HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
PHÂN VIỆN MIỀN NAM
KHOA LÝ LUẬN & KHOA HỌC CƠ SỞ
Bài 4: CHỦ NGHĨA DUY VẬT
Ths Bùi Văn Tuyển
Bộ môn: Triết học
SĐT: 0976.226.944
Email:
NỘI DUNG CHÍNH
I. Tồn tại của thế giới và sự
thống nhất của thế giới
II. Vật chất và các hình thức
tồn tại của nó
III. Nguồn gốc, bản chất và kết
cấu của ý thức
I. Tồn tại của thế giới và sự thống nhất
của thế giới
1. Tồn tại của thế giới là tiền đề của sự
thống nhất của thế giới
1. Tính thống nhất vật chất của thế giới
NỘI DUNG CHÍNH
I. Tồn tại của thế giới và sự
thống nhất của thế giới
1. Tồn tại của thế giới là tiền
đề của sự thống nhất của
thế giới
NỘI DUNG CHÍNH
II. Vật chất và các hình thức
tồn tại của nó
1.Định nghĩa phạm trù vật
chất
2. Vật chất và vận động
3.Không gian và thời gian
NỘI DUNG CHÍNH
II. Vật chất và các hình thức
tồn tại của nó
1.Định nghĩa phạm trù vật
chất
2. Vật chất và vận động
3.Không gian và thời gian
1. Định nghĩa phạm trù vật chất
1.1. Quan điểm các nhà triết
học trước Mác về vật chất
Phạm trù cơ bản, nền tảng của chủ nghĩa duy
vật, ra đời cách đây 2500 năm, nội dung phát
triển qua nhiều giai đọan
- Duy vật cổ đại tìm một nguyên thể ban đầu
như nước (Ta-lét ), khí ( A-na-xi-men), lửa
(Hê-ra-clít ), ngun tử (Lơ-síp, Đê-mơ-crít )…
- Thế kỷ XVII, XVIII đồng nhất vật chất với
khối lượng của vật thể
Mác, Ăng-ghen kế thừa, phát triển quan niệm
vật chất nhưng chưa có điều kiện đưa ra định
nghĩa đầy đủ
KIM
THỔ
HỎA
THỦY
MỘC
Cách ngôn của Heraclit:
Thế giới vật chất MÃi mÃi đÃ,
đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn
đang không ngừng bùng cháy và
tàn lụi.
"Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan đợc đem lại
cho con ngời trong cảm
giác, đuợc cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác".
(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb.
Tiến bộ,
Mátxcơva, 1980, t.18, tr.
151).
1.3. Nội dung cơ bản của định nghĩa
Nội dung 1: Vật chất là cái tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người. (dù con người có nhận thức hay
khơng nhận thức được nó)
Do đó, khi nghiên cứu nội dung này càn phải chú ý cả
hai khía cạnh phân biệt nhau nhưng lại gắn bó với nhau:
đó là tính trừu tượng và tính cụ thể của vật chất.
+ Nếu chỉ thấy tính trừu tượng, thổi phồng tính trừu
tượng, mà qn mất biểu hiện cụ thể của vật chất thì
khơng thấy vật chất đâu cả Ỵ rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
+ Ngược lại: nếu chỉ thấy tính cụ thể của vật chất sẽ đồng
nhất vật chất với vật thể.
Ý nghĩa nội dung 1
- Khắc phục triệt để sai lầm cơ bản của chủ nghĩa duy
vật trước Mác quy vật chất vào một dạng cụ thể. Nội
dung này trong định nghĩa Lênin đã đưa học thuyết
duy vật tiến lên một bước mới, đáp ứng được những
đòi hỏi mới do những phát minh mới của khoa học
tự nhiên tạo ra.
- Cho chúng ta cơ sở khoa học để nhận thức vật chất
dưới dạng xã hội, đó là những quan hệ sản xuất, tổng
hợp các quan hệ sản xuất là cơ sở hạ tầng, tạo thành
quan hệ vật chất, và từ đây làm nảy sinh quan hệ tư
tưởng, đó là kiến trúc thượng tầng.
1.3. Nội dung cơ bản của định nghĩa
Nội dung 2: Thực tại khách quan được đem lại cho con
người ta trong cảm giác và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác. Với nội dung này, V.I Lênin muốn chỉ rõ:
- Thực tại khách quan (tức vật chất) là cái có trước ý thức,
khơng phụ thuộc vào ý thức, cịn cảm giác (tức ý thức)
của con người có sau vật chất, phụ thuộc vào vật chất.
- Vật chất là nội dung, là nguồn gốc khách quan của tri
thức, là nguyên nhân phát sinh ra ý thức, khơng có cái bị
phản ánh là vật chất thì sẽ khơng có cái phản ánh là ý
thức.
Ý nghĩa nội dung 2
- Chống lại mọi luận điệu sai lầm của chủ
nghĩa duy tâm (cả khách quan và chủ
quan và nhị nguyên luận) là những
trường phái triết học cố luận giải tinh
thần là cái quyết định mọi sự vật hiện
tượng trong thế giới xung quanh.
1.3. Nội dung cơ bản của định nghĩa
Nội dung 3: thực tại khách quan được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh. Với nội dung
này, Lênin muốn chứng minh rằng:
- Vật chất tồn tại khách quan, dưới dạng các sự vật
hiện tượng cụ thể mà con người bằng các giác quan
có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhận biết được.
- Ngoài dấu hiệu tồn tại khách quan, vật chất cịn có
một dấu hiệu quan trọng khác là tính có thể nhận
thức được. Vì vậy, về ngun tắc, khơng có đối
tượng nào khơng thể nhận biết được, chỉ có đối
tượng chưa nhận thức được mà thơi.
Ý nghĩa nội dung 3
- Thứ nhất: Hoàn toàn bác bỏ thuyết không thể
biết;
-Thứ hai: Cổ vũ động viên các nhà khoa học đi
sâu vào thế giới vật chất, phát hiện ra những
kết cấu mới, những thuộc tính mới cũng như
những quy luật vận động và phát triển của thế
giới, từ đó, làm giàu thêm kho tàng tri thức của
nhân loại.
Tóm lại: định nghĩa vật chất của V.I Lênin bao
gồm những nội dung cơ bản sau:
1.Vật chất - là những thực thể tồn tại khách
quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc
vào ý thức.
2. Vật chất - là cái gây nên cảm giác ở con
người khi bằng cách nào đó (trực tiếp hoặc
gián tiếp) tác động lên giác quan của con
người.
3.Vật chất - là cái mà cảm giác, tư duy, ý
thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra
trong định nghĩa vật chất của Lênin
Vì vật chất có trước, quyết định ý thức nên trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn “phải luôn luôn xuất phát từ thực tế,
tôn trọng và hành động theo các quy luật khách quan” cụ thể:
+ Phải xuất phát từ điều kiện vật chất khách quan đã và
đang có làm cơ sở cho mọi hành động của mình; khơng được lấy
ý muốn chủ quan làm điểm xuất phát.
+ Khi đề ra mục tiêu, nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ cho địa phương mình, đơn vị mình, ngành
mình, phải nắm chắc tình hình thực tế khách quan thì mới nêu ra
mục đích, chủ trương đúng và sẽ đi đến thắng lợi trong hoạt
động thực tiễn.
Đảng cộng sản Vịêt nam:Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ VI,Nxb.Chính trị quốc gia, HN 1987, tr 30
Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra
trong định nghĩa vật chất của Lênin
Chống thái độ chủ quan, duy ý chí, nóng vội, bất
chấp quy luật khách quan, khơng đếm xỉa đến điều kiện vật
chất khách quan, tuỳ tiện, phiến diện, lấy ý muốn, nguyện
vọng, cảm tính làm xuất phát điểm cho chủ trương chính
sách; hậu quả là đường lối không hiện thực, không tưởng và
tất yếu sẽ đi đến thất bại trong hoạt động thực tiễn.
2. Vật chất và vận động