Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

he thong hoa kien thuc tien hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.37 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần sáu: TIẾN HOÁ</b>


<b>Chương I: BẰNG CHỨNG TIẾN HỐ</b>


- Bằng chứng tiến hóa: là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa
các lồi sinh vật với nhau.


- Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:
+ Bằng chứng trực tiếp (các hóa thạch)


+ Bằng chứng gián tiếp (bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học, bằng
chứng địa lí sinh vật học, bằng chứng sinh học phân tử và tế bào)


<b>I. Bằng chứng giải phẫu học so sánh</b>
<b>1. Cơ quan tương đồng</b>


- Định nghĩa: cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn): là những cơ quan
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong q trình
phát triển phơi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.


- Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc
chung của chúng; những sai khác về chi tiết là do chúng thực hiện những chức
năng khác nhau.


- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
<b>2. Cơ quan thoái hoá:</b>


- Định nghĩa: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành.


- Hiện tượng lại tổ: cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một


số cá thể.


<b>3. Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức năng):</b>


- Định nghĩa: là những cơ quan có ngồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm
những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.


- Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng qui nên có hình thái tương tự.
<b>II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh</b>


<b>1. Sự giống nhau trong phát triển phôi</b>


Sự giống nhau trong phôi của các lồi thuộc những nhóm phân loại khác nhau
là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống
nhau càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của
phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Định luật do 2 nhà khoa học Đức F.Muylơ và E. Hêcken (1886): “Sự phát
triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài”


- Định luật phát sinh sinh vật phản ánh mối quan hệ giữa phát triển cá thể và
phát triển chủng loại à vận dụng để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các
loài.


<b>III. Bằng chứng địa lí sinh học</b>


1. Địa lý sinh vật học là khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các lồi
trên trái đất.


2. Những dẫn liệu về địa lí sinh vật học có giá trị với lí thuyết tiến hóa vì nó


đã chứng minh:


- Mỗi lồi sinh vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định tại một
vùng nhất định.


- Loài mở rộng phạm vi phân bố và tiến hóa theo con đường phân li thích nghi
với những điều kiện địa lý sinh thái khác nhau nên hình thành nhiều lồi mới
ở những vùng địa lí khác nhau à cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li.
Những vùng tách ra càng sớm thì càng có nhiều dạng đặc trưng và các dạng
địa phương này sai khác rõ với các vùng lân cận( Lục địa Úc)


<b>VI. Bằng chứng tế bào học</b>


- Học thuyết tế bào (M.Slâyđen – 1838 và T.Sơvan - 1839): Tất cả các cơ thể
sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.


- Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài
sinh vật đều có cùng nguồn gốc.


- Sự khác nhau giữa các dạng tế bào (tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế
bào thực vật và tế bào động vật) là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện
những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hố theo những hướng khác nhau.
<b>V. Bằng chứng sinh học phân tử</b>


<i><b>* Đặc điểm cơ bản và chức năng ở ADN của các loài:</b></i>


- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử hữu cơ: Axit.nuclêic,
protêin.


- Vật chất di truyền của các loài là ADN (trừ 1số là ARN).


- Vai trò ADN: mang và truyền đạt thông tin di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- ADN của các lồi khác nhau ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của
các loại nuclêơtit (tính đặc trưng cho ADN của mỗi loài).


<b>* Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy</b>


- Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng đặc biệt là trật
tự sắp xếp của các nuclêôtit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các lồi.
- Tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền:


+ Mã DT của các lồi đều có đặc điểm giống nhau, thể hiện rõ nhất là tính phổ
biến.


+ Các lồi có quan hệ học hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các a.a các
giống nhau và ngược lại.


<b>Kết luận: </b>


Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất
của các loài.


<b>HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỔ ĐIỂN</b>
<b>1. Học thuyết của Lamac:</b>


<i><b>- Lamac:</b></i> Người đầu tiên xây dựng học thuyết có hệ thống về sự tiến hoá của
sinh giới.


<i><b>- Quan niệm tiến hoá của Lamac</b></i>: tiến hố là sự phát triển có kế thừa lịch sử
theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.



<i><b>- Nguyên nhân tiến hố: </b></i>


+ Điều kiện ngoại cảnh khơng đồng nhất và thường xuyên thay đổi do vậy các
loài biến đổi dần dần và liên tục.


+ Có sự thay đổi tập quán .


<i><b>- Cơ chế tiến hoá</b></i>: Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác
dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở 1 số động vật.


<i><b>- Sự thích nghi của sinh vật:</b></i> Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có
khả năng phản ứng phù hợp và khơng có lồi nào bị đào thải.


<i><b>- Hình thành lồi mới:</b></i> Lồi mới hình thành từ từ qua dạng trung gian tương
ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.


<i><b>* Hạn chế của Lamac:</b></i>


- Chưa giải thích tính hợp lí đặc điểm thích nghi.


- Quan điểm tất cả các cá thể cùng 1 loài đều phản ứng như nhau không phù
hợp di truyền biến dị hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Học thuyết của Đacuyn:</b>


<i><b>Học thuyết</b></i> <i><b>Đacuyn:</b></i> giải thích tính đa dạng phong phú và thích nghi hợp lí
của SV dựa trên 3 yếu tố: biến dị, di truyền và chọn lọc.


<b>* Biến dị:</b>



- Ông là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể: Để chỉ sự phát sinh
những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng lồi trong q trình sinh sản.
- Những biến dị do ngoại cảnh hay tập quán chỉ gây ra những biến đổi đồng
loạt theo 1 hướng xác định – ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.


- Những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo
những hướng không xác định – Đây lừ nguồn nguyên liệu cho chọn giống và
tiến hố.


<b>* Di truyền: Cơ sở tích luỹ biến dị nhỏ thành biến đổi lớn.</b>


Tóm lại: Nhờ 2 đặc tính di truyền và biến dị, sinh vật mới tiến hoá thành nhiều
dạng, đồng thời vẫn giữ được những đặc điểm riêng của từng lồi.


<b>* Chọn lọc: Ơng phân biệt chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên</b>
Nội dung: Gồm 2 mặt song song:


- Đào thải biến dị có hại.
- Tích luỹ biến dị có lợi.


Kết quả: Hình thành đặc điểm thích nghi và lồi mới.


TĨM TẮT HỌC THUYẾT LAMAC - ĐACUYN
<b>Dấu hiệu</b>


<b>so sánh</b> <b>Lamac</b> <b>Đacuyn</b>


1.
Nguyên


nhân tiến
hoá


- Ngoại cảnh thay đổi qua
không gian và thời gian.


- Có sự thay đổi tập quán hoạt
động ở 1 số động vật.


Chọn lọc tự nhiên tác động thông
qua đặc tính biến dị và di truyền
của sinh vật.


2. Cơ chế
tiến hố


Sự di truyền các đặc tính thu
được trong đời cá thể dưới tác
dụng của ngoại cảnh hay tập
quán.


Sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự
đào thải các biến dị có hại dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
3. Thích


nghi


Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp
→ sinh vật có khả năng phản


ứng phù hợp → khơng bị đào
thải.


- Biến dị phát sinh vơ hướng.
- Sự thích nghi hợp lí đạt được
qua sự đào thải những dạng kém
thích nghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thành loài
mới


dạng trung gian tương ứng với
sự thay đổi của ngoại cảnh.


qua nhiều dạng trung gian dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên
theo con đường phân li tính
trạng, từ 1 nguồn gốc chung
5. Tồn tại


chung


- Chưa phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Chưa hiểu nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến
dị.


- Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và của chọn lọc tự
nhiên.


So sánh chọn lọc nhân tạo với chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đac uyn


<b>Dấu hiệu</b>


<b>so sánh</b> <b>Chọn lọc nhân tạo</b> <b>Chọn lọc tự nhiên</b>
Đối tượng Vật ni, cây trồng Tồn bộ sinh giới


Động lực
thúc đẩy


Nhu cầu, thị hiếu của con
người


Đấu tranh sinh tồn
Nội dung Gồm 2 mặt song song:


- Đào thải biến dị có hại.(cho
con người)


- Tích luỹ biến dị có lợi (cho
con người)


Gồm 2 mặt song song:


- Đào thải biến dị có hại.(cho
sinh vật)


- Tích luỹ biến dị có lợi (cho sinh
vật)


Kết quả Tạo nịi mới, thứ mới Hình thành đặc điểm thích nghi
và lồi mới



Ý nghĩa Là nhân tố qui định chiều
hướng và nhịp điệu biến đổi
các vật ni, cây trồng


Là nhân tố chính trong quá trình
hình thành các đặc điểm tự nhiên
trên cơ thể sinh vật


Tạo loài mới từ loài ban đầu qua
nhiều dạng trung gian và theo
con đường phân li tính trạng.
<b>HỌC THUYẾT TIẾN HỐ HIỆN ĐẠI</b>


<b>1. Thuyết tiến hố tổng hợp:</b>
<b>a. Tiến hố nhỏ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>- Qui mơ thời gian</b></i>: Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương
đối ngắn.


<i><b>- Phương thức nghiên cứu</b></i>: Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
<b>b. Tiến hoá lớn: </b>


<i><b>- Nội dung</b></i><b>: Là q trình hình thành các đơn vị trên lồi như chi, bộ, họ, lớp,</b>
ngành, giới.


<i><b>- Qui mô thời gian</b></i>: Rộng lớn, thời gian địa chất rất dài.


<i><b>- Phương thức nghiên cứu</b></i>: Chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp qua các bằng
chứng.



Hình thành lồi mới là kết thúc q trình tiến hóa nhỏ và chuyển sang q
trình tiến hóa lớn. Lồi mới sau khi hình thành lại bắt đầu q trình tiến hóa
nhỏ và cũng kết thúc bằng q trình hình thành nên lồi mới. Q trình diễn ra
liên tục, các lồi có họ hàng gần nhất với nhau có nhiều đặc điểm giống nhau
được các nhà phân loại học xếp vào chi, họ, bộ…


<b>2. Thuyết tiến hoá bằng đột biến trung tính:</b>


- Dựa trên nghiên cứu về những biến đổi cấu trúc của phân tử prôtein, Kimura
(1971) đề xuất quan niệm: đại đa số các ĐB ở cấp độ phân tử là trung tính.
- Nội dung: Sự tiến hố diến ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những ĐB trung
tính, khơng liên quan đến với tác dụng của CLTN.


- Kimura: Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường
chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.


<b>CÁC NHÂN TỐ TIẾN HỐ CƠ BẢN</b>


<i><b>Khái niệm nhân tố tiến hoá : </b></i>Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


<i><b>Các nhân tố tiến hoá:</b></i>


<b>-</b> Đột biến


<b>-</b> Chọn lọc tự nhiên
<b>-</b> Các yếu tố ngẫu nhiên
<b>-</b> Di- nhập gen



<b>-</b> Giao phối không ngẫu nhiên.


<b>I. Đột biến:</b>


- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Quá trình phát sinh đột biến đã gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di
truyền của quần thể (thể hiện ở tốc độ biến đổi tần số của alen bị đột biến)
- Phần lớn đột biến gen là có hại vì: Phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa các gen
với nhau trong hệ gen, giữa kiểu gen với môi trường vốn đã được chọn lọc tự
nhiên thiết lập qua nhiều thế hệ.


- Tính lợi hại của đột biến chỉ có tính tương đối. Nghĩa là khi mơi trường thay
đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.


- Đột biến gen phần lớn là đột biến gen lặn, khi vừa mới xuất hiện thường tồn
tại ở trạng thái dị hợp. Giá trị thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ
hợp gen.


<b>II. Di - Nhập gen</b>


- Sự trao đổi các cá thể giữa các quần thể khơng cách li nhau hồn tồn tạo ra
“dịng chảy” gen lưu thông giữa các quần thể.


- Phương thức di - nhập gen


+ Thực vật: di nhập gen thông qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
+ Động vật: di cư của các cá thể.


- Các cá thể nhập cư mang theo alen vào quần thể:


+ Làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
+ Làm thay đổi tần số alen của quần thể.


- Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tuỳ
thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể là lớn hay nhỏ.
<b>III. Giao phối không ngẫu nhiên</b>


- Giao phối thể hiện ở các dạng:
+ Giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối).


+ Giao phối khơng ngẫu nhiên (Giao phối có chọn lựa, giao phối gần, tự
phối).


- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen (cấu trúc di
truyền) của quần thể, trong đó tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng
lên.


- Lưu ý: <i><b>Giao phối ngẫu nhiên</b></i> khơng là nhân tố tiến hố (vì không làm thay
đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần thể),
nhưng có vai trị rất quan trọng trong q trình tiến hố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình
chọn lọc tự nhiên, góp phần tạo ra tổ hợp gen thích nghi (Đây là vai trị
quan trọng nhất).


IV. Chọn lọc tự nhiên:


- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Chọn lọc tự nhiên tác động
trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen dẫn đến biến
đổi tần số alen của quần thể.



- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn trường
hợp chọn lọc chống lại alen trội.


- Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sinh sản của
những kiểu gen khác nhau trong quần thể.


- Vai trò chọn lọc tự nhiên: là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến
đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng q trình tiến
hố.


- Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên: không chỉ tác động vào cá thể mà
còn phát huy tác dụng của cả cấp độ dưới cá thể và trên cá thể. Trong đó quan
trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ cá thể và quần thể.


+ Chọn lọc cá thể: Là chọn lọc những cá thể thích nghi nhất.


+ Chọn lọc quần thể: hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa
các cá thể về nhiều mặt đảm bảo sự tồn tại và phát triển của những quần thể
thích nghi nhất, qui định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên.


Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể luôn song song diễn ra.


- Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới
hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Điều này cho thấy vai trị gián tiếp của thường
biến trong q trình tiến hố.


- Chọn lọc tự nhiên khơng tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn
bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả
quần thể.



<i><b>- Các hình thức chọn lọc:</b></i>
+ Chọn lọc ổn định.
+ Chọn lọc vận động.


+ Chọn lọc phân hoá (gián đoạn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các điều kiện bất lợi trong ngoại cảnh là các nhân tố chọn lọc. Tuỳ thuộc vào
điều kiện ngoại cảnh mà có hình thức chọn lọc cụ thể, nghĩa là ngoại cảnh qui
định hướng chọn lọc.


<b>V. Các yếu tố ngẫu nhiên</b>


- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần tố tương đối alen trong quần
thể.


- Nguyên nhân:
+ Phiêu bạt gen.


+ Hiệu ứng người sáng lập quần thể: quần thể mới có thể hình thành từ một
nhóm ít cá thể di cư tới vùng đất mới.


+ Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể: Tần số alen của quần thể thay đổi do kích
thước quần thể giảm (do bất kỳ yếu tố ngẫu nhiên nào).


<b>Q TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI</b>
<b>1. Q trình hình thành đặc điểm thích nghi</b>


Thuật ngữ đặc điểm thích nghi chỉ được dùng để chỉ những đặc điểm
thích nghi được di truyền (do kiểu gen quy định). Những biến đổi do tác động


của điều kiện môi trường được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.


- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối của 3
nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.


- Đột biến thường được phát sinh từ trước và được phát tán trong vốn gen của
quần thể giao phối. Quần thể có vốn gen đa hình nên khơng bị tiêu diệt khi
điều kiện sống thay đổi.


- Khi điều kiện sống thay đổi, quần thể biến đổi nhanh kiểu hình bằng thường
biến hoặc bằng biểu hiện của những đột biến đã phát sinh từ trước.


- Sự xuất hiện của một đặc điểm thích nghi nào đó trên cơ thể sinh vật là do
kết quả của đột biến hoặc biến dị tổ hợp mà hồn tồn khơng liên quan đến
chọn lọc tự nhiên.


- Chọn lọc tự nhiên đóng vai trị sàng lọc và nhân rộng những cá thể có kiểu
gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể mà khơng tạo ra các đặc
điểm thích nghi. Chọn lọc tự nhiên giúp tạo ra quần thể có các sinh vật với các
đặc điểm thích nghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tốc độ sinh sản của loài
+ Áp lực của chọn lọc tự nhiên


<b>2. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền </b>


Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền: Là trường hợp quần thể tồn tại song
song mơt số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.


Trong sự cân bằng khơng có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một


alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm
gen.


<b>3. Sự hợp lí tương đối:</b>


Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của q trình chọn lọc tự nhiên trong
hồn cảnh nhất định. Nên chỉ có ý nghĩa trong hồn cảnh phù hợp.


Ngay trong hồn cảnh sống ổn định, thì các đột biến và biến dị tổ hợp không
ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên khơng ngừng tác động. Vì vậy trong lịch
sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn
những sinh vật xuất hiện trước.


<b>LỒI</b>
<b>I. Lồi sinh học</b>


<b>1. Khái niệm lồi sinh học</b>


- Khái niệm lồi: Là 1 nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng
chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao
phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc lồi
khác.


- Lồi thân thuộc: Là những lồi có quan hệ gần gũi về nguồn gốc.
<b>2. Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc:</b>


<b>a. Tiêu chuẩn hình thái:</b>


- Các cá thể cùng lồi có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau.



- Hai lồi thân thuộc khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, nghĩa là có sự
dứt qng về một tính trạng nào đó.


<b>b. Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái:</b>


- Trường hợp đơn giản: Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt.
- Trường hợp phức tạp: hai lồi thân thuộc có có khu phân bố trùng nhau một
phần hoặc trùng nhau hoàn toàn, trong đó mỗi lồi thích nghi với những điều
kiện sinh thái nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt nhau ở một số đặc
tính: Vật lí (Giới hạn chịu nhiệt) hoặc hố sinh (trình tự axit amin).


Tuy nhiên sự tổng hợp một số axit amin (như histidin, arginin), được thực
hiện rất giống nhau ở những loài rất xa nhau. Tổng hợp lizin lại diễn ra hoàn
toàn khác nhau ở những loài động vật thân thuộc. Giữa các nhóm máu người
khơng có các dạng trung gian khơng được xem những người cùng nhóm máu
là thuộc một loài.


<b>d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản</b>


- Giữa hai lồi khác nhau có sự cách li sinh sản


- cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền: Mỗi lồi có một bộ nhiễm
sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và sự phân bố các gen trên nhiễm sắc
thể.


<b>Lưu ý: Mỗi tiêu chuẩn trên chí có giá trị tương đối. Tuỳ mỗi nhóm sinh vật</b>
mà người ta vận dụng tiêu chuẩn này hay tiêu chuẩn kia là chủ yếu.



+ Vi khuẩn, tiêu chuẩn hố sinh có ý nghĩa hàng đầu.


+ Thực vật và động vật thiên về tiêu chuẩn hình thái (Thực vật và động vật
bậc cao: đặc biệt phải chú ý tiêu chuẩn di truyền)


<b>3. Sơ bộ về cấu trúc loài:</b>


- Loài tồn tại như một hệ thống quần thể. Quần thể là đơn vị cơ bản trong
cấu trúc của loài.


- Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hay liên tục,
tạo thành các nòi.


+ Nòi địa lí: Là nhóm quần thể phân bố trong khu vực địa lí xác định.
+ Nịi sinh thái: Là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh
thái xác định.


+ Nịi sinh học: là nhóm quần thể kí sinh trên lồi vật chủ xác định hoăc
trên những phân khác nhau trên cơ thể vật chủ.


Loài là một tổ chức rất phức tạp, chỉ học 4 đơn vị: Cá thể - Quần thể- Nịi –
Lồi.


<b>II. Các cơ chế cách li: </b>


- Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo những hướng khác nhau → sự phân li tính
trạng. Quá trình phân li tính trạng sẽ được thúc đẩy do các cơ chế cách li.
- Vai trò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Các cơ chế cách li không trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần


kiểu gen của quần thể mà gián tiếp tạo điều kiện để các nhân tố tiến hoá làm
thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.


+ Sự cách li ngăn cản giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn
gen trong quần thể bị chia cắt.


<b>1. Cách li địa lí:</b>


- Các quần thể trong lồi bị phân cách nhau bởi vật cản địa lí.


- Đối tượng chịu sự ảnh hưởng của dạng cách li này: Những lồi ít di động
hay khơng có khả năng di động và phát tán.


- Cách li địa lí là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hố tích lũy
các đột biến theo hướng khác nhau, làm cho kiểu gen sai khác nhau ngày càng
nhiều.


<b>2. Cách li sinh sản:</b>
<b>a. Cách li trước hợp tử:</b>


- Cách li nơi ở
- Cách li tập tính
- Cách li mùa vụ
- Cách li cơ học
- Cách li giao tử
<b>b. Cách li sau hợp tử:</b>


- Yếu tố gây chết con lai


- Yếu tố làm suy giảm độ hữu thụ của con lai


- Yếu tố làm suy thối con lai


Cách li địa lí (không gian); cách li sinh thái sẽ dẫn đến cách li sinh sản, cách li
di truyền đánh dấu sự xuất hiện lồi mới (cách li di truyền được hình thành sẽ
kết thúc q trình tiến hố nhỏ)


<b>3. Mối liên quan giữa các cơ chế cách li</b>


- Khi cách li địa lí xuất hiện, sự di- nhập gen hay trao đổi gen giữa hai nịi ít
diễn ra, nhất là với những sinh vật hạn chế về khả năng di chuyển.


- Khi cách li trước hợp tử xuất hiện, sự di- nhập gen hay trao đổi gen hiếm xảy
ra và hình thành lồi phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI</b>


Hình thành lồi mới là q trình lịch sử, là sự cải biến thành phần kiểu
gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.


<b>- Hình thành lồi bằng con đường địa lí (hình thành lồi khác khu vực</b>
<b>địa lí)</b>


<b>- Hình thành lồi cùng khu vực địa lí: con đường sinh thái, đột biến lớn.</b>
<b>I. Hình thành lồi bằng con đường địa lí:</b>


- Lồi mở rộng khu vực phân bố của nó, chiếm lĩnh thêm những vùng lãnh thổ
mới, có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, hoặc khu phân bố của loài bị
chia cắt nhỏ do những vật cản địa lí. Trong những điều kiện địa lí khác nhau,
chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng


khác nhau  nịi địa lí  lồi mới.


- Phương thức này có cả ở động vật và thực vật.


- Vai trị các điều kiện địa lí: khơng chỉ làm cho các lồi bị cách li nhau mà
cịn qui định các hướng chọn lọc cụ thể. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện
cho sự phân hố lồi.


- Hình thành lồi địa lí đã giải thích cho quan niệm của Đácuyn về con đường
phân li tính trạng.


- Chú ý: điều kiện địa lí khơng phải là ngun nhân trực tiếp gây ra những
biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen
thích nghi.


<b>II. Hình thành lồi bằng con đường sinh thái:</b>


- Phương thức này thường gặp ở thực vật và động vật ít di động.


- Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của lồi được chọn lọc theo
hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau đưa đến sự hình
thành lồi mới.


- Theo nghĩa hẹp, lồi mới được hình thành từ một nịi sinh thái ở ngay trong
khu phân bố của lồi gốc.


<b>III. Hình thành lồi bằng đột biến lớn</b>
<b>1. Đa bội hoá khác nguồn</b>


- Lai xa và đa bội hoá: thường gặp ở thực vật , ít gặp ở động vật (vì: Ở động


vật cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp, sự đa bội hố lại thường
gây nên những rối loại về giới tính).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lúa mì hoang dại x cỏ dại  Con lai bất thụ (Do 2 bộ nhiễm sắc thể này
khơng tương đồng nên trong kì đầu phân bào I của giảm phân không xảy ra sự
tiếp hợp gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử); khắc phục bằng đa bội hoá
<b>2. Đa bội hoá cùng nguồn</b>


- Giảm phân: ♂(n)  ♀(n)  2n  đa bội hố (4n) cây tứ bội tỏ ra thích nghi
sẽ phát triển thành quần thể mới tứ bội và trở thành lồi mới.


- Ngun phân: Hình thành qua ngun phân và được tồn tại chủ yếu bằng
sinh sản vơ tính.


<b>3. Cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể </b>


- Hình thành loài liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (đặc biệt là đột
biến đảo đoạn và chuyển đoạn) làm thay đổi chức năng của gen, thay đổi kích
thước và hình dạng nhiễm sắc thể .


- Cơ chế: Một số cá thể mang đột biến đảo đoạn hay chuyển đoạn nhiễm sắc
thể , nếu thích nghi chọn lọc tự nhiên giữ lại, phát triển và chiếm một phần
khu phân bố dạng gốc, sau đó lan rộng ra.


Lưu ý: Lồi mới khơng xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần
thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ
sinh thái, đứng vững qua thời gian dươí td của chọn lọc tự nhiên.


<b>Kết luận:</b>



- Quá trình hình thành lồi mới có thể diến ra từ từ trong thời gian dài (Hàng
vạn, triệu năm) do chọn lọc tự nhiên tích luỹ nhiều đột biến nhỏ (hình thành
lồi địa lí và sinh thái); có thể diễn ra tương đối nhanh (đa bội hoá, cấu trúc lại
bộ nhiễm sắc thể).


- Hình thành lồi có thể diễn ra cùng khu (con đường sinh thái, đột biến lớn)
hay khác khu (con đường địa lí).


<b>NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG </b>
<b>TIẾN HỐ CỦA SINH GIỚI</b>


<b>I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại:</b>
<b>* Phân li tính trạng</b>


- Hình thành lồi mới là cơ sở hình thành các nhóm phân loại trên lồi
- Q trình hình thành lồi mới qua nhiều dạng trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mới mà có thể cho ra nhiều loài mới. Căn cứ vào quan hệ họ hàng gần, xa
giữa các loài đang tồn tại mà xếp chúng vào những đơn vị phân loại: chi, họ,
bộ, lớp, ngành, giới.


- Có một số ít lồi hầu như không biến đổi so với dạng nguyên thuỷ, do sống
trong những hồn cảnh sống đặc biệt nên vẫn sống sót đến tận ngày nay được
coi là “hoá thạch sống”.


- Kết luận: Toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay có một
nguồn gốc chung.


<b>* Đồng qui tính trạng:</b>



- Khái niệm: chọn lọc tự nhiên diến ra theo cùng một hướng trên một số lồi
thuộc nhóm phân loại khác nhau đưa đến đồng qui tính trạng.


- Nguyên nhân: Sống trong điều kiện môi trường giống nhau.
- Cơ chế: Tích luỹ biến dị di truyền tương tự nhau.


- Kết quả: Hình thành tính trạng tương tự nhau.
<b>II. Chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới</b>
<b>1. Ngày càng đa dạng phong phú:</b>


Chọn lọc tự nhiên đã tiến hành theo con đường phân li tính trạng → sinh giới
tiến hố theo chiều hướng ngày càng đa dạng phong phú.


<b>2. Tổ chức ngày càng cao:</b>


Chọn lọc tự nhiên chỉ duy trì những dạng thích nghi với hồn cảnh sống; trong
hồn cảnh sống phức tạp thì tổ chức cơ thể phức tạp có ưu thế hơn → sinh
giới tiến hoá theo chiều hướng tổ chức ngày càng cao.


<b>3. Thích nghi ngày càng hợp lí: (Thích nghi là hướng tiến hố cơ bản nhất)</b>
Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, những dạng thích nghi hơn sẽ thay thế
những dạng kém thích nghi.


<b>III. Chiều hướng tiến hố của từng nhóm lồi</b>
* Hướng tiến hố của nhóm lồi theo ba hướng:


<i><b>Tiến bộ SH (Quan</b></i>


<i><b>trọng nhất)</b></i> <i><b>Thoái bộ SH</b></i> <i><b>Kiên định SH</b></i>
- Số lượng cá thể tăng



dần, tỉ lệ sống sát ngày
càng cao.


- Khu phân bố mở rộng
và liên tục.


- Phân hoá nội bộ ngày
càng đa dạng và phong


- Số lượng cá thể giảm dần,
tỉ lệ sống sát ngày càng
thấp.


- Khu phân bố ngày càng
thu hẹp và trở nên gián
đoạn


- Nội bộ ngày càng ít phân


- Duy trì sự thích
nghi ở mức độ nhất
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

phú. hoá, 1 số nhóm trong đó
hiến dần và cuối cùng là
diệt vong.


<i><b>* Nhịp độ tiến hố:</b></i>



- Các nhóm SV có nhịp độ tiến hố khơng đều


- Nhịp độ tiến hoá chịu sự chi phối của những nhân - 4 nhân tố:
+ QT ĐB.


+ Tốc độ sinh sản.
+ Sự cách li.


+ CLTN (Quan trọng nhất)


<b>Chương III: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


Cơ thể sống khác vật vô cơ ở đặc điểm: Cơ thể sống là hệ thống mở có
tổ chức, có đặc tính trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và phát triển, cảm ứng
và thích nghi với mơi trường. Các vật vơ cơ khơng có những đặc tính này.


Sự phát sinh sự sống trên trái đất gồm hai giai đoạn: tiến hóa hóa học và
tiến hóa tiền sinh học


Q trình tiến hố của sự sống trên trái đất gồm 3 giai đoạn: tiến hóa
hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.


<b>I. Tiến hố hố học:</b>


Q trình tiến hố hố học chia làm 3 giai đoạn:
Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.



Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nguyên tố C, H, O, N (axit amin, nuclêôtit). Chất hữu cơ đơn giản này theo
nước mưa hoà tan trong đại dương, lắng đọng trên nền bùn sét nóng trùng hợp
lại tạo thành đại phân tử axit nuclêic, Prôtêin…


Phân tử tự tái bản đầu tiên là ARN, tích giữ thơng tin di truyền, có khả
năng tự xúc tác (đóng vai trị như enzim- ribơzim) để nhân đôi không cần đến
enzim. Về sau chức năng lưu trữ thông tin di truyền truyền cho ADN. Tuy
nhiên ngày nay ARN vẫn cịn đóng vai trị lưu trữ thông tin di truyền ở một số
virut (như virut HIV, virut khảm thuốc lá)


Có giả thiết các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc từ vũ trụ.
<b>II. Tiến hố tiền sinh học</b>


Giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử, chủ yếu là axitnuclêic
và prôtêin tạo thành hệ thống riêng tách biệt với môi trường nhờ lớp màng
lipoprơtêin đó là tế bào ngun thủy( tế bào sơ khai)


- Các đại phân tử (ARN, ADN, Prôtein, Lipit …) tương tác với nhau → hệ cô
lập khỏi môi trường nhờ lớp màng lipoprotein → giọt coaxecva (Tế bào
ngun thuỷ)


- Tế bào ngun thuỷ có đặc tính: Là hệ cơ lập với mơi trường, có khả năng
trao đổi chất với môi trường (Đây là mầm mống cơ thể đầu tiên)


- Tế bào nguyên thuỷ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên→ tiến hoá thành
cơ thể đơn bào đơn giản → cơ thể nhân sơ, nhân chuẩn → đa bào … là q
trình tiến hố sinh học.



- Hiện nay các cơ thể sống khơng có khả năng hình thành bằng con đường vơ
cơ vì nếu như có một tác nhân nào đó tạo nên chất hữu cơ từ chất vơ cơ thì các
chất hữu cơ này sẽ bị ơxy hố hoặc bị các sinh vật khác phân huỷ.


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>
<b>I. Hoá thạch và phân chia thời gian địa chất:</b>


<b>1. Hố thạch:</b>


* Hố thạch: là di tích của các sinh vật sinh sống trong các thời đại địa chất
được lưu tồn trong các lớp đất đá.


- Hoá thạch là một trong nhiều bằng chứng của tiến hoá và phát triển sinh vật.
* Ý nghĩa của hoá thạch:


+ Căn cứ vào hoá thạch suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của
sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Sự phân chia thời gian địa chất:</b>


<b>Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch:</b>
2 phương pháp nghiên cứu tuổi hoá thạch:


+ Xác định tuổi tương đối: Căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm
tích.


+ Xác định tuổi tuyệt đối: Sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ (C14,
urani238) căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó trong
hố thạch.



<b>Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất</b>


Để phân định các mốc thời gian địa chất người ta căn cứ vào những biến đổi
lớn về địa chất, khí hậu, từ căn cứ đó chia lịch sử trái đất kèm theo sự sống
thành 5 đại và các kỉ.


<b>II. Sinh vật trong các đại địa chất:</b>
- Đại Tân sinh:


Kỉ đệ tam và đệ tứ (Đại Cổ sinh trước đây gọi là kỉ Thứ nhất, đại trung
sinh là kỉ Thứ hai).


- Đại Trung sinh: 3 kỉ


+ Kỉ Tam điệp (kỉ Triat) – (Hệ đất đá kỉ này gồm 3 lớp).
+ Kỉ Jura (tên dãy núi Jura ở biên giới Pháp-Thuỵ Sĩ).


+ Kỉ Phấn trắng - Kỉ Krêta (Trong các lớp đá có nhiều phấn trắng hình
thành từ vỏ trùng lỗ).


- Đại cổ sinh: 6 kỉ
+ Cambri
+ Ocđôvic


+ Silua (tên gọi một dân tộc sống ở xứ Wales)
+ Đêvôn. (Tên một Quận ở Anh)


+ Cacbon hay Than đá (Tìm thấy các lớp than đá dày trong kỉ này)
+ Pecmi (Tên của miền phía Tây dãy núi Uran).



- Đại Nguyên sinh
- Đại Thái cổ.


<b>SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI</b>


<b>I. Những giai đoạn chính trong q trình phát sinh lồi người</b>
- Q trình phát sinh lồi người được chia làm 4 giai đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Người vượn hoá thạch (Ơxtralơpitec)
+ Người cổ Homo;


+ Người hiện đại (Homo sapiens)


* Homo Nêanđectan không phải là tổ tiên trực tiếp của người hiện đại vì có
nhiều đặc điểm sai khác về hình thái giải phẫu và hệ gen với người hiện đại.
Homo Nêanđectan là một nhánh tiến hóa trong chi Homo cùng tồn tại với
người hiện đại một thời gian dài bị người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt
chủng


<b>II. Các nhân tố chi phối q trình phát sinh lồi người:</b>
<b>1. Nhân tố sinh học:</b>


- Các nhân tố sinh học đóng vai trị chủ đạo trong giai đoạn tiến hố của người
vượn hoá thạch và người cổ.


- Các nhân tố sinh học chủ yếu là biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên tác
động chủ yếu trong giai đoạn hình thành các đặc điểm như: đi thẳng, biết chế
tạo và sử dụng cơng cụ, não phát triển, có tư duy.



<b>2. Các nhân tố xã hội:</b>


- Nhân tố xã hội là nhân tố quyết định đến sự phát triển của con người và xã
hội lồi người (Ngơn ngữ giao tiếp, quan hệ xã hội, đời sống lao động và văn
hoá ).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×