Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

DAY HOC NGU VAN 8 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.28 KB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>nguyÔn trọng hoàn hà thanh huyền</b>


<b>dạy học ngữ văn 8 </b>


<b>(tập hai)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lời nói đầu



Theo chơng trình Trung học cơ sở (ban hành kèm theo Quyết định số
03/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/1/2002 của Bộ trởng Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo), môn Ngữ văn đợc triển khai dạy học theo nguyên tắc tích hợp (văn học,
tiếng Việt và Tập làm văn), phát huy tính chủ động tích cực của học sinh.
Quan điểm dạy học tích hợp đợc thể hiện trong từng đơn vị bài học, xun
suốt chơng trình Ngữ văn Trung học cơ sở, thơng qua hoạt động tổ chức dạy
học để phối hợp các bình diện tri thức, kĩ năng riêng của từng phân môn một
cách nhuần nhuyễn, hớng tới mục tiêu chung của mơn học.


Nhằm góp phần giúp cho giáo viên và học sinh trung học cơ sở nâng cao
hiệu quả dạy và học mơn Ngữ văn theo tinh thần đó, chúng tơi tiến hành biên
soạn bộ sách <i>Dạy học Ngữ văn </i>(gồm bốn cuốn, mỗi cuốn hai tập - tơng ứng
với sách giáo khoa Ngữ văn các lớp 6 – 7 – 8 – 9). Cuốn <i>Dạy học Ngữ văn</i>
<i>8 </i>–<i> tập hai</i> sẽ đợc trình bày theo thứ tự cỏc bi hc v th t cỏc phõn mụn:


- Văn
- Tiếng Việt
- Tập làm văn


Mỗi phân môn trong bài học sÏ gåm hai phÇn chÝnh:


A. mục tiêu bài học
B. hoạt động trên lớp



(Riêng đối với phân mơn văn, có thêm phần c. tham khảo)
Nội dung phần mục tiêu bài học xác định các mức độ yêu cầu về kiến


thức, kỹ năng và thái độ mà bài học hớng tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

động tổ chức, hớng dẫn nhận thức của giáo viên và dự kiến các hoạt động tự
chiếm lĩnh kiến thức của học sinh.


Nội dung phần tham khảo cung cấp một số nhận định, đánh giá về văn
bản văn học đã học hoặc những tác phẩm thơ hỗ trợ cho hoạt động Ngữ văn.
Giáo viên có thể sử dụng những nhận định, đánh giá và những bài thơ này làm
lời dẫn vào bài học, lời kết để củng cố và khắc sâu kiến thức hoặc ra đề kiểm
tra khả năng vận dụng của học sinh.


Nội dung cuốn sách chỉ là một trong số những ph ơng án tổ chức hoạt
động dạy học Ngữ văn, bởi vậy chắc chắn khó tránh khỏi những khiếm
khuyết. Chúng tơi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và
các em học sinh để có thể nâng cao chất lợng trong những lần in sau.


Xin chân thành cảm ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhớ rừng


<i><b>Thế Lữ</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng tầm thờng giả dối, đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị
nhốt ở vờn Bách Thảo.



- Thấy đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc bút phát lãng mạn đầy truyền cảm của
bài thơ.


- Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ thơ mới.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu tác giả,</b>
<b>tác phẩm </b>


HS đọc phần chú thích


GV: Nhấn mạnh ý cơ bản, giới
thiệu khái quát về Thơ mới:


- Khái niệm Thơ mới.
- Đặc điểm của Thơ mới.
- Một số tác phẩm tiêu biểu.


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm </b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Nhà thơ Thế Lữ (1907-1989) tên
khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ.



- Quê: Bắc Ninh


- Là nhà thơ tiªu biĨu cđa phong
trào Thơ mới (1932 - 1945)


- Hồn thơ: dồi dào, lÃng mạn.
- Là ngời có công đầu trong việc
xây dựng ngành kịch nói ở nớc ta.


Tác phẩm chính: <i>Vàng và máu</i>


(truyn, 1934)<i>, Mấy vần thơ </i>(thơ,
1935),<i> Bên đờng Thiên lôi </i>(truyện,
1936),<i> Lê Phong phóng viên </i>(truyện,
1937)<i>,...</i>


<i><b>2. T¸c phÈm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2.</b> <b>Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chung về văn bản </b>


GV đọc mẫu.


HS đọc văn bản, chú thích.


GV: <i>Bài thơ đợc viết theo thể thơ</i>
<i>nào? Qua phần chuẩn bị ở nhà, hãy</i>
<i>nêu những hiểu biết của em về thể</i>
<i>thơ đợc sử dụng trong bài thơ này</i>.



HS trình bày, nhận xét.


GV yêu cầu HS trình bày bố cục
của bài thơ.


<b>II. Đọc, tìm hiểu chung về văn</b>
<b>bản </b>


<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2. Thể thơ:</b></i>


- Thơ tự do: 8 chữ. Đây là sự sáng
tạo của Thơ mới trên cơ sở kế thừa
thơ 8 chữ hay h¸t nãi trun thèng.


* <i>Thơ mới</i>: Dùng để gọi tên thể thơ.
Thơ tự do trong phong trào này ra
đời, phát triển mạnh rồi đi vào bế tắc
trong khoảng thời gian cha đầy 15
năm.


Th¬ tù do, phóng khoáng không bị
ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt
ngà của thi pháp cổ điển.


<i><b>3. Bố cục</b></i>: 5 khổ thơ:


Khổ 1: Tâm tr¹ng con hỉ trong
cảnh ngộ bị tù hÃm ở vờn bách thú.



Khổ 2-3: C¶nh con hỉ trong chèn
giang s¬n hïng vÜ.


Khỉ 4: C¶nh vên b¸ch thó díi cái
nhìn của chúa sơn lâm


Khổ 5: Tâm trạng của con hæ.


<b>Hoạt động 3. Đọc - hiểu văn bản</b> <b>III. Đọc - hiểu văn bản</b>


HS đọc đoạn 1 - 4 nêu nội dung <i><b>1. Cảnh con hổ trong vờn bỏch</b></i>
<i><b>thỳ </b></i>


* <i>Đoạn 1</i>: Tâm trạng con hổ trong
cảnh ngộ bị tù hÃm ở vờn bách thú
GV: <i>Tìm câu thơ miêu tả hoàn</i>


<i>cnh của hổ. Trong hồn cảnh đó</i>
<i>tâm trạng của con hổ ra sao?</i>


HS trao đổi


+ Hoàn cảnh: Bị nhốt trong cũi sắt,
trở thành thứ đồ chơi buông xuôi bất
lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: <i>Em hÃy tìm những từ ngữ thể</i>
<i>hiện tâm trạng và phân tích cái hay</i>
<i>trong việc dùng từ của tác giả.</i>



HS trình bày.


- "Gm một khối căm hờn". Câu
thơ nh một lời giận dữ. Sự căm hờn
uất hận tạo thành khối khiến ngời
đọc nh trông thấy sự căm hờn có
hình khối. Đây là sự diễn tả rất hay
về tâm trạng căm hờn, không cam
chịu âm thầm mà dữ dội nh muốn
nghiền nát, nghiền tan.


- "Ta n»m dµi" - c¸ch tù xng kiêu
hÃnh của vị chúa tể uy quyền bị giam
cầm nhng trong con ngời nó vẫn còn
nguyên sức mạnh linh thiêng nơi
rừng thẳm.


- "Khinh lũ ngêi": GiÔu oai linh.
Đây là cái nhìn của kẻ trên khinh bọn
gấu, thơng hại cho trẻ sống trong
cảnh nô lệ.


GV: Tâm trạng của con hổ cũng
nh tâm trạng của ngời dân mất nớc,
uất hận căm hờn, ngao ngỏn trong
cnh i ti tm.


* <i>Đoạn 4</i>: Cảnh vờn bách thảo hiện
ra dới cái nhìn của chúa sơn lâm



HS c on 4 v tr li cõu hi:


<i>Dới con mắt của chúa sơn lâm cảnh</i>
<i>vờn bách thú hiện lên nh thÕ nµo?</i>
<i>Em cã nhËn xÐt g× về giọng thơ,</i>
<i>nhịp thơ?</i>


HS trao đổi, trình bày.


+ Cảnh: Khơng thay đổi, tầm thờng
giả dối, hoa chăm, cỏ xén, dải nớc
đen giả suối, mơ gị thấp kém, vùng
lá hiền lành khơng bí hiểm... Cảnh
đơn điệu nhàm chán, nhân tạo do bàn
tay sửa sang, tỉa tót của con ngời
-tầm thờng giả dối


+ Nhịp thơ: Ngắn, dồn dập ở hai
câu đầu. Câu tiếp theo nh đợc kéo dài
ra có giọng chán chờng khinh miệt.
HS đọc khổ 2 và 3 <b>2. Cảnh con hổ trong chốn giang</b>


<b>s¬n hïng vÜ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>giả miêu tả nh thế nào? Em có nhận</i>
<i>xét gì v cnh ú?</i>


HS trả lời.



Cảnh sơn lâm: Bóng cả, cây già.
- Âm thanh: gió gµo ngµn, giäng
nguån hÐt núi, thét khúc trờng ca.


Đây là chốn ngàn năm cao cả âm u,
cảnh hùng vĩ, đầy oai linh, cảnh rừng
ghê gớm không tả xiết.


GV: Trên các phông nền của rừng
núi nh vËy con hỉ xt hiƯn nh thÕ
nµo? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ
thuật của tác giả?


HS thảo luận, trả lời.


* Cnh chỳa sơn lâm xuất hiện
- <i>Dõng dạc đàng hoàng, lợn tấm</i>
<i>thân nh sóng cuộn, vờn bóng, mắt</i>
<i>thần...</i>


Câu thơ 8 chữ: nhịp thơ uyển
chuyển, sử dụng từ láy, sử dụng động
từ miêu tả động tác: <i>bớc, lợn, vờn,</i>
<i>quắc</i>...


Câu thơ sống động, giàu chất tạo
hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa
uy nghi, dũng mạnh, vừa mềm mại,
uyển chuyển của chúa sơn lâm
HS đọc đoạn 3 * Đoạn 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>nó còn là chúa sơn lâm? Em có</i>
<i>nhận xét gì về cảnh ấy?</i>


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


GV: –<i> NÕu coi khỉ 3 lµ mét thíc</i>
<i>phim, theo em thíc phim Êy gồm</i>
<i>mấy cảnh?</i>


HS chia làm bốn cảnh.


GV cho HS thảo luận theo nhóm,
mỗi nhóm một cảnh. Câu hỏi thảo
luận: <i>Bức tranh đợc dệt bằng những</i>
<i>hình ảnh nào? Cảm nhận của em về</i>
<i>tâm trạng của con hổ trong đó là</i>
<i>gì?</i>


HS th¶o luận, trình bày.


- ờm vng là hình ảnh ẩn dụ chỉ
đêm trăng sáng mọi vật nh đợc
nhuộm vàng, ánh trăng nh vàng tan
chảy trong không gian.


- Say mồi là bản năng của lãnh thú
nhng ở đây vị chúa tể còn đắm say
vì:



- "uống ánh trăng tan": hình ảnh
lãng mạn, đây chính là những ờm
ca t do.


+ Cảnh: những ngày ma chuyển
bốn phơng ngµn


- Ma ngàn: ma dữ dội, mịt mờ, rung
chuyển núi rừng làm kinh hoàng
những con thú hèn yếu nhng với hổ
không sợ hãi trớc uy lực của trời đất.


- Lặng ngắm: chứa đựng những sức
mạnh chế ngự, một bản lĩnh vững
vàng.


+ Cảnh: bình minh cây xanh nắng
gội, tiếng chim ca


Sau ngày ma là cảnh bình minh tơi
sáng: đêm thì hổ thức cùng vũ trụ.
Ngày ma thì hổ ngắm. Lúc vạn vật
thức dậy thì hổ ngủ


Hình ảnh của chúa sơn lâm muốn gì
đợc nấy. Hổ chỉ có thể là kẻ chi phối,
chế ngự kẻ khác chứ không ai chế
ngự đợc mình.


+ C¶nh: ChiỊu lênh láng máu sau


rõng.


Bức tranh rực rỡ trong gam màu đỏ:
máu, mặt trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: <i>Theo em, tâm sự của con hổ</i>
<i>có gần gũi với tâm sự của ngời dân</i>
<i>Việt Nam đơng thời khơng?</i>


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


Tâm trạng của hổ cũng là tâm trạng
của ngời Việt Nam mất nớc khi đó,
chán ghét cảnh đời nơ lệ, vẫn chung
thủy với giống nòi, non nớc


<b>Hoạt động 4. Tổng kết</b>


GV: <i>Theo em, bài thơ có giá trị</i>
<i>nghệ thuật và nội dung gì đặc sắc?</i>


HS tr¶ lêi, nhËn xÐt.


<b>IV. Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. NghƯ tht</b></i>


Lời than: nh một câu hỏi lớn, nh
một tiếng kêu tự đáy lòng chấm dứt
sự hồi tởng quá khứ đầy hào quang
và trở lại với hiện thc.



- Cảm hứng lÃng mạn


- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú


<i><b>2. Nội dung </b></i>


Mợn lời con hổ bị nhốt trong vờn
bách thú, tác giả đã diễn tả sâu sắc
nỗi chán ghét thực tại tầm thờng, giả
dối, đồng thời, thể hiện niềm khao
khát tự do bằng những vần thơ tràn
đầy cảm xúc lãng mạn.


<b>Hoạt động 4.</b> <b>Luyện tập</b> <b>IV. Luyện tập </b>


GV: híng dÉn HS lun tËp. - Đọc diễn cảm bài thơ


- Phân tÝch c¸i hay trong viƯc sư
dơng tõ ng÷ đoạn 2, 3


C. tham khảo


Trong hi ký ca mình, nhà thơ Thế Lữ viết: "Bài thơ <i>Nhớ rừng</i> đợc hình
thành nh thế này: Tơi làm một chân chữa bài in của báo Volotes Indochinoise
(ý muốn của Đông Dơng) ở phố Cửa Bắc. Từ nhà tôi ở, muốn đến toà báo,
phải qua đờng Ngọc Hà, thành ra qua vờn Bách Thảo. Chính vì qua vờn Bách
Thảo mà nảy ra bài <i>Nhớ rừng</i>. Một tra hè, ngồi nghỉ ở vờn, tôi nghe thấy ngời
làm vờn uể oải kéo lê bớc trên đờng sỏi, nghe ghê ngời lắm. Tôi nghĩ con hổ


bị giam trong này thì buồn biết bao nhiêu. Bỗng nảy ra tứ một câu thơ đùa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Cũng không buồn thơng nhớ cảnh rừng xa</i>


Nhng sau ú tôi lại chuyển tứ sang là thơng nhớ rừng. Khi đã nảy ra tứ
thơ rừng, thì bài thơ đến rất nhanh, từ sáng đến tra là xong, không phải sửa
chữa gì lắm. Trong số các bạn đầu tiên tơi đọc cho nghe, Vũ Đình Liên là ng
-ời ủng hộ tích cựa nhất. Nghe xong, cịn chép, đọc lại cho ng -ời khác nghe, và
đem dạy ở trờng t mà anh là thầy giáo. Vũ Đình Liên viết bài vận động cho
Thơ Mới trong báo của sinh viên (bằng tiếng Pháp) và phát biểu: - Chỉ hai
câu:


<i>Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối</i>
<i>Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan</i>


cũng có sức mạnh của một tuyên ngôn (manifeste) để bênh vực cho thơ mới.
Lúc đó, thơ cũ cịn bá chiếm trên vn n".


(Báo <i>Văn nghệ</i>, số 3 4 5, ngày 14-1-1984)


Ông Đồ


<i><b>Vũ Đình Liên</b></i>


I. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảnh đáng buồn của nhân vật ông đồ đ ợc thể hiện
trong bài thơ, niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả tr ớc một
lớp ngời tài hoa nay trở nên tàn tạ và đang vắng bóng.



- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Rèn kỹ năng phân tích, cảm thụ thơ 5 chữ.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác gi </b>


HS c chỳ thớch (SGK).


<b>I. Giới thiệu tác giả </b>


- Vũ Đình Liên (1913 - 1996)
- Quê: Hà Nội


- Ông là một trong những nhà thơ
lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

th-ơng ngời và hoài cổ.


- Ngoài sáng tác thơ, ông còn
nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy
văn học.


<b>Hot ng 2. c tìm hiểu chung</b>
<b>về văn bản.</b>



HS đọc văn bản


GV hớng dẫn, uốn nắn cách đọc,
kiểm tra phần đọc chú thích.


HS t×m hiĨu thể thơ, tìm hiểu bố
cục.


<b>II. Đọc, tìm hiĨu chung vỊ văn</b>
<b>bản </b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


<i><b>2. Thể thơ</b></i>: Ngũ ngôn (5 chữ)


<i><b>3. Bố cục</b></i>


Bài thơ chia làm 2 phần:


* Phn 1 (bốn khổ đầu): Hình ảnh
ơng đồ cùng với thời gian.


* Phần 2 (còn lại): Tâm t của nhà
thơ


<b>Hot động 3. Đọc - hiểu văn bản</b> <b>III. Đọc - hiểu văn bản </b>


GV: <i>Bài thơ nhan đề là "Ơng đồ",</i>
<i>em hiểu ơng đồ là ngời nh thế nào</i>


<i>trong xã hội cũ?</i>


* Ông đồ: Là ngời dạy học nho xa
(không đỗ đạt làm quan và làm nghề
dạy học)


HS trao đổi, trả lời. - Tết đến, ông đồ thờng đợc mọi
ngời thuê viết chữ, câu đối để trang
trí trong nhà.


- Năm 1910 - 1920: Chữ Nho
khơng cịn đợc coi trọng, ông đồ bị
thất thế, bị gạt ra ngoài lề cuộc đời.
HS đọc hai khổ thơ đầu:


GV: 1. Ông đồ xuất hiện vào thời
gian nào? Làm gì, ở đâu?


2. Thái độ của mọi ngời đối với
ơng đồ ra sao?


3. Em có cảm nhận gì về hình ảnh
ơng đồ?


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


<i><b>1. Hỡnh nh ụng </b></i>


* Hai khổ thơ đầu



+ Ông đồ xuất hiện khi xuân về
(hoa đào nở) tết sắp đến.


- Ông bày mực tàu, giấy đỏ bên hè
phố đông vui ngời đi qua đi lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong những dịp tết đến, xuân về.
+ Thái độ của mọi ngời:


- Thuê ông viết, khen tài ông viết
đẹp, nét chữ mềm mại nh phợng
múa, rồng bay, nét chữ có hồn, biết
bay, nhảy múa


Hình ảnh ơng đồ trong thời kỳ đắc
ý, hình ảnh thân quen. Hình ảnh của
ơng là hồ vào, góp vào cái rộn
ràng, tng bừng sắc màu rực rỡ của
phố phờng đón tết (mùa của hoa,
mực tàu, giấy đỏ). Ông là trung tâm
của sự chú ý, là đối tợng của sự
ng-ỡng mộ của mọi ngời.


GV: Có ý kiến cho rằng: Đây là
ngày huy hồng của ơng. Nhng cũng
có ngời cho rằng: ngay từ đầu ta đã
thấy: những ngời tàn của nho học và
thân phận ông đồ. ý kiến của em nh
thế nào?



Ngay từ đầu ta thấy: Hoa đào, giấy
đỏ, mực tàu, và không khí nhộn nhịp
ngời th viết cho thấy niềm vui của
ơng đồ trong cảnh viết thuê kiếm
sống. Nhng thực ra vị trí của ơng đồ
khơng phải ngồi đấy. Ông ra đờng
bán chữ là việc bất đắc dĩ. Việc làm
này không phải quanh năm mà mỗi
năm chỉ có một lần vào dịp tết cho
nên ta cảm thấy ông đồ đã rất cô đơn
HS thảo luận, trình bày ý kiến,


nhËn xÐt, bæ sung.


HS đọc hai khổ thơ 3 - 4


GV: nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả
lời: <i>Em có nhận xét gì về sự xuất</i>
<i>hiện của ông đồ (thời gian, địa</i>
<i>điểm, cảnh vật)? So với 2 khổ đầu,</i>
<i>hình ảnh ơng đồ đã thay đổi nh thế</i>
<i>nào?</i>


HS th¶o luËn, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bỉ sung.


Khỉ th¬ 3 - 4


+ Ông đồ: xuất hiện ở địa điểm cũ
- Thời gian: lúc xuân sang



- Cảnh vật: mực tàu, giấy ,
khỏch qua ng.


+ S thay i:


- Không còn ngời thuê viết, không
có ngời ngợi khen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vng rơi trên giấy, ma bụi bay).
+ Ơng đồ cơ đơn, trơ trọi, lạc lõng
GV: <i>Em hãy phân tích cái hay ca</i>


<i>câu thơ:</i>


- "Giy ... nghiờn su.
- " Lỏ vàng... ma bụi bay"
HS trình bày ý kiến, nhận xét.


"Giấy đỏ... nghiên sầu"


Nghệ thuật nhân hoá: giấy đỏ mực
tàu mang tâm trạng của con ngời. Tờ
giấy đỏ phơi ra nhng không đợc
đụng đến và trở nên bẽ bàng. Mực
đọng lại trong nghiên trở nên sầu tủi.
Thời thế đã đổi thay: cuộc đời đã
khác. Ông đồ vẫn còn đấy nhng
khơng ai biết đến sự có mặt của ơng.
Ơng vẫn bám lấy sự sống, vẫn muốn


có mặt với cuộc đời nhng cuộc đời
đã quên ông. ễng lc lừng, l loi.


* "Lá vàng... ma bụi bay"


Câu thơ tả cảnh nhng thực chất là
nói nỗi lòng. Tả cảnh ngụ tình. Đây
là hai câu thơ hay nhất của bài thơ.


- Lỏ vàng: rơi gợi sự tàn tạ buồn bã
lại rơi trên tờ giấy viết câu đối của
ông đồ. Ông ế khách, giấy đỏ cứ
phơi ra hứng lá vàng rơi và ông cũng
bỏ mặc.


- Ngoài trời ma bụi bay: Là câu thơ
tả cảnh hay tả tình. Ma bụi bay nhẹ
nhng ảm đạm, lạnh lẽo, buốt giá.
Đây là ma trong lòng ngời. Trời đất
cũng ảm đạm buồn bã nh tâm hn
ụng .


<b>2. Tâm t của nhà thơ </b>


HS c kh thơ cuối


GV: <i>- Hình ảnh ở khổ 1 và khổ</i>
<i>cuối có gì khác nhau? Tác giả đã sử</i>
<i>dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác</i>



* Khổ: "Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già"
* Khổ 4: "Năm nay đào lại nở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?</i>
<i>- Em có suy nghĩ gì về việc thay</i>
<i>đổi cách gọi tên:</i>


<i>"Ơng đồ già - ơng đồ xa"?</i>


HS th¶o luËn, tr¶ lêi.


Kết cấu đầu cuối tơng ứng khá chặt
chẽ. Có tác dụng làm nổi bật chủ đề
"Cảnh vũ ngời đâu". Tết đến, xuân
về nhng khơng thấy ơng đồ. Ơng đồ
đã đi vào q khứ.


+ Cách gọi "ông đồ xa" thật gợi
cảm. Ông đồ đã thành cũ, thành quá
khứ, hoặc thành thiên cổ, gợi niềm
tiếc nuối sâu sắc.


GV: Tâm sự của nhà thơ đợc thể
hiện nh thế nào trong bài thơ?


HS th¶o luËn, tr¶ lêi.


* Tâm t của nhà thơ:



- Th hiện kín đáo qua chi tiết
miêu tả, qua giọng điệu ngậm ngùi.


- Thể hiện ở lời tự vấn ở hai câu
kết: là niềm tiếc thơng khắc khoải.
Niềm cảm thơng chân thành trớc
tình cảnh ơng đồ đang tàn tạ trớc sự
đổi thay của cuộc đời.


- Câu thơ kết thúc bài thơ nh một
câu hỏi gieo vào lòng ngời đọc
những cảm thơng tiếc nuối không
dứt.


<b>Hoạt động 4. Tổng kết</b>


GV: <i>Theo em, bài thơ có nét đặc</i>
<i>sắc gì về nghệ thut?</i>


HS Tổng kết


<b>IV. Tổng kết</b>


<i><b>a) Đặc sắc nghệ thuật </b></i>


- Thể thơ ngũ ngôn


- Kết cấu: Giản dị, chặt chẽ, đầu
cuối, tơng ứng.



- Ngôn ngữ bài thơ: Trong sáng,
bình dị. Hình ảnh độc đáo đầy gợi
cảm.


HS đọc ghi nhớ (SGK) <i><b>b) Nội dung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

niềm cảm thơng chân thành trớc một
lớp ngời đang tàn t¹.


<b>Hoạt động 5. Luyện tập </b>


GV híng dÉn HS thùc hiÖn.


<b>V. LuyÖn tËp</b>


Viết 1 đoạn văn phân tích cái hay
của khổ thơ "Ơng đồ vẫn ngồi đấy...
ma bụi bay"


C. tham kh¶o


Trớc khi đọc một bài thơ, ngời ta nhìn thấy hình thù của nó trên trang
giấy: với 20 câu thơ năm âm tiết, <i>Ông đồ</i> để lại nhiều khoảng giấy trắng hơn
cả một số bài cùng dáng dấp ngũ ngơn - ví nh bài <i>Tay ngà</i> và <i>Chùa Hơng</i> của
Nguyễn Nhợc Pháp. Nhất là bài sau dài hơn bài thơ của Vũ Đình Liên nhiều,
lại khơng chia thành khổ. Sự kiềm chế, đọng lại của lời thơ <i>Ông đồ </i>phải
chăng xuất phát từ chỗ nó không chỉ giới hạn ở một chủ đề chung với thơ
Nguyễn Nhợc Pháp - nỗi niềm hoài cổ - mà còn hớng tới triết lí, gợi lên
những chuyện dâu bể, thăng trầm trong nhịp độ của thời gian? Nó gần với



<i>Tiếng thu </i>của Lu Trọng L, theo hớng nén lại tình cảm. Còn ở hai bài thơ
Nguyễn Nhợc Pháp là một trạng thái hồn nhiên hơn, tràn trề cảm xúc trong
khi hoài niệm về "Ngày xa". Tất nhiên, nói đến độ nén của tình cảm mà tìm
biểu hiện ở kích thớc, số lợng câu chữ - đó chỉ là ấn tợng ban đầu, khi mới
nhìn. Cịn sau đó, phải đọc.


… Nghệ thuật trùng điệp - ở một bài thơ hay - không bao giờ hoàn toàn là
sự lặp lại. Khổ thơ cuối cùng vẫn đặt song song hai hình ảnh từng đ ợc chú ý
dọi sáng từ đầu bài: "hoa đào" bên cạnh "ơng đồ". Tuy nhiên, ở đây, chỉ có sự
chuyển hố của một hình ảnh ngày càng mở rộng, mơ hồ, khó nắm bắt:


<i>Năm nay đào lại nở,</i>
<i>Khơng thấy ơng đồ xa.</i>
<i>Những ngời muôn năm cũ</i>
<i>Hồn ở đâu bây giờ?</i>


Tới đây ta đã thấy đợc trong hai hình ảnh ấy ("hoa đào" và "ông đồ") đâu
là điểm hội tụ ánh sáng của bài thơ. Hoa đào vẫn vậy. Nh ng hình ảnh mà nhà
thơ dõi theo, đó chính là con ngời đợc vẽ lên trong sự chuyển hố: Ơng đồ già
- Ơng đồ xa - Những ngời mn năm cũ - Hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hởng khái quát của khổ thơ cuối cùng: đâu phải chỉ là số phận của ông đồ già.


Dờng nh tiếng vọng, âm hởng mở rộng, lan xa ấy còn đợc gợi lên bởi một
hiện tợng đợc thấy ở một số nhà Thơ mới (nh Xuân Diệu, Vũ Hồng Chơng).
Đó là hiện tợng mà có ngời đã gọi là "đa âm" hiểu theo nghĩa nôm na và đơn
giản nhất: trong khổ thơ cuối này, ta nghe thấy cả Thôi Hộ, Phrăng-xoa Vi-lông
và Nguyễn Du cùng cất tiếng tiếc thơng cho tài hoa, cho hồng nhan bạc mệnh,
thăng trầm. Điều này, chính bản thân Vũ Đình Liên cũng đã xác nhận ảnh h
-ởng.



Điều mà tôi muốn nói thêm đó chỉ là: ngay trong bài thơ này, Vũ Đình Liên
trớc sau vẫn là ngời si mê Bơ-đơ-le. Điều đó khơng hiện lên bề nổi của câu chữ
(nh đặt một câu hỏi theo kiểu Phrăng-xoa Vi-lông: "Nhng đâu rồi những áng
tuyết xa?" hoặc điệp lại gơng mặt hoa đào của Thơi Hộ, Nguyễn Du). Nó nằm ở
bè trầm, nhng lan toả trong toàn bộ nhạc điệu bài <i>Ơng đồ</i>: đó là âm hởng về sự
đơn cơi của con ngời trong những đơ thị hiện đại. Nói rộng ra, âm h ởng này ám
ảnh những nhà thơ lớn của Pháp cuối thế kỉ XIX, kể cả Ranh-bô, Véc- lanh. Cảm
hứng của Bô-đơ-le trong bài <i>Chim thiên nga</i> cũng đợc gợi lên từ một nhân vật
cổ xa, nàng Ăng-đrô-mác và sự điệp lại hình ảnh ấy qua một cánh thiên nga
khơng tìm thấy nớc, đang kết đơi cánh ngắc ngoải bên lề đờng Pa-ri đầy bụi
bẩn:


<i>Pa-ri đổi thay! Nhng chẳng chút gì trong tâm tởng ta</i>
<i>Di động! Lâu đài mới xây, dàn giáo, khối hình.</i>
<i>Ngoại ơ cũ, tất cả với ta trở thành biểu tợng,</i>
<i>Đá tảng đâu nặng tày kỉ niệm thân thơng.</i>


Nh vậy, âm hởng bài Ông đồ chứa chất trong mình sức nặng của hồn thơ
cổ kim, Đơng Tây. Tính chất đa thanh, phức điệu của khổ thơ cuối khiến khi
lời thơ dứt, d ba của nó lại tràn ngập. ở đoạn mà lời thơ nói: "Khơng thấy ông
đồ xa", ta lại thấy con ngời "muôn năm cũ" ấy hiện diện bao giờ hết. Toàn bộ
bài thơ kết cấu trên một âm hởng ngày càng mở rộng, lan xa.


Đặng Anh Đào
(Tài năng và ngời thởng thức,
NXB Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh, 2001)


Câu nghi vấn




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với những
kiểu câu khác.


- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn dùng để hỏi.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>và chức năng chính của câu nghi</b>
<b>vấn</b>


HS đọc bài tập


GV nêu câu hi cho HS trao i


<b>I. Đặc điểm và chức năng chính</b>
<b>của câu nghi vấn</b>


<i><b>1. Bài tập (SGK)</b></i>


+ Câu nghi vấn


- Sáng nay ngời ta đấm u có đau
lắm khơng?


- Thế làm sao, u cứ khóc mãi mà


khơng ăn khoai. Hay là u thơng
chúng con đói quá?


+ DÊu hiƯu h×nh thøc:
- ThĨ hiƯn ë dÊu chÊm hái


- Có từ nghi vấn: <i>Không? làm sao?</i>
<i>Hay là?</i>


+ Cõu nghi vấn dùng để hỏi
GV hớng dẫn HS rút ra <i>Ghi nhớ </i> <i><b>2. Ghi nhớ</b></i>


+ Câu nghi vấn là câu có hình thức
nghi vấn: có chức năng chính l
dựng hi.


+ Các hình thøc nghi vÊn thờng
gặp là:


- Các từ nghi vấn: ai, gì, nào (tại)
sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ứ,
hả, chứ (có) không.


- Từ hay nối các về cã quan hÖ lùa
chän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 2. Luyện tập</b> <b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


GV đọc, nờu yờu cu bi tp.



HS trình bày theo từng phần a, b, c,
d.


- Xác định câu nghi vấn: dấu hiệu
hình thức (từ để hỏi, dấu hỏi) cho
biết đó là câu nghi vấn.


Câu a: Chị khất tiền su đến ngày
mai <i>phải khơng?</i>


C©u b: <i>T¹i sao</i> con ngời lại phải
khiêm tốn nh thế?


Câu c) Văn <i>là gì?</i> Chơng <i>là gì?</i>


Cõu d) Chú mình muốn cùng tớ
đùa vui <i>khơng?</i> Đùa trị <i>gì?</i> Cái<i> gì</i>
<i>thế</i>? Chị Cốc béo xù đứng trớc ca
nh ta y <i>h?</i>


HS làm bài, trình bày lần lợt. <i><b>2. Bài tập 2</b></i>


- Cn c xỏc định câu nghi vấn:
có từ <i>hay</i>.


- Tõ <i>hay</i> kh«ng thĨ thay thÕ b»ng
tõ <i>hc</i>: nÕu thay tõ <i>hay</i> b»ng từ


<i>hoặc</i> thì câu trở nên sai ngữ pháp


hoặc tiến hành một câu khác thuộc
kiểu câu trần thuật vµ cã ý nghĩa
khác hẳn.


HS thực hiện trên vở, GV chữa bài. <i><b>3. Bµi tËp 3</b></i>


- Khơng đặt dấu chấm hỏi ở cuối
câu đó đợc vì đó khơng phải là câu
nghi vấn.


- C©u a, b, c có các từ nghi vấn nh:


<i>nào, có... không, tại sao,...</i> nhng
những kết cấu chứa những từ này chỉ
là làm chức năng bổ ngữ trong một
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

t nghi vấn
HS đọc yêu cầu của bài tập


- 2 HS lªn bảng làm bài, CV chữa
bài.


<i><b>4. Bài tập 5</b></i><b> </b>


Sự khác biệt về hình thức giữa hai
câu thể hiện ở trật tù tõ.


Câu a: <i>Bao giờ</i> đứng ở đầu câu
Câu b: <i>Bao giờ</i> đứng ở cuối câu


- Sự khác biệt về ý nghĩa. Câu a
hỏi về thời điểm của một hành động
diễn ra trong tơng lai. Câu b hỏi về
một thời điểm xa, một hnh ng
din ra trong quỏ kh.


Viết đoạn văn



trong văn bản thuyết minh



A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
- Rèn kỹ năng viết đoạn, phát hiện lỗi sai và chữa lỗi.


B. Tin trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đoạn vn</b>
<b>trong vn bn thuyt minh </b>


GV nêu yêu cầu của bµi tËp.


HS đọc hai đoạn văn, xác định câu
chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải


thích, bổ sung.


GV nhận xét, chữa bài.


<b>I. Đoạn văn trong văn bản thuyết</b>
<b>minh </b>


<i><b>1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết</b></i>
<i><b>minh</b></i>


a) Cõu chủ đề là câu 1 ("Thế giới
đang bị thiếu nớc ngọt nghiêm
trọng"). 4 câu tiếp nối đợc sắp xếp
theo cấu trúc diễn dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hai câu sau đợc sắp xếp theo trình tự
thời gian.


<i><b>2. Sưa ch÷a các đoạn văn thuyết</b></i>
<i><b>minh cha chuẩn</b></i>


GV nêu yêu cầu của bài tập.


HS c hai vớ d, nhn xột về nhợc
điểm của hao đoạn văn và nêu cách
sửa chữa.


<i>a. Đoạn văn thuyết minh về chiếc</i>
<i>bút bi </i>



+ Đoạn văn lộn xộn (bút bi với bút
mực, vỏ bút bi, đầu bút, khi viết)


+ Cách chữa: nêu tách thành hai
đoạn, sắp xếp nh sau:


- Cấu tạo: ruột bút, vỏ bút, các loại
bút bi


- Rut bỳt: gm u bút bi và ống
mực, loại mực đặc biệt.


- Phần vỏ: ống nhựa hoặc sắt để ba
ruột bút và làm cán viết. Phần này
gồm ống, nắp bút có lị xo.


b) Đoạn văn thuyết minh về chiếc
đèn bàn: sắp xếp lại nh sau:


- Phần đèn (bóng đèn, đui, dây
điện, công tắc).


- Phần chao đèn
- Phần đế đèn


<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b> <b>II. Luyện tập </b>


Cho đề bài
GV nêu yờu cu ca luyn tp



HS làm việc cá nhân, 2HS lên bảng
viết bài, các HS kh¸c nhËn xét bài
của bạn.


GV cha bài, đánh giá cho điểm,
có thể đa ra một đoạn văn tham
khảo.


1. Giíi thiƯu trêng em
2. HiƯu s¸ch tù chän


a. Viết 1 đoạn văn mở bài, ví dụ:
mở bài cho đề 1 và đề 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Quª h¬ng


<i><b>TÕ Hanh</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển
đợc miêu tả trong bài thơ, thấy đợc tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.


- Cảm nhận đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới




Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về tác giả</b>


HS đọc chú thích
GV: b sung


<b>I. Giới thiệu tác giả </b>


- Tế Hanh (TrÇn TÕ Hanh) - 1920
- Chó thÝch (SGK)


- Quê: Làng Bình Dơng - Bình Sơn
- Quảng NgÃi (Làng chài ven biĨn,
cã dßng s«ng bao quanh, níc xanh
trong suèt 4 mùa)Hình ảnh dòng
sông trở đi trở lại trong nhiều bài thơ
của nhà thơ.


- Ngay từ những ngày đầu sáng tác
thơ Tế Hanh đã gắn bó tha thiết với
làng quê (quê hơng, lời con đờng
quê, một làng thơng nhớ).


- Sau này thơ Tế Hanh đợc mở
rộng về đề tài nhng đợc biết đến
nhiều nhất vẫn là những bài viết về
quê hơng.



- TÕ Hanh là nhà thơ của quê hơng.


<b>Hot ng 2. c tỡm hiểu chung</b>
<b>về bài thơ.</b>


HS đọc bài thơ


GV nhận xét, điều chỉnh cách đọc,


<b>II. §äc, t×m hiĨu chung vỊ bài</b>
<b>thơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

sau ú nờu cõu hỏi: <i>Bài thơ đợc viết</i>
<i>theo thể thơ nào?</i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


GV: Em cã nhËn xÐt v× vỊ bè cục
bài thơ?


HS trao i, tr li.


Thể 8 ch÷: gåm nhiỊu khổ, mỗi
khổ 4 câu.


<i><b>3. Bố cục:</b></i> 4 phần


+ Hai câu đầu: Giới thiệu chung về
"làng tôi".



+ Sáu câu tiếp theo: miêu tả cảnh
thuyền chài ra khơi đánh cá.


+ 8 câu tiếp: cảnh thuyền đánh cỏ
tr v


+ Khổ cuối: tình cảm của tác giả


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản</b>


GV: <i>Tác giả đã giới thiệu về quê </i>
<i>h-ơng mình nh thế nào?</i>


HS tr×nh bµy ý kiÕn, nhËn xét, bổ
sung.


<b>III. Đọc - hiểu văn bản </b>


* Hai câu đầu: Giới thiệu quê hơng
- Vị trÝ: Lµng chµi


- Nghề nghiệp: chài lới
Cách giới thiệu ngắn gọn
HS đọc sáu câu thơ tiếp


GV: <i>6 câu thơ này đã miêu tả cảnh</i>
<i>gì? Cảnh đợc thể hiện qua từ ngữ</i>
<i>nào? Em hãy phân tích cái hay của</i>
<i>các câu hình ảnh và từ ngữ mà tác</i>


<i>giả sử dụng.</i>


HS tr×nh bµy ý kiÕn, nhËn xÐt, bæ
sung.


<i><b>1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá</b></i>


- Trêi trong, giã nhĐ, sím mai
hång


- Con thuyÒn nh con tuấn mÃ
phăng mái chèo vợt Trờng Giang.


- Cánh buồm trơng to nh mảnh hồn
làng rớn thân trắng...


* Nhận xét cảnh:


- Câu 1: Mở ra cảnh tợng bầu trời
cao, rộng, trong trẻo có màu hång
cđa n¾ng sím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đẹp hùng tráng.


Bốn câu thơ vừa là cảnh thiên
nhiên, vừa là bức tranh lao động đầy
hứng khởi và dạt dào sức sống.


+ Cánh buồm căng gió biển quen
thuộc trở nên thơ mộng, vừa hùng


tráng. Nhà thơ vừa vẽ ra cái hình vừa
cảm nhận đợc cái hồn của sự vật.


Cánh buồn đợc nhân hoá: "Rớn"
nh một sinh thể biết cử động đang
r-ớn thân cao, trắng thâu, góp gió biển
của quê hơng


HS đọc 8 câu tiếp, nêu nội dung.
GV: <i>Cảnh đón thuyền đánh cá trở</i>
<i>về đợc miêu tả ở câu thơ nào? Nhận</i>
<i>xét về cái hay trong cách miêu tả.</i>


HS tr×nh bµy ý kiÕn, nhËn xÐt, bæ
sung.


<i><b>2. Cảnh thuyền đánh cá về bến </b></i>


* Cảnh dân làng chài đón thuyền
đánh cá trở về (khổ 3)


+ Tác giả không t¶ cơ thĨ mét ai
mà tả chung gợi không khí cả làng.


- ¢m thanh: ån µo, kh«ng khÝ tÊp
nËp, vui vẻ, rộn ràng, thoả mÃn.


- Cõu thơ "Nhờ ơn trời..." nh một
tiếng reo cảm tạ đất trời đã sóng
yên, biển lặng để ngời dân chài trở


về an toàn với cá đầy ghe, thể hiện
tín ngỡng, tâm hồn đẹp đẽ của những
ngời dân vùng biển.


GV: <i>Hình ảnh con thuyền và trai</i>
<i>tráng sau chuyến đi biển đợc miêu tả</i>
<i>nh thế nào?</i>


HS trao đổi, nêu ý kiến.


Bức tranh lao động náo nhiệt đầy
ắp niềm vui và s sng.


* Hình ảnh trai tráng và con
thuyền sau chuyến đi biển.


- Câu 1: "Dân chài lới... ngăm rám
nắng" Câu tả thực.


- Cõu 2: "C thõn mỡnh..." l sáng
tạo độc đáo, thú vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhuộm nắng, gió, thân hình vạm vỡ,
thắm nồng vị mặn nồng toả vị xa
xăm của biển cả, vẻ đẹp, giản dị, thơ
mộng, khoẻ khoắn. Hình ảnh vừa
chân thực vừa lãng mạn vừa trở nên
có tầm vóc.


- Hình ảnh con thuyền: nằm im


trên bến sau khi vật lộn với sóng gió.
Con thuyền đợc nhân hố, con
thuyền dã có hồn cũng là một thành
viên của làng biển.


GV: Tế Hanh phải là ngời tâm hồn
tinh tế, tài hoa, có một tấm lịng gắn
bó, sâu nặng với con ngời và cuộc
sống lao động làng chài quê hơng thì
mới viết nên những vần thơ hay nh
vậy.


HS đọc 4 câu kết


GV: <i>Tình cảm của tác giả đợc thể</i>
<i>hiện nh thế nào trong 4 câu thơ kết?</i>


HS trao đổi, trả lời.


<b>4. T×nh cảm của tác giả </b>


- Tác giả trực tiếp nói nỗi nhớ làng
quê khôn nguôi của mình (nớc xanh,
cá b¹c, bm, thun, mùi nồng
mặn) Đây là màu sắc, là hơng vị của
một làng chài ven biển. Nỗi nhớ
chân thµnh, tha thiÕt.


GV: <i>Em cã suy nghÜ g× vỊ câu thơ</i>
<i>cuối bài?</i>



HS thảo luận, trình bày ý kiÕn.


"T«i thÊy nhí cái mùi nồng mặn
quá".


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động 4. Tổng kết</b>


GV: <i>Theo em, bài thơ có nét đặc</i>
<i>sắc gì về nội dung v ngh thut?</i>


HS trình bày theo tõng ý về nội
dung, nghệ thuật.


GV tổng hợp, khái qu¸t.


<b>IV. Tỉng kÕt</b>


<i><b>Những nét đặc sắc về nghệ thuật </b></i>


- Đây là bài thơ: trữ tình 4/5 số khổ
thơ lại là miêu tả.


- 4 câu ci lµ biĨu cảm nhng 2
câu giữa lại là miêu tả.


õy l bi thơ trữ tình với phơng
thức biểu đạt chính là biểu cảm vì:
Tồn bộ hình ảnh miêu tả là tái hiện
hình ảnh phong cảnh, cuộc sống của


ngời dân chài qua nỗi nhớ của tác
giả.


- Ngòi bút miêu tả bay bổng, cảm
hứng, cảm xúc chủ quan. Vì vậy mới
có hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng,
các biện pháp nhân hoá độc đáo, thi
hn cho s vt.


+ Sự sáng tạo hình ảnh thơ


- Có câu thơ miêu tả cảnh khơng tơ
vẽ, chuẩn xác đến từng chi tiết khiến
ngời đọc hình dùng rõ cnh. Cú hỡnh
nh bay bng, lóng mn, cú hn


<i><b>Giá trị néi dung</b></i>


Bài thơ là một bức tranh tơi sáng,
sinh động về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh
khoẻ khoắn, đầy sức sống của ngời
dân làng chài. Bài thơ còn cho thấy
tình cảm quê hơng trong sáng, tha
thiết của nh th.


<b>Hot ng 5.</b> <b>Luyn tp</b>


HS viết bài, trình bày.
GV nhận xét



<b>V. Luyện tập </b>


Viết đoạn văn ngắn phân tích cái
hay của câu thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

c. tham kh¶o


Tế Hanh bắt đầu làm thơ và chịu ảnh hởng của những nguồn này trong
b-ớc đầu sáng tác. <i>Những ngày nghỉ học </i>là bài thơ đầu tiên viết 1938. Những
sáng tác trong tuổi học sinh đợc tập hợp lại trong tập <i>Hoa niên</i> (1944; đợc
giải khen tặng của <i>Tự lực văn đoàn</i> 1939, dới tên <i>Nghẹn ngào</i>). Ngoài những
thi đề quen thuộc của "thơ mới" sự cô đơn, nỗi buồn vớ vẩn, ái tình khơng đ ợc
đáp lại, v.v. <i>Hoa niên</i> ít nhiều cịn những tình cảm trong trắng của tuổi thiếu
niên với quê hơng, gia đình, nhà trờng (<i>Quê hơng, Chiếc rổ may, Lời con </i>
<i>đ-ờng quê</i>). Sau <i>Hoa niên</i> ơng cịn có một tập thơ mang âm hởng khác lấy tên


<i>Những số kiếp</i>, nhng cha xuất bản. Cách mạng tháng Tám tạo ra một bớc
ngoặc trong đời thơ Tế Hanh. Tham gia cách mạng ở Huế; Trong kháng chiến
chống Pháp hoạt động văn nghệ ở Liên khu V; 1949-1954 ở trong Ban phụ
trách Chi hội Văn nghệ Liên khu V. Sau hiệp nghị Giơ-ne-vơ, tập kết ra Bắc,
công tác ở Hội văn nghệ, rồi Hội Nhà văn Việt Nam, nhiều năm là Uỷ viên
Chấp hành và Ban Thờng vụ của Hội.


Trong những năm kháng chiến chống Pháp, Tế Hanh cố gắng đổi mới thơ
ca của mình. Với ý thức dùng thơ ca phục vụ chiến đấu của dân tộc, nhà thơ
viết về cuộc sống và tấm lòng của những ngời lao động, những con ngời
kháng chiến ở quê hơng, làm thơ phục vụ các đợt công tác và phong trào quần
chúng, đồng thời ông cũng viết về những đổi thay trong t tởng, tình cảm của
mình. Tập thơ <i>Nhân dân một lòng </i>(1953). Sau 1954, thơ Tế Hanh mới thực sự


trởng thành và phong phú: <i>Lòng miền Nam</i> (1956), <i>Gửi miên Bắc</i> (1958),


<i>TiÕng sãng</i> (1960), <i>Hai nửa yêu thơng </i>(1963), <i>Khúc ca mới</i> (1966), <i>Đi suốt</i>
<i>bài ca</i> (1970), <i>Câu chuyện quê hơng</i> (1973), <i>Theo nhịp tháng ngày</i> (1974),


<i>Gia những ngày xuân</i> (1977), <i>Con đờng và dòng sông </i>(1980). Đợc d luận
chú ý nhất là các tập <i>Gửi miền Bắc, Ting súng, Hai na yờu thng...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cách mạng trong những biểu hiện bình thờng của cuộc sống hàng ngày, ca ngợi hạnh
phúc bình dị của cuộc sống mới.


Trong thơ Tế Hanh, cảm xúc chân thực thờng đợc diễn đạt bằng lời thơ
giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh. Tiếng nói nhỏ nhẹ, hiền hồ bình dị nh ng
khơng kém phần tha thiết đã giúp cho thơ Tế Hanh dễ dàng đến đợc với ngời
đọc. Tuy nhiên, cũng có khi thơ ông rơi vào dễ dãi hoặc dàn trải phẳng lặng.
Tế Hanh cịn góp phần dịch, giới thiệu nhiều nhà thơ lớn của thế giới với cơng
chúng Việt Nam.


Ngun Văn Long
(Từ điển văn học, tập hai, Sđd)


Khi con tu hó


<i><b>Tè H÷u</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ng
-ời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi bị giam cầm trong tù ngục đ ợc thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.



- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản thơ.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác giả </b>


HS đọc chỳ thớch
GV: B sung


<b>I. Giới thiệu tác giả </b>


* Chó thÝch (SGK - tr. 21)
* Bỉ sung


- Con đờng thơ của Tố Hữu bắt đầu
cùng lúc với con đờng cách mạng.


- Thơ của ông đợc soi sáng bởi lý
tởng cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

t©m hån nång nhiƯt của tuổi trẻ gặp
lý tởng cách mạng.


- Khi bị tù đày: Thơ của ông vợt


qua song sắt để cổ vũ cuộc đấu
tranh,


- Bài thơ: Khi con tu hú đợc sáng
tác tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa
Phủ


<b>Hoạt động 2. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>về bài thơ.</b>


HS đọc bài thơ.


GV nhận xét, điều chỉnh cách đọc.


<b>II. §äc, t×m hiĨu chung về bài</b>
<b>thơ </b>


<i><b>1. Đọc</b></i>


GV: <i>Em có nhận xét gì về nhan đề</i>
<i>của bài thơ? Nhân đề đó có ý nghĩa</i>
<i>nh thế nào đối với nội dung của cả</i>
<i>bài?</i>


HS tr¶ lêi.


<i><b>2. Nhan đề bài thơ </b></i>


- Tªn bài thơ: Chỉ là mét vÕ phơ
cđa mét c©u trän ý.



VD: Khi con tu hú gọi bầy là khi
mùa hè đến, ngời tù cách mạng càng
cảm thấy ngột ngạt trong phòng gian
chật chội, càng thèm khát cháy bỏng
cuộc sống tự do tng bừng ở bên
ngoài.


Tên bài thơ đã gợi mạch cảm xúc
của bài thơ.


GV: <i>Tại sao tiếng chim tu hú kêu</i>
<i>lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn</i>
<i>nhà thơ nh vậy?</i>


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


Ting chim tu hú đợc gợi từ đầu
bài thơ đó là tín hiệu của mùa hè rực
rỡ, của sự sống tng bừng, của trời
cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã
tác động mạnh đến tâm hồn ngời tù.
GV: <i>Em có nhận xét gì về thể thơ?</i>


HS NhËn xÐt


<i><b>3. ThĨ th¬:</b></i>


- Bài thơ đợc viết theo thể lục bát.


- Tiếng 6 của câu 6 hiệp vần với
tiếng 6 của cõu 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

điệu, tạo sự nhịp nhàng, uyển chuyển
có khả năng chuyển tải chất trữ tình
của tâm hån


<b>Hoạt động 3. Đọc - hiểu bài thơ </b> <b>III. Đọc - hiểu bài thơ </b>


HS đọc 6 câu đầu, nêu nội dung.
GV: <i>Em có nhận xét gì về cảnh mùa</i>
<i>hè đợc nêu trong 6 câu thơ này?</i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


<i><b>1. Sỏu câu thơ đầu</b></i>: Cảnh vào hè
+ Sáu câu thơ lục bát đã mở ra một
thế giới rộn ràng tràn trề nhựa sống.


- Hình ảnh: nắng đào lúa chín trái
cây, hạt bắp, tiếng ve, bầu trời cao
rộng, cánh diều chao lợn.


Mùa hè rộn rã âm thanh rực rỡ sắc
màu, ngọt ngào hơng vụ, bầu trời
thoáng đạt tự do. Tiếng chim tu hú
đã thức dậy tất cả.


GV: <i>Theo em đây là cảnh đợc tác</i>


<i>giả chứng kiến hay là cảnh trong tâm</i>
<i>tởng nhà thơ? Từ đó nêu suy nghĩ</i>
<i>của em về nhà thơ.</i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


õy là cảnh trong tâm tởng ngời
chiến sĩ trẻ trong cảnh thân thù. Từ
tiếng chim tu hú tác giả đã huy động
mọi giác quan để đón nhận mọi tín
hiệu của sự sống bên ngoài.


Đây là sự cảm nhận mãnh liệt tinh
tế của mọt tâm hồn trẻ trung yêu đời
nhng đang mất tự do và khao khát tự
do.


<i><b>2. Bèn c©u cuèi:</b></i> T©m tr¹ng cđa
ngêi tï


HS đọc 4 câu cuối


GV: <i>Em h·y ph©n tích tâm trạng</i>
<i>của ngời tù ở 4 câu cuối (chú ý cách</i>
<i>ngắt nhịp, cách dùng tõ ng÷).</i>


HS thùc hiƯn.


+ Tâm trạng đau khổ, uất ức ngột


ngạt đợc nh th biu hin trc tip.


- Cách ngắt nhịp bất thêng 6/2 (c©u
8), 3/3 (c©u 9).


- Cách dùng từ ngữ mạnh.. <i>đạp tan</i>
<i>phòng, ngột, chết uất...</i>


- Tõ ngữ cảm thán: <i>ôi, thôi, làm</i>
<i>sao...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

niềm khao kh¸t m·nh liƯt mn
tho¸t khái tï ngơc, trë vỊ cc sèng
tù do.


GV: <i>Mở đầu bài thơ và kết thúc bài</i>
<i>thơ đều có tiếng tu hú kêu nhng tâm</i>
<i>trạng ngời tù khi nghe tu hú kêu thỡ</i>
<i>khỏc nhau? Vỡ sao?</i>


Tiếng chim tu hú mở đầu đa tác giả
vào cảnh mùa hè với bầu trời tự do.
TiÕng chim tu hó kÕt thóc bµi thơ
cách kết cấu đầu cuối tơng ứng tạo
hiệu quả nghệ tht thĨ hiƯn niỊm
kh¸t khao tù do ch¸y báng cđa ngêi
chiÕn sÜ trong cảnh tù đầy.


<b>Hot ng 4. Tng kt </b>



GV: Kh¸i qu¸t nÐt chÝnh vỊ néi
dung, nghƯ tht


HS trình bày.


GV tng kt cỏc ý chớnh.
HS c ghi nh trong SGK.


<b>IV. Tæng kÕt</b>


Bài thơ lục bát giản dị, giọng điệu
tha thiết đã thể hiện sâu sắc lòng yêu
cuộc sống và niềm khao khát tự do
cháy bỏng của nhà thơ.


c. tham kh¶o


Cũng là một tiếng chim, nhng tiếng gọi bầy của con chim tu hú gợi lên sự
t-ởng tợng phong phú về bức tranh thiên nhiên rộng lớn và tinh tế. Từ thế giới vĩ mô
đến thế giới vi mô, từ cánh đồng, bầu trời, khu vờn, vạt sân đến hạt bắp, trái cây.
Còn nhớ những tiếng chim độc đáo trong thơ:


<i>Mét tiÕng chim kªu sáng cả rừng</i> (Khơng Hữu Dụng).


<i>Ting chim tha nng ri đồng vàng thơm</i> (Định Hải).


<i>TiÕng chim nghe th¸nh thãt</i>


<i> Văng vẳng khắp cánh đồng</i> (Trần Hữu Thung)<i>...</i>



ë bµi thơ này, chim tu hú gọi bầy thức dậy trong tâm tởng nhà thơ bao nhiêu
hình ảnh, âm thanh, màu sắc, hơng vị của mùa hè. Sắc màu thật là rùc rì vµ léng
lÉy:


<i> Cánh đồng lúa chín ửng vàng</i>
<i> Vờn cây râm mát xanh</i>
<i> Nắng đỏ tơi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i> Trời xanh thăm thẳm</i>


Nhng õm thanh tht l nỏo nức, rạo rực. Tiếng chim tu hú lảnh lót trên nền
nhạc rộn rã của những tiếng ve ngân. Trên cao xanh điệp vào đó là tiếng sáo diều
réo rắt. Cùng với sự đầy ắp âm thanh, màu sắc là hơng thơm. Hơng của đồng lúa
chín, hơng của những trái cây ngọt ngào từ những khu vờn, hơng từ những vạt ngô
đang rây vàng hạt mẩy. Cảnh vật rất sống động, chúng nh đang phát triển, đang
cựa quậy một cách hết sức tự nhiên, mạnh mẽ. Tiếng ve "dậy", nắng đào "đầy",
trời xanh bát ngát nh căng ra - "càng rộng càng cao". Đến cả những cánh diều vô
tri vô giác cũng biến thành vật sống - con diều sáo - bay lợn thoải mái tự do trong
bầu trời khoáng đãng.


Tuy nhiên, đặc sắc của bức tranh không phải chỉ là chất liệu, mặc dù chúng
làm nên vẻ đẹp bề bộn, rậm rạp của Huế lúc vào hè. Đặc sắc là bức tranh này đợc
vẽ bằng sự tởng tợng, vẽ trong tởng tợng. Nó là mùa hè, nhng mùa hè "dậy" lên
qua tiếng chim lọt vào buồng giam, mùa hè "nghe" thấy "cảm" thấy trong tiếng
chim tu hú và xa xa là tiếng ve, tiếng sáo diều.


Thiên nhiên tự do phóng khống bên ngồi đợc dành cho nhiều dịng thơ.
Trong khi đó cuộc sống mùa hè của ngời bị giam chỉ đợc viết trong một dòng thơ
ngắn ngủi vỏn vẹn sỏu ting:



<i>Ngột làm sao, chết uất thôi</i>


S tng phn khụng chỉ là cảnh vật mà thậm chí đến ngay cả cấu tứ và diễn
đạt. Khơng cần nói nhiều về tình trạng đối lập bên trong và bên ngồi phịng giam,
mà vẫn cứ ngồn ngộn sự đối lập. Bởi vì rằng cảnh vật tự nó gợi lên sự đối lập. Bên
ngồi là thiên nhiên phóng khống, dịu mát, thơm hơng tràn đầy sức sống. Thế
mà, cũng là mùa hè, nhng trong phòng giam là sự ngột ngạt - và chết uất. Thế giới
tù tội và thế giới tự do vốn là đối lập, nhng nếu nh không đặt chúng cạnh nhau,
khơng so sánh bởi cùng một thớc đo thì sự đối lập và tơng phản ấy sẽ khơng có
đ-ợc tính chất gay gắt mãnh liệt. Tiếng chim tu hú cứ nh khoan vào trong phòng
giam để cho thế giới bên ngoài tràn vào ào ạt. Mà nh vậy càng khiến cho sự ngột
ngạt càng trở nên ngột ngạt, sự khao khát càng thêm khao khát, sự bức bối càng
thêm bức bối. Đến nỗi ngời trong tù phải kêu lên, phải khao khát hành động đập
phá, tháo cũi, sổ lồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trong khi đó tiếng chim tu hú vẫn cứ giục giã, giục giã<i>...</i>


Ban đầu tiếng chim tu hú chỉ là tiếng chim hiền lành gọi bầy, nhng đến đây nó
thấm đầy tâm trạng cho nên thành tiếng kêu. Nó <i>Kêu</i> ở ngồi trời, nó <i>Kêu</i> ở nơi tự
do, nó <i>Kêu</i> ở trong lịng ngời. Nó khắc khoải, giục giã, thiêu đốt.


Bài thơ kết thúc ở tiếng chim cứ kêu cứ kêu<i>...</i> Ngời tù có đạp tan phịng giam,
có bị chết vì ngột, vì uất ở trong đó hay khơng bài thơ khơng nói rõ. Nhng ngời
đọc thì rõ điều này: Ngời thanh niên 19 tuổi "gân đang săn và thớ thịt căng da"
khao khát tự do, căm thù sự giam cầm trói buộc. Cuộc đấu tranh của anh cc kỡ
quyt lit:


Hoặc là phá tan tù ngục - giành tự do


Hoặc sẽ bị nhà tù tiêu diƯt - chÕt ngét, chÕt t.



Chỉ có một cách lựa chọn duy nhất giữa hai khả năng đó. Con chim tu hú cứ
kêu hay đó là tiếng đời, tiếng gọi do nh thúc giục, nh khích lệ đập tan cái xà lim
nhốt ngời, và tiến tới đập tan cái chế độ dã man đang cầm tù cả một dân tộc, mt
t nc.


Vũ Nho


(Đi giữa miền thơ, NXB Văn hoá
thông tin, H., 2001)


C©u nghi vÊn


<b>(TiÕp theo)</b>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ, biểu lộ tình cảm, cảm xúc v.v...


- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp,
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>những chức năng khác của câu nghi</b>
<b>vấn </b>



GV: Trỡnh by bài trên bảng phụ
HS đọc bài tập, nêu ý kiến, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>1. Bµi tËp </b></i>


* Xác định câu nghi vấn. Câu nghi
vấn dùng để lm gỡ?


a) <i>Hồn ở đâu bây giờ?</i>


Biểu lộ tình cảm, cảm xóc b©ng
khu©ng, tiÕc ni.


b) <i>Mày định nói cho cha my nghe</i>
<i>y ?</i>


Đe doạ


c) <i>Cú bit khơng?... Lính đâu? Sao</i>
<i>bay dám để cho nó chạy xồng xộc</i>
<i>vào đây nh vậy? Khơng cịn phép tắc</i>
<i>gì nữa à?</i>


Cả 3 câu đều dùng để đe doạ.
d) Cả đoạn trích là câu nghi vấn
dùng để khẳng định.


e)<i> Con gái tôi vẽ đấy ?</i> <i>Chả lẽ lại</i>


<i>đúng là nó, cái con Mốo hay lc li</i>
<i>y!</i>


Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
GV: <i>Em h·y nhËn xÐt về dấu câu</i>


<i>của những câu nghi vấn trên</i>.
HS trả lời.


* Dấu c©u: DÊu hái, chÊm than,
dÊu chÊm, dÊu chÊm lưng.


GV: <i>Ngồi chức năng để hỏi, câu</i>
<i>nghi vấn cịn có chức năng nào khác?</i>


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


+ Mục đích chính của câu nghi vấn
là để hỏi. Tuy nhiên, trong nhiều
tr-ờng hợp, câu nghi vấn dùng để: cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ,
biểu lộ tình cảm, cảm xúc khơng u
cầu ngời đối thoại trả lời.


+ DÊu c©u trong c©u nghi vấn
không nhất thiết phải là dấu hỏi (nếu
không phải là câu hỏi): DÊu chÊm,
dÊu chÊm than, dÊu chÊm lửng...
HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b>


HS đọc bài tập, làm việc cá nhân,
sau đó trình bày.


GV chữa bài.


<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


a) <i>Con ngời đáng kính ấy bây giờ</i>
<i>cũng theo gót Binh T để có ăn ?</i>


Béc lé c¶m xóc


b) <i>Nào đâu những đêm... ánh trăng</i>
<i>tan...</i>


Phủ định, biểu lộ cảm xúc nhớ
rừng của con hổ trong vờn bách thú.


c)<i> Sao ta không ngắm sự biệt ly</i>
<i>theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng</i>
<i>rơi/</i>


Cầu khiến, biểu lộ tình cảm, cảm
xúc.


d)<i> ¤i, nÕu thÕ th× còn đâu là quả</i>
<i>bóng bay?</i>



Biểu lộ nỗi thất vọng nếu điều đó
xảy ra.


<b>2. Bµi tËp 2</b>


HS đọc u cầu của bài tập 2. 2HS
lên bảng làm bài, HS dới lớp làm vào
vở.


Xác định câu nghi vấn và dấu hiệu
hình thức cho biết đó là câu nghi vấn


+ C©u nghi vÊn


a) <i><b>Sao</b> cụ lo xa quá thế? Tội gì bây</i>
<i>giờ nhịn đói mà tiền để lại? Ăn mãi</i>
<i>hết đi thì đến lúc chết lấy <b>gì</b> mà lo</i>
<i>liệu?</i>


b. <i>Cả đàn bò giao cho thằng bé</i>
<i>không ra ngời không ra ngợm ấy</i>
<i>chăn dắt<b> làm sao?</b></i>


c. <i><b>Ai</b> d¸m b¶o th¶o méc tự nhiên</i>
<i>không có tình mẫu tử?</i>


d. <i>Thằng bé kia, mày có việc<b> gì?</b></i>
<i><b>Sao</b> lại đến đây mà khóc?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hái ë cuèi câu là dấu hiệu hình thức
của câu nghi vấn.


GV: Các câu nghi vấn đó dùng để
làm gì? Trong các câu đó câu nào có
thể thay thế đợc bằng một câu không
phải là nghi vấn mà vẫn có ý tơng
đ-ơng. Hãy viết lại câu đó


+ Câu a: dùng để phủ định


+ C©u b: biĨu lộ sự băn khoăn ngần
ngại.


+ Cõu c: Khng nh
+ Câu d: Dùng để hỏi


Câu có thể thay thế đợc bằng câu
không phải là câu nghi vấn: a, b, c


Những câu có ý nghĩa tơng đơng:
a) Cụ không phải lo xa quá nh thế.
Bây giờ không phải nhịn đói mà để
tiền lại, ăn hết thì lúc chết khơng có
tiền mà để lo liệu.


b) Khơng biết chắc là thằng bé có
thể chăn dắt đợc đàn bị hay khụng?


c) Thảo mộc tự nhiên cũng có tình


mẫu tử.


thuyết minh về một phơng pháp


(Cách làm)



A. Mc tiờu cn đạt
Giúp HS:


Biết cách thuyết minh một phơng pháp, một thí nghiệm.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Giới thiệu một </b>
<b>ph-ơng pháp (cách làm)</b>


<b>I. Giíi thiƯu mét phơng pháp</b>
<b>làm (cách làm) </b>


HS c hai vn bản trong SGK
GV: <i>Hai văn bản đó có những mục</i>


<i><b>1. Bµi tËp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>nào chung?</i> đá bóng" bằng quả khơ và nấu canh
rau ngót với thịt nạc.



- Điểm chung: đều theo 3 nội dung
+ Nguyên liệu


+ C¸ch làm


+ Yêu cầu thành phẩm
GV củng cố: Sở dĩ có điểm chung là


do yêu cầu khi muốn làm một cái gì
thì phải có nguyên liệu, cách làm và
yêu cầu thành phẩm.


GV: <i>Khi thuyết minh thì phải làm</i>
<i>thế nào?</i>


HS trả lời


* Cách thuyết minh.


- Khi thuyÕt minh tìm hiểu, nắm
chắc phơng pháp.


- Cn trình bày rõ điều kiện, cách
thức, trình tự để thực hiện và yêu cầu
chất lợng đối với sản phẩm.


- Lêi văn phải rõ ràng, ngắn gọn
HS rút ra kết luận về cách làm văn


bản thuyết minh



<b>Hot ng 2. Luyện tập</b> <b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 (SGK)</b></i>


HS làm bài cá nhân


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS bổ sung


GV chữa bài


+ Mở bài: Giới thiệu khái quát trò
chơi


+ Thân bài:


- Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
- Cách ch¬i (luËt ch¬i) thế nào là
thắng, thua, thế nào là vi phạm luật.


- Yờu cu i vi trũ chi.
+ Kt bi:


Nhấn mạnh ý nghĩa của trò chơi.


Tức cảnh pác bã


<i><b>Hå ChÝ Minh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Gióp HS:



- Cảm nhận đợc niềm thích thúc thật sự của Hồ Chí Minh trong những
ngày gian khổ ở Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn Bác, vừa là chiến sĩ
say mê cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung, sống hoà hợp với
thiên nhiên.


- Hiểu giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
- Rèn kỹ năng cảm thụ thơ


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>về bài thơ </b>


HS đọc bài thơ


GV nhận xét, nhấn mạnh: khi đọc
phải ngắt nhịp đúng, đặc biệt câu 2, 3


- Giäng thoải mái, thể hiện tâm
trạng sảng khoái


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về bài thơ </b>


<i><b>1. Đọc </b></i>



<i><b>2. Tìm hiểu chú thích </b></i>


HS đọc chú thích trong SGK. + Hồn cảnh sống và làm việc của
Bác ở Pác Bó


GV: <i>Bài thơ thuộc thể thơ gì? Hãy</i>
<i>kể tên một số bài thơ đã học cùng thể</i>
<i>thơ này </i>


3. Thể thơ


- Thất ngôn tứ tuyệt
HS trình bày


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ giäng
®iƯu chung cđa bài thơ? Tâm trạng
của B¸c


- Giọng điệu: Tự nhiên, bình dị,
thoải mái, pha chút vui ựa húm
hnh.


- Tâm trạng: Vui, sảng khoái, thoải
mái khi sống giữa thiên nhiên


<b>Hot động 2. Đọc - hiểu văn bản </b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>


* C©u 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>cảm thấy vui thích, thoải mái khi</i>


<i>sống giữa thiên nhiên. Em hãy phân</i>
<i>tích từng câu thơ để làm rõ điều này.</i>


HS Ph©n tÝch c©u 1: vỊ nhịp điệu,
giọng thơ, nội dung


+ Giọng: Thoải mái, phơi phới
Bác sống thật ung dung hoµ điệu
nhịp nhàng với nhịp sống núi rừng.


+ Nhp 4/3 tạo 2 vế sóng đơi tốt
lên nề nếp về sự nhịp nhàng vui nếp:
sáng ra ti vo.


* Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn
sàng


HS Tiếp tục tìm hiểu câu 2 về mạch
cảm xúc còng nh néi dung


<b>-</b> Tiếp tục mạch cảm xúc thoải mái,
ung dung, có thêm nét đùa vui. Lơng
thực, thực phẩm thật đầy đủ, đầy đủ
tới d thừa: "Cháo bẹ, rau măng"
GV: Đây là hai câu thơ rất hiện


thực. Đằng sau vần thơ đó là nụ cời
thú vị của ngời chiến sĩ cách mạng
sống ung dung tự tại, chan hoà với
thiên nhiên, với cảnh lãm truyền



GV: Có ý kiến cho rằng những ngày
Bác ở Pác Bó là vơ cùng gian khổ,
nhng bài thơ này lại khơng nói đến
điều đó. Hãy cho bit ý kin ca em?


HS thảo luận, trình bày.


K thực: hoàn cảnh sinh hoạt của
Bác Hồ ở Pác Bó hết sức gian khổ.
Bài thơ cũng nói đến sự gian khổ đó
(ngủ trong hang, ăn nhiều khi chỉ có
cháo bẹ, rau măng, bàn làm việc là
tảng đá chông chênh) nhng đã trở
thành một sự thật khác hẳn, khơng
phải nghèo khó mà đầy đủ, dồi dào
tinh thần. Niềm vui của Bác rất thật,
không gợng gạo - niềm vui của ngời
chiến sĩ say mê sự nghiệp cách
mạng. Niềm vui này tốt lên từ tồn
bộ bài thơ, từ từ ngữ, hình ảnh,
giọng điệu thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nớc vĩ đại sau bao nhiêu năm bôn ba
nay đợc trở về sống giữ lòng Tổ quốc,
trực tiếp lãnh đạo cách mạng để cứu
nớc cứu dân


C©u 3:



<i>Bàn đá chơng chênh dịch s ng </i>


GV: <i>Em hÃy trình bày sự cảm nhận</i>
<i>của em về câu thơ này (từ ngữ, hình</i>
<i>ảnh thơ)</i>.


Công việc cụ thể: Bác dịch vắn tắt
lịch sử Đảng Cộng sản Liên Xô làm
tài liệu học tËp cho c¸n bộ cách
mạng.


- Chông chênh: là từ láy miêu tả,
gợi hình.


- <i>Dịch sử Đảng</i> toàn vần trắc, toát
lên sự khoẻ khoắn, mạnh mÏ, g©n
guèc.


Nh vậy, trung tâm bức tranh Pác
Bó là hình tợng ngời chiến sĩ vừa
chân thực, sinh động vừa có tầm vóc
lớn lao, một t thế uy nghi, lồng lộng
GV: <i>Đọc câu 4, em hiu ch "sang"</i>


<i>nghĩa là nh thế nào?</i>


HS trao i


Câu 4:



<i>Cuộc đời cách mạng thật là sang.</i>


- Sang: sang trọng, đàng hoàng, là
tự tin, lạc quan. Chữ quan kết thúc
bài thơ đợc coi là chữ thần đã kết
tinh, toả sáng tinh thần toàn bài.


Tinh thần lạc quan phong thái ung
dung của Bác trong cuộc sống cách
mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.Với
Bác cuộc đời cách mạng và cuộc
sống hoà hợp với thiên nhiên là một
niềm vui lớn.


<b>Hoạt động 3. Tổng kết </b>


HS Nêu nét khái quát vỊ néi dung
vµ nghƯ tht


<b>III.Tỉng kÕt</b>


- VỊ nghƯ tht


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

giong th¬, lời thơ bình dị, hóm hỉnh.
- Về nội dung


Bi th thể hiện niềm lạc quan, yêu
đời, phong thái ung dung tự tại của
Chủ tịch Hồ Chí Minh khi Ngời ở
chiến khu Việt Bắc.



<b>Hoạt động 4. Luyện tp</b>


HS Viết bài
HS Trình bày


<b>IV. Luyện tập </b>


Bằng một đoạn văn tõ 8 - 10 câu
em hÃy làm râ niÒm vui thích của
Bác khi sống giữa thiên nhiên


c. tham kh¶o


Nh phần lớn các bài thơ của Bác, bài thơ này mở đầu bằng nói đến cảnh
vật. Tâm hồn á Đơng, Việt Nam của tác giả hồ hợp với thiên nhiên. Nh ng
thiên nhiên cảnh vật ở đây khác với ở "Non xa xa, n ớc xa xa..." hay ở "Tiếng
suối trong nh tiếng hát xa".


Thiên nhiên ở <i>Sáng ra bờ suối.</i>.. không phải là đối tợng thởng thức. "Sáng
ra bờ suối" tơi mát lắm. Nhng chữ <i>suối </i>thế thôi, suối là một địa điểm thế thôi
chứ không suối mát, suối trong, suối hát, suối ca... gì cả. Bác vốn là ngời hay
thởng thức thiên nhiên kia mà! Bị trói vẫn thởng thức "Mặc dù bị trói chân tay
- Chim ca rộn núi, hớng bay ngát rừng". Rét buốt gối quắp lng còng vẫn
th-ởng thức: "Nhòm song, Bắc Đẩu đã nằm ngang".


Nhng không. ở đây <i>suối, hang</i> chỉ là nơi làm việc và ẩn náu, sáng tối chỉ
là thời khắc, thời khắc biểu (chứ không phải là bình minh, tịch d ơng tuyệt đẹp
cho mắt nhìn, và vào ra cũng chỉ là hoạt động của một nhà cách mạng thời bí
mật (chứ khơng phải lên xuống, lại, qua của ngời du ngoạn, của thi nhân).



Cuộc sống thời bí mật đó hình nh đã đợc khá ổn định trên một khoảng
thời gian khá lâu, đủ để thành nếp, đều đặn, nhịp nhàng, cân đối<i>...</i> sáng ra, tối
vào, vào hang, ra suối. Câu thơ vừa nói lên việc tổ chức cuộc sống khéo léo,
vừa nói lên tâm hồn của con ngời đã sống nhịp nhàng cùng khung cảnh ấy, tự
tại ung dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

lúc bấy giờ. Câu thơ sẽ mở về phía "suối", phía cảnh đẹp th ởng thức, phía nhà
thi sĩ, hơn là khép lại phía "hang", phía căn cứ hoạt động, phía nhà cách
mạng. Nhng ở Bác, con ngời thứ hai này mới là chính, Bác "lai vơ ảnh, khứ vơ
hình".


Tình hình lúc ấy nửa suối, nửa hang, đang vơn ra ánh sáng nhng động là
phải rút ngay vào bí mật, nhìn trên tồn bộ thì hang vẫn là chính, bí mật vẫn
là chính, vì thế câu thơ vẫn phải khép lại bằng "tối vào hang".


Nếu câu thơ lại viết: "Sáng ra rừng rậm, tối vào hang"<i>...</i> thì cũng khơng
đúng nốt với tình hình lịch sử, với tâm hồn tác giả. Tình hình khơng bao giờ là
đen tối với Bác cả. Ngay trong nhà tù, thì Ngời vẫn "Ngồi trên hố xí đợi ngày
mai".


Và câu thơ nh trên sẽ đánh mất suối, đánh mất cái phần thơ, bộ phận tổ
thành quan trọng góp phần hồn chỉnh tâm hồn vốn vĩ đại của tác giả.


Nếu lại viết: "Sáng ra, tối vào, suối với hang"<i>...</i> thì thực là xơ bồ nói cho
xong chuyện, khơng cịn trật tự gì nữa. Hay đấy là một thứ trật tự lặp đi lặp
lại khá chán chờng.


<i>Ch¸o bĐ rau măng vẫn sẵn sàng.</i>



Cõu trờn nhỡn toàn bộ, khái quát toàn bộ "mở cửa thấy núi" (khai môn
kiến sơn) nên câu này cần nhiều chi tiết cụ thể. Nh ng cụ thể đến mấy thì cụ
thể, trong câu thơ bảy chữ, Bác chỉ dùng có bốn chữ đầu để nói vẻn vẹn hai
chi tiết cháo bẹ, rau măng, cịn<i>...</i> ba chữ sau thì Ngời đã vội nói ý rồi, ý: "vẫn
sẵn sàng". Mà cuộc sống cụ thể của Bác hồi ấy có biết bao chi tiết gian khổ!
Nhng Bác đã bỏ qua. Nói hay là khơng nói? - ừ thơi thì nói. Nói một cách nhẹ
nhàng! Gian khổ nhẹ tênh, gian khổ nhẹ nhàng, nhịp nhàng cả với cảnh sinh
hoạt nhịp nhàng lúc đó: "sớm tối", "vào ra", "suối hang", "bẹ măng", "rau
cháo".


Những chi tiết gian khổ nhất, Bác đã bỏ qua. Còn chúng ta với tấm lòng
nhớ ơn Bác, chúng ta không thể bỏ qua, không thể bỏ quên. Một bạn làm thơ
đã liệt kê các chi tit y:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Bác chia cùng dân tộc buổi lầm than,</i>
<i>Cháo bẹ, rau măng, vây lùng bủa quét,</i>
<i>Cái nở sinh là một vết thơng hồng.</i>


Ba ch "vẫn sẵn sàng", có ngời giải thích là rau cháo vẫn đầy đủ sẵn
sàng. Có ngời lại giải thích khác đi, là tinh thần vẫn sẵn sàng, dù rau măng,
cháo bẹ. Cha biết ý nào đúng hơn. Câu thơ xê xích giữa hai nghĩa đó, trong
cái cánh quạt, quãng cách mở ra giữa hai nghĩa đó. Nh ng bất cứ nghĩa nào, ở
quãng nào giữa hai nghĩa đó, câu thơ vẫn nói lên tinh thần lạc quan của tác
giả. Khơng có ba chữ này, làm sao chuyển đợc từ cảnh trên xuống ý câu ba:


<i>Bàn đá chông chênh, dịch sử Đảng,</i>


Ngời đời Đờng, đời Thanh (Trung Quốc) cho rằng tứ tuyệt khó nhất là ở
câu ba. Đại đa số các bài thơ tứ tuyệt chuyển ở câu ấy, có khi kết ở câu ấy,
biến hố, đổi dời từ câu ấy.



Từ khơng khí <i>thiên nhiên,</i> suối hang, sớm tối, <i>chuyển</i> qua khơng khí hoạt
động xã hội: Đảng, sử, dịch sử Đảng<i>...</i> Từ những từ cái <i>mềm mại, </i>suối, măng,
rau cháo <i>chuyển </i>qua bàn đá, chất đá<i> rắn chắc</i>. Từ những âm bằng êm đềm,
chuyển qua những dấu trắc, nặng (dịch), sắc (đá), hỏi (sử) đanh thép rắn rỏi.


Chuyển nhng rất là hồn nhiên, nhẹ nhàng, chả có gì là gãy đứt với bên
trên. Trong khung cảnh hang suối ấy, ngời xa <i>san thi, định kinh</i> "Kinh Dịch
chấm son mài"<i>...</i> Và ngày nay giờ Bác ngồi "dịch sử Đảng". Nhng khác nhau
một vực một trời.


Tơi đã về Pác Bó. Khơng có tấm đá nào nh bàn cả. Chỉ có tấm lòng vững
nh bàn thạch của ngời cách mạng đã nhìn đá ra bàn. Tình thế trong nớc, trên
thế giới lúc ấy khá chơng chênh. Nhng chơng chênh gì thì chơng chênh, dựa
trên tình hình cách mạng tấm lịng cách mạng lúc ấy, Bác vẫn tiến hành sáng
tạo ra lịch sử. "Dịch" chỉ là một chữ khiêm tốn của Bác đấy thơi. Bác đâu chỉ
có dịch. Bác đang viết sử Việt Nam, cả sử thế giới bằng thơ lục bát dân tộc.
Và Bác đang tổ chức, lãnh đạo phong trào, sáng tạo nên lịch sử Việt Nam:
Chữ "dịch" ngồi ra cịn nói lên sự gắn bó với phong trào cách mạng quốc tế
của Bác:


<i>Cuộc đời cách mạng thật là sang.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

ta vốn không ham", Bác làm thơ là để nói lên ý của mình, nói trắng ra ý của
mình.


Nhng câu thơ khơng khơ khan nh một ý thẳng dựng. Câu thơ vẫn tơi mát
nhẹ nhàng, vì trong ấy có một cái mỉm cời, một tí mỉm cời. Bác lạc quan, hay
cời nhng đơi lúc không khỏi cời chua chát. Nh thời ở nhà ngục Quảng Tây bị
ghẻ, Bác bảo là "mặc áo gấm", gãi ghẻ Bác bảo "tựa gẩy đàn".



Lần này thì khơng phải thế. Lần này là cái cời hơi triết lí một chút, của
một ngời đã từng chứng kiến tất cả những cái sang trọng giàu có nhất trên
đời, lẫn những cái cùng cực đau khổ nhất trên đời. Và bây giờ với tấm lịng
từng trải nên bao dung đó, đánh giá sự vật. Ông chủ báo <i>Ngời cùng khổ </i>cũng
là ngời đã từng sống trong khách sạn vơng giả nhất châu Âu. Cuộc đời cách
mạng thật là sang nh thế là so với tất cả cuộc đời khác mà Bác đã từng chứng
kiến, hay từng sống.


ChÕ Lan Viªn
(Häc tËp nghiªn cøu thơ văn
Hồ Chí Minh, NXB Khoa học xà hội, 1979)


Câu cầu khiến



A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu
câu khác


- N¾m vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù
hợp với tình huống giao tiếp.


B. Tin trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt



<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>hình thức và chức năng của câu cầu</b>
<b>khiến </b>


GV yêu cầu HS quan sát bài tập 1


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng của câu cầu khiến</b>


<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS th¶o luËn, tr¶ lêi theo c©u hái
trong SGK, nhận xét và bổ sung.


(Con cá giục ông lÃo trở về nhà).
b. Đi thôi con.


(Lời ngời mĐ giơc bÐ Thủ nhanh
chóng chia tay với anh).


Những câu trên là câu cầu khiến vì
có các từ cầu khiến: đi, thôi.


Cõu cầu khiến dùng để khuyên
bảo, ra lệnh, yêu cầu


HS đọc yêu cầu của bài tập 2, sau
đó thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.theo câu hỏi SGK.



<i><b>2. Bµi tập 2 </b></i>(tr. 31)


- "Mở cửa" - câu trần thuật.
- "Mở cửa!" - câu cầu khiến


Hai cu này khi đọc khác nhau ở
ngữ điệu.


Câu a: Dùng để trả lời câu hỏi
Câu b: Dùng để đề nghị, ra lệnh
GV: <i>Từ hai bài tập trên em hiểu thế</i>


<i>nào là câu cầu khiến. Câu cầu khiến</i>
<i>đợc kết thúc bằng dấu câu nh thế</i>
<i>nào?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung, rót ra ghi nhí vỊ câu
cầu khiến


<i><b>3. Ghi nhớ </b></i>


- V hình thức, câu cầu khiến
th-ờng sử dụng các từ <i>hãy, đừng, chớ,</i>
<i>đi... </i>và ngữ điệu cầu khiến.


Câu cầu khiến thờng đợc sử dụng
để khuyên bảo, đề nghị, ra lệnh, yêu
cầu...



HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK


<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b> <b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


- 1 HS lên bảng làm, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


Đặc điểm hình thøc cđa c©u cầu
khiến:


a) Câu giản lợc chủ ngữ. Có từ <i>HÃy</i>


l từ cầu khiến. Nếu thêm chủ ngữ,
hiệu quả tác động sẽ giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HS đọc yêu cầu bài tập, thực hin,
sau ú trỡnh by.


GV chữa bài.


<i><b>2. Bài tập 2 </b></i>


* Dấu hiệu: có từ cầu khiến: hãy,
đi, đừng.


*GV trong c¸c c©u cã sù khác
nhau.



a. Vắng CN
b. CN: ông giáo
c. CN: chúng ta
* Thay CN:


a. Con hãy lấy... không thay đổi ý
nghĩa mà chỉ làm cho đối tợng tiếp
nhận đợc thể hiện rõ hơn, lời yờu
cu nh hn, tỡnh cm hn.


b. Ông già... ý nghĩa câu cầu khiến
mạnh hơn, câu nói kém lịch sù.


c. Thay bằng cách anh: thay đổi
nghĩa cơ bản trong số ngời tiếp nhận
lời đề nghị khơng có ngời nói


HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện,
sau ú trỡnh by.


GV chữa bài.


<i><b>3. Bài tập 4 </b></i>


Dế Choắt có ý nhờ Dế Mèn đào
giúp một cái ngách để phịng xa. Vì
nhờ giúp nên phải dùng giọng điệu
nhẹ nhàng, không thể thay bằng
những câu có sắc thái mạnh (<i>Hãy</i>
<i>đào, o nhanh</i>...).



thuyết minh về một


danh lam thắng cảnh



A. Mc tiêu cần đạt
Giúp HS:


- BiÕt viÕt bµi giíi thiƯu danh lam thắng cảnh (thăm thú, quan sát, tra cứu
hỏi han).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Rèn kỹ năng lập bố cục của bài văn


B. Tin trỡnh t chc hot ng dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu bài giới</b>
<b>thiệu một danh lam thắng cảnh </b>


HS đọc văn bản, thảo luận câu hỏi:


<i>- Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết</i>
<i>những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền</i>
<i>Ngọc Sơn?</i>


<i>- Muèn viÕt bµi giíi thiƯu vỊ một</i>
<i>danh lam thắng cảnh nh vậy, cần có</i>


<i>những kiến thức gì?</i>


<i>- Lm th nào để có kiến thức về</i>
<i>một danh lam thng cnh?</i>


<b>I. Giới thiệu một danh lam thắng</b>
<b>cảnh </b>


<i><b>1. Bài: Hồ Hoàn Kiếm và đền</b></i>
<i><b>Ngọc Sơn </b></i>


a) Bài gii thiu ó cung cp kin
thc:


* Hồ Hoàn Kiếm.


- Tả hồ (Lục Thuỷ - Hoàn Kiếm)
- Tháp Rùa


- Chùa Ngọc Sơn
- Tháp bút, đài nghiên
- Cầu Thê Hỳc


- Đền Ngọc Sơn.


2. Mun viết bài giới thiệu danh
lam thắng cảnh cần có kiến thức lịch
sử, địa lý.


3. §Ĩ cã kiÕn thøc vÒ mét danh


lam thắng cảnh cần: thăm thú, quan
sát, tra cøu s¸ch vë, hái han.


GV: <i>Theo em bài thuyết minh trên</i>
<i>còn thiếu những gì? Có thể bổ sung</i>
<i>thêm những kiến thức gì vào bi</i>
<i>thuyt minh ú?</i>


HS trả lời.


4. Thiếu sót:


- Thiếu phần mở bài
- Miêu tả vị trí


- rng ca h, vị trí Tháp Rùa,
cửa đền Ngọc Sơn, cầu Tê Húc


- Quang cảnh xung quanh cây cối,
mùa nớc, rùa...


GV: <i>T bài tập trên em hãy cho biết</i>
<i>muốn viết đợc bài giới thiệu danh</i>


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>lam thắng cảnh phải làm gì?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn, nhËn
xÐt, bæ sung.



GV: Khái quát, tổng hợp lại vấn đề
theo nội dung ghi nhớ.


một danh lam thắng cảnh, trớc hết
ngời viết phải đến tận nơi quan sát
hoặc tra cứu sách vở, hỏi những ngời
xung quanh để nắm thật vững về đối
tợng.


Bài văn thuyết minh về một danh
lam thắng cảnh cũng nên bố cục theo
3 phần, có thể sử dụng các tranh,
ảnh minh hoạ để bài văn thêm sinh
động.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b> <b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


Lập bố cục bài giới thiệu Hồ Hồn
Kiếm, đền Ngọc sơn


* Më bµi


- Giíi thiƯu chung về Hồ Hoàn
Kiếm


* Thân bài
+ Vị trí



+ Các bộ phận (lần lợt giới thiệu
mô tả từng phần).


+ V trớ thng cnh trong i sng
con ngi.


* Kết bài:


- Tình c¶m cđa ngêi viÕt
GV: Cđng cè bµi vµ híng dÉn häc


tËp


<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i>


ViÕt hoàn chỉnh bài tập trên


ôn tập về văn bản thuyÕt minh



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

văn bản thuyết minh.


- Rèn kỹ năng viết văn b¶n thut minh.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Ôn tập khái niệm </b>


GV: giao nhiệm vụ cho HS theo đơn
vị tổ


Tỉ 1: C©u 1
Tỉ 2: C©u 2
Tỉ 3: C©u 3
Tỉ 4: C©u 4


Các tổ trình bày trên giấy khổ to
HS Trình bày


HS Bổ sung


<b>I. Ôn tập phần lý thuyÕt </b>


1. Tác dụng và vai trò của văn bản
thuyết minh trong đời sống


2. TÝnh chất của văn bản thuyết
minh. Văn bản thuyết minh khác văn
bản tù sù, miªu tả, biểu cảm, nghị
luận nh thÕ nµo?


3. Muèn lµm tốt văn bản thuyết
minh phải chuẩn bị những gì?



4. Nêu phơng pháp thuyết minh


<b>Hoạt động 2. Ôn tập về các kiu</b>
<b>bi </b>


<b>II. Ôn tập về các kiểu bài </b>


GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm:
Mỗi nhóm 1 câu hỏi


- Các nhóm cử đại diện trình bày
GV bổ sung, tổng hợp vấn đề.


1. Giới thiệu một đồ dùng


2. Giíi thiƯu mét danh lam thắng
cảnh


3. Giíi thiƯu mét tác phẩm, một
văn bản, một thể loại


4. Giới thiệu một phơng pháp.


<b>Hot động 3. Lập dàn ý và viết</b>
<b>đoạn </b>


<b>III. Lập dàn ý và viết đoạn </b>


- Lp dn ý cho đề tài


1. Giới thiệu trờng em


2. Giíi thiƯu mét danh lam thắng
cảnh của quê hơng em


HS thùc hiƯn vµo vë bµi tËp
GV gäi 2 HS lên bảng lập dàn ý
HS nhận xét bỉ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Më bµi</i>: Giíi thiƯu vỊ th¾ng cảnh
(vị trí, nét nổi bật tạo ấn tợng víi du
kh¸ch...).


<i>Thân bài</i>: Giới thiệu cụ thể các chi
tiết từ các góc độ, những nét đặc sắc
của phong cảnh...)


<i>Kết bài</i>: n tng, cm xỳc v danh
lam thng cnh ú.


ngắm trăng


<i><b>Hå ChÝ Minh</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ. Dù trong
hoàn cảnh tù ngục, Ngời vẫn mở hồn ra giao hoà với vầng trăng ngoài trời.


- Thấy đợc sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung về bài thơ </b>


<b>I. §äc, tìm hiểu chung về bài thơ </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>


+ Đọc văn bản
HS đọc văn bản (phiên âm, dch


nghĩa, dịch thơ)


+ Giải nghĩa từ
GV yêu cầu HS so sánh văn bản


dịch thơ và chữ Hán
HS So sánh


+ Câu 2: Nghĩa: Trớc cảnh đẹp
đêm nay biết làm thế nào, câu dịch,
"Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ" đã
bỏ đi các xốn xang cái bối rối đợc
thể hiện ở lời tự hỏi: <i>nại nhợc hà</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

rung cảm mạnh mẽ nh trong câu chữ
Hán.


<b>Hot ng 2. Đọc - hiểu văn bản </b>


HS đọc bài thơ.


GV: <i>Em có suy nghĩ gì về nhan đề</i>
<i>bài th?</i>


HS nêu ý kiến, nhận xét.


<b>II. Đọc - hiểu văn b¶n </b>


* Nhan đề: <i>Vọng nguyệt</i> là một thi
để phổ biển trong thơ xa. Thi nhân
gặp cảnh trăng đẹp, thờng đem rợu
uống trớc hoa để thởng trăng, có rợu
và hoa thì sự thởng trăng mới mĩ
mãn.


- Ngêi ta chØ ng¾m trăng khi thảnh
thơi, tâm hồn th thái.


* Cõu 1: Bỏc Hồ ngắm trăng trong
hoàn cảnh đặc biệt. Trong ngục tù, là
một tù nhân bị đày đoạ vô vàn cực
khổ (sống khác loài ngời). Trớc cảnh
đêm trăng quá đẹp, Bác khao khát
đ-ợc thởng thức trăng một cách trọn


vẹn và lấy làm tiếc là khơng có hoa
và rợu.


- Việc nhớ đến rợu và hoa trong
cảnh tù ngục khắc nghiệt đã cho
thấy ngời tù không hề vớng bận về
vật chất, tâm hồn vẫn tự do, ung
dung, vẫn thèm đợc tận hởng cảnh
trăng đẹp.


+ Câu 2: Có cái xốn xang, bối rối
rất nghệ sĩ trớc cảnh đêm trăng đẹp
của Bác Hồ.


- Câu thơ cho ta thấy tâm hồn nghệ
sĩ đích thực của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

một con ngời yêu thiên nhiên một
cách say mê đã rung động mãnh liệt
trớc cảnh trăng đẹp, dù đang là thân
tù.


GV yêu cầu HS đọc 2 câu thơ 3, 4
và nhận xét nghệ thuật đối.


* C©u 3, 4


+ Nghệ thuật: kết cấu đăng đối:
trong từng câu và giữa hai câu.



- Trong từng câu: chữ chỉ ngời
(<i>nhân, thi gia</i>) chữ chỉ trăng (<i>nguyệt</i>)
đặt ở hai đầu, ở giữa là cửa nhà tù
(<i>song</i>).


- Hai câu: Tạo một cặp đối giữa
ngời và trăng (<i>minh nguyệt - thi gia</i>).
+ Hai câu thơ dịch đã làm mất đi
sự đăng đối, giảm đi phần nào sức
truyền cảm,


- Hai chữ: <i>nhòm, ngắm</i> ở câu thơ
dịch cha sát nghĩa.


GV: <i>Tõ sù ph©n tÝch trªn em hiĨu</i>
<i>hai bªn câu thơ này nh thế nào? </i>


HS trả lời.


Mi giao hoà đặc biệt giữa ngời tù
cách mạng và thi sĩ với vầng trăng.


- Bác đã thả tâm hồn vợt qua ngoài
cửa sắt để ngắm trăng, để giao hoà
với vầng trăng tự do.


- Vầng trăng: cũng vợt qua song
sắt nhà tù để đến "khán thi gia"


Ngời và trăng đều chủ động tìm


đến nhau, giao hoà cùng nhau, ngắm
nhau say đắm.


Nghệ thuật nhân hoá đã cho thấy:
Bác và trăng đã hết sức gắn bó, thân
thiết trở thnh tri õm tri k.


Đây chính là cuộc vợt ngục về tinh
thần của Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>ny cũn mun núi điều gì?</i> thần kỳ của ngời chiến sĩ. Phía này
là nhà tù đen tối, là hiện thân tàn
bạo cịn ngồi kia là vầng trăng thơ
mộng, là thế giới cái đẹp, là bầu trời
tự do, là lãng mạn say ngời. Giữa hai
thế giới đó là cửa sắt nhà tù. Với
cuộc ngắm trăng này, song sắt nhà tù
đã trở thành bất lực, vô nghĩa trớc
những tâm hồn tri âm, tri kỷ tìm đến
với nhau.


<b>Hoạt động 3. Tổng kết </b> <b>III. Tổng kết</b>


GV: <i>Em hÃy nêu vắn tắt giá trị</i>
<i>nghệ thuật và nội dung của bài thơ.</i>


<i><b>1. Nghệ thuật </b></i>


- Phong cách thơ trữ tình vừa có
màu sắc cổ điển (thể hiện ở nhan đề,


ở thi liệu: có rợu, hoa trăng, ở cấu
trúc đăng đối ở hai câu sau và nhất
là ở hình ảnh chủ thể trữ tình: ung
dung, giao cảm đặc biệt với thiên
nhiên). Vừa mang t tởng thời đại
(một hồn thơ, lạc quan, ln hớng về
ánh sáng tốt lên tinh thần thép).
Vừa giản dị, hồn nhiên, vừa hàm
súc...


<i><b>2. Néi dung</b></i>


- Vẻ đẹp của một tâm hồn một
nhân cách lớn vừa rất nghệ sĩ vừa có
bản lĩnh phi thờng của ngời chiến sĩ
cách mạng Hồ Chí Minh.


c. tham khảo


Có thể phân tích bài thơ ở hai điểm:


<i>a) Bản chất chiến sĩ lồng trong hình ảnh thi sÜ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thẩm mĩ cổ điển đã quy thành những cơng thức: phong, hoa, tuyết, nguyệt;
cầm kì, thi, tửu.


Trăng đẹp. Cảm hứng thơ bốc cao. Tiếc khơng có hoa và rợu cho cảm
hứng đợc trọn vẹn. Câu một và hai tiếp theo nhau biểu hiện tâm trạng đó.


Hai câu sau: đôi bạn thơ tri kỉ. Cái duyên văn chơng từ lâu đã gắn bó


vầng trăng với nhà thơ, bất chấp cả ngục tù. Có chất say và chất mộng: vầng
trăng có linh hồn, có nét mặt, có ánh mắt.


Nhng thực chất lại là chất thép, chất chiến sĩ. Đặt trong hoàn cảnh cụ thể
của ngời làm thơ (cùm xích, muỗi rệp, ghẻ lở, lạnh,<i>...</i>) mới thấy nổi một việc
có đợc cảm hứng thơ là thép rồi. Mà là thép già. Thép không già lắm thì chắc
trong trờng hợp này sẽ thể hiện là thép. Thép già mới thể hiện là thơ: ung
dung tự tại, hoàn toàn đứng trên gian khổ, thanh thốt nh khơng.


<i>b) Mét t©m hån bao giê cịng híng ra ¸nh s¸ng</i>


Từ bóng tối nhà lao (hiểu theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng) tâm hồn Bác h
-ớng ra ánh sáng. Dĩ nhiên có ánh trăng gọi Bác. Song nếu khơng có tâm hồn
Bác thì ánh trăng cứ ở bên ngồi, và nhà tù vẫn cứ tối tăm. Bác đã đ a ánh trăng
toả sáng vào trong nhà tù. Một bài thơ đầy ánh sỏng lm trong nh tự en ti
nht.


Nguyễn Đăng Mạnh


(My vn đề về phơng pháp tìm hiểu, phân tích
thơ Hồ Chí Minh, NXB Giáo dục, 2003)


Đi đờng


<i><b>Hồ Chí Minh</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cảm nhận đợc: Từ việc đi đờng gian lao, vất vả mà nói lên đợc bài học
đ-ờng đời, đđ-ờng cách mạng.



- HiĨu nghƯ tht của bài thơ


- Rốn k nng c, cm th, phân tích thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>về văn bản </b>


GV: §äc phiên âm, dịch nghĩa,
dịch th¬


HS đọc văn bản, nhận xét thể thơ
phần phiên âm, dịch thơ.


<b>I. §äc, t×m hiĨu chung về văn</b>
<b>bản </b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ


<i><b>2. Thể loại </b></i>


Phiên ©m: ThÊt ng«n tø tuyệt (4
câu - 7 chữ)



GV gợi ý để HS hiểu bố cục bài thơ - Câu 1 (khai): mở đề tài.


- C©u 2 (thõa): n©ng cao, ph©n tÝch
ý cđa c©u khai.


- Câu 3 (chuyn): chuyn ý chuyn
ti.


- Câu 4 (hợp): Tổng hợp ý của bài
thơ.


Bài dịch thơ chuyển thành thể lục
bát: un chun, mỊm mại, những
cũng làm giảm đi giọng điệu rắn rỏi
trong nguyên tác.


<b>Hot ng 2. c - hiu vn bn </b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Câu 1</b></i>


GV: <i>Em có nhận xét gì về giọng thơ,</i>
<i>về cách dùng điệp ngữ?Câu 1 mở ra</i>
<i>vấn đề gì?</i>


HS tr¶ lêi.


- Giọng thơ tự nhiên, thể hiện sự
suy ngẫm thấm thía nh một kết luận
đợc rút ra từ một sự trải nghiệm



- Điệp ngữ: nhấn mạnh (tức lộ) sự
vất vả trên đờng đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Câu thơ gợi ra sự suy t, nghiền
ngầm có tầm vóc khái quát gợi ý
t-ởng lớn vợt qua khỏi phạm vi chuyện
đi đờng để ngời đọc suy nghĩ.


HS đọc câu 2


GV: <i>Tác giả sử dụng biện pháp</i>
<i>nghệ thuật gì? Biện pháp đó gợi cho</i>
<i>ngời c suy ngh gỡ?</i>


HS thảo luận, trả lời.


<i><b>2. Câu 2 </b></i>


- Cã nhiƯm vơ nâng cao và phát
triển ý câu đầu.


- Điệp ngữ: Trùng san (núi cao) gợi
hình, gợi cảm


Trc mt ngi đọc thấy hiện lên
những dãy núi trập trùng, hết lớp này
đến lớp khác. Từ đây gợi cảm giác
những nỗi gian lao liền nhau liên
tiếp, khó khăn chồng chất khó khăn
nh bất tận, giống những dãy núi cứ


nối tiếp nhau trùng điệp.


- Ngời đi đờng: Không dừng lại
vẫn kiên nhẫn vững vàng từng bớc
v-ợt qua tất cả


HS đọc câu 3


GV hớng dẫn HS tìm hiểu câu 3.


<i><b>3. Câu 3 </b></i>


Nếu nh hai câu đầu là cảnh núi non
trùng điệp, gian lao chồng chất thì
đến câu 3, tất cả đã vợt qua hết mặc
dù cứ tiếp núi nhng sẽ đến lúc tận
cùng ti nh cao nht.


Đây là câu b¶n lỊ (chun) khép
lại ý thơ của 2 câu trớc và chuẩn bị
cho câu sau.


GV: Tìm hiểu c©u 4 theo néi dung
sau:


<i>1. Chỉ ra nghĩa chính chứa đựng</i>
<i>trong câu </i>


<i>2. Ngoài nội dung đó câu thơ cịn</i>
<i>nói điều gì?</i>



<i><b>4. C©u 4 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

HS thảo luận, trình bày ý kiến. chiến thắng vỴ vang


- Câu thơ cịn ngụ ý sâu xa hơn. Từ
trên đỉnh cao ấy, con ngời chiếm lĩnh
không gian cả chiều cao, chiều sâu.
Thởng ngoạn không gian trong cảm
giác chinh phụ vũ trụ, làm chủ thiên
nhiên, làm chủ đất trời.


- Hạnh phúc của ngời cách mạng là
giành thắng lợi vẻ vang sau khi đã
trải qua bao gian khổ hy sinh. Con
ngời đã làm chủ hoàn cảnh.


<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>


GV: <i>HÃy nêu những nÐt chÝnh vỊ</i>
<i>néi dung vµ nghƯ thuật của bài thơ.</i>


HS trình bày, nhận xét bổ sung. GV
tổng hợp lại theo Ghi nhớ.


<b>III. Tổng kết</b>


- Bi th gồm hai lớp nghĩa. Con
đ-ờng núi cũng là con đđ-ờng đời, đđ-ờng
cách mạng. T tởng: con đờng cách


mạng vô cùng gian khổ, nhng nếu
kiên trì, bền bỉ vợt qua gian nan, thử
thách thì nhất định sẽ thắng lợi.


- Bài thơ giống nh lời kể chuyện,
lời tâm sự của Bác trong những ngày
tù đày. Ngôn ngữ thơ giản dị, cô
đọng, vừa chân thực vừa sâu xa.
c. tham khảo


"Bài thơ tất nhiên là dịch cha thật hay so với nguyên văn. Nhng ngay
trên bản dịch này ta cũng thấy đợc những bớc khó khăn của ngời đi đờng:
hết núi cao này lại đến núi cao khác, rồi lại núi cao nữa. Nh ng khi đến đỉnh
cao nhất thì sẽ thu đợc mn trùng núi sơng vào trong tầm mắt của mình.


Đem so sánh bài thơ đó với bài Lên lầu Quan Tớc của Vơng Chi Hoán
(Trung Quốc):


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Lên nữa một tầng lầu.


m cỏc nh th nhiu thi đại khen ngợi là tuyệt vời thì ta thấy t tởng khác
nhau một trời một vực. Một bên là leo mãi cho lên đến mn trùng núi thì sẽ
thu vào tầm mắt tất cả núi sông. Một bên là muốn thấy xa nghìn dặm thì b ớc
lên một tầng lầu nữa. Ngời phải đi khắp núi non mới đạt đợc mục đích, ngời
chỉ cần bớc lên một tầng lầu. Một ngời là phấn đấu, một ngời là hởng thụ.


Bài thơ Đi đờng chính là bằng nghệ thuật thơ tuyệt diệu đã biểu hiện t
t-ởng của Bác: "Cách mạng phải lâu dài gian khổ nh ng nhất định thắng lợi.
Mục tiêu là thu lại non sông vào trong tầm mắt nh ng phải qua hết chặng
đ-ờng gian kh ny n chng -ng gian kh khỏc".



Hoàng Trung Thông
(Bác Hồ làm thơ và thơ của Bác,


báo Văn nghệ, số 35, 1976)


Câu cảm thán



A. Mc tiờu cn t
Giúp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu
câu khác.


- N¾m vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù
hợp với tình huống giao tiếp.


B. Tin trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>và chức năng của câu cảm thán </b>


HS đọc nội dung bài tập, thực
hiện. 1 HS lên bảng trình bày, các
HS nhận xét, bổ sung.



GV chữa bài


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng của câu cảm thán</b>


<i><b>1. Bài tập </b></i>(SGK - tr. 43)
+ Câu cảm thán:


a) Hỡi ôi lÃo Hạc
b) Than ôi!
GV: <i>Từ bài tập trªn, em h·y cho</i>


<i>biết đặc điểm hình thức và chức</i>


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>năng của câu cảm thán.</i>


HS trình bày, đọc phần <i>Ghi nhớ</i>


trong SGK.


tiÕp c¶m xóc cđa ngêi nãi, viÕt xuÊt
hiÖn trong ngôn ngữ văn chơng hay
ngôn ngữ nói hàng ngày.


+ DÊu hiƯu h×nh thøc


- Cã từ cảm thán: <i>ôi, hìi «i, than</i>


<i>«i</i>...


- Kết thúc bằng dấu chấm than (!)
Lu ý: Khi viết đơn, biên bản, hợp
đồng hay trình bày kết quả giải một
bài tốn khơng dùng câu cảm thán vì
đó là ngơn ngữ của t duy lơ gích, của
trí tuệ.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b> <b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


GV nêu yêu cầu của Bài tập 1: xác
định câu cảm thán trong các câu cho
trc.


HS làm việc cá nh©n, mét sè em
trình bày phần chuẩn bị của mình,
số khác nêu ý kiÕn nhËn xÐt, bổ
sung.


+ Câu cảm thán:


- Than ôi!... Lo thay! Nguy thay!
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
- Chao ôi,...


GV nêu yêu cầu của Bài tập 3.
1 HS lên bảng lµm. HS díi líp lµm
vµo vë, nhËn xÐt ý kiÕn của bạn.



GV bổ sung, chữa.


<i><b>2. Bài tập 3</b></i>


Đặt câu


- Trớc tình cảm cña mét ngêi thân
dành cho mình


VD: Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành
cho con thiêng liêng biết bao!


- Khi thấy mặt trời mọc: Cảnh mặt
trời bình minh đẹp q!


GV: Chia nhóm nhỏ theo đơn vị tổ
HS các nhóm làm ra giấy to, cử
đại diện trình bày.


Nhãm kh¸c nhËn xét, bổ sung.


<i><b>3. Bài tập 4</b></i>


a. Nhắc l¹i dÊu hiƯu hình thức và
chức năng của câu nghi vấn, câu cầu
khiến và câu cảm thán


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Câu trần thuật




A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các
kiểu cõu khỏc.


- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù
hợp với tình huống giao tiÕp.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>hình thức và chức năng của câu</b>
<b>trần thuật </b>


GV yêu cầu HS đọc bài tập và nêu
câu hỏi:


<i>- Các câu trong đoạn trên khác các</i>
<i>kiểu câu đã học ở chỗ nào?</i>


<i>- Nh÷ng câu này dùng làm gì?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.



<b>I. Đặc điểm hình thức và chức</b>
<b>năng của câu trần thuật</b>


<i><b>1. Bài tập </b></i>


a) Các câu trong các đoạn trích
khơng có dấu hiệu hỡnh thc ca cỏc
kiu cõu ó hc.


+ Đoạn a: Các câu trình bày suy
nghĩ cđa ngêi viÕt vỊ lòng yêu nớc
của nhân dân ta.


+ Đoạn b: Câu 1 (kể) câu 2 (thông
báo)


+ Đoạn c: Câu trần thuật dùng để
miêu tả hình thức của một ngời đàn
ơng.


GV đa thêm bài tập. d. Xác định kiểu câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


Câu 1 ("Ôi Tào Khê"): Câu cảm
thán, bộc lộ cảm xúc.


Cõu 2,3 ("Nớc Tào Khê làm đá


mòn đấy! Nhng dòng nớc Tào Khê
không bao giờ cạn chính là lòng
chung thủy của ta"): Câu trần thuật
vừa trình bày suy nghĩ vừa biểu lộ
tình cảm, cảm xúc.


GV: <i>Tõ bài tập trên, em hÃy cho</i>
<i>biết: Đặc điểm và chức năng của câu</i>
<i>trần thuật?</i>


HS trả lời bằng nội dung ghi nhí


<i><b>2. Ghi nhí </b></i>


- Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản
và phổ biến nhất thờng đợc sử dụng
trong giao tiếp.


- Chức năng của câu trần thuật là
dùng để kể, thông báo, nhận định,
miêu tả... Ngoài ra con có thể sử
dụng để yêu cầu, đề nghị hay bộ lộ
cảm xúc, tình cảm...


- Khi viết, câu trần thuật thờng kết
thúc bằng dấu chấm, nhng đơi khi
cũng có thể kết thúc bằng dầu chấm
than hoặc chấm lửng.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập </b> <b>II. Luyện tập </b>


<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


HS đọc yêu cầu của bài tập: <i>Hãy</i>
<i>xác định kiểu câu và chức năng của</i>
<i>những câu cho trớc</i>, làm miệng, trình
bày ý kiến.


a) Cả ba câu đều là câu trần thuật.
Câu 1 (kể) câu 2,3 dùng để bộc lộ
cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết
của Dế Choắt.


HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 1 HS
lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở.


<i><b>2. Bµi tËp 2 </b></i>


- <i>Trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm</i>
<i>thế nào?</i> - câu nghi vấn.


<i>- Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ</i>
-câu trần thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

cho nhà thơ, gợi cảm hứng lãng mạn
của một tâm hồn yêu thiên nhiên.
HS đọc yêu cầu của Bài tập 5, trao


đổi theo nhóm (đơn vị bàn), mỗi
nhóm cử đại diện trình bày, nhúm
khỏc nhn xột, b sung.



GV chữa bài


<i><b>3. Bài tập 5 (</b>Đặt câu trần thuật)</i>


- Dựng để hứa hẹn (<i>Con hứa với</i>
<i>mẹ, từ giờ trở đi con sẽ không la cà</i>
<i>dọc đờng nữa</i>).


- Xin lỗi (<i>Anh xin lỗi em gái vì đã</i>
<i>làm em buồn</i>).


- Cảm ơn (<i>Cháu cảm pn bác đã</i>
<i>giúp cháu</i>).


- Chóc mõng (<i>Chóng em chúc</i>
<i>mừng cô giáo nhân ngày 8-3</i>).


- Cam đoan (<i>Chúng tôi xin cam</i>
<i>đoan sẽ luôn tuân theo những nội</i>
<i>quy, quy định của nhà trờng</i>).


Chiếu dời đơ


<b>(Thiên đơ chiếu)</b>


<i><b>Lý C«ng n</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:



- Thấy đợc khát vọng của nhân dân về một đất nớc độc lập, thống nhất
hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh qua


<i>Chiếu dời đô.</i>


- Thấy đợc sự thuyết phục to lớn của <i>Chiếu dời đô</i> là sự kết hợp giữa lý lẽ
và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận


- Rèn kỹ năng phân tích luận đề, luận điểm


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS đọc chú thích


GV nhấn mạnh ý cơ bản.


- Lý Cụng Un (974 - 1028) tức Lý
Thái Tổ, viết bài <i>Chiếu dời đô</i> này
bày tỏ ý đình dời đô từ Hoa L ra
thành Đại La (Hà Nội).


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu chung về</b>
<b>tác phẩm </b>


<b>II. Tìm hiểu chung về tác phẩm </b>



HS c bi chiếu <i><b>1. Đọc văn bản </b></i>


GV kiểm tra việc đọc chú thích và
nêu yêu cầu:<i> Em hãy nêu c im</i>
<i>ca th chiu</i>.


HS trình bày.


GV bổ sung (có thể giải thích thêm:


<i>biền</i> là hai con ngùa kÐo xe sãng
nhau, <i>ngÉu</i> lµ tõng cặp những cặp câu
hoặc cặp đoạn câu tơng ứng với
nhau).


<i><b>2. Thể văn </b></i>


* Chiếu: Lời ban bố mệnh lệnh của
vua chúa xuống thần dân.


- Chc nng: Cụng b những chủ
chơng, đờng lối, nhiệm vụ tới thn
dõn.


- Chiếu viết bằng văn vần, văn biền
ngẫu, văn xu«i.


GV: <i>Bài chiếu của Lý Cơng Uẩn so</i>
<i>với thể chiếu nói chung có gì khác.</i>


<i>Những iu khỏc ú cú tỏc dng gỡ?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


GV: Đặc điểm riêng này còn thấy ở
một số bài chiếu thời Lý nh "Chiếu xa
th" cđa Lý Th¸nh Tông, "lâm
chung di chiÕu" cña Lý Nhân Tông,
chiếu hối lỗi của Lý Cao Tông...


*<i>Chiu dời đơ</i>: Ngồi đặc điểm
chung của các bài chiếu còn có đặc
điểm riêng: bên cạnh chất mệnh lệnh
là tính chất tâm tình. Bên cạnh ngơn
từ mang tính đơn thoại, một chiều
của ngời trên là ngôn từ mang tính
chất đối thoại, trao đổi tạo nên sức
thuyết phục to lớn của <i>Chiếu dời đô</i>.


- <i>Chiếu dời đô</i> đợc viết bằng văn
xi có sử dụng xen câu văn bin
ngu.


- Lời văn cân xứng, nhịp nhàng.


GV: Văn biền ngẫu còn gặp ở các
bài: <i>Hịch tớng sĩ, Bình Ngơ đại cáo...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HS đọc từ đầu đến "phong tục phồn


thịnh", nêu nội dung và ý nghĩa của
đoạn văn vừa đọc.


<i><b>1. Tác giả viện dẫn sử sách nói về</b></i>
<i><b>việc dời đô của các vua thời xa bên</b></i>
<i><b>Trung Quốc </b></i>


Đoạn văn có tính chất nêu tiền đề
làm chỗ dựa cho lý lẽ ở những phần
tiếp theo


GV: <i>Mở đầu <b>Chiếu dời đô</b>, Lý Công</i>
<i>Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói</i>
<i>về việc các vua đời xa bên Trung</i>
<i>Quốc cũng từng có việc dời đơ, sự</i>
<i>viện dẫn đó nhằm mục đích gì?</i>


Mục đích: nhà Thơng dời đơ 5 lần,
nhà Chu 3 lần nhằm mục đích đóng
đơ ở nơi trung tâm, mu toan nghiệp
lớn, xây dựng vơng triều phồn vinh,
tính kế lâu dài cho các thế hệ sau.
Việc dời đô là thuận theo mệnh trời,
theo ý dân.


- Kết quả: làm cho đất nớc vững
bền, phát triển thịnh vợng


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.



GV: <i>Vic Lý Thỏi Tổ dẫn số liệu cụ</i>
<i>thể về các lần dời đô của hai triều</i>
<i>Thợng, Chu có ý nghĩa nh thế nào?</i>


Việc dẫn số liệu cụ thể nh vậy là
để chuẩn bị cho lý lẽ ở phần sau:
Trong lịch sử đã từng có việc dời đô
và đã từng đem lại kết quả tốt đẹp.
Việc Lý Thái Tổ dời đơ khơng có gì
là khác thờng, trái với quy luật.
HS trình bày.


HS đọc đoạn văn: "Thế nào... không
dồi dào", cho biết nội dung.


GV: <i>Lý Công Uẩn suy nghĩ nh thế</i>
<i>nào về hai triều Đinh - Lê? Thái độ</i>
<i>của Lý Công Uẩn?</i>


<i><b>2. Soi sáng tiền đề vào thực tế hai</b></i>
<i><b>triều đại Đinh - Lê</b></i>


+ Hai triều Đinh - Lê: không chịu
dời đô, khinh thờng mệnh trời,
không noi theo dấu cũ, triều đại
không lâu bền, số vận ngắn, trăm họ
hao tổn mn vật khơng thích nghi,
ơng rất đau xót.



Phê phán khơng biết học theo cái
đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>đô ở Hoa L đã khơng cịn thích hợp.</i>
<i>Vì sao?</i>


HS tr¶ lêi.


Hoa L khơng cịn thích hợp vì: Vùng
đất trật trội, vạn vật không thích
nghi khơng thể phát triển thịnh vợng
đợc


+ Hai triều đại trên phải dựa vào
vùng đất này vì: Thế lực cha đủ
mạnh để ra nơi đồng bằng, đất
phẳng, nơi trung tâm của đất nớc mà
phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm
trở.


GV: Em cã suy nghÜ g× về câu văn
"Trẫm rất đau xót..."


õy l câu văn thể hiện tình cảm.
Lời văn tác động cả đến tâm hồn
ng-ời đọc


HS đọc phần cịn lại


GV: <i>Thành Đại La có những lợi thế</i>


<i>gì để chọn làm kinh đơ của đất nớc?</i>


<i><b>3. Lý do chọn Đại La là nơi tốt</b></i>
<i><b>nhất để chọn làm kinh đơ</b></i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


- Về địa lý: Là nơi trung tâm đất
trời, mở ra bốn hớng Nam, Bắc,
Đông, tay có núi lại có sơng, đất
rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng,
tránh đợc lụt lội, chật chội.


- Về chính trị văn hóa: là đầu mối
giao lu... là mảnh đất hng thịnh


Hội tụ mọi điều kiện để trở thành
kinh đô của đất nớc


GV: Việc Lý Công Uẩn dời đơ thể
hiện điều gì?


HS trao đổi


Thể hiện khát vọng của nhân dân
về một đất nớc độc lập, phản ứng ý
chí tự cờng của dân tộc Đại Việt
đang trên đà lớn mạnh



ThĨ hiƯn trÝ t cđa mét vÞ vua anh
minh với tinh thần hết lòng vì nớc vì
dân.


GV: <i>Em có suy nghĩ gì về câu văn</i>
<i>kết thúc bài chiÕu?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

giữa mệnh lệnh của vua với thần
dân. Nh vậy bài chiếu thuyết phục
ngời nghe bằng lý lẽ, bằng tình cảm
chân thành. Nguyện vọng dời đô của
Lý Công Uẩn phù hợp với nguyn
vng ca nhõn dõn.


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn.


GV: Em cã nhËn xÐt g× kÕt cÊu, vỊ
hƯ thèng luận điểm của bài chiếu?


HS trả lời.


+ Kt cu ca văn nghị luận.
Luận đề: vấn đề dời đô
- Luận điểm


Nêu sử sách để làm tiền đề, làm
chỗ dựa cho lý lẽ.


- Soi sáng tiền đề vào thực thế thấy
rõ thực tế ấy khơng thích hợp với sự


phát triển của đất nớc, cần thiết phải
dời đô.


- Đi tới kết luận khẳng định thành
Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm
kinh đơ


+ Bµi chiÕu cã sù kÕt hợp giữa lý
và tình


<b>Hot ng 4. Tng kt</b>


GV: Nêu nét khái quát về nội dung,
nghƯ tht


HS trao đổi, rút ra ghi nhớ


<b>IV. Tỉng kÕt </b>


Bằng sự kết hợp hài hồ giữa lý trí
và tình cảm, với giọng văn sôi nổi,
hệ thống luận điểm chặt chẽ, <i>Chiếu</i>
<i>dời đô</i> của Lý Công Uẩn đã phản
ánh đợc khát vọng của nhân dân ta
về một đất nớc độc lập, thống nhất.


<b>Hoạt động 4.</b> <b>Luyện tập </b>


HS đọc yêu cầu của Bài tập 5: <i>Vì</i>
<i>sao nói Chiếu dời đơ ra đời phản ánh</i>


<i>ý chí độc lập, tự cờng và sự lớn mạnh</i>
<i>của nớc Đại Việt?</i> sau đó thảo luận,
trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung
theo nhóm.


<b>IV. Lun tËp </b>


- Dời đơ ra vùng đất rộng chứng tỏ
triều đình nhà Lý đủ sức chấm dứt
nạn PK cát cứ. Thế và lực của dân
tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang bằng
phơng Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV nhận xét, định hớng hiện nguyện vọng của nhân dân thu
giang sơn về một mối, xây dựng đất
nớc độc lập tự cờng


c. thaM kh¶o


<i>Chiếu dời đô</i>, một mặt, cũng nh các bài chiếu khác là thể văn bản mang tính
chất hành chính, dùng để ban mệnh lệnh của bậc vua chúa xuống cho thần dân.
Đồng thời, ở văn bản này cịn có sự kết hợp tính chất tâm tình, lí lẽ khơng khơ
khan mà thấm nhuần với tình cảm, làm tăng thêm sức thuyết phục lòng ngời. Hành
sự đúng với ý nguyện của nhân dân, Lí Cơng Uẩn đã chứng tỏ phẩm cách của một
vị vua sáng.


... Nhìn nhận hai triều Đinh, Lê trớc đó với một tinh thần phê phán tích cực,
tác giả nhận định rằng việc đóng đơ ở vùng Hoa L đã khơng cịn phù hợp nữa: "Cứ
đóng n đơ thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không đợc lâu bền, số phận ngắn
ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật khơng đợc thích nghi". Hoa L là vùng có địa


thế hiểm trở, khi tiềm lực phát triển cha đủ mạnh thì nó hợp với chiến lợc phịng
thủ. Nhng đến đời Lí thì đất nớc đặt ra nhu cầu phát triển, cho nên đơ thành phải
dời chuyển ra nơi có địa thế khác. Khơng chỉ có lí lẽ, Lí Cơng Uẩn bày tỏ cả tấm
lịng mình: "Trẫm rất đau xót về việc đó". Tình cảm của một ơng vua ln hớng về
vận mệnh, sự tồn vong của giang sơn xã tắc khiến ngời đọc cảm động. Để đến
đoạn cuối, tác giả cho ta thấy con mắt nhìn xa trơng rộng, thấu tình đạt lí khi
quyết định lựa chọn thành Đại La làm nơi định đơ lâu dài.


Thành Đại La có vị thế thuận lợi về nhiều mặt. Về mặt địa lí, tác giả phân tích
rõ: "Nơi trung tâm trời đất; đợc cái thế rồng cuộn hổ ngồi", bốn hớng đều thơng
thống lại ở thế "nhìn sơng dựa núi" vững vàng, "địa thế rộng mà bằng; đất đai cao
mà thoáng". Trên địa thế ấy, dân c sẽ tránh đợc lụt lội mà "muôn vật cũng rất mực
phong phú tốt tơi". Thuận lợi về mặt địa lí nh vậy sẽ kéo theo những thuận lợi về
thông thơng, giao lu: "Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phơng đất nớc". Nơi
định đơ mới này sẽ đáp ứng đợc vai trị là đầu mối trung tâm của kinh tế, chính trị,
văn hố của đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

xen những câu mang sắc thái biểu cảm và những câu văn biền ngẫu giàu nhạc
điệu, cân xứng, nhịp nhàng (cặp đoạn câu cân xứng, sóng đơi: "Đã đúng
ngơi<i>...</i>; lại tiện hớng<i>...</i>", Địa thế<i>...</i>; đất đai<i>...</i>) góp phần tích cực tạo nên sức hấp
dẫn của bài chiếu.


Nhìn rõ thực trạng của mình để có những quyết định thay đổi đúng đắn, cần
thiết cho thấy một sự tự ý thức tích cực. ý thức ấy một khi thể hiện đợc ý nguyện
của cả dân tộc sẽ trở thành tinh thần tự cờng, là dấu hiệu đáng mừng cho thấy sự
lớn mạnh của một đất nớc. Nh ở đầu bài viết đã từng nói đến, việc dời đơ từ một
nơi có địa thế hiểm trở, thuận cho phòng ngự, phù hợp với tiềm lực còn đang cha
mạnh đến một nơi rộng rãi, thông lu, thuận lợi cho phát triển mang ý nghĩa chiến
lợc vĩ mô, chứng tỏ dân tộc Đại Việt đã đủ sức xây dựng độc lập tự cờng nh các
quốc gia khác (nhất là đối với phong kiến phơng Bắc).



Kết thúc bài chiếu: "Trẫm muốn<i>...</i> Các khanh nghĩ thế nào?" vừa thể hiện tính
quyết đốn của đấng minh qn lại vừa thể hiện tinh thần dân chủ. Ngay điều này
nữa cũng là một phần sức mạnh thuyết phục của <i>Chiếu dời đô</i>. Tơng truyền rằng,
khi dời đô, thuyền vua đến dới thành thì có rồng vàng bay lên, vua nhân đó đổi tên
là thành Thăng Long (rồng bay lên). Điềm báo này khẳng định việc dời đơ của đức
Lí Thái Tổ là <i>thiên thời, địa lợi </i>và <i>nhân hoà</i>. Thăng Long - Hà Nội mảnh đất linh
thiêng ngàn năm, hơm nay cịn vang vọng lời <i>Chiếu dời đơ</i>.


Ngun Träng Hoàn


(<i>Đọc - hiểu văn bản Ngữ văn 8</i>,
NXB Giáo dục, 2005)


Câu phủ định



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


— Hiểu rõ đặc điểm, chức năng của câu phủ định


- Nhận biết đợc câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình
huống giao tiếp.


- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng câu phủ định
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu đặc điểm</b>


<b>và chức nng ca cõu ph nh </b>


GV nêu yêu cầu của Bài tập 1, 2.
HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhËn
xÐt, bæ sung.


<b>I. Đặc điểm, hình thức và chức</b>
<b>năng của câu phủ định </b>


<i><b>1. Bµi tËp </b></i>(SGK, tr. 52)


<i>Bài tập 1</i>


Các câu có dÊu hiƯu h×nh thức
khác câu a: b, c, d ở chỗ có các từ:


<i>không, cha, chẳng.</i>


- Cỏc cõu ny dựng ph định sự
việc Nam đi Huế.


GV: Những câu đó gọi là câu phủ
định. Vậy em hiểu câu phủ định là
câu nh thế no?


HS trình bày ý kiÕn, nhËn xÐt, bỉ
sung.


GV nêu các đặc điểm về hình thức
của câu phủ định.



<i><b>* Ghi nhí 1</b></i>


Câu phủ định là câu có các từ ngữ
phủ định: <i>khơng, cha, chẳng, chớ...</i>


HS đọc yêu cầu bài tập <i>Bài tập 2 </i>


GV: a. <i>Câu nào có từ phủ định?</i> a. Khơng phi, nú chn chn nh cỏi
ũn cn.


- Đâu có!
b. <i>Mấy ông thầy bói dïng nh÷ng</i>


<i>câu có từ phủ định để làm gì?</i>


HS tr¶ lêi.


Các ơng thầy bói dùng câu phủ
định để bác bỏ ý kiến của ngời nói
trớc đó.


GV: <i>Tìm nội dung bị phủ định trong</i>
<i>hai câu. Hai câu phủ định nhằm mc</i>
<i>ớch gỡ?</i>


HS thảo luận, nêu ý kiến.


- Cõu 1: Ni dung bị phủ định đợc
thể hiện trong câu nói của ông thầy


bói sờ voi.


- Câu 2: Nội dung bị phủ định đợc
thể hiện trong cả câu nói của ơng
thầy bói sờ voi và ông thầy bói sờ
ngà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: <i>Câu văn "Bằng hành động đó,</i>
<i>họ muốn cam kết rằng, khơng có u</i>
<i>tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế</i>
<i>hệ trẻ cho tơng lai" dùng để làm gì?</i>
<i>Nó có điểm gì giống với câu văn phủ</i>
<i>định trớc đó?</i>


HS thảo luận, nêu ý kiến.


b. Cõu ph nh xỏc nh khơng có
sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ
nào cả.


- Giống: có từ phủ định


- Khác: Khơng có một ý kiến hay
một nhận định vào trớc đó


(Câu phủ định miêu tả)
GV: Từ bài tập trên em hãy cho


biết, câu phủ định dùng để làm gì?
HS trả lời, sau đó đọc lại nội dung



<i>Ghi nhớ</i> (ý còn lại) trong SGK.


<i><b>* Ghi nhớ 2</b></i>


Cõu phủ định dùng để:


- Thơng báo xác nhận khơng có sự
vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó
(câu phủ định miêu tả)


- Phản bác một ý kiến, một nhận
định (câu phủ định bác bỏ).


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Luyện tập </b>


HS đọc yêu cầu của bài tập, làm
việc cá nhân, sau đó 1 HS trình bày.


<b>III. Lun tËp </b>
<i><b>1. Bµi 1 </b></i>


Câu phủ định bác bỏ:


b. Ph¶n bác lại suy nghĩ cđa l·o
H¹c.


- Câu "Không, chúng con khơng
đói nữa đâu" phản bác lại điều mẹ
nó đang nghĩ (mấy đứa con đang


đói).


- Câu "Lạy chị, em nói gì đâu!" Dế
Choắt dùng để phản bác lại câu của
chị Cốc: "Mày nói gì?", với điều giả
định là: Mày có nói một điều gì đó
HS Dới lớp làm vào vở <i><b>2. Bài tập 2 </b></i>


GV: Gọi HS trình bày Cả ba câu đều là câu phủ định vì
đều có những từ phủ định


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Những câu phủ định này có đặc
điểm là có một từ phủ định kết hợp
với 1 từ phủ định khác (a - <i>không</i> ai


<i>không</i>) hoặc kết hợp với một từ phủ
định khác và một từ bất định (b) hay
kết hợp với một từ nghi vấn (c). Khi
đó ý nghĩa của cả câu là khẳng định
chứ không phải phủ định


GV: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu
không có từ ngữ phủ định mà có ý
nghĩa tơng đơng


a. C©u chun.. <i>song cã ý nghÜa</i>.
b. Th¸ng T¸m... <i>ai cũng từng ăn</i>
<i>trong TÕt Trung thu</i>... cả lòng mùa
thu vào dạ.



c. Từng qua... <i>ai cịng cã mét lÇn</i>...


Chơng trình địa phơng



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Vận dụng kỹ năng làm bài tập thuyết minh vào việc thuyết minh một số
danh lam thắng cảnh ở địa phơng.


- Häc sinh tù giác tìm hiểu những di tích, danh lam thắng cảnh ở quê h ơng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hơng, tự hào về Thăng Long ngàn năm
văn hiến


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu di tích,</b>
<b>thắng cảnh địa phơng</b>


GV: Tìm hiểu theo nội dung (tên địa
danh, địa chỉ, thời gian xây dựng, cấu
tạo kiến trúc, giá trị.


<b>I. Giới thiệu di tích, thắng cảnh</b>
<b>địa phơng </b>



- Tổ 1, 3: Cầu Thăng Long
- Tổ 2: Cầu Long Biên
- Tổ 4: Cầu Chơng Dơng


<b>Hot động 2.</b> <b>Lập dàn ý </b> <b>II Lập dàn ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Giới thiệu tên, địa chỉ, vị trí
2. Thân bài


- Thêi gian x©y dùng
- Cấu tạo


- Kiến trúc
- Vị trí


3. Kt bài: Khẳng định giá trị cơng
trình. Trách nhiệm bảo vệ gìn giữ


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Trình bày </b>


GV: Gäi c¸ nhân trình bày


<b>III. Trình bày</b>


Đại diện các tổ trình bày trên giấy
to.


HS bổ sung.
GV chữa bài.



- Trình bày cá nhân
- Trình bày của tổ


Hịch tíng sÜ


<i><b>TrÇn Qc Tn</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân
ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc,
tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc.


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn
chính luận của <i>Hịch tớng sĩ</i>


- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lơ
gích và t duy hình tợng, giữa lý lẽ và tình cảm.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về tác giả,</b>
<b>tác phẩm </b>



HS đọc phần giới thiệu về tỏc gi


<b>I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm </b>
<i><b>1. Tác giả</b></i> (SGK, tr. 53)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

trong SGK.


GV: <i>Ngoài nội dung đó, em hiểu</i>
<i>thêm gì về tác giả?</i>


HS tr¶ lêi, GV bỉ sung thªm.


chất cao đẹp: yêu nớc, thơng dân,
quên hiềm khích riêng vì quyền lợi
quốc gia dân tộc, yêu ngời hiền,
trọng tử sĩ.


- Lµ ngêi có tài năng, văn võ song
toàn, có công lao lớn trong c¸c cuéc
kh¸ng chiÕn chèng Nguyên lần 2
(1285), lần 3 (1287 - 1288).


GV nêu<i> hoàn cảnh ra đời của bài</i>
<i>hịch.</i>


HS ph¸t biĨu.


<i><b>2. T¸c phÈm</b></i>


* <i>Hồn cảnh ra đời</i>: Trớc khi xảy


ra cuộc kháng chiến chống quân
Nguyên lần thứ 2, trong khơng khí
sơi sục chiến đấu của nhân dân ta
(hội nghị Diên Hồng 1284, cờ nghĩa
của Trần Quốc Toản).


- Bài hịch đợc công bố vào tháng 9
- 1284 tại cuộc duyệt binh ở Đông
Thăng Long


GV: <i>Theo em Trần Quốc Tuấn viết</i>
<i>bài hịch nhằm mục đích gì?</i>


Mục đích; Thức tỉnh lịng u nớc
căm thù giặc của binh sĩ. Cổ vũ tinh
thần kháng chiến, sẵn sàng chiến
đấu, quyết thắng trả thù xâm lợc


<b>Hoạt động 2</b>: <b>Tìm hiểu chung về</b>
<b>văn bản</b>


<b>II. T×m hiĨu chung về văn bản </b>
<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>


- 2 HS đọc văn bản


GV: Giới thiệu thể hịch (SGK - 58)
và đặc điểm bài <i>Hịch tớng sĩ</i>


<i><b>2. ThĨ lo¹i</b></i>: ThĨ hÞch



* <i>Hịch tớng sĩ</i> về cơ bản giống kết
cấu chung của thể hịch nhng có sự
thay đổi linh hoạt. Tác giả không
nêu phần đặt vấn đề riêng vì tồn bộ
bài hịch là nêu vấn đề giải quyết vấn
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

thuyÕt phục sâu sắc.
GV cho HS th¶o luËn theo nhóm


nhỏ: <i>Giữa thể chiếu và hịch có điểm</i>
<i>nào giống nhau và khác nhau</i>?


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


+ Chiếu và hịch


- Giống: cùng là một loại văn bản
công khai cùng là thể văn nghị luận,
kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có
thể viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc
văn biền ngÉu.


- Khác: Khác nhau về mục đích,
chức năng: <i>Chiếu </i>dùng để ban bố
mệnh lệnh. <i>Hịch</i> là để cổ vũ, thuyết
phục, kêu gọi, mục đích là kích động
tinh thần, tình cảm



<b>Hoạt động 3. Đọc - hiểu văn bản</b>


HS đọc từ đầu đến "lu tiếng tốt".
Nêu nội dung của đoạn văn.


GV: <i>Mở đầu bài hịch, tác giả nêu</i>
<i>tấm gơng trong sử sách Trung Quốc.</i>
<i>Cách nêu gơng ấy có gì đáng chú ý?</i>
<i>Cách nêu gơng ấy có tác dụng khích</i>
<i>lệ tớng sĩ nh thế nào?</i>


HS trao đổi, trả lời.
GV nhận xét, b sung.


<b>III. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Nêu gơng sử sách </b></i>


- Nêu gơng trong sư s¸ch Trung
Quèc, nh÷ng tÊm gơng cả tớng sĩ
nhà Nguyªn khÝch lƯ lòng căm thù,
khích lƯ lßng hy sinh dịng c¶m, ý
chÝ lËp công danh của tớng sĩ.


Đây là những tấm gơng quên mình
cứu chủ, những trung thần nghĩa sĩ
bỏ mình v× níc


- Nêu những tấm gơng của nhà
Tống, nhà Nguyên: Trần Quốc Tuấn


có hàm ý so sánh ông đối với tớng
lĩnh có kém gì vậy mà một bên qn
mình vì chủ, một bên nhìn chủ
nhục... Trần Quốc Tuấn đã gợi cho
t-ớng sĩ phải suy nghĩ, gơng hy sinh
của ngời thì nh vậy, còn ta nh thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

gần. Cách nêu gơng nh vậy khích lệ
đợc nhiều ngời, ai cũng có thể lập
đ-ợc cơng danh, lu tên trong sử sách.
GV nhắc lại dàn ý đã học ở tiết 1 <i><b>2. Tội ác của giặc và tâm sự của</b></i>


<i><b>TrÇn Quèc TuÊn </b></i>


HS đọc lại bài hịch.


GV: <i>Tội ác và sự ngang ngợc của kẻ</i>
<i>thù đợc tác giả lột tả qua từ ngữ nào?</i>
<i>Em có nhận xét gì về cách tố cáo tội</i>
<i>ác của giặc của tác giả?</i>


HS thảo luận, trình bµy ý kiÕn,
nhËn xÐt, bỉ sung.


* Tố cáo tội ác của giặc:


+ Gi giặc là cú diều, dê chó, hổ
đói



+ Hành động: đi lại nghênh ngang,
xỉ mắng, bắt nạt, đòi ngọc lụa, thu
bạc vàng, vét của kho


Tác giả lột tả tội ác của giặc bằng
hành động thực tế qua cảnh diễn đạt
bằng hình ảnh ẩn dụ để thấy đợc kẻ
thù thì tham lam, tàn bạo, ngang
ng-ợc. Thấy đợc nỗi căm giận và lòng
khinh bỉ giặc của TQT. Đồng thời
tác giả cũng chỉ ra nỗi nhục khi ch
quyn t nc b xõm phm.


GV: <i>Đoạn văn có giọng điệu nh thế</i>
<i>nào?</i>


HS thảo luận, trả lời.


Đoạn văn có giọng điệu cao dần,
càng lúc càng gay gắt h¬n.


GV: <i>Lịng u nớc căm thù giặc của</i>
<i>Trần Quốc Tuấn thể hiện qua thái độ,</i>
<i>hành động nh thế nào? Vị chủ tớng</i>
<i>nói lên nỗi lịng của mình sẽ có tác</i>
<i>động nh thế nào đối với tớng sĩ? </i>


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.



* Lũng yờu nc, căm thù giặc đợc
thể hiện qua những lời tâm sự, bộc
bạch:


- Hành động: quên ăn, quên ngủ
đau đớn đến thắt tim, thắt ruột.


- Thái độ: uất ức, căm thù khi cha
trả đợc thù, sẵn sàng hy sinh để rửa
mối nhục cho đất nớc


GV:<i> Em cã suy nghÜ g× vỊ những</i>
<i>câu văn nói lên nỗi lòng của vị chủ </i>
<i>t-ớng? HÃy so sánh giọng điệu của hai</i>
<i>đoạn trong phần này. Vì sao lại có sự</i>


Đó là những câu văn thể hiện tâm
huyết của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>khỏc nhau ú?</i>


HS trình bày ý kiến.


anh hựng yờu nc au xút đến quặn
lịng trớc cảnh tình đất nớc. Căm thù
giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa
nhục đến mất ngủ, quên ăn, vì nghĩa
lớn mà coi thờng xơng tan, thịt nát.


Hai đoạn văn đợc thể hiện với hai


giọng điệu khác nhau. Nếu ở trên là
giọng trách cứ gay gắt thì đến đây
lại có giọng tâm tình, thủ thỉ. Sự
thay đổi giọng điệu đó tác động
mạnh đến t tởng của ngời nghe.


Trần Quốc Tuấn là một tấm gơng
yêu nớc bất khuất có tác dụng động
viên to lớn đối với tớng s


GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn
"Các ngời ở cùng ta... kém gì)


GV: <i>Theo em mối quan hệ ân tình</i>
<i>giữa Trần Quốc Tuấn với tớng sĩ là</i>
<i>mối quan hệ thần chủ, hay bình</i>
<i>đẳng? Mối quan hệ ấy khích lệ iu</i>
<i>gỡ tng s?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhËn
xÐt, bæ sung.


* Mèi quan hÖ: quan hÖ chủ tớng
và quan hệ cùng cảnh ngộ.


- Quan hệ chủ tớng để khích lệ tinh
thần trung quân, ái quốc


- Quan hệ cùng cảnh ngộ: để khích
lệ lòng ân nghĩa, thuỷ chung của


ngời chung hồn cảnh.


Trần Quốc Tuấn đã khích động đợc
ý thức trách nhiệm của mỗi ngời đối
với lễ vua tôi cũng nh tỡnh ct nhc.


HS Đọc đoạn văn


GV: Tỏc gi đã phê phán hành động
sai, đồng thời chỉ ra hành động đúng
nh thế nào? Dụng ý của tác giả.


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


<i><b>3. Phê phán thái độ, hành động</b></i>
<i><b>sai, chỉ ra hành ng ỳng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV: Định hớng * Hậu quả: thái ấp, bổng lộc,
không còn... xà tắc tổ tông bị giày
xéo.


+ Tác giả dùng cách nói thẳng: gần
nh sỉ mắng, không biết nhục, thẹn..
tức, căm...


+ Cỏch núi ma mai chế giễu.
* Trần Quốc Tuấn chỉ ra những
việc nên làm: đề cao tinh thần cảnh
giác, chăm lo tập dt cung tờn



* Dụng ý của tác giả:


Lm cho tng sĩ tức khí muốn mau
chóng chứng minh tài năng, phẩm
chất của mình bằng việc làm thiết
thực. Kích động tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc.
GV: <i>Em có nhận xét gì về nghệ</i>


<i>tht t¸c giả sử dụng trong đoạn văn</i>
<i>này?</i>


* Nghệ thuật: lập luận


- So sánh: Tơng phản giữa hai viễn
cảnh (đầu hàng thì mất tất cả, thắng
lợi thì đợc cả chung và riêng). Sử
dụng từ mang tính chất phủ định và
khẳng định khi so sánh


- Sử dụng điệp từ, điệp ý tăng tiến
có tác dụng nêu bật vấn đề từ nhạt
đến đậm, từ nông đến sâu, từng bớc
thấy đúng sai, nhận ra điều phải trái.
HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận


xÐt, bæ sung.


HS đọc, nêu nội dung đoạn kết thúc


bài hch.


<b>4. Đoạn kết </b>


Tỏc gi vch hai con ng chớnh tà
(sống - chết) để thuyết phục tớng sĩ.


Thái độ của tác giả: dứt khoát,
hoặc là địch, hoặc là ta, khơng có vị
trí cho kẻ bàng quan trớc thời cuộc.
GV: <i>Thái độ của tác giả có tác</i>


<i>dơng nh thÕ nµo?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS nêu ý kiến. những ngời còn thờ ơ, do dự hãy
đứng hẳn sang phía lực lợng quyết
chiến, quyết thắng.


Đoạn văn có tác dụng động viên
tới mức cao nhất ý chí quyết tâm
chiến đấu của mọi ngời.


<b>Hoạt động 4.</b> <b>Tổng kết</b>


HS đọc ghi nhớ (SGK)


<b>IV. Ghi nhí</b>


<i>Hịch tớng sĩ</i> là một áng văn chính
luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập


luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh
mẽ. Bài hịch đã phản ánh tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, thể
hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc
và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ
thù xâm lợc.


C. thaM kh¶o


Trần Hng Đạo tự liên hệ bản thân để làm gơng cho tớng sĩ, vì rằng, muốn khơi
bùng ngọn lửa yêu nớc căm thù trong lòng tớng sĩ, trớc hết, ơng phải tự khơi bùng
ngọn lửa đó trong lịng mình. Ơng tự bộc bạch hết sức thành khẩn: "Ta thờng tới
bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm đìa; chỉ căm tức cha
xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù<i>...</i>" (Nguyên văn: <i>D thờng lâm san vong</i>
<i>thực, trung dạ phủ chẩm, thệ tứ giao di, tâm phúc nh đảo, thờng dĩ vị năng thực</i>
<i>nhục tẩm bì, nhụ can ẩm huyết vi hận dã...)</i>. Đó khơng phải là câu văn suông, viết
ra cho kêu, mà cả một uất hận trào lên từ gan ruột của bản thân Trần Hng Đạo,
linh hồn cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai và thứ ba sau đó.
Ngồi những h từ và động từ phụ, có tính cách đa đẩy, nỗi uất hận của tác giả đợc
khắc hoạ qua những câu văn bốn từ một, liên tiếp, biểu hiện nh những <i>mũi dao vơ</i>
<i>hình </i>dờng nh từ phía giặc đâm vào tim gan tác giả, nhng nhờ có tinh thần yêu nớc,
căm thù sâu sắc của mình, lại hố thành những <i>mũi dao của mình</i>, chuẩn bị phóng
ngợc trở ra nhất quyết xả thịt lột da toàn bọn giặc nớc cho hả giận<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>phê phán nhiều mặt</i>: đây là một đoạn văn trọng tâm rất hay, ý văn có tình có lí, lời
văn sắc bén, sơi động, đầy hình ảnh, âm thanh uyển chuyển nhờ có pha lối biền
ngẫu. ở đoạn văn trên đây, tác giả đã khơi dậy tình cảm sâu sắc, đồng cam cộng
khổ giữa ông và tớng sĩ, đến đoạn này, tác giả vẫn tiếp tục khơi dậy tình cảm đó,


nhng chuyển sang phía căm thù giặc. Nớc bị nhục, chủ bị nhục, giặc lăng loàn,
giặc hống hách, thân làm tớng sĩ của triều đình một nớc độc lập mà lại là đầy tớ
của giặc, dù giặc nấp dới danh nghĩa sứ bộ đi nữa, cũng đành đắp tai ngoảnh mặt
làm ngơ để giết ngày tháng trong các lạc thú cá nhân nh chọi gà, đánh bạc, uống
r-ợu, nghe hát, hoặc nữa là vun vén gia đình, quyến luyến vợ con hay sao? Cịn có
cái nhục nào to lớn hơn, đau xót hơn bằng cái <i>nhục quốc thể</i>, dẫn đờng cho cái


<i>nhục mất nớc</i>? Từ sự nhận định tình hình t tởng và hoạt động không hợp thời của
t-ớng sĩ, nặng về mặt cầu nhàn và <i>hởng thụ cá nhân</i>, thiếu tinh thần cảnh giác đối
với mu đồ đen tối và sâu xa của giặc, cũng nh thiếu tinh thần trách nhiệm đối với
vận mệnh và tiền đồ dân tộc, Trần Hng Đạo đã dựng lên hai <i>viễn cảnh</i>: một viễn
cảnh <i>đen tối </i>của nớc mất nhà tan, một viễn cảnh <i>sáng chói</i> trong độc lập, tự do.
Hai viễn cảnh trái ngợc nhau, tất yếu sẽ diễn ra tình huống khác nhau mà nhân tố
là do ta quyết định chứ không phải giặc quyết định.


Hãy nói về viễn cảnh thứ nhất có thể xảy ra: viễn cảnh của <i>nớc mất nhà tan</i>:
"Lúc bấy giờ, ta cùng các ngơi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! Chẳng những thái
ấp của ta khơng cịn, mà bổng lộc của các ngơi cũng mất; chẳng những gia quyến
của ta bị tan, mà vợ con các ngơi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày
xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngơi cũng bị quật lên, chẳng những thân ta kiếp này
chịu nhục, rồi đến trăm năm sau, tiếng dơ khôn rửa, tên xấu cịn lu, mà đến gia
thanh các ngơi cũng khơng khỏi mang tiếng là tớng bại trận. Lúc bấy giờ dẫu các
ngơi muốn vui vẻ phỏng có đợc khơng?".


Viễn cảnh đen tối mà tác giả dựng lên, tuy diễn đạt ngắn gọn, nhng đầy đủ, bao
gồm các mặt từ hiện tại, và ngợc lên dĩ vãng, suốt đến tơng lai: việc <i>hiện tại </i>là việc
của bản thân từng ngời đang sống, chủ sối thì có thái ấp, tớng sĩ thì có bổng lộc,
và ai cũng có gia đình, vợ con, việc <i>dĩ vãng </i>là việc xã tắc tổ tông, phần mộ cha
mẹ, còn việc <i>tơng lai</i> là tiền đồ con em ta cùng với lời bình luận của họ đối với
việc làm hay hoặc dở của ta, v.v.



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>lối sóng đơi</i> trong <i>quan hệ tơng phản</i> giữa ta và giặc, hoặc <i>lối sóng đơi trong quan</i>
<i>hệ hồ đồng</i> giữa bản thân Trần Hng Đạo và tớng sĩ. Lối sóng đôi trong <i>quan hệ </i>
<i>t-ơng phản </i>giữa ta và giặc đợc diễn tả bằng những hình ảnh trào lộng có tính chất
hài hớc nh làm sao mà dùng cựa gà chọi để thay kiếm sắc, chọc thủng áo giáp của
giặc, hay làm sao mà áp dụng mẹo vặt trong đánh bạc để thay cơ mu đánh giặc,
v.v. Thật là khôi hài! Bao nhiêu tâm trí của tớng sĩ đáng lẽ phải tập trung vào việc
chuẩn bị chống giặc, thì lại phung phí vào việc ăn chơi! Hiện tợng đó trớc mắt có
vẻ nh khơng đáng quan ngại gì, nhng hậu quả của nó dẫn đến sẽ bi đát khơng lờng
trớc đợc, vì nếu giặc tấn cơng, mà phía ta khơng phịng bị, thì tất cả sẽ tan nát. Tác
giả chuyển sang sử dụng lối <i>sóng đơi phức tạp</i>, dùng lối sóng đơi trong quan hệ hồ
đồng giữa tác giả và tớng sĩ, xen vào lối <i>sóng đơi trong quan hệ tơng phản</i> giữa ta và
giặc, nh về phía Trần Hng Đạo: "Thái ấp của ta", "gia quyến của ta", "xã tắc tổ
tơng ta", "thân ta kiếp này", cịn về tớng sĩ: "bổng lộc các ngơi", "gia thanh các
ngơi"<i>...</i> Tất cả sẽ tan nát trong một trạng huống đau thơng. Đây là một đoạn văn
đậm tính chất <i>trữ tình</i>, nối tiếp đoạn văn có tính chất <i>trào phúng</i> kế cận ở trên.


Tuy nhiên, nếu nh tự ta mà giác ngộ, biết lo lắng về tai hoạ sắp xảy ra, nh
ngày đêm nằm trên đống củi có lửa ngấm ngầm, hay biết cẩn thận nh khi ăn canh
nóng, để tâm trí vào việc luyện tập quân sự, bắn cung giỏi nh Bàng Mông, Hậu
Nghệ dám bắn cả mặt trời, ngày đêm quyết chí phục thù cho nhà cho nớc, thề chặt
cho đợc đầu Hốt Tất Liệt, hay phanh cho đợc thây Vân Nam Vơng, nếu chúng và
phe lũ dám dẫn xác đến đây, thì ta sẽ có một <i>viễn cảnh trái ngợc</i>, khơng đen tối
mà lại <i>sáng chói: viễn cảnh của độc lập, tự do</i>.


Nếu đoạn văn trên kia nhằm phê phán thói tệ cầu nhàn và hởng lạc của tớng sĩ
đậm tính chất châm biếm, thì đoạn văn khích lệ tớng sĩ chăm lo luyện tập quân sự
này hết sức nghiêm chỉnh và tha thiết, khơi dậy lòng căm thù giặc một cách mãnh
liệt, chỉ bằng một vài động từ thôi nh: <i>bêu đầu </i>Hốt Tất Liệt (<i>kiêu </i>Hốt Tất Liệt chi
đầu), làm <i>rữa thịt</i> Vân Nam Vơng (<i>hủ</i> Vân Nam Vơng chi nhục)<i>...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

bấy giờ, dẫu các ngơi khơng muốn vui vẻ, phỏng có đợc không?".


Trong đoạn văn này, tác giả vẫn áp dụng <i>nghệ thuật hình ảnh sóng đơi</i>, nhng
có khác với lối sóng đơi có tính chất <i>phức hợp</i> trong đoạn văn tả <i>viễn cảnh thứ</i>
<i>nhất trên kia</i>, vì rằng nghệ thuật hình ảnh sóng đơi ở đây chỉ đơn thuần trong <i>quan</i>
<i>hệ hoà đồng</i> giữa bản thân Trần Hng Đạo và tớng sĩ, trong khung cảnh đất nớc
thanh bình, hồn tồn sạch bóng qn thù. Một hạnh phúc hồ đồng sẽ diễn ra, nh
về phía chủ sối, thì: thái ấp vững bền, vợ con sum họp, tơng miếu nghi ngút khói
hơng, bản thân đắc chí, danh hiệu lu truyền; cịn về phía tớng sĩ cũng vậy; bổng lộc
đầy đủ, vợ con đề huề, tổ tông đợc thờ cúng, bản thân đợc ca ngợi, tên họ lu truyền,
v.v.


Nếu nh ý văn trong đoạn tả viễn cảnh thứ nhất có đậm tính chất đau thơng của
cảnh nớc mất nhà tan, thì ý văn trong đoạn tả viễn cảnh thứ hai này lại chan chứa
nỗi niềm sảng khoái, chan chứa tinh thần lạc quan yêu đời trong khung cảnh đất
n-ớc thanh bình, khiến tớng sĩ có thể reo lên. Câu văn kết thúc đoạn này thật là đắc
thể: "Lúc bấy giờ, dẫu các ngơi không muốn vui vẻ phỏng cú c khụng?".


Bùi Văn Nguyên
(Giảng văn, tập I, NXB Đại học và
Trung học chuyên nghiệp, H., 1982)


Hnh ng núi



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Nhận thức đợc rằng nói là hành động đợc thực hiện bằng ngơn từ do ngời
nói tạo ra trong khí nói.



- Những hành động nói khác nhau có mục đích khác nhau.


- Nắm đợc mục đích của hành động nói giúp ngời nói linh hoạt lựa chọn
cách diễn đạt và giúp ngời nghe hiểu sát hơn và tốt hơn ý định của ngời nói.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>hành động nói </b>


HS <i>đọc phần trích</i>


GV: Híng dÉn HS th¶o luËn theo
yêu cầu SGK.


<i><b>1. Bài tập</b></i>


- Lý Thơng nói với Thạch Sanh
nhằm mục đích để Thạch Sanh bỏ đi,
khi đó hắn sẽ tranh công, nhận con
chằn tinh là do mình giết.


- Lý Thông đạt đợc mục đích của
mình. Câu tiếp theo ("Thạch Sanh lại
thật thà tin ngay...") chứng minh cho
điều đó.



- Lý Thơng đã thực hiện mục đích
của mình bằng lời nói.


- Việc làm của Lý Thơng là một
hành động vì qua hành động đó, hắn
muốn đạt đợc mục đích xấu xa của
mình là đẩy Thạch Sanh đi nơi khác
để tranh công.


GV: <i>Từ bài tập trên, em hiểu thế</i>
<i>nào là hành động nói?</i>


HS tr¶ lêi, dùa theo <i>Ghi nhí.</i>


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


Hành động nói là hành động do
ng-ời nói thực hiện nhằm một mục đích
nhất định.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Tìm hiểu các kiểu</b>
<b>hành động nói </b>


<b>II. Các kiểu hành động nói </b>


HS quan sát bài tập 1 trang 62.
GV nêu yêu cầu: <i>Chỉ ra các hành</i>
<i>động nói trong đoạn trích và cho biết</i>
<i>đó là những hành động gì.</i>



GV đọc từng câu, yêu cầu HS xác
định cỏc hnh ng núi.


HS thảo luận, trình bày.


<b>Câu 1</b>


<i>- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?</i>


(Hnh ng hi).
Cõu 2


- <i>Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghi thơn</i>
<i>Đồi</i> (Hành động thơng báo)


C©u 3


<i>- U nhất định bán con đấy ? U</i>
<i>không cho con ở nhà nữa ? </i>(Hành
động bộc lộ cảm xúc).


GV: <i>Qua đó em thấy có những</i>
<i>hành động nói nào? Ngời ta dựa vào</i>


<b>* Ghi nhí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>đâu để xác định các hành động nói?</i>


HS rót ra kÕt luËn.



nói để xác định các hành động nói.
Một số kiểu hành động nói thờng
gặp: hỏi, trình bày (báo tin, dự đoán,
kể, tả...); hành động điều khiển (cầu
khiến, đe doạ...); hành động hứa hẹn,
bộc lộ cảm xúc...


<b>Hoạt động 3.</b> <b>L</b>uyện tập
GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
Một vài HS chọn một câu trong
đoạn trích và xác định hành động
nói.


<b>B. Lun tËp </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


Trần Quốc Tuấn viÕt <i>HÞch tíng sÜ</i>


nhằm khích lệ, động viên tinh thần
t-ớng sĩ.


VD: Câu "Ta thờng tới bữa quên ăn,
nửa đêm vỗ gối..." là hnh ng trỡnh
by.


<i><b>2.Bài tập 2</b></i>


GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
HS thực hiện. Một vài HS phát biểu


ý kiến.


a) – <i>Bác trai đã khá rồi chứ?</i> (hỏi)
- <i>Cảm ơn cụ</i>... (trình bày).


- <i>Này, bảo bác ấy</i>... (cầu khiến)
- V<i>âng, cháu cũng đã nghĩ nh cụ</i>...
(trình bày).


- <i>ThÕ thì phải bảo anh ấy</i>... (cầu
khiến).


b) <i>Đây lµ trêi cã ý phã th¸c cho</i>
<i>mình công việc lớn</i>... (trình bày).


c) <i>Cu Vng i đời rồi, ơng giáo</i>
<i>ạ.</i>.. (thơng báo).


- <i>Cơ b¸n råi?</i> (hái)


- <i>Khốn nạn... Ông giáo ơi! </i>(bày tỏ
cảm xóc).


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Ngun Tr·i</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS



- Nhận thức đợc đoạn văn có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc
ta ở thế kỷ XV. Thấy đợc t tởng nhân nghĩa, ý thức dân tộc và niềm tự hào
dân tộc qua đoạn trích "Nớc Đại Việt ta"


- Thấy đợc sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi, lập
luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.


- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản chính luận, thể cáo.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về tác giả</b> <b>I. Giới thiệu về tác giả </b>


* NguyÔn Tr·i


- Là nhà yêu níc, ngêi anh hïng
d©n tộc, danh nhân văn hóa thế giới.


- Nguyn Trãi là một tài năng lỗi
lạc: chính trị, qn sự, ngoại giao...
về văn hóa ơng là một trong những
tác giả lớn nhất của văn học trung
đại Việt Nam.


- Tác phẩm: Trữ tình, chính luận
(chữ Hán, chữ Nôm), Nguyễn Trãi


đều cú thnh tu ln.


+ Văn chính luận chữ Hán: <i>Quân</i>
<i>trung từ mệnh tập </i>


+ Thơ trữ tình chữ Hán: <i>ức Trai thi</i>
<i>tập </i>


+ Chữ Nôm: <i>Quốc âm thi tập</i>.


<b>Hot động 2.</b> <b>Tìm hiểu chung về</b>
<b>tác phẩm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

HS đọc SGK
GV: Giới thiệu


<i><b>2. VÞ trí đoạn trích </b></i>


<i>Bỡnh Ngụ i cỏo</i> gm 4 phn ln:
- Lun chớnh ngha


- Lập bản cáo trạng tội ác của giặc
Minh


- Phản ánh quá trình cc khëi
nghÜa Lam S¬n


GV: <i>Đoạn trích đã nêu tiền đề cho</i>
<i>toàn bài cáo. Tiền đề nêu đến có ý</i>
<i>nghĩa nh một chân lý. Vậy có chân lý</i>


<i>nào đợc khẳng định?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


- Tuyên bè kÕt thóc


* Đoạn trích: Phần đầu bài <i>Bình</i>
<i>Ngơ</i> <i>đại cáo</i>: nêu luận đề chính
nghĩa với hai nội dung nguyên lý
nhân nghĩa và chân lý về sự tồn tại
độc lập, có chủ quyền, của dân tộc
Đại Việt.


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản</b> <b>III. Đọc - hiểu văn bn </b>


<i><b>1. Hai câu đầu: Nội dung nguyên</b></i>
<i><b>lý nhân nghĩa </b></i>


GV: <i>Nguyên lý nhân nghĩa là</i>
<i>nguyên lý cơ bản, làm nền tảng để</i>
<i>triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.</i>
<i>Tất cả nội dung về sau đều xoay</i>
<i>quanh nguyên lý này. Vậy cốt lõi t </i>
<i>t-ởng của Nguyễn Trãi là gì. Ngời dân</i>
<i>tác giả nói là ai? Kẻ bạo ngợc là kẻ</i>
<i>nào? </i>


HS ph¸t biĨu.



Cốt lõi t tởng nhân nghĩa là "yên
dân", trừ bạo", yên dân: làm cho dân
đợc hởng thái bình hạnh phúc. Muốn
yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực
bạo tàn.


- Ngêi d©n: Ngời dân Đại Việt
đang bị xâm lợc.


- Kẻ bạo ngợc: chính là giặc Minh
GV: Bổ sung Nhân nghĩa g¾n liỊn víi yªu níc,


chống xâm lợc, nhân nghĩa là mối
quan hệ giữa ngời với ngời, giữa dân
tộc với dân tộc. Đây là t tởng nhân
nghĩa mới mà Nguyễn Trãi đã phát
triển từ t tởng nhân nghĩa của Nho
giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV: <i>Để khẳng định chủ quyền độc</i>
<i>lập của dân tộc tác giả đã dựa vào</i>
<i>yếu tố nào? Những yếu tố này nói lên</i>
<i>điều gì?</i>


<i><b>độc lập chủ quyền của dân tộc Đại</b></i>
<i><b>Việt</b></i> (8 cõu)


- Nền văn hiến
- Cơng vực lÃnh thỉ
- Phong tơc tËp qu¸n



- Lịch sử riêng, chế độ riêng
Với yếu tố cặn bản này Nguyễn
Trãi đã phát hiểu một cách hoàn
chỉnh về quốc gia dân tộc.


GV: Cho HS th¶o luËn theo nhãm
néi dung sau:


<i>Cã ý kiÕn cho r»ng ý thức dân tộc ở</i>
<i>đoạn "Nớc Đại Việt" là sự tiếp nối và</i>
<i>phát triển ý thøc d©n téc ë "Nam</i>
<i>quốc sơn hà". Vì sao vậy? </i>


+ <i>Nam quốc sơn hà</i>: 2 yếu tố lÃnh
thổ - chđ qun


+ <i>Bình Ngơ</i> <i>đại cáo</i> bổ sung 3 yếu
tố: văn hiến, phong tục tập quán,
lịch sử


HS: Trao đổi Nh vậy Nguyễn Trãi đã ý thức đợc:
văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu
tố cơ bản nhất là hạt nhân để xác
định dân tộc nh vậy điều mà kẻ thù
luôn phủ định (văn hiến nớc Nam)
thì lại chính là thực tế. Tồn tại với
sức mạnh của chân lý khách quan.
GV: Việc xng đề trong bài <i>Nam</i>



<i>quốc sơn hà</i> và Đế trong <i>Bình Ngơ</i>
<i>đại cáo</i> khẳng định iu gỡ?


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


Đế: Vua, là thiên tử duy nhất, toàn
quyền. "Vơng" là vua, vua ch hầu
phụ thuộc vào đế. Xng đế thể hiện
niềm tự hào dân tộc sâu sắc, khẳng
định chủ quyền Đại việt có chủ
quyền ngang hàng với phơng Bắc.
GV: Nghệ thuật văn chính luận ở


đoạn này có gì đặc sc


*Nghệ thuật văn chính luận.


* S dụng từ ngữ thể hiện tính
hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nớc
Đại Việt tự chủ (từ trớc - vốn xng đã
lâu, đã chia, cũng khác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang
hàng với Trung Quốc về chính trị, tổ
chức chế độ quản lý quốc gia


HS đọc đoạn còn lại <i><b>3. Sức mạnh của nguyên lý nhân</b></i>
<i><b>nghĩa và sức mạnh của chân lý độc</b></i>
<i><b>lập </b></i>



GV: <i>Chân lý của sức mạnh dân tộc</i>
<i>đợc tác giả nói đến nh thế nào? Có</i>
<i>điều gì khác so với bài "Sơng nỳi nc</i>
<i>Nam"?</i>


HS thảo luận, trả lời.


Tác giả lÊy dÉn chøng tõ thùc tÕ
lÞch sư " Lu Cung, Triệu Tiết.. Toa
Đô.. Ô MÃ".


* <i>Nam quốc sơn hà</i> khẳng định sứ
mệnh chân lý là chính nghĩa là độc
lập dân tộc, kẻ xâm lợc làm trái lẽ
phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc
lấy thất bại.


* <i>Bình Ngơ đại cáo</i>: Nêu nguyên
lý nhân nghĩa. Tác giả đa dẫn chứng
đầy sức thuyết phục về sức mạnh của
nhân nghĩa, của chân lý, của chính
nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc.


<b>Hoạt động 4.</b> <b>Tổng kết </b> <b>IV. Tổng kết</b>


GV: Em cã nhËn xÐt g× về sức
thuyết phục của văn bản. Về nội dung
cần nắm



HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>


- Văn bản chính luận có sức thuyết
phục cao bởi đây là sự kết hợp chặt
chẽ giữa lý lẽ víi dÉn chøng, bëi
nh÷ng tõ ng÷ mang tính hiển nhiên
và cách so sánh có hiệu quả cao.


<i><b>2. Nội dung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

c. thaM kh¶o


<i>Luận đề chính nghĩa</i>. Lơ gích của ý tứ và lập luận trong phần này đơn giản,
chặt chẽ. Nhân nghĩa cốt ở yên dân. Đánh đuổi giặc tàn bạo là việc nhân nghĩa.
N-ớc ta là một nN-ớc văn hiến, bao đời xng đế ngang hàng với Trung Quốc. Nhng bọn
Ngô tham tàn cứ luôn luôn xâm phạm đến nớc ta, cho nên chúng đều thất bại.
Chứng cớ còn rành rành. ẩn hiện bên trong là kết luận này: Rành rành chúng là
giặc tàn bạo, rành rành ta là nhân nghĩa.


Có hai t tởng lớn. Một là t tởng <i>nhân nghĩa</i>. Nhân nghĩa là hai khái niệm xuất
hiện từ thời trớc Khổng Tử. Khổng Tử và Mạnh Tử đem dùng lại và ấn định cho nó
một số nội dung. Nội dung ấy cũng khá phức tạp, nhng một điều đã rõ là tính giai
cấp trong đó. Nhân nghĩa của Nho giáo chỉ có trong tầng lớp thống trị với nhau, nó
khơng ra tới nhân dân lao động. Bọn giặc Minh xâm lợc cũng dựng chiêu bài nhân
nghĩa. Chúng sang ta để diệt Hồ phù Trần, tức là "dấy nớc đã diệt, nối dòng đã
tuyệt". Nguyễn Trãi cũng đã từng dùng khái niệm nhân nghĩa với nội hàm Nho
giáo để vạch mặt giả dối của chúng, trong <i>Quân trung từ mệnh tập</i>. Nhng đó là


chiến thuật "ly gy ụng p lng ụng".


Còn ở đây, nói với nhân dân ta thì khác hẳn. Có phát huy truyền thống nhân ái
của dân tộc, truyền thống thân dân của Lí Trần, nhng rõ rệt là nâng cao hơn trớc.


<i>Nhõn nghĩa</i> không phải là quan hệ giữa kẻ này ngời nọ mà <i>cốt ở yên dân</i>, làm cho
dân đợc sống yên lành, hạnh phúc, trong một nớc độc lập, hoà bình. Cho nên việc
binh, việc đánh đuổi qn Ngơ đúng nh đời xa gọi là việc điếu phạt, tức vì <i>thơng</i>


(điếu) dân ta khốn khổ dới ách đô hộ hung tàn mà đánh dẹp (phạt), <i>trừ</i> diệt lũ <i>bạo</i>


ngợc là chúng nó. Mà dân trong bài văn này cũng nh trong thơ trữ tình, trong các
bài chiếu, khơng chỉ là <i>dân đen, con đỏ</i> chung chung mà đã cụ thể ra là <i>manh lệ</i>,
là "dân mọn xóm làng", là "kẻ cấy cày", là nhân dân lao động ở khắp bốn phơng
đất nớc. Trong phần kể tội ác của giặc ở sau sẽ thấy dân là đối tợng tập trung đợc
quan tâm. Trong bản dịch có mời lần nói đến chữ <i>dân</i> hoặc khái niệm gần nghĩa,
và mời sáu loại tội ác của giặc đối với dân. Dân trở thành một vế trong quan hệ


<i>dân - nớc</i>. Dân đợc đề cập đến trong mối quan hệ ấy: dân gắn chặt với nớc. Nói
giặc giày xéo đất nớc là nói giày xéo dân. Lo nớc tức lo dân, thơng nớc tức thơng
dân, cứu nớc tức cứu dân. Dân khơng cịn là đối tợng hạ cố nh ở nơi khác mà đã
trở thành đối tợng thơng xót, lo toan, cứu vớt.


… Một t tởng lớn thứ hai là về <i>t cách độc lập</i> của dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

trong sức mạnh đánh bại quân xâm lợc và bảo vệ nền độc lập ấy. Nhng Nguyễn
Trãi còn nâng cao hơn nhiều. Cũng xng đế nhng cùng với các triều đại Trung
Quốc, <i>mỗi bên xng đế một phơng</i>, nhấn mạnh vào sự ngang hàng, bình đẳng. Cũng
nói <i>bờ cõi </i>riêng biệt, nhng khơng nhờ đến sức mạnh của trời mà nói đến <i>văn hiến</i>,
tức nói đến con ngời ở trên bờ cõi đó, nói đến dân tộc với t cách độc lập của dân


tộc. <i>Văn </i>là cái gì đẹp đẽ bày ra bên ngồi, là văn hố, <i>hiến</i> là ngời tài đức. Văn
thì phong tục, chính trị. <i>Phong tục</i> thì <i>Bắc Nam</i> đã khác, chính trị thì đều <i>xng đế</i>,
đều là chính quyền phong kiến tập trung. <i>Hiến</i> thì <i>hào kiệtđời nào cũng có</i>. Nếu
coi trọng <i>văn</i> nhất định có ngơn ngữ, thì vơ hình trung, Nguyễn Trãi đã gần đi
đến nhận thức của chủ nghĩa Mác - Lênin về tiêu chuẩn của một dân tộc hình
thành, theo định nghĩa của Xta-lin. Chỉ thiếu tiêu chuẩn cộng đồng kinh tế và thị
trờng chung, nhng tiêu biểu cho thị trờng chung lại đã có chính quyền phong kiến
tập trung. So với thời đại bấy giờ, ở nớc ta cũng nh trên thế giới, đó là một nhận
thức rất mới, chừng nào đó có thể xem là vợt thời đại.


Nh vậy, t cách độc lập, chủ quyền quốc gia của dân tộc ta là một tất yếu khách
quan, là một chân lí thiêng liêng, là một sức mạnh không sao xâm phạm nổi.


Chứng cớ là bao lần bọn xâm lợc phơng Bắc từ các tên Lu Cung, Triệu
Tiết đến bè lũ Toa Đơ, Ơ Mã, từ Nam Hán đến Tống Nguyên, đều thất bại
nhục nhã.


Đoạn văn 8 câu, 16 vế, ngắn gọn, chứa đựng bao điều lớn lao. Nó vang lên
sang sảng nh tiếng vàng, tiếng thép, rắn mà trong. Nó dõng dạc, nghiêm nghị nh
hồi trống, hồi chiêng dóng lên trớc hơng khói một bàn thờ Tổ quốc<i>...</i> Nó nh những
lời phán quyết trớc lịch sử, bất di bất dịch.


Chân lí lớn lao mà giản dị. Hai mệnh đề nhân nghĩa chỉ có 16 chữ trong
nguyên văn, 14 chữ trong bản dịch, đều là những chữ thông thờng, kể cả những
chữ mợn trong sách vở ngày xa:


<i> ViƯc nh©n nghĩa cốt ở yên dân</i>
<i>Quân điếu phạt trớc lo trừ bạo</i>


(Nhân nghĩa chi cử, vụ tại an dân,


Điếu phạt chi s, mạc tiên khử bạo).


<i> Nc i Vit ta từ trớc</i>
<i>Vốn xng văn hiến đã lâu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Phép đối trong văn biền ngẫu phát huy tác dụng tích cực của nó. Việc sắp
song song 2 vế đối nhau, 1 vế nói về ta, 1 vế nói về Trung Quốc, cũng tăng thêm ý
nghĩa bình đẳng, ngang hàng giữa hai bên:


<i>Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền c lp,</i>


<i>Cùng Hán, Đờng, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ mét ph¬ng.</i>


Đối chọi nhau trong một vế - giữa một bên là ta và một bên là Trung Quốc,
không hẳn đối chữ mà ngụ trong ý:


<i>Núi sông bờ cõi đã chia</i>


<i>Phong tục Bắc Nam cũng khác.</i>


Hai v i nhau nhng vế sau bổ sung cho vế trớc cũng là nhấn mạnh thêm.
Nhấn mạnh thêm nền văn hiến nớc ta ở sự có mặt ln ln của những ngời tài
giỏi:


<i>Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,</i>
<i>Song hào kiệt đời nào cũng cú.</i>


Nhấn mạnh thêm sự thất bại tất yếu của bọn tham tàn không chịu tôn trọng
nền văn hiến ấy. Không phải một lần mà ba bốn lần:



<i>Lu Cung tham công nên thất bại,</i>
<i>Triệt Tiết thích lớn phải tiêu vong.</i>
<i>Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,</i>
<i>Sông Bạch Đằng giết tơi Ô M·.</i>


Khơng phải thất bại giống nhau, mà tên thì <i>thất bại</i>, tên thì <i>tiêu vong</i>, tên bị <i>bắt</i>
<i>sống</i>, tên bị <i>giết tơi</i> (nguyên văn: <i>bại, </i>thua<i>, vong</i>: mất, <i>cầm</i>: bắt sống, <i>ế</i>: chết). Cũng
không thể bỏ qua việc gọi xách mé tên vua Nam Hán là Lu Cung. Cũng là cách gọi
xứng đáng dành cho một tên xâm lợc. Nhng khơng gì đẹp bằng hai vế nhân nghĩa
căng ngang trên đầu nh một câu khẩu hiệu thiêng liêng, cao cả, bằng chữ vàng chói
lọi, lồng lộng giữa trời cao, mn đời sáng chói, và hai vế cuối đoạn khẳng định
chân lí chủ quyền độc lập, chân lí sức mạnh văn hiến, nh một lời gạch chân, tô đậm.
Cả 4 vế của hai câu mở đầu, kết thúc đoạn văn nh đóng thành một cái khung hồnh
tráng cho các t tởng lớn mãi mãi chói ngời.


Lª TrÝ ViƠn


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hành động nói</b>


<b>(Tiếp theo)</b>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Nhận thức đợc rằng nói là hành động đợc thực hiện bằng ngơn từ do ngời
nói tạo ra khi nói.


- Những hành động nói khác nhau có mục đích khác nhau.


- Nắm đợc mục đích của hành động nói giúp ngời nói linh hoạt lựa chọn
cách diễn đạt và giúp ngời nghe hiểu sát hơn và tốt hơn ý nh ca ngi núi.



- Rèn kỹ năng nói trong giao tiÕp hµng ngµy


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu cách thực</b>
<b>hiện hành động nói</b>


HS đọc Bài tập 1 trong SGK.
GV hớng dẫn HS điền vào bảng.
HS lên bảng thực hiện, các HS khác
nhận xét, bổ sung.


<b>II. Cách thực hiện hành động nói</b>


<i><b>1. Bµi tËp </b></i>(SGK, tr. 70)


Bảng 1: Bài tập 1



Câu


Mc ớch 1 2 3 4 5


Hỏi



Trình bày x x x


Điều khiển x x


Hứa hẹn


Bộc lé c¶m xóc


Sau khi HS điền xong bảng 1, GV hớng dẫn để HS thực hiện tiếp yêu cầu
của Bài tập 2: kẻ bảng, xác định mối quan hệ giữa các kiểu câu với các kiểu
hành động nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Kiểu câu
Kiểu


hnh ng núi


Câu nghi
vấn


Câu cầu
khiến


Câu cảm
thán


Câu trần
thuật


Hỏi x



Trình bày x


điều khiển x


Hứa hẹn x


Bộc lộ cảm xóc x


GV: Qua hai bảng trên, em có thể
rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa
kiểu câu với kiểu hành động nói?


HS tr¶ lêi, nhËn xÐt.


GV lu ý thêm: Tuy nhiên, cũng có
khi do những yêu cầu diễn đạt khác
nhau, ngời ta có thể diễn tả hành
động nói này bằng một kiểu câu khác.
Ví dụ: Có khi ngời viết sử dụng câu
nghi vấn nhng mục đích nó là bộc lộ
cảm xúc dùng để diễn đạt tâm trạng
thất vọng, nó khơng phải là hành
động hỏi.


<i><b>* Ghi nhí </b></i>


Mỗi hành động nói có thể đợc thực
hiện bằng kiểu câu có chức năng
chính phù hợp với hành động đó.



<b>Hoạt động 2. Luyện tập</b> <b>II. Luyện tập</b>


HS đọc và thực hiện bài tập 1. Sau
đó trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


<i><b>Bµi tËp 1 </b></i>(SGK, tr. 71)


Các câu nghi vấn trong bài <i>Hịch </i>
<i>t-ớng sĩ</i>:


- on mở đầu: "Từ xa các vị trung
thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nớc, đời
nào khơng có?": nêu vấn đề để các
t-ớng sĩ chuẩn bị tinh thần chống giặc
ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

nhằm khiến ngời nghe phải ý thức
hơn, có trách nhiệm hơn đối với đất
nớc.


...
HS đọc bài tập, thảo luận, trình bày


ý kiÕn, nhËn xÐt, bỉ sung bµi.


GV nhËn xÐt, híng dÉn HS làm tiếp
các bài tập còn lại theo mẫu.



<i><b>Bài tập 2 </b></i>(trang 96)


Tìm câu trần thuật có mục đích cầu
khiến:


Ví dụ: "Quân và dân miền Bắc
quyết ra sức thi đua, xây dựng chủ
nghĩa xã hội và làm tròn nghĩa vụ
của mình đối với đồng bào miền
Nam ruột thịt".


...


«n tËp vỊ ln ®iĨm



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh đợc những sự hiểu lầm mà các
em thờng mắc phải (lẫn lộn luận điểm, luận đề, hoặc coi luận điểm là một bộ
phận của luận đề).


- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với luận đề và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.


- Rèn kỹ năng nhận biết, sử dụng luận điểm trong bài văn nghị luận.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu khái</b>
<b>niệm luận điểm </b>


GV: Em hiÓu luận điểm là gì? Lựa


<b>I. Khái niệm luận điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

chọn câu trả lời đúng cho các câu
(SGK, tr. 73)


ë trong bµi


- Khơng chấp nhận các ý kiến a, b vì
ngời trả lời không phân biệt đợc luận
đề và luận điểm


GV: Bài <i>Tinh thần yêu nớc của</i>
<i>nhân dân ta </i>cã bao nhiêu luận
điểm? Đó là những luận điểm nào?


* Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
Luận điểm 1: Tinh thần yêu nớc của
nhân dân trong lịch sö


Luận điểm 2: Tinh thần yêu nớc của
đồng bào ta ngày nay



GV: Cách xác định luận điểm của
bài "<i>Chiếu dời đô</i>" nh bài tập của
SGK là đúng hay sai? Vì sao?


* <i>Chiếu dời đơ</i>


Cách xác định luận điểm nh SGK
nêu ra là cha đầy đủ, không bao quát
đợc nội dung bài chiếu.


GV: Em hãy tìm luận đề, luận
điểm của bài: <i>Chiếu dời đô</i>


* Vấn đề: Tại sao phải dời đô (cần
phải dời đô đến Đại La)


* Ln ®iĨm:


- Các triều đại trớc đã dời đổi kinh
đô.


- Triều Đinh Lê không dời đô không
may mắn.


- Đại La là nơi thuận lợi để dời đô.
GV: <i>Từ phần tìm hiểu trên, em</i>


<i>hãy nhắc lại: Luận điểm là gì?</i>
<i>Luận điểm phải đảm bảo u cầu</i>
<i>gì?</i>



HS ph¸t biĨu, nhËn xÐt.


<i><b>* KÕt ln</b></i>


Ln ®iĨm trong bài văn nghị luận
là những ý kiến, quan điểm chính mà
ngời nói (viết) nêu ra ở trong bài.


+ Lun im cn chớnh xỏc, rõ ràng,
phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề
để làm sáng tỏ toàn bộ luận đề


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu mối quan</b>
<b>hệ giữa luận điểm và vấn đề cần</b>
<b>giải quyết trong một bài văn nghị</b>
<b>luận</b>


<b>II. Mối quan hệ giữa luận điểm và</b>
<b>vấn đề cần giải quyết trong một bài</b>
<b>văn nghị luận </b>


GV: <i>Em hãy cho biết thế nào là</i>
<i>luận đề. Luận đề bài Tinh thần yêu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>nớc của nhân dân ta là gì? Nếu chỉ</i>
<i>đa ra một luận điểm đồng bào ta</i>
<i>ngày nay có lịng u nớc nồng nàn</i>
<i>thì có làm sáng tỏ luận đề không?</i>



2. Trong bài <i>Chiếu dời đô</i> nếu Lý
Công Uẩn chỉ đa ra luận điểm "Các
triều đại trớc đây đã nhiều lần thay
đổi kinh đơ" thì mục đích của nhà
vua khi ban chiếu có đạt đợc khơng


HS th¶o luận, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bæ sung.


+ Là vấn đề đợc đặt ra để giải quyết
bằng cách dùng lý lẽ dẫn chứng để
làm sáng tỏ vấn đề.


- Nếu chỉ đa ra luận điểm: "Đồng
bào ta ngày nay..." thì khơng đủ làm
rõ vấn đề.


- Luận điểm: các triều đại trớc đây
đã nhiều lần dời đổi kinh đô cũng
không đủ để làm sáng tỏ luận đề: cần
phải dời đơ đến Đại La.


GV: Từ sự tìm hiểu trên em rút ra
kết luận gì về mối quan hệ giữa luận
đề, luận điểm.


HS tr¶ lêi.


* <i><b>Kết luận</b></i>: Trong bài văn nghị luận
luận điểm cần phải phù hợp với yêu


cầu giải quyết vấn đề, đủ làm sáng tỏ
toàn bộ vấn đề.


<b>2. Mối quan hệ giữa các luận điểm</b>
<b>trong bài văn nghị luËn </b>


GV yêu cầu Hs đọc bài tập 3 (tr.
74) và trả lời câu hi


Bài tập SGK - T74


+ Hệ thống 1: Đảm bảo yêu cầu
- Các luận điểm không trùng lặp,
không chồng chéo lên nhau.


- Luận điểm trớc chuẩn bị cơ sở cho
luận điểm sau, luận điểm sau tiếp nối
và phát huy kết quả của luận điểm
tr-ớc.


+ HÖ thèng 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>GV: Tõ bài tập trên em hÃy nêu</i>
<i>mối quan hệ giữa các luận điểm. </i>


* Kết luận:


- Trong bài văn nghị luận, luận điểm
là một hệ thèng: cã luËn điểm chính
và các luận điểm phụ (dùng làm luận


điểm xuất phát...).


- Cỏc lun điểm trong bài văn cần
liên kết chặt chẽ, đồng thời có sự
phân biệt với nhau, đợc sắp xếp theo
một trình tự hợp lí.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập </b> <b>III. Luyện tập </b>


HS làm việc cá nhân <i><b>1. Bài tập 1</b></i> (SGK - tr. 75)


- Ln ®iĨm: Ngun Tr·i lµ ngời
anh hùng dân tộc. Trong bài có ý nói
rõ: "Ngun Tr·i kh«ng phải là một
ông tiên trong toµ ngäc".


<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i> (tr. 75 - 76)
HS làm việc theo nhóm


HS trình bày


Các luận điểm có thể chọn:
- Nớc ta là một nớc văn hiến.


- Trẻ em hôm nay, thÕ giíi ngµy
mai.


- Giáo dục đào tạo thế hệ ngời sẽ
xây dựng xã hội tơng lai.



- Tiếp đến là các vai trò của giáo
dục (gộp chung một luận điểm: giáo
dục tạo cơ sở cho sự tăng trởng kinh
tế, bảo vệ môi trờng, điều chỉnh gia
tăng dân số...


Bµn ln vỊ phÐp häc


<i><b>La S¬n phu tư</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

hại của lỗi học, chuộng hình thức, cầu danh lợi.


- Nhn thc c phng phỏp hc tp đúng, kết hợp học với hành. Biết cách
viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác giả </b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả trong
SGK


<b>I. Giíi thiệu tác giả </b>



- Nguyễn Thiếp (1723 - 1804) gọi
là La Sơn phu tử


- Ông là ngời "Thiên t sáng suốt,
học rộng hiểu sâu"


<b>Hot ng 2.</b> <b>Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>về văn bản </b>


HS đọc văn bản


HS Trình bày về đặc điểm thể văn
tấu


GV: Bỉ sung


<b>II. §äc, t×m hiĨu chung về văn</b>
<b>bản </b>


<i><b>1. Đọc văn bản </b></i>
<i><b>2. Thể lo¹i</b></i>: TÊu


- Tấu là một loại văn th của bề tơi,
dân gửi cho vua chúa để trình bày sự
việc, ý kiến, đề nghị.


- Tấu có thể đợc viết bằng văn
xuôi, hay văn vần, văn biền ngu.



- Cùng dạng với văn th này còn có
nghị biểu, kh¶i, sí


GV: Trình bày <i><b>3. Hồn cảnh ra i v ni dung</b></i>
<i><b>bi tu </b></i>


+ Đoạn trÝch: tõ bµi tÊu cđa
Ngun ThiÕp gưi vua Quang Trung
vµo th¸ng 8 - 1971


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

th mời Nguyễn Thiếp vào Phú Xn
hội kiến vì có nhiều điều bàn nghị".
Lần này Nguyễn Thiếp đồng ý. Ông
làm bài tấu bàn ba việc, mà bậc quân
vơng nên biết


- Qu©n Đức (Đức của vua)
- Dân tâm (lòng dân)
- Häc ph¸p (phÐp häc)


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đọc- hiểu văn bản</b>


GV: Hãy tìm luận đề, luận điểm của
văn bn


HS Tỡm, trao i


<b>III. Đọc- hiểu văn bản </b>


* Luận đề: bàn về phép học


* Luận điểm


- Mục đích chân chính của việc
học


- Phê phán những lệch lạc sai trái
trong học tập


- Khng định quan điểm, phơng
pháp đúng đắn trong học tập.


- Tác dụng của việc học chân chính
HS đọc từ đầu... điều tệ hại ấy


GV: Tác giả đã nêu kết quả mục
đích chân chính của việc học là gì?
Tác giả nêu mục đích đó bng cỏch
no


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn, nhËn
xÐt, bỉ sung.


<b>1. Mục đích của việc học </b>


- Mục đích "Ngọc không mài
không thành đồ vật, ngời khụng hc
khụng bit rừ o".


Tác giả dùng câu châm ngôn dễ
hiểu, tăng sức mạnh thuyết phục



- Khái niệm học đợc giải thích
bằng hình ảnh so sánh cụ thể


- Khái niệm đạo: vốn trừu tợng
phức tạp đợc giải thích ngắn gọn, rõ
ràng. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày của
mọi ngời.


Mục đích chân chính của việc học
là Học để làm ngời


GV: Tác giả đã phê phán những lối
học lệch lạc nào? Tác hại của lối học


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Êy


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


- Nền chính học bị thất truyền
- Đua lối học hình thức, cầu danh
lợi


- Khụng bit n tam cơng ngũ
th-ờng.


* Tác hại: Chúa trọng nịnh thần,
ngời trên kẻ dới đều thích chạy chọt,
luồn cúi khơng có thực chất dẫn đến


cảnh "nớc mất nhà tan"


GV: Theo em Tam c¬ng ngị thờng
là gì? Thế nào là lối học chuộng hình
thức, cầu danh lợi?


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


* Tam c¬ng ngị thêng (chó thÝch
SGK)


* Lèi häc chuéng h×nh thøc: häc
thuéc lòng câu chữ mà kh«ng hiĨu
néi dung chØ cã cái danh mà không
thực chất


+ Li hc cầu danh lợi: học để có
danh tiếng, đợc trọng vọng, đợc
nhàn nhã, đợc nhiều lợi lộc


GV: Sau khi phê phán những biểu
hiện sai trái lệch lạc trong việc học
tác giả đã khẳng định quan điểm và
phơng pháp đúng đắn trong học tập


<i><b>3. Khẳng định quan điểm phơng</b></i>
<i><b>pháp đúng đắn trong học tập </b></i>


HS: Đọc từ: "Cúi xin từ nay" đến


"xin chớ bỏ qua".


GV: §Ĩ khun khÝch viƯc häc,
Ngun ThiÕp khuyªn vua Quang
Trung thùc hiƯn nh÷ng chÝnh sách gì?


HS thảo luận, trả lời.


+ Mở trêng, më réng thành phần
ngời học, tạo điều kiện thuận lợi cho
ngêi ®i häc


+ ViƯc häc phải bắt đầu bằng
những kiến thức cơ bản, có tính chất
nền tảng


+ Phơng pháp học:


- Tun t tin lờn t thp đến cao
- Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lợc
những điều cơ bản, cốt yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV yêu cầu HS đọc phần còn lại
HS đọc


GV: Tác giả đã nêu lên tác dụng của
việc học chân chính nh th no?


<i><b>4. Tác dụng của việc học </b></i>



Đất nớc nhiều nhân tài


Ch vng mạnh, quốc gia hng
thịnh


Lời khuyên đó có tác dụng nh thế
nào đối với ngày nay?


* Liªn hƯ:


Ngày nay lời khuyên đó vẫn cịn
tác dụng


<b>Hoạt động 4. Tổng kết</b>


HS đọc ghi nhớ


<b>IV. Tæng kÕt</b>


- B»ng nghÖ thuËt lËp ln chỈt
chÏ, bài văn <i>Bàn luận vÒ phÐp häc</i>


giúp ta hiểu rõ hơn mục đích của
việc học: làm ngời có tri thức, đạo
đức, góp phần làm hng thịnh đất
n-ớc.


- Muốn học tốt phải có phơng
pháp: học rộng nhng phải nắm cho
gọn, học tập phải đi đôi với thực


hành.


c. thaM kh¶o


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

buồn của việc lựa chọn ấy bằng cách nào? Tiếp theo Nguyễn Thiếp mới trình tấu
về quan điểm, phơng pháp học tập đúng đắn.


Tác giả bàn đến hình thức học và cách thức học. Việc học phải đợc tiến hành
dới một hình thức phổ biến. Làm thế nào để tất cả mọi ngời đều ý thức đợc việc
học và có thể học ở bất kì đâu: "Thầy trị trờng học của phủ, huyện, các trờng t,
con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều, đều tuỳ đâu tiện đấy mà
đi học". Sau đó mới bàn đến cách học, Nguyễn Thiếp cho rằng học phải theo
trình tự trớc - sau, thấp - cao: "Lúc đầu học Tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến
lên...". Nghĩa là ngời học phải bắt đầu từ những kiến thức cơ sở, nền tảng. Học
rộng là cần thiết song cần phải biết suy nghĩ để thâu tóm những cái tinh tuý, cốt
lõi nhất. Đặc biệt, học phải đi đôi với hành, kiến thức trong sách vở phải đ ợc thể
nghiệm vận dụng vào thực tiễn đời sống: "Theo điều học mà làm". Có nh thế thì
ngời học mới có khả năng <i>lập công trạng</i> thể hiện điều học đợc thành hành động,
giúp cho đất nớc "vững yên", "thịnh trị".


ở thời đại nào cũng cần đến sự học chân chính. Đây là phơng cách căn bản để
phát triển, tiến bộ. Điều Nguyễn Thiếp nói đúng cho mọi thời đại.


Trong văn bản trích <i>Bàn luận về phép học</i> này, tác giả đã từ mục đích chân
chính của việc học, phê phán những quan điểm học tập tiêu cực, thực trạng học sai
trái rồi đa ra và khẳng định quan điểm, phơng pháp học đúng đắn, cuối cùng là
thuyết phục cho sự đúng đắn ấy bằng việc chỉ ra tác dụng của nó. Qua sự lập luận
này, chúng ta càng thấy La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp quả là "thiên t sỏng sut,
hc rng hiu sõu".



nguyễn trọng hoàn


(<i>Đọc - hiểu văn bản Ngữ văn 8</i>, Sđd)


viết đoạn văn Trình bày luận ®iÓm



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một
bài văn nghị luận. Biết cách trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch quy
nạp.


- RÌn kü năng trình bày luận điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>* n định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu vấn đề:</b>
<b>Trình bày luận điểm thành một</b>
<b>đoạn văn ngh lun </b>


<b>I. Trình bày luận điểm thành</b>
<b>một đoạn văn nghị luận </b>


HS c, quan sỏt v on văn
GV nêu yêu cầu cho HS trao đổi:
1. <i>Hãy xác định luận điểm trong</i>


<i>các đoạn văn </i>(SGK).


<i><b>1. Bµi tập 1</b></i>


Ba đoạn văn (SGK - 79, 80)
* Luận ®iÓm:


<i>Đoạn văn a</i>: Thành Đại La thật là
chốn hội tụ trọng yêu của bốn phơng
đất nớc. Cũng là nơi kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời. (Câu
chủ đề ở cuối đoạn văn)


<i>Đoạn văn b</i>: Đồng bào ta ngày nay
cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta
ngày trớc. (Câu chủ đề ở đầu đoạn
văn)


2. <i>Hãy xác định câu chủ đề trong</i>
<i>mỗi đoạn văn. Câu chủ đề đó đợc đặt</i>
<i>ở vị trí nào? Đoạn văn đó đợc viết</i>
<i>theo cách nào?</i>


2. Câu chủ đề
a. Cuối đoạn vn
(quy np)


b. Đầu đoạn văn
(diễn dịch)
HS: Đọc bài tập



GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:


<i><b>2. Bi tập 2</b></i>
<i>- Luận cứ là gì? Yêu cầu i vi</i>


<i>luận cứ là phải nh thế nào?</i>


* <i>Luận cứ</i>: Là lý do, dẫn chứng, đa
ra làm cơ sở cho luận điểm


- Lun c phi chân thật đúng đắn,
tiêu biểu thì mới khiến cho luận
điểm có sức thuyết phục


GV: <i>T×m ln ®iĨm, ln cø trong</i>
<i>đoạn văn</i>.


HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Luận cứ:


- Chị Dậu mang chó vào


- Vợ chồng Nghị Quế cho chó ăn,
xem chó, hỏi về chó.


- Giở giọng chó má với mẹ con chị
Dậu



GV: <i>Lun cứ đó có xác thực và đủ</i>
<i>làm rõ luận điểm không? Nếu Nghị</i>
<i>Quế khơng thích chó, khơng giở giọng</i>
<i>chó má với mẹ con chị Dậu thì sức</i>
<i>thuyết phục của luận điểm sẽ bị ảnh</i>
<i>hởng nh thế nào?</i>


Luận cứ xác thực, đủ làm rõ luận
điểm:


- Nếu Nghị Quế không thích chó
và khơng giở giọng chó má với mẹ
con chị Dậu thì sẽ khơng lấy gì làm
căn cứ để chứng tỏ rằng "Thằng nhà
giàu... của giai cấp nó ra"


GV: <i>Em cã nhËn xét gì về việc sắp</i>
<i>xếp ý trong đoạn văn vừa dẫn?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến.


* Cỏc ý đợc sắp xếp theo một thứ
tự hợp lý:


- Việc ngời viết nói chị Dậu "bng
rổ chó con vào" trớc rồi mới nói tới
chuyện "Vợ chồng Nghị Quế sung
s-ớng quanh đàn chó là tn thủ đúng
trình tự trớc sau của bản thân sự
việc".



- Xếp luận cứ "Vợ chồng Nghị Quế
giở giọng chó má... sau luận cứ vợ
chồng địa chủ cũng yêu gia súc là
nhằm làm cho luận điểm không bị
nhạt mờ mà nổi bật".


-<i> Những cụm từ: chuyện chó con,</i>
<i>giọng chó má, thằng nhà giàu... đợc</i>
<i>xếp cạnh nhau có tác dụng gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

GV: Tõ phÇn tìm hiểu trên em hÃy
cho biết khi trình bày luận điểm trong
bài văn nghị luận cần chú ý những gì?


HS trả lời, rút ra ghi nhớ


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>


Khi trình bày luận điểm trong một
bài văn nghị luận, cần chú ý:


- Th hiện rõ ràng, chính xác nội
dung của luận điểm trong câu chủ
đề.


- Tìm đủ các luận cứ cần thiết,
trình bày hệ thống lận điểm, luận cứ
theo một trình tự hợp lý.



- Diễn đạt phải trong sáng, hấp
dẫn.


<b>Hoạt động 2</b>: <b>Luyện tập </b>


HS đọc bài tập, trình bày.
GV chữa


<b>II. Lun tËp </b>
<i><b>1. Bµi tËp 1 </b></i>


* Xác định luận điểm
a. Cỏch vit vn


b. Đam mê trun nghỊ cđa
Nguyªn Hång


HS Làm bài tập theo nhóm
HS Trình bày


GV: Bỉ sung


<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i> (tr. 82)
* Luận điểm:


Tôi thấy Tế Hanh là một ngời tinh
lắm


* LuËn cø:



- Tế Hanh ghi đợc đôi nét thần tinh
về cảnh sinh hoạt quê hơng


- Th¬ TÕ Hanh ®a ta vµo mét thÕ
giíi...


* Luận cứ đợc sắp xếp theo trình
tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện
một mức độ tinh tế cao hơn so với
luận cứ đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS


- Cđng cè ch¾c ch¾n hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình
bày luận điểm


- Vn dng c nhng hiu bit ú và việc tìm, sắp xếp và trình bày luận
điểm trong một số bài văn nghị luận, có đề tài gần gũi, quen thuộc.


- Luyện kỹ năng: xây dựng, trình bày luận điểm
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đề bài </b>



HS đọc đề bài, tìm hiểu các vấn đề
(thể loại, nội dung đối tợng)


HS Quan sát sách GK - T83


GV: Hệ thống luận điểm có chỗ nào
cha hợp lý


HS trao i


<b>I. Tỡm hiểu về đề bài</b>
<b>Đề bài</b>:


Hãy viết một bài cho tờ báo tờng
để khuyên một số bạn trong lớp cần
phải học tập chăm chỉ hơn.


<i><b>1. Tỡm hiu , tỡm lun im</b></i>


- Thể loại: Nghị luận


- Néi dung: khuyªn nhủ các bạn
trong lớp phải chăm chỉ hơn.


* Tìm luận điểm


+ Hệ thống luận điểm SGK có chỗ
cha hợp lý, cha chính xác v×:


- Luận đề nêu: Phải chăm chỉ học


tập


- Luận điểm lại đề cập lao động
tốt


- Thiếu luận điểm cần thiết nh: đất
nớc đang cần ngời tài giỏi, hay phải
học chăm mới học giỏi, mới thành
tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

hỵp lý


- Luận điểm b sau luận điểm a làm
cho bài văn thiếu mạch lạc. Luận
điểm đ không đúng sau d


GV: Từ sự tìm hiểu trên, em hãy
thêm bớt và sắp xếp lại hệ thống luận
điểm để đảm bảo yêu cầu rành mạch,
hợp lý, chặt ch


HS Lên bảng làm bài
HS Dới lớp làm vµo vë
HS: NhËn xÐt, bỉ sung


* Sắp xếp lại hệ thống luận điểm:
- Đất nớc đang rất cần những ngời
tài giỏi để đa tổ quốc tiến lên "đài
vinh quang" sánh kịp với bạn bè năm
châu.



- Chúng ta có nhiều tấm gơng của
các bạn học sinh phấn đấu học giỏi
để đáp ứng yêu cầu của đất nớc.


- Muèn häc giái, muốn thành tài
thì trớc hết phải chăm học.


- Một số b¹n ë líp ta còn ham
chơi, cha chăm học làm thầy cô giáo
và các bậc cha mẹ lo buồn.


- Nu bây giờ càng chơi bời không
chịu học thì sau này càng khó gặp
niềm vui trong đời sống.


- Vậy các bạn nên bớt vui chơi
chịu khó học hành chăm chỉ để trở
nên ngời có ích trong cuộc sống và
nhờ đó tìm đợc niềm vui chân chính,
lâu bền


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Trình bày luận điểm</b>


GV nªu yêu cầu của bài tập.


Hóy trỡnh bày luận điểm nếu bây
giờ càng chơi bời, không chịu học
thì sau này càng khó gặp niềm vui
trong đời sống thành một on vn


hon chnh.


a. Trong những câu chuyển đoạn và
giới thiệu luận điểm SGK tr.84 em


<b>II. Trình bày luận điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

thy cõu no hay, câu nào cha hợp lý?
b. Các luận cứ SGK - T84 sắp xếp
nh vậy đã hp lý cha?


quan hệ nhân quả.


* Cách trình bày luận cứ nh vậy là
rõ ràng, hợp lý.


GV: Nu trỡnh by đoạn văn nh vậy
sẽ là đoạn diễn dịch hay quy nạp? Em
có thể chuyển đổi cách trình bày đoạn
văn đợc khơng?


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


Cách trình bày nh vậy là quy nạp
ta có thể chuyển thành đoạn diễn
dịch nhng phải thay đổi từ tạo sự
liên kết các đoạn trong bài


<b>Hoạt ng 3.</b> <b>Luyn tp</b>



HS: Làm việc cá nhân
1HS lên bảng viết
GV nhận xét, chữa bài


<b>3. Luyện tập</b>


Chọn một trong các luận điểm trên
triển khai thành một đoạn văn hoàn
chỉnh. Cho biÕt em trình bày đoạn
văn theo cách nào.


Thuế máu



<b>(Trớch </b><i><b>Bn ỏn ch thc dõn Phỏp</b></i><b>)</b>
<i><b>Nguyn </b><b>á</b><b>i Quốc</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS


- Hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của chính quyền
thực dân Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh cho
quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số
phận bi thảm của những ngời bị bóc lột "Thuế máu" theo trình tự miêu tả ca
tỏc gi.


- Thấy rõ ngòi bút lập luận, sắc bén, trào phúng, sâu cay của Nguyễn ái
Quốc trong văn chÝnh luËn.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học



<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>gi¶, tác phẩm</b> <i><b>1. Tác giả</b></i>


Nguyn ỏi Quc l mt trong những
tên gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh
trong thời kỳ hoạt động cách mạng
tr-ớc năm 1945.


HS đọc giới thiệu tác phẩm SGK
T92


GV: Bổ sung: Tác giả viết tác
phẩm này trong thời kỳ hoạt động
sôi nổi của Ngời thanh niên yêu
n-ớc, ngời cộng sản. Tác phẩm đợc
viết bằng tiếng Pháp muốn nhân dân
Pháp hiểu rõ Pháp xâm lợc Việt
Nam nh thế nào?


<i><b>2. T¸c phÈm</b></i>


- Đợc viết bằng tiếng Pháp, xuất bản
tại Pa ri năm 1925. Xuất bản lần đầu
tại Việt Nam năm 1946.


- T¸c phÈm gåm 12 chơng và phần


phụ lục gửi Thanh niên Việt Nam


+ Đoạn trích "Thuế máu" nằm ở
ch-ơng 1.


<b>Hot ng 2.</b> <b>Tỡm hiu chung về</b>
<b>văn bản </b>


<b>II. T×m hiĨu chung </b>


Đọc văn bản- Chú thích
HS đọc văn bản, tìm hiểu chú


thÝch trong SGK.


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản</b>


GV: <i>Em hãy nhận xét cách đặt tên</i>
<i>chơng, tên các phần của tác giả.</i>


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến,
nhận xét, bổ sung.


<b>III. Đọc - hiểu văn bản</b>


* Nhận xét:


+ Cách đặt tên chơng:


- Ngời dân thuộc địa phải gánh chịu


nhiều thứ thuế bất công, vô lý song
vào thứ thuế tàn nhẫn, phũ phàng nhất
là bị bóc lột xơng máu, mạng sống.


- <i>Thuế máu</i>: là cách gọi của Nguyễn
ái Quốc. Tên gọi số phận thảm thợng
của ngời dân thuộc địa, bao hàm lòng
căm phẫn thái độ mỉa mai đối với tội
ác đáng ghê tởm của chính quyền thực
dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Từ "Chiến tranh và ngời bản xứ" đến
"Chế độ lính tình nguyện" rồi chỉ ra
"Kết quả của sự hy sinh"... chứng tỏ
tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê
phán triệt để của Nguyễn ái Quốc.
HS đọc phần 1


GV: So sánh thái độ của các quan
cai trị thực dân đối với ngời dân
thuộc địa ở hai thời điểm


Tríc khi cã chiÕn tranh
Khi chiến tranh xảy ra.


<i><b>1. Chiến tranh và ngời b¶n xø </b></i>


* Thái độ quan cai trị đối với ngời
bản xứ



- Trớc chiến tranh: bị đánh đập bị
xem là giống ngời hạ đẳng bị coi là
xúc vật


- Sau khi cuộc chiến tranh bùng nổ:
họ đợc các quan cai trị tầng bốc vỗ về,
đợc phong cho những danh hiệu cao
quý.


Thủ đoạn lừa bịp, bi ổi của chính
quyền thực dân để bắt đầu biến họ
thành vật hy sinh


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ viƯc
dïng tõ ng÷ cđa tác giả


+ Cỏch dựng t ng: ma mai
GV: S phn ngi dõn bn x c


miêu tả nh thế nào?


* Số phận ngời dân bản xứ


- Phi đột ngột xa lìa gia đình, q
hơng vì mục đích vô nghĩa đem mạng
sống đánh đổi vinh dự hão huyền.


- Bị biến thành vật hy sinh cho lợi
ích, danh dự của những kẻ cầm quyền.
- ở hậu phơng: làm công việc chế


tạo vũ khí cũng bị bệnh tật, cái chết
đau đớn.


- Tác giả nêu ra một con số đáng
chú ý về số ngời bản xứ đã bỏ mình
trên đất Pháp trong Chiến tranh thế
giới thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

HS đọc văn bản


GV: <i>Em hãy nêu rõ thủ đoạn</i>
<i>mánh khoé bắt lính của bọn thực</i>
<i>dân? Ngời dân thuộc địa có tình</i>
<i>nguyện hiến dâng xơng máu nh lời</i>
<i>lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền</i>
<i>khơng?</i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bæ sung.


<i><b>2. Chế độ lớnh tỡnh nguyn </b></i>


* <i>Thủ đoạn bắt lính</i>


- Tin hnh vây ráp và cỡng bức
- Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ
nạt, xoay sở kiếm tiền đối với nhà
giàu.


- Sẵn sàng trói, xích, nhốt ngời ta


nh nhốt xúc vật, sẵn sàng đàn áp dã
man nếu nh có chống đối.


- Trong khi làm những điều trên thì
chính quyền thực dân vẫn rêu rao về
lòng tự nguyện đầu quân của ngời dân
thuộc địa. Lời tuyên bố trịnh trọng
của phủ tồn quyền Đơng Dơng càng
bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.


* Kh«ng cã sù tình nguyện hiến
dâng xơng máu. Tác phẩm kể ra
những sự thực:


Dân: trốn tránh, phải xì tiền, thậm
chí tự làm nhiễm bƯnh nỈng.


GV: <i>Em cã nhËn xÐt g× vỊ giọng</i>
<i>điệu, dẫn chứng mà tác giả nêu ra?</i>


õy là câu chuyện thực tế, dẫn
chứng sinh động, mang nội dung tố
cáo mạnh mẽ.


- Giäng giễu cợt các lời tuyên bố
trịnh träng cña bän thùc dân cầm
quyền rồi lại phản bác lại bằng những
thực tế hùng hồn


HS c vn bản



GV: <i>Kết quả của sự hy sinh của</i>
<i>ngời dân thuộc đại trong các cuộc</i>
<i>chiến tranh?</i>


Nhận xét cách đối xử của chính
quyền thực dân đối với họ sau khi
bóc lột hết "thuế máu".


<i><b>3. KÕt qu¶ cđa sù hy sinh </b></i>


- Khi chiến tranh kết thúc thì các lời
tuyên bè "t×nh tø" cđa các ngài cầm
quyền cũng tự dng im bặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

HS thảo luận, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bæ sung.


- Họ bị lột hết của cải riêng bị đánh
đập, ăn nh ln, xp nh ln...


- Về nớc: bị đuổi "cút đi"


S hy sinh khơng mang lại lợi ích gì
cho họ bởi chế độ đô hộ thực dân
không hề biết đến chính nghĩa và
cơng lý.


* Bộ mặt tráo trở, tà nhẫn của chính
quyền thực dân lại đợc bộc lộ trắng


trợn tớc đoạt hết của cải của họ, đánh
đập họ vô cớ, đối xử với họ thơ bạo.
Họ trở về vị trí hèn hạ.


GV: Em hÃy nhận xét
1. Bố cục của văn bản


2. Nghệ thuật châm chiếm đả kích
3. Yếu tố tự sự và biểu cảm


<i><b>4. NghƯ tht </b></i>


* Bè cơc của văn bản


- Ba phn của văn bản đợc bố cục
theo trình tự thời gian: trớc, trọng và
sau chiến tranh thế giới 1914 - 1918.


Bộ mặt giả nhân giả nghĩa trơ trẽn,
bản chất độc ác của chính quyền thực
dân đợc phơi bày toàn diện triệt để.
Mặt khác, thân phận thảm thơng của
ngời dân nô lệ của xứ thuộc địa đợc
miêu tả cụ thể, sinh động.


* Nghệ thuật châm biếm: đả kích
sắc sảo, tài tình.


+ Xây dựng hệ thống hình ảnh sinh
động, giàu tình cảm và sức mạnh tố


cáo (xác thực, mỉa mai chua chát, cay
đắng cho số phận của ngời lính thuộc
địa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

ngut quế", "đem xơng mình chạm
nên những chiếc gËy", "vËt liÖu biết
nói".


+ Giọng điệu trào phúng


- Ging giễu cợt, mỉa mai (đùng
một cái, ấy thế mà).


- Nhắc lại những mĩ từ, danh hiệu
hào nhống mà chính quyền thực dân
khốc lên ngời lính thuộc địa để đả
kích bản chất lừa bịp trơ trẽn.


- Sử dụng thành công nghệ thuật
phản bác (đoạn cuối phần II). Dùng
các câu hỏi để nêu sự thực đập lại lời
lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền.


* Yếu tố tự sự và yếu tố biểu cảm
- Nghệ thuật kể nêu câu chuyện sự
kiện, con số đợc nêu ra lấy từ thực tế
sinh động. Dẫn ý kiến ngời khác hay
lời lẽ của đối tợng đả kích.


- Hình ảnh đợc xây dựng mang tính


biểu cảm toát lên số phận của ngời
dân thuộc địa, bộ mặt giả nhân giả
nghĩa của chớnh quyn thc dõn.


Hai yếu tố này kết hợp chặt chÏ


<b>Hoạt động 4. Tổng kết</b>


GV: Tỉng hỵp b»ng néi dung phÇn
ghi nhí


<b>IV. Tỉng kÕt</b>


Bằng những t liệu phong phú, xác
thực, Nguyễn ái Quốc đã vạch trần
chính sách bắt lính vô nhân đạo của
thực dân Pháp ở các nớc thuộc địa
trong chiến tranh thế giới thứ hai.
c. thaM khảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

bão cao quý giành lại độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân, hạnh phúc
cho giống nòi, nhân phẩm cho con ngời. Riêng đối với Việt Nam lúc bấy giờ
đã bắt đầu tiếp thu và phát huy ánh sáng chân lý cách mạng của thời đại là
chủ nghĩa Mác -- Lê-nin, <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i> còn nh một trận ma
rào giữa những ngày hạn hán, một tiếng hải âu báo tr ớc dơng bão cách mạng
sắp tới gần.


Vì sao <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i> có sức hấp dẫn lớn lao, tranh thủ
ngay đợc trái tim và khối óc của hàng triệu ngời từ chính quốc đến các thuộc
địa, mặc dù tác giả của nó hồi bấy giờ chỉ là một ngời dân thuộc địa, cha phải


đã có tên tuổi lẫy lừng giữa thủ đơ nớc Pháp t sản?


Đó là vì nó nói lên tiếng nói chung của các dân tộc bị áp bức. Nó diễn đạt
nỗi uất hận ngút trời và khát vọng cháy bỏng của quần chúng lao khổ đang
rên xiết trong xích xiềng nơ lệ. Nó là nhịp đập của một trái tim lớn, đầy nhiệt
huyết, tràn ngập tình thơng đối với những ngời phải sống kiếp ngựa trâu, sẵn
sàng hiến dâng tất cả cho sự nghiệp giải phóng của họ. Qua đó, nó đề cập một
vấn đề nóng bỏng của thời đại, vấn đề sự nghiệp giải phóng dân tộc thuộc địa
và cách mạng vô sản...


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

bức với nhau, giữa các dân tộc bị áp bức với các n ớc xã hội chủ nghĩa và giai
cấp công nhân ở các nớc t bản chủ nghĩa; sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nớc
và chủ nghĩa quốc tế vô sản; con đờng phát triển tất yếu của cách mạng giải
phóng dân tộc lên cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời đại ngày nay; sự
thống nhất giữa các trào lu cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã
hội chủ nghĩa v.v... Những vấn đề lí luận và t tởng ấy là cơ sở của đờng lối và
phơng pháp cách mạng đúng đắn bảo đảm thắng lợi cho cách mạng giải
phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vơ sản.


Riêng đối với Việt Nam, <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i> ra đời đánh dấu sự
trởng thành của ý thức cách mạng Việt Nam, đáp ứng yêu cầu bức thiết của
cách mạng Việt Nam đang chuẩn bị chuyển sang một giai đoạn mới, địi hỏi
một cách nhìn mới, một đờng li mi, mt s lónh o mi.


Nguyễn Khánh Toàn
(Tạp chí Học tập, tháng 5-1975)


Hội thoại



A. Mc tiờu cn t


Giỳp HS:


- Hiểu: Hội thoại là hình thức sử dụng ngôn ngữ tự nhiên nhất và phổ biến
nhất.


- Biết phân biệt vai xà hội trong quá trình thực hiện hội thoại


- Biết phân biệt hai kiểu quan hệ khái quát thờng gặp trong giao tiếp: quan
hệ kính trọng và quan hệ thân tình.


- Rốn k nng s dng vai xây dựng trong hội thoại
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về vai xã</b>
<b>hội</b> (nhận biết ngời nói, vai xã hội
của ngời nói, quan hệ và thái độ của
ngời nói)


<b>I. T×m hiĨu vỊ vai x· héi </b>
<i><b>1. Bµi tËp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

HS c bi tp


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn, nhËn
xÐt, bæ sung theo câu hỏi gợi ý a


(SGK, tr. 94).


HS xác định lời thoại, đọc lại các
lời thoi


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.câu hỏi (c - SGK) câu đ


Trờn l ngi cụ, dới là bé Hồng.
- Ngời cô c xử tàn nhẫn với cháu
qua các lời lẽ châm biếm, mỉa mai
cay độc đối với đứa cháu là ruột thịt
của mình.


- Bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự
bất bình của mình qua các cử chỉ:


+ Cúi đầu không đáp khi ngời cơ
hỏi có muốn vào thăm mẹ khơng.


+ Lại im lặng cúi đầu muốn khóc
khi cô châm biếm về sự "phát tài"
của mẹ Hång.


+ NÐn sù tøc giËn khãc kh«ng ra
tiếng khi ngời cô châm biếm về việc
mẹ Hồng cã con.


Việc bé Hồng cố kìm nén nh vậy là
để cố giữ vẻ lễ phép.



GV: <i>Tõ bµi tËp trªn em h·y cho</i>
<i>biÕt: c¸c vai x· héi thêng gặp là</i>
<i>những vai nào?</i>


<i>- Cỏch i xử, kính trọng thân tình</i>
<i>đợc dùng trong trờng hợp của các vai</i>
<i>nh thế nào</i>?


HS tr¶ lêi, rót ra ghi nhí


<i><b>2. Ghi nhớ </b></i>


* Các vai xà hội thờng gặp


- Vai theo quan hệ thân tộc (gia
đình, bà con) bạn bè.


- Vai theo quan hƯ ti t¸c


- Vai theo quan hƯ chøc vơ x· héi
- Vai xÐt theo giíi tÝnh.


* Cách đối xử: Của ngời có vai
thấp đối với ngời có vai cao là kính
trọng.


- Ngêi cã vai cao víi ngêi cã vai
thÊp, gi÷a ngêi cã vai ngang nhau
nªn là thân tình



HS c li ghi nh SGK Tránh thái độ coi thờng nữ giới


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyện tập </b>


HS đọc bài tập.


GV híng dÉn HS dựa vào những chi


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

tiết cho thấy Trần Quốc Tuấn đã
nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của các
ớng sĩ, chê trách hoặc khuyên bảo
t-ớng sĩ rất chân tình.


Quốc Tuấn sử dụng lời lẽ cứng rắn,
nghiêm khắc ("Nay ta bảo thật các
ngơi"...), mặt khác lại bảo ban,
khun răn rất chân tình. Khi nói về
những nguy cơ khi đất nớc gặp nạn
xâm lăng, ơng ln gắn đất nớc với
gia đình. Điều đó khiến cho các tớng
lĩnh cảm thấy thấm thía hn.


HS c bi tp


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.theo câu hỏi gợi ý trong


SGK.


GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i> (SGK - tr. 94)
Bài tập này có 3 câu hỏi:


- Xột về địa vị xã hội, ơng giáo có
địa vị cao hơn lão Hạc. Nhng xét về
tuổi tác thì lão Hạc lại có vị trí cao
hơn.


- Ơng giáo nói với lão Hạc bằng lời
lẽ ôn tồn, thân mật: gọi<i> cụ</i>, xng gộp
hai ngời là <i>ơng con mình</i>, đồng thời
lại xng <i>tôi</i>, thể hiện quan hệ bình
đẳng.


- Lão Hạc gọi ngời đối thoại là <i>ông</i>
<i>giáo</i>, dùng từ <i>dạy</i> thay cho từ <i>nói</i> để
thể hiện sự tôn trọng, cách nói xuề
xồ thể hiện sự thân tình.


- Tuy nhiên, thâm tâm lão Hạc vẫn
khơng vui. Tâm trạng đó đợc thể
hiện qua cách cời đa đà, tiếng cời
g-ợng, thoái thác chuyện ở lại ăn
khoai, uống nớc. Những chi tiết này
cho thấy tâm trạng và tính khí khái
của lão Hạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Thấy đợc: Biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn
nghị luận hay có sức lay động ngời nghe, ngời đọ.


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài
văn nghị luận để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao hơn.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu yếu tố</b>
<b>biểu cảm trong văn nghị luận</b>


HS đọc yêu cầu của Bài tập 1.
HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.theo câu hỏi SGK


<b>I. YÕu tè biĨu c¶m trong văn</b>
<b>nghị luận</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>(SGK, tr. 95)


a. Những câu văn biểu lộ tình cảm
mÃnh liệt của tác giả



- Hi đồng bào tồn quốc!
- Khơng... nơ lệ.


- Hìi anh em...


*<i>Hịch tớng sĩ</i> và <i>Lời kêu gọi tồn</i>
<i>quốc kháng chiến</i> giống nhau ở chỗ:
có nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm
b. Hai văn bản đó khơng phải là
bài văn biểu cảm vì: tác phẩm viết ra
khơng nhằm mục đích biểu cảm (bộc
lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị
luận (nêu quan điểm, ý kiến bàn
luận đúng sai... Biểu cảm khơng
đóng vai trị chủ đạo mà chỉ là yếu
tố phù hợp cho quá trình nghị luận.
HS so sánh bảng đối chiếu và nhận


xÐt.


c. Nh÷ng câu văn ở mục 1 ở cột 2
hay hơn câu văn ở mục 1 vì có thêm
từ ngữ thể hiện c¶m xóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

cảm giúp bài văn hay hơn. Là yếu tố
có khả năng gây đợc hứng thú hoặc
cảm xúc đẹp, mãnh liệt, sâu lắng, có
khả năng nhiều nhất tạo nên cái hay
cho văn bản.



GV: Từ bài tập trên em h·y cho
biÕt vai trò của yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


Yu t biu cảm giúp cho văn nghị
luận có hiệu quả thuyết phục lớn, nó
tác động mạnh mẽ tới tình cảm của
ngời khác.


<i><b>2. Bµi tËp 2</b></i> (SGK, tr. 96)
GV: Nêu yêu cầu của bài tập


1. Nêu mạch nghị luận trong bài


<i>Hịch tớng sĩ</i> và <i>Nớc Đại Việt ta</i>, <i>Lời</i>
<i>kêu gọi toàn quốc kháng chiến</i>.


2. HS nhn xét về mạch nghị luận
trong các văn bản đó. Chỉ ra cõu vn
biu cm


HS Chỉ ra mạch nghị luận


* Mạch nghị luận trong 3 văn bản:
- <i>Hịch tớng sĩ</i>



- Nớc Đại Việt ta


- Lời kêu gọi toàn quèc kh¸ng
chiÕn


* Mạch nghị luận không bị đứt
đoạn quẩn quanh


*Tác giả khơng chỉ có rung động
mà còn là những ngời yêu nớc phải
thật sự có cảm xỳc


GV: Đề bài văn nghị luận có sức
biểu cảm cao ngời viết văn phải là
ng-ời nh thế nào?


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhËn
xÐt, bỉ sung.


Ngời làm văn phải: Thật sự có cảm
xúc, phải diễn tả cảm xúc bằng từ
ngữ, câu văn có sức truyền cảm. Sự
diễn tả cảm xúc phải chân thực,
không đợc phá vỡ mạch nghị luận.
HS đọc ghi nhớ <i><b>3. Ghi nhớ </b></i>


- Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu
cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho bài
văn có sức thuyết phục lớn hơn vì nó
tác động mạnh tới tình cảm của ngời


đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

điều mình viết và phải biết diễn tả
cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu
văn có sức truyền cảm.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyện tập </b>


HS đọc bài tập, thực hiện và trình
bày.


GV nhËn xÐt.


<b>II. Lun tËp </b>


<i><b>Bµi tËp 1</b></i> (SGK - tr. 97)


Mét sè biƯn ph¸p biểu cảm trong
văn bản <i>Thuế máu</i>:


- Nhại: <i>tên da ®en bÈn thØu, con</i>
<i>yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công</i>
<i>lý và tù do...</i>


- Dùng hình ảnh mỉa mai: <i>nhiều</i>
<i>ngời bản xứ đã... chứng kiến cảnh kỳ</i>
<i>diệu của trò biểu diễn khoa học về</i>
<i>phóng ng lơi, đã đợc xuống tận đáy</i>
<i>biển để bảo vệ tổ quốc ca nhng</i>
<i>loi thu quỏi...</i>



<i><b>Bài tập 2</b></i>


Đoạn văn cho thấy nỗi buồn và sự
khổ tâm cđa mét nhµ giáo chân
chính trớc sù "xuèng cÊp" trong lối
học văn và làm văn của những HS
mà ông luôn quý mến.


Nhng tình cảm, cảm xúc ấy đợc
thể hiện rõ ở cả từ ngữ, câu văn v
ging iu ca li vn.


đi bộ ngao du


<i><b>Ru-xô</b></i>


A. Mc tiêu cần đạt
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Văn bản trích trong một tiểu thuyết nên các lý lẽ ln hồ quyện với thực
tế cuộc sống của riêng ơng khiến văn bản nghị luận khơng những sinh động
mà qua đó ta cịn thấy đợc ơng là con ngời giản dị, quý trọng tự do và yêu
mến thiên nhiên


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt



<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về tác giả</b>


HS §äc giíi thiƯu SGK
GV: Giíi thiƯu thªm


- Ru - xơ (1712 - 1788) là nhà văn
Pháp, mồ côi mẹ từ nhỏ. Cha là thợ
chữa đồng hồ.


-Bản thân: Đợc đi học ít, làm thợ
để kiếm sống, làm rất nhiều nghề
(đầy t, gia s, dy õm nhc).


- Trở thành nhà văn nỉi tiÕng
GV giíi thiƯu t¸c phÈm. * T¸c phÈm


- <i>£min hay vÒ giáo dục</i> là một
thiên luận văn tiểu thuyết.


- Ni dung: đề cập đến việc giáo
dục một em bé từ khi ra đời cho đến
lúc khôn lớn.


- Nhà văn tởng tợng em bé đó tên
là Ê-min và thầy giáo gia s đảm
nhiệm công việc giáo dục là bn
thõn ụng.


- Tác phẩm chia làm 5 quyển, tơng


ứng với 5 giai đoạn của Qt giáo dục


- Văn b¶n n»m trong qun 5 cđa
bé tiĨu thut.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản</b>


- 3HS đọc văn bản


GV: 1. Luận để của văn bản là gì?
2. Tóm tắt ngắn gọn 3 lun im


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Các lập luận chính:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

chính


Tỡm lý lẽ, dẫn chứng để chứng minh
cho các lập luận ấy


du lµ hoµn toµn tù do, tuú theo ý
thÝch, kh«ng bị lệ thuộc vào bÊt cø
ai.


- Đi bộ quan sát đợc khắp nơi...
- Dừng lại bất cứ chỗ nào...


- Kh«ng phụ thuộc vào gà phu trạm
hay con ngựa.



- Đi bất cứ nơi nào, hởng thụ tất cả
sự tự do.


* Lun điểm 2 (Đ2) đi bộ ngao du
sẽ trau dồi đợc vn tri thc.


- Tài nguyên thiên nhiên
- Nông nghiệp


- Tù nhiªn.


* Luận điểm 3 (Đ3) đi bộ ngao du
cú tỏc dng tt n sc khe.


- Sức khoẻ tăng cêng, tinh khÝ vui
vỴ, ngđ ngon giÊc...


GV: Em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả. Hãy thử t nhan
khỏc cho vn bn


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


<i><b>2. Trình tự lập luận </b></i>


- Trong từng luận điểm, tác giả đi
từ cái chung đến cái riêng (chi tiết).
Có thể đặt một nhan đề khác, ví dụ:
"lợi ích của đi bộ ngao du"



GV: <i>Ta có thể thay đổi trật tự của</i>
<i>ba luận điểm đó đợc không? Thay</i>
<i>đổi nh thế nào? Vì sao Ru - xơ lại sắp</i>
<i>xếp nh vậy? </i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


* Có thể có nhiều cách sắp xếp trật
tự của luận ®iĨm.


* Đối với Ru-xơ: Tự do là mục tiêu
quan trọng hàng đầu. Ông cảm thấy
tự do quý giá nh thế nào từ khi còn
nhỏ tuổi bị chủ xởng chửi mắng,
đánh đập rồi lại phải đi ở cho ngời ta
để kiếm tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

tù do.


+ thuở nhỏ, ông hầu nh không đợc
học hành. Ông khao khát kiến thức,
cả đời ơng phải nỗ lực tự học vì thế
nên lập luận trau dồi tri thức đợc ông
xếp ở vị trí thức 3


GV: Tại sao tác giả lại dùng đại từ
"ta", "tơi" để trình bày vấn đề. Ngồi
ra tác giả còn sử dụng biện pháp


nghệ thuật nào để trình bày vấn đề


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


<b>3. Nghệ thuËt </b>


- Sử dụng đại từ ta, tôi khi lý luận
chung


- Sử dụng đại từ tôi: khi nói về
những cảm nhận và cuộc sống từng
trải của riêng ơng. Có lúc cái tôi, cái
riêng t ấy đợc thể hiện dới dạng kể
chuyện về Ê-min.


- Xen kẽ lý luận trừu tợng (gắn liền
với ta) và trải nghiệm của cá nhân
(gắn liền với tôi) làm cho áng văn
nghị luận này không khô khan mà
rất sinh động


GV: <i>Em hiểu gì về con ngời và t </i>
<i>t-ởng tình cảnh của Ru - x« qua bài</i>
<i>văn này?</i>


HS thảo luận, trả lời.


<i><b>4. Tình cảm của tác giả </b></i>



- Con ngời giản dị, chân thực khao
khát tự do, học hỏi không ngừng.


- Yêu mến thiên nhiên (núi sông,
đồng ruộng, cây cối, hoa lá...)


<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>


HS đọc ghi nhớ


<b>III. Tæng kÕt</b>


Với lập luận chặt chẽ, có sức
thuyết phục, những kinh nghiệm
thực tế sinh động, văn bản <i>Đi bộ</i>
<i>ngao du</i> đã cho thấy những lợi ích
của việc đi bộ ngao du, đồng thời
cũng cho thấy tình yêu thiên nhiên
và quý trọng tự do của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Trớc hết, chất nghị luận của bài văn đợc thể hiện ra bằng hệ thống các luận
điểm. Có thể tóm lợc thành ba luận điểm chính tơng ứng với ba phần của bài văn.


<i>Phần thứ nhất </i>(từ đầu cho đến "<i>...</i> đôi bàn chân nghỉ ngơi"; niềm vui tự do khi đi
bộ ngao du. Ngời đi bộ ngao du sẽ thấy hoàn toàn thoải mái, chẳng bị lệ thuộc vào
ai (gã phu trạm) hay cái gì (thời gian, phơng tiện<i>...</i>) và đợc lựa chọn theo ý muốn
những ngả đờng mà mình hứng thú. <i>Phần thứ hai </i>(từ "đi bộ ngao du..." cho đến
"... không thể làm tốt hơn"): đi bộ ngao du là một cách rất tốt để trau dồi kiến
thức, mở mang những hiểu biết về đời sống. Bằng cách đi bộ ngao du ngời ta sẽ có
điều kiện quan sát trực tiếp đời sống và nhờ thế ngời ta sẽ biết mình thiếu cái gì,


cần cái gì mà tự bồi đắp, thu lợm. <i>Phần cuối </i>(từ "biết bao hứng thú khác nhau..."
cho đến hết): đi bộ ngao du tốt cho sức khoẻ, tạo ra trạng thái th thái ổn định cho
tinh thần.


Ru-xô mồ côi mẹ từ nhỏ. Thuở thơ ấu, ơng sống trong một hồn cảnh khơng
lấy gì làm may mắn, đã từng làm nhiều nghề kiếm sống và phiêu bạt nhiều nơi. Ta
mới hiểu tại sao nhà văn này yêu quý tự do đến thế. Đi bộ ngao du là một hình
thức thoả mãn lịng u thích tự do ấy. Tuổi thơ, Ru-xơ ít có điều kiện đợc học
hành. Niềm khao khát đợc học tập để mở mang kiến thức, trau dồi vốn hiểu biết
của Ru-xô đã tìm đến một hình thức tự học qua <i>đi bộ ngao du</i>. Trình tự lập luận
của bài văn có lẽ bắt nguồn từ những lí lẽ sâu xa ấy. Với nhà văn này, tự do là cái
phải có đầu tiên, trớc khi muốn và có thể có đợc những cái khác.


Khơng phải ngẫu nhiên mà có lúc nhân xng của phát ngơn là "ta", có lúc lại là
"tơi", lại có lúc là Ê-min. Những lúc tác giả muốn bộc lộ chân lí khái quát, cái
mang ý nghĩa chung cho mọi ngời thì ơng xng là "ta". Nhng những nhận định khái
quát ấy phải đợc thể nghiệm, thuyết phục bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn,
khi ấy "tôi" xuất hiện để trực tiếp hơn trong thể hiện. Còn Ê-min, thực chất cũng là
một sự phân thân, tởng tợng để bộc lộ những góc cạnh khác của cái "tơi". Sự kết
hợp các mạch nhân xng nh vậy giúp cho lời văn phong phú, sinh động. Và, xâu kết
lại bóng dáng của cái "ta", "tơi", Ê-min ấy ngời đọc sẽ có đợc một chân dung t
t-ởng, tình cảm của Ru-xơ.


Nếu khơng có những hình ảnh sinh động, thiếu đi những trải nghiệm thực tế phong
phú của nhà văn thì <i>Đi bộ ngao du</i> chỉ còn là cái khung xơng lập luận xơ cứng.
Đặc sắc của văn bản nghị luận này là ở chỗ nhà văn đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa
lí lẽ và tình cảm, giữa lập luận khơ khan và chất liệu của đời sống muôn màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

(Đọc - hiểu văn bản Ngữ văn 8, Sđd)



Hội tho¹i



<b>(TiÕp theo)</b>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Hiểu đợc thế nào là lợt, lời trong hội thoại
- Biết lựa chọn từ ngữ trong hội thoại
- Rèn kỹ năng sử dụng ngơn ngữ hội thoại


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu về lợt lời</b>
<b>trong hội thoại</b>


HS đọc bài tập


GV yêu cầu HS trao đổi theo câu
hỏi gợi ý (SGK, tr. 102).


<b>I. Lợt lời trong hội thoại</b>


* <i><b>Bài tập</b></i> (SGK, tr. 102)



+ Trong cuộc hội thoại, bà cô nói 5
lần, cậu bé Hồng 2 lần (nói) và 1 lần
im lặng.


+ Trong cuc hội thoại trên: Sau
lời "Sao lại không vào? Mợ mày
phát tài lắm, có nh dạo trớc đâu!"
của bà cô, Hồng đợc quyền nói nhng
khơng nói mà tác giả chuyển thành
lời kể.


"Tôi im lặng cúi đầu xuống đất".
Em không biết trả lời nh thế nào.
Em khổ tâm khi thấy mẹ mình bị
xúc phạm mà mình khơng đợc phép
nói hỗn với cơ.


- Những từ ngữ khẳng định điều
đó: Vì tơi biết rõ..., Nhng đời nào...
GV: Từ bài tập trên em hiểu lt li


là gì?


<b>* Ghi nhớ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Lợt lời của ngời tham gia hội thoại
căn cứ vào đâu?


HS Phát hiƯn, rót ra ghi nhí



nói của mình đợc gọi là một lợt lời.
- Căn cứ vào tình huống giao tiếp...
- Cần tránh nói tranh phần lợt lời
của ngời khác.


- Im lặng khi đến lợt lời của mình
cũng là hình thức biểu thị một thái
độ nhất định


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyện tập </b>


HS đọc bài tập 1, thực hiện yêu cầu
(tr. 102).


<b>II. Lun tËp </b>
<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>


Xét về sự tham gia hội thoại, ta
thấy những ngời nói nhiều lợt nhất là
cai lệ và chị Dậu, ngời nhà lý trởng
nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói sau khi
cuộc xung đột giữa chị Dậu với cai
lệ và ngời nhà lý trởng đã kết thúc.
Xét về cách thể hiện vai xã hội, chị
Dậu từ chỗ nhún nhờng đã vùng lên
kháng cự, cai lệ trớc sau vẫn hống
hách, ngời nhà lý trởng có phần giữ
gìn hơn nhng cũng tỏ thái độ mỉa
mai...



GV hớng dẫn HS làm Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, cả
lớp làm bài, sau đó phỏt biu ý kin.


<i>Bài tập 2</i>


a) Thoạt đầu cái Tý nói nhiều, hồn
nhiên, sau thì nói ít hẳn đi. Ngợc lại,
chị Dậu ban đầu chỉ im lặng, sau lại
nói nhiều h¬n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

em.


c) Việc tác giả tả cái Tý hồn nhiên
nh vậy càng làm cho chị Dậu cảm
thấy đau lịng hơn, đồng thời càng tơ
đậm nỗi bất hạnh của gia đình chị
Dậu.


lun Tập đa yếu tố biểu cảm


vào văn nghị luận



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Cñng cè ch¾c ch¾n hơn những hiểu biÕt vÒ yÕu tè biểu cảm trong văn
nghị luËn


- Vận dụng những hiểu biết để tập đ a yếu tố biểu cảm vào một câu, một
đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, thân thuộc.



B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Ghi đầu bài lên bảng <b>Đề bài</b>: Chứng minh rằng những


chuyến tham quan du lịch do nhà
tr-ờng tổ chức là vơ cùng bổ ích đối với
mỗi học sinh


<b>Hoạt động 1.</b> <b> Tìm hiểu đề </b>


GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận
1. Tìm hiểu đề cho đề bài trên


<b>I. Tìm hiểu đề </b>


- Thể loại: nghị luận chứng minh
- Nội dung: những chuyến tham
quan do nhà trờng tổ chức là vơ cùng
bổ ích đối với mỗi học sinh.


- Giíi h¹n: DÉn chøng lÊy tõ thùc


GV: Có bạn cho rằng, gặp đề văn
nh trên thì chỉ cần tìm dẫn chứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

thÝch hỵp råi liƯt kê dẫn chứng xây
dựng hÖ thèng luận điểm là không
cần thiÕt. H·y cho biÕt ý kiÕn cña em


chứng thì luận đề, luận điểm cũng
không làm sáng tỏ.


- Tuy nhiên chứng minh không
phải là liệt kê dẫn chứng khi chứng
minh ngời viết cũng phải làm rõ vấn
đề (nêu ý kiến, quan điểm của mình)
tức là phải nêu ra luận điểm.


- Các luận điểm phải xác đáng đầy
đủ và sắp xếp rành mạch.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Tìm luận im</b>


HS thảo luận, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.bài tËp 1 trang 111


(hÖ thèng luận điểm phải sắp xếp
lại)


<b>II. Hệ thống luận điểm </b>


1. Tham quan du lịch giúp ta tăng
cờng sức khỏe.



2. Tham quan du lịch đem đến cho
ta những tình cảm:


- Đem đến niềm vui


- Hiểu và yêu mến vẻ đẹp của thiên
nhiên, của quê hơng đất nớc.


3. Tham quan du lịch giúp ta hiểu
thêm về kiến thức.


- Bài học cha có trong sách vở
- Hiểu sâu điều học ở trêng


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đa yếu tố biểu cảm</b>
<b>vào bài văn nghị luận</b>


<b>III. §a yÕu tè biĨu c¶m vào bài</b>
<b>văn nghị luận</b>


GV: Cho HS quan sát đoạn 1 (SGK
tr. 108):


1. <i>on trích đó gợi cho chúng ta</i>
<i>những gì về việc đa yếu tố biểu cảm</i>
<i>vào trong những câu văn</i>?


2. <i>Vận dụng cách viết hãy triển</i>
<i>khai luận điểm sau thành 1 đoạn văn:</i>
<i>Những chuyến tham quan du lịch</i>


<i>đem đến cho ta tht nhiu nim vui</i>.


HS làm việc cá nhân, lên bảng trình
bày.


* Đoạn trích (SGK)
- Câu cảm thán


- Sư dơng tõ ng÷ béc lộ cảm xúc:
"biết bao", "mà sao"...


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


<b>(TiÕt 2)</b>


GV nêu u cầu để HS thực hiện:
1. <i>Luận điểm ấy gọi cho em cảm</i>
<i>xúc gì?</i>


2. <i>Đoạn nghị luận SGK đã thể hiện</i>
<i>đợc cảm xúc ấy cha?</i>


3. <i>Cần tăng cờng yếu tố biểu cảm</i>
<i>nh thế nào để đoạn văn biểu hiện</i>
<i>đúng cảm xúc chân thật của em?</i>


4. <i>Viết lại đoạn văn</i>.


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bỉ sung.



GV nhËn xÐt


C¶m xóc: NiỊm vui síng do
chuyến tham quan đem lại


+ Đoạn nghị ln: cha thĨ hiƯn râ
c¶m xóc


+ Cần thêm từ ngữ biểu cảm hoặc
thay đổi câu văn


<b>Hoạt động 4.</b> <b>Lp dn ý </b>


GV yêu cầu HS trình bày dàn ý
GV nhËn xÐt


<b>IV. LËp dµn ý </b>


a. Më bài


- Giới thiệu chuyến tham quan
- Nêu nội dung cần thu hoạch
b. Thân bài


Luận điểm 1: Tham quan, du lịch
giúp ta tăng cờng sức khỏe


Lun điểm 2: Tham quan du lịch
đem đến cho ta tình cảm.



- NiỊm vui


- Hiểu và u nớc vẻ đẹp của TN
của quê hơng đất nớc


Luận điểm 3: Tham quan du lịch
giúp ta hiu thờm v t nc.


c. Kết bài


- Cảm xóc chung trong chun ®i


<b>Hoạt động 5. Viết đoạn văn</b> <b>V. Viết đoạn văn</b>


GV híng dẫn HS viét đoạn văn
nghị luận có yếu tố biểu cảm.


<i>Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Thân bài</i>


Vừa triển khai luận điểm vừa thể
hiện tình cảm bằng cách:


- Trực tiếp bày tỏ cảm xúc.


- Từ ngữ nhận định về đối tợng có
tính biểu cảm cao.



- Sư dơng giäng điệu biểu cảm
trong bài văn.


lựa Chọn trật tự từ trong câu



A. Mc tiờu cần đạt
Giúp HS:


- Nhận ra một số trật tự từ trong câu thờng đợc sử dụng.


- Nhận biết đợc rằng: Mỗi kiểu trật tự từ trong câu th ờng có một giá trị
diễn đạt nhất định xét trong trờng hợp dùng cụ thể đó. Hiểu rằng sự thay đổi
trật tự từ trọng câu không phải là sự biến đổi câu để khỏi nhàm chán mà thực
chất là tạo sự diễn đạt có ý nghĩa khác từ dó có ý thức chọn và tạo trật tự từ
trong câu.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về trật tự</b>
<b>từ trong câu</b>


<b>I. TrËt tù tõ trong c©u</b>


HS đọc ví dụ trong SGK. <i><b>1. Ví dụ</b></i>



"Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét
bằng giọng khàn khàn của ngời hỳt
nhiu xỏi c".


GV nêu câu hỏi:


<i>- Cú th thay i trật tự các từ trong</i>
<i>ví dụ trên theo những cách nào mà vẫn</i>
<i>không làm thay đổi nghĩa cơ bản của</i>


Có thể thay đổi trật tự từ của câu
trên theo nhiều cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>c©u?</i>


HS đề xuất những cách thay đổi.


roi xuống đất.


- Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn
của ngời hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi
xuống đất.


- Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét
bằng giọng khàn khàn của ngời hút
nhiều xái cũ...


GV gợi ý để HS so sánh, rút ra kết
luận: <i>Tại sao tác giả chọn trật tự từ nh</i>
<i>trong on trớch?</i>



HS so sánh các câu vừa viết với câu
trong văn bản, rút ra kết luận.


Trong vn bn, tỏc gi đã đặt cụm
từ "Gõ đầu roi xuống đất" ở đầu câu
với mục đích:


+ Tạo liên kết giữa câu văn này với
câu trớc đó ("cai lệ và ngời nhà lý
tr-ởng sầm sập tiến vào với <i>roi song</i>,
tay thớc và dây thừng").


+ NhÊn m¹nh sù hung h·n cđa tªn
cai lƯ.


GV u cầu HS lựa chọn một trong số
các câu vừa viết để so sánh vi cõu
trong vn bn.


HS so sánh, nêu nhận xÐt.


VÝ dô:


<i>Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét</i>
<i>bằng giọng khàn khàn của ngời hút</i>
<i>nhiều xái cũ...</i>


Trong câu này, từ "cai lệ" (chủ thể
hành động) đợc đa lên đầu câu. Điều


này đảm bảo trật tự ngữ pháp thông
thờng (chủ ngữ đứng trớc vị ngữ),
tuy nhiên, ý nghĩa gợi tả của câu lại
giảm đi.


GV: <i>Qua sự so sánh trên đây, ta có</i>
<i>thể rút ra kết luận gì về trật tự từ trong</i>
<i>câu?</i>


HS phát biĨu, nhËn xÐt, bỉ sung.
GV kh¸i qu¸t l¹i theo néi dung <i>Ghi</i>
<i>nhí</i> trong SGK.


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


- Với cùng một nội dung cơ bản,
có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự
từ, mỗi cách có một hiệu quả diễn
đạt riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng của</b>
<b>sự sắp xếp trật tự từ</b>


<b>II. T¸c dơng cđa sù s¾p xÕp trËt</b>
<b>tù tõ</b>


HS đọc u cầu của <i>Ví dụ 1</i>: tìm hiểu
ý nghĩa của trật tự từ trong các câu in
đậm.



HS thùc hiƯn.


<i><b>1. VÝ dơ:</b></i>
<i>VÝ dơ 1</i>


a)<i>...giật phắt cái thừng trong tay</i>
<i>anh này và sầm sập chạy đến chỗ</i>
<i>anh Dậu.</i>


<i>Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt</i>
<i>con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay</i>
<i>hắn...</i>


b)<i>...cai lƯ vµ ngêi nhµ lý trëng...</i>
<i>roi song, tay thớc và dây thừng.</i>


Nhận xét:


Trong cõu (a), cai lệ đi trớc, ngời
nhà lý trởng đi sau, điều đó vừa cho
thấy địa vị xã hội của cai lệ cao hơn
ngời nhà lý trởng vừa thể hiện tính
cách hung hăng của tên này (những
kẻ hung hăng thờng xông lên trớc).


Thứ tự các sự việc trong câu "<i>Chị</i>
<i>Dậu xám mặt, vội vàng đặt con</i>
<i>xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay</i>
<i>hắn...</i>" thể hiện đúng trình tự diễn ra
trong thực tế: từ sự sợ hãi (<i>xám mặt</i>),


chị Dậu <i>đặt con xuống đất</i> rồi mới
có thể <i>chạy đến đỡ lấy tay hắn...</i>


Trong câu (b), các vật đợc kể (roi
song, tay thớc và dây thừng) tơng
ứng với ngời mang nó xuất hiện trớc
hay xuất hiện sau.


HS đọc yêu cầu của <i>Ví dụ 2</i>, so sánh,
nhận xét về hiệu quả diễn đạt của các
câu in nghiêng. HS khác bổ sung.


GV gỵi ý HS rót ra kÕt ln s¬ bé.


<i>VÝ dơ 2</i>


So sánh hiệu quả diễn đạt của câu
sau khi đã thay đổi trật tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>nhà tranh, giữ đồng lúa chín.</i>


(Nguyªn văn)


<i>- Tre gi mỏi nh tranh, gi đồng</i>
<i>lúa chín, giữ làng, giữ nớc.</i>


<i>- Tre giữ làng, giữ mái nhà tranh,</i>
<i>giữ đồng lúa chí, giữ nớc.</i>


NhËn xÐt:



Trong câu nguyên văn, việc sắp
xếp các yếu tố (làng, nớc, nhà tranh,
đồng lúa chín) có dụng ý rất rõ: nêu
từ khái quát (làng, nớc) đến cụ thể
(mái nhà tranh, đồng lúa chín).
Trong hai câu sau, trật tự của các
yếu tố thay đổi do đó trở nên lộn
xộn, không thể hiện đợc ý nghĩa rõ
ràng.


GV: <i>Qua nh÷ng ví dụ trên đây, có thể</i>
<i>rút ra những kết luận gì về tác dụng của</i>
<i>việc sắp xếp trật tự từ trong c©u?</i>


HS đọc phần <i>Ghi nhớ </i>trong SGK.


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


ý nghĩa của việc sắp xếp trật tự từ
trong câu:


- Thể hiện thứ tự của các sự vật,
hiện tợng, hoạt động, đặc điểm...


- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm
của sự vật, hiện tng.


Liên kết câu với các câu khác
trong văn bản.



- Đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ
âm cña lêi nãi.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b> <b>III. Luyện tập</b>


HS đọc yêu cầu của bài tập trong
SGK: Giải thích lý do sắp xếp trật tự
từ trong các câu in đậm.


HS hoạt động độc lập, sau đó phát
biểu ý kiến, nhận xét.


GV ®iỊu chØnh, bỉ sung.


a) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sắp
xép các nhân vật theo thứ tự xuất
hiện của các nhân vật ấy trong lịch
sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

mạnh vẻ đẹp của non sông đất nớc.
c) Các bổ ngữ (<i>mật thám, đội con</i>
<i>gái</i>) đợc đặt lên trớc vừa có ý nhấn
mạnh đến các đối tợng vừa tạo sự
liên kt vi cõu trc.


Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả


trong văn nghị luận



<b>A. Mc tiêu cần đạt </b>



Gióp HS


- Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là yếu tố rất cần thiết trong một bài văn
nghị luận, vì chúng có khả năng giúp ngời nghe (ngời đọc) nhận thức đợc nội
dung nghị luận một cách dễ dàng sáng tỏ hơn.


- Nắm đợc những yêu cầu cấp thiết của việc đ a các yêu cầu tự sự và miêu
tả vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục
cao.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu các yếu tố</b>
<b>tự sự và miêu tả trong văn nghị</b>
<b>luận</b>


HS đọc văn bản


GV nêu câu hỏi trao đổi


1. ChØ ra yếu tố tự sự ở đoạn a, yếu
tố miêu tả ở đoạn b


2. <i>Ti sao những đoạn văn đó có</i>


<i>yếu tố tự sự và miêu tả mà lại khơng</i>
<i>phải là văn bản tự sự miêu tả?</i>


HS th¶o luận, trình bày ý kiến, nhận


<b>I. Các yÕu tè tù sự và miêu tả</b>
<b>trong văn nghị luận </b>


<i><b>1. Bài tập </b></i>


<i>Bài tập 1</i> (SGK - tr. 113)
* Đoạn a:


- Tự sự: kể về thủ đoạn bắt lính
* Đoạn b: Tả lại cảnh khổ sở của
những ngời bị bắt lính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

xét, bổ sung. Tác giả Nguyễn ái Quốc viết hai
đoạn văn trên nhằm vạch trần sự tàn
bạo giả dối của thực dân Pháp trong
cái gọi là "Mộ lính tình nguyện",
bày tỏ thái độ phê phán tố cáo tội ác
của thực dân Pháp.


Hai đoạn văn nằm trong số văn bản
tạo lập nhằm làm rõ đúng sai, phải
trái, đó là đoạn văn nghị luận, thuộc
loại văn bản trình bày những quan
điểm, thái độ của ngời viết. Tự sự và
miêu tả chỉ là yếu tố chứ khơng phải


là mục đích chủ yu.


GV: <i>Yếu tố tự sự và miêu tả có vai</i>
<i>trò nh thế nào trong hai đoạn văn</i>
<i>trên?</i>


HS thảo luận, trình bày.


Yếu tố miêu tả và tự sự tạo cho hai
đoạn văn trên cã søc thuyÕt phục
mạnh mẽ.


- Đoạn a: Bỏ đoạn kể về thủ đoạn
bắt lính thì đoạn văn mất đi sự
thuyết phục bởi ngời chỉ có nhận xét
mà không cã dÉn chøng.


- Đoạn b: Bỏ đoạn tả về những
ng-ời lính Việt Nam bị xích tay, bị canh
giữ nghiêm ngặt thì đoạn văn thiếu
thuyết phục. Ngời đọc khó hình
dung sự giả dối, lừa gạt trong lời rêu
rao về việc lính tình nguyện sốt
sắng, tấp nập không ngần ngại đầu
quân.


<i>Bài tập</i> <i>2</i> (SGK, tr. 115)
HS đọc văn bản


GV: <i>Em hãy tìm yếu tố tự sự, miêu</i>


<i>tả trong văn bản SGK. Vì sao tác giả</i>
<i>không kể lại cặn kẽ và đầy đủ hai</i>
<i>truyện trên mà chỉ kể li mt s hỡnh</i>


- Đoạn văn tự sự: Kể chuyện <i>chàng</i>
<i>Trăng, nàng Han </i>


- Miêu tả ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>ảnh, chi tiết trong đó?</i>


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


trên mà chỉ kể kỹ một số chi tiết và
tả cụ thể một số hình ảnh. Ví dụ: Kể
tả kỹ chàng Trăng: Không nói,
khơng cời, cỡi ngựa đá, sau khi
thắng giặc chàng bay lên mặt trăng.
Nàng Han thành tiên trên trời. Đó là
những chi tiết chứng minh rằng hai
câu chuyện này rất giống với truyền
thuyết <i>Thánh Gióng </i>của ngời Việt.
GV: <i>Từ bài tập trên, em hóy nhn</i>


<i>xét về vai trò của các yếu tố tự sự và</i>
<i>miêu tả trong văn nghị luận. Khi ®a</i>
<i>yÕu tè tù sự, miêu tả vào nghị luận</i>
<i>em cần chú ý điều gì?</i>


HS trả lời, rút ra kết luận.



<i><b>2. Ghi nhớ </b></i>


Bài văn nghị luận thờng vẫn cần
các yếu tố tự sự và miêu tả. Hai yếu
tố này giúp cho việc trình bày các
luận cứ trong bài văn đợc cụ thể,
sinh động hơn, từ đó có sức thuyết
phục mạnh mẽ hơn.- Khi đa yếu tố
tự sự, miêu tả vào văn nghị luận.
Không miêu tả, kể chuyện tràn lan.
Chỉ chọn hình ảnh, chi tiết phù hợp
với luận cứ, luận điểm để làm rõ
luận cứ, luận điểm mà không phá vỡ
mạch nghị luận


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyn tp </b>


HS làm việc cá nhân
HS trình bày


GV chữa


<b>II. Luyện tập </b>


<i>Bài tập 1</i> (SGK, tr. 116)


Trong văn bản đợc dẫn, yếu tố tự
sự chỉ rõ hoàn cảnh Hồ Chủ tịch
sáng tác bài thơ (một đêm trăng).


Yếu tố miêu tả giúp ngời đọc hình
dung rõ khung cảnh đêm trăng ấy.


<i>Bµi tËp 2</i>


Khi viết bài tập làm văn "Nêu ý
kiến của em về vẻ đẹp của bài ca dao


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

dô:


- Tự sự: kể lại hoàn cảnh ra thăm
đầm sen (giả định).


- Miêu tả: tả vẻ p ca bụng sen,
m sen...


ông giuốc-đanh mặc lễ phục


<i><b>Mô-li-e</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu.


- Hiểu rõ tài năng của Môlie - nhà soạn kịch tài ba xây dựng kịch hết sức
sinh động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của một tay tr ởng giả học địi
làm sang và gây đợc tiếng cời sảng khối cho khán giả.


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học



<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiu v tỏc gi</b>
<b>tỏc phm</b>


HS trình bày hiểu biết về tác giả
GV bổ sung.


<b>I. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm </b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


Môlie (1622 - 1673) là nhà văn nổi
tiếng của Pháp và thế giới


- Ơng lập đồn kịch ra mắt công
chúng năm 1644. Thất bại ở Pari
đoàn kịch phải đóng cửa một thời
gian sau đó đi diễn ở các tỉnh nhỏ
trong 15 năm.


- Môlie vừa tham gia đóng kịch
vừa sáng tác kịch bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

GV giíi thiƯu thêm về tác phẩm. <i>Trởng giả häc lµm sang</i> (hay g· t
s¶n quý téc)


- Vở hài kịch 5 hồi có xen lẫn màn


ca vũ gọi là vũ khúc hài kịch.
Giuốc-đanh là một ngời giàu có nhờ kế
thừa tài sản của bố mẹ. Vì muốn trở
thành quý tộc, bớc chân vào xã hội
thợng lu nên ông ta đã thuê thầy về
dạy đủ các môn âm nhạc, kiếm
thuật, triết lý (dù rất dốt nát, khơng
hiểu gì). Ơng ta cịn tìm cách thay
đổi cách ăn mặc (cho giống những
ngời quý tộc), kết quả là bị lừa bịp
rất dễ dàng, kết quả là trở thành trò
cời cho tất cả mọi ngời (xem đoạn
trích)...


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung về đoạn trích </b>


GV: <i>Hãy hình dung trên sân khấu</i>
<i>lớp kịch này diễn ra ở đâu? Lớp kịch</i>
<i>này gồm mấy cảnh. Nêu sự khác biệt</i>
<i>về các cảnh về số lợng nhân vật, sự</i>
<i>chuyển dịch đối thoại, động tác và</i>
<i>âm thanh.</i>


HS th¶o luËn, trình bày ý kiến, nhận
xét, bổ sung.


GV: Chốt nội dung


<b>II. Đọc - tìm hiểu chung về đoạn</b>


<b>trích</b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


<i><b>2. Diễn biến hành động kịch </b></i>


* Diễn ra ở phòng khách nhà ông
Giuốc-đanh – một ngời trên 40 tuổi
thuộc tầng lớp dân thành thị phong
l-u. Bác phó may và một tay thợ phụ
mang bộ lễ phục đến nhà ông.


* Lêi chØ dÉn trên sân khấu:"Bốn
tay thợ phụ bám vào..."


- Chia lớp kịch thành hai c¶nh râ
rƯt


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- C¶nh 1: cã 4 nhân vật: ông
Giuốc-đanh, b¸c phã may, tay thỵ
phơ may lƠ phơc vµ mét gia nhân
của ông Giuốc-đanh.


+ Cảnh 2: cã thªm 4 tay thỵ phụ
nữa


* Chuyn dch i thoi


+ Cảnh tríc: Cã hai ngời là ông
Giuốc-đanh và bác phó may nói với


nhau.


+ Cnh sau: cng ch có hai ngời là
ơng Giuốc-đanh và một thợ phụ may
lễ phục đến, lúc trớc nói với nhau
nhng ta hình dung 4 tay thợ phụ kia
cũng xóm xít xung quanh. Ông
Giuốc-đanh tuy chỉ đối thoại với 1
ngời mà nh nói cả với tốp thợ phụ 5
ngời. Cảnh này nhộn nhịp hơn cảnh
trớc.


* §éng t¸c:


- Cảnh trớc: chủ yếu là lời đối
thoại


- Cảnh sau: khơng chỉ có lời đối
thoại mà còn đợc xem các thợ phụ
của quần áo cũ, mặc quần áo mới,
lớp kịch sôi động hẳn lên


Tiết 2: * Âm thanh: cảnh sau: còn có cả
nhảy múa, âm nhạc rộn ràng. Lớp
kịch này đợc xây dựng công phu sân
khấu và rạp hát sôi động, náo nhiệt
khi màn hạ kết thúc hồi 2


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản</b>



GV: <i>Tính cách học đòi làm sang</i>
<i>của ông Giuốc-đanh khi nói chuyện</i>


<b>III. §äc - hiĨu văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>vi th may c th hiện nh thế nào</i>
<i>và bị lợi dụng ra sao?</i>


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


- Cố đi đơi bít tất chật, phải khổ sở
vô cùng mới xỏ đợc chân bít tất bị
đứt hai mắt.


- Đi giầy: mặc dù đau chân ghê
gớm.


- Mặc áo may ngợc hoa theo lời
phó may (quý tộc đều mặc áo ngợc
hoa)


- MỈc áo quần theo nhịp điệu
* Giuốc-đanh bị lợi dụng


- Thợ may, may ngợc hoa.
Giuốc-đanh phát hiện ra nhng thợ may
vụng chèo khéo chống bịa ra lý do.
Những ngời quý phái đều mặc áo
ng-ợc hoa" là ông ng thuận ngay



- Thợ may chống chế, cho rằng đi
tất chËt, giÇy chËt, may áo ngợc
hoa... là quý phái.


GV: <i>Qua đó, tác giả đã làm nổi bật</i>
<i>tính cách gì ở hai nhân vật?</i>


HS th¶o luËn, tr¶ lêi.


Qua cảnh này, ta nhận thấy rõ ông
Giuốc-đanh là kẻ ngu dốt còn đám
thợ may là những kẻ bịp bợm, xảo
quyệt.


GV: <i>Líp kÞch này gây cời ở chỗ</i>
<i>nào?</i>


HS trả lời.


Th may th b ng (may áo
ng-ợc hoa) chuyển sang thể chủ động
bằng cách đa ra hai đề nghị liên tiếp:
"Nếu ngài muốn thì sẽ xoay hoa
xuôi lại thôi mà","Ngài chỉ việc bảo
thợ" và thế là ông Giuốc-đanh cứ lùi
mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

bí bằng cách chơi nớc cờ lảng sang
chuyện khác hỏi ơng Giuốc-đanh có
muốn mặc thử bộ lễ phục khơng?


N-ớc cờ cao tay vì nó đánh trúng vào
tâm lý ông Giuốc-đanh đang muốn
học đời làm sang.


GV: <i>Tính cách học đòi làm sang</i>
<i>của ông Giuốc-đanh khi nói chuyện</i>
<i>với tay thợ phụ đợc thể hiện nh thế</i>
<i>nào và bị li dng ra sao?</i>


HS thảo luận, trả lời.


<i><b>2. Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ</b></i>


* Hc ũi lm sang


- Ông Giuốc-đanh mặc xong lễ
phục là đợc tay thợ phụ tôn xng lm


<i>ông lớn</i>. Ông nghÜ r»ng cø mỈc lễ
phục vào là nghiễm nhiên thành quý
phái.


- Thởng tiền cho bọn thợ phụ khi
đợc gọi l <i>ụng ln, c ln, c ụng</i>.


* Bị lợi dụng


- Bị bọn thợ phụ ranh mãnh dùng
mánh khoé nịnh hót để mọi tiền
điểm trúng huyệt thói học địi làm


sang.


- Ơng cũng nghĩ đến túi tiền của
mình nhng tính cách học đòi làm
sang ở ông vẫn mãnh liệt. Ông sẵn
sàng cho hết cả tiền c lm
sang.


GV: <i>Lớp kịch này gây cời cho khán</i>
<i>giả ở khía cạnh nào? </i>


HS: Trao i


<i><b>3. Nhân vật hài kịch bất hủ </b></i>


- Khán giả cời ông Giuốc-đanh ngu
dốt, ngớ ngẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Hot ng IV. Tng kt</b>


GV yêu cầu HS nêu những nÐt
chÝnh vỊ néi dung vµ nghƯ thuật của
đoạn trích.


<b>IV. Tổng kết</b>


Bng ngh thuật xây dựng hành
động kịch, khắc hoạ tính cách nhân
vật hết sức sinh động, qua đoạn
trích, Mơ-li-e đã làm nổi bật tính


cách lố lăng của một tay trởng giả
muốn học làm sang, tạo nên tiếng
c-ời sảng khoái cho ngc-ời xem, ngc-ời
đọc.


c. thaM kh¶o


Lớp kịch này đợc chia làm hai cảnh, dấu hiệu nhận biết trên văn bản là đoạn
chỉ dẫn sân khấu "Bốn tay thợ phụ bớc vào<i>...</i>". Cả hai cảnh này đều diễn ra trong
khơng gian phịng khách nhà ông Giuốc-đanh - nhân vật chính. Không khí kịch
càng về sau càng sơi động, cho đến cuối cảnh sau thì khơng khí hài kịch thực sự
náo nhiệt. Trên văn bản, ta thấy ở cảnh trớc gồm những lời thoại của hai nhân vật:
ơng đanh và bác phó may; cảnh sau là những lời đối thoại của ông
đanh và tay thợ phụ. Cảnh trớc, trên sân khấu xuất hiện bốn nhân vật (ơng
Giuốc-đanh và một gia nhân, bác phó may và tay thợ phụ mang bộ lễ phục). Cảnh sau,
xuất hiện thêm bốn tay thợ phụ nữa. Cảnh trớc, ông Giuốc-đanh và bác phó may
đối thoại với nhau. Cảnh sau, ơng Giuốc-đanh nói với một tay thợ phụ "mang lễ
phục, xuất hiện từ cảnh trớc) nhng xung quanh ông là cả bốn tay thợ phụ đến sau
đang xúm vào để giúp ông thử lễ phục mới nên nh là nói với cả bọn. Thêm nữa,
cảnh trớc cử chỉ, động tác của các nhân vật ít hơn (chỉ là những cử chỉ, động tác
kèm theo đối thoại của hai nhân vật), đến đoạn sau các thợ phụ nhộn nhịp cởi quần
áo cũ, mặc lễ phục mới cho ông Giuốc-đanh<i>...</i> Thêm nữa, khi ơng Giuốc-đanh mặc
lễ phục cịn có cả nhảy múa và âm nhạc!


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

phục bởi sự láu cá của bác phó may. Kịch tính đợc đẩy lên khi bác phó may liên
tiếp "ra địn: "Nếu ngài muốn thì tơi sẽ xin may hoa xi lại thơi mà", "xin ngài cứ
việc bảo". Sợ cơ hội làm sang sẽ tuột mất, ông Giuốc-đanh cứ chối đây đẩy:
"Không, không", "tôi đã bảo khơng mà". Rồi lại chính ơng Giuốc-đanh phát hiện
ra bác phó may ăn bớt vải của mình. Song bác phó may đã nắm chắc điểm yếu của
đối phơng, chỉ cần bác lảng sang chuyện thử bộ lễ phục mới là ơng Giuốc-đanh


chẳng cịn để ý đến chuyện ăn bớt vải nữa. Chẳng thế mà bác phó may lại quá tự
tin khi mặc đúng cái áo may bằng vải ăn bớt của ông Giuốc-đanh đến nhà ông
Giuốc-đanh.


Sang cảnh sau của lớp kịch, tính cách trởng giả học địi làm sang của ông
Giuốc-đanh tiếp tục đợc bộc lộ. Lần này đến lợt tay thợ phụ lợi dụng ông ta. Nếu
anh này cứ gọi ông Giuốc-đanh nh thông thờng (ông hoặc ngài? thì đã khơng có
chuyện gì xảy ra (thì chắc đã không đợc tiền uống rợu). Đằng này lại xng tôn là
"ông lớn", lại đúng vào lúc ông đang mặc lễ phục và say sa với cảm giác trở thành
quý phái. Thế là y đợc thởng vì tiếng "ơng lớn" sang trọng ấy. Tay thợ phụ ranh ma
này nắm thóp đợc ơng Giuốc-đanh thì liên tiếp tung ra những câu nịnh hót để moi
tiền. Và y đã rất thành cơng. Những tiếng "cụ lớn", rồi "đức ông" đều đem lại cho
y tiền thởng. Khơng phải ơng Giuốc-đanh khơng nghĩ gì đến túi tiền của mình
("Nó nh thế là phải chăng, nếu khơng ta đến mất tong cả tiền cho nó thơi") mà là
tại vì cái mộng q phái cịn lớn hơn cả sự tiếc tiền! Nh vậy cũng đủ thấy tính
cách học địi làm sang của ơng Giuốc-đanh mạnh đến mức nào.


Sự chênh lệch, mất cân xứng giữa nội dung và hình thức, giữa cái bên trong và
bên ngồi là nguyên tắc cơ bản để nhà văn tạo ra cái hài. ở lớp kịch này cũng vậy,
Mô-li-e đã xây dựng một nhân vật hài kịch bất hủ khi tạo ra sự khập khiễng, bất
hoà giữa cái ngu dốt, ngớ ngẩn và cái sang trọng học đòi ở nhân vật ông
Giuốc-đanh, với hàng loạt các tình tiết gây cời: bộ lễ phục với những bông hoa ngợc, tiền
thởng cho những tiếng tôn xng quý phái hão, vẻ vênh váo rởm hợm của ông
Giuốc-đanh khi mặc lễ phục cũng nh khi đợc tơn xng<i>...</i> Qua đó, nhà văn chế giễu
thói học địi lm sang vn thng thy trong xó hi.


nguyễn trọng Hoàn
(Đọc - hiểu văn bản Ngữ văn8, Sđd)

lựa Chọn trật tự tõ trong c©u




</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:


- Biết vận dụng kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn
đạt của trật tự từ trong các câu cho trớc.


- Viết đợc đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Giải Bài tập 1</b> <b>I. Bài tập 1</b> (SGK, tr. 122)
GV nêu yêu cầu của Bài tập 1.


HS đọc các ví dụ a và b.


GV viÕt c¸c câu in đậm lên bảng.
HS phân tích hiệu quả của việc sắp
xếp trật tự từ trong hai ví dụ trên.


- Trong đoạn văn (a), mỗi việc đợc
kể là một khâu trong công tác vận
động quần chúng: ban đầu là giải
thích cho quần chúng hiểu về tinh
thần yêu nớc, sau đó mới tuyên
truyền, lãnh đạo...



- Trong đoạn văn (b), <i>bán bóng</i>
<i>đèn</i> là việc diễn ra thờng xuyên nên
đợc nêu trớc, việc <i>bán vàng hơng</i> chỉ
diễn ra trong những phiên chợ chính
nên nêu sau.


<b>Hoạt động 2. Giải Bài tập 2</b> <b>I. Bài tập 2</b> (SGK, tr. 122)
GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu, sau


đó trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Trong các đoạn văn (a), (b), (c),
các cụm từ <i>ở tù, Vốn từ vựng ấy,</i>
<i>Còn một trâu và một thúng gạo</i> đợc
đặt ở đầu câu nhằm tạo sự liên kết
với câu trớc.


- Trong đoạn văn (d), hai côm tõ


<i>Trong mời năm ấy </i>và <i>Trong sự thắng</i>
<i>lợi ấy</i> đợc đặt ở đầu câu nhằm nhấn
mạnh thời gian và thành quả của Thơ
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu, sau
đó trả lời các câu hỏi trong SGK.


Trong hai đoạn thơ (a) và (b), các
từ <i>lom khom, lác đác, nhớ nớc, </i>
<i>th-ơng nhà, rất đẹp</i> đợc đảo lên đầu câu


với sắc thái nhấn mạnh.


<b>Hoạt động 4. Giải Bài tập 4</b> <b>I. Bài tập 4</b> (SGK, tr. 123)
GV hớng dẫn HS đọc yêu cầu, sau


đó trả lời các câu hỏi trong SGK.


Từ <i>trịnh trọng</i> trong câu (b) đợc
đảo lên trớc động từ (tiến vào) nhằm
nhấn mạnh sắc thái "làm bộ làm
tịch" của Bọ Ngựa.


<b>Hoạt động 5. Giải Bài tập 5</b> <b>I. Bài tập 5</b> (SGK, tr. 124)
HS đọc yêu cầu của Bài tập 5.


GV viết các từ in đậm lên bảng, sau
đó yêu cầu HS thử đổi trật tự các từ,
so sánh và rút ra nhận xét.


(GV gợi ý để HS làm bài tập 6,
SGK, tr. 124).


Việc đảo trật tự các từ trong câu
văn dờng nh không mấy ảnh hởng
tới ý nghĩa diễn đạt. Mặc dù vậy, khi
đặt nó trong văn bản sẽ thấy dụng ý
của nhà văn Thép Mới:


- Đúng trình tự miêu tả trong bài
văn.



- Lit kờ cỏc c im ca cõy tre
theo trình tự tăng tiến: ban đầu là
những đặc điểm thông thờng, giản dị
(xanh, nhũn nhặn), sau đó đến các
phẩm chất đáng quý (ngay thẳng,
thuỷ chung, can m).


luyện Tập đa yếu tố tự sự và miêu tả


vào bài văn nghị luận



A. Mc tiờu cn đạt
Giúp HS:


- Củng cố chắc chắc hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài văn nghị luận mà các em đã đợc học trong tiết TLV trớc


- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào
một đoạn văn, bài văn có đề tài gần gũi, quen thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Nêu và cụ thể hoá</b>


<b>đề bài</b>


GV ghi đề bài (Trang phục và văn
hoá) lên bảng, sau đó gợi ý để HS


cụ thể hoá theo các hớng khác nhau.


HS lựa chọn, trình bày ý kiến.
GV định hớng chọn theo SGK.


<b>I. Nêu và cụ thể hoá đề bài</b>
<b>* </b><i><b>Đề bài</b></i>: Trang phục và văn hoá


<b>* </b><i><b>Cụ thể</b></i><b>: </b>Một số bạn em đang đua
đòi theo những lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học
sinh, với truyền thống văn hóa của
dân tộc và hoàn cảnh của gia đình.
Em hãy viết một bài văn nghị luận để
thuyết phục các bạn đó thay đổi cách
ăn mặc cho đúng hơn


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyện tập</b>


theo bµi tËp 1 (SGK)


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 2</b></i>


HS làm việc cá nhân, trình bày và
nhận xét.


Đa 7 luận điểm: Trừ luận điểm (d) là
không phï hỵp



HS làm việc theo nhóm (2 bàn 1
nhóm), sau đó cử đại diện trình by.


GV chữa bài.


<i><b>Bài tập 3</b></i>


Sp xp các luận điểm đã lựa chọn
(có thể bổ sung). Theo hệ thống để bài
viết đợc rành mạch, hợp lý, chặt chẽ.


- Gần đây cách ăn mặc của các bạn
đã thay đổi, không còn giản dị, lành
mạnh nh trớc nữa.


- C¸c bạn tởng rằng mình ăn mặc
nh vậy sẽ trở thành Nguyễn văn Minh
sành điệu.


- Vic n mc cn phự hp với thời
đại, nhng cũng cần phù hợp với truyền
thống văn hóa nh dân tộc, với lứa tuổi,
hồn cảnh sống và nói lên phẩm chất
tốt đẹp của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

vẫn đẹp, đợc quý trọng.


- Việc ăn mặc chạy theo các mốt nh
vậy làm mất thời gian của các bạn,
ảnh hởng xấu đến kết quả học tập của


bạn gây tốn kém cho bố mẹ bạn.


- Các bạn cần thay đổi lại trang phục
cho lành mạnh, đúng đắn.


HS đọc đoạn văn (a)
GV nêu câu hỏi


1. Các câu văn đó trình bày luận
điểm nào?


2. Những yếu tố miêu tả nào đợc
đa vào câu viết đó. Có yếu tố nào
không phù hợp không?


HS đọc đoạn văn, phát biểu ý kiến,
nhận xét.


<i><b>Bài tập 4 </b></i>


* Đoạn văn a:


- Cỏc câu văn trình bày luận điểm:
Về một số cách ăn mặc không đẹp
trong nhà trờng.


- Yếu tố miêu tả: Tả từng sự vật,
hiện tợng "không đẹp": áo phông loè
loẹt, quần xé gấu, thủng gối, đôi giày
cao to quá khổ...



- Yếu tố không cần thiết: "Lại có
bạn quên cả việc học tập, suốt ngày
dán mắt vào máy vi tính". Chi tiết này
khơng liên quan đến chủ đề ăn mặc
đ-ợc trình bày õy.


* Đoạn văn b:


- Cỏc yu t t s: Đặt lễ phục... trở
thành trò cời.. đám thợ phụ lột...
HS trình bày đoạn văn đã đợc


chuÈn bị. HS khác nhận xét, bổ
sung.


GV chữa bài


<i><b>Bài tập 5</b></i>


- Chọn một trong các luận điểm trên
khi viết thành văn


Khi a yu t miờu t hoc t sự vào
bài nghị luận thì phải hợp lý, thể hiện
đợc ý định cụ thể.


chữa Lỗi diễn đạt



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Gióp HS:



- Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu đợc SGK dẫn ra. Qua
đó, trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong nhng tr ng hp núi,
vit tng t.


- Rèn kỹ năng nhận lỗi, biết cách sửa lỗi


B. Tin trỡnh t chc hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Thực hiện bài tập 1</b>


GV: Ghi từng câu lên bảng, giới
thiệu câu có kiểu kết hợp A và B
khác để HS phân tích mẫu.


GV: <i>VËy c©u a sai ở chỗ nào? HÃy</i>
<i>tìm cách sửa?</i>


HS thảo luận, trả lời.


<b>1. Bài tập 1</b>


* Câu (a)


Câu có kiểu kết hợp: <i>A và B khác.</i>



A v B phải cùng loại, trong đó B là
từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có
nghĩa hẹp.


+ Sai: A: Quần áo, giày dép; B: Đồ
dùng học tËp thuéc hai loại khác
nhau B không phải là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn A.


HS: Chữa câu


GV chữa bài cho HS


+ Cách chữa:
- Bỏ từ <i>kh¸c</i>


- Thay B trong từ ngữ nghĩa rộng
phù hợp (chúng em giúp <i>quần áo,</i>
<i>giày dép</i>... và nhiều <i>đồ dùng sinh</i>
<i>hoạt</i> khác).


- Thay A bằng từ ngữ nghĩa hẹp
phù hợp (chúng em... <i>giấy bút, sách</i>
<i>vở</i> và nhiều đồ dùng <i>học tập</i> khác)
GV: Ghi câu văn lên bảng


GV: Giíi thiƯu c©u


C©u (b)



+ Câu có kiểu kết hợp <i>A nói chung</i>
<i>và B nãi riªng</i> (A phải là từ ngữ
nghĩa rộng hơn từ ngữ B).


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

nào và cách chữa ra sao


HS Chỉ lỗi sai và tìm cách chữa
GV: Bổ sung


không thuộc A).
+ Ch÷a:


- B phï hỵp A: Trong <i>thanh niên</i>


nói chung và trong <i>sinh viªn</i> nãi
riªng...


- A phù hợp B: Trong <i>thể thao</i> nói
chung và trong <i>bóng đá</i> nói riêng
GV: Ghi câu văn lên bảng


GV: Giíi thiƯu c©u


C©u (c)


Câu có kiểu kết hợp <i>A, B và C</i>. Các
yếu tố có mối quan hệ đẳng lập với
nhau A, B,. C phải là những từ ngữ
thuộc cùng một trờng từ vựng, biểu


thị những khái niệm thuộc cùng một
phạm trù rộng rãi.


GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời.lối
và cách chữa


+ Sai: <i>Lão Hạc, Bớc đờng cùng</i> và


<i>Ng« TÊt Tố</i> không cùng một trờng từ
vựng.


+ Chữa:


A, B, C cùng trờng tác phẩm: <i>Lão</i>
<i>Hạc, Bớc đờng cùng, Tắt ốn</i>


A, B, C: cùng trờng tác giả.
Câu (d)


Sai: <i>Nhà thơ, bài thơ</i> không cùng
một trờng từ vựng.


+ Chữa: Nhà thơ...
Bài thơ...


* Câu 5 (đ)


- Câu hỏi lựa chọn: A hay B


(A và B không bao giờ là những tõ


ng÷ cã quan hƯ nghÜa réng hay hĐp
víi nhau. A kh«ng bao hµm B và B
cũng không bao hàm A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

quan trọng đối với câu hỏi lựa chọn
+ Chữa:


Em mn... <i>trÝ thøc</i> hay <i>thủ thđ </i>


- Em muèn... mét GV hay mét BS
* C©u 6 (c)


- Câu kết hợp: không chỉ A mà còn
B (tơng tự câu 5)


+ Sai: A: nghệ thuật
B: Ngôn từ


+ Sưa: Thay ng«n tõ = néi dung
- Thay nghƯ tht = bè cơc


... nghÖ thuËt nãi chung ngôn từ
nói riêng


* Câu 7:


- Câu này ngời viết có ý đối lập
đặc trng của hai ngời đợc mơ tả khi
đó các dấu hiệu đặc trng phải đợc
biểu thị bằng những từ ngữ thuộc


cùng trờng từ vựng đối lập nhau
trong phạm vi một phạm trù "cao,
gầy" không thể đối lập với đặc trng
"áo ca rơ"


+ Sưa:


- Thay: áo ca rô = lùn và mập
- Thay cao gầy = áo trắng


<b>Hot ng 2.</b> <b>Thc hin bi tp 2 </b>


GV nêu một số câu văn sai của HS
HS phát hiện lỗi và chữa.


<b>II. Bài tập 2</b>


Tìm lỗi diễn đạt tơng tự.
Chữa câu văn.


Tỉng kÕt phần văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Cng c h thng hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong
SGK<i> Ngữ văn </i>8.


- Khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. Nội dung
cơ bản, đặc trng thể loại. Giá trị t tởng nghệ thuật.


- Tập trung ôn tập cụm thơ (bài 18, 19, 20, 21).
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học



<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Lập bảng thống kê các</b>
<b>văn bản đã học theo mẫu </b>


HS Trình bày phần chuẩn bị lên bảng
theo đơn vị tổ đã phân cơng


<b>I. LËp b¶ng thống kê các văn</b>
<b>bản văn học mẫu</b> (trừ truyện ký
Việt Nam và văn học nớc ngoài)


<b>Số</b>
<b>TT</b>


<i><b>Tên văn bản</b></i>
<i><b>(năm sáng</b></i>


<i><b>tác)</b></i>


<b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung chủ yếu</b>


<b>1.</b> <i>Cảm tác vào</i>
<i>nhà ngục</i>
<i>Quảng Đông</i>
<i>(1914) </i>


Phan Bội
Châu
Thơ thất
ngôn bát


Phong thỏi ung dung đờng
hồng, khí phách kiên định bất
khuất của ngời tù yêu nớc
2. <i>Đập ỏ </i>


<i>Côn Lôn </i>
Phan
Châu
Trinh
Thơ thất
ngôn bát


Hình tợng ngời tù yêu nớc: lẫm
liệt, ngang tàng, coi thờng nguy
hiểm


3. <i>Muốn làm</i>
<i>thằng cuội</i>


Tản Đà Thơ thất
ngôn bát





Tâm sự bất hoµ víi thùc tại,
muốn thoát ly thực t¹i b»ng
méng tëng


4. <i>Hai chữ nớc</i>
<i>nhà </i>
Trần Tuấn
Khải
Thơ
song thất
lục bát


Mợn câu chuyện lịch sử để bộc
lộ cảm xúc của mình. Khích lệ
lịng u nớc, ý chí cứu nớc của
đồng bào


5. <i>Nhí rõng </i> ThÕ L÷ Thơ 8
chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

tù túng thực tại, lòng yêu nớc
thầm kín của ngời dân bấy giờ


6. <i>ễng </i> V ỡnh


Liên


Thơ ngũ
ngôn



Tỡnh cảnh đáng thơng của ông
đồ. Niềm cảm thơng chân thành
và nỗi tiếc nuối da diết ca TG
i vi cnh c, ngi xa


7. <i>Quê hơng </i> Tế Hanh Thơ 8
chữ


Bc tranh ti sỏng sinh động về
một vùng quê miền biển, con
ngời và sinh hoạt khoẻ khon
y sc sng


Tình cảm yêu quê hơng tha thiÕt
8. <i>Khi con tu</i>


<i>hó (1939)</i>


Tè Hữu Thơ lục
bát


Lòng yêu cc sèng niỊm kh¸t
khao tù do ch¸y báng cña ngêi
chiÕn sÜ CM trỴ trong cảnh tù
đầy


9. <i>Tức cảnh</i>


<i>Pác</i> <i>Bó</i>


<i>(1941) </i>
Nguyễn
ái Quốc
Thất
ngôn tứ
tuyệt


Tinh thần l¹c quan phong th¸i
ung dung cđa Bác trong những
ngày ở Pác Bó đầy gian khổ
10. <i>Ngắm trăng </i> Hồ Chí


Minh


Thất
ngôn tứ


tuyệt


Lòng yêu thiên nhiªn tha thiÕt,
phong phó ung dung cđa B¸c Hå
- ngêi tï CM


11. <i>Đi đờng </i> Hồ Chí
Minh


ThÊt
ng«n tø


tut



ý chí nghị lực, niềm lạc quan
CM của Bác Hồ, ngời tù vĩ đại
12. <i>Chiếu di ụ</i>


<i>(1010)</i>
Lý Công
Uẩn
Văn
nghị
luận
(chiếu)


Khỏt vng ca nhân dân ta về
một đất nớc độc lập thống nhất,
ý chí tự cờng của dân tộc đại
việt trên đà lớn mạnh


13. <i>HÞch tíng sĩ</i>
<i>(1284) </i>
Trần Quốc
Tuấn
Văn
nghị
luận
(Hịch)


Lòng yêu nớc cđa nh©n d©n ta
trong cuéc kh¸ng chiến chống
ngoại xâm



- Căm thù giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

14. <i>Nớc</i> <i>Đại</i>
<i>Việt ta (Bình</i>


<i>Ngụ</i> <i>i</i>
<i>cỏo) 1428</i>
Nguyn
Trói
Vn
ngh
lun
(cỏo)


Khng định sự ĐL tồn tại của
n-ớc ĐV nh một chân lý hiển
nhiên. Kẻ nào xâm phạm chân lý
ấy bị thất bại


15. <i>Bµn luËn về</i>
<i>phép học </i>
Nguyễn
Thiếp
Văn
nghị
luận


Nờu mc ớch ca vic hc là để
làm ngời có đạo đức khơng phải


cầu danh lợi


- Phơng pháp học: rộng nhng
nắm gọn, học đi đôi vi hnh
16. <i>Thu mỏu </i> Nguyn


ái Quốc


Văn
nghị
luận


Vch trần sự thực, chính quyền
thực dân đã biến những ngời dân
nghèo khổ ở các xứ thuộc địa
thành vật hy sinh để phục vụ cho
lợi ích của mình trong các cuộc
chiến tranh tàn khốc


<b>Hoạt động 2. Ôn tập thơ trữ tình</b>
<i>GV: Nhìn vào bảng tổng kết em</i>
<i>hãy cho biết thời gian sáng tác của</i>
<i>các tác phẩm. Em có nhận xét gì về</i>
<i>văn học thời kỳ này?</i>


<b>II. Ôn tập thơ trữ tình </b>


<i><b>1. Thi gian sỏng tỏc v c im </b></i>


+ Từ đầu thế kỷ XX - 1945



+ Đây là thời kỳ văn học chuyển
mình theo hớng hiện đại hố. Nếu văn
xi đã có truyện ngắn, tiểu thuyết viết
theo lối mới ra đời từ đầu thế kỷ XX thì
thơ đến 1932 khi phong trào Thơ mới ra
đời mới đợc coi là cuộc cách mạng
trong thơ ca. Thơ Việt Nam mới đợc
gọi là thơ hin i


GV nêu câu hỏi 2


HS thảo luận, trình bày ý kiÕn,
nhËn xÐt, bæ sung.


<i><b>2. Sù khác biệt về hình thức </b></i>


S khỏc bit v hỡnh thức nghệ thuật
giữa cái bài <i>Cảm tác... Đập đá.. Muốn</i>
<i>làm thằng Cuội </i>với bài <i>Nhớ rừng, Ông</i>
<i>đồ, Quê hơng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

luật. Thơ cổ điển với số câu, chữ đợc
ban định, luật bằng trắc, phép đối chặt
chẽ (lớp 7 có bài <i>Qua đèo Ngang, bạn</i>
<i>đến chơi nhà.</i>..)


+ Bài <i>Nhớ rừng, Q hơng, Ơng đồ.</i>.
- Hình thức linh hoạt, phóng khống,
tự do hơn.



Ba bài thơ hay vẫn tuân thủ một số
quy tắc chặt chẽ nh th ng lut.


- Lời thơ tự nhiên không có T/c ớc lệ,
không có công thức khuôn sáo.


- Cảm xúc nhà thơ đợc phát biểu
chân tht


Những điều này rất mới so với thơ
Đ-ờng nói riêng và thơ cổ nói chung


<i>GV: Em hiểu thơ mới nghĩa là nh</i>
<i>thế nào?</i>


HS thảo luận, trình bày ý kiến,
nhận xÐt, bỉ sung.


<i><b>3. Th¬ míi </b></i>


- Thơ mới đợc hiểu là thơ tự do
- Thơ mới dùng để gọi cả một phong
trào thơ có tính chất lãng mạn, bộc phát
vào những năm 1932 - 1935, chấm dứt
với Cách mạng tháng Tám 1945, gắn
liền với tên tuổi: Lu Trọng L, Xuân
Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn
Bính,...



- Ngoài thơ tự do (thực ra không
nhiều) thơ mới còn bao gồm các thể thơ
truyền thống: thơ bảy chữ, năm chữ,
tám chữ, lục bát. Thậm chí có cả thơ Đ
-ờng luật.


- Nội dung cảm xúc và hình thức nghệ
thuật "thơ mới rất khác với thơ cỉ ®iĨn"...


<b>Hoạt động 3.</b> <b>Luyện tập</b>


Tìm hiểu những câu thơ hay
HS đọc thuộc các bài thơ, chọn


<b>III. Luyện tập</b>


- Đọc thuộc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

câu th¬ hay.


GV trao đổi, khẳng định ý kiến
đúng. Sửa chữa những hiểu biết cha
đúng


của những cõu th ú


ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt



A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:



Hệ thống hoá các kiến thức TV đã học ở học kỳ II. Các kiểu câu nghi vấn,
trần thuật, cầu khiến, cảm thán, phủ định, hoạt động nói, chọn trật tự từ trong
câu,...


B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Ôn tập phần lý</b>
<b>thuyết</b>


HS trình bày lại các đơn vị kiến
thức đã học.


GV; Bỉ sung, hƯ thèng lại kiến
thức


<b>I. Ôn tập lý thuyết</b>


1. Cỏc kiu cõu
2. Hành động nói


3. Chän trËt tù tõ trong c©u


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Luyện tập</b>



HS làm miệng, sau đó lên bảng lm
bi.


GV sửa chữa, bổ sung.


<b>II. Luyện tập </b>
<i><b>1. Kiểu câu</b></i>
<i>Bài 1</i>


Cả ba câu đều là câu trần thuật.


<i>Bµi 2</i>


- Các bản tính tèt cña ngêi ta có
thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau,
ích kỷ che lấp mất không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

của ngời ta không?


- Cái bản tính tốt của ngời ta có thể
bị những gì che lấp mất?


- Những gi có thể che lấp mất cái
bản tính tốt của ngời ta


<i>Bài 3</i>


- Chao ôi buồn!
- Ôi buồn quá!
- Buồn thật!



- Buồn ơi là buồn!


<i>Bài 4</i>


Câu trần thuật: 1, 3, 6
Câu cầu khiến: 4


Câu có cấu tạo kiểu câu nghi vấn:
2, 5, 7


Cõu nghi vấn dùng để hỏi: 7
Câu nghi vấn không dùng để hỏi:
2, 5


Câu phủ định bác bỏ: 6
HS làm theo mẫu SGK <i><b>2. Hành động nói </b></i>


<i>Bµi 1</i>


Theo mÉu GGK


<b>TT</b> <b>Câu đã cho</b> <b>Hành động nói</b>


1 <i>T«i bËt cêi b¶o l·o:</i> KĨ


2 <i>- Sao cơ lo xa quá thế?</i> Bộc lộ cảm xúc


3 <i>C cũn kho lm, cha chết đâu mà sợ!</i> Nhận định
4 <i>Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay!</i> Đề nghị


5 <i>Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?</i> Giải thích


6 <i>- Khơng, ơng giáo ạ!</i> Phủ định bác b


7 <i>Ăn mÃi hết đi thì lấy gì mà lo liƯu?</i> Hái


<i>Bµi 2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

1 Trần thuật Kể Trực tiếp
2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp
3 Trần thuật Nhận định Trực tiếp
4 Cầu khiến Đề nghị Trực tiếp
5 Nghi vấn Giải thích Gián tiếp
6 Trần thuật phủ định Phủ định bác bỏ Trực tiếp


7 Nghi vÊn Hái Trùc tiÕp


GV híng dÉn HS «n tËp tiÕp néi
dung <i>Lùa chän trËt tù tõ trong c©u.</i>


HS đọc yêu cầu của các bài tập và
thực hiện. GV nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.


<i><b>3. Chän trËt tù tõ trong câu </b></i>
<i>Bài 1 </i>


Cỏc cm t <i>vừa kinh ngạc, vừa</i>
<i>mừng rỡ, vội về tâu vua</i> thể hiện
đúng trình tự trạng thái, hành động


của sứ giả: ban đầu thì kinh ngạc,
khi hiểu ra thì mừng rỡ, sau đó mới
về tâu vua.


<i>Bµi 2</i>


a) Cụm từ <i>ý vua cha </i>có tác dụng
liên kết với câu trớc đó.


b) Tác giả trình bày tuần tự các
yếu tố (<i>Con ngời của Bác</i>, <i>đời sống</i>
<i>của Bác</i>) với ý ngha nhn mnh.


<i>Bài 3</i>


Câu (a) thể hiện tính nhạc rõ hơn.


Văn bản tờng trình



A. Mc tiờu cn t
Giúp HS:


- Hiểu những trờng hợp cần thiết viết văn bản tờng trình
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản tờng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt



<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>của văn bản tờng trình</b>


HS đọc 2 văn bản (SGK, tr. 134,
135).


GV nêu câu hỏi:


- <i>Vit văn bản tờng trình để làm gì?</i>
<i>- Lu ý gì về nội dung viết tng</i>
<i>trỡnh? </i>


<i>- Thế nào là văn bản tờng trình?</i>


HS trình bày, nhận xét.


<b>I. Đặc điểm của văn bản tờng</b>
<b>trình </b>


<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


- Văn bản tờng trình về việc không
làm bài văn ở nhà.


- Vn bn tờng trình về việc mất xe
đạp.


* Viết tờng trình để cấp trên hoặc
một số tổ chức nào đó hiểu ỳng bn
cht ca s vic.



Văn bản tờng trình gồm có những
mục:


+ Mở đầu tờng trình
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên văn b¶n


* Nội dung tờng trình
- Ngời viết tờng trình
- Thời gian địa điểm
- Diễn biến sự việc
GV: <i>Qua các ví dụ trên, em hãy</i>


<i>tr×nh bày về khái niệm văn bản tờng</i>
<i>trình.</i>


HS trình bày.


<b>* Ghi nhí 1</b>


Tờng trình là loại văn bản trình
bày thiệt hại hay mức độ trách
nhiệm của ngời tờng trình trong các
sự việc xảy ra mà ngời tờng trình có
liên quan để cá nhân hoặc cơ quan
có thẩm quyền xem xét, giải quyết.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>Tìm hiểu cách làm</b>
<b>văn bản tờng trình </b>



HS trao đổi Bài tập 1 (SGK
-tr.134): từ các tình hung, chn loi


<b>II. Cách làm văn bản tờng trình</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Tình huống cần phải viết tờng</b></i>
<i><b>trình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

văn bản phù hợp. b. Viết tờng trình
c. Viết kiểm điểm
d. Viết tờng trình.
GV: Theo em những tình huống nào


thì phải viết tờng trình
HS trả lời


GV: Phân biệt tờng trình, kiến nghị,
đơn từ


HS Ph©n biÖt


- Cấp trên cha hiểu đúng b/c sự
việc


- Mục đích của tờng trình: Để cp
trờn hiu ỳng s vic


- Đơn từ: trình bày mét nguyÖn
väng



- Kiến nghị: 1 đề nghị cần đợc giải
quyết


HS đọc lại hai văn bản trên


GV: C¸c mơc trong văn bản trình
bày theo trình tự nào?


- Có điểm g× gièng nhau và khác
nhau


- Phần nào không thể thiếu?
HS trả lời


GV: Lu ý HS khi viết văn bản tờng
trình.


<i><b>2. Cách làm văn bản tờng trình</b></i>


+ Mở đầu


+ Nội dung tờng trình
+ Kết thúc tờng trình


Văn bản không thể thiếu các mục
- Lý do viÕt têng tr×nh:


+ Tờng trình về việc gì
+ Vì sao phải tờng trình
- Việc đó xảy ra nh thế nào?...


GV: <i>Qua các ví dụ trên, em rút ra</i>


<i>kết luận gì về yêu cầu đối với một</i>
<i>bản tờng trình?</i>


HS tr¶ lêi.


<i><b>* Ghi nhí 2</b></i>


Văn bản tờng trình phải tuân thủ
các thể thức và phải trình bày đầy
đủ, chính xác thời gian, địa điểm, sự
việc, họ tên những ngời liên quan, đề
nghị của ngời viết, ngời gửi, ngời
nhận... thì mới có giá trị.


Lun tËp lµm văn bản tờng trình



A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Nắm đợc những đặc điểm của văn bản tờng trình
- Biết cách làm một văn bản tờng trình đúng quy cách
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt



<b>Hoạt động 1.</b> <b>Ôn tập lý thuyết</b> <b>I. ÔN tập lý thuyết</b>


GV yêu cầu HS thảo luận nhằm
tổng hợp lại những vấn đề lý thuyết
cơ bản đã đợc gợi ý trong SGK.


- Mục đích viết văn bản tờng trình<b>.</b>


- Sù giống và khác nhau giữa văn
bản tờng trình và văn bản báo cáo.


- Bố cục phổ biến của văn bản têng
tr×nh.


<b>Hoạt động 2.</b> <b>L</b>uyện tập
HS Làm bài cá nhân
HS Trình bày


GV: nhËn xÐt


<b>II. Lun tËp </b>
<i><b>1. Bài tập 1 </b></i>


a. Cần viết bản kiểm điểm
b. Cần viết văn bản báo cáo
c. Cần viết văn bản báo cáo.
HS trả lời miệng <i><b>2. Bài tËp 2</b></i>


VÝ dơ vỊ t×nh hng phải làm văn
bản tờng trình:



- Nh mỏy X. b trộm vào lấy mất
vật t. Bảo vệ phải viết bản tờng trình.
- Một sự cố đáng tiếc xảy ra làm
gián đoạn giờ học. Lớp trởng phải
viết tờng trình.


GV hớng dẫn HS lựa chọn tình
huống và viết văn bản theo đúng mẫu,
các yêu cầu về thể thức, nội dung.


<i><b>3. Bµi tập 3</b></i>


Viết văn bản tờng trình


- T mỡnh đặt vào tình huống viết
tờng trình cho ai? Nhằm mục đích
gì? Sự việc ấy xảy ra nh thế nào?


- Dù kiến sắp xếp các phần văn
bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

sửa chữa.


văn bản thông báo



A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


– HiĨu thÕ nµo là văn bản thông báo, các yêu cÇu cÇn cã của văn bản


thông báo.


Cú kh năng phân tích, khái quát, tạo lập một văn bản thơng báo.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>

* Bài mới



Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1.</b> <b>Tìm hiểu đặc im</b>
<b>ca vn bn thụng bỏo</b>


<b>I. Đặc điểm của văn bản thông </b>
<b>báo</b>


HS c hai văn bản (SGK, tr.
302,303).


GV nêu câu hỏi:


- <i>Mc ớch của hai bản thụng bỏo</i>
<i>l gỡ?</i>


<i>- Trong hai văn bản trên, ai là ngời</i>
<i>thông báo, ai lµ ngêi nhËn thông</i>
<i>báo?</i>


HS lần lợt trả lời theo từng văn bản.



<i><b>1. Ví dụ</b></i>
<i>Văn bản 1</i>


- Mc ớch: thụng bỏo v k hoch
duyt cỏc tit mc vn ngh.


- Ngời thông báo: Phó HiÖu trëng.
- Ngêi nhËn thông báo: các giáo
viên chủ nhiệm và lớp trởng các lớp
trong toàn trờng.


<i>Văn bản 2</i>


- Mục đích: thơng báo về kế hoạch
Đại hội đại biểu liên đội TNTP Hồ
Chí Minh.


- Ngời thông báo: Liên đội trởng
- Ngời nhân thông báo: các chi đội
TNTP trong trờng.


GV: <i>Qua đó, em thấy hai bản thơng</i>
<i>báo có những điểm gì giống nhau về</i>
<i>hình thức?</i>


HS th¶o luËn, tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

nội dung thông báo...). Chúng đều
trả lời cho các câu hỏi: Ai thông
báo? Thông báo cho ai? Nội dung


thơng báo là gì?...


GV: <i>Em h·y ph¸t biĨu nhËn thức</i>
<i>của mình về văn bản thông báo.</i>


HS thảo luận, trả lêi.


GV cho HS đọc lại nội dung <i>Ghi</i>
<i>nhớ.</i>


<i><b>2. Ghi nhí</b></i>


Thơng báo là loại văn bản truyền
đạt những thơng tin cụ thể từ phía cơ
quan, đoàn thể, ngời tổ chức cho
những ngời dới quyền, thành viên
đồn thể hoặc những ai quan tâm nội
dung thơng báo đợc biết để thực hiện
hay tham gia.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách làm</b>
<b>văn bản thơng báo</b>


<b>II. C¸ch làm văn bản thông báo</b>


GV yêu cầu HS quan sát, so sánh
hai bản thông báo và trả lời các câu
hỏi:


- Phần mở đầu của một văn bản


thông báo gåm nh÷ng mơc gì? Phần
kết thúc của một văn bản thông báo
gồm những mục gì?


<i>Phần mở đầu:</i>


- Tên cơ quan chủ quản và đơn vị
trực thuộc.


- Quốc hiệu, tiêu ngữ.


- Địa điểm và thời gian làm thông
báo.


- Tên văn bản.


<i>Phần kết thúc</i>


- Nơi nhận.


- Chc v, họ tên ngời thơng báo.
GV: <i>Qua đó, em thấy có những yêu</i>


<i>cầu gì cần phải đáp ứng khi làm một</i>
<i>văn bản thơng báo?</i>


HS th¶o ln, tr¶ lêi.


GV cho HS đọc tiếp nội dung <i>Ghi</i>
<i>nhớ </i>(SGK, trang 143)



Văn bản thông báo phải cho biết rõ
ai thông báo, thông báo cho ai, nội
dung công việc, quy định, thời gian,
địa điểm... cụ thể, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

tổng kết phần văn


<b>(Tiếp theo)</b>


A. Mc tiờu cn đạt
Giúp HS:


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về văn nghị luận trung đại, các thể
chiếu, hịch, củng cố những hiểu biết cơ bản về văn biền ngẫu.


- Ôn lại cách sử dụng các biện pháp nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, tự sự.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV đặt các câu hỏi cho HS tho lun


và trình bày.


1. Qua cỏc văn bản trong bài 22, 23,
24, 25 và 26, hãy cho biết thế nào là văn
nghị luận? Em thấy văn nghị 1uận trung
đại (các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25)


có nét gì khác biệt nổi bật so với văn nghị
1uận hiện đại (văn bản trong bài 26 và
các văn bản nghị 1un ó hc lp 7)?


1. Văn nghị luận là văn dùng <i>lí</i>


l, thc t và cách suy luận để
làm sáng tỏ một chủ đề nghị luận.
Văn nghị luận đợc xây dựng bằng
một hệ thống luận điểm với các
luận cứ và các phép luận chứng.


Văn nghị luận Trung đại đợc
phân biệt với văn nghị luận hiện
đại <i>(Tinh thần yêu nớc của dân</i>
<i>ta, Sự giàu đẹp của tiếng </i>Vit, <i>ý</i>


<i>nghĩa vđn chơng, Thuế máu...) </i>ở
điểm nổi bËt: sư dơng văn biền
ngẫu và các thể thơ Đờng luËt.
2. H·y chøng minh các văn bản nghÞ


luận (trong bài 22, 23, 24, 25 và 26) kể
trên đều đợc viết có lí, có tình, có chứng
cứ, nên đều có sức thuyết phục cao.


2. Các bài văn nghị luận Trung
đại <i>(Chiếu dời đô, Hch tng </i>s,


<i>Nớc Đại Việt ta, Bàn luận vềphép</i>


<i>học) </i>là các bài văn có sức thuyÕt
phôe cao do:


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i>đô, Hịch tớng </i>sĩ, <i>Thuế máu).</i>


b) Cã c¸ch lËp ln chỈt chÏ,
chun ý m¹ch l¹c <i>(Hich tíng </i>sÜ,


<i>Chiếu </i>dời <i>đơ Nớc i </i>Vit <i>ta).</i>


c) Kết hợp bàn luận, miêu tả và
tự sù mét c¸ch nhn nhun


<i>(Hich tớng </i>sĩ <i>Chiếu dời đô, Nớc</i>
<i>Đại </i>Việt <i>ta). </i>'


d) Thêng kÕt hợp chứng minh,
giải thích và b×nh lơËn.


đ) Sử dụng lối văn biền ngẫu
chuẩn mực tạo nên ngữ diệu
truyền cảm, giọng văn khẳng
định, ý tứ phong phú.


e) Sử dụng các biện pháp nghi
vấn, cảm thán, cầu khiến, tự sự,
khuyên răn, than gọi... một cỏch
sinh ng.


3. Nêu những nét giống nhau và khác


nhau cơ bản về <i>nội </i>dung t tëng vµ hình
thức thể loại của các văn bản trong bài
22, 23 và 24.


3. Bài 22 <i>(Chiếu dời đô), </i>bài
24 <i>(Nớc Đại </i>Việt <i>ta) </i>dùng thể
chiếu và bài 23 dùng thể hịch


<i>(Hich tớng sĩ). </i>Nhìn chung các
bài trên đều dùng thể biền ngẫu.
4. Qua văn bản <i>Nớc Đại Việt ta </i>(bài


24), hãy cho biết vì sao tác phẩm <i>Bình</i>
<i>Ngơ đại cáo </i>đợc coi là bản tyên ngôn độc
lập của dân tộc Việt Nam khi đó. So với
bài <i>S</i>ơng <i>núi nớc Nam </i>(học ở 1ớp 7) cũng
đợc coi là một tuyên ngôn độc lập em
thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể
hiện trong văn bản <i>Nớc Đại Việt ta </i>có
điểm gì mới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i>nớc Nam </i>đe dọa kẻ thù, đến <i>Nớc</i>
<i>Đại Việl ta </i>thì ca ngợi chiến
thắng chng quõn xõm lng.


tổng kết phần văn


<b>(Tiếp theo, phần Văn học nớc ngoài)</b>


A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:



- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nớc ngồi)
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV hớng dẫn HS ơn tập, kẻ bảng tổng


hỵp theo yêu cầu trong SGK.


<b>tt</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Tên nớc</b> <b>Thế kỷ</b> <b>Thể</b>


<b>loại</b>


1. <i>Cô bé bán diêm</i> An-đéc-xen Đan Mạch XIX Truyện
ngắn
2. <i>Đánh nhau với </i>


<i>cối xay gió</i>


Xéc-van-tét Tây Ban Nha XVI-XVII Truyện
dài
3. <i>Chiếc lá cuối </i>


<i>cùng</i>


O. Hen-ri Mỹ XIX-XX Truyện
ngắn


4. <i>Hai cây phong</i> Ai-ma-tốp C-rơ-g-xtan XX Truyện


ngắn


5. <i>Đi bộ ngao du</i> Ru-xô Pháp XVIII Truyện


6. <i>Ông Giuốc-đanh </i>
<i>mặc lễ phục</i>


Mô-li-e Pháp XVII Kịch


luyện tập làm văn bản thông báo



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Cng c, hệ thống hoá kiến thức, kỹ năng làm văn bản thơng báo.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết</b> <b>I. Ôn tập lý thuyết</b>


GV híng dẫn HS ôn tập lại lý thuyết về
văn bản thông báo theo các câu hỏi sau:


- Những tình huống nào cần alfm văn
bản thông báo?


- Ai thờng ra văn bản thông báo? Đối


t-ợng nhận thông báo thờng là ai?


- Nội dung của một văn bản thông báo
thờng là gì?


- Vn bn thông báo gồm những mục
gì? Những mục đó có bắt buộc khơng?


<b>Hoạt động 2. Luyn tp</b> <b>II. Luyn tp</b>


GV hớng dẫn HS làm các bµi tËp trong
SGK.


GV có thể sử dụng bảng phụ, HS đọc
các yêu cầu của bài tập.


HS viết đáp án vào giấy, một số em
trình bày kết quả, GV tổ chức cho HS
thảo luận để xác định đáp án đúng.


<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>


a) Thơng báo
b) Báo cáo
c) THơng báo.
GV đọc yêu cầu của bài tập 2.


HS đọc lại văn bản thông báo.


HS thảo luận, tìm chỗ sai và đề xuất


cách sửa.


<i><b>2. Bµi tập 2</b></i>


Văn bản thông báo trong SGK
có ba chỗ sai cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Trong phn ni dung cần nêu
rõ thời gian, địa điểm.


- Trong phần kết, cần đề rõ
"Nơi nhận".


GV híng dÉn HS tiếp tục thực hiện các
bài tập còn lại.


ôn tập phần tập làm văn



A. Mc tiờu cn t
Giỳp HS:


- Cng cố, hệ thống hoá kiến thức, kỹ năng tập làm văn.
B. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học


<b>* ổn định tổ chức</b>
<b>* Bài mới </b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


<b>Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết</b> <b>I. Ơn tập lý thuyết</b>



GV híng dÉn HS ôn tập lại lý thuyết về
tập làm văn theo hệ thống câu hỏi trong
sách giáo khoa:


<i>1. Vì</i> sao mỗi văn bản cần có tính thống
nhất? TÝnh thèng nhÊt của văn bản thể
hiện ở những mặt nào?


1. Vn bản cần có tính thống
nhất để có thể tập trung vào ý đồ,
ý kiến, cảm xúc đợc nêu ra. Tính
thống nhất văn bản ở nhan đề,
quan hệ các phần trong văn bản,
các câu chuyển tiếp nối các đoạn,
các ý tập trung biểu hiện chủ đề.
2. Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ


đề sau:


<i>Em</i> <i>rấ</i>t <i>thích đọc sách...</i>
<i>Mùa hè thật hấp dẫn...</i>


2. V<i>í dụ:</i> Em rất thích đọc sách.
(câu chủ đề) vì:


Ln <i>cø:</i> - S¸ch gióp chúng ta
hiểu biết nhiều mặt.


- Sách giúp chúng ta thêm niềm


vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

vào cuộc sèng qu¸ khø và hiện
tại.


3. Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tù
sù? Muèn tãm t¾t một văn bản tự sự thì
phải làm nh thÕ nµo. dùa vào những yêu
cầu nào?


3<i>. </i>Cn túm tắt văn bản tự sự để
có thể trình bày văn bản đó trong
một thời gian ngắn hoặc để kể lại.
Muốn tóm tắt văn bản 'tự sự, cần
hiểu dung câu chủ đề tác phẩm,
xác định nội dung chính cần tóm
tắt, sắp xếp các nội dung đó theo
trình tự hợp lí, viết bản tóm tắt.
4. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm


cã t¸c dơng nh thÕ nµo?


4. Tự sự kết hợp với miêu tả,
biểu cảm làm cho văn sinh động,
tác động đến nhiều mặt cảm thụ
của ngời đọc, nghe.


5. Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì?



5. Cần xác định tự sự là chủ
yếu, biểu cảm và miêu tả là kết
hợp.


6. Văn bản thuyết minh có những tính
chất nh thế nào và có những lợi ích gì?
Hãy nêu các văn bản thuyết minh thờng
gặp trong đời sống hằng ngày.


6. Văn bản thuyết minh có tính
chất tri thức, khách quan, thực
dụng, cung cấp tri thức xác thực,
hữu ích cho con ngời. Các văn
bản thuyết minh thờng gặp là
thuyết minh về đồ dùng, sản
phẩm, di tích, danh lam thắng
cảnh, loài động, thực vật, các hiện
tợng tự nhiên.


7. Muốn làm văn bản thuyết minh, trớc
tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm nh
vậy? Hãy cho biết những phơng pháp cần
dùng để thuyết minh sự vật.


Nªu vÝ dơ về các phơng pháp


y-7. Mun làm văn thuyết minh,
cần phải nghiên cứu sự vật, hiện
tợng cần thuyết minh, nắm bắt
bản chất, đặc trng của chúng để


tránh sa vào các biểu hiện không
tiêu biểu, không quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

kª, nªu thÝ dơ, dïng sè liƯu, so
sánh, phân tích, phân loại.


<i>Thí dụ:</i>


a) "Giỏo dc tức là giải phóng"
(định nghĩa)


bị "Cho tới nay, có tới 29% các
em gái cha đợc ghi tên vào trờng
Tiểu học, 65% của 900 triệu ngời
mù chữ trên thế giới là phụ nữ"
(liệt kê, dùng con s) <i>(Giỏo dc </i>


<i>-chìa khoá của tơng lai)</i>


c) Từ quá lâu, cuộc sống của
nhiều ngời đã bị lệ thuộc vào
quyền lực của kẻ khác, vào sự
nhìn nhận của kẻ khác, vào sự
ngu dốt và áp bức." (phân tích)


d) "Khói thuốc lá chứa nhiều
chất độc, thấm vào cơ thể. Nạn
nhân đầu tiên là những lơng rung
của những tế bào niêm mạc ó vịm
họng, ở phế quản, ở nang phổi bị


chất hắc ín trong khói thuốc lá
làm tê liệt." (nêu thí dụ), <i>(Ôn</i>
<i>dịch, thuốc lá)</i>


8. H·y cho biÕt bè côc thờng gặp khi
làm bài thuyết minh vÒ:


- Mốt đồ dùng.


- Cách làm một sản phẩm nào đó.
- Một di tích, danh lam thắng cảnh.
- Một loi ng vt thc vt.


- Một hiện tợng tự nhiên..-.<i> '</i>


8. Bè côc thêng gặp về văn
thuyết minh:


a) Nêu đối tợng thuyết minh.
bị Dùng các.phơng pháp thuyết
minh để làm rõ đặc trng, bản chất
của đối tợng. <i></i>


-c) Nêu đợc tác dụng của đối
t-ợng thuyết minh đối với cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

nghÞ luËn? H·y nªu vÝ dơ về một luận
điểm và nói các tÝnh chÊt cña nã.



luận là một ý lớn trong bài văn
nghị luận đợc sắp xếp bên cạnh
các luận điểm khác một cách hợp
lí, đợc triển khai trong bài viết
hay nói bằng các luận.cứ (lí lẽ và
thực tế) theo các phép suy luận
khác nhau.


<i>Ví dụ:</i> Bài <i>Chiếu dời đơ</i>


Luận điểm: <i>Xem khắp đất Việt</i>
<i>ta, chỉ nơi này là thắng địa.</i>


Luận điểm là một ý chính của
bài, nói về nơi cần đổi kinh đô,
sau luận điểm phê phán nhà Đinh,
Lê không biết dời đơ.


Luận điểm có các luận cứ chỉ rõ
tính chất thắng địa của Đại La: về
địa thế, về hớng nhìn, về dân c, về
sản


vật-.-Luận điểm đợc suy luận theo
phép quy nạp: từ lí lẽ dẫn đến
khái quát.


10. Văn bản nghị luận có thể vận dụng
kết hợp các yếu tố miêu tả. tự sự, biểu
cảm nh thế nào? Hãy nêu một ví dụ về sự


kết hợp đó.


10. Có thể đa yếu tố tả, kể và
biểu cảm vào văn bản nghị luận
để làm cho văn bản nghị luận sinh
động hơn, thuyết phục hơn nhng
cần chú ý đừng làm loãng mạch
nghị luận, tập trung vào một vài
yếu tố khi cần thiết tô đậm ý ngh
lun.


<i>Thí dụ:</i> (nhiều đoạn trong bài


<i>Thuế máu)</i>


11. Th no là văn bản tờng trình, văn
bản thông báo? Hãy phân biệt mục đích
và cách viết hai loại văn bản đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

chÊt mét sù viƯc.


Văn bản thơng báo là văn bản
truyền dạt nội dung và yêu cầu
nào đó từ cấp trên xuống cấp dới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>mơc lơc</b>



<b>Bµi</b> <b>Néi dung</b> <b>Trang</b>


<b>Lời nói đầu</b>


18 <i>- Nhớ rừng</i>


<i>- ễng </i>
- Cõu nghi vn


- Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
19 <i>- Quê hơng</i>


<i>- Khi con tu hú</i>


- Câu nghi vấn (tiếp theo)


- Thuyết minh một phơng pháp (cách làm)
20 <i>- Tức cảnh Pác Bó </i>


- Câu cầu khiến


- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
- Ôn tập về văn bản thuyÕt minh


21 <i>- Ngắm trăng (Vọng nguyệt)</i>
<i>- Đi đờng (Tẩu l)</i>


- Câu cảm thán
- Câu trần thuật


- Vit bi tp làm văn số 5
22 <i>- Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)</i>


- Câu phủ định



- Chơng trình địa phơng (phần Tập làm văn)
23 <i>- Hịch tớng sĩ (Dụ ch tì tớng hch vn)</i>


- Hnh ng núi


- Trả bài tập làm văn sè 5


24 <i>- Nớc Đại Việt ta (Trích Bình Ngơ i cỏo)</i>
- Hnh ng núi (tip theo)


- Ôn tập về luận điểm


25 <i>- Bàn luận về phép học (Luận học pháp)</i>
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

26 <i>- Thuế máu (Trích Bản án chế độ thực dõn Phỏp)</i>
- Hi thoi


- Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
27 <i>- Đi bộ ngao du (Trích Ê-min hay về giáo dục)</i>


- Hội thoại (tiếp theo)


- Luyện tập đa tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
28 - Kiểm tra văn


- Lựa chọn trật tự từ trong câu
- Trả bài tập làm văn số 6



- Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
29 <i>- Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục (Trích Trởng giả học làm sang)</i>


- Lựa chọn trật tự từ trong c©u (Lun tËp)


- Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
30 - Chơng trình địa phơng (Phần Văn)


- Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lơ-gích)
- Viết bài tập làm văn số 7
31 - Tng kt phn Vn


- Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
- Văn bản tờng trình


- Luyện tập làm văn bản tờng trình
32 - Trả bài kiểm tra Văn


- Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (tiếp theo)
- Trả bài tập làm văn số 7


- Văn bản thông báo


33 - Tổng kết phần Văn (tiếp theo)
34 - Tổng kết phần Văn (tiếp theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Chịu trách nhiệm xuất b¶n


Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc ngơ trần ái
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tậpnguyễn quý thao



Biªn tËp và sửa bản in
bùi duy nghĩa


Trình bày bìa


Trình bày kĩ - mĩ thuật


Chế bản


______________________________


dạy học ngữ văn 6


(tập hai)


In... cn, khỉ 17 cm x 24 cm t¹i...
GiÊy phÐp xt b¶n sè:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×