> <b>Nội Dung</b>
- Hãy mơ tả hình dạng và cấu
tạo của bếp điện mà em biết?
- Bếp điện có những loại nào?
- Bếp loại kín và loại hở khác
nhau như thế nào?
- Hiện nay loại bếp nào được
sử dụng phổ biến hơn? Vì sao?
- Các số liệu kỹ thuật của bếp
điện gồm những số liệu gì?
- Theo em cơng suất của bếp
- Gồm có dây đốt nóng
khoanh trịn trên bếp.
- Bếp điện gồm có loại kín
và loại hở.
- Bếp loại hở là bếp có dây
đốt nóng để hở trần trên các
rãnh của bếp. Bếp loại kín
là bếp có dây đốt nóng đặt
kín bên trong ống.
- Loại bếp kín được sử dụng
phổ biến hơn vì độ an tồn
cao hơn.
- Gồm có điện áp định mức
và cơng suất định mức.
- Bếp điện thường có cơng
suất rất lớn nên tiêu thụ rất
nhiều điện năng.
- Sử dụng đúng điện áp định
mức của bếp điện.
- Không để thức ăn, nước
rơi vào dây đốt nóng.
- Thường xuyên lau chùi
bếp điện.
- Đảm bảo an toàn về điện
và nhiệt.
<i><b>1. Cấu tạo :</b></i>
Gồm 2 bộ phận chính : dây
đốt nóng và thân bếp.
<i>a. Bếp điện kiểu hở </i>
<i>b. Bếp điện kiểu kín :</i>
<i><b>2. Các số liệu kỹ thuật :</b></i>
<i>SGK</i>
<i><b>3. Sử dụng :</b></i>
Bếp điện được sử dụng để
đun nấu thực phẩm.
<i><b>HĐ 2 :</b></i><b> Tìm hiểu nồi cơm</b>
<b>điện </b>
- Hãy mơ tả hình dạng và cấu
- Vỏ nồi cơm điện có gì đặc
biệt?
- Soong thường được làm bằng
vật liệu gì?
- Vì sao soong được làm bằng
- Gồm có dây đốt nóng, vỏ
nồi và soong nấu.
- Vỏ nồi dày gồm 2 lớp,
giữa có lớp cách nhiệt.
- Soong thường được làm
bằng hợp kim nhôm.
- Hợp kim nhơm nhẹ, bền
và dẫn nhiệt tốt.
- Dây đốt nóng của nồi cơm
điện gồm 2 dây : dây chính
để nấu cơm và dây đốt phụ
<b>II. Nồi cơm điện :</b>
<i><b>1. Cấu tạo :</b></i>
<b>Hoạt Động Của GV</b> <b>Hoạt Động Của HS</b> <b>Nội Dung</b>
hợp kim nhôm?
- Theo em dây đốt nóng của
nồi cơm điện có gì khác với
dây đốt nóng của bếp điện?
- Sử dụng nồi cơm điện như
thế nào cho hợp lý và an toàn?
dùng để ủ cơm.
-Đúng điện áp định mức
của bàn là.
- Bảo quản nơi khô ráo
<i><b>2. Các số liệu kỹ thuật :</b></i>
<i>SGK</i>
<i><b>3. Sử dụng :</b></i>
- Sử dụng đúng điện áp định
mức của bàn là.
- Bảo quản nơi khô ráo.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>: </b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/145
- Đọc phần <i><b>Có thể em chưa biết</b></i> trong SGK/145
<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i>
Học bài theo vở ghi và kết hợp với SGK.
Đọc trước bài 42 SGK.
<b>V. Rút kinhnghiệm</b>:
<b>TUẦN 23 + 24:</b>
<i>Ngày soạn: 15/02/2011</i>
<i>Ngày giảng:18-25/02/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.../2011</i>
<i><b>Tiết 39+40:. </b></i>
<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ</b>
<b>QUẠT ĐIỆN - THỰC HÀNH QUẠT ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh:</b></i>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
- GV: Giáo án bài giảng, quạt điện.
- HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>2. Bài mới. </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện 1 pha.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu động cơ điện.
? Động cơ điện 1 fa có mấy bộ phận chính ?.
HS: Trả lời: hai bộ phận chính.
GV: ? Stato có cấu tạo như thế nào ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: ? Rơto có cấu tạo như thế nào ?.
HS: Trả lời: gồm lõi thép và dây quấn.
GV: ? Tác dụng từ của dòng điện được biểu
hiện như thế nào ?.
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ
điện là gì ?.
HS: Trả lời, kết luận.
GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì?
HS: Trả lời: Uđm , Pđm
GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu?
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
<b>I. Động cơ điện 1 fa.</b>
1.Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Rơ to và stato.
a) Stato. ( phần đứng yên ).
- Gồm lõi thép và dây quấn.
- Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật
điện, có các rãnh để quấn dây điện từ.
b) Rôto. ( phần quay ).
- Rôto gồm lõi thép và dây quấn.
2. Nguyên lý làm việc.
- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng
dụng nam châm điện và các động cơ điện…
3. Các số liệu kỹ thuật.
- Uđm: 127 V, 220 V.
- Pđm: 20 W – 300 W.
- Sgk.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện.</b></i>
? Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính
gì ?.
HS: Trả lời: động cơ và cánh quạt.
GV: ? Chức năng của động cơ điện là gì,
chức năng cánh quạt là gì?
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Hướng dẫn và giải thích cho HS về
nguyên lý làm việc của quạt điện.
HS: Ghi nhớ.
GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?
HS: Trả lời: đúng điện áp.
GV: Tổ chức và hướng dẫn HS làm việc
theo nhóm tìm hiểu thực hành quạt điện.
HS: Làm việc theo nhóm, thực hiện theo
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Gợi ý cho HS trả lời vào bản báo cáo
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Bổ sung, thống nhất.
1. Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính: Động cơ điện và
cánh quạt.
- Ngồi ra cịn có: lưới bảo vệ, nút điều
chỉnh tốc độ, hen giờ
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo
cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
3. Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung,
bị lắc, bị vướng cánh.
4. Thực hành quạt điện.
- Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT Số liệu kỹ thuật ý nghĩa
- Tên và chức năng các bộ phận chính của
quạt điện.
TT Tên các bộ phận chính Chức năng
HS: Đọc ghi nhớ và nêu ccấu tạo của động cơ điện một pha.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trang 155 sgk.
- Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Máy biến áp một pha – Thực hành máy biến áp một pha.</b></i>
<b>V. Rút kinhnghiệm:</b>
...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
________________________________________________________________
<b>TUẦN 25:</b>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.../2011</i>
<i><b>Tiết 41. </b></i>
<b>MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
- Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật máy biến áp một pha.
- Sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, máy biến áp một pha.
- HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu máy biến áp một pha.</b></i>
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về máy
biến áp một pha.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
? Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm
mấy bộ phận ?.
HS: Trả lời: lõi thép và dây quấn.
? Lõi thép làm bằng vật gì ?.
? Dây quấn làm bằng vật liệu gì ?.
? Chức năng của lõi thép và dây quấn là
gì ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất.
HS: Quan sát hình 46.3, xác định dây quấn
sơ cấp và dây quấn thức cấp trên mẫu vật.
GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Giải thích nguyên lí làm việc trên sơ
đồ của máy biến áp một pha.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời.
<b>I.Máy biến áp một pha.</b>
- Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để biến
đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một
pha
1. Cấu tạo.
a. Lõi thép.
- Gồm các lá thép kĩ thuật điện cách điện ghép
lại với nhau.
b. Dây quấn.
- Làm bằng dây điện từ.
- Dây quấn sơ cấp:
+ Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số
vịng dây là N1.
- Dây quấn thứ cấp:
+ Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vịng dây
là N2.
- Ngồi ra cịn có võ máy, đồng hồ, núm điều
chỉnh.
? Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối với
nhau trực tiếp về điện không ?.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Giới thiệu công thức tỉ số máy biến áp
một pha.
HS: Căn cứ công thức 1 suy ra công thức
2.
? Máy tăng áp ?.
? Máy giảm áp ?.
HS: Dùng bút chì, thực hiện yêu cầu tìm
hiểu
? Để giữ U2 không đổi khi U1 tăng ta phải
tăng hay giảm số vòng dây N1.
HS: Trả lời: tăng số vòng dây cuộn N1.
GV: Nêu các đại lượng định mức của máy
biến áp một pha.
HS: Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ
thuật máy biến áp một pha.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Yêu cầu HS nêu công dụng và sử
dụng của máy biến áp một pha.
HS: Trả lời: sử dụng đúng điện áp định
mức.
GV: Nhận xét, thống nhất.
- Khi đưa điện áp ( U1 ) vào cuộn dây quấn sơ
cấp ( N1 ) => xuất hiện dòng điện cảm ứng
( U2) ở dây quấn thứ cấp ( N2 ).
- Tỉ số máy biến áp. k = 2
1
<i>U</i>
<i>U</i>
= 2
1
<i>N</i>
<i>N</i>
+ k: Hệ số của máy biến áp
+ U2> U1 là máy biến áp tăng áp.
+ U2< U1 là máy biến áp giảm áp.
3. Các số liệu kĩ thuật.
- Công suất định mức: Pđm (VA, KVA)
- Điện áp định mức: Uđm ( V, KV)
- Dòng điện định mức: Iđm ( A, KA )
4. Sử dụng.
- Usd Uđm
- Psd < Pđm
- Giữ sạch sẽ, khô ráo.
<b>3. Cũng cố. </b>
HS: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến áp một pha.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Hoàn thành báo cáo thực hành.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Sử dụng hợp lý điện năng – Tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia</b></i>
<i><b>đình.</b></i>
<b>V. Rút kinhnghiệm</b>:
...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
U
1
N
1 N<sub>2</sub>
<b>TUẦN 26 + 27:</b>
<i>Ngày soạn: 04/03/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10+17/03/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.../2011</i>
<i><b>Tiết 42 + 43.</b></i>
<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG</b>
<b>TÍNH TỐN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i><b> </b>
- Hiểu thế nào là giờ cao điểm, những đặc điểm của giờ cao điểm.
- Học sinh biết sử dụng điện năng hợp lí.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình và ở lớp học.
- Biết cách tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính tốn thực tế và say mê học tập môn công
nghệ.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách sử dụng
hợp lý điện năng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Giờ cao điểm là gì ?.
? Giờ cao điểm có đặc điểm gì ? cho ví dụ
minh hoạ ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
? Cần phải làm gì để sử dụng hợp lý và tiết
kiệm điện năng ?.
HS: Trả lời: giảm bớt tiêu thụ điện năng.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
I. Sử dụng hợp lý điện năng.
1. Nhu cầu tiêu thụ điện năng,
a) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
- Giờ tiêu thụ điện năng nhiều. ( 18h<sub> – </sub>
22h<sub> ).</sub>
b) Đặc điểm của giờ cao điểm.
- Điện áp mạng điện giảm xuống.
2. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
a) Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ
cao điểm.
b) Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao.
c) Khơng sử dụng lãng phí điện năng.
<i><b>Hoạt động 2: Tính tốn điện năng tiêu thụ.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu điện năng tiêu
thụ của đồ dùng điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức hướng dẫn cho HS luyện tập
thực hành.
HS: Thực hiện, trả lời, nhận xét, kết luận.
II. Tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia
đình.
1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
- A= P.t
- VD: sgk.
2. Tính tốn điện năng tiêu thụ.
- Liệt kê đồ dùng điện.
- Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
A = A1 + A2 + A3 +.... + An.
- Bảng báo cáo: sgk.
3. Cũng cố.
- GV: Nhận xét, đáng giá q trình luyện tập của HS.
4. Dặn dị.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Xem lại tất cả các số liệu của đồ dùng điện của gia đình, tính tốn so sánh với số tiền
phải trả trong một tháng.
- Xem bài và tự ôn tập chương, chuẩn bị tiết kiểm tra.
<b>TUẦN 28:</b>
<i>Ngày soạn: 20/03/2011</i>
<i>Ngày giảng: 24/03/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../03./2011</i>
<i><b>Tiết 44.</b></i>
<b>KIỂM TRA.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i><b> </b>
- Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức đã học ở chương VII, thể hiện sự nắm kiến
thức đó qua trình bày bài làm kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
- Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận.
- Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp kiểm tra trắc nghiêm, tự luận.
<b>C. CHUẨN BỊ </b>
- GV: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC. </b>
- Kiểm tra sĩ số.
<b>II. ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1: (3đ).</b>
Hãy cho biết vật liệu dẫn điện? Vật liệu cách điện? Vật liệu dẫn từ? Kể tên một số loại
vật liệu tương ứng?.
<b>Câu 2: (4đ).</b>
<b>Câu 3: (3đ).</b>
Tính điện năng tiêu thụ của đèn ống huỳnh quang và chấn lưu gồm 8 bóng đèn, mỗi
bóng có cơng suất 45W, trong thời gian 4 giờ?.
<b>III: ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1: (3đ).</b>
- Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn điện có điện trở
suất nhỏ (Khoảng 10-6<sub> đến 10</sub>-8<sub> ơm mét), có đặc tính dẫn điện tốt.</sub>
+ Như: Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân (axít, bazơ,muối) có đặc tính dẫn
điện tốt.
- Vật liệu khơng cho dịng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.Các vật liệu cáh điện có
điện trở suất rất lớn (Từ 108<sub> đến 10</sub>13<sub> ơm mét), có đặc tính cách điện tốt.</sub>
+ Như: Giấy cách điện, thuỷ tinh, nhựa êbonit, sứ, mica, nhựa đường, cao su,amian, dầu
các loại, gỗ khơ, khơng khí có đặc tính cách điện tốt.
- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. Vật liệu dẫn từ
thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, fẻit, pecmaloi) có đặc tính dẫn từ tốt.
<b>Câu 2: (4đ).</b>
- Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Khi đóng điện, sẽ có dịng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rơto, tác dụng từ của dịng điện làm cho rôto động cơ quay.
<b>Câu 3: (3đ). </b>
Đề cho biết: - P = 45 x 8 = 360W.
- t = 4 (h).
Tính: A = ?
<b>Bài giải:</b>
Ap dụng cơng thức tính điện năng tiêu thụ: A = P.t, thay số vào ta được:
A = 360W x 4 (h) = 1140 Wh = 1,14 KWh.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
____________________________________________________
<b>TUẦN 29:</b>
<i>Ngày soạn: 26/03/2012</i>
<i>Ngày giảng: 31/03/2012</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.03./2012</i>
<i><b>Tiết 45</b></i>
<b>ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà.
- Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, sơ đồ tóm tắt mạng điện trong nhà.
- HS: Nghiên cứu bài, quan sát tìm hiểu mạng điện trong nhà mình.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
tìm hiểu đặc điểm của mạng điện trong
nhà.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà
em là bao nhiêu vôn?.
? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
<b>I. Đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong </b>
<b>nhà.</b>
1. Điện áp của mạng điện trong nhà.
- Có điện áp thấp: Uđm = 220 V.
<b>2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.</b>
a. Đồ dùng điện rất đa dạng.
- Điện quang: Đón sợi đốt, đèn compac huỳnh
quang.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét và
đưa ra kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
? Nêu công suất của một số đồ dùng điện
trong gia đình, lớp học ?.
? So sánh cơng suất của các đồ dùng
điện ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
HS: Thực hiện bài tập trong sgk, trả lời,
nhận xét, kết luận.
GV: Giải thích, thống nhất.
? Yêu cầu của mạng điện trong nhà ?.
HS: Trả lời: đảm bảo đủ cung cấp điện và
dự phịng cần thiết, đảm bảo an tồn, dễ
kiểm tra, sửa chữa, thuận tiện, bền chắc.
GV: Bổ sung, thống nhất.
- Điện cơ: Quạt điện...
b. Công suất của các đồ dùng điện rất khác
nhau.
<b>3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ </b>
<b>dùng điện với điện áp của mạng điện.</b>
- Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện
áp định mức phù hợp điện áp mạng điện.
- Bàn là điện: 220V – 1000W, công tắc điện:
500V – 10A, phích điện: 250V – 5A.
<b>4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà.</b>
- Thiết kế, lắp đảm bảo đủ cung cấp điện và dự
phòng cần thiết.
- Đảm bảo an toàn.
- Dễ kiểm tra, sửa chữa.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Vẽ sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Nêu tên các phần tử trong mạch điện ?.
? Kể tên một số mạch nhánh ?.
? Cách mắc mạch nhánh ?.
? Nêu chức năng của các phần tử có trong
mạch điện ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà</b>
- Mạng phân phối => cơng tơ điện => mạch
chính => mạch nhánh => thiết bị đồ dùng điện.
- Thiết bị, đồ dùng điện của mạng điện trong
nhà:
+ Thiết bị đóng cắt.
+ Thiết bị bảo vệ.
+ Thiết bị lấy điện.
+ Đồ dùng điện: điện quang, điện cơ, điện
nhiệt.
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống.
4. Dặn dò.
<b>Mạng điện trong nhà</b>
<b>Đặc điểm </b>
<b>1.</b>Có điện áp định
mức .
2.Đồ dùng điện trong
nh rà ất…...
3…………... phải phù
hợp với điện áp mạng
điện.
<b>Yêu cầu</b>
<b>1……….</b>đủ điện
2.Đảm bảo an to n à
cho…..
3………. thuận tiện,
…..., ….
4……...v sà ửa chữa.
<b>Cấu tạo</b>
Gồm các phần tử:
1………...
2………...
3………
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b>TUẦN30:</b>
<i>Ngày soạn:3/4/2012</i>
<b>. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>THỰC HÀNH. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy
điện của mạng điện trong nhà.
- Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế.
- Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an tồn
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, thiết bị điện.
- HS: Nghiên cứu bài học ở nhà, bảng báo cáo thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dụng kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Phát thiết bị cho HS quan sát,
tìm hiểu.
HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh.
? Nêu công dụng của công tắc
điện ?.
? Mô tả cấu tạo của công tắc điện ?.
HS: Trả lời: là thiết bị đóng - cắt
<b>I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện</b>
<b>1. Công tắc điện.</b>
a. Khái niệm.
- Là thiết bị đóng - cắt mạch điện.
b. Cấu tạo.
- Vỏ : làm bằng nhựa.
mạch điện.
? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cơng
tắc và giải thích ý nghĩa các số liệu
đó ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Cho HS điền vào bảng 51.1
sgk.
HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết
luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Điền từ vào chỗ trống: tiếp xúc,
hở.
? Trong mạch điện cơng tắc thường
được lắp ở vị trí nào ?.
HS: Trả lời: lắp trên dây pha, nối
tiếp với tải, sau cầu chì.
GV: Nhận xét, giải thích, kết luận.
HS: Đọc sgk, tìm hiểu, trả lời câu
hỏi.
? Nêu cơng dụng, cấu tạo của cầu
dao ? so sánh công dụng của cầu
dao và công tắc điện ?.
HS: Xác định: đóng cắt đồng thời
cả dây pha và dây trung tính của
mạng điện.
? Nêu cấu tạo và phân loại cầu
dao ?.
? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cầu
dao và giải thích ý nghĩa các số liệu
đó ?.
HS: Trả lời: gồm có ba bộ phận
chính.
GV: Điều chỉnh, bổ xung và kết
luận.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS hoàn thành
báo cáo thực hành theo nhóm.
HS: Tiến hành tìm hiểu, hồn thành
báo cáo thực hành.
GV: Gọi đại diện các nhóm HS
trình bày.
HS: Trình bày, nhận xét, kết luận.
c. Phân loại.
- Theo số cực: 2, 3 cực
- Theo thao tác đóng cắt: Cơng tăc bật, bấm, xoay.
- Khi đóng: Cực động tiếp xúc cực tĩnh.
- Khi cắt: Cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở mạch
điện.
- Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp
với tải, sau cầu chì.
<b>2. Cầu dao.</b>
a. Khái niệm.
- Đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính
của mạng điện
b. Cấu tạo.
- Vỏ : làm bằng nhựa, sứ.
- Các cực động: làm bằng đồng.
- Các cực tĩnh: làm bằng đồng.
c. Phân loại.
- Theo số cực: 1, 2, 3 cực.
- Theo số pha: 1, 3 pha.
<b>3. Bảng báo cáo thực hành.</b>
- Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật Ý nghĩa
Tên thiết bị Các bộ phận chính
Tên gọi Đặc điểm
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Phát thiết bị cho HS quan sát,
tìm hiểu.
HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh.
? Nêu công dụng và cấu tạo của ổ
điện ?
HS: Trả lời: Là thiết bị lấy điện cho
các đồ dùng điện.
? Nêu cơng dụng và cấu tạo của
phích điện ?
HS: Trả lời: dùng cắm vào ổ điện
để lấy điện cung cấp cho các đồ
dùng điện.
GV: Tổ chức cho HS hồn thành
báo cáo thực hành theo nhóm.
HS: Tiến hành tìm hiểu, hồn thành
báo cáo thực hành.
GV: Gọi đại diện các nhóm HS
HS: Trình bày, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
<b>1. Ổ điện.</b>
- Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Cấu tạo: vỏ và cực tiếp điện.
<b>2. Phích điện.</b>
- Dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho các
đồ dùng điện.
- Phân loại: có nhiều loại.
- Khi sử dụng cần lựa chọn loại phích điện phù hợp
với ổ điện.
<b>3. Bảng báo cáo thực hành.</b>
- Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật Ý nghĩa
- Cấu tạo của các thiết bị điện.
Tên thiết bị Các bộ phận chính
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo và ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của các thiết bị đóng
cắt và lấy điện mạng điện trong nhà ?.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>TUẦN 31 - 32:</b>
<i>Ngày soạn: 10/4/2012</i>
<i>Ngày giảng: 14-21/04/2012</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2012</i>
<i><b>Tiết 47 + 48.</b></i>
<b>§53 - 54: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA ĐIỆN MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>THỰC HÀNH. CẦU CHÌ</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomát.
- Hiểu được ngun lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch.
- Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an tồn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, thiết bị điện.
- HS: Nghiên cứu bài học ở nhà, bảng báo cáo thực hành.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
Câu hỏi: ? Nêu công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt mạng điện trong nhà ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dụng cơ bản</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cầu chì.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về cầu chì.
HS: Nhận thiết bị, quan sát, tìm hiểu cầu
chì.
? Nêu cơng dụng của cầu chì ?.
? Nêu cấu tạo của cầu chì ?.
? Vật liệu làm vỏ ?.
? Vật liệu làm dây chảy ?.
HS: Xác định: bảo vệ an toàn cho thiết bị
điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn
mạch hoặc qúa tải.
GV: Bổ sung, giải thích, chú ý: Vật liệu
làm dây chảy có thể bằng đồng, chì,
nhơm.
HS: Phân loại cầu chì.
GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ xung.
<b>I. Cầu chì.</b>
<b>1. Cơng dụng.</b>
- Bảo vệ an tồn cho thiết bị điện, mạch điện
khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc qúa tải.
<b>2. Cấu tạo và phân loại.</b>
a. Cấu tạo.
- Vỏ: làm bằng nhựa hay sứ.
- Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện: làm
bằng đồng.
- Dây chảy: làm bằng chì.
b. Phân loại.
- Cầu chì hộp.
- Cầu chì nút.
- Cầu chì ống.
<b>3. Ngun lí làm việc.</b>
HS: Ghi nhớ.
GV: Giải thích và nêu ngun lí làm việc
của cầu chì.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng 53.1
tìm tiết diện dây chảy phù hợp với Iđm.
HS: Ghi nhớ và giải thích tại sao khi thay
thế dây chảy khơng đựoc thay bằng dây
đồng cùng đường kính.
GV: Phát dụng cụ, thiết bị tổ chức cho HS
tiến hành luyện tập thực hành.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo nhóm.
GV: Quan sát, uốn nắn các thao tác của
HS: Ghi các kết qủa đạt được vào bảng
báo cáo.
GV: Gọi các nhóm trình bày báo cáo và
nhận xét.
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung, thống nhất.
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Ghi nhớ và nộp báo cáo.
định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị
đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện,
các thiết bị và đồ dùng điện.
- Mắc trên dây pha, trước công tắc, ổ điện
- Chọn dây chảy theo trị số Iđm.
<b>4. Thực hành: cầu chì.</b>
a. So sánh dây chì và dây đồng.
b. Trường hợp mạch điện làm việc bình
thường.
- Sơ đồ mạch điện.
c. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.
- Sơ đồ:
6V ~ K
- Khi khóa K mở.
- Khi khóa K đóng.
* Báo cáo thực hành.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu aptomát.</b></i>
GV: Cho HS quan sát aptomát.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời câu hỏi.
? Nêu tác dụng của aptomát ?.
HS: Xác định: tự động đóng cắt mạch
điện.
GV: Hướng dẫn, giải thích nguyên lí hoạt
động và sử dụng aptomát.
HS: ghi nhớ.
<b>II. Aptomát ( Cầu dao tự động )</b>
- Là thiết bị tự động đóng cắt mạch điện khi bị
ngắn mạch hoặc quá tải.
- Là thiết bị phối hợp cả chức năng của cầu chì
và cầu dao.
- Sử dụng: Núm điều khiển ON ( đóng ), OFF (
cắt ).
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo của các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà ?.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Sơ đồ điện.</b></i>
<b>TUẦN 33:</b>
<i>Ngày soạn: 10/4/2012</i>
<i>Ngày giảng: 14-21/04/2012</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2012</i>
<i><b>Tiết 49.</b></i>
<b>§55: SƠ ĐỒ ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
-Có ý thức tìm hiểu ngun lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ mạch điện.
- HS: Nghiên cứu bài học ở nhà.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi: ? Nêu công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt mạng điện trong nhà ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b> Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện.</b></i>
GV: Cho HS quan sát mạch điên thực tế và sơ
đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? So sánh hai sơ đồ hình 55.1 ?
? Sơ đồ điện là gì ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
1. Sơ đồ điện là gì ?.
- Hình 55.1 a và b.
- Sơ đồ điện là hình biễu diễn quy ước của
một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống
điện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các kí hiệu quy
ước trong sơ đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.
- Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa.
- Bảng 55.1 ( sgk )
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại sơ đồ điện.</b></i>
GV: Giới thiệu cho HS một số sơ đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của
3. Phân loại sơ đồ điện.
a. Sơ đồ nguyên lí
GV.
? Các sơ đồ có giống nhau hay khơng ?.
? Các sơ đồ giống nhau và khác nhau ở chổ
nào ?.
HS: Trả lời, nhận xét, thống nhất.
? Vậy như thế nào là sơ đồ ngun lí ?.
? Cơng dụng của sơ đồ nguyên lí ?.
? Vậy như thế nào là sơ đồ lắp đặt ?.
? Công dụng của sơ đồ lắp đặt ?
HS: Xác định: sơ đồ ngun lí chỉ nói lên mối
liên hệ về điện của các phần tử trong mạch
điện...
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Làm bài tập xác định sơ đồ mạch điện.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
phần tử trong mạch điện mà khơng thể
hiện vi trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của
chúng trong thực tế.
- Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc
của mạch điện.
b. Sơ đồ lắp đặt.
- Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử
trong mạch điện.
- Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, kiêm tra,
c. Bài tập.
- Sơ đồ 55.4a và 55c là sơ đồ nguyên lí.
- Sồ đồ 55.4b và 55d là sơ đồ lắp đặt.
* Cách nhận biết hai loại sơ đồ: sơ đồ lắp
đặt có bảng điện, cịn sơ đồ ngun lí
khơng có.
<b>3. Cũng cố. </b>
- HS: Vẽ một số kí hiệu quy ước về sơ đồ điện và nêu khái niệm về sơ đồ điện ?.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Nắm vững các kiến thức bài học.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí – sơ đồ lắp đặt mạch điện.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>:...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b></b>
<b>---***---TUẦN 34:</b>
<i>Ngày soạn: 19/04/2011</i>
<i>Ngày giảng: 22/04/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2011</i>
<b>Tiết 50:</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
- Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và u thích cơng việc.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, một số mạch điện.
- HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Bài cũ. </b>
Câu hỏi: Nêu khái niệm và công dụng các loại sơ đồ điện ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết kế mạch điện là gì ?.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về thiết kế
mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu
cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các nội
dung thiết kế mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời theo hướng
dẫn và yêu cầu của GV.
1. Thiết kế mạch điện là gì ?.
- Thiết kế mạch điện là những công việc cần
làm trước khi lắp đặt mạch điện.
+ Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
+ Xác định các phương án và lựa chọn các
phương án phù hợp.
+ Xác định các phần tử cần thiết để lắp đặt
mạch điện.
+ Lắp và kiểm tra vạn hành mạch điện.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thiết kế mạch điện.</b></i>
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước
thiết kế mạch điện.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu
của GV.
? Lựa chon sơ đồ thích hợp ?.
? Lựa chọn thiết bị, vật liệu.
HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập theo nhóm.
HS: Lựa chọn phương án và tiến hành
thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận
xét đánh giá bài của mình.
GV: Nhận xét chung.
<b>2. Trình tự thiết kế mạch điện.</b>
<b>- Bước 1. Xác định mạch điện dùng để làm </b>
gì ?.
<b>- Bước 2. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa</b>
chọn phương án thích hợp.
+ Chọn sơ đồ 3.
+ Đặc điểm của mạch điện.
<b>- Bước 3. Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích </b>
hợp cho mạch điện.
<b>- Bước 4. Lắp và kiểm tra, vận hành.</b>
* Luyện tập thực hành.
- Chọn một trong hai phương san sau.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 2
cơng tắc hai cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 1
công tắc ba cực điều khiển 2 đèn sợi đốt.
- Báo cáo.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí.
HS: Nộp báo cáo, thực hành. + Lắp và kiểm tr, vận hành.
- Nhận xét.
<b>3. Cũng cố. </b>
- GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hiện của học sinh.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Nắm vững các kiến thức bài học.
- Tự thiết kế một mạch điện chiếu sáng.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Ôn tập.</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>:...
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b></b>
<b>---***---TUẦN 35:</b>
<i>Ngày soạn: 25/04/2011</i>
<i>Ngày giảng: 29/04/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2011</i>
<i><b>tiết 51</b></i>
<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM.</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải giúp HS:</b>
- Hệ thống được nội dung kiến thức chính của phần kĩ thuật điện cho HS.
- Nắm rõ được những kiến thức của phần kĩ thuật điện để học tập trong chương trình
lớp 9 được tốt hơn.
- Có ý thức muốn tìm hiểu về kĩ thuật điện và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
<b>II. PHƯƠNG P</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập, ôn tập.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Hệ thống những kiến thức chính của phần kĩ thuật điện.
- HS: Ôn tập trước ở nhà.
<b>IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
2. B i m i.à ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
? Như thế nào là vật
liệu kĩ thuật điện?
? Vật liệu kĩ thuật điện
gồm mấy loại? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
liệu dẫn điện? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
liệu cách điện? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
liệu dẫn từ? Cho ví dụ?
? Nêu các số liệu kĩ
thuật chung của đồ
dùng điện.
? ý nghĩa của điện áp
định mức như thế nào?
- GV nhận xét, kết
luận.
? ý nghĩa của công suất
định mức là như thế
nào?
- GV nhận xét, kết
luận.
? ý nghĩa của dòng điện
định mức là như thế
nào?
- GV nhận xét, kết luận
? Đồ dùng điện bao
gồm mấy loại?
? Như thế nào là đò
dùng điện - quang?
Cho ví dụ?
? Nêu cấu tạo, nguyên
lí làm việc của đèn sợi
đốt và đèn huỳnh
quang?
- HS trả lời cá nhân,
nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời, nhận xét,
bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
<b>1. Vật liệu kĩ thuật điện.</b>
a. Khái niệm: Là những vật liệu dùng
trong chế tạo, lắp đặt điện.
b. Phân loại: Bao gồm ba loại chính:
- Vật liệu dẫn điện: Là những vật liệu
có điện trở suất nhỏ (10->10m) và
cho dòng điện chạy qua đợc.
- Vật liệu cách điện: Là những vật liệu
có điện trở suất lớn (10 -> 10m) và
khơng cho dòng điện chạy qua.
- Vật liệu dẫn từ: Là những vật liệu mà
c. Số liệu kĩ thuật và ý nghĩa.
- Điện áp định mức (đơn vị là V)
- Cơng suất định mức (đơn vị là W)
- Dịng điện định mức (đơn vị là A).
<b>2. Đồ dùng điện trong nhà.</b>
- GV nhận xét, kết
luận.
? Như thế nào là đồ
dùng điện nhiệt? Cho
ví dụ?
? Nêu cấu tạo và
nguyên lí làm việc của
bàn là điện với nồi cơm
điện?
- GV nhận xét, kết
luận.
? Như thế nào là đồ
dùng điện - cơ? Cho ví
dụ?
? Nêu cấu tạo và
? Như thế nào là đồ
dùng điện từ? Cho ví
dụ?
? Nêu cơng thức của
máy biến áp một pha
? Theo em sử dụng
điện năng hợp lí có tác
dụng gì?
? Như thế nào là giờ
cao điểm tiêu thụ điện
năng? Nêu đặc điểm
của giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng?
? Nêu các biện pháp
tiêu thụ điện năng hợp
lí?
- GV nhận xét, kết luận
? Nêu và giải thích
cơng thức tính lượng
điện năng tiêu thụ?
? Tính lượng điện năng
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời:
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời: A = P.t
Trong đó: A - điện năng
tiêu thu, P - cơng suất, t
- thời gian.
- HS thực hiện tính toán.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
b. Đồ dùng điện - nhiệt: Là những loại
đồ dùng chuyển từ điện năng thành
nhiệt năng.
c. Đồ dùng điện - Cơ: Là những đồ
dùng chuyển từ điện năng thành cơ
năng.
d. Đồ dùng điện - từ: Là đồ dùng
chuyển từ điện năng thành từ tính.
<b>3. Sử dụng điện năng.</b>
- Cần phải sử dụng điện năng hợp lí để
giảm bớt chi tiêu cho gia đình, bảo vệ
đồ dùng gia đình tốt hơn...
- Những biện pháp tiêu thụ điện năng
hợp lí:
+ Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong
+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao.
+ Không sử dụng lãng phí điện.
có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS nêu
và giải thích yêu cầu
của mạng điện trong
nhà.
? Mạng điện trong nhà
có cấu tạo gồm những
phần tử nào?
? Nêu cấu tạo và
ngun lí làm việc của
cơng tắc điện, cầu dao,
cầu chì và aptomat.
? Như thế nào là sơ đồ
điện?
? Sơ đồ điện gồm mấy
loại? Nêu khái niệm?
? So sánh sơ đồ nguyên
lí và sơ đồ lắp đặt?
- GV nhận xét, kết
? Nêu quy trình thiết kế
mạch điện?
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
a. Đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Điện áp định mức: 220V
- Đồ dùng điện đa dạng, công suất rất
khác nhau.
- Điện áp giữa đồ dùng điện phù hợp
với điện áp của mạng điện.
b. Yêu cầu của mạng điện trong nhà:
- Đảm bảo đủ cung cấp điện.
- An tồn cho người sử dụng và cho
ngơi nhà.
- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
c. Cấu tạo của mạng điện trong nhà:
- Công tơ điện.
- Dây dẫn điện.
- Các thiết bị đóng cắt, lấy điện và bảo
vệ.
- Đồ dùng điện.
<b>5. Sơ đồ điện.</b>
a. Khái niệm: Là hình biểu diễn quy
ước của một mạch điện, mạng điện
hoặc hệ thống điện.
b. Phân loại:
+ Sơ đồ nguyên lí:
+ Sơ đồ lắp đặt:
c. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Xác định mạch điện dùng để làm gì?
- đề ra các phương án thiết kế và chọn
phương án thích hợp.
- Chọn thiết bị và đồ dùng thích hợp.
- Lắp mạch điện và kiểm tra.
<b>3. Củng cố - luyện tập.</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn về nhà.</b>
- Ôn tập, chuẩn bị giấy và đồ dùng học tập để tiết sau kiểm tra HKII.
...
...
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b>---***---TUẦN 33:</b>
<i>Ngày soạn: 12/04/2011</i>
<i>Ngày giảng: 15/04/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2011</i>
<i><b>Tiết 49 :</b></i>
<i><b>Thực hành.</b></i>
<b>VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ - VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý và lắp đặt mạch điện.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ điện.
- HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Bài cũ.</b>
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách vẽ sơ
đồ nguyên lý.
<b>I. Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.</b>
<b>1. Vẽ sơ đồ nguyên lý.</b>
HS: Quan sát, thực hiện theo yêu cầu và
hướng dẫn của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS cách vẽ
sơ đồ nguyên lý thông qua các thao tác
mẫu.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện
nguyên lý.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
GV: Hướng dẫn cho HS cách vẽ sơ đồ lắp
đặt.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu
cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các
bước vẽ sơ đồ lắp đặt thông qua các thao
tác mẫu.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện
lắp đặt.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
- Điền các kí hiệu cịn thiếu, tìm và sửa lại chổ
sai
trong các sơ đồ.
b) Sơ đồ nguyên lý.
<b>- Bước 1: Phân tích các phần tử của mạng </b>
điện.
<b>- Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các </b>
phần tử trong mạch điện.
<b>- Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.</b>
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a) Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện.
- Vị trí các phần tử đó trong mạch điện.
- Mối quan hệ điện giữa các phần tử đó.
b) Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ mạch nguồn.
- Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị, đồ
dùng điện.
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
- Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
HS: Thực hiện lần lượt từng nội dung và
yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận
xét đánh giá bài của mình.
GV: Nhận xét chung.
HS: Nộp báo cáo, thực hành.
<b>II. Luyện tập, thực hành.</b>
<b>1. Vẽ sơ đồ mạch điện nguyên lý.</b>
- Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 cơng tắc hai cực
điều khiển 1 đèn sợi đốt.
- Mạch điện gồm 2 cầu chì, 2 cơng tắc hai cực
điều khiển 2 đèn sợi đốt.
- Mạch điện gồm 1 cầu chì, 2 cơng tắc ba cực
điều khiển một đèn sợi đốt.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện từ các sơ đồ
nguyên lý đã vẽ ở trên.
<b>3. Cũng cố. </b>
- GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của học sinh.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Nắm vững các kiến thức bài học.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Thiết kế mạch điện – Thực hành thiết kế mạch điện.</b></i>
<b>V. Rút kinh </b>
<b>nghiệm:...</b>
...
...
..
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b>TUẦN 34:</b>
<i>Ngày soạn: 19/04/2011</i>
<i>Ngày giảng: 22/04/2011</i>
<i>Ngày điều chỉnh:.../.04./2011</i>
<b>Tiết 50:</b>
<b>THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN - THỰC HÀNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp học sinh:</i>
- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
- Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và u thích cơng việc.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án bài giảng, một số mạch điện.
- HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Bài cũ. </b>
Câu hỏi: Nêu khái niệm và công dụng các loại sơ đồ điện ?.
2. B i m i.à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết kế mạch điện là gì ?.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về thiết kế
mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu
cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các nội
HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời theo hướng
dẫn và yêu cầu của GV.
1. Thiết kế mạch điện là gì ?.
- Thiết kế mạch điện là những công việc cần
làm trước khi lắp đặt mạch điện.
+ Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
+ Xác định các phương án và lựa chọn các
phương án phù hợp.
+ Xác định các phần tử cần thiết để lắp đặt
mạch điện.
+ Lắp và kiểm tra vạn hành mạch điện.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thiết kế mạch điện.</b></i>
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước
thiết kế mạch điện.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu
<b>2. Trình tự thiết kế mạch điện.</b>
<b>- Bước 1. Xác định mạch điện dùng để làm </b>
gì ?.
của GV.
? Lựa chon sơ đồ thích hợp ?.
? Lựa chọn thiết bị, vật liệu.
HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập theo nhóm.
HS: Lựa chọn phương án và tiến hành
thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận
xét đánh giá bài của mình.
GV: Nhận xét chung.
HS: Nộp báo cáo, thực hành.
chọn phương án thích hợp.
+ Chọn sơ đồ 3.
+ Đặc điểm của mạch điện.
<b>- Bước 3. Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích </b>
<b>- Bước 4. Lắp và kiểm tra, vận hành.</b>
* Luyện tập thực hành.
- Chọn một trong hai phương san sau.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 2
cơng tắc hai cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 1
cơng tắc ba cực điều khiển 2 đèn sợi đốt.
- Báo cáo.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí.
+ Tính tốn vật liệu, thiết bị.
+ Lắp và kiểm tr, vận hành.
- Nhận xét.
<b>3. Cũng cố. </b>
- GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hiện của học sinh.
<b>4. Dặn dò. </b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:</i>
- Nắm vững các kiến thức bài học.
- Tự thiết kế một mạch điện chiếu sáng.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Ôn tập.</b></i>
<b>V. Rút kinh </b>
<b>nghiệm:...</b>
...
.
...
...
..
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH:
<b>__________________________________________________________________________</b>
<b>_</b>
<b>TUẦN 35:</b>
<i><b>tiết 51</b></i>
<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM.</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải giúp HS:</b>
- Hệ thống được nội dung kiến thức chính của phần kĩ thuật điện cho HS.
- Nắm rõ được những kiến thức của phần kĩ thuật điện để học tập trong chương trình
lớp 9 được tốt hơn.
- Có ý thức muốn tìm hiểu về kĩ thuật điện và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
<b>II. PHƯƠNG P</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập, ôn tập.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Hệ thống những kiến thức chính của phần kĩ thuật điện.
- HS: Ơn tập trước ở nhà.
<b>IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Như thế nào là vật liệu kĩ thuật điện? Cho ví dụ?
? Vật liệu kĩ thuật điện gồm mấy loại ? Cho ví dụ?
2. B i m i.à ớ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
? Như thế nào là vật
liệu kĩ thuật điện?
? Vật liệu kĩ thuật điện
gồm mấy loại? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
liệu dẫn điện? Cho ví
dụ?
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
- GV nhận xét, kết luận
? Như thế nào là vật
liệu dẫn từ? Cho ví dụ?
- HS trả lời cá nhân,
nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi
chép.
<b>1. Vật liệu kĩ thuật điện.</b>
a. Khái niệm: Là những vật liệu dùng
trong chế tạo, lắp đặt điện.
b. Phân loại: Bao gồm ba loại chính:
- Vật liệu dẫn điện: Là những vật liệu
có điện trở suất nhỏ ( 10-6 -> 10-8
m) và cho dòng điện chạy qua đợc.
- Vật liệu cách điện: Là những vật liệu
có điện trở suất lớn (108 -> 1013m)
và khơng cho dịng điện chạy qua.
- Vật liệu dẫn từ: Là những vật liệu mà
đờng sức từ của từ trường do dòng
điện sinh ra chạy qua được.
c. Số liệu kĩ thuật và ý nghĩa.
- Điện áp định mức (đơn vị là V)
- Công suất định mức (đơn vị là W)
- Dòng điện định mức (đơn vị là A).
<b>2. Đồ dùng điện trong nhà.</b>
? Nêu các số liệu kĩ
thuật chung của đồ
dùng điện.
? ý nghĩa của điện áp
định mức như thế nào?
- GV nhận xét, kết
luận.
? ý nghĩa của công suất
định mức là như thế
nào?
- GV nhận xét, kết
luận.
? ý nghĩa của dòng điện
định mức là như thế
nào?
- GV nhận xét, kết luận
? Đồ dùng điện bao
gồm mấy loại?
? Như thế nào là đò
dùng điện - quang?
Cho ví dụ?
? Nêu cấu tạo, nguyên
lí làm việc của đèn sợi
đốt và đèn huỳnh
quang?
- GV nhận xét, kết
luận.
? Như thế nào là đồ
dùng điện nhiệt? Cho
ví dụ?
? Nêu cấu tạo và
nguyên lí làm việc của
bàn là điện với nồi cơm
điện?
- GV nhận xét, kết
luận.
? Như thế nào là đồ
dùng điện - cơ? Cho ví
dụ?
? Nêu cấu tạo và
nguyên lí làm việc của
động cơ điện một pha?
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời, nhận xét,
bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời, nhận xét,
bổ xung.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời:
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
dùng chuyển từ điện năng thành ánh
sáng.
b. Đồ dùng điện - nhiệt: Là những loại
đồ dùng chuyển từ điện năng thành
nhiệt năng.
c. Đồ dùng điện - Cơ: Là những đồ
d. Đồ dùng điện - từ: Là đồ dùng
chuyển từ điện năng thành từ tính.
<b>3. Sử dụng điện năng.</b>
- Cần phải sử dụng điện năng hợp lí để
giảm bớt chi tiêu cho gia đình, bảo vệ
đồ dùng gia đình tốt hơn...
- Những biện pháp tiêu thụ điện năng
hợp lí:
+ Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong
giờ cao điểm.
+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao.
+ Khơng sử dụng lãng phí điện.
<b>4. Mạng điện trong nhà.</b>
a. Đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Điện áp định mức: 220V
- Đồ dùng điện đa dạng, công suất rất
khác nhau.
- GV nhận xét, kết
? Nh thế nào là đồ dùng
điện từ? Cho ví dụ?
? Nêu công thức của
máy biến áp một pha
? Theo em sử dụng
điện năng hợp lí có tác
dụng gì?
? Nh thế nào là giờ cao
điểm tiêu thụ điện
năng? Nêu đặc điểm
của giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng?
? Nêu các biện pháp
tiêu thụ điện năng hợp
lí?
- GV nhận xét, kết luận
? Nêu và giải thích
cơng thức tính lợng
điện năng tiêu thụ?
? Tính lợng điện năng
tiêu thụ của 2 bóng đèn
220V - 50W trong
vòng 3 tiếng 15 phút.
- GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS nêu
và giải thích yêu cầu
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời: A = P.t
Trong đó: A - điện năng
tiêu thu, P - công suất, t
- thời gian.
- HS thực hiện tính tốn.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
với điện áp của mạng điện.
b. Yêu cầu của mạng điện trong nhà:
- Đảm bảo đủ cung cấp điện.
- An toàn cho ngời sử dụng và cho
ngôi nhà.
- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
c. Cấu tạo của mạng điện trong nhà:
Bao gồm
- Cơng tơ điện.
- Dây dẫn điện.
- Các thiết bị đóng cắt, lấy điện và bảo
vệ.
- Đồ dùng điện.
<b>5. Sơ đồ điện.</b>
a. Khái niệm: Là hình biểu diễn quy ớc
của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ
thống điện.
b. Phân loại:
+ Sơ đồ ngun lí:
c. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Xác định mạch điện dùng để làm gì?
- đề ra các phương án thiết kế và chọn
phơng án thích hợp.
của mạng điện trong
nhà.
? Mạng điện trong nhà
có cấu tạo gồm những
phần tử nào?
? Nêu cấu tạo và
nguyên lí làm việc của
cơng tắc điện, cầu dao,
cầu chì và aptomat.
? Nh thế nào là sơ đồ
điện?
? Sơ đồ điện gồm mấy
loại? Nêu khái niệm?
? So sánh sơ đồ nguyên
lí và sơ đồ lắp đặt?
- GV nhận xét, kết
luận.
? Nêu quy trình thiết kế
mạch điện?
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ xung.
<b>3. Củng cố - luyện tập.</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>
- Ôn tập, chuẩn bị giấy và đồ dùng học tập để tiết sau kiểm tra HKII.
<b>V. Rút kinh </b>
<b>nghiệm:...</b>
...
...
..
Nhận xét của tổ Trưởng: Nhận xét của BGH: