<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tên bài giảng: </b>
<b>Chiếu dời đô </b>
<b>- Lí Cơng Uẩn</b>
<b>Mơn: Ngữ văn - lớp 8</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1. Đọc thuộc bản phiên âm và dịch thơ văn bản:</b>
<b> “ Vọng nguyệt”( Ngắm trăng)?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>( Thiên đô chiếu - LÍ CƠNG UẨN)</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>I.GIỚI THIỆU :</b>
<b> 1- Tác giả:</b>
? Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả Lí Cơng Uẩn?
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đô chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
-
<b> Lí Cơng Uẩn Sinh năm (974-1028)</b>
-
<b> Ơng là người thơng minh nhân ái</b>
<b> có chí lớn.</b>
-
<b><sub> Năm 1009 ông được triều thần tôn </sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>I.GIỚI THIỆU:</b>
<b> 1- Tác giả:</b>
<b> 2- Tác phẩm</b>
<b>? Em hãy nêu đặc điểm chung về thể chiếu ?</b>
<b>? Hoàn cảnh ra đời văn bản “Chiếu dời đô”?</b>
<b> - Hồn cảnh ra đời</b>
-
<b> Chiếu:</b>
<b>+ Mục đích: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.</b>
<b>+ Nội dung: Chiếu thường thể hiện một tư tưởng lớn lao, có ảnh </b>
<b>hưởng đến cả một triều đại,</b>
<b> đất nước.</b>
<b>+ Hình thức: Văn xi, văn vần,</b>
<b> văn biền ngẫu.</b>
Nhà vua ban chiếu
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
<b> </b>
Lí Cơng Uẩn viết bài chiếu bày
tỏ ý định dời kinh đô Hoa Lư ra
thành Đại La (1010).
<b>- Phương thức biểu đạt:</b>
<b>Nghị luận</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Tích Thương gia chí Bàn Canh ngũ </b>
<b>thiên, Chu thất đãi Thành Vương tam tỉ. Khởi </b>
<b>Tam Đại chi sổ quân tuẩn vu kỷ tư, vọng tự </b>
<b>thiên tỉ. Dĩ kỳ đồ đại trạch trung, vi ức vạn thế </b>
<b>tử tôn chi kế; thượng cẩn thiên mệnh, hạ </b>
<b>nhân dân chí, cẩu hữu tiện triếp cải. Cố quốc </b>
<b>tộ diên trường, phong tục phú phu. Nhi Đinh </b>
<b>Lê nhị gia, nãi tuẩn kỷ tư, hốt thiên mệnh, </b>
<b>võng đạo Thương Chu chi tích, thường an </b>
<b>quyết ấp vu tư, trí thế đại phất trường, tốn </b>
<b>số đoản xúc, bách tín hao tổn, vạn vật thất </b>
<b>nghi. Trẩm thậm thống chi, bất đắc bất tỉ.</b>
<b>Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, </b>
<b>trạch thiên địa khu vực chi trung; đắc long </b>
<b>bàn hổ cứ chi thế. Chính Nam Bắc Đơng Tây </b>
<b>chi vị; tiện giang sơn hướng bội chi nghi. Kỳ </b>
<b>địa quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi </b>
<b>sảng khải. Dân cư miệt hôn điếm chi khốn; </b>
<b>vạn vật cực phồn phụ chi phong. Biến lãm </b>
<b>Việt bang, tư vi thắng địa. Thành tứ phương </b>
<b>bức thấu chi yếu hội; vi vạn thế đế vương chi </b>
<b>thượng đô.</b>
<b>Trẩm dục nhân thử địa lợi dĩ định quyết </b>
<b>cư, khanh đẳng như hà?</b>
<b>Tích Thương gia chí Bàn Canh ngũ thiên, </b>
<b>Chu thất đãi Thành Vương tam tỉ. Khởi Tam </b>
<b>Đại chi sổ quân tuẩn vu kỷ tư, vọng tự thiên tỉ. </b>
<b>Dĩ kỳ đồ đại trạch trung, vi ức vạn thế tử tôn </b>
<b>chi kế; thượng cẩn thiên mệnh, hạ nhân dân </b>
<b>chí, cẩu hữu tiện triếp cải. Cố quốc tộ diên </b>
<b>trường, phong tục phú phu. Nhi Đinh Lê nhị </b>
<b>gia, nãi tuẩn kỷ tư, hốt thiên mệnh, võng đạo </b>
<b>Thương Chu chi tích, thường an quyết ấp vu </b>
<b>tư, trí thế đại phất trường, tốn số đoản xúc, </b>
<b>bách tín hao tổn, vạn vật thất nghi. Trẩm thậm </b>
<b>thống chi, bất đắc bất tỉ.</b>
<b> Huống Cao Vương cố đô Đại La thành, </b>
<b>trạch thiên địa khu vực chi trung; đắc long bàn </b>
<b>hổ cứ chi thế. Chính Nam Bắc Đông Tây chi vị; </b>
<b>tiện giang sơn hướng bội chi nghi. Kỳ địa </b>
<b>quảng nhi thản bình, quyết thổ cao nhi sảng </b>
<b>khải. Dân cư miệt hôn điếm chi khốn; vạn vật </b>
<b>cực phồn phụ chi phong. Biến lãm Việt bang, </b>
<b>tư vi thắng địa. Thành tứ phương bức thấu chi </b>
<b>yếu hội; vi vạn thế đế vương chi thượng đô.</b>
<b> Trẩm dục nhân thử địa lợi dĩ định quyết </b>
<b>cư, khanh đẳng như hà?</b>
<b>THIÊN ĐÔ CHIẾU</b>
(Bản phiên âm
Hán-Việt)
<b>Bản gốc Chiếu dời đô của vua Lý </b>
<b>Thái Tổ năm 1010 trong khối </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>I. GIỚI THIỆU:</b>
<b> 1- Tác giả:</b>
<b> 2- Tác phẩm</b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b> 1- Đọc </b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Lí Cơng Uẩn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b> Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh </b>
<b>năm lần đời đô; nhà Chu đến vua </b>
<b>Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải </b>
<b>đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng </b>
<b>mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì </b>
<b>muốn đóng đơ ở nơi trung tâm, mưu </b>
<b>toan nghiệp lớn, tính kế mn đời cho </b>
<b>con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới </b>
<b>theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay </b>
<b>đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong </b>
<b>tục phồn thịnh (7). Thế mà hai nhà Đinh, </b>
<b>Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường </b>
<b>mệnh trời, không noi theo dấu cũ của </b>
<b>Thương, Chu, cứ đóng n đơ thành ở </b>
<b>nơi đây, khiến cho triều đại không </b>
<b>được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm </b>
<b>họ phải hao tổn, mn vật khơng được </b>
<b>thích nghi. Trẩm rất đau xót về việc </b>
<b>đó, khơng thể khơng dời đổi.</b>
<b> Huống gì thành Đại La, </b>
<b>kinh đô cũ của Cao Vương: ở </b>
<b>vào nơi trung tâm trời đất; được </b>
<b>thế rồng cuộn hổ ngồi(10). Đã đúng </b>
<b>ngôi Nam Bắc Đông Tây; lại tiện </b>
<b>hướng nhìn sơng dựa núi. Địa thế </b>
<b>rộng mà bằng; đất đai cao mà </b>
<b>thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh </b>
<b>khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng </b>
<b>rất mực phong phú tốt tươi. Xem </b>
<b>khắp nước Việt ta, chỉ nơi này là </b>
<b>thắng địa (11). Thật là chốn tụ hội </b>
<b>trọng yếu của bốn phương đất </b>
<b>nước; cũng là nơi kinh đô bậc </b>
<b>nhất của đế vương muôn đời. </b>
<b> Trẫm muốn dựa vào sự </b>
<b>thuận lợi của đất ấy để định chổ </b>
<b>ở. Các khanh nghĩ thế nào? </b>
<b>( Lí Cơng Uẩn)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>I- GIỚI THIỆU:</b>
<b> 1- Tác giả:</b>
<b> 2- Tác phẩm</b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b> 1- Đọc </b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần
.
- Lý do phải dời đô.(từ đầu đến
không thể không dời đổi)
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>I. GIỚI THIỆU:</b>
<b>Lí Cơng Uẩn</b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b>1- Đọc:</b>
<b>2- Bố cục:</b>
<b>3- Hiểu văn bản:</b>
<b>a. Lý do dời đô:</b>
<b> Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần </b>
<b>đời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần </b>
<b>dời đô. Phải đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng </b>
<b>mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đơ ở </b>
<b>nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế mn đời </b>
<b>cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, </b>
<b>nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu </b>
<b>dài, phong tục phồn thịnh.</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
<b>?Mở đầu chiếu dời đơ tác giả dẫn sử sách Trung Quốc các </b>
<b>vua dời đô như thế nào? </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>I. GIỚI THIỆU:</b>
<b>Lí Cơng Uẩn</b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b> 1- Đọc:</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
<b> 3- Hiểu văn bản:</b>
<b> a. Lý do dời đô:</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
Để làm sáng tỏ luận
điểm lí do cần phải
dời đơ, Lí Cơng Uẩn
đã phân tích trên
những cơ sở nào?
Cơ sở
dời đơ
Lịch sử
Thực tiễn
Tính thuyết phục của các
chứng cứ và lí lẽ đó là gì?
-
Dời đơ là điều thường xảy ra
trong lịch sử thời đại
.
<sub>nguồn từ kinh nghiệm</sub>
Ý định dời đô đã bắt
lịch sử đã cho thấy ý
chí mãnh liệt nào của
Lí Cơng Uẩn, cũng như
của dân tộc ta thời Lí
?
-
Noi gương sáng , không
chịu thua các triều đại hưng
thịnh đi trước . Muốn đưa đất
nước ta đến hùng mạnh lâu
dài.
<b> </b>
Tính thuyết phục của các
chứng cứ và lí lẽ đó là gì
?
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>I. GIỚI THIỆU:</b>
<b>II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b> 1- Đọc:</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
<b> 3- Hiểu văn bản:</b>
<b> a. Lý do dời đô:</b>
<b> </b>
<b> Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng </b>
<b>mình, khinh thường mệnh trời, khơng noi theo </b>
<b>dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành </b>
<b>ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu </b>
<b>bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, </b>
<b>mn vật khơng được thích nghi. Trẩm rất đau </b>
<b>xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi.</b>
<b>? Lí Cơng Uẩn có đồng tình với việc khơng dời đơ </b>
<b>của các vua nhà Đinh, Lê không?</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
<b>? Việc không dời đô dẫn đến hậu quả như thế nào?</b>
<b>? Khi chứng kiến cảnh đất nước qua hai thời đại đó </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Hãy quan sát hình ảnh kết hợp với kiến thức lịch sử, địa lí, </b>
<b>hãy cho biết tại sao hai nhà Đinh, Lê vẫn phải đóng đô ở </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>I. GIỚI THIỆU:</b>
<b>II. ĐOC-HIỂU VĂN BẢN : </b>
<b> 1- Đọc</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
<b> 3- Hiểu văn bản:</b>
<b> a. Lý do dời đô:</b>
<b> b. Lý do chọn Đại La là kinh đô mới:</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b> </b>
<b>Huống gì thành Đại La, kinh </b>
<b>đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi </b>
<b>trung tâm trời đất; được thế rồng </b>
<b>cuộn ngồi hổ. Đã đúng ngôi Nam Bắc </b>
<b>Đông Tây; lại tiện hướng nhìn sơng </b>
<b>dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất </b>
<b>đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu </b>
<b>cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật </b>
<b>cũng rất mực phong phú tốt tươi. </b>
<b>Xem khắp nước Việt ta, chỉ nơi này </b>
<b>là thắng địa. Thật là chốn tụ hội </b>
<b>trọng yếu của bốn phương đất nước; </b>
<b>cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế </b>
<b>vương muôn đời. </b>
<b> Trẫm muốn dựa vào sự thuận </b>
<b>lợi của đất ấy để định chổ ở. Các </b>
<b>khanh nghĩ thế nào? </b>
Học sinh thảo luận
nhóm: (5 phút).
Lí Cơng Uẩn đã đưa
ra những lí lẽ nào
để khẳng
định
<i><b>“Đại </b></i>
<i><b>La là kinh đô bậc </b></i>
<i><b>nhất của đế vương</b></i>
<i><b> mn đời” </b></i>
<b>? </b>
Qua
Việc tìm hiểu thực
tiễn lịch sử ngàn
năm của đất nước
có đúng như điều
tiên đoán khẳng định
của tác giả “Chiếu
Dời đơ” khơng?
- Vị trí địa lí: ở trung tâm đất
nước, mở ra bốn hướng nam, bắc,
đông, tây; “được cái thế rồng cuộn
hổ ngồi”, “lại tiện hướng nhìn
sơng dực núi”.
- Về địa thế: “rộng mà bằng”, đất
đai cao mà thoáng”, tránh được
cảnh ngập lụt.
- Về chính trị văn hóa: Là đầu mối
giao lưu, “chốn tụ hội trọng yếu
của bốn phương”, là mảnh đất
hưng thịnh “muôn vật cũng rất
mực phong phú tốt tươi”.
Tại sao khi kết thúc
văn bản, Lí Cơng
Uẩn khơng ra mệnh
lệnh mà lại đặt câu
hỏi: “Các khanh …
nghĩ thế nào?”.
Cách kết thúc như
vậy có tác dụng gì?
Câu kết mang tính chất đối thoại
trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa
mệnh lệnh của vua với thần dân.
thuyết phục người nghe bằng
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>I. GIỚI THIỆU</b>
<b> :</b>
<b> </b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> :</b>
<b> </b>
<b>1- Đọc:</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
<b> 3- Hiểu văn bản</b>
<b> </b>
<b>a. Lý do dời đơ:</b>
<b>b. Dời đơ đến thành Đại La:</b>
<b><sub>Lí Cơng Uẩn là người </sub></b>
<b>có tấm lịng vì dân, vì </b>
<b>nước,</b>
<b> tầm nhìn sáng suốt, </b>
<b>khát vọng độc lập và </b>
<b>lịng tin mãnh liệt vào </b>
<b>tương lai.</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Cơng Uẩn</b>
Qua việc quyết
định dời đơ đến
thành Đại La em
thấy Lí Công Uẩn
là một vị vua như
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>I.GIỚI THIỆU :</b>
<b> 1- Tác giả:</b>
<b> 2-Tác phảm:</b>
<b>II. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN </b>
<b> 1- Đọc:</b>
<b> 2- Bố cục:</b>
<b> 3- Hiểu văn bản:</b>
<b>Tiết 90: VĂN BẢN:</b>
<b> </b>
<b>CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)</b>
<b> </b>
<b> Lí Công Uẩn</b>
<b>III.TỔNG KẾT</b>
<b>1-Nghệ thuật:</b>
Đặc điểm nghệ
thuật nổi bật của
bài chiếu?
Giọng văn trang trong, lựa chọn ngơn ngữ có tính tâm tình đối
thoại. Bài chiếu có sức thuyết phục bởi lý và tình
<b>.</b>
<b>2-Nội dung:</b>
Ý nghĩa lịch sử
của Thiên đô
chiếu?
Phản ánh khát vọng của nhân dân về một nhà nước độc lập,
thống nhất. Đồng thời phản ánh ý chí tự cừng của dân tộc Đại
Việt đang trên đà lớn mạnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<!--links-->