Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

de cuong on thi HKII 20112012 LS9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.37 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>1919-1925</b>


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp</b>


<b>- Ngày 18/6/1919: Gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam</b><sub></sub> HN Vecxay.


- Năm 1920: Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa<sub></sub> tìm ra chân lý CM.
- Tháng 12/ 1920: Tán thành QT III, gia nhập ĐCS Pháp.


- Năm 1921, sáng lập Hợi Liên hiệp thuộc địa.
- Năm 1922, viết nhiều tờ báo.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô</b>


-6/1923 dự HN QTND và được bầu vào BCH.
- Viết bài cho báo sự thật.


-1924 tham dự Đại hội QTCS.
<b>III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc.</b>


- Cuối năm 1924, Nguyễn Aí Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc). Tại đây, người thanh lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925), ma nịng cốt là tổ chức Cợng sản đoàn.


- Hoạt động của đội viên cách mạng Thanh niên :
+ Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ.


+ Xuất bản báo <i>Thanh niên và in sách Đường cách mệnh</i>.


+ Năm 1928, hội Việt Nam cách mang Thanh niên chủ trương “vơ sản hóa’’.



Tác dụng:chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào trong nước, thúc đẩy phong trào yêu nước và
phong trào và phong trào công nhân phát triển.


B-CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI


<i><b> Câu 1: Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp và Liên Xô trong những</b></i>
<i><b>năm 1917-1924. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước ?</b></i>


<i> Gợi ý trả lời:</i>


1.Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp và Liên Xô trong những năm 1917-1924:
theo nội dung đã nêu ờ mục I- II.


2.Con đường cứu nước của các nhà cách mạng đi trước:


- Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu đi sang các nước phương Đông (Nhật Bản ,Trung
Quốc).Từ nhận thức Nhật Bản là nước “đồng văn đồng chủng ” với Việt Nam ,nhờ họ giúp đỡ để
đánh Pháp.


- Nguyễn Aí Quốc đi sang phương Tây, nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng,bác ái,có khoa
học-kĩ tḥt, có nền văn minh phát triển.Nguyễn Quốc bắt gặp chân lí cứu nước là chủ nghĩa
Mác-Lênin và người chọn con đường cứu nước giải phóng dân tộc theo Cách mạng tháng Mười.


<b> </b><i><b>Câu 2: Hãy cho biết sự ra đời, hoạt động của Hội Cách mạng Thanh niên.</b></i>


<i> Gợi ý trả lời: </i> theo nội dung đã nêu ở mục III.


<i><b> Câu 3: Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính</b></i>
<i><b>đảng vơ sản ở Việt Nam như thế nào?</b></i>



<i> Gợi ý trả lời:</i>


* Chuẩn bị về tư tưởng:


- Tháng 12 năm 1920, tại Đại hội Tua, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp và trở thành người đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam


- Năm 1921, Người sáng lập ra “ hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” để tuyên truyền ,tập hợp
lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Năm 1923, Người sang Liên Xô tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó làm việt ở
Quốc tế Cợng sản,viết nhiều báo “Sự thật”,…


- Năm 1924, dự và đọc tham luận tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V.


- Ngoài ra, người còn viết nhiều bài đăng trên báo “nhân đạo”, ‘đời sống công nhân” va viết
sách “bản án chế độ thực dân pháp”. Người dốc sức truyền bá chủ nghĩa Mac-Lênin vào nước ta.
Trong giai đoạn này, những hoạt động của người chủ yếu trên mặt trận chính trị tư tưởng
nhằm truyền bá chủ nghĩa Mac-Lênin vào nước ta. Những tư tưởng ma người truyền bá sẽ là nền
tảng tư tưởng của đảng ta sau này.


* Chuẩn bị về tổ chức:


- Khi đến Quảng Châu, người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam đang hoạt động ở
đây. Người chọn một số thanh niên hăng hái trong tổ chức Tâm tâm xã, mở các lớp huấn luyện chính trị
để đào tạo họ thành cán bộ cách mạng.


- Tháng 6 – 1925, người sáng lập ra “Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hợi” – tổ chức
tiền thân của Đảng, chuẩn bị điều kiện cho việt thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam.



<i><b> Câu 4: Trình bày những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (1919-1925). Theo</b></i>
<i><b>em, công lao lớn nhất của lãnh tụ nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam này là gì? Tại sao?</b></i>
Gợi ý trả lời:


1. những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919-1925): theo nội dung đã nêu ở I, II, III.
2. công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn 1919-1925:


- Nuyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho c̣c đấu tranh giải phóng dân tợc
Việt Nam – đó là con đường cách mạng vơ sản.


- Nhờ tìm được con đường giải cứu nước đúng đắn trên, dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam, thực hiện thành công cách mạng tháng Tám (1945); kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ giành thắng lợi.


<b>BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


I- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927)


- Trong hai năm 1926 – 1927, nhiều cuộc bãi công của công nhân liên tiếp nổ ra ở sợi Nam Định,
cao su Cam Tiên và Phú Riềng…


- Phong trào mang tính thống nhất trong toàn Quốc, mang tính chính trị, có sự liên kết với nhau.
- Mợt làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước- các tổ chức cách mạng lần lượt ra đời.
II. Tân Việt Cách mạng Đảng (7-1928)


- Hội Phục Việt sau nhiều lần thay đổi, tháng 7-1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng đảng.
- Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản.



- Địa bàn hoạt đợng: chủ ́u ở Trung Kì.


- Hoạt động: cử người dự các lớp huấn luyện của hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Nội bộ diễn
ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng tư sản và vô sản, cuối cùng xu hướng vô sản chiếm ưu thế. Một số
đảng viên tiên tiến chuyển sang Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên, tích cực chuẩn bị thành lập
Đảng theo chủ nghĩa Mác-Lênin.


<b>IV-Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 </b>
<b> 1.Hoàn cảnh:</b>


- Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong
trào công nông theo con đường cách mạng vô sản đã phát triển mạnh mẽ. Do vậy, cần phải thành
lập một đảng cộng sản để tổ chức và lãnh đạo giai cấp công nhân, giai cấp nông dân cùng các lực
lượng yêu nước khác để chống phong kiến, giành độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tháng 6/1929, đại biểu các tổ chứccơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội quyết định thành lập
Đông Dương Cộng Sản đảng.


- 8/1929, các hội viên tiên tiến của hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì
qút định lập An Nam Cợng sản đảng.


- 9/1929, các đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên cũng tách ra để thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b> Câu 1: Trình bày bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm</b></i>
<i><b>1926-1927</b></i>.



Gợi ý trả lời: theo nội dung ở mục I


<i><b>Câu 2:Cho biết sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng.</b></i>
Gọi ý trả lời: theo nội dung ở mục II.


<i><b> Câu 3: tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?</b></i>
Gợi ý trả lời: theo nội dung ở mục IV.


<i><b>Câu 4: ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.</b></i>
Gợi ý trả lời:


- Thể hiện bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam.


- Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


<i><b> Câu 5: tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức đảng Cộng sản vào năm 1929, là xu thế tất yếu của</b></i>
<i><b>cách mạng Việt Nam?</b></i>


Gợi ý trả lời:


-Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào
công nông theo con đường cách mạng vô sản đã phát triển mạnh mẽ. Do vậy, cần phải thành lập
một đảng cộng sản để tổ chức và lãnh đạo giai cấp công nhân, giai cấp nông dân cùng các lực lượng
yêu nước khác để chống phong kiến, giành độc lập.


-Tháng 6/1929, đại biểu các tổ chứccơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội quyết định thành lập
Đông Dương Cộng Sản đảng.


- 8/1929, các hội viên tiên tiến của hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở trung Quốc và Nam Kì
qút định lập An Nam Cợng sản đảng.



- 9/1929, các đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên cũng tách ra để thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn.


Chỉ trong một thời gian ngắn 3 tổ chức Cộng sản lần lượt ra đời.
<i><b>Câu 6: Lập bảng so sánh 2 tổ chức sau:</b></i>


Gợi ý trả lời:



Nội dung Hội Việt Nam Cách mạng Thanh


niên Tân Việt Cách mạng đảng


Chủ trương Tổ chức cách mạng theo con
đường của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Tiến hành cách mạng dân tộc, dân
chủ, tiếp đó là cách mạng xã hợi
chủ nghĩa


Làm cách mạng quốc gia, rồi làm cách mạng
thế giới ( ảnh hưởng của chủ trương hội Việt
Nam Cách mạng Thanh Niên).


Biện pháp


cách mạng Theo gương của Cách mạng thángMười, đoàn kết với giai cấp vô
sản và phong trào cách mạng thế
giới.


Hoạt đợng theo hình mẫu của Hợi Việt Nam


Cách mạng Thanh Niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I- Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản VN( 3-2-1930)</b>
<b>1/ Hoàn cảnh</b>


- Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng lẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu
cấp bách là phải có mợt đảng thống nhất.


- Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hợi nghị hợp nhất các tổ chức cợng sản ở Cửu Long ( Hương Cảng –
Trung Quốc) từ ngày 6/01 đến ngày 7/02/1930.


<b>2/ Nội dung của hội nghị</b>


- Tán thành việc thống nhất các tổ chức đảng để thành lập 1 đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt
Nam.


- Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo.


<b>3/ Ý nghĩa : Hợi nghị có ý nghĩa như 1 đại hợi thành lập Đảng.</b>
<b>4/ Vai trị của Ngũn Ái Q́c</b>


<b>II- Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930</b>


- Tháng 10/1930, hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời họp đã quyết định:
+ Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.


+ Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí Thư.
+ Thơng qua Ḷn cương chính trị do Trần phú khởi thảo.



- Nội dung của Luận cương chính trị:


+ Khẳng định tính chất của cách mạng Đơng dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.


+ Đảng coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng; phải liên lạc mật thiết với vô
sản và dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp.


<b>III- Ý nghĩa lịch sử của việc thàh lập Đảng</b>


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt
Nam, là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩ Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.


- Là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam, khẳng định
giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chấm dứt
khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.


- Từ đây, cách mạng Việt Nam là 1 bộ phận của cách mạng thế giới.


- Là sự chuẩn bị có tình tất ́u, qút định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng
Việt Nam.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày</b></i>
<i><b>3/2/1930.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục I



<i><b>Câu 2: Nêu nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục II


<i><b>Câu 3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng Cộng sản Việt Nam. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt</b></i>
<i><b>Nam ra đời là bước ngoặc vĩ đại của cách mạng Việt Nam?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời: </i>


1. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam : theo nội dung đã nêu ở mục III.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặc vĩ đại của cách mạng Việt Nam.


- Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng
Việt Nam. Từ đây, giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam thông qua đội
tiên phong là Đảng Cộng sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cáng mạng Việt Nam trở thành bợ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
<i><b>Câu 4: Cho biết vai trò của Nguyễn Ái quốc trong Hội nghị thành lập Đảng .</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>


- Trực tiếp tổ chức và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


- Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức cộng sản trong nước, đặt ra yêu cầu
cấp thiết phải hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất.


- Soạn thảo và thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đây được coi là
cương lĩnh đàu tiên của Đảng.


<i><b>Câu 5: Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc có vai trị như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt</b></i>


<i><b>Nam.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>


- Tìm con đường cứu nước đúng đắn cho dân tợc Việt Nam – đó là con đường cách mạng vô sản.
- Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về Việt Nam, chuẩn bị về tư tưởng,, chính trị cho việc thành


lập Đảng Cợng sản Việt Nam.


- Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/ 12925) – tổ chức tiền thân của Đảng, trực
tiếp huấn luyện và đào tạo đội ngũ cán bộ nịng cốt của Đảng.


- Thống nhất các tổ chức cợng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm
nền tảng tư tưởng.


- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, thể hiện tính đúng đắn sáng tạo trong điều
kiện Việt Nam.


<b>BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935</b>
<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I- Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933</b>


- Nền kinh tế Việt nam phải chịu những hậu quả nặng nề của nền kinh tế thế giới: công nghiệp và
nông nghiệp đều suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, giá cả đắt đỏ.


- Đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều ảnh hưởng.


- Pháp còn đảy mạnh khủng bố, đàn áp, … làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta ngày càng
lên cao.



<b>II- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh.</b>
<b>1. Nguyên nhân:</b>


- Tác động của cuộc khủng hoảng
- Đời sống của quần chúng khổ cực
- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo
<b>2. Diễn biến:</b>


- Từ tháng 2 đến tháng 5 – 1930, diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân ở Phú Riềng, Nam
Định, Bến Thủy, của công nhân ở Hà Nam, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh.


- Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ tháng 5 – 1930, nhân ngày Quốc Tế Lao Động 1 – 5 -1930, lần đầu
tiên công nhân và nhân dân Đông Dương tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới.


- Nghệ - tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất. Tháng 9 – 1930, phong trào đáu tranh của
công – nông diễn ra quyết liệt như tổ chức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ , tấn cơng
chính quyền địch ở địa phương. Bợ máy chính quyền thực dân và phong kiến tay sai tan rã ở
nhiều nơi. Chính quyền Xơ Viết được thành lập và thi hành nhiều biện pháp:


+ Tổ chức chính quyền,: Khi chính quyền tan rã ở nhiều địa phương, các ban chấp hành nơng hợi xã
đã đứng ra quản lí đời sống nhân dân.


+ Chính sách:


Về chính trị : ban bố thực hiện quyền tự do, dân chủ, thành lập các đoàn thể quần chúng Nông hội,
Công hội, Hội phụ nữ giải phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Về văn hóa, xã hợi: tổ chức đời sống mới, mở các lớp dạy chữ Quốc Ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hợi.
- Thực dân Pháp tiến hành khủng bố tàn bạo, phong trào tạm lắng xuống.



<b>3. Ý nghĩa lịch sử</b>


Phong trào đã chứng tỏ tih thần đấu tranh oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân Việt Nam.,
là bước tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945 thành công sau này.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Cuộc khủng hoảng kih tế thế giới 1929 -1933 đã tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam</b></i>
<i><b>ra sao?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> Theo nội dung đã ghi ở mục I


<i><b>Câu 2: Căn cứ vào đâu cho rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng quần</b></i>
<i><b>chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất. Tháng 9 – 1930, phong trào đấu
tranh của công- nông diễn ra quyết liệt như tổ chức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn
cơng chính quyền địch ở địa phương. Bợ máy chính quyền thực dân và phong kiến tay sai tan rã ở
nhiều nơi. Chính quyền Xơ viết được thành lập và thi hành nhiều biện pháp:


+Tổ chức chính quyền: Khi chính quyền địch tan rã ở nhiều địa phương các ban chấp hành nơng hợi xã
đã đứng ra quản lí đời sống nhân dân.


+Chính sách:


Về chính trị: ban bố thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành lập các đoàn thể quần chúng
Nông hội, Công hội, Hội phụ nữ giải phóng.


Về kinh tế: chia lại ruộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ th́ vơ lí, thực hiện giảm tơ, xóa nợ.


Về văn hóa xã hội: tổ chức đời sống mới, mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hợi.


<b>BÀI 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939</b>
<b> A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b> I. Tình hình hế giới và trong nước</b>
- Tình hình thế giới:


+Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đang đe dọa hịa bình và an ninh thế giới.
+ Đại Hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 - 1935 ) xác định kẻ thù ngy hiểm trước mắt
cúa nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và đề ra chủ trương thành lập Mặtt trận Nhân dân ở các nước
chống phát xít.


+ Năm 1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, ban bố những chính sách tiến bộ đối
với các thuộc địa.


- Trong nước:


Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng với chính xách phản đợng của thực dân pháp ở thuộc
địa đã làm cho đời sống nhân dân ngày càng đói khổ, ngợt ngạt.


<b> II. Mặt trận dân chủ Đơng Dương và phong trào đấu tranh địi tự do, dân chủ.</b>
- Chủ trương của Đảng:


+ Xác định kẻ thù: bọn phản động Pháp cùng tay sai khơng chịu thi hành chính sách của Mặt trận
Nhân dân Pháp.


+ Nhiệm vụ: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản đợng tḥc địa và tay sai,
địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.



- Chủ trương: thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận dân chủ
Đơng Dương.


- Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
- Diển biến:


+ Phong trào Đông Dương Đại hội (8-1936) nhằm thu thập nguyện vọng của nhân dân.
+ Phong trào rước đón phái viên Chính phủ Pháp và Toàn quyền mới nhằm đưa yêu sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tại Khu Đấu xảo (Hà Nội) nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 1-5-1938.


+ Phong trào báo chí tiến bợ với nhiều tờ báo cơng khai của Đảng và Mặt trận ra đời như Tiền
phong, Dân chúng, Lao động... nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chính sách của Đảng.


<b> III. Ý nghĩa của phong trào</b>


- Trình đợ chính trị và cơng tác cán bợ, đảng viên được nâng cao. Uy tín và ánh hưởng của Đảng
được mở rộng.


- Quần chúng được tập vợt đấu tranh, mợt đợi qn chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập vợt lần thứ 2 chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI.</b>


<i><b> Câu 1: Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến Cách mạng Việt Nam như thế nào</b></i>
<i><b>trong những năm 1936-1939?</b></i>


<i> Gợi ý trả lời: </i>theo nội dung đã nêu ở mục I.


<i><b> Câu 2: Ý nghĩa của phong trào Cách mạng 1936-1939 ?</b></i>



<i> Gợi ý trả lời: </i>theo nội dung đã nêu ở mục III.


<i><b> Câu 3: Lập bảng so sánh phong trào Cách mạng 1930-1931 với phong trào 1936-1939 theo nội</b></i>
<i><b>dung sau:</b></i>




Nội dung <sub> 1930 -1931</sub> <sub> 1936 - 1939</sub>


Kẻ thù <sub>Đế quốc, phong kiến</sub> <sub>Phản động Pháp và tay sai.</sub>


Nhiệm vụ Chống đế quốc, chống phong<sub>kiến, thực hiện độc lập dân tợc và</sub>


người cày có ṛng.


Chống phát xít, chiến tranh đế quốc, phản
đợng tḥc địa và tay sai. Địi tự do, dân
chủ, cơm áo, hịa bình.


Hình thức


đấu tranh Bãi cơng. biểu tình, đấu tranh vũ<sub>trang</sub> Mọi hình thức đấu tranh: công khai, hợp<sub>pháp, nửa công khai….</sub>


Lực lượng


tham gia Công nhân, nông dân Các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội.


<b>BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945</b>
<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b> I. Tình hình thế giới và Đông Dương.</b>


- Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Đức tấn công Pháp, tư bản phản động Pháp đầu hàng
và làm tay sai cho Đức.


- Ở Viễn Đông quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt - Trung và tiến vào Đông Dương
(9-1940).


- Nhật - Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lợt nhân dân ta, mâu thuẩn giữa toàn thế dân tộc ta
với Nhật - Pháp càng sâu sắc.


<b> II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.</b>
<b> 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)</b>


- Nguyên nhân: Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua Bắc Sơn.


- Diễn biến: Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước vũ khí của toàn quân Pháp, giải
tán chính quyền địch, thành lập chính quyền Cách mạng.


- Tuy thất bại nhưng đợi du kích Bắc Sơn ra đời và trở thành lực lượng vũ trang sau này.
<b> 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)</b>


- Nguyên nhân: Pháp bắt binh lính Việt Nam làm bia đỡ đạn chống lại qn phiệt Xiêm. Nhân
dân, binh lính bất bình liên lạc với Đảng. Đảng bợ Nam Kì qút định khởi nghĩa.


- Diễn biến: Đên 22 rạng ngày 23-11-1940 ở hầu hết các tình Nam Kì. Nghĩa quân triệt hạ nhiều
đồn giặc, thành lập chình quyền nhân dân và tòa án cách mang, cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
- Nguyên nhân thất bại:nổ ra chưa đúng thời cơ, kế hoạch bị bại lộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Câu 1: Cho biết tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939- 1945?</b></i>
<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục I.


<i><b>Câu 2: Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?</b></i>


<i> Gợi ý trả lời:</i>


- Thực dân Pháp không đủ sức chống lại phát xít Nhật, mặt khác chúng muốn dựa vào Nhật
để đối phó với phong trào cach mạng Đông Dương, tiếp tục thống trị Đông Dương.


- Cịn phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để thu lợi và cùng chống phá cách mạng Đông
Dương, vơ vét sức người, sức của để phục vụ cho cuộc chiến tranh của Nhật.


<i><b>Câu 3:Hãy nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa lich sử của hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn,</b></i>
<i><b>Nam Kì.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục 1, 2 phần I.


<b> BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG THÁNG TÁM TIẾN TỚI TỔNG KHỞI </b>
<b> NGHĨA THÁNG TÁM 1936-1939</b>


A- KIẾN THỨC CƠ BẢN


<b> I- Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)</b>


- Tình hình thế giới có sự chuyển biến. Đức tấn công Liên Xô, thế giới hình thành hai trận
tuyến-phe Đồng Minh và tuyến-phe phát xít.


- Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, triệu tập Hội
nghị Trung ương lần 8 tại Pác Bó ( Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19-5-1941.



- Chủ trương mới của Đảng.


+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tợc lên hàng đầu.


+ Tạm giác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.


- Sự phát triển của lực lượng cách mạng:


+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh được thành lập 19 - 5 - 1941, bao gồm các đoàn thể Cứu
quốc ở khắp cả nước.


+ Lực lượng vũ trang: Duy trì đợi du kích Bắc Sơn, phát triển thành đội Cứu quốc quân, phát đợng
chiến tranh du kích và thành lập Việt Nam tun truyền giải phóng quân (22 - 12 - 1944).


<b>II- Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945</b>
<b>1. Nhật đảo chính pháp (9 - 3 - 1945)</b>


- Nguyên nhân:


+ Ở châu Âu, chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng.
+ Ở Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn.


+ Ở Đông Dương, thực dân Pháp hoạt động ráo riết chờ quân Đồng minh đến để đánh Nhật giành
lại vị thế thống trị ở Đơng Dương.


Trước tình thế trên ḅc Nhật phải đảo chính Pháp, đợc chiếm Đơng Dương.


- Diễn biến: Đêm 9 - 3 - 1945 , Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Quân Pháp chống


cự rất yếu ớt và nhanh chống đầu hàng.


<b>2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>
- Chủ trương của Đảng:


Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương họp hội nghị mở rộng. Hội nghị đã:
+ Ra chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.


+ Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật.


+ Phát đợng cao trào “ Kháng Nhật, cứu nước ” mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
- Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Ngày 14 - 5 -1945, Hội nghị quan sự Bắc Kì họp ở Hiệp Hịa (Bắc Giang), thống nhất các lực
lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, Ủy ban qn sự Bắc Kì được thành lập, khu giải
phóng Việt Bắc ra đời (4 - 6 - 1945).


+ Khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã đẩy lên phong trào đánh chiếm kho thóc của
Nhật chia cho dân nghèo. Khơng khí khởi nghĩa sục sơi trong cả nước.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Hoàn cảnh và nội dung của Hội nghị Trung ương lần 8 (5 - 1941).</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục I.


<i><b>Câu 2: Tại sao Nhật phải đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) ? Quân Pháp ở Đông Dương đã thất bại ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục 1.II.



<i><b>Câu 3: Đảng Cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy phong trào</b></i>
<i><b>cách mạng tiến tới ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>:


- Chủ trương của Đảng:


Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương họp Hội nghị mở rộng. Hội nghị đã:
+ Ra chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.


+ Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật.


+ Phát đợng cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.


- Khẩu hiệu: Khẩu hiệu “ phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã đẩy lên phong trào đánh chiếm kho thóc
của Nhật chia cho dân nghèo. Khơng khí khởi nghĩa sục sơi trong cả nước.


Câu 4: Mặt trận Việt Minh ra đời đã có những tác đợng như thế nào đến cao trào kháng Nhật, cứu
nước ?


<i>Gợi ý trả lời</i>:


- Mặt trận Việt Minh đã tập hợp được đơng đảo q̀n chúng hình thành nên mợt lực lượng chính trị
đơng đảo của cách mạng.


- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh, lực lượng vũ trang cách mạng
được hình thành và phát triển cùng với lực lượng chính trị tạo nên sức mạnh tổng hợp thúc đẩy cao trào
kháng Nhật cứu nước phát triển mạnh mẽ.



<b>Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945</b>


<b>VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b>
<b>A-KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I- Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bớ</b>


- Tình hình thế giới: Ở châu Âu, phát xít Đức bị đánh bại. Ở châu Á, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh
khơng điều kiện.


- Trong nước, Quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. Đảng và nhân dân ta chuẩn bị chu đáo sẵn
sàng nổi dậy, thời cơ cách mạng đã chín muồi.


- Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (14-15/8/1945) quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước
và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nỗi dậy.


- Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (16-8) nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thơng qua 10
chính sách của Việt Minh, lập Ủy ban Dân tợc giải phóng Việt Nam.


- Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư đến đồng bào cả nước và kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.


- Chiều ngày 16-8, mợt đợi qn giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đường về Hà
Nợi.


<b>II- Giành chính qùn ở Hà Nội</b>


- Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khơng khí cách mạng rất sơi động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ngày 16- 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Cính phủ bù nhìn lung


lay đến tận gốc rễ.


- Ngày 19- 8, mít tinh tại nhà hat lớn biến thành c̣c biểu tình đánh chiếm các cơng sở chính quyền
địch, khởi nghĩa thắng lợi.


<b>III- Giành chính quyền trong cả nước</b>


- Từ ngày 14 đến 18-8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và
Quãng Nam.


- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8), Sài Gịn (25-8). Đến 28-8, cả nước giành chính
quyền.


- Ngày 2 - 9 – 1945, tại Quảng trường Ba Đình, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn Độc lập
khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.


<b>IV- Ý nghĩa lịch sử và ngun nhân thành cơng của Cách mạng tháng Tám</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Đối với dân tộc: Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đã phá tan
xiềng xich nô lệ Pháp - Nhật, lật đổ chế đợ qn chủ chun chế tồn tại ngót ngàn năm. Việt Nam từ
một nước thuộc địa trở thành độc lập, nhân dân từ nô lệ trở thành tự do, làm chủ. Mở ra kỉ nguyên độc
lập và tự do.


- Đối với quốc tế: Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
<b>2. Nguyên nhân thành công</b>


- Dân tộc Việt Nam có truyền thống u nước, khi có Đảng Cợng sản Đông Dương và Mặt trận Việt
Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.



- Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trân dân tộc thống
nhất rộng rãi.


- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.
<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao Đảng ta lại phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nợi dung đã nêu ở mục I.


<i><b>Câu 2: trình bày tóm tắt diễn biến của Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng</b></i>
<i><b>Tám 1945.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục II, III.


<i><b>Câu 3: Ý ngĩa lịch và sử nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám. Trong những</b></i>
<i><b>nguyên nhân đó, nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Vì sao ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>:


1. Ý nghĩa lịch lịch sử và nguyên nhân thành công: theo nội dung đã nêu ở mục IV.


2. Nguyên nhân quan trọng nhất: có Đảng và Mặt trận Việt Minh phất cao ngờ cờ cứu nước là cơ bản
nhất, quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám, vì Đảng đã biết lãnh đạo dân ta xây dựng lực
lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng, biết chuẩn bị mọi mặt cho cách mạng, biết
theo dõi và chớp thời cơ, dũng cảm phát động quần chúng đứng lên giành chính quyền.


<i><b>Câu 4: Sự lãnh đạo kịp thờ, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hờ Chí Minh</b></i>
<i><b>trong Cách mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào ?</b></i>



<i>Gợi ý trả lời</i>:


- Sau khi nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (14 - 15/8/1945) quyết định
phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào và ra Quân
lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.


- Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (16 - 8) nhất trí tán thành qút định Tổng khởi nghĩa, thơng qua 10
chính sách của Việt Minh, lập Ủy ban Dân tợc giải phóng Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Câu 5: Em có nhận xét gì về thời cơ, lực lượng tham gia, diễn biến trong Tổng khởi nghĩa Cách</b></i>
<i><b>mạng tháng Tám năm 1945 ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>:


- Thời cơ cách mạng: nổ ra đúng thời cơ ( kẻ thù chính là Nhật Bản đã gục ngã … )


- Lực lượng tham gia: quần chúng cách mạng tham gia đông đảo vào các c̣c mít tinh, cướp chính
quyền…


- Diễn biến: thới gian diễn biến của cuộc khởi nghĩa rất nhanh chống chỉ trong khoảng nửa tháng…
<i><b>Câu 6: Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hờ Chí Minh đã thể hiện trong Cách</b></i>
<i><b>Mạng tháng Tám như thế nào ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>:


- Phân tích thời cơ: Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, quân Đồng minh chưa kịp vào nước ta,
quần chúng sẵn sàng nổi dậy. Đảng đã chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng.


- Quyết định kịp thời của Đảng thể hiện ở các sự kiện sau:
+ Hội nghị toàn quốc của Đảng.



+ Lãnh đạo sáng tạo của Đảng trong khởi nghĩa giành chính quyền trong 14 ngày.


<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN </b>
<b>DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946)</b>


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám</b>
<b>1. Khó khăn</b>


- Nạn ngoại xâm đe dọa:


+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng và tay sai của Tưởng (Việt Cách, Việt Quốc)
ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.


+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: được sự giúp đỡ của Anh, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
-Nội phản: các lực lượng phản cách mạng ngốc đầu dậy chống phá cách mạng.


- Sản xuất đình đốn, nạn đói đe dọa đời sống nhân dân.
- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.


- Hơn 90% số dân mù chữ, các tệ nạn xã hợi tràn lan.


Tóm lại: sau Cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
<b>2. Thuận lợi</b>


Đã giành đuợc chình quyền, nhân dân tin tưởng vào Hồ Chí Minh. Phong trào giải phóng dân tợc
trên thế giới lên cao.



<b>II. Bước đầu xây dựng chế độ mới</b>


- Ngày 6-1-1946, nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội với hơn 90% cử tri tham gia.


- Ngày 2-3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên thành lập Chính phủ chính thức do Hồ Chí Minh
đứng đầu.


- Sau đó, khắp các địa phương bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và thành lập Ủy ban hành chính
các cấp ở các địa phương.


- Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt) được thành lập để tăng cường
mở rộng khối đoàn kết dân tợc.


<b>III. Diệt giặc đói, giặc dớt và giải quyết khó khăn về tài chính.</b>
- Diệt giặc đói:


+ Biện pháp trước mắt là tổ chức quyên góp “Lá lành đùm lá rách” lập hũ gạo cứu đói, kêu gọi
đồng bào nhường cơm sẻ áo.


+ Lâu dài: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất của địa chủ cho nơng dân.
Kết quả: nạn đói được đẩy lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi
mọi người tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.


+ Các trường học sớm được khai giảng, nội dung phương pháp dạy học bước đầu đổi mới.
- Giải qút khó khăn tài chính:


+ Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ đợc lập”, phong trào “T̀n lễ vàng”.
+ Phát hành tiền Việt Nam.



<b>IV- Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược</b>


- Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược nước ta lần hai.


- Nhân dân ta anh dũng đánh trả thực dân Pháp bằng mọi hình thức và mọi thứ vũ khí có trong tay ở
Sài Gịn Chợ Lớn, sau đó là Nam Bợ và Nam Trung Bợ.


- Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện sức người, sức của cho quân và dân miền Nam: những đoàn
quân Nam tiến vào Nam chiến đấu.


<b>V- Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng</b>


- Quân Tưởng đã sử dụng bọn Việt Quốc, Việt Cách chống phá ta từ bên trong, chúng địi ta cải tổ
chính phủ, gạt bỏ những đảng viên cộng sản ra khỏi Chính phủ Lâm thời.


- Chủ trương của ta: hịa hỗn, nhân nhượng mợt số quyền lợi về kinh tế, chính trị như nhường 70
ghế trong Quốc hội và một số ghế Bợ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp; cung cấp lương thực, nhận
tiêu tiền “quan kim”…


- Mặt khác, Chính phủ ban một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng, lập tòa án quân sự để
trừng trị bọn phản cách mạng.


<b>VI- Hiệp định Sơ bộ (6-3-1945) và Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946)</b>


- Tưởng và Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946), bắt tay chống phá cách mạng nước ta.


- Trước tình hình đó, ta chủ đợng đàm phán, hịa hỗn với Pháp kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)
nhằm đuổi quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.



- Nội dung Hiệp định


+ Pháp công nhận Việt Nam là mợt quốc gia tự do, có chính phụ nghị viên, qn đợi và tài
chính riêng.


+ Qn Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm.
+ Hai bên ngừng bắn, tiếp tục đàm phán.


Cuộc đàm phán chính thức tại Pháp thất bại, Hồ Chí Minh đã kí với Pháp Tạm ước ngày
14-9-1946, tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.


- Ý nghĩa: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước với Pháp đã giúp ta loại được mợt kẻ thù là qn
tưởng, có thêm thời gian hịa hỗn để chuẩn bị c̣c kháng chiến lâu dài.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế</b></i>
<i><b>“ngàn cân treo sợi tóc”?</b></i>


<i> Gợi ý trả lờ</i>i: theo nội dung đã nêu ở mục 1.I.


<i><b>Câu 2: Đảng và Chủ tịch Hờ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân ta giải quyết nạn đói, nạn dốt và</b></i>
<i><b>khó khăn về tài chính như thế nào?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> theo nợi dung đã nêu ở mục III.


<i><b>Câu 3: Hãy nêu rõ sách lược đấu tranh của ta đối với quân Tưởng và tay sai</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> theo nội dung đã nêu ở mục V.



<i><b>Câu 4: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt – Pháp </b></i>
<i><b>(14-9-1946) nhằm mục đích gì? Trình bày nội dung, ý nghĩa và tác dụng của nó.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>:
- Mục đích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Ta kí với Pháp Tạm ước 14-9-1946 nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng và củng cố
lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.


- Nội dung và ý nghĩa: theo nội dung đã nêu ở mục VI.
- Tác dụng:


+ Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.


+ Phá tan âm mưu của Pháp định cấu với quân Tưởng chống lại cách mạng nước ta, tránh được
cuộc chiến đấu cùng một lúc với nhiều kẻ thù.


+ Có thời gian hịa bình để xây dựng và củng cố lực lượng.


+ Tranh thủ được sự ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới.


<i><b>Câu 5 Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính</b></i>
<i><b>phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>


- Trước Hiệp định Sơ bợ (6-3-1946), ta hịa với Tưởng để tập trung đối phó với Pháp.


- Sau Hiệp định Sơ bợ (6-3-1946), ta hịa với Pháp để đuổi quân Tưởng và bọn tay sai của chúng,


tranh thủ thời gian để củng cố lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP (1946 – 1950)</b>


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I-</b> <b>Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19-12-1946)</b>
<b>1. Kháng chiến toàn q́c chớng thực dân Pháp bùng nổ</b>


- Sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946), thực dân Pháp tăng cường các
hoạt đợng khiêu khích, tấn cơng ta ở Nam Bợ và Nam Trung Bợ, Hải Phịng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà
Nội.


- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền
kiểm soát Thủ đô cho chúng.


- Trước tình hình đó, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc (Hà Đông) vào ngày 18
và 19-12-1946 đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


- Tối 19-12-1946, Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Đêm 19-12-1946, cuộc
kháng chiến bắt đầu.


<b>2. Đường lối kháng chiến chông thực dân Pháp của ta</b>


- Đường lối kháng chiến chống Pháp là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì,
và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hợ của quốc tế.


- Tính chất kháng chiến:



+ Kháng chiến toàn dân tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến.


+ Kháng chiến toàn diện diễn ra trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế….
<b>II- Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16</b>


- Diễn biến: cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Hà Nội, Nam Định, Huế, Đà Nẵng…


- Kết quả và ý nghĩa: ta loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn tên địch, giam chân địch ở trong thành
phố, làm giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ rút về căn cứ để chuẩn bị cho
cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>IV.Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947</b>


<b>1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc</b>


- Âm mưu: phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đợi chủ lực của ta, khóa chặt biên giới
Việt – Trung…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. quân dân chiến đấu bảo vệ căn cứ địa việt bắc.</b>
Diễn biến:


- Tại Bắc Cạn: quân dân ta chủ động phản công bao vây, chia cắt địch.


- Ở hướng Đơng: qn ta phục kích, chặn đánh địch trên đường số 4, ở Bảo Sao-đèo Bông Lau.
- Ở hướng Tây: qn ta phục kích ở sơng Lơ, Đoàn Hùng, Khe Lau…


Kết quả và ý nghĩa:


- Pháp phải rút khỏi Việt Bắc



- Căn cứ địa Việt Bắc vẫn được bảo toàn, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành


- Làm thất bại âm mưu đánh nhanh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài
với ta.


<b>V- đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện:</b>


* Phía Pháp: thực hiện chính sách dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh ni chiến tranh.
* Về phía ta: thực hiện phương châm “đánh lâu dài”


- Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, phát động chiến tranh du kích
- Chính trị - ngoại giao:


+ Củng cố ủy ban kháng chiến hành chính các cấp


+Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân đặt quan hệ ngoại giao với ta.
- Kinh tế: phá hoại kinh tế với địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc.


- Văn hóa, giáo dục: cải cách giáo dục phổ thông.
<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:</b>


<i><b>Câu 1: vì sao cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19-12-1946 ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục I


Câu 2: tại sao nói c̣c kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân ?
<i>Gợi ý trả lời:</i>


- Chính nghĩa: c̣c kháng chiến của nhân dân ta nhằm chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của
thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tợc.



- Tính nhân dân: c̣c chiến tranh do toàn dân tiến hành, tất cả mọi người dân tham gia kháng
chiến. Nó diễn ra trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế, văn hóa…


<i><b>Câu 3: trình bày âm mưu và hành động của pháp trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc của ta.</b></i>
<i><b>Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục IV


<i><b>Câu 4: cho biết âm mưu của Pháp ở Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt</b></i>
<i><b>Bắc thu-đông 1947.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời: </i>


Sau thất bại trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc thu-đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính
sách <i>dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh</i>, nhằm chống lại cuộc kháng
chiến lâu dài, toàn dân, toàn diện của ta.


<b>BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP ( 1950 – 1953 )</b>


<b>A- KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I- Chiến dịch biên giới thu-đông 1950</b>
<b> 1. Hoàn cảnh lịch sử mới</b>


- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1-10-1949), tình hình Đơng Dương và thế giới thay đổi có lợi
cho c̣c kháng chiến của ta.


- Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường nên ngày càng lệ thuộc vào Mĩ, Mĩ ngày càng can thiệp


sâu vào Đông Dương.


<b> 2. Quân ta tiến cơng địch ở biên giới phía Bắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Khóa chặt biên giới Việt – Trung
+ Thiết lập hành lang Đông – Tây


+ Chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần hai


- Chủ trương của ta: ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950 nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.


+ Khai thông biên giới Việt – Trung


+ Mở rộng và củng cố Căn cứ địa Việt Bắc.
- Diễn biến:


+ Sáng 18-9-1950, quân ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập; hệ thống
phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay.


+ Quân Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời cho quân từ Thất Khê tiến đánh Đơng
Khê để đón cánh qn từ Cao Bằng xuống.


+ Quân ta mai phục chặn đánh địch trên đường số 4 làm cho hai cánh quân của chúng không gặp
được nhau. Đến ngày 22-10-1950, quân Pháp rút khỏi đường số 4.


- Kết quả:


+ Giải phóng tuyến biên giới Việt – Trung
+ Chọc thủng hành lang Đông – Tây



+ Phá vỡ thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc
+ Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản


- Ý nghĩa: chiến dịch kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.
<b>II- Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.</b>


- Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, từng bước thay chân Pháp.
- Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất với việc đề ra kế hoạch Đờ


Lát đờ Tát-xi-nhi (12-1950) nhằm gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết
hợp phản cơng với tiến công lực lượng ta.


III. Đại hội đại biểu tồn q́c lần thứ II của Đảng (2-1950)


- Tháng 2-1950, đảng cộng sản Đông Dương họp đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại Chiêm
Hóa (Tun Quang).


- Nợi dung:


+ Đại hợi đã thơng qua Báo Cáo chính trị của chủ Tịch Hồ Chí Minh và báo cáo bàn về cách mạng
Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh với nhiệm vụ trước mắt là đưa cuộc kháng chiến đến thắng
lợi.


+ Quyết định đưa đảng ra hoạt động công khai, đổi tên Đảng thành Đảng lao động Việt Nam
+ Bầu ra ban chấp hành trung ương và bợ chính trị


- Ý nghĩa: đánh dấu bước trưởng thành của đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đến
thắng lợi.



IV- Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt


- Về chính trị: thống nhất Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt Trận Liên Việt (3-3-1951). Liên
minh Việt – Miên – Lào được thành lập.


- Về kinh tế: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chấn chỉnh th́ khóa, xây dựng nền tài chính, thương
nghiệp, giảm tơ ở mợt số xã vùng tự do.


- Văn hóa, giáo dục: tiến hành cải cách giáo dục, số học sinh phổ thông và đại học tăng.


- Ngày 1/5/1952, tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu
chọn được 7 anh hùng.


B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI


<i><b>Câu 1: Bước vào thu-đơng 1950, tình hình thế giới và Đơng Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến của nhân dân ta ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Câu 2: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đơng 1950 ? trình bày diễn biến, kết quả và ý</b></i>
<i><b>nghĩa của chiến dịch đó.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> theo nợi dung đã nêu ở mục 2.I


<i><b>Câu 3: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, thực dân Pháp và can thiệp Mĩ có</b></i>
<i><b>âm mưu gì ở Đơng Dương ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> theo nội dung đã nêu ở mục II


<i><b>Câu 4: Nêu những nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng vào</b></i>
<i><b>tháng 2-1951.</b></i>



<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục III


<i><b>Câu 5: Trình bày những thành tựu quan trọng trong việc phát triển hậu phương từ sau Đại hội</b></i>
<i><b>đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i> theo nội dung đã nêu ở mục IV


<i><b>Câu 6: Nêu những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt chính trị,</b></i>
<i><b>ngoại giao, kinh tế từ thu – đông 1950 đến trước đông – xuân 1953 - 1954.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>
* Chính trị:


- Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1952).


- Thống nhất Mật trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mật trận Liên Việt.
- Thành lập “Liên minh” nhân dân Việt- Miên-Lào(3-1951).


* Ngoại giao:


Tháng 1-1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân lần lượt công nhận và đặt quan hê
ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cợng hịa.


* Kinh tế:


- C̣c vận đợng sản xuất và tiết kiệm đề ra năm 1952 lôi cuốn mọi người, mọi ngành tham gia.
- Chấm chỉnh chế độ thuế Khóa, tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.


- Phát đợng q̀n chúng triệt để giảm tô, giảm tức, cải cách ruộng đất.



<i><b>Câu 7:Lập bảng so sánh các chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống Pháp từ năm 1945 và</b></i>
<i><b>năm 1954 theo các nội dung sau:</b></i>


Gợi ý trả lời:


Nội dung Việt Bắc Biên giới


Mục đích của
chiến dịch


Tiêu diệt cuộc tấn công
của Pháp lên Việt Bắc, bảo
vệ vững chắc cơ quan đầu
não của cuộc kháng chiến,
khai thông biên giới, mở
đường liên lạc giữa ta với
quốc tế…


- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.


- Khai thông con đường liên lạc giữa ta và
Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế
giới.


-Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
- Tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng
chiến.


Cách đánh của



chiến dịch - Chủ động tổ chức lựclượng chống lại cuộc tiến
công của địch, tiến hành
bao vay, mở các trận tập
kích và phục kích, tiêu diệt
các gọng kìm tiến cơng
của qn Pháp.


- Chủ động mở chiến dịch tiến công địch.
- Đánh điểm (Đông Khuê), chia cắt hệ thống
phòng ngự của địch (đường số 4), phục kích
tiêu diệt quân tăng viện của Pháp…


Kết quả của


chiến dịch - Tiêu diệt cuộc tiến côngcủa Pháp lên Việt Bắc.
- Cơ quan đầu não kháng
chiến được bảo toàn


- Bộ đội chủ lực của ta


- Giải phóng vùng biên giới Việt Trung…
- Thế bao vay cả trong lẫn ngoài căn cứ Việt
Bắc của địch bị phá vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ngày càng trưởng thành.
Ý nghĩa của


chiến dịch Làm phá sản chiến lượcđánh nhanh thắng nhanh
của Pháp, buộc chúng phải


bị động chuyển sang đánh
lâu dài với ta.


Là chiến dịch lớn đầu tiên do quân ta chủ
động mở và giành thắng lợi. Quân đội ta
vươn lên giàng quyền chủ động về chiến
lược trên chiến trường chính (Bắc Bợ).


<b>BÀI 27. C̣C KHÁNG CHẾN CHỚNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC</b>
<b>A- KẾ THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I-Kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ</b>
- Hoàn cảnh:


Pháp gặp khó khăn, suy yếu rõ rệt, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương. Ngày 7-5-1953,
tướng Na-va dược cử sang làm Tổng chỉ hy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch Kế hoạch quân sự
Na-va.


- Nội dung kế hoạch Na-va thực hiện theo hai bước:


+ Bước 1: Thu- đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở việt Bắc, thực hiện tiến công
chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.


+Bước 2:Từ thu- đông 1954, thực hiến tiến công chến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết
định, kết thúc chiến tranh.


- Thực hiện kế hoạch này, Pháp xin thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường binh lực, mở các cuộc hành quân
càn quét.


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.</b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954</b>


- Phướng hiện chiến lược của ta: Mở các cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch
yếu, nhằm tiêu diệt mợt bợ phận sinh lực địch, giải phóng dất đai, buộc địch phải bị động phân tán lực
lượng đối với ta.


- Các cuộc tiến công chiến lược:


+ Tháng 12-1953, ta tiến cơng giải phóng thị xã Lai châu, Pháp phải điều quân tăng cường cho Điện
Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.


+ Đầu tháng 12-1953, liên quân Việt- Lào tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, ḅc địch phải
tăng cường cho Xê-nô. Nơi đây thành nơi tập trung quân thứ ba của Pháp.


+ tháng 1-1954, liên quân Việt-Lào tấn công địch ở Thượng Lào, giải phóng Phong Xa-Lì, ḅc Pháp
tăng qn cho Luông Pha-băng. Nơi tập trung quân thứ tư của Pháp.


+ Tháng 2-1954, ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kom Tum, uy hiếp Plây Cu, địch tăng
cường cho Plây Cu, trở thành nơi tập rung quân thứ năm của Pháp.


- Kết quả: Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.
<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)</b>
a. Âm mưu của TD Pháp:


- Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đơng Dương vói 49 cứ điểm,
bố trí tành 3 phân khu.


b.Chủ trương của ta: Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải
phóng vùng Tây Bắc và Bắc Lào.



c. Diễn Biến: Chiến dịch ĐBP bắt đầu từ 13-3 đến ngày 7-5 1954 và diễn biến ra 3 đợt:
- Đợt 1 (13<sub></sub>17/3/1954), quân ta tấn công tiêu diêt căn cứ Him Lam và toàn phân khu Bắc.
- Đợt 2 (30/3<sub></sub>26/4/1954), quân ta tấn cong tiêu diệt các cứ điểm phía đơng phân khu Trung tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

d. Kết quả : ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy và thu toàn bộ phuong tiện chiến
tranh, bắn rơi 62 máy bay các loại.


e. Ý nghĩa: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, ḅc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt
chiên tranh.


<b>III. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương</b>


- Ngày 8-5-1954, hội nghị Giơ-ne-vơ về Đơng Dương chính thức khai mạc. Phái đoàn ta do Phạm Văn
Đồng dẫn đầu.


- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị diễn ra gay gắt và phức tạp. Ngày 21-7-1954, Hiệp dịnh Giơ-ne-vơ
được kí kết.


- Nợi dung:


+ các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào ,
Campuchia là độc lập, chủ quyền, thồng nhất và toàn vẹn lãnh thổ.


+ Hai bên tham chiến cùng ngứng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đơng Dương.


+ Hai bên tập kết qn đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.Việt Nam tiến tới thống nhất
bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956.


- Ý nghĩa:



Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản các nước Đông Dương,
buộc Pháp phải rút quân về nước; miền Bắc hoàn toàn giải phóng.


<b>IV- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).</b>
<b>1. Ý nghỉa lịch sử</b>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân trên trái đất nước ta trong gần một
thế kỉ. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tao điều kiện để
giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.


- Góp phần làm tan rã hệ thống tḥc địa chủ nghĩa đế quốc, cỡ vũ phịng trào giải phóng dân tợc trên
thế giới.


<b>2. Ngun nhân thắng lợi</b>


- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.


- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ qn khơng ngừng lớn mạnh, có hậu
phương vững chắc.


- Sự liên minh của ba nước Việt Nam- Lào –Campuchia; có sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và
các nước dân chủ khác.


<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1:Hãy cho biết âm mưu của Pháp-Mĩ trong việc thực hiện Kế hoạch Na-va.</b></i>
Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục I.


<i><b>Câu 2: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 đã bước đầu làm phá sản Kế hoạch Na- va</b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở múc 1.II


<i><b>Câu 3:Pháp – Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ thành lập đoàn cứ điểm mạnh nhât ở Đơng</b></i>
<i><b>Dương? Trình bày diễn biến , kết quả va ý nghĩa của chiến dịch lịch sử ĐBP 1954.</b></i>


Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục 2.II


<i><b>Câu 4:Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt</b></i>
<i><b>chiến tranh ở Đông Dương.</b></i>


Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mụcIII


<i><b>Câu 5:Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân hắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp</b></i>
<i><b>(1945-1954). Tong những nguyên nhân đó nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao?</b></i>


Gợi ý trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Có sự lãnh đạo của Đảng, với mợt đường lối chonh1 trị, quân sự đúng đắn. Vì , nhờ có sự lãnh đạo
của Đảng, với mợt đường lối chính trị , quân sự đúng đắn mới tổ chức cả nước thành một mật trận, tạo
nên thế trận cả nước đánh giặc; phát huy được lòng yêu nước của nhân dân; xây dựng hậu phương vững
chắc, tập hợp khối đoàn kết toàn dân đánh giặc…


<i><b>Câu 6: tại sao khẳng định chiến thắng ĐBP đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của</b></i>
<i><b>Pháp ở Đông Dương?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>


- Sau 8 năm chiến tranh Đông Dương, quân Pháp ngày càng lún sâu vào thế bị động, được Mĩ


giúp sức Pháp thực hiện kế hoạch Nava nhằm chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh
dự. Kế hoạch Nava là cố gắng lớn nhất và cuối cùng của Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông
Dương.


- Khi kế hoạch nava bước đầu bị phá sản, pháp – Mĩ xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ
điểm mạnh nhất Đông Dương nhằm quyết chiến với ta, cả Pháp và Mĩ đầu đánh giá Điện Biên Phủ là
“một pháo đài không thể công phá”…


- Ta quyết tâm tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện biên phủ và giành thắng lợi…


- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã giáng mợt địn mạnh vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, tạo
điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành được thắng lợi, ḅc Pháp phải kí hiệp định
Giơnevơ chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương…


<i><b> Câu 7: Lập bảng các niên đại về sự kiện và thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta</b></i>
<i><b>trên các mặt quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp từ tháng 12-1946 đến</b></i>
<i><b>tháng 7-1954.</b></i>


<i> Gợi ý trả lời:</i>


*Thắng lợi chính trị:



<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng


3-3-1951 Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.


*Thắng lợi quân sự:




<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


19-12-1949 đến
17-2-1947


Cuộc chiến tranh giam chân địch ở Hà Nợi, sau đó Trung ương và qn
chủ lực của ta rút lui an toàn lên Việt Bắc.


7-10-1948 đến


12-1947 Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
16-9-1950 đến


22-10-1950


Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
25-12-1950


đến 17-1-1951 Chiến dịch Trung du (Trần Hưng Đạo)
20/3-7/4/1951 Chiến dịch Đường số 18 (Hoàng Hoa Thám)
28/5-20/6/1951 Chiến dịch Hà Nam Ninh (Quang Trinh)


14/11/1951-3/2/1952 Chiến dịch Hịa Bình.


14/10/1952-12/1952 Chiến dịch Tây Bắc.


8/4/1953-4/1953 Chiến dịch Thượng Lào.



13/3-7/5/1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.


*Thắng lợi ngoại giao:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1-1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân lần lược công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với ta.


<b>BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỚNG ĐẾ</b>
<b>Q́C MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM</b>


<b>( 1954-1965)</b>
<b>A-KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương</b>


- Tháng 5 – 1955, quân Pháp rút khỏi miền bắc, miền bắc hoàn toàn được giải phóng.


- Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt
nước ta thành hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.


<b>II- Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất ( </b>
<b>1954-1960)</b>


<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất </b>


- Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu 81 vạn ha ṛng, 10 vạn trâu bị, 1,8 triệu nông cụ từ tay địa
chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân.


- Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, gia cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối liên minh


công nông được củng cố.


<b>III- Miền nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới</b>
<b>“Đồng khởi” (1954-1960)</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng (1954-1960)</b>


+Trong hai năm đầu, nhân dân miền Nam dưới hình thức đấu tranh chính trị, cơng khai địi hịa
bình, địi hiệp thương tổng tuyển cử toàn quốc. Tiêu biểu là “Phong trào hịa bình” ở Sài Gịn – Chợ
Lớn, lan rộng ra các thành phố lớn.


+Mĩ – Diệm ra sức đàn áp phong trào, bộc lộ rõ bộ mặt phản động, muốn chia cắt lâu dài đất
nước… mở những chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” .


+Do hành động của Mĩ – Diệm nên từ năm 1958 – 1959 mục tiêu và hình thức đấu tranh của nhân
dân miền Nam đã chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.


<b>2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)</b>
<b>a/ Hoàn cảnh lịch sử:</b>


- Những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng
miền Nam; ra sắc lệnh “đặt cợng sản ngoài vịng pháp ḷt”, thực hiện “đạo ḷt 10-59”.


- Đầu năm 1959, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 họp và xác định rõ con đường cách
mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.


<b> b. Diễn biến và kết quả:</b>


- Phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bắc Ái (Ninh
Thuận) tháng 2-1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi ) tháng 8-1959, sau đó lan ra khắp miền Nam thành cao


trào cách mạng.


- Tại Bến Tre, ngày 7-1-1960, “Đồng khởi” nổ ra ở Mỏ Cày sau đó lan ra toàn tỉnh Bến Tre,
phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã.


- Đồng khởi như nước vở bờ nhanh chống lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên,…
<b> c. Ý nghĩa:</b>


- Phong trào đã giáng mợt địn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lây chính quyền
Mĩ – Diệm. Đã tạo ra một bước nhảy vọt trong chiến lược cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV- Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)</b>
<b> 1.Đại hội đại biểu tồn q́c lần thứ III của Đảng (9-1960)</b>


<i>a/ Hoàn cảnh</i>


- Miền Bắc: giành được những thắng lợi trong thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế.
- Miền Nam: cách mạng có bước nhảy vọt với phong trào “Đồng khởi”.


<i>b/ Nội dung</i>


- Đại hội đã phân tích tình hình đất nước và xác định nhiệm vụ chung của cả nước, nhiệm vụ
cho từng miền:


+Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.


+Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
+ Nhiệm vụ chung: Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.



- Đại hợi cịn đề ra đường lối chung của cả thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
<b> 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965)</b>


-Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm của miền Bắc là tạo dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ
thuật của chủ nghĩa xã hội làm.


-Thành tựu: Các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận
tải cũng như trên các lĩnh vực văn hóa – giáo dục, y tế đã đạt được những thành tựu to lớn và đời sống
nhân dân dược nâng lên.


-Với những thắng lợi trên, miền Bắc đã lớn mạnh, bộ mặt xã hội đã thay đổi và thực sự trở
thành hậu phương vững chắc chi viện cho miền Nam.


-Đến ngày 7-2-1965, Mĩ gây chiến bằng không quân và hải quân ra miền Bắc, miền Bắc phải
chuyển hướng sang vừa sản xuất vừa chiến đấu trong điều kiện thời chiến.


<b>V- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965)</b>
<b> 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam</b>


-Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở miền Nam dưới
hình thức chủ nghĩa thực dân mới với lực lượng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ
khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.


- Được sự hỗ trợ của Mĩ, qn đợi Sài Gịn mở các c̣c hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng
cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ ấp chiến lựơc”, nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định
miền Nam.


- Mĩ và chính quyền Sài Gịn tiến hành hoạt đợng phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới nhằm
ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam.



<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b>


- Trên mặt trận chống phá “bình định”, ta và địch đấu tranh giằng co giữa lập và phá “ấp chiến lược”.
- Trên mặt trận quân sự, quân và dân ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc ( Mỹ Tho) ngày 2-1-1963.
Thắng lợi này khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, dấy lên phong
trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.


- Ở các đô thị, các cuộc đấu tranh chính trị của tăng ni phật tử, của quần chúng nhân dân đã làm cho Mĩ
phải làm c̣c dảo chính lật đổ Ngơ Đình Diệm (1-11-1963).


- Với chiến thắng Bình Giã ( Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia ( Quang Ngãi), Đồng Xoài (Biên
Hoà) trong Đông- Xuân 1964-1965 trên khắp miền Nam đã phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốc Mĩ.


<i><b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Câu 2:Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu</b></i>
<i><b>sau hiệp định giơ-ne-vơ 1954 diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục 1.III.</b>


<i><b>Câu 3: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả và ý</b></i>
<i><b>nghĩa của phong trào. Tại sao phong trào “ Đồng khởi” được coi là mốc đánh dấu bước phát triển</b></i>
<i><b>nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


1.Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào:theo nội dung đã nêu ở mục 2.III.
2.Phong trào “Đồng khởi” được coi là mốc đánh dấu bước phát triển…



-“Đồng khởi” thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế
giữ gìn lực lượng sang tiến cơng.


-Chấm dứt thời kì ổn định tạm thời chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra thời kì khủng
hoảng của chế đợ Sài Gịn.


<i><b>Câu 4: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng họp trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trình</b></i>
<i><b>bày nội dung ý nghĩa của Đại hội.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục 1.IV.</b>


<i><b>Câu 5: Miền Bắc đã đạt được những thành tụư gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế- xã hôi 5</b></i>
<i><b>năm (1961-1965)?</b></i>


Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục 2.IV.


<i><b>Câu 6: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ thực hiện âm muư và</b></i>
<i><b>thủ đoạn gì? Nêu những thắng lợi cuả quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống “Chiến</b></i>
<i><b>tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965).</b></i>


<b>Gợi ý trả lời: Theo nội dung đã nêu ở mụcV.</b>


<i><b>Câu 7: Sau khi thực hiện các kế hoạch 1954-1957 và 1958-1960, miền Bắc đã có những thay đổi gì?</b></i>
Gợi ý trả lời:


- Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh
đổ, khối liên minh công nông được củng cố. Nến kinh tế được phục hồi, giải quyết việc làm cho
người lao động, đời sống nhân dân được cải thiện.


- Sau cải cách xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển kinh tế văn hoá, quan hệ sản xuất người bóc lợt


người ở miền Bắc đã được xoá bỏ, giai cấp công nhân trở thành người chủ trong các xí nghiệp , đời
sống nhân dân được nâng lên.


<i><b>Câu 8: Hậu phương miền Bắc đã chi viện như thế nào cho tiền tuyến miền Nam từ năm 1961 đên</b></i>
<i><b>1965 ?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


Từ năm 1961 đến 1965, hậu phuong miền Bắc đả chi viện cho miền Nam mợt khối lượng lớn vũ khí,
đạn dược, thuốc men, thực phẩm…; nhiều đơn vị vũ trang, nhiều cán bợ qn sự, chính trị, văn hoá,
giáo dục, y tế vào chiến trưòng tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>( 1965-1973)</b>
<b>A-KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I-Chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh cục bộ” của Mĩ ( 1965-1968)</b>
<b>1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam</b>


- Sau khi chiến lược “ chiến tranh đặc biệt ” bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “ chiến tranh cục bộ
” – được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và qn đợi Sài Gịn.


- Mở c̣c hành qn “ tìm diệt ” ở Vạn Tường ( Quảng Ngãi ) và hai cuộc phản công chiến lược
mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.


<b>2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ</b>


- Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
trên khắp miền Nam, với thắng lợi này đã chứng minh khả năng ta sẽ đánh thắng chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” của Mĩ.



- Tiếp theo là quân dân miền Nam đã đánh bại các cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong hai
mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.


- Trên mặt trận chính trị, các phong trào của quần chúng nổ từ thành thị đến nông thôn, phá vỡ từng
mảng “ấp chiến lược”.


- Phong trào đấu tranh đòi quân Mĩ rút về nước của nhân dân Mĩ u cḥng hoà bình… đã làm cho
uy tín của Mặt trận Dân tợc giải phóng miền Nam ngày càng nâng cao trên trường quốc tế.


“Phi Mĩ hoá”, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và ngồi vào bàn đầm phán ở Pa-ri.


<b>II- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất </b>
<b>(1965-1968)</b>


<i><b>1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hẩi quân phá hoại miền Bắc</b></i>


- Nhắm cứu vãn “Chiến tranh đặc biệt” có nguy cơ thất bại, Mĩ liên tục dùng không quân và hải quân
đánh phá miền Bắc nhằm ngăn chặn sự chi viện vào miền Nam, phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở
miền Bắc và làm suy giảm ý chí chiến dấu của ta.


- Ngày 5-8-1964, Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” cho máy bay ném bom miền Bắc. Đến ngày
7-2-1965, lấy cớ “trả đũa” quân Giải phóng miền Nam cho máy bay ném bom tấn công doanh trại của Mĩ
ở Plâycu, Mĩ chính thức gây ra c̣c chiến tranh bằng khơng quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất.


<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến dấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất </b></i>


- Miền Bắc đã chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hoá toàn dân, đào lắp cơng
sự… Tính đến ngày 1-11-1968, miền Bắc bắn rơi và phá huỷ 3.243 máy bay, bắn chìm 143 tàu chiến,
buộc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.



- Trong sản xuất, miền Bắc đạt nhiều thành tựu quan trọng


+ Về sản xuất nông nghiệp: với khẩu hiệu phấn đấu đạt “ Ba mục tiêu”, diện tích canh tác mở
rợng, sản lượng ngày càng tăng.


+ Về công nghiệp: đã kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất, đồng thời chú trọng phát triển công
nghiệp địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tuyến đường vận chuyển chiến lược – đường Hồ Chí Minh trên bợ và trên biển được khai thông từ
tháng 5-1959 để nối liền hậu phương với tiền tuyến.


- Trong 4 năm, miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đợi và hàng chục vạn tấn vũ khí,
đạn dược…, phục vụ cho miền Nam đánh Mĩ


<b>III- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “ Đông Dương hoá chiến tranh”</b>
<b>của Mĩ</b>


<i><b>1. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” của Mĩ</b></i>


- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh” ở miền Nam và mở chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đơng Dương hoá chiến tranh”.


-Lực lượng chính tiến hành c̣c chiến tranh là qn đợi Sài Gịn kết hợp với hoả lực của Mĩ, vẫn do
cố vấn Mĩ chỉ huy.


- Qn đợi Sài Gịn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đơng Dương trong c̣c hành quân
mở rộng xâm lược cam-pu-chia năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương”.



<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đơng Dưong hố chiến tranh” của</b></i>
<i><b>Mĩ.</b></i>


- Trên mặt trận chính trị:


+ Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời


+ Tháng 4/ 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương để biểu thị quyết tam của nhân dân 3 nước
đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.


- Trên mặt trận quân sự:


+ Từ tháng 4 đến thang1 6 / 1970, với sự phối hợp của quân dân 2 nước Việt Nam-Campuchia, đập tan
cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn qn Mĩ và qn đợi Sài Gịn.


+ Tháng 3/ 1971, quân dân 2 nước Việt Nam-Lào đã đập tan cuộc hành quân mang tên "Lam Sơn –
719" của 4,5 vạn qn Mĩ và qn đợi Sài Gịn, nhằm giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng
Đông Dương.


- Khắp các thành thị, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Sài
Gòn, Huế, phong trào học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ.


- Ở nông thôn, quần chúng nhân dân nổi dậy chống "bình định", "phá ấp chiến lược".
<b>3. cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972</b>


- Ngày 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị.


- Đến cuối tháng 6/1972, quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ.



- Ý nghĩa: ḅc Mĩ phải "Mĩ hóa" trở lại, đồng nghĩa với việc thừa nhận chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh" bị thất bại.


<b>IV- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chớng chiến tranh phá hoại</b>
<b>lần thứ hai của Mĩ (1969-1973).</b>


<b>1.Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.</b>


- Nơng nghiệp: ta có mợt số chủ trương khún khích sản xuất, trong đó chăn ni là ngành chính. Sản
lượng lương thực tăng nhanh.


- Công nghiệp: khôi phục nhiều cơ sở bị tàn phá, xây dựng thêm nhiều cơng trình mới. Tính đến năm
1971 sản lượng cơng nghiệp tăng 142% so với năm 1968.


- Giao thông vận tải: nhanh chống được khôi phục, đảm bảo thông suốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.</b>
- Ngày 16/4/1972, Mĩ tuyên bố chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần hai.
- Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc không bị ngừng trệ, giao
thông vận tải vẫn đảm bảo thông suốt.


- Từ ngày 18 đến 29/12/1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nợi, Hải
Phòng.


- Quân dân miền Bắc đã làm nên trận "Điện Biên Phủ trên khơng", ḅc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri
năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.


<b>V- Hiệp dịnh Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam</b>
<b>1. Nội dung</b>



Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết chính thức ngày 27/1/1973,
nợi dung bao gồm các điều khoản:


- Hoa Kì và các nước khác tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết qn đợi của mình và qn các nước đồng minh, cam kết khơng tiếp tục dính líu qn
sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.


- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có
sự can thiệp của nước ngoài.


- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai qn đợi, hai vùng kiểm soát
và ba lực lượng chính trị.


- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.


- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
<b>2. Ý nghĩa</b>


- Hiệp định Pa-ri được kí kết là kết quả c̣c đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, nó có ý
nghĩa hết sức to lớn ḅc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút quân
về nước.


- Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
<b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>


<i><b>Câu 1: Mĩ thực hiện "</b><b>Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam như thế nào? Quân dân ta ở miền Nam đã</b></i>
<i><b>giành được những thắng lợi nào trong những năm đầu chống "</b><b>Chiến tranh cục bộ" của Mĩ </b></i>
<i><b>(1965-1967)?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: Theo nội dung đã nên ở mục 1,2.I.



<i><b>Câu 2: Chiến lược "</b><b>Chiến tranh cục bộ" và "</b><b>Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam có điểm gì</b></i>
<i><b>giống và khác nhau?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>




Giống nhau: đều là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới của Mĩ.




Điểm khác:


- Âm mưu: "Chiến tranh đặc biệt", tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ huy dựa vào vũ
khí trang bị, kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. "Chiến tranh cục bộ", tiến hành bằng lực lượng
quân đội Mĩ, quân đồng minh, qn đợi Sài Gịn (Mĩ chiếm số đơng).


- Thủ đoạn: "Chiến tranh đặc biệt", gom dân lập ấp chiến lược, tách dân khỏi cách mạng, tiến hành phá
hoại miền Bắc, phong tỏa bên ngoài vào miền Nam. "Chiến tranh cục bợ", mở các c̣c phản cơng lớn
để tìm diệt, bình định để kết thúc chiến tranh.


<i><b>Câu 3: Trong năm 1964 – 1968, đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc nước ta như thế nào? Miến Bắc</b></i>
<i><b>đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa chiến đấu, vừa sản xuất?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: Theo nội dung đã nêu ở mục 1,2.II.


<i><b>Câu 4: Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho tiền tiến miền Nam đánh</b></i>
<i><b>Mĩ (1965–1968)?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Câu 5: Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược "</b><b>Việt Nam hóa chiến</b></i>
<i><b>tranh" (1969-1973)? Nhân dân ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia đã giành được những thắng lợi</b></i>
<i><b>chung nào trên các mặt quân sự và chính trị trong chiến lược "</b><b>Việt Nam hóa chiến tranh" </b></i>
<i><b>(1969-1973).</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: Theo nội dung đã nêu ở mục 1,2.III.


<i><b>Câu 6: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến</b></i>
<i><b>cơng đó?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nợi dung đã nêu ở mục 3.III.


<i><b>Câu 7: Chiến lược "</b><b>Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "</b><b>Việt Nam hóa chiến tranh" </b></i>
<i><b>(1969-1973) ở miền Nam có điểm gì giống và khác nhau?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời:</i>




Giống nhau:


- Đều là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
của Mĩ.


- Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.




Điểm khác:



- Lực lượng tham gia chiến tranh: Chiến tranh cục bộ tiến hành bằng qn đợi Mĩ, qn đồng minh và
qn đợi Sài Gịn. Việt Nam hóa chiến tranh, tiến hành bằng qn đợi Sài Gịn là chủ ́u, qn đợi Mĩ
phối hợp hỏa lực và khơng qn.


-Vai trị của Mĩ: Trong chiến tranh chiến lược cục bộ, Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa làm "cố vấn" chỉ
huy. Trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm "cố vấn" chỉ
huy.


- Quy mô chiến tranh: Chiến tranh cục bộ được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc bằng
chiến tranh phá hoại. Việt Nam hóa chiến tranh được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc
bằng chiến tranh phá hoại, đồng thời cịn tiến hành xâm lược Campuchia, Lào, mở rợng chiến tranh ra
trên toàn Đông Dương.


<i><b>Câu 8: Quân dân miền Bắc đã giành được những thắng lợi gì trong trận chiến đấu chống cuộc tập</b></i>
<i><b>kích khơng qn bằng máy bay B52 cuối năm 1972 của Mĩ?</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nợi dung đã nêu ở mục 2.IV.


<i><b>Câu 9: Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến</b></i>
<i><b>tranh ở Việt Nam.</b></i>


<i>Gợi ý trả lời</i>: theo nội dung đã nêu ở mục V.


<b>BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM</b>
<b>THỚNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>


<b>(1973-1975)</b>
<b>A-KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>I-Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện</b>
<b>cho miền Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II-Đấu tranh chớng địch "bình định – chiếm lấn", tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hồn tồn miền</b>
<b>Nam</b>


<b>2. Cuộc chiến đấu của quân dân ta</b>


- Thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương (7/1973), quân dân ta kiên quyết đánh
trả, bảo vệ vùng giải phóng, chủ đợng mở các c̣c tấn cơng địch ở căn cứ xuất phát của chúng.


- Đầu năm 1975, quân ta đã giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long.


<b> III- Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ tổ q́c</b>
<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam.</b>


+ Cuối 1974- đầu 1975, Bợ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong 2 năm 1975, 1976. Song lại nhấn mạnh “nếu có thời cơ” thì lập tức giải phóng miền Nam trong
năm 1975.


<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b>
a/ Chiến dịch Tây Nguyên:


- Ngày 10-3-1975, quân ta đánh trận mở màng then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng giành
thắng lợi.


- Quân địch phản ứng yếu ớt, rồi quyết định rút khỏi Tây Nguyên. Thừa thắng ta truy kích giải phóng
Bình Định, Phú n, Khánh Hoà.


- Ta tiêu diệt hơn 10 vạn quân địch và giải phóng toàn bợ Tây Ngun.


b/ Chiến dịch H́- Đà Nẵng:


- Ngày 21-3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26-3, ta giải phóng Huế.
Cùng thời gian này, ta giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi.


- Ngày 29-3. quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng được giải phóng
c/ Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh ( từ 26-4 đến 30-4-1975 ):


- Sau thất bại liên tiếp, Mĩ trực tiếp chỉ huy lập 3 tuyến phòng thủ: Phan Rang, Xuân Lợc và trung
tâm Sài Gịn. Ngày 16-4, ta phá vỡ tuyến phòng thủ Phan Rang


- Ngày 21-4, ta đánh chiếm Xuân Lộc, Mĩ nguỵ hỗn loạn.


- Ngày 26-4, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. Năm quân đoàn chủ lực của ta hướng về Sài Gòn và
tiến vào Trung tâm thành phố, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.


- 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, cờ
cách mạng tung bay trên nóc Phủ tổng thống ngụy. Thành phố Sài Gịn hoàn toàn giải phóng.


<b>IV- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước</b>
<b> ( 1954-1975)</b>


<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử</b></i>


- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tợc, chấm
dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế dộ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.


- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa
xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


- Sự lãnh đạo của Đảng và đường lới chính trị, qn sự đợc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo


- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu anh dũng vì sự nghiệp giải phóng miền
Nam.


- Miền Bắc khơng ngừng lớn mạnh, là hậu phương của cuộc kháng chiếm, đáp ứng kịp thời các yêu
cầu của cuộc chiến đấu.


- Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.


- Sự ủng hộ giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hợi chủ nghĩa khác, các lực
lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới.


<i><b>B- CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b></i>


<i><b>Câu 1: Cho biết sự đúng đắn và sáng tạo của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng miền</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Sự đúng đắn: kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được đề ra trên cơ sở nhận định đúng tình
hình so sánh lục lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng ; tranh thủ thời cơ đánh nhanh để đỡ
thiệt hại về người và về của cho nhân dân, giữ gìn cơ sở kinh tế, cơng trình văn hoá…


- Sự sáng tạo : kế hoạch đề ra giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975, 1976. Song lại nhấn mạnh
“nếu có thời cơ” thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.



<b>Câu 2: Trình bày diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b>
<b>Gợi ý trả lời: theo nội dung đã nêu ở mục 2.III.</b>


<i><b>Câu 3: Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước</b></i>
<i><b>(1954-1975). Trong những nguyên nhân ấy, nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời câu hỏi:</b>


1. ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi: theo nội dung đã nêu ở mục IV.
2. Nguyên nhân quan trọng nhất:


Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự đợc lập, tự chủ đúng đắn và sáng tạo. Vì: Sự
lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo mới phát huy
được lòng yêu nước của nhân dân, vai trò hậu phương, sức mạnh đoàn kết quốc tế… phát huy và kết
hợp được sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh thắng kẻ thù.


<i><b>Câu 4: Quân dân hai miền Nam-Bắc đã giành được những thắng lợi nào có ý nghĩa chiến lược về</b></i>
<i><b>mặt quân sự trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( 1954-1975)?</b></i>


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Phong trào “Đồng Khởi” năm 1959-1060, tiêu biểu là “Đồng Khởi” ở Bến Tre ( 17-1-1960) đã
đánh bại chiến tranh mợt phía của Mĩ.


- Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963), chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) đánh bại chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×