Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giao an GDCD 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.31 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 23– 08 - 2011</i>


<i>Tuần 1 </i>
<i>Tiết 1 </i>


<b>Bài 1</b>


<b>SỐNG GIẢN DỊ</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


1.Kiến thức
Giúp học hiểu:


-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị


<i><b> 2.Thái độ</b></i><b> : </b>


-Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa
hoa hình thức


3. Kĩ năng


- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong thái độ giao tiếp với mọi
người ,biết tự rèn luyện để trở thành người sống giản dị


<i><b>B. Phương pháp</b></i>


-Thảo luận nhóm



- Nêu và giải quyết tình huống
- Tổ chức trò chơi


<i><b>C.Tài liệu phương tiện</b></i>
<b> - SGK, sách GV GDCD 7.</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình(nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.


- Giấy khổ to, bút dạ,
<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b></i>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b>


<b> 2. Kiểm tra : Sách vở của học sinh </b>
<b> 3. Giới thiệu bài mới</b>


GV đưa ra tình huống thể hiện người có lối sồng giản dị, dẫn dắt HS vào bài mới.
<b> </b>4. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động 1</b>
Tìm hiểu truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Tìm những chi tiết nói về</b></i>
<i><b>cách ăn mặc lời nói, tác phong</b></i>
<i><b>của Bác. </b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b>2 Em có nhận xét gì về cách ăn</b></i>
<i><b>mặc của Bác? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Hãy tìm thêm ví dụ về sự</b></i>
<i><b>giản dị của Bác.</b></i>


<i><b>4. Hãy nêu những tấm gương</b></i>
<i><b>sống giản dị khác mà em biết.</b></i>


<i><b>I. Truyện dọc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS thảo luận trả lời
- Gv nêu kết luận


-GV chia lớp thành 2 nhóm thảo
luận


- Gv nêu câu hỏi:


<i><b>1. Hãy nêu các biểu hiện của</b></i>
<i><b>lối </b></i>


<i><b>sống giản dị.</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> 2. Hãy nêu các biểu hiện trái</b></i>
<i><b>với giản dị?</b></i>



Các nhóm thảo luận và trình bày


GV nhấn mạnh:


<i><b> Hoạt động 2</b></i><b> </b>


Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
- HS thảo luận trả lời
<i><b>1. Thế nào là sống giản dị?</b></i>


<i><b>2. Biểu hiện của sống giản dị là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>3. Ý nghĩa của giản dị trong </b></i>
<i><b>cuộc </b></i>


<i><b>sống là gì?</b></i>


<i><b> Hoạt động 3</b></i><b> </b>
<i> Hướng dẫn giải bài tập</i>


- GV nêu các bài tập a, b, c
-HS chuẩn bị các bài tập và trình
bày


- GV kết luận các ý đúng


* Giản dị biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là


cái đẹp là sự kết hợp cái đẹp bên ngoài với cái
đẹp bên trong.Vì vậy chúng ta cần phải học tập
cách sống giản dị.


-Nhóm 1 Biểu hiện sống giản dị là: sống khơng
xa hoa cầu kì, khơng chạy theo lợi ích vật chất và
hình thức bề ngồi thẳng thắn, chân thành, hịa
hợp với mọi người…


– Nhóm 2: Trái với giản dị là sống xa hoa, lãng
phí, phơ trương, hình thức, học địi, ăn diện, cầu
kì, kiểu cách…


* Giản dị khơng có nghĩa là loa qua, đại khái, cẩu
thả, tùy tiện trong hoạt, trong suy nghĩ, nói năng.
lối sơng giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều
kiện gia đình, bản thân, mơi trường xã hội xung
quanh, khơng được lầm lẫn giữa giản dị với sơ
sài, cẩu thả.


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<b>1. Khái niệm:</b>


Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân, gia đình và xã hội….


<b>2. Biểu hiện:</b>


Khơng xa hoa, lãng phí, khơng cầu kì kiểu cách,


khơng chạy theo những nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngồi.


<b>3. Ý nghĩa:</b>


Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người. Người sống giản dị sẽ được mọi người
xung quanh yêu mến, cảm động và giúp đỡ.
<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài 1: Bức tranh thể hiện tính giản dị là bức</i>
tranh 3: Các bạn HS ăn mặc giản dị khi đến
trường, phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh
nhẹn, nét mặt tươi vui


<i>Bài 2: Các biểu hiện giản dị là:</i>
- Lời nói ngắn gọn , dể hiểu.


- Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở
Bài 3: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa rất linh đình
trong lúc gia đình Hoa cịn nghèo. Đây là biểu
hiện của sự xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> Hoạt động 4</b></i>


Luyện tập xử lí tình huống
- Gv nêu tình huống
-HS thảo luận giải quyết
- GV nhận xét
GV nêu câu hỏi


- HS thảo luận trả lời
<i><b>1. Thế nào là sống giản dị?</b></i>
<i><b>2. Biểu hiện của sống giản dị là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>3. Ý nghĩa của giản dị trong </b></i>
<i><b>cuộc </b></i>


<i><b>sống là gì?</b></i>


bản thân và gia đình


*Tình huống 1: Gia đình Nam rất nghèo. Anh trai
Nam thi đỗ vào trường trọng điểm ( THPT
chuyên của tỉnh ). Anh đòi bố mẹ mua xe máy để
đi học


<i>* Tình huống 2: Hoa học đạt kết quả chưa cao</i>
nhưng suốt ngày đòi mẹ mua quần áo đẹp, dày
dép mới và mĩ phẩm để trang điểm


<b>5. Củng cố - dặn dò </b>


- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài


- HS về nhà làm các bài tập d, đ, e và chuẩn bị bài 2


___________________________________________



<i>Ngày soạn 30– 08 - 2011</i>
<i>Tuần 2</i>


<i>Tiết 2 </i>


<b>Bài 2</b>
<b>TRUNG THỰC</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng và biết ủng hộ những việc làm
trung thực, đấu tranh, phản đối những hành vi thiếu trung thực.


<b> 3. Kĩ năng: HS phân biệt được các hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực </b>
trong cuộc sống hàng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn
luyện tính trung thực trong cuộc sống.


<b> B. Phương pháp</b><i><b> : </b><b> - Giải quyết tình huống</b></i>
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi
- Đàm thoại, giảng giãi
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>


- SGK, SGV GDCD7
- Các bào tập tình huống


- Ca dao tục ngữ nói về đức tính trung thực
<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b></i>


1. Ổn định tổ chức



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sống giản dị?</b>


<i><b> - Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào?</b></i>
<i><b> 3. Giới thiệu bài mới</b></i>


GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt bào bài mới
<b> 4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động1</b>
<i><b>Phân tích truyện đọc</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Bra-man-tơ đã đối xử như</b></i>
<i><b>thế nào với Mi-ken-lăng-giơ ? </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ</b></i>
<i><b>như vậy ?</b></i>


<i><b>3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


<i><b>4. Vì sao Mi-ken-lăn-giơ có thái</b></i>
<i><b>độ như vậy ?</b></i>


<i><b>5. Theo em, ông là người như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


- HS thảo luận trả lời


Hoạt động 2<b> </b>
Tìm hiểu nội dung bài học
GV nêu câu hỏi:


<i><b>1.Tìm những biểu hiện trung</b></i>
<i><b>thực trong học tập. </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b> 2. Tìm những biểu hiện của</b></i>
<i><b>tính trung thực trong quan hệ</b></i>
<i><b>với mọi người. </b></i>


<i><b> 3. Tìm những biểu hiện của</b></i>
<i><b>tính trung thực trong hành</b></i>
<i><b>động. </b></i>


<i><b>I. Truyện đọc: </b></i>


Sự cơng minh chính trực của một thiên tài


- Bra-man-tơ khơng ưa, kình địch, chơi xấu làm
giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp của
Mi-ken-lăng


- Vì sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng lấn át mình.
- Mi-ken-lăng công khai đánh giá Bra-man là
người vĩ đại.


-Vì ơng là người thẳng thắn, trung thực, nói đúng
sự thật, đánh giá đúng sự việc.ư



- Qua đó ta thấy ông là người trung thực tơn
trọng chân


lí, cơng minh, chính trực.


- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối với
thầy cơ, khơng quay cóp, khơng nhìn bài của bạn,
khơng lấy đồ dùng của bạn…


– Trong quan hệ với mọi người: Khơng nói dối,
khơng đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận
khuyết điểm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS trả lơi


- GV nhận xét bổ sung
-GV nêu câu hỏi tiếp:


<i><b>+ Người trung thực thể hiện</b></i>
<i><b>hành động khôn khéo như thế</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b> + Khơng nói đúng sự thật mà</b></i>
<i><b>vẫn là hành vi trung thực</b></i>
<i><b>khơng? nêu ví dụ. </b></i>


- Các nhóm thảo luận và trình
bày



- GV tổng kết rút ra nội dung bài
học


- GV yêu cầu HS giải thích câu
tục ngữ


“ Cây ngay không sợ chết đứng ”


<b> </b>


<b>Hoạt động 3</b>


Luyện tập và hướng dẫn giải
<i>bài tập</i>


- GV yêu cầu HS giải bài tập a
- HS chuẩn bị và trả lời
- GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi


“ Hai bạn HS trên đường đi học
về nhặt được một ví có nhiều
tiền trong đó, hai bạn đã mang ra
đồn cơng an nhờ các chú trả lại
người mất ”


<i>- Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên</i>
tạc sự thật đi ngược lại với chân lí


<i>- Nhóm 2: Hành động khơn khéo là: khơng phải</i>


điều gì


cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, nghĩ gì nói nấy,
khơng


nói q to, ồn ào, tranh luận gay gắt…


<i>Nhóm 3: Che dấu sự thật điều đó có lợi cho xã</i>
hội, có lợi cho cơng việc chung… ví dụ như: bác
sĩ khơng nói thật cho bệnh nhân biết bệnh tình để
yên tâm diều trị, hoặc khơng nói thật với địch,
với kẻ xấu…Đây là sự trung thực với lịng mình
+ Tìm những hành vi trái với trung thực.


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>
<b> ( Xem SGK )</b>


* Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực thì khơng
sợ


kẻ xấu, khơng sợ thất bại. Tuy nhiên, cũng có
trường hợp người trung thực bị thua thiệt nhưng
trước sau thì người đó sẽ được xã hội cơng nhận
đúng phẩm giá tốt dẹp của mình.


<i><b>III.</b></i> <i><b>Bài tập</b></i>


<b> Bài tập a: Đáp án đúng là ý 4,5,6 </b>


<i> Trò chơi: HS chon ra ba bạn tham gia trò </i>


chơi


<b>5. Củng cố - dặn dò</b>


- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn: 06 – 09 - 2011</i>


<i>Tuần 3 </i>
<i>Tiết 3</i>


. Bài 3
<b>TỰ TRỌNG</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học: </b></i>


<i><b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b></i>


- Thế nào là tự trọng và không tự trọng.
- Biểu hiện và ý nghĩa của tự trọng
<i><b> 2. Thái độ: </b></i>


-HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng
3. Kĩ năng:


- Biết đánh giá hành vi của bản thân và hành vi của người khác về tự trọng hoặc
không tự trọng


- Biết học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
<i><b>B. Phương pháp: - Phương pháp kể chuyện.</b></i>



- Phương pháp phân tích, giảng giải
- Phương pháp thảo luận


<i><b>C. Tài liệu phương tiện</b></i>


- SGK, Sgv gdcd7


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>D. Các hoạt động dạy học </b></i>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trung thực là gì? Nêu ví dụ về tính trung thực trong học tập hành động.
<i><b> - Trung thực có ý nghĩa như thế nào? em cần làm gì để rèn luyện tính trung </b></i>
<i><b>thực?</b></i>


<i><b> 3. Giới thiệu bài mới</b></i>


Giới thiệu bài: Trung thực là biểu hiện cao nhất của đức tính tự trọng. vậy tự
trọng là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.


<b> 4. Dạy và học bài mới</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<i>Phân tích truyện đọc</i>


-GV yêu cầu HS đọc truyện
-GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Nêu các hành động của Rơ- be. </b></i>



<i><b>2. Vì sao Rơ- be lại nhờ em mình </b></i>
<i><b>trả lại tiền thừa cho khách? </b></i>


<i><b>3.. Việc làm của Rô- be tác động </b></i>
<i><b>như thế nào đến tác giả ? </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Hoạt động 2</b></i><b> </b>
Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
+ Thế nào là tự trọng?
+ Hãy nêu một số biểu hiện của
tính tự trọng


+ Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận cả lớp và trình bày.
- GV nhận xét bổ sung thành nội
dung bài học.


- GV yêu cầu HS giải thích câu tục
ngữ:


Chết vinh còn hơn sống nhục
Chết dứng cịn hơn sống q
- GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>I.Truyện đọc</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>Một tâm hồn cao thượng</i>



- Nhóm1 : Rô- be là cậu bé mồ côi, đi bán
diêm cầm đồng tiền vàng của khách đi đổi và
bị xe chẹt.


– Nhóm 2: Rơ- be bị thương nặng nhưng đã
nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách vì
muốn giữ đúng lời hứa và không muốn người
khác nghĩ xấu về mình nghèo khổ mà nói dối
để ăn cắp


- Nhóm 3: Hành động của Rơ- be thể hiện đức
tính tự trọng đã làm thay đổi suy nghĩ và tình
cảm của tác giã.


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>
<b>1. Khái niệm:</b>


Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
<b>2. Biểu hiện:</b>


Cư xử đàng hồng, đúng mực, biết giữ lời hữa
và ln làm trịn nhiệm vụ.


<b>3. Ý nghĩa:</b>


Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con
người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín


cá nhân, được mọi người tơn trọng q mến.


<b>Hoạt động 3 </b>


<i>Hướng dẫn giải các bài tập</i>
- GV nêu các bài tập a,b
- HS chuẩn bị vào phiếu học tập và


<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i>Bài 1: Đáp án đúng là các ý 1, 2, 5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trình bày
<b>Hoạt động 4 </b>


<i>Luyện tập và củng cố</i>
- GV yêu cầu HS giải các bài tập
nhanh
* Câu tục ngữ nào sau đây nói về
tính tự trọng:


<i>1. Giấy rách phải giữ lấy lề.</i>
<i> 2. Học thầy không tầy học bạn.</i>
<i> 3. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>
<i> 4. Ăn có mời, làm có khiến.</i>
- HS trình bày


- GV nhận xét


Đáp án đúng là: ý 1, ý 4



<b>5. Cũng cố – dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học của lớp


- Bài tập về nhà c, d và chuẩn bị trước bài 4


________________________________________________


<i>Ngày soạn 13 – 09 - 2011</i>


<i>Tuần 4 </i>
<i>Tiết 4 </i>


<b>Bài 4</b>


<b>ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT( Đọc thêm)</b>
<b> ………</b>


<i>Ngày soạn: 20 – 09 - 2011</i>
<i>Tuần 5</i>


<i>Tiết 5 </i>




<b>Bài 5</b>


<b>YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



1. Kiến thức: HS hiểu :


-Thế nào là yêu thương mọi người.


- Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người


2. Thái độ:


- HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt.


- Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo.
3. Kĩ năng:


- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, yêu thương mọi người từ
trong gia đình đến mọi người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Diễn giải, đàm thoại.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV GDCD7
- Bài tập tình huống.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b></i>


1. Ổn định tổ chức:


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sống có đạo đức và kỉ luật?Cho ví dụ?</b></i>
<i><b>- Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật? Cho VD?</b></i>


3. Giới thiệu bài mới


GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới
<b> 4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
<i>Tìm hiểu truyện đọc</i>
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Bác Hồ đến thăm gia đình chị</b></i>
<i><b>Chín vào thời gian nào?</b></i>


<i><b>2. Hồn cảnh gia đình chị Chín ra</b></i>
<i><b>sao? </b></i>


<i><b>3. Những cử chỉ nào thể hiện sự</b></i>
<i><b>quan tâm của Bác? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>4. Thái độ của chị Chín đối với</b></i>
<i><b>Bác như thế nào?</b></i>


<i><b>5.Trên xe trở về, Bác suy nghĩ như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>6 Những suy nghĩ và hành động</b></i>
<i><b>của Bác thể hiên đức tính gì?</b></i>



<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Liên hệ thực tế cuộc sống</i>
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu các biểu hiện, việc làm thể
hiện


lòng yêu thương con người trong
thực tế cuộc sống.


- HS tự liên hệ và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 3</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
.-GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Yêu thương con người là như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>2. Lòng yêu thương con người</b></i>


<i><b>1. Truyện đọc:</b><b> </b><b> </b></i>


<i>Bác Hồ đến thăm người nghèo </i>


-Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào đêm


30 tết năm nhâm dần (1962)


- Gia đình chị Chín: chồng mất, chi có 3 con,
con lớn vừa đi học vừa trông em, vừa bán lạc
rang, kinh tế gia đình chị rất khó khăn.


-Bác âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ
con chị.


- Chị xúc động rớm rớm nước mắt .


- Trên đường trở về, Bác đăm chiêu suy nghĩ,
Bác nghĩ đến việc phải đề xuất với lãnh đạo
cần phải quan tâm đến những người nghèo
khổ như chị Chín.


- Những suy nghĩ của Bác thể hiện Bác là
người có tấm lịng u thương con người.
* Những biểu hiện , việc làm thể hiện lòng
yêu thương con người:


- Chăm sóc, vâng lời ơng bà ,cha mẹ.
- Hàng ngày đưa đón em đi học.
- Ủng hộ đồng bào bị bảo lụt.


- Giúp đỡ những người gặp khóp khăn.
- Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn


<i><b>II. Nội dung bài học.</b></i>



<b>1. Khái niệm:</b>


- Yêu thương con người là:
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp


+ Giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>được biểu hiện như thế nào? </b></i>


<i><b>3. Vì sao phải yêu thương con</b></i>
<i><b>người?</b></i>


- HS thảo luận nhóm trả lời


- GV nhân xét nêu nội dung bài học


- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết thứ lỗi, có lịng vị tha.


- Biết hy sinh…


<b>3. Ý nghĩa của yêu thương con người:</b>
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.


- Được mọi người yêu thương quý trọng.


<b>5. củng cố - dặn dò</b>



- GV nêu sơ kết bài học


- HS về nhà chuẩ bị phần còn lại


_____________________________________________
<i>Ngày soạn: 27 – 09 - 2011</i>


<i>Tuần 6</i>
<i>Tiết 6 </i>




<b>Bài 5</b>


<b>YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TT)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kiến thức: HS hiểu :


-Thế nào là yêu thương mọi người.


- Biểu hiện của lòng yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người


2. Thái độ:


- HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Biết lên án, phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt.



- Lên án hành vi độc ác vô nhân đạo.
3. Kĩ năng:


- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đồn kết, u thương mọi người từ
trong gia đình đến mọi người xung quanh.


<i><b>B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm</b></i>
- Đóng vai.


- Diễn giải, đàm thoại.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV GDCD7
- Bài tập tình huống.


- Câu chuyện , tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học: </b></i>
1. Ổn định tổ chức


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là yêu thương con người? Nêu một số biểu hiện
<i><b>của lòng yêu thương con người.</b></i>


<i><b> - Yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào?</b></i>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 1 </b>



<i>Rèn luyện kĩ năng phân tích và</i>
<i>phương pháp rèn luyện cá nhân</i>
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Hãy phân biệt lòng yêu thương </b></i>
<i><b>và lòng thương hại. </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>2. Trái với u thương là gì? Hậu </b></i>
<i><b>quả của nó ra sao? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Theo em, hành vi nào sau đây </b></i>
<i><b>giúp em rèn luyện lòng yêu thương </b></i>
<i><b>con người? </b></i>
<i>a. Quan tâm, gần gũi, giúp đỡ những</i>
<i>người xung quanh </i>
<i> b. Biết ơn người giúp đỡ mình. </i>
<i> c. Bắt nạt người yếu hơn mình. </i>
<i> d. Chế giễu người tàn tật</i>


<i> đ. Chia sẻ, cảm thông với người </i>
<i>khác.</i>


<i> e. Tham gia hoạt động từ thiện một </i>
<i>cách tự giác</i>


- HS chuẩn bị vào phiếu học tập


- GV gọi HS trình bày


-GV nhận xét, bổ sung.


-GV hướng dẫn HS giải thích câu
ca dao:


Một con ngựa đâu cả tàu bỏ cỏ
<b>Hoạt động 2</b>


<i>Luyện tập</i>


-GV hướng dẫn HS giải các bài tập
1, 2


- HS chuẩn bị bài
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung



<b>Hoạt động 3</b>


<i>Rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức</i>
- GV nêu tình huống:


.1. Gia đình Hạnh gặp khó khăn, cả
lớp7A đã tổ chức giúp đỡ.


- Lòng yêu thương con người khác với thương hại ở


chổ:


<i>Lòng yêu thương: </i>
– Xuất phát từ tấm
lịng chân thành, vơ
tư, trong sáng.
- Nâng cao giá trị con
người.


<i>Lòng thương hại:</i>
- Xuất phát từ động
cơ vụ lợi cá nhân.
– Hạ thấp giá trị
của con người
- Trái với yêu thương : Căm ghét, căm thù.
Hậu quả là: Con người sống với nhau mâu
thuẫn thù hận, cuộc sống không thanh thản.
- Hành vi giúp em rèn luyện lòng yêu thương
con người là: Hành vi a, b, e, g .


<b> II. Bài tập</b>


<i>Bài 1: Hành vi của Nam, Long, Hồng là thể </i>
hiện


lòng yêu thương con người còn hành vi của
Hạnh là chưa có lịng u thương con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Gia đình bác An bị hoạn nạn, cả


xóm đến giúp đỡ. Riêng ơng H
không quan tâm, thờ ơ, chỉ biết sống
cho riêng mình.


- HS tổ chức sắm vai các tình huống
trên


5. Củng cố - dặn dò


- HS đọc lại nội dung bài học.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà chuẩn bị bài 6


<i>Ngày soạn: 03 – 10 - 2011</i>
<i>Tuần 7 </i>


<i>Tiết 7 </i>


<b>Bài 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: </b></i>


- Thế nào là tơn sư trọng đạo, vì sao phải tôn sư trọng đạo.
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.


<i><b> 2. Thái độ:</b></i>


- HS có thái độ biết ơn , kính trọng thầy cô giáo, phê phán thái độ vô ơn bạc bẻo
đối với thầy



cô giáo.
<i><b> 3. Kĩ năng:</b></i>


- HS biết tự rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Thảo luận nhóm - Diễn giải.
- Đàm thoại - Đóng vai.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV GDCD7


- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về TSTĐ.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thương yêu con người? Nêu một số biểu hiện </b>
<i><b>cụ thể. </b></i>


<i><b> - Thương yêu con người có ý nghĩa như thế nào? Em đã làm </b></i>
<i><b>được những việc gì thể hiện lịng u thương con người?</b></i>


3. Giới thiệu bài mới:


GV nêu một tình huống có nội dung liên quan đẻ dẫn dắt vào bài mới.
<b>4. Dạy và học bài mới</b>


Hoạt động 1
<i><b> Tìm hiểu nội dung truyện đọc</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc truyện


- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong</b></i>
<i><b> truyện có gì đặc biệt về thời gian?</b></i>


<i><b>2. Những chi tiết nào chứng tỏ sự biết</b></i>
<i><b>ơn của học trò cũ đối với thầy giáo</b></i>
<i><b>Bình? </b></i>


<i><b>3.HS kể những kỉ niệm về những ngày</b></i>
<i><b>tháng thầy giáo dạy nói lên điều gì?</b></i>
- HS thảo luận trả lời


-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế (kể
những việc mình đã làm thể hiện lòng
biết ơn đối với thầy cô giáo đã dạy em )
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 2</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV giải thích các từ:


+ Tơn sư
+ Trọng đạo


-GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên



-GV nêu câu hỏi:


<i><b>I. Truyện đọc</b></i>


<i> Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu</i>


- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau bốn
mươi năm


- Học trò vây quanh thầy, tặng thầy
những bó hoa tươi


thắm, khơng khí của buổi gặp mặt thật
cảm động, thầy trò tay bắt mặt mừng.
- HS tự kể những kĩ niệm của mình đối
với thầy cơ nói lên lịng biết ơn của mình.


<i><b>II. Nội dung bài học: </b></i>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Tôn sư: Tôn trọng, kính u, biết ơn
thầy cơ giáo ở mọi nơi, mọi lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Trong thời đại ngày nay


<i><b>câu tục ngữ đó có phù hợp nữa khơng?</b></i>
<i><b> + Hãy nêu các biểu hiện của tôn sư</b></i>
<i><b>trọng đạo?</b></i>



<i><b> + Tơn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- HS thảo luận trả lời


-GV nhận xét và nêu nội dung bài học
<b>Hoạt động 3</b>


<i>Luyện tập</i>


-GV nêu các bài tập a, b yêu cầu HS giải
- HS chuẩn bị bài và trình bày


<b>2. Biểu hiện:</b>


- Tỏ tình cảm, thái độ vui long thầy cô
giáo.


- Hành động đền ơn, đáp nghĩa.


- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo.


<b>3. Ý nghĩa: </b>


- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
Thể hiện lịng biết ơn với thầy cơ giáo.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con người,
làm cho mối quan hệ giữa con người với
con người trở nên than thiết hơn.



<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài 1: Đáp án: Những hành vi thể hiện</i>
thái độ tôn sư trọng đạo là: hành vi 1 và 3
<i> Bài 2: HS nêu một số câu ca dao tục ngữ</i>
nói về Tơn sư trọng đạo:


Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
5. Củng cố - dặn dò:


- GV cho một vài HS hát một số bài hát về thầy cô giáo.
- GV nêu kết luận toàn bài.


- HS về nhà giải bài c và chuẩn bị trước bài 7.


______________________________________________


<i>Ngày soạn: 10 – 10 - 2011</i>
<i>Tuần 8 </i>


<i>Tiết 8</i>


<b>Bài 7</b>


<b>ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


<i> 1. Kiến thức: HS hiểu:</i>



- Thế nào là đoàn kết tương trợ, Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ
với mọi người.


2. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Kĩ năng:


- HS biết rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết trương trợ, biết đánh
giá hành vi


của bản thân và của người khác, biết thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng
giềng.


<i><b>B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. </b></i>
- Tổ chức đóng vai.


- Diễn giải.
-Dàm thoại.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện:</b></i>


- SGK, SGV GDCD7


- Truyện kể, ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Bài tập tình huống.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học:</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ



- Thế nào là Tôn sư trọng đạo? Nêu biểu hiện của lịng Tơn sư trọng đạo.
<i><b> - Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


3. Giới thiệu bài mới


GV yêu cầu HS giải thích câu ca dao sau:


Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
<b> 4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<i>Tìm hiểu truyện đọc</i>


- GV yêu cầu HS đọc truyện
( phân vai dọc )
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã</b></i>
<i><b>gặp những khó khăn nào? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>2. Trước khó khăn của 7A, lớp 7B đã </b></i>
<i><b>làm gì? </b></i>
<i><b>3. Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể </b></i>
<i><b>hiện sự giúp đỡ lẫn nhau của hai lớp. </b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b>4. Những việc làm đó thể hiện đức tính </b></i>
<i><b>gì của lớp 7B? </b></i>
- HS thảo luận trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>
<i>Liên hệ thực tiếp</i>


- GV hướng dẫn HS liên hệ những câu


<i><b>I. Truyện đọc:</b></i>


- Lóp 7A chưa hồn thành cơng việc vì
khu đất cao, có nhiều rễ cây chằng chịt,
lớp lại có nhiều bạn nữ.


- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp lớp
7A


- Những hình ảnh, câu nói:


+ Các bạn nghỉ tay một lát sang bên bọn
mình ăn mía


rồi cùng nhau làm.


+ Bình và Hịa khoác tay nhau cùng bàn
kế hoạch.


+ Các bạn cả hai lớp cùng làm, người
cuốc, người đào



người khiêng đất…


- Những việc làm của các bạn thể hiện
tinh thần đoàn


kết tương trợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
hàng ngày để chứng sự đoàn kết tương
trợ sẽ giúp ta thành cơng…


<b>Hoạt động 3</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Đoàn kết tương trợ là gì? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>2. Đồn kết tương trợ có ý nghĩa như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- HS trả lời


- GV nhận xét, bổ sung thành nội dung
bài học


- GV yêu câu HS giải thích câu tục ngữ:


Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Dân ta nhớ một chữ dồng


Đồng tình, đồng sức, đồng lòng,
<i> đồng minh</i>


<b>Hoạt động 3 </b>
<i><b> Luyện tập giải bà tập</b></i>


- GV nêu các bài tập 1,2,3.
- HS thảo luận giải các bài tập
- GV yêu cầu HS nêu một số câu ca dao,
tục ngữ, danh ngơn nói về Đồn kết
tương trợ.


- GV nhận xét, bổ sung.


chiến đấu chống giặc ngoại xâm, chống
thiên tai, đoàn kết tương trợ trong học
tập, trong lao động sản xuất…


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<b>1. Khái niệm:</b>


- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung
long thành một khối để cùng làm một
công việc nào đó.


- Tương trợ: Thong cảm, chia sẻ, giúp đỡ


(sức lực, tiền của) mọi người..


<b>2. Ý nghĩ: </b>


- Giúp chúng ts dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với mọi người xung quanh.


- Được mọi người yêu quý.


- Là truyền thống quý báu của dân tộc.


<i><b>III Bài tập</b></i>


<i> Bài 1: Đáp án: Nếu em là Thủy em sẽ </i>
giúpTrung chép bài, thăm hỏi động viên
bạn


<i>Bài 2: Đáp án: Em không tán đồng </i>
việc làm của


Tuấn vì như vậy là khơng giúp đỡ bạn mà
cịn làm hại bạn


<i>Bài 3 : Đáp án: Hai bạn góp sức cùng </i>
làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải
tự mỗi người làm bài


5. Củng cố - dặn dò:


- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện tiếp sức giữa các tổ ( Câu chuyện có chủ


đề về Đồn kết tương trợ . Ví dụ Truyện bó đũa )


- GV nêu kết luận toàn bài
- Bài tập về nhà: các bài còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn 19/10/2010</i>
<i>Tuần 9</i>


<i>Tiết: 9 </i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập, nhận biết và thực hiện các chuẩn mực đạo
đức trong cuộc sống, từ đó hình thành khả năng ứng xử của HS về các chuẩn
mực đạo đức đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm tra kĩ năng tư duy và vận dụng các kiến thức vào tình huống xử sự
trong cuộc sống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trò.
<i><b>B. Nội dung:</b></i>


- Sống giản dị


- Trung thực
- Tự trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mức độ
<i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Nhận biêt</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Cộn</b></i>
<i><b>g</b></i>


TN TL TN TL TN TL


<b>1. Sống giản dị</b> <b>1 C</b>


<b>0.5</b>


<i><b>0.5</b></i>


<b>2. Trung thực</b> <b>1 C</b>


<b>2.0</b>


<i><b>2.0</b></i>


<b>3. Tự trọng</b> <b>1 C</b>


<b>0.5</b>


<i><b>0.5</b></i>


<b>4. Đạo đức và kỉ luật</b> <b>1 C</b>



<b>3.0</b>


<i><b>3.0</b></i>


<b>5. Yêu thương con người.</b> <b>1 C</b>


<b>0.5</b>


<b>1 C</b>
<b>0.5</b>


<i><b>1.0</b></i>


<b>6. Tôn sư trọng đạo.</b> <b>1 C</b>


<b>2.0</b>


<i><b>2.0</b></i>


<b>7. Đoàn kết, kỉ luật.</b> <b>1 C</b>


<b>0.5</b>


<b>1 C</b>
<b>0.5</b>


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>Cộng</b></i> <i><b>1.0</b></i> <i><b>3.0</b></i> <i><b>6.0</b></i> <i><b>10.0</b></i>



<i><b>D. Đề kiểm tra:</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm: ( 3điểm).</b>


<b>Câu 1: Những hành vi nào sau đây thể hiện tính giản dị?</b>


A. Đánh son phấn trước khi đến lớp. B. Đổ cơm thừa vào thùng rác của nhà
ăn.


C.Mặc quần có nhiều túi và đính nhiều nốt khuy.
D.Mặc đồng phục do nhà trường quy định.


<b>Câu 2: Buổi lao động của lớp, Hồ khơng chịu làm việc. Là lớp trưởng, em sẽ có </b>
<i><b>hành động như thế nào?</b></i>


A. Địi đánh Hồ vì Hồ khơng làm việc.
B. Gây gổ, rủ các bạn đến cùng lên án Hoà.


C. Nhắc nhở Hoà và báo với thầy giáo chủ nhiệm.
D. Làm thay cơng việc của Hồ.


<b>Câu 3: Trên đường đi học về, phải về gấp vì cơng việc gia đình, em bắt gặp một </b>
<i><b>em bé đang khóc vì lạc đường. Em khơng đồng tình với những cách ứng xử nào </b></i>
<i><b>sau đây?</b></i>


A. Hỏi địa chỉ và đưa em bé về nhà.


B. Để mặc em bé khóc giữa đường vì mình rất bận.



C. Đưa em bé về nhà, sau đó liên lạc để tìm gia đình em bé.
D. Gửi em bé vào nhà người thân rồi liên lạc với gia đình em bé.


<b>Câu 4: Những hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu thương con người?</b>
A. Giúp đỡ, ủng hộ các bạn học sinh bị nhiễm chất độc da cam ở Hà nội.
B. Không ủng hộ đồng bào lũ lụt miền trung trong cơn bão số 9.


C. Khơng mua tăm tre của hội người mù vì coi tăm tre đó khơng hợp vệ sinh.
D. Khơng tham gia đóng quỹ “vì bạn nghèo” bởi mình cịn nhiều khó khăn?
<b>Câu 5: Những hành động sau, hành động nào thể hiện tính đồn kết?</b>


A. Làm xong cơng việc trong buổi lao động rồi đi chơi, dù cả lớp chưa làm xong.
B. Học ở trường nội trú nên không cần chơi với các bạn ở trường khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 6: Trong buổi tập văn nghệ của lớp, trong đội văn nghệ, em sẽ làm gì trong </b>
<i><b>các trường hợp sau?</b></i>


A. Chăm chỉ tập luyện theo đúng chỉ dẫn của lớp trưởng.
B. Ra ngồi chơi vì bài hát tập mình đã thuộc.


C. Khơng mặc đồng phục dân tộc theo kịch bản.
D. Báo ốm để ở nhà học bài.


<b>II. Tự luận(7đ):</b>


<b>Câu 1(2đ): Thế nào là đức tính trung thực? Trung thực có ý nghĩa gì?</b>
<b>Câu 2 ( 3đ): Thế nào là kỉ luật? Em sẽ rèn luyện tính kỉ luật như thế nào?</b>


<b>Câu 3 ( 2đ): Nhân ngày 20 – 11, em sẽ có hành động gì để chào mừng ngày lễ của</b>
<i><b>thầy cơ giáo?</b></i>



<i>(Hết)</i>
<i><b>E. Đáp án-biểu điểm:</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm: HS chon đúng một đáp án được 0,5 điểm.</b>


<i>Câu 1: D</i> <i>Câu 2: C</i> <i>Câu 3: B</i> <i>Câu 4: A</i> <i>Câu 5: D</i> <i>Câu 6: A</i>
<b>II. Tự luận:</b>


<b>Câu 1(2đ): </b>


- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tơn trọng chân lí, lẽ phải; sống
ngay thẳng, thật thà và dám dũng camẻ nhận lõi khi mình mắc
khuyết điểm. (1.0đ)


- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm gvía, làm lành mạnh các
mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người tin yêu, quý trọng.(1,0đ)
<b>Câu 2(3đ): </b>


- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ
chức xã hội (nhà trương, cơ sở sản xuất, cơ quan…), yêu cầu mọi
người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt
chất lượng, hiệu quả trong công việc. (1.0đ)


- Là HS ta cần:


+ Tự giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức, quy định của cộng
đồng. Nội quy nhà trường, quy định của lớp, nội quy khu nội trú
trường học, có thời gian biểu học tập và rèn luyện cho từng tuần, từng
tháng…(1.0đ)



+ Nghiêm túc trong học tập, trung thực trong giờ kiểm tra. Chấp hành
tốt quy định giờ tự học ở trường, ở khu nội trú. Vận động mọi người
cùng chấp hành tốt nội quy, quy chế trường học…(1.0đ)


<b>Câu 3( 2đ): </b>


Tích cực học tập, vận động mọi người xung quanh thược hiện tốt các quy định của
nhà trường nhằm lập thành tích cao nhất chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. (1.0)


- Tham gia đầy đủ và tích cực nhất các hoạt động của đồn, đội nhằm
chào mừng ngày lễ của thầy,cơ… (1.0đ).


………
<i>Ngày soạn:26/10/2010</i>


<i>Tuần 10 </i>
<i>Tiết 10 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> A.Mục tiêu bài học </b>


<i><b> 1.Kiến thức: Học sinh hiểu </b></i>


- Thế nào là khoan dung, ý nghĩa và cách rèn luyện của lòng khoan dung.
2. Thái độ:


- HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm định kiến hẹp hòi
<i><b> 3.Kĩ năng </b></i>



- Biết lắng nghe mọi người , không định kiến , biết chấp nhận và tha thứ , sống cởi
mở, thân ái, nhường nhịn.


<b> B. Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.


- Tổ chức trò chơi.
C. Tài liệu phương tiện:


-SGK, SGV GDCD7


- Các câu chuyện , các tình huống có nội dung liên quan
- Phiếu học tập.


D. Các hoạt động dạy học:
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoàn kết tương trợ? Hãy nêu một số việc lam </b>
<i><b>thể hiện tinh thần đoàn kết tương trợ?.</b></i>


<i><b> 3 Bài mới </b></i><b> </b>


<i><b> Giới thiệu bài: GV nêu tình huống: Hà gần nhà Hoa. Hà học giỏi, Được mọi </b></i>
người yêu quý Hoa thấy vậy rất ghen tức, thường hay nói xấu Hà. Em có nhận xét gì
về cách cư xử của Hoa?.


<b>Hoạt động 1</b>
<i>Tìm hiểu truyện đọc</i>



- GV yêu cầu HS đọc truyện.
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Thái độ của Khôi lúc đầu đối </b></i>
<i><b>với cô Vân như thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>2. Cơ Vân có thái độ , việc làm </b></i>
<i><b>nào trước thái độ của khôi? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Vi sao Khôi lại có sự thay đổi </b></i>
<i><b>trong thái độ của mình? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>4.Em có suy nghĩ gì về việc làm </b></i>
<i><b>và thái độ của cô Vân đối với </b></i>
<i><b>Khôi? </b></i>


<i><b>5. Em rút ra bài học gì qua </b></i>


<i><b>1. Truyện đọc: </b></i>


<i>Hãy tha lỗi cho em</i>


- Thái độ của khơi:


+ Lúc đầu: đứng dậy nói to



+ Về ssu chứng kiến cô tập viết: Ân hận , cúi
đầu,


rơm rớm nước mắt, giọng nghẹn ngào, xin cô
tha lỗi


- Cô Vân:


+ Đứng lặng người, chớp chớp mắt, mặt đỏ rồi
tái dần


rơi phấn, xin lỗi HS.
+ Cô tập viết


+ Cơ tha lỗi cho HS


- Khơi có sự thay đổi thái độ vì: Khơi đã chứng
kiến


cơ tập viết, biết được ngun nhân vì sao cơ
viết khó


khăn như vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>truyện trên?</b></i>


<i><b> Hoạt động 2 </b></i>


<i>Thảo luận nhóm nhằm phát triển</i>
<i>khả năng ứng xử thể hiện lòng</i>



<i>khoan dung</i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận


- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Vì sao phải biết lắng nghe và </b></i>
<i><b>chấp nhận ý kiến người khác?</b></i>


<i><b>2. Làm thế nào để có thể hợp tác </b></i>
<i><b>với bạn trong việc thực hiện </b></i>
<i><b>nhiệm vụ chung của trường, lớp?</b></i>
<i><b>3. Phải làm gì khi có sự hiểu lầm </b></i>
<i><b>hoặc xung đột? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>4. Khi bạn có khuyết điểm ta nên </b></i>
<i><b>xử sự như thế nào? </b></i>
- HS các nhóm thảo luận và trình
bày


- GV nhận xét và nêu kết luận:
Biết lắng nghe người khác là
bước đầu hướng tới lịng khoan
dung. Vậy lịng khoan dung là gì?
Đặc điểm và ý nghĩa của lòng
khoan dung như thế nào? Ta
cùng tìm hiểu ở phần nội dung bài


học.


<b>Hoạt động 3</b>
<i>Nội dung bài học</i>


- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Khoan dung là gì? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>2.Khoan dung có đặc diểm như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Khoan dung có ý nghĩa như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>4. Để có lịng khoan dung chúng</b></i>
<i><b>ta phải rèn luyện như thế nào?</b></i>


- Bài học qua câu chuyện trên: Không nên vội
vàng, định kiến khi nhận xét người khác. Cần
biết chấp nhận và tha thứ cho người khác


* Cần phải lắng nghe… vì: có như vậy mới
khơng hiểu lầm, khơng gây sự bất hịa, khơng
đối xử nghiệt ngã với nhau.Tin tưởng và thông
cảm với nhau, sống chân thành cởi mở. đây là
bước đầu hướng tới lòng khoan dung.



-Muốn hợp tác với bạn bè: Tin vào bạn, chân
thành, cởi


mở, biết lắng nghe chấp nhận ý kiến của bạn,
không ghen ghét, định kiến, đồn kết thân ái.


- Khi có bất đồng…: Phải ngăn cản, tìm hiểu
ngun


nhân, giải thích, tạo điều kiện để giảng hịa.
- Khi bạn có khuyết điểm:


+ Tìm hiểu ngun nhân, giải thích, thuyết
phục, góp ý kiến cho bạn.


+ Tha thứ và thông cảm với bạn.
+ Không định kiến, ác cảm với bạn


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<b>1Khái niệm : </b>


- Khoan dung có nghĩa là rộng long tha thứ.
- Tôn trọng và thông cảm với người khác.
<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Là một đức tính quý báu của con người.
- Người có long khoan dung luôn được mọi
người yêu mến, tin cậy.



- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, hài
hoà…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS trả lời câu hỏi


- GV yêu cầu HS giải thích câu tục
ngữ:


Đánh kẻ chạy đi , không ai đánh
<i>người</i>


<i> chạy lại</i>


- GV kết luận theo nội dung
bài học




<b>-Hoạt động 4</b>
<i>Hướng dẫn luyện tập</i>


- GV nêu các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị và trình bày


- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành.


- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của
người khác.



<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài 1: HS kể những việc làm thể hiện lòng</i>
khoan


dung mà em biết


Bài 2: HS trả lời đúng sai và giải thích vì sao.
- Ý đúng là: Ý 1, Ý 3 , Ý 5, Ý 7.


- Ý Sai là các Ý còn lại.


<i>Bài 3: HS giải quyết tình huống: Nhận xét</i>
hành vi thái độ của Lan:
- Lan không khoan dung, độ lượng với việc
làm vô ý của bạn Hằng


<b>4. Củng cố - dặn dò </b>


- HS đọc lại nội dung bài học
- GV nêu kết luận toàn bài


- HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị trước bài 9
____________________________________________
<i>Ngày soạn:02/11/2010</i>


<i>Tuần 11 </i>


<i>Tiết 11 </i>



<b>Bài 9</b>


<b>XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HĨA</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học: </b></i>
1. Kiến thức:


- HS hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa
- Mối quan hệ giữa qui mơ gia đình và chất lượng cuộc sống.


- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hóa.
2. Thái độ:


- Hình thành ở HS tình cảm u thương. gắn bó, q trọng gia đình và mong
muốn tham gia


xây dựng gia đình văn minh hạnh phúc.
3. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Thảo luận nhóm.


- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<i><b>C. Tài liệu phương tiện.</b></i>



- SGK, SGV GDCD7.


- Tranh ảnh về qui mơ gia đình.
- Bảng phụ hoạt động nhóm.
- Bài tập tình huống.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là khoan dung? Nêu một số hành vi thể hiện lòng
khoan dung.


- Khoan dung có ý nghĩa như thế nào? Em cần làm gì để rèn
luyện lịng


khoan dung?
3. Bài mới:


<i><b> Giới thiệu bài:</b></i> Gv nêu tình huống trong SGV để dẫn dắt vào bài mới.


<b>Hoạt động 1 </b>
<i> Phân tích truyện đọc</i>
- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Gia đình cơ Hịa có mấy </b></i>
<i><b>người? Đời sống tinh thần nhà </b></i>
<i><b>cơ ra sao? </b></i>



<i><b> </b></i>


<i><b>2. Gia đình cơ Hịa đối xử với </b></i>
<i><b>bà con trong xóm như thấ </b></i>
<i><b>nào? Gia đình cơ đã làm tốt </b></i>
<i><b>nghĩa vụ công dân như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


- HS thảo luận nhóm (2 nhóm 1
câu )


và cử đạ diện trình bày
- GV nhận xét, bổ sung



<b>Hoạt động 2</b>


<i>Tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình văn</i>


<i><b>I.Truyện đọc</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>Một gia đình văn hóa</i>


<i> Nhóm 1, 2: </i>


- Gia đình cơ Hịa có 3 người.
- Đời sống tinh thần:


+ Mọi người yêu thương , chia sẻ lẫn nhau.
+ Đồ đạc trong nhà sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.


+ Khơng khí gia đình ln đầm ấm, vui vẻ


+ Mọi người trong nhà có thời gian đọc sách báo
để trau dồi chuyên môn.


+ Tú luôn đạt danh hiệu HS giỏi, cô chú là chiến
sĩ thi đua của tỉnh nhiều năm liền.


<i> Nhóm 3, 4: </i>


- Gia đình cơ chú tích cực xây dựng nếp sống
văn ở khu dân cư.


- Cô chú luôn quan tâm giúp đỡ bà con lối xóm
- Tận tình giúp đỡ những người ốm đau bệnh tật.
- Luôn vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
chống


các tệ nạn xã hội


- Gia đình bác An tuy khơng giàu có nhưng vui
vẻ, hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>hóa</i>


- GV nêu tiêu chuẩn cơ bản của
gia đình văn hóa.


- GV u cầu HS liên hệ tình
hình ở địa phương về việc xây


dựng gia đìnhVăn hóa


- HS tự do trình bày.
- GV nêu ví dụ về 4 gia đình
trong sách TKBG GDCD7 và
yêu cầu HS nhận xét gia đình
nào đạt gia đình văn hóa.
- GV nêu kết luận : Nói đến gia
đình văn hóa là nói đến đời sống
vật chất và tinh thần. Đó là sự
kết hợp hài hịa tạo nên gia đình
hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc
sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn
định và văn minh


- Gia đình bác Yến bất hạnh ví q nghèo khổ
- Gia đình bác Huy bất hịa thiếu nề nếp gia
phong.


4. Củng cố - dặn dò


- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu đã đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa chưa.
- HS về nhà chuẩn bị các nội dung còn lại của bài.


___________________________________


<i>Ngày soạn:09/11/2010</i>
<i>Tuần 12 </i>



<i>Tiết 12 </i>


<b>Bài 9</b>


<b>XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HĨA (TT)</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học: </b></i>
1. Kiến thức:


- HS hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa
- Mối quan hệ giữa qui mô gia đình và chất lượng cuộc sống.


- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hóa.
2. Thái độ:


- Hình thành ở HS tình cảm yêu thương. gắn bó, q trọng gia đình và mong
muốn tham gia


xây dựng gia đình văn minh hạnh phúc.
3. Kĩ năng:


- HS biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói hư tật xấu.


- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Thảo luận nhóm.



- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- SGK, SGV GDCD7.


- Tranh ảnh về qui mơ gia đình.
- Bảng phụ hoạt động nhóm.
- Bài tập tình huống.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b></i>
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hóa.
3. Bài mới:


Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung chính của tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2
<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Thảo luận nhóm về ý nghĩa của gia</b></i>
<i>đình văn hóa và trách nhiệm của </i>
<i>bản thân trong việc xây dựng gia </i>
<i>đình văn hóa</i>


- GV chia lớp thành các nhóm để
thảo luận


- GV nêu câu hỏi:
<i><b>1. Xây dựng gia đình văn hóa có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào đối với mỗi cá </b></i>
<i><b>nhân và toàn xã hội? </b></i>



<i><b> </b></i>
<i><b>2.Để xây dựng gia đình vă hóa mỗi</b></i>
<i><b>thành viên trong gia đình cần phải</b></i>
<i><b>làm gì?Con cái có thể tham gia </b></i>
<i><b>xây dựng gia đình văn hóa khơng?</b></i>
<i><b>nêu ví dụ. </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3.Trong gia đình , mỗi người có </b></i>
<i><b>thói quen, sử thich khác nhau, làm</b></i>
<i><b>thế nào để có được sự hòa thuận? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>4. Vì sao con cái hư hỏng là nổi </b></i>
<i><b>bất hạnh của gia đình?. </b></i>


<i><b> </b></i>


<i>Nhóm 1: Xây dựng được gia đình văn hóa thì </i>
mọi


người mới có một tổ ấm để rèn luyện, trưởng
thành


gia đình có êm ấm thì xã hội mới bình
n,văn minh


tiến bộ.



<i>Nhóm 2: Đẻ xây dựng gia đình văn hóa mỗi </i>
thành


viên trong gia đình cần phải sống lành mạnh,
tránh


làm những việc không tốt ảnh hưởng đến gia
đình.


Con cái cũng có thể tham gia xây dựng gia
đình văn


hóa bằng các việc làm cụ thể như: chăm học,
chăm


làm, ngoan ngoãn… lễ pháp, khơng sa vào tệ
nạn


xã hội.


<i>Nhóm 3: Trong gia đình mỗi người có thói </i>
quen, sởthích khác nhau thi: Anh em phải có
sự yên thương,


nhường nhịn, tôn trọng lẫn nhau. Bố mẹ phải
gương


mẫu, con cái kính trọng, thương yêu, hiếu
thảo với bố mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>5. Em hiểu câu nói : “ Gia đình có </b></i>
<i><b>thể phịng ngừa những đứa con </b></i>
<i><b>hư như phòng hỏa hoạn.Điều </b></i>
<i><b>này k</b><b>o</b><b><sub> chỉ phụ thuộc vào cha mẹ </sub></b></i>
<i><b>mà còn phụ thuộc vào cả những </b></i>
<i><b>đưa con ” như thế nào? </b></i>


- HS thảo luận nhóm( mỗi nhóm 1
câu )


- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 2</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- Gv nêu câu hỏi:
<i><b>1. Thế nào là gia đình văn hóa? </b></i>
<i><b>2. Để xây dựng gia đình văn hóa </b></i>
<i><b>mỗi chúng ta phải có bổn phận </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>3. Xây dựng gia đình văn hóa có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>4 HS phải có trách nhiệm như thế</b></i>
<i><b>nào trong việc xây dựng gia đình </b></i>
<i><b>văn hóa? </b></i>



- HS trả lời



- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những
biểu hiện trái với gia đình văn hóa
trong cuộc sống


hàng ngaỳ và nguyên nhân của nó.
- GV nhận xét và nêu kết luận.




Hoạt động 3


<i><b> Liên hệ bản thân, giải bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS giải bài tập d, e
- HS chuẩn bị và trình bày
- Gv nhận xét, bổ sung


<i>Nhóm 5: Nếu có một mơi trường gia đình tốt (</i>
gia đình văn hóa ) thì con cái ít bị hư hỏng.
Để có được điều này thì khơng chỉ có cha mẹ
mà con cái cũng
có thể đóng góp một phần rât quan trọng để
tạo ra mơi trường giáo dục tốt cho mình phấn
đấu trưởng thành.




<b> III. Nội dung bài học:</b>



<b>1. Khái niệm:</b>
<b>2. Bổn phận:</b>


- Thực hiện tốt các tiêu chuẩn gia đình văn
hố


- Sống giản dị, lành mạnh.


- Không sa vào các tệ nạn xã hội.
<b>3. Ý nghĩa:</b>


- Gia đình thực sự là tổ ấm ni dưỡng và
giáo dục con người.


- Gia đình bình yên, xã hội ổn định.


- Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến
bộ.


<b>4. Trách nhiệm của HS:</b>
- Chăm ngoan, học giỏi.


- Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong gia
đình, thương yêu anh chị em…


- Khơng đua địi, ăn chơi.


- Khơng làm tổn hại đến danh dự gia đình.
* Những biểu hiện trái với gia đình văn hóa


- Coi trọng tiền bạc hơn tất cả


- Không quan tâm giáo dục con


- Cha mẹ bất hòa, hay xẩy ra bạo lực gia đình
- Con cái đua địi ăn chơi…


* Ngun nhân:


- Ảnh hưởng của những thói hư tật xấu trong
xã hội


- Do lối sống thực dụng.
- Quan niệm sống lạc hậu…
<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài 4: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây và </i>
giải thích vì sao?


- Đồng ý với các ý: 3, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4. Củng cố - dăn dò


- GV cho HS chơi trò chơi sắm vai các tình huống do gv đưa ra.
- GV nêu kết luận toàn bài.


- HS về nhà chuẩn bị trước bài 10


……….
<i>Ngày soạn:16/11/2010</i>



<i>Tuần 13</i>
<i>Tiết 13</i>


<b>Bài 10</b>


<b>GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY </b>


<b>TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA DÒNG HỌ</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình giịng họ.
- Ý nghĩa và bổn phận của bản thân đối với việc giữ gìn, phát huy truyền thống
tốt đẹp của


gia đình giịng họ.
2. Thái độ:


- HS biết trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình giịng họ mình.
Biết ơn thế


hệ đi trước và mong muốn được tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3. Kĩ năng:


- HS biết kế thừa và phát huy tuyền thống tốt đẹp, xóa bỏ hủ tục lạc hậu.
Phân biệt được hành vi đúng sai và biết thực hiện tốt bổn phận của mình.
<i><b>B. Phương pháp: </b></i>



- Nêu và giả quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.


- Thảo luận lớp.
- Làm việc cá nhân
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7.


- Tư liệu vè truyền thống văn hóa tốt đẹp
- Bài tập tình huống.


- Tranh ảnh
- Phiếu học tập.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học:</b><b> </b></i>
1. ỔN định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội?
- HS có bổn phận như thế nào đối với việc xây dựng gia đình văn hóa?


3. Bài mới:


Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát ảnh trong SGK và nêu nhận xét.
- GV kết luận và chuyển ý vào bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Phân tích truyện đọc</i>



- GV yêu cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi :
<i><b>1. Sự lao đọng cần cù, chịu đựng gian</b></i>
<i><b>khổ của gia đình trong truyện được </b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>2.Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đã </b></i>
<i><b>đạt được là gì? </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>3.Hãy kể những việc làm chứng tỏ </b></i>
<i><b>nhân vật tôi trong truyện đã giữ gìn </b></i>
<i><b>và phát huy truyền thống tốt đẹp của </b></i>
<i><b>gia đình?</b></i>


- HS thảo luận và trình bày


-GV nêu kết luận: Truyền thống tốt đẹp
của gia đình giịng họ là những điều qui
báu chúng tacần phải biết tự hào, gìn
giữ và phát huy.


<b>Hoạt động 2</b>


<i>HS liên hệ về truyền thống tốt đẹp của</i>
<i>gia đình dịng họ để phát triển nhận</i>


<i>thức và thái độ</i>



- GV yêu cầu HS tự liên hệ:
+Em hãy kể những truyền thống tốt
<i><b>đẹp của gia đình, dịng họ, q </b></i>
<i><b>hương em ? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> +Khi nói về gia đình dịng họ mình, </b></i>
<i><b>em có cảm xúc như thế nào?</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> + Có phải tất cả những truyền thống </b></i>
<i><b>đều cần phải kế thừa và phát huy </b></i>
<i><b>không? </b></i>


- HS liên hệ và trình bày
-GV nêu kết luận: Nhiều gia dình, dịng
họ có những truyền thống tốt đẹp cần
phải gìn giữ và phát huy. Muốn gìn
giữ, phát huy được thì ph có hiểu biết
về truyền thống đó.


<b>Hoạt động 3</b>


<i>Tìm hiểu ý nghĩa và cách giữ gìn, phát</i>
<i>huy truyền thống tốt đẹp của gia đình</i>


<i>Truyện kể từ trang trại</i>



- Bàn tay cha và anh trai đã chai sạn vì cày
cuốc.


bất kể nắng hay mưa đều không rời trận
địa, đấu


tranh gay go, quyết liệt, kiên trì, bền bỉ
- Biến quả đồi hoang thành trang trại màu
mỡ hơn 100 ha trồng đủ các loại cây.
- Nuôi gà, 10 con gà con thành 10 con gà
mái đẻ, số tiền có được để mua sắm sách
vở, đồ dùng học tập…




- HS kể các truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ hoặc của q hương.


- Khi nói đến các truyền thống tốt đẹp của
gia đình dịng họ… em ln cảm thấy xúc
động, tự hào và cũng thấy được trách
nhiệm của bản than mình là phải giữ gìn và
phát huy làm cho các truyền thống tốt đẹp
đó ngày càng được nâng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>dòng họ</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, </b></i>
<i><b>dịng họ có ảnh hưởng như thế nào </b></i>


<i><b>đối với mỗi người trong gia đình , </b></i>
<i><b>dịng họ? </b></i>


<i><b>2. Vì sao phải giữ gìn và phát huy </b></i>
<i><b>truyền tốt đẹp của gia đình dịng họ?</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>3. Cần làm gì để giữ gìn và phát huy </b></i>
<i><b>truyền thống tốt đẹp của gia đình </b></i>
<i><b>dịng họ? </b></i>


-HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một
câu hỏi )


và trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 4</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>


- GV nêu câu hỏi
<i><b>1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, </b></i>
<i><b>dịng họ bao gồm những nội dung gì?</b></i>


<i><b>2. Giữ gìn và phát huy truyền thống…</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>3. Vì sao phải giữ gìn và phát huy </b></i>
<i><b>truyền thống tốt dệp của gia đình, </b></i>


<i><b>dịng họ? </b></i>


<i><b>4. Chúng ta cần làm gì để góp phần </b></i>
<i><b>giữ gìn và phát huy truyền thống ốt </b></i>
<i><b>đẹp của gia đình dòng họ?</b></i>


- HS trả lời


- GV kết luận, rút ra nôi dung bài học


<b>Hoạt động 5</b>
<i>Hướng dẫn giải bài tập</i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3.
- HS chuẩn bị và trình bày bài


-Truyền thống… của gia đình dịng họ là
sức mạnh tinh thần thúc đẩy mọi người
trong gia đình, dịng họ vươn lên nối tiếp,
làm rạng rỡ các truyền thống đó.


- Giữ gìn và phát huy … giúp ta có thêm
sức mạnh tinh thần, làm phong phú thêm
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.


- Chúng ta cần phải biết trân trọng, tự hào,
nối tiếp truyền thống, sống trong sạch, lành
mạnh, lương thiện, không bảo thủ, không
coi thường hoặc làm tổn hại các truyền
thống tốt đẹp của gia đình dịng họ



<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<b>1. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt </b>
<b>đẹp của gia đình, dòng họ là:</b>


- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ
thêm truyền thống.


- Biết ơn những người đi trước và sống
xững đáng với những gì được thừa
hưởng….


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Tạo ra sức mạnh thúc đẩy thế hệ sau tiếp
nối, làm rạng rỡ them truyền thống.


- Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú
them truyền thống, bản sắc dân tộc.
<b>3. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi </b>
<b>người:</b>


- Phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch,
lương thiện.


- Không bảo thủ, lạc hậu, không coi
thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh
gia đình dịng họ.



- Biết làm cho những truyền thống đó
được rạng rỡ hơn bằng sự chính sự trưởng
thành, thành đạt trong học tập, lao động ,
công tác của mỗi người.


<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài 2: Em không đồng ý với cách nghĩ </i>
của Hiên vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thống tốt đẹp về mặt này hay mặt khác rất
đáng
để con cháu tự hào. Khơng phải chỉ có
những
vùng q giàu có, những dịng họ có người
đỗ
đạt cao mới có truyền thóng tốt đẹp
<i>Bài 3: Chọn ý kiến đúng: </i>
Em đồng ý với ý kiến 1, 2, 5.



4. Củng cố - dặn dò <b> </b>


- GV yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ sau:


+ Cây có cội, nước có nguồn.
+ Chim có tổ, người có tơng


+ Giấy rách phải giữ lấy lề



- HS về nhà giải các bài tập còn lại và chuẩn bị trước bài 11
___________________________________________


<i>Ngày soạn:23/11/2010</i>
<i>Tuần 14 </i>


<i>Tiết 14 </i>


<b>Bài 11</b>
<b>TỰ TIN</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kiến thức:


- HS hiểu được: khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin.
2. Thái độ:


- HS biết tự tin vào bản thân, có ý thức vươn lên trong cuộc sống, biết kính trọng
người có


tính tự tin, tránh thói a dua ba phải.
3. Kĩ năng:


- HS biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và người khác, biết thể
hiện tính tự


tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề.


- Thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- SGK. SGV GDCD 7.


- Ca dao, tục ngữ cá nội dung liên quan.
- Bài tập tình huống.


<i><b>D. Các hoạt động dạy học:</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
<i><b> - Em cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của</b></i>
<i><b> gia đình dịng họ?</b></i>


3. Bài mới


Giới thiệu bài: GV nêu câu tục ngữ sau yêu cầu HS giải thích để dẫn dắt vào
bài:


Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Có cứng mới đứng đầu gió


<b>Hoạt động 1</b>
<i>Ttìm hiểu truyện đọc</i>
- GV u cầu HS đọc truyện
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Bạn Hà học tiếng Anh trong điều</b></i>
<i><b>kiện như thế nào? </b></i>



<i><b> </b></i>


<i><b>2. Do đâu mà bạn Hà được đi du học</b></i>
<i><b>nước ngoài? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>3. Tìm những biểu hiện thể hiện tính tự</b></i>
<i><b>tin của bạn Hà?</b></i>


- HS thảo luận nhóm và trinh bày
- GV yêu cầu HS kể thêm những câu
chuyện thể hiện tính tự tin.


- GV nhận xét và nêu kết luận phần này.
<b>Hoạt động2</b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Thế nào là tự tin? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>1. Truyện đọc :</b></i>


<i>Trịnh Hải Hà và chuyến du học </i>
<i>Xin-ga-po</i>



<i>Nhóm 1: Bạn Hà học tiếng Anh trong</i>
điều kiện: Góc


học tập là gác xép nhỏ ở ban công, giá
sách khiêm tốn


máy cát-xét cũ kĩ, không đi học thêm chỉ
học ở SGK,


sách nâng cao và qua ti vi…


<i>Nhóm 2: Bạn được đi du học là vì: Bạn</i>
là HS giỏi


tồn diện, thạo tiếng Anh, đã vượt qua kì
thi của chính


người Xin-ga-po. Bạn là người chủ động
học tập và


có tính tự tin.


<i>Nhóm 3: Biểu hiện của tính tự tin ở bạn </i>
Hà là:


- Biết tin tưởng vào khả năng của chính
mình.


- Chủ động , sáng tạo trong học tập.
- Ham học, ln biết tự học là chính


<i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<b>1. Tự tin:</b>


Là tin tưởng vào khả năng của bản than,
chủ động trong mọi việc, dám tự quyết
định và hành động một cách chắc chắn,
không hoang mang, dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>2. Tự tin có ý nghĩa như thế nào? Nếu</b></i>
<i><b>thiếu tự tin sẽ có tác hại như thế nào?</b></i>
<i><b>3.Em cần làm gì để rèn luyện tính tự</b></i>
<i><b>tin?</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>


<i>Tìm hiểu những biểu hiện và kĩ năng ứng</i>
<i>xử địi hỏi tính tự tin</i>


-GV chia lớp thành các nhóm
-GV nêu câu hỏi:


<i><b>1.Tự tin khác tự cao, tự đại, rụt rè, ba</b></i>
<i><b>phải, a dua như thế nào? </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> 2. Tự tin là tự quyêt định cơng việc một</b></i>
<i><b>mình khơng cần hợp tác với ai cả, có</b></i>
<i><b>đúng khơng? </b></i>


<i><b> 3. Trong trường hợp nào con người</b></i>
<i><b>cần </b></i>


<i><b>có tính tự tin? nêu ví dụ một tình</b></i>
<i><b>huống. </b></i>


<i><b> 4. Để có tính tự tin, con người cần có</b></i>
<i><b>những điều kiện và phẩm chất nào?</b></i>
- HS các nhóm thảo luận trả lời
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 5</b>
<i>Luyện tập củng cố</i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập a, b,d
-HS chuẩn bị và trình bày


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Tự tin giúp con người có thêm sức
mạnh, nghị lực, sang tạo.


<b>3. Rèn luyện:</b>


- Chủ động, tự giác học tập, tham gia các
hoạt động tập thể.


- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa
dẫm vào người khác.



- Tự tin khác tự cao, tự đại, rụt rè, ba
phải:


+ Tự tin: là tin tưởng vào khả năng của
chính mình, cương quyết, dám nghĩ, dám
làm.


+ Tự cao, tự đại, rụt rè ba phải là nhửng
biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, cần phê phán
và khắc phục.


- Người tự tin cũng cần sự hợp tác giúp
đỡ. Điều đó càng giúp con người có thêm
kinh nghiệm và sức mạnh.


- Trong những hồn cảnh khó khăn trở
ngại, con người lại càng cần phải vững tin
ở bản thân mình, dám nghĩ, dám làm .
- Để có tính tự tin, con người cần phải
kiên trì, tích cực, chủ động học tập,
không ngừng vươn lên, nâng cao nhận
thức và năng lực để có khả năng hành
động một cách chắc chắn, qua đó lịng tự
tin được củng cố và nâng cao


<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i> Bài a: HS tự kể về bản thân. </i>
Bài b: HS thảo luận và trả lời



Em đồng ý với các ý kiến 1, 3, 4, 5, 6,
8.


Bài d: Nhận xét về hành vi của Hân
trong tình huống trên ( SGK )
- Hân là người thiếu tính tự tin


4. Củng cố - dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HS về nhà giải các bài tập còn lại.


________________________________________
<i>Ngày soạn 30/11/2010</i>


<i>Tuần 15</i>


<i>Tiết 15</i>


<i><b>Thực hành – ngoại khóa</b></i>


<b>TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học: </b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS nắm được một số quy định về trật tự an tồn giao thơng đường bộ. Nhận
biết được một số bảng báo hiệu giao thơng thơng dụng, phổ biến ở địa phương.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Góp phần giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thơng nhằm đảm bảo an tồn cho


mình và người khác khi tham gia giao thông.


<b>3. Kĩ năng:</b>


Thực hiện tốt các quy định về an tồn giao thơng theo luật giao thông đường bộ.
Nghiêm chỉnh chấp hành đúng luật giao thơng, các tín hiệu, bảng báo hiệu … khi
tham gia giao thơng.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Nêu tình huống.
- Đóng vai.


<i><b>C. Tài liệu phương tiện:</b></i>
- Bảng báo hiệu giao thơng.


- Tài liệu học tập an tồn giao thơng.


- Một số bài tập, tình huống về an tồn giao thơng…
<i><b>B. Các hoạt động dạy và học</b></i>


1. Ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>- Thế nào là tự tin? Tự tin có ý nghĩa như thế nào?</b></i>
<i><b>- Em có biện pháp rèn luyện tính tự tin như thế nào?</b></i>
3. Bài mới


giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành TTATGT và tình hình tai nạn giao
thơng hiện nay



để dẫn dắt vào bài mới.
<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Tìm hiểu thơng tin tình huống</b></i>
GV đọc các thông tin (Xem tài
liệu )


- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Nguyên nhân tai nạn của H và</b></i>
<i><b>những người cùng đi là gì?</b></i>


<i><b>2. H có những vi phạm gì về</b></i>
<i><b>TTATGT? </b></i>


<i><b>1. Thơng tin, tình huống</b></i>


- Ngun nhân: H chở quá số người qui định,
vượt xe không quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>3. Theo em khi muốn vượt xe thì</b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>


- HS thảo luận trả lời.


- GV nêu tình huống ( Xem tài
liệu ) và nêu câu hỏi:


<i><b>?Theo em, ai nói đúng, ai nói</b></i>
<i><b>sai? </b></i>



- HS thảo luận trả lời.
<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Nêu những qui định chung về</b></i>
<i><b>trật tự an tồn giao thơng.</b></i>


<i><b>2. Nêu một số qui định cụ thể về</b></i>
<i><b>trật tự an tồn giao thơng.</b></i>




<b>Hoạt động 3</b>
<i>Hướng dẫn giải bài tập</i>
- GV nêu các bài tập tình huống
trong


tài liệu, yêu cầu HS giải.
- HS thảo luận giải các bài tập.


- Khi muốn vượt xe phải chú ý quan sát, khi
thấy đảm bảo an tồn thì mới được vượt.


- Bạn Vân nói đúng, các bạn khác nói sai.


<i><b>2. Nội dung bài học</b></i>


<i> a. Những qui định chung</i>



– Khi phát hiện cơng trình giao thơng có nguy
cơ khơng an tồn thì phải báo ngay cho người
có trách nhiệm biết


-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử lí theo
qui định của pháp luật không phân biệt đối
tượng vi phạm.


- Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải báo
ngay cho chính quyền địa phương hoặc cảnh sát
giao thông biết.


<i>b. Những qui định cụ thể</i>


Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn, các
phương


tiện tham gia giao thông phải đi đúng phần
đường quy định.


- Khi vượt xe phải chú ý quan sát, thấy an tồn
thì


mới được vượt.


- Khi tránh xe khác thì phải tránh về phía bên
phải, vươt xe khác thì phải vượt về phía bên
trái.



- Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô
sơ và người đi bộ xuống sau. Khi lên bờ thì
ngược lại.


<i><b>3. Bài tập</b></i>


<i>Bài 1: Khi xẩy ra tai nạn giao thông, em tán</i>
thành cách ứng xử: a, c, đ, h, k.


<i> Bài 2: Em không đồng ý vì: xe đạp đi sai</i>
phần đường


cịn xe máy đi đúng phần đường của mình


<i>Bài 3: Nhận xét các hành vi của những người</i>
tham gia


giao thông trong các bức tranh: Những người
đó đều vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. Củng cố - dặn dò


- GV yêu cầu HS đọc lại các quy định về TTATGT đã học trong tiết học.
- GV nêu các bài tập 4, 5 HS về nhà giải.


________________________________________


<i>Ngày soạn:07/12/2010</i>
<i>Tuần 16 </i>



<i>Tiết 16 </i>


<i><b>Thực hành – Ngoại khóa</b></i>


<b>TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG (TT)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức:


Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người
điều khiển xe đạp, xe thơ sơ …


2. Tư tưởng:


Có thái độ nghiêm túc đối với bản thân khi tham gia giao thông và phổ biến, giúp đỡ,
tuyên truyền luật an tồn giao thơng đường bộ đến với mọi người….


3. Kĩ năng:


Thực hành thực tế khi có tình huống giao thơng cần xử lí…
<i><b>B. Tài liệu, phương tiện:</b></i>


- Tài liệu học tập và tực hành giao thông đường bộ.
- Một số bài tập, tình huống về an tồn giao thơng…
<i><b>C. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:


<i><b>- Khi phát hiện cơng trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ khơng an tồn thi </b></i>


<i><b>phải làm gì?</b></i>


<i><b> - Khi xẩy ra tai nạn giao thơng thì phải làm gì?</b></i>
3. Bài mới


Giới thiệu bài: GV nêu lên tình hình chấp hành TTATGT đối với người điều
khiển mô tô, xe áy, người xe đạp, xe thô sơ trong thời gian qua để dẫn dắt vào bài.


<b>Hoạt động 1</b>


<i><b> Ttìm hiểu thơng tin tình huống</b></i>
-GV nêu các thơng tin tình huống 1
(xem tài liệu)


- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm</b></i>
<i><b>những lỗi nào về TTATGT?</b></i>


<i><b>2. Em của Hùng có vi phạm gì</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


- HS thảo luận trả lời


- GV nêu tình huống 2 va nêu câu


<i><b>1. Thơng tin, tin tình huống</b></i>


- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều
khiển xe máy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hỏi:


<i><b>1. Theo em, Tuấn nói có đúng</b></i>
<i><b>không?</b></i>


<i><b>2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy</b></i>
<i><b>hiểm như thế nào?</b></i>


- HS thảo luận trả lời


- GV cho HS quan sát ảnh và nhận
xét


<b>Hoạt động 2 </b>


<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi


<i><b>1. Tất cả mọi người tham gia GT</b></i>
<i><b>phải chấp hành qui tắc chung nào?</b></i>


<i><b>2.Người ngồi trên mô tô, xe máy</b></i>
<i><b>không được có những hành vi nào?</b></i>


<i><b>3. Người ngồi điều khiển xe đạp</b></i>
<i><b>phải chấp ành những qui định nào?</b></i>


<i><b>4. Người điều khiển xe thô sơ phải</b></i>
<i><b>chấp hành những qui định nào?</b></i>



<b>Hoạt động 3</b>
<i>Giải bài tập</i>


- GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải.
- GV nhận xét, bổ sung.


- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì
đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại
cơng trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi
phạm pháp luật.


- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì
có thể xẩy ra tai nạn khi các đồn tàu chạy
qua thì hậu quả không lường trước được.
- Tát cả những hành vi của những người
trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT
<i><b>2. Nội dung bài học</b></i>


a. Những qui định chung về GT đường bộ
Người tham gia GT phải đi bên phải theo
chiều đi của mình, đi đúng phần đường và
phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
b. Một số qui định cụ thể


- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được
mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo
đẩy nhau, không sử dụng ô…


- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối


đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi,
không được mang vác vật cồng kềnh, không
bám phương tiện khác, không kéo đẩy
nhau…


- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi
hàng một, đúng phần đường qui định, hàng
hóa xép trên xe phải đảm bảo an tồn, khơng
gây cản trở GT.


<i><b>3. Bài tập</b></i>


Bài 1: Chỉ trên bản đồ một số tuyến đường
GT đường bộ: Quốc lộ 1A, quốc lộ 26, 27
tỉnh lộ 12, tỉnh lộ 8 (ĐắcLăk)


Bài 2: Những nơi có đèn tín hiêu hoặc có
biển báo GT lại có người điều khiển GT thì
chúng ta phải chấp hành hiệu của người điều
khiển GT.


4. Củng cố - dặn dò


- GV tóm tắt lại nội dung tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Ngày soạn:14/12/2010</i>
<i>Tuần 17</i>


<i>Tiết 17 </i>



<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở học kì I, chuẩn bị tốt cho việc
kiểm tra cuối học kì.


<b>2. Tư Tưởng:</b>


Có thái độ, hành vi đúng và phê phán các hành vi trái với các chuẩn mực đạo đức..
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS cách trình bày nội dung các bài học một cách thuần thục, logic từ
lí thuyết đến thực tiễn.


- Giúp HS nhận biết, úng xử đúng đối với các chuẩn mực đạo đức.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Hoạt động nhóm.


- Sinh hoạt tập thể tồn lớp, hái hoa dân chủ…
<i><b>C. Tài liệu , phương tiện:</b></i>


- SGK, SBT GDCD lớp 7.


- Hệ thống câu hỏi ôn tập học kì I.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học:</b></i>


1. Ổn định tổ chức


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>Em hãy nêu những quy định chung về an tồn giao thơng đường bộ?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


- GV nêu nội dung tiết học


<b>Hoạt động 1:</b>


<i>- GV tổ chức HS hái hoa dân chủ để trả </i>
<i>lời các câu hỏi trong hệ thống câu hỏi ôn</i>
<i>tập</i>


<i>- Chia lớp làm 5 nhóm, đại diện 5 nhóm </i>
<i>lên hái hoa, trả lời câu hỏi, các thành </i>
<i>viên khác bổ cho nhóm của mình.</i>


<i>- GV nhận xét kết quả của từng nhóm và </i>
<i>KL.</i>


<i><b>Câu 1: Thế nào là sống giản dị? Trái</b></i>
<i><b>với giản dị là như thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 2: Thế nào là trung thực? Trung</b></i>
<i><b>thực có ý nghĩa như thế nào? HS cần</b></i>
<i><b>làm gì để rèn luyện tính trung thực?</b></i>
<i><b> Nêu ví dụ về hành vi, việc làm thể hiện</b></i>
<i><b>tính trung thực trong cuộc sống hàng</b></i>
<i><b>ngày?.</b></i>



<i><b>Câu3: Thế nào là tính tự trọng? Tính tự</b></i>
<i><b>trọng giúp ta như thế nào?</b></i>


<b>1.Hệ thống kiến thức:</b>


- HS trả lời theo nội dung bài học 1.


- Nội dung bài học 2. Lấy VD trong cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Câu 4; Đạo đức là gì? nêu ví dụ. Kĩ luật</b></i>
<i><b>là gì? Giữa đạo đức và kĩ luật có mối</b></i>
<i><b>quan hệ như thế nào với nhau? Nêu ví</b></i>
<i><b>dụ.</b></i>


<i><b>Câu5:Thế nào là yêu thương con</b></i>
<i><b>người? Lấy VD minh hoạ?</b></i>


<i><b>Câu 6: Tôn sư trọng đạo là như thế</b></i>
<i><b>nào? Tơn sư trọng đạo có ý nghĩa như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 7: Thế nào là đoàn kết tương trợ?</b></i>
<i><b>HS chúng ta cần thực hiện việc đoàn</b></i>
<i><b>kết tương trợ trong học tập và lao động</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 8: Khoan dung là gì? Em cần làm</b></i>
<i><b>gì để rèn luyện cho mình lịng khoan</b></i>
<i><b>dung, độ lượng? </b></i>



<i><b>Câu 9: Thế nào là gia đình văn hóa?</b></i>
<i><b>Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào? Trẻ em có thể làm gì để</b></i>
<i><b>góp phần xây dựng gia đình văn hóa?</b></i>
<i><b>Câu 10: Giữ gìn và phát huy truyền</b></i>
<i><b>thống tốt đẹp của gia đình dịng họ là</b></i>
<i><b>như thế nào? Em cần làm gì để góp</b></i>
<i><b>phần giữ gìn và phát huy truyền thống</b></i>
<i><b>tốt đẹp của gia đình , dịng họ mình?</b></i>
<i><b>Câu 11: Tự tin là như thế nào? Tính</b></i>
<i><b>tự tin có nghĩa như thế nào? Em cần</b></i>
<i><b>làm gì để rèn luyện tính tự tin?</b></i>


<i><b> Hãy nêu một số biểu hiện thể hiện tính</b></i>
<i><b>tự tin của một bạn HS trong học tập và</b></i>
<i><b>sinh hoạt.</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>Rèn luyện kĩ năng bài tập thực hành</i>
<i><b>Bài tập1: Tìm tấm gương sống giản dị </b></i>
<i><b>của những người xung quanh em? Sưu </b></i>
<i><b>tầm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói </b></i>
<i><b>về tính giản dị?</b></i>


<i><b>Bài tập 2: Hãy kể lại những việc làm và </b></i>
<i><b>nhìn thấy về trung thực hoặc thiếu </b></i>
<i><b>trung thực trong cuộc sống?</b></i>



<i><b>Bài tập 3: Sưu tầm một số câu thơ, câu</b></i>
<i><b>ca dao nói về tính tự trọng?</b></i>


<i><b>Bài tập 4: Đạo đức có mối quan hệ như</b></i>
<i><b>thế nào với kỉ luật? Em đã chấp hành </b></i>
<i><b>nội quy của trường, lớp như thế nào? </b></i>
<i><b>Điều đó thể hiện đức tính gì?</b></i>


<i><b>Bài tập 5: Trường ta đang phát động </b></i>
<i><b>phong trào “Học tập và làm theo tấm </b></i>


- Nội dung bài học 4.


- Nội dung bài học 5.
- Nội dung bài học 6.


- Nội dung bài học 7.


- Nội dung bài học 8.


- Nội dung bài học 9.


- Nội dung bài học 10.


- Nội dung bài học 11.


<i><b>2. Bài tập :</b></i>


- HS tự sưu tầm, giới thiệu.



- Học sinh tự kể.


- HS sưu tầm, giới thiệu.


- HS nêu mối liên hệ và trình bày ý thức
chấp hành đạo đức và kỉ luật của mình
khi đến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>gương đạo đức HCM”, em hãy kể một </b></i>
<i><b>vài việc làm của em về “yêu thương con </b></i>
<i><b>người” để hưởng ứng phong trào đó?</b></i>
<i><b>Bài tập 6: Trong ngày 20-11 em có đi </b></i>
<i><b>thăm thầy giáo cũ của mình khơng? Vì </b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<i><b>Bài tập 7: Hãy kể 5 sự việc có tính </b></i>
<i><b>tương trợ , đồn kết của em trong cơng </b></i>
<i><b>việc học tập, lao động của mình? </b></i>


<i><b>Những việc làm đó có ý nghĩa gì?</b></i>
<i><b>Bài tập 8: Bạn khơng cho em mượn </b></i>
<i><b>sách bài tập, đổi lại em cũng không cho </b></i>
<i><b>bạn mượn xe đạp của mình. Như vậy </b></i>
<i><b>đúng hay sai? Vì sao? Tình huống này </b></i>
<i><b>thuộc phạm vi của chuẩn mực đạo đức </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b>Bài tập 9: Trường ta, Thôn nơi em ở đã </b></i>
<i><b>được cơng nhận đơn vị văn hố. Em </b></i>
<i><b>hãy làm gì để góp phần giữ danh hiệu </b></i>


<i><b>đó?</b></i>


<i><b>Bài tập 10: Những vùng quê nghèo,</b></i>
<i><b>những dịng họ khơng có người đỗ đạt</b></i>
<i><b>cao có thể có những truyền thống tốt</b></i>
<i><b>đẹp khơng?Vì sao? </b></i>


<i><b>Câu 11: Em hiểu thế nào về câu </b></i>
<i><b>chuyện “ Đẽo cày giữa đường”? Theo </b></i>
<i><b>em câu chuyện đó liên quan đến chuẩn </b></i>
<i><b>mực đạo đức nào đã học? Trong cuộc </b></i>
<i><b>sống em thể hiện chuẩn mực đạo đức </b></i>
<i><b>đó như thế nào?</b></i>


tiền phong TPHCM nhà trường phát
động.


- HS trả lời, HS khác bổ sung. GV nhận
xét và KL.


- HS thảo luận, trả lời.


- HS thảo luận, trả lời, các nhóm khác bổ
sung.


- Hs thảo luận, liên hệ, trình bày.


- HS thảo luận trả lời, GV bổ sung và KL.


- HS thảo luận, đại diện trình bày, GV


nhận xét, KL.


<b>4. Nhận xét – dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.


- HS ôn tập theo nội dung đề cương trên.
- Chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra HKI.


________________________________________


<i>Ngày soạn 21/12/2010</i>
<i>Tuần 18</i>


<i>Tiết: 18 </i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập, nhận biết và thực hiện các chuẩn mực đạo
đức trong cuộc sống, từ đó hình thành khả năng ứng xử của HS về các chuẩn
mực đạo đức đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm tra kĩ năng tư duy và vận dụng các kiến thức vào tình huống xử sự
trong cuộc sống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trò.


- Lấy kết quả kiểm tra góp phần đánh giá mức độ học tập của HS.
<i><b>B. Chuẩn bị: </b></i>


- Đề ra, đáp án, biểu điểm chấm bài kiểm tra.
- HS chuẩn bị giấy thi và đồ dùng cần thiết.
<i><b>C. Tiến trình kiểm tra:</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2. Phát đề kiểm tra, giám sát HS làm bài.</b>
<b>3. Thu bài kiểm tra của HS.</b>


<i><b>D. Ma trận hai chiều:</b></i>


Mức độ
<i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Nhận biêt</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Cộn</b></i>
<i><b>g</b></i>


TN TL TN TL TN TL


<b>1. Tôn sư trọng đạo.</b> <b>1 C</b>


<b>1đ</b>


<i><b>1.0</b></i>


<b>2. Xây dựng gia đình văn hố.</b> <b>1 C</b>



<b>3.0</b>


<i><b>3.0</b></i>
<b>3. Giữ gìn và phát huy truyền thống</b>


<b>tốt đẹp của gia đình, dịng họ.</b>


<b>1 C</b>
<b>4.0</b>


<i><b>4.0</b></i>


<b>4. u thương con người.</b> <b>1 C</b>


<b>1đ</b>


<i><b>1.0</b></i>


<b>5. Trung thực.</b> <b>1 C</b>


<b>1đ</b>


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>Cộng</b></i> <i><b>5.0</b></i> <i><b>2.0</b></i> <i><b>3.0</b></i> <i><b>10.0</b></i>


<i><b>E. Đề kiểm tra:</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm: ( 3điểm).</b>



<i>Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời, của các câu hỏi sau:</i>
<b>Câu 1: </b>


<i><b>Trong những câu sau đây, câu nào thể hiện rõ nhất về tôn sư trọng đạo?</b></i>
A. Ân trả nghĩa đền.


B. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.


C. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
D. Học thầy không tày học bạn.


<b>Câu 2: </b>


<i><b>Trên đường đi học về, phải về gấp vì cơng việc gia đình, em bắt gặp một em bé </b></i>
<i><b>đang khóc vì lạc đường. Em khơng đồng tình với những cách ứng xử nào sau </b></i>
<i><b>đây?</b></i>


A. Hỏi địa chỉ và đưa em bé về nhà.


B. Để mặc em bé khóc giữa đường vì mình rất bận.


C. Đưa em bé về nhà, sau đó liên lạc để tìm gia đình em bé.
D. Gửi em bé vào nhà người thân rồi liên lạc với gia đình em bé.
<b>Câu 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

A. Làm hộ bài cho bạn


B. Quay cóp trong giờ kiểm tra


C. Bao che thiếu sót cho người đã giúp đỡ cho mình


D. Nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất.
<b>II. Tự luận(7đ):</b>


<b>Câu 1(3đ):</b>


<i><b>Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hố? Trách nhiệm của em như thế nào để </b></i>
<i><b>góp phần xây dựng gia đình văn hố?</b></i>


Câu 2 ( 2đ)


<i><b>Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ? Giữ </b></i>
<i><b>gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ có ý nghĩa gì? Trách </b></i>
<i><b>nhiệm của em như thế nào?</b></i>


<i>(Hết)</i>
<i><b>G. Đáp án-biểu điểm:</b></i>


<b>I. Trắc nghiệm: HS chọn đúng một đáp án được 0,5 điểm.</b>


<i>Câu 1: B</i> <i>Câu 2: D</i> <i>Câu 3: D</i>


<b>II. Tự luận:</b>
<b>Câu 1(3đ): </b>
Ý nghĩa:


- Gia đình thực sự là tổ ấm nuôi dưỡng và giáo dục con người..(0,25)
- Gia đình bình n, xã hội ổn định..(0,25)


- Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ..(0,5)
Trách nhiệm của HS:



- Chăm ngoan, học giỏi. (0,5)


- Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong gia đình, thương yêu anh chị em…(0,5)
- Khơng đua địi, ăn chơi.(0,5)


- Khơng làm tổn hại đến danh dự gia đình. (0,5)
<b>Câu 2( 4đ):</b>


Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ là:
- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống. (0,5)


- Biết ơn những người đi trước và sống xững đáng với những gì được thừa hưởng….
(0,5)


Ý nghĩa:


- Tạo ra sức mạnh thúc đẩy thế hệ sau tiếp nối, làm rạng rỡ them truyền thống.(0,5)
- Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú them truyền thống, bản sắc dân tộc. (0,5)
Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người:


- Phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch, lương thiện.(0,5)


- Không bảo thủ, lạc hậu, không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh gia đình
dịng họ.(0,5)


- Biết làm cho những truyền thống đó được rạng rỡ hơn bằng sự chính sự trưởng
thành, thành đạt trong học tập, lao động , công tác của mỗi người.(1,0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Ngày soạn: 04 – 01 - 2011</i>



<i>Tuần 20 </i>
<i>Tiết 19 </i>


<b>Bài 12</b>


<b>SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH</b>


A Mục tiêu bài học
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa hiệu quả
cơng việc khi làm việc có kế hoạch.


2. Thái độ:


Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. Có như cầu, thói quen làm việc kế
hoạch. Phê phán lối sống khơng có kế hoạch của những người xung quanh.


3. Kỹ năng:


Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần. Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt
động theo kế hoạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức luyện tập.
- Hoạt động cá nhân.
- Tổ chức luyện tập.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>



- SGK, SGV GDCD 7.


- Giấy khổ lớn, một vài bản kế hoạch mẫu.


- Câu chuyện về tầm những tầm gương tiêu biểu sống làm việc có kế hoạch.
- Phiếu học tập


<i><b>D. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Ổn định tổ chức


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b> 3. Bài mới </b>


* Giới thiệu Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? làm việc có kế hoạch có những yêu cầu
nào? Có ý nghĩa gì? Trách nhiệm của mỗi chúng ta ra sao?


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1 </b>


Tìm hiểu thơng tin


- Gọi HS đọc thông tin SGK
- Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận .
- GV nêu câu hỏi:


<b>1. Nội dung của cột ngang trong </b>
<i><b>bản kế hoạch?</b></i>


<i><b>2. Nội dung của cột dọc trong </b></i>


<i><b>bản kế hoạch?</b></i>


<i><b> 3. Bản kế hoạch của Hải Bình </b></i>
<i><b>cịn thiếu gì khơng? Cần bổ sung</b></i>
<i><b>điều gì? (chỗ nào chưa hợp lí?)</b></i>
Gọi các nhóm lần lượt trình bầy
kết quả của nhóm mình.


-GV nhân xét và nêu câu hỏi:


<i><b>1. Qua đó em có nhận xét gì về </b></i>
<i><b>tính cách của bạn Hải Bình?</b></i>
<i><b>2. Với cách làm việc như vậy kết </b></i>
<i><b>quả làm việc có kế hoạch của </b></i>
<i><b>Hải Bình sẽ như thế nào?</b></i>


<b> Hoạt động 2 </b>
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV đặt vấn đề:


Cách học tập và làm việc như bạn
Hải Bình là có kế hoạch. Vậy thế


<i><b>I. Thơng tin. </b></i>


Nhóm 1:


+ Cột ngang là thời gian trong tuần.
+ Cột ngang công việc trong một ngày.
Nhóm 2:



+ Cột dọc là thời gian trong ngày.


+ Cột dọc là thời gian công việc của cá nhân
Nhóm 3:


+ Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:


- Thời gian hằng ngày từ 11 giờ 30 – 14 giờ; từ
17 – 19 giờ..


- Lao động giúp gia đình q ít.
- Thiếu ăn, ngủ, thể dục.


- Xem ti vi nhiều.


- Nội dung kế hoạch nói đến nhiệm vụ học tập, tự
học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí (thư
viện, câu lạc bộ).


+ Ý thức


- Tự giác, tự chủ cao.


+ Chủ động làm việc có kế hoạch khơng cần ai
nhắc nhở.


- Chủ động trong cơng việc.
- Khơng lãng phí thời gian.



- Hồn thành tốt công việc được giao.
<b>II.. Nội dung bài học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>nào là sống, làm việc có kế </b></i>
<i><b>hoạch?</b></i>


<b> Hoạt động 3. Những yêu cầu khi</b>
xây dựng kế hoạch làm việc


- Gọi HS đọc kế hoạch làm việc
của bạn Vân Anh.


<i><b>1. Em hãy so sánh kế hoạch làm </b></i>
<i><b>việc cảu Hải Bình và Vân Anh? </b></i>
<i><b>Hãy rút ra ưu nhược điểm của </b></i>
<i><b>hai bản kế hoạch ấy?</b></i>


<i> 2.Từ những ưu, nhược điểm </i>
<i><b>trong hai bản kế hoạch em hãy </b></i>
<i><b>cho biết kế hoạch sống và làm </b></i>
<i><b>việc phải đảm bảo những yêu </b></i>
<i><b>cầu gì?</b></i>


<i><b>hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được </b></i>
<i><b>thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.</b></i>


<b> Nhận xét </b>
<i>+ Ưu điểm: </i>


- Qua bản kế hoạch làm việc Của bạn Hải Bình,


chứng tỏ bạn Hải Bình đã quyết tâm điều chỉnh
hợp lí các công việc trong tuần, học tập ở trường,
tự học, theo dõi tình hình thời sự giải trí, nghỉ
nghỉ ngơi bổ ích đến thư viện, sinh hoạt câu lạc
bộ...


- Vân Anh thể hiện công việc trong kế hoạch rất
cân đối, tồn diện hơn <sub></sub> quy trình hoạt động từ
sáng <sub></sub> 23 giờ hàng ngày và từ thứ 2 <sub></sub> chủ nhật.
Bản kế hoạch cân đối, đầy đủ việc học tập nghỉ
ngơi, lao động giúp đỡ gia đình, học ở trường, tự
học với sinh hoạt tập thể và xã hội.


<i>+ Nhược điểm: </i>


- Cả 2 bản kế hoạch đều thiếu ngày, mới có thứ.
Như vậy dễ nhầm lịch tuần này sang tuần khác.
- Cả 2 bản kế hoạch cịn q dài, khó nhớ những
việc lặp lại vào giờ cố định hàng ngày không
nhất thiết phải ghi vào bản kế hoạch chỉ nên ghi
những việc quan trọng đột xuất trong tuần


- Thời gian để thực hiện kế hoạch phải rõ ràng.
- Nội dung hoạt động đầy đủ, khơng chồng chéo.
- Có sự cân đối, hợp lí giữa cơng việc, học tập và
nghỉ ngơi, giải trí.


- Có thời gian dành cho những việc đột xuất, có
thể điều chỉnh khi cần thiết.



Như vậy kế hoạch sống và làm việc phải đảm
bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao
động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.


<i><b></b> Bản kế hoạch của Hải Bình đã nêu lên được </i>


<i>thời gian biểu hàng ngày trong một tuần với các </i>
<i>công việc cụ thể và thời gian cần thiếu cho mỗi </i>
<i>công việc</i>


<i>- Hải Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động</i>
<i>làm việc có kế hoạch khơng cần ai nhắc nhở.</i>
<i><b>b. Kế hoạch sống và làm việc phải đảm bảo cân</b></i>
<i><b>đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, </b></i>
<i><b>nghỉ ngơi, giúp gia đình.</b></i>


<b>5. Củng cố- dăn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS lấy ví dụ.


- Về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị phần còn lại của bài.


<b> ________________________________________</b>
<b> </b>


<i>Ngày soạn: 11 – 01- 2011</i>


<i>Tuần 21 </i>
<i>Tiết 20 </i>



<b>Bài 12</b>


<b>SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (TT)</b>


A Mục tiêu bài học
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa hiệu quả
công việc khi làm việc có kế hoạch.


2. Thái độ:


Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. Có như cầu, thói quen làm việc kế
hoạch. Phê phán lối sống khơng có kế hoạch của những người xung quanh.


3. Kỹ năng:


Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần. Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt
động theo kế hoạch.


<i><b>B. Phương pháp: </b></i>


- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức luyện tập.
- Hoạt động cá nhân.
- Tổ chức luyện tập.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7.



- Giấy khổ lớn, một vài bản kế hoạch mẫu.


- Câu chuyện về tầm những tầm gương tiêu biểu sống làm việc có kế hoạch.
- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>- Theo em thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Lấy ví dụ?</b></i>


<i><b>- Sống, làm việc có kế hoạch là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc </b></i>
<i><b>hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu </b></i>
<i><b>quả, có chất lượng. (5 điểm)</b></i>


<i><b>- Ví dụ: (5 điểm)</b></i>
<b> 3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu Ở tiết trước các em đã nắm được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.... </i>
Vậy, sống, làm việc có kế hoạch có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 </b>


<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>


( Tác dụng của làm việc có kế hoạch )
<b> GV kẻ bảng trong SGV ra giấy khổ lớn treo lên bảng </b>
cho HS quan sát và yêu cầu HS:


- Tìm hiểu nội dung cột hàng dọc, hàng ngàng trong


bảng kế hoạch.


- Nội dung các công việc trong kế hoạch.


- Phát biểu ý kiến cá nhân.


<i><b>Thứ</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>Buổi sáng</b></i> <i><b>Buổi chiều</b></i> <i><b>Buổi tối</b></i>
<i><b>Thứ 2.</b></i>


<i><b>Ngày</b></i>
<i><b>…</b></i>


<b>Ôn GDCD</b>
<b>Chuẩn bị kt</b>
<i><b>Thứ 3</b></i>


<i><b>Ngày</b></i>
<i><b>…</b></i>


<b>Chuẩn bị </b>
<b>kiểm tra </b>
<b>GDCD </b>
<b>(Tiết 2)</b>


<b>Học lớp nhạc </b>
<b>(14 h </b>



<b> 16 h <sub>)</sub></b>


<i><b>Thứ 4</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>…</b></i>


<i><b>Thứ 5.</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>…</b></i>


<b>Tin học (16 h </b>

<b>17 h <sub>)</sub></b>


<b>Ôn tập </b>
<b>Văn, Địa.</b>
<i><b>Thứ 6.</b></i>


<i><b>Ngày</b></i>
<i><b>…</b></i>


<b>- Thi Văn </b>
<b>(Thứ 3)</b>
<b>- Kiểm tra </b>
<b>Địa (Thứ 4)</b>


<b>Học Toán ở </b>
<b>trường (14h </b>




<b>16 h <sub>30</sub>'<sub>)</sub></b>


<b>Sinh hoạt câu</b>
<b>lạc bộ văn </b>
<b>nghệ (16 h </b>


<b> 18</b>
<b>h <sub>)</sub></b>


<b>Xem tường </b>
<b>thuật bóng </b>
<b>đá.</b>


<i><b>Thứ 7.</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>


<i><b>…</b></i>
<i><b>CN</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>


<b>Dự sinh </b>
<b>nhật bạn </b>


<b>16h 30' dọn </b>
<b>nhà vệ sinh, </b>


<b>19h đi thăm</b>
<b>thầy giáo cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>…</b></i> <b>Hùng</b> <b>tổng vệ sinh </b>
<b>khu tập thể.</b>


<b>cùng bạn.</b>
* Ghi chú: - 5h dậy tập thể dục, ăn sáng đi học.


HS thảo luận (mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi và trình
bày )


<b> Nhóm 1: Những điều có lợi khi làm việc có kế </b>
<b>hoạch?</b>


<b>Nhóm 2: Những điều có hại khi làm việc khơng có kế </b>
<i><b>hoạch?</b></i>


<b>Nhóm 3: Trong q trình lập và thực hiện kế hoạch </b>
<i><b>chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?</b></i>


<b>Nhóm 4: Bản thân em đã làm tốt việc này chưa? tự </b>
<i><b>rút ra bài học cho bản thân?</b></i>


HS theo dõi ý kiến của các nhóm, bổ sung
-GV nêu kết luận:


 Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu 1 bản kế hoạch làm
việc trong một ngày, 1 tuần (ở bản kế hoạch đã thể hiện
rõ thứ, ngày trong một tuần. Thời gian làm việc trong
ngày (sáng, chiều, tối).



- Các công việc quan trọng cần ghi nhớ để thực hiện
trong một tuần... cúng với việc thảo luận các câu hỏi
chúng ta đều nhận ra ý nghĩa của việc làm có kế hoạch.
đó cũng chính là nội dung cần ghi nhớ.


GV nêu câu hỏi:


<b> 1. Để thực hiện được kế hoạch đã đề ra bản thân mỗi</b>
<i><b>chúng ta phải làm gì?</b></i>


- Từ 15h <sub></sub> 17h nghỉ ngơi, dọn
dẹp nấu cơm.


- Buổi sáng hàng ngày đến
trường học.


- Các buổi chiều, tối tự học.
- Kết luận: Nhất trí vời bản kế
hoạch nhưng cần thể hiện rõ nội
dung giúp đơ gia đình.


<b>- Có lợi: </b>


<b> + Rèn luyện ý chí, nghị lực.</b>
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên
trì.


+ Kết quả rèn luyện, học tập tốt.
+Thày cơ, cha mẹ u q.
<b>- Có hại: </b>



+ Ảnh hưởng đến người khác.
+ Làm việc tuỳ tiện.


+ Kết quả rèn luyện, học tập
kém.


<b>- Khó khăn: </b>


Tự kiềm chế hứng thú, ham
muốn đấu tranh với cám dỗ bên
ngoài.


- HS tự liên hệ bản thân và trình
bày.


- Cần làm việc có kế hoạch và
biết điều chỉnh kế hoạch khi cần
thiết. Phải quyết tâm vượt khó,
kiên trì sáng tạo thực hiện kế
hoạch đã đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>2. Làm việc có kế hoạch có tác dụng gì?</b></i>
- HS trả lời.


- Nhấn mạnh lại toàn bộ nội dung bài học.


- Yêu cầu HS tự lập bản kế hoạch cho mình (thứ, ngày,
tháng, năm)



- Gọi HS đọc bản kế hoạch đã lập.
- HS nhận xét, GV nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Hướng dẫn giải bài tập</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


1. Cho biết ý kiến của em về việc làm của bạn Phi
<i><b>Hùng? Tác hại của việc làm đó?</b></i>


<i><b>- HS tình bày</b></i>


<i><b>2. Có quan niệm cho rằng: Chỉ có thể xây dựng kế </b></i>
<i><b>hoạch hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, </b></i>
<i><b>không thể xây dựng kế hoạch sống và làm việc dài </b></i>
<i><b>hơn? Em đồng tình hay phản đối? vì sao?</b></i>


quả trong cơng việc.


<i><b>3. Bài tập: </b></i>


* Bài tập b


Việc làm của Phi Hùng:
- Làm việc tuỳ tiện.
- Không thuộc bài.
- Kết quả kém.
* Bài tập d


- Khơng đồng tình, vì chúng ta


khơng chỉ xây dựng kế hoạch
hàng ngày, hàng tuần, hàng
tháng, hàng năm mà chúng ta
xây dựng kế hoạch sống và làm
việc lâu dài là rất tốt. Bản thân
ta không đánh mất thời gian,
chủ động trong mọi cơng việc
giúp ta rèn luyện ý chí, nghị lực,
kiên trì, kỷ luật cao..tương lai
tốt đẹp hơn.


<b>3. Củng cố- dặn dò </b>


<b> - GV Tổ chức cho Hs chơi trò chơi sắm vai các tình huống trong STK.</b>
-HS đọc lại nội dung bài học.


- GV nêu kết luận toàn bài.


- Về nhà lập kế hoạch tuần và chuẩn bị bài 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Ngày soạn: 18 – 01 - 2011</i>
<i>Tuần 22 </i>


<i>Tiết 21</i>


<b>Bài 13:</b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM.</b>


<i><b>A. Mục tiêu bài học </b></i>


1<b> . Kiến thức : HS năm được một số quyền và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Vì sao</b>
phải thực hiện các quyền đó.


2. Thái độ: Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. Phê
phán đấu tranh với những hành vi phạm quyền trẻ em.


<b> 3. Kỹ năng: - HS tự giác rèn luyện bản thân.</b>


- Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận.


- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện..


<i><b> B. Phương pháp: </b></i>


- Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.


- Diễn giải.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7


- Hiến pháp năm 19992 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Bộ luật dân sự, Luật GD, Luật chăm sóc….trẻ em


- Phiếu học tập.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học </b></i>


1. Ổn định tổ chức:.
<b> 2 Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thu bài tập về nhà của HS: bản kế hoạch làm việc trong tuần.


- Kiểm tra một số em tại lớp, đánh giá kết quả làm việc học tập của HS ở nhà.
<b> 3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu :Gv cho HS quan sát tranh về hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ em.</i>
- HS quan sát và nêu bổn phận, quyền của trẻ em thể hiện qua tranh ảnh.


- Nêu 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12 - Lớp 6?
- Gồm có 4 nhóm quyền: + Quyền sống cịn.


+ Quyền được bảo vệ.
+ Quyền phát triển.
+ Quyền tham gia.


GV- Để hiểu rõ hơn về quyền trẻ em được văn bản nào quy định và quy định ntn?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



<b>Hoạt động 1 </b>


Khai thác nội dung truyện đọc
- Gọi HS đọc truyện


- GV nêu câu hỏi:



<i><b>?Tuổi thơ của Thái đã diễm ra như </b></i>
<i><b>thế nào? ?Những hành vi phạm </b></i>
<i><b>pháp luật của Thái là gì?</b></i>


<i><b>?Hồn cảnh nào dẫn đến hành vi </b></i>
<i><b>phạm của Thái?</b></i>


?Vậy bạn Thái không được hưởng
<i><b>những quyền gì?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về thái độ của </b></i>
<i><b>bạn Thái khi ở trong trường?</b></i>


<i><b>? Vậy Thái phải làm gì để trở thành </b></i>
<i><b>người tốt?</b></i>


.


<i><b>? Em có thể đề xuất ý kiến của mình</b></i>
<i><b>về việc giúp đỡ Thái vời mọi người? </b></i>


<i><b>?Nếu em ở hoàn cảnh như Thái em </b></i>
<i><b>sẽ xử lí như thế nào cho tốt?</b></i>


<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV giới thiệu: Công ước của Liên
hợp quốc về quyền trẻ em đã được
Việt nam tôn trọng và phê chuẩn năm
1990 và được cụ thể hoá trong văn


bản pháp luật của trẻ em các quốc gia.
vậy nội dung cơ bản của các quyền đó
là gì....


- Giới thiệu các luật liên qua đến
quyền trẻ em Việt Nam.


+ Hiến pháp 1992.(trích điều 59, 61,
69, 71)


+ Luật bảo vệ, chăm sóc & GD trẻ em
(trích điều 5, 6, 7, 8)


+ Bộ luật dân sự (trích điều 37, 41,


<b>1. Truyện đọc. </b>


<i> " Một tuổi thơ bất hạnh"</i>


- Tuổi thơ của Thái phiêu bạt, bát hạnh, tủi
hờn, tội lỗi.


+ Thái đã vi phạm pháp luật: Lấy cắp xe đạp
của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, chuyên cướp giật
( mỗi ngày một đến hai lần )


- Hoàn cảnh của Thái: Lên 4 tuổi bố mẹ li
hôn, phải ở với bà ngoại già yếu, phải đi làm
thuê vất vả.



- Bạn Thái không được hưởng:
+ Quyền được bố mẹ chăm sóc.
+ Được đi học.


+ Được có nhà ở.


- Nhanh nhẹn vui tính, yên tâm với cuộc sống
trong trường giáo dưỡng.


- Đi học rèn luyện tốt vâng lời các cô chú,
thực hiện tốt quy định của trường ôi mắt to
thông minh


- Trách nhiệm của mọi người


+ Giúp đỡ Thái trong trường giáo dưỡng.
+ Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng.
+ Thái được đi làm và có việc làm chính đáng
để tự kiểm sống.


+ Quan tâm, động viên không xa lánh.


- Ở với mẹ ni, chịu khó làm việc có tiền để
được đi học.


- Không nghe theo kẻ xấu.


-Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống
yên ổn



<i><b>2. Nội dung bài học. </b></i>


<i>a. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục </i>
<i>của trẻ em. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

55)


+ Luật hơn nhân gia đình năm 2003
( điều 36, 37, 92)


?Em hãy cho biết quyền được bảo
<i><b>vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em </b></i>
<i><b>gồm những gì?</b></i>


<i><b>?Bên cạnh những quyền được </b></i>
<i><b>hưởng thì trẻ em phải có bổn phận </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- HS trả lời.


- GV chốt ý ghi bảng.


- Yêu cầu HS thảo luận cá nhân. Phát
phiếu học tập cho HS với 3 loại phiếu
tương ứng với 3 câu hỏi.


<i><b>1.Trách nhiệm của gia đình đối với </b></i>
<i><b>trẻ em như thế nào?</b></i>



<i><b>2. Nhà nước, xã hội có trách nhiệm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b> 3.Mỗi bức tranh(Hình39).tương </b></i>
<i><b>ứng với quyền nào?</b></i>


- HS các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3
<i> Hướng dẫn giải bài tập</i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
a, b


-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau đây vào phiếu HT


- GV thu phiếu học tập


* Câu 1: Ở địa phương em đã có
những hành động gì để chăm sóc và
giáo dục trẻ em?


*Câu 2: Em và các anh chị, bạn bè mà
em quen biết có quyền nào chưa được
hưởng theo quy định của pháp luật?
*Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị
gì với cơ quan chức năng ở địa


phương về biện pháp để đảm bảo thực


hiện quyền trẻ em?


<i>b. Bổn phận của trẻ em: </i>


<i>- Đối vời gia đình: Chăm chỉ, tự giác học tập,</i>
<i>vâng lời bố mẹ, u q kính trọng ơng bà, </i>
<i>cha mẹ... giúp đỡ gia đình, chăm sóc các em.</i>
<i>- Đối với xã hội: </i>


<i>+ Lễ phép với người lớn, yêu quê hương đất </i>
<i>nước, có ý thức xây dựng bảo về Tổ quốc.</i>
<i>+ Tôn trọng và chấp hành pháp luật, thực </i>
<i>hiện nếp sống văn minh, bảo vệ tài nguyên </i>
<i>môi trường, không tham gia các tệ nạn xã </i>
<i>hội.</i>


<i>c. Trách nhiệm của gia đình nhà nước và xã </i>
<i>hội. </i>


<i>- Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước </i>
<i>tiên phải chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, </i>
<i>chăm sóc, ni dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt </i>
<i>nhất cho sự phát triển của trẻ em.</i>


<i>- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt </i>
<i>nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách </i>
<i>nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các </i>
<i>em trở thành người cơng dân có ích cho đất </i>
<i>nước.</i>



<i><b>3. Bài tập. </b></i>


* Bài tập a (SGK/ 41)
- Hành vi: 1, 2, 4, 6.


* Bài b: Những việc làm thực hiện tốt quyền
trẻ em: 1, 2, 3, 5, 6.


<b> 5. Củng cố - dặn dò </b>


- Cho HS đóng vai theo tình huống: "Bị kẻ xấu đe doạ lôi kéo vào con đường phạm tội
(ăn cắp tài sản) em sẽ làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2. Nói với bố mẹ, thầy cô giúp đỡ.


3. Báo cáo các chú công an ở địa phương.
- Làm bài tập b, c, d. đ.


- Học thuộc bài. Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên môi trường.
- Đọc, chuẩn bị bài 14: "Bảo vệ môi trường".


______________________________________________________
<i>Ngày soạn :25 – 01 - 2011</i>


Tiết 22
<i>Tuần 23 </i>


<b>Bài 14</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.</b>



<i><b> A. Mục tiêu bài học </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS hiểu khái niệm môi trường, vai trò ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.


<b>2. Thái độ: </b>


Bồi dưỡng cho HS lịng u q mơi trường xung quanh, có ý thứcgiữ gìn và bảo vệ
mơi trường, tài ngun thiên nhiên.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ mơi
trường, tài ngun thiên nhiên.


- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm
môi trường.


<i><b>B. Phương pháp: </b></i>


- Giải quyết tình huống.


- Thảo luận nhóm, thảo luận lớp.
- Giảng giải, liên hệ thực tế.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7.



- Hiến pháp năm 1992, luật bảo vệ môi trường, luật bảo vệ và phát rừng, tranh ảnh về
môi trường


- Tranh ảnh, thông tin, các tư liệu, số liệu về môi trường và tài nguyên thiên
nhiên


- Phiếu học tập.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Ổn định tổ chức


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy nêu những quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em?
3. Giới thiệu bài mới


Đất nước ta có diện tích rừng tương đối lớn song một vài năm gần đây nạn phá rừng đã
làm cho diện tích rừng co lại, mơi trường bị ơ nhiễm... Đứng trước tình hình đó, chúng
ta phải có những biện pháp đê bảo về môi trường và tài nguyên thiên nhiên.


4. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i>Tìm hiểu thơng tin sự kiện về</i>
<i>môi trường và tài nguyên thiên nhiên</i>


<i><b>1. Thông tin, sự kiện. </b></i>
<b>a. Thông tin. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Gọi HS đọc phần a.



Rừng nước ta bị tàn phá do nguyên nhân nào?
- HS trả lời – GV ghi bảng.


- Nguyên nhân nêu trên rất đúng, đây chính là
những nguyên nhân làm cho rừng nước ta bị cạn
kiệt không phát triển được dẫn đến ô nhiễm môi
trường.


?Trong các năm cuối thế kỉ XX nhà nước ta đã
<i><b>có những biện pháp nào để nâng cao độ che phủ </b></i>
<i><b>rừng?</b></i>


- Treo bảng phụ "Bảng diễn biến tỉ lệ % đất có rừng
<i>che phủ"</i>
Chỉ số
thông tin
hiện
trạng
rừng liên
quan đến
môi
trường.
19
50
60

7
0
70



8
0
80

9
0
90

9
7
20
00


Tỉ số %
độ che
phủ rừng
và quần
thể cây
thân gỗ
lưu niên


41% 29% 28,
7%
27,2
%
28,8
%
33,2
%


Hiệu quả
và mơi
trường
phịn
g
hộ
cao
suy
giả
m

rệt

m
rất
kém
Khô
i
phục
dần
Khôi
phục
dần


- Gọi HS đọc sự kiện SGK và hỏi:


Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lũ lụt ở tỉnh
Lai Châu vào năm 2000?


? Để không xảy ra những hiện tượng lũ lụt, hạn


hán, chúng ta phải làm gì?


<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Tìm hiểu nội dung bài học</i>
- GV nêu câu hỏi:


1.Em hiểu mơi trường là gì?


<i><b> 2.Em hiểu gì về thuật ngữ "</b><b>Thành phần mơi </b></i>
<i><b>trường"</b><b>?</b></i>


<i>+ Do chiến tranh...</i>


<i>+ Nạn khai thác rừng bừa bãi, </i>
<i>khơng theo quy luật.</i>


<i>+ Lâm tặc hồnh hành.</i>
<i>+ Du canh, du cư.</i>


<i><b></b> Ơ nhiễm mơi trường.</i>


- Những chính sách thích hợp
nhằm hạn chế và ngăn chặn nạn
phá hại rừng, kiểm soát các thảm
hoạ mất rừng gây ảnh hưởng xấu
đến mơi trường. Chính vì vậy rừng
đã được khôi phục dần...


.



<b>b. Sự kiện </b>


<i>* Nguyên nhân: Do hiện tượng </i>
<i>phá rừng bừa bãi, chặt phá rừng </i>
<i>phịng hộ đầu nguồn.</i>


- Bảo về mơi trường, không chặt
phá rừng bừa bãi.


<i><b>2. Nội dung bài học. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b> 3. Em hãy kể một số yếu tố của môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?</b></i>


<i><b> 4. Vậy em hiểu thế nào là tài nguyên thiên </b></i>
<i><b>nhiên?</b></i>


- Hs trả lời – GV ghi.


- Vậy mơi trường, tài ngun thiên nhiên có vai trò
ntn đối với cuộc sống và sự phát triển của con
người xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
- HS đọc thông tin và sự kiện SGK.


- HS quan sát tranh ảnh về lũ lụt, môi trường bị ô
nhiễm, chặt phá rừng.


<i><b>?Nêu suy nghĩ của em về các thơng tin sự kiện </b></i>
<i><b>và các hình ảnh mà em vừa tìm hiểu quan sát?</b></i>
<i><b>?Việc mơi trường bị ô nhiễm và tài nguyên thiên </b></i>


<i><b>nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- HS phát biểu ý kiến tự do.


- Kết luận: Hiện nay, môi trường và tài nguyên
thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi
điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt,
ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng
cuả con người.


- Mơi trường và tài ngun thiên nhiên có tầm
quan trọng ntn với đời sống của con người?
- HS trả lời – GV ghi


- HS viết đoạn văn theo yêu cầu, gọi HS trình bày,
GV nhận xét.


hồ...), hoặc do con người tạo ra
(nhà máy, đường sá, công trình
thuỷ lợi, khói bụi, rác, chất thải...)
-Thành phần mơi trường là các yếu
tố tạo thành môi trường như:
không khí, nước, âm thanh...
-Yếu tố mơi trường tự nhiên: đất,
nước, rừng, động - thực vật,
khống sản, khơng khí, nhiệt độ,
ánh sáng...


b. Tài nguyên thiên nhiên: Là


những của cải có sẵn trong thiên
nhiên mà con người có thể khai
thác, chế biến, sử dụng, phục vụ
cuộc sống của con người (rừng
cây, các động vật, thực vật quý
hiếm, các mỏ khoáng sản, các
nguồn nước...).


Tài nguyên thiên nhiên là một bộ
phận thiết yếu của mơi trường, có
quan hệ chặt chẽ với môi trường.
Mỗi hoạt động kinh tế khai thác tài
nguyên thiên nhiên dù tốt, xấu đều
có tác động đến môi trường.


c. Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng đặc biệt
đối với cuộc sống con người, tạo
nên cơ sở vật chất để phát triển
kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho
con người phương tiện sống, phát
triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
<b>Bài tập. </b>


- Viết một đoạn văn ngắn nói lên
cảm xúc của em về mơi trường và
thiên nhiên nơi em sinh sống?
5. Củng cố - Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Học thuộc bài, xem trước phần còn lại của bài.



______________________________________________
Ngày soạn :14 – 02 - 2011
<i>Tuần 24 </i>


<i>Tiết 23 </i>
<b>Bài 14</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.(TT)</b>


<i><b> A. Mục tiêu bài học </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS hiểu khái niệm mơi trường, vai trị ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.


<b>2. Thái độ: </b>


Bồi dưỡng cho HS lòng u q mơi trường xung quanh, có ý thứcgiữ gìn và bảo vệ
môi trường, tài nguyên thiên nhiên.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.


- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiểm
môi trường.


<i><b>B. Phương pháp: </b></i>



- Giải quyết tình huống.


- Thảo luận nhóm, thảo luận lớp.
- Giảng giải, liên hệ thực tế.
<i><b>C. Tài liệu phương tiện: </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7.


- Hiến pháp năm 1992, luật bảo vệ môi trường, luật bảo vệ và phát rừng, tranh ảnh về
môi trường


- Tranh ảnh, thông tin, các tư liệu, số liệu về môi trường và tài nguyên thiên
nhiên


- Phiếu học tập.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Ổn định tổ chức


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>- Em hiểu thế nào là môi trường? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?</b></i>
<i><b>- Mơi trường và tài ngun thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào?</b></i>
3. Giới thiệu bài mới


Ở tiêt trước các em đã hiểu được thế nào là môi trường, tài nguyên thiên nhiên cũng
như vai trò quan trọng của chúng đối với sự phát triển của con người và xã hội.
Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên. Chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động 1


<i>Hướng dẫn tìm hiểu các biện pháp bảo vệ</i>
<i>mơi trường và tài nguyên thiên nhiên</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường </b></i>
<i><b>và tài nguyên thiên nhiên?</b></i>


HS trả lời


<i><b>2. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên là trách nhiệm của ai?</b></i>


<i><b>3.Việc bảo vệ môi trường ở địa phương </b></i>
<i><b>em như thế nào?</b></i>


<i><b>4. Em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường và </b></i>
<i><b>tài nguyên thiên nhiên?</b></i>


<b>Hoạt động 3 </b>
<i>Hướng dẫn giải bài tập</i>
-GV yêu cầu HS đọc bài tập a SGK.
-Trong các biện pháp dưới đây biện pháp
nào góp phần bảo vệ mơi trường?


-HS trình bày
- HS đọc bài tập b.


-Trong các hành vi sau hành vi nào gây ô


nhiễm phá huỷ mơi trường?


-HS trình bày


<i><b>1. Thơng tin sự kiện.</b></i>
<i><b>2. Nội dung bài học.</b></i>
a.


b.
c.


d. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên là giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh thái, cải
thiện môi trường; ngăn chặn, khắc phục
các hậu quả xấu do con người và thiên
nhiên gây ra; khai thác, sử dụng hợp lí,
tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiê là nhiệm vụ trọng yếu, cấp bách của
Quốc gia, là sự nghiệp cảu toàn dân. các
tổ chức cá nhân phải có trách nhiệm bảo
vệ mơi trường. Nghiêm cấm mọi hoạt
động làm suy kiệt nguồn tài nguyên, huỷ
hoại mơi trường. Bảo vệ tốt mơi trường
thì con người mới có thể tạo ra một cuộc
sống tốt đẹp bền vững, lâu dài.


- Chính quyền địa phương đã tuyên
truyền cho mọi người hiểu về vai trò cảu


tài nguyên thiên nhiên với cs của con
người.


- Vệ sinh sạch sẽ, không chặt phá rừng và
khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi.
- Tuy nhiên bên cạnh đó một số người ý
thức còn chưa tốt: vựt rác bừa bãi, làm ô
nhiễm nguồn nước, chất thải chưa được
sử lí, khai thác và vận chuyển trái phép
gỗ, động thực vật quý hiếm


- Thực hiện quyết định, pháp luật cảu nhà
nước về tài nguyên thiên nhiên và môi
trường.


- Tuyên truyền và nhắc nhở mọi người
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi
trường.


<i><b>3. Bài tập. </b></i>
<i> Bài tập a.</i>


- Các biện pháp góp phần bảo vệ môi
trường: 1, 2, 5.


<i> Bài tập b.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>5. Củng cố - dặn dò </b>


- Cho HS đống vai theo tình huống.


- GV: Nêu tình huống:


1. Trên đường em đi học về thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đường.
2. Đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp, bụi bay mù mịt.


- Gọi 2 nhóm lên thực hiện.


- Đánh giá, nhận xét cho điểm HS đống tốt.


- Học thuộc bài, làm bài tập còn lại chuẩn bị bài 15: "Bảo vệ di sản văn hoá".
<i> </i>


<i>Ngày soạn :22 – 02 - 2011 </i>
<i>Tuần 25 </i>


<i>Tiết 24 </i>
<b>Bài 15 </b>


<b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ.</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học </b></i>


1. Kiến thức:


Giúp HS hiểu di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.. Hiểu được sự khác nhau
giữa di sản văn hoá vật thể và phi vật thể. Ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ văn hoá.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá.


<b>2. Thái độ: </b>


Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tơn tạo di sản văn hố. Ngăn ngừa những hành động cố


tình hay vơ ý xâm phạm đến di sản văn hố.


<b>3. Kỹ năng: </b>


Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ
gìn, bảo vệ di sản văn hoá.


<i><b> B. Phương pháp </b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề
-Thảo luận nhóm, thảo luận lớp
- Liên hệ thực tế


<i><b>C. Tài liệu phương tiện : </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7


- Tranh ảnh, sách báo, tư liệu nói về DSVH
- Bài tập tình huống.


<i><b> D. Các hoạt động dạy học </b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hiểu thế nào là bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên?


- HS có thể tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên như thế nao?
<b>3.Giới thiệu bài mới </b>



GV giới thiệu một số hình ảnh như Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Cố Đô Huế... Những
địa danh trên đều là những di sản văn hoá cảu nước ta. Vậy thế nào là di sản văn hoá.
bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó


<b>4. Dạy và học bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1 </b>


<i>Hướng dẫn quan sát ảnh trong</i>
<i>SGK</i>


- GV cho HS quan sát ảnh và nêu
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>1. Hãy nhận xét và phân loại ba</b></i>
<i><b>bức ảnh trong SGK? </b></i>


<i><b>2. Từ đặc điểm và phân loại hãy</b></i>
<i><b>nêu ví dụ về từng loại ở địa</b></i>
<i><b>phương, trong nước và trên thế</b></i>
<i><b>giới?</b></i>


<i><b>3. Việt Nam có những di sản nào</b></i>
<i><b>được cơng nhận là di sản văn hóa</b></i>
<i><b>thế giới ?</b></i>


<b>Hoạt động 2 </b>
<i>Tìm hiểu khái niệm</i>
-GV nêu câu hỏi:


<i><b>1.Di sản văn hóa gồm những gì?</b></i>



<i><b>2. Di sản văn hóa vật thể là như</b></i>
<i><b>thế nào? Nêu một số DSVH vật</b></i>
<i><b>thể mà em biết ?</b></i>


<i><b>3. Di sản văn hóa phi vật thể là</b></i>
<i><b>như thế nào? Nêu một số DSVH</b></i>
<i><b>phi vạt thể mà em biết ?</b></i>


<i><b>4. Danh lam thắng cảnh là như</b></i>
<i><b>thế nào ? Nêu một số danh lam</b></i>
<i><b>thắng cảnh mà em biết?</b></i>


- HS trình bày.


- GV nhân xét và nêu kết luận theo
nội dung bài học.


- Ảnh 1: Di tích Mĩ Son là là cơng trình kiến trúc
phản ánh đời sống văn hóa, tư tưởng tơn giáo của
nhân dân ta thời kì phong kiến.


- Ảnh 2: Vịnh Hạ Long là một danh lam thắng
cảnh


, cảnh đẹp thiên nhiên nổi tiếng của nước ta.
- Ảnh 3: Bến cảng Nhà Rồng là một di tích lịch
sử của dân tộc ta găn liền với sự kiện Bác Hồ ra
đi tìm đường cứu nước.(5 -6 – 1911)



- Từ các bức ảnh trên có thể phân thành 3 loại:
Cơng trình kiến trúc, danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử.


- Nêu một số ví dụ:


+ Phố cổ Hội An, cố đô Huế, Tháp Chàm, chùa
một cột, Kim tự tháp( Ai Cập)


+ Danh lam thắng cảnh: Vườn quốc gia Phong
Nha kẽ Bàng, Sa Pa...


+ Di tích lịch sử: Hang Pắc bó, Nhà đày Bn
Ma Thuột...


- Việt Nam có một số di sản văn hóa được cơng
nhận là di sản văn hỏa thế giới là: Phố cổ Hội
An, vườn quốc gia Phong Nha Kẽ Bàng, cố đo
Huế, Không gian văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên...


<i><b>II Nội dung bài học </b></i>
<b>1. Khái niệm </b>


- Di sản văn hóa gồm di sản văn hóa vật thể và di
sản văn hóa phi vật thể. Là những sản phẩm vật
chất hoăc tinh thần có giá trị văn hóa, lịch sử,
khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang đời
khác.



- Di sản văn hóa vật thể là những sản phẩm vật
chất có giá trị về văn hóa, lịch sử, khoa học.
- Di sản văn hóa phi vật thể là những sản phẩm
tinh thần có giá trị văn hóa, lịch sử, khoa học
được bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền
miệng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>5. Củng cố - dăn dò </b>


- GV nêu tóm tăt nội dung tiết học.


- HS về nhà chuẩn bị phần càn lại của bài.


<i>Ngày soạn :01 – 03 - 2011 </i>
<i>Tuần 26 </i>


<i>Tiết 25 </i>
<b>Bài 15 </b>


<b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ(TT)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học </b></i>


1. Kiến thức:


Giúp HS hiểu di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.. Hiểu được sự khác nhau
giữa di sản văn hoá vật thể và phi vật thể. Ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ văn hoá.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá.


<b>2. Thái độ: </b>



Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tơn tạo di sản văn hố. Ngăn ngừa những hành động cố
tình hay vơ ý xâm phạm đến di sản văn hố.


<b>3. Kỹ năng: </b>


Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ
gìn, bảo vệ di sản văn hoá.


<i><b> B. Phương pháp </b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề
-Thảo luận nhóm, thảo luận lớp
- Liên hệ thực tế


<i><b>C. Tài liệu phương tiện : </b></i>


- SGK, SGV GDCD 7


- Tranh ảnh, sách báo, tư liệu nói về DSVH
- Bài tập tình huống.


<i><b> D. Các hoạt động dạy học </b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Di sản văn hóa là gì? Nêu một số di sản văn hoá của nước ta mà biết.
3.Giới thiệu bài mới


Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 1 </b>


<i>Tìm hiểu ý nghĩa và sự cần thiết phải</i>
<i>bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc và</i>


<i>nhân loại</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Di sản văn hóa có ý nghĩa như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


<i><b>2.Tại sao phải bảo vệ di sản văn hóa</b></i>
<i><b>?</b></i>


- HS thảo luận và trình bày.
- GV nhân xét và nêu kết luận.


- Bảo vệ di sản văn hóa là bỏa vệ các
giá trị truyền thống, văn hóa, đạo đức,
khoa học, kinh nghiệm của cha ơng
cho thế hệ mai sau, góp phần phát
triển kinh tế, văn hóa, thiết lập quan
hệ quốc tế trong thời đại hội nhập
cùng phát triển.


<b>Hoạt động 2 </b>


<i>Những qui định của pháp luật và</i>
<i>trách nhiệm của bản thân đối với việc</i>



<i>bảo vệ di sản văn hóa</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i><b>1. Pháp luật đã có những qưi định</b></i>
<i><b>nào để bảo vệ di sản văn hóa ?</b></i>


<i><b>2. Chúng ta phải có trách nhiệm</b></i>
<i><b>như thế nào trong việc góp phần</b></i>
<i><b>bảo vệ các Di sản văn hố ?</b></i>


- HS trình bày.


- GV nhân xét bổ sung và nhấn mạnh:
Bảo vệ di sản văn hóa khong chỉ là ý
muốn, sở thích mà cịn là trách nhiệm
của mỗi chúng ta.


<b>Hoạt động 3 </b>
<i>Luyện tập, giải bài tập</i>


- GV nêu các bài tập a, b và yêu cầu
HS giải.


<i><b>II. Nội dung bài học ( Tiếp theo )</b></i>


<i>2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa. </i>
- DSVH là những tài sản q báu của đất nước
nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công
đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây


dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm
của dân tộc trên các lĩnh vực cuộc sống.


- Những di sản văn hóa của dân tộc cần được
giữ gìn và phát huy để phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, đậm dà bản sắc dân tộc và
góp phần vào kho tàng văn hóa nhân loại.


<i>3. Những qui định của pháp luật và trách</i>
<i>nhiệm của chúng ta </i>


- Nhà nước có chính sách để bảo vệ và phát
huy các giá trị DSVH.


- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của chủ sở hữu DSVH, chủ sở hữu có trchs
nhiệm bảo vệ và phát huy gia trị các DSVH.
- Nhà nước nghiêm cấm các hành vi lấn chiếm,
chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán, trao
đổi trái phép các DSVH, lợi dụng việc bảo vệ,
phát huy để thực hiên những hành vi trái pháp
luật...


- Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ các
DSVH của đất nước và của địa phương, tuyên
truyền, vân động mọi người cùng tham gia
bảo vệ, kịp thời ngăn chặn, lên án, tố cáo
những hành vi gây tổ hại đối với các di sản văn
hóa...



<i><b>III. Bài tập </b></i>


Bài a: Những hành vi góp phần bảo vệ di sản
văn hóa là: ý 3, 7, 8, 11, 12 .


<i>Bài b: Chúng ta cân fđồng tình với quan điểm</i>
của bạn dung để góp phần bảo vệ di sản văn
hóa.


<b>5. Củng cố - dặn dị </b>


- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.


- HS về chuẩn bị lại các bài đã học để tiết học sau kiểm tra viết (45<b>’)</b>
<i>Ngày 07-03-2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> KIỂM TRA T</b>
<b> A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập, nhận biết và thực hiện các chuẩn mực đạo
đức trong cuộc sống, từ đó hình thành khả năng ứng xử của HS về các chuẩn
mực đạo đức đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm tra kĩ năng tư duy và vận dụng các kiến thức vào tình huống xử sự
trong cuộc sống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức đã học.



<b>3. Thái độ:</b>


- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trò.
- Lấy kết quả kiểm tra góp phần đánh giá mức độ học tập của HS.
<i><b>B. Chuẩn bị: </b></i>


- Đề ra, đáp án, biểu điểm chấm bài kiểm tra.
- HS chuẩn bị giấy thi và đồ dùng cần thiết.
<i><b>C. Tiến trình kiểm tra:</b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2. Phát đề kiểm tra, giám sát HS làm bài.</b>


<b>3. Thu bài kiểm tra của HS Thời gian : 45 phút</b>
<b> </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau:


<i><b>Câu 1(0,25): Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước hiện nay ở Việt nam là </b></i>
gì? A. Thiếu nước vào mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa.


B. Nước ngầm ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm
C. Một số vùng cửa sông, vên biển đang bị ô nhiễm.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.


<i><b>Câu 2 (0,25): Quốc hội do ai bầu ra?</b></i>
A. Đảng Cộng sản Việt Nam bầu ra.


B. Nhân dân từng địa phương bầu ra
C. Nhân dân cả nước bầu ra.


D. Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bầu ra


<i><b>Câu 3(0,25) Di sản văn hoá nào sau đây là di sản văn hoá vật thể.</b></i>
A. Hội đua voi tây nguyên


B. Tranh dân gian làng hồ
C. Trống đồng Đông Sơn
D. Tác phẩm văn học


<i><b>Câu 4:(0,25) Gia đình em đến uỷ ban nhân dân xã( phường thị trấn) để giải quyết </b></i>
những công việc nào sau đây.


A. Xin sổ khám bệnh
B. Xin cấp giấy khai sinh


C. Xác nhận bảng điểm học tập
D. Xin đăng ký hộ khẩu


<i><b>Câu 5;(0,25) Bộ máy nhà nước được chia thành mấy cấp?</b></i>


A. Năm cấp B. Ba cấp C.Bốn cấp D.Sáu cấp


<i><b>Câu 6 :(0,25) Quốc hội nước Việt Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà </b></i>
Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam vào ngày tháng năm nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> Câu 1: (2đ)Em hãy nêu bốn việc làm thể hiện mê tín dị đoan và nêu tác hại của </b></i>
mê tín dị đoan?



<i><b> Câu 2: (2đ)Tình huống: Bé Vy đã đến tuổi đi học lớp 1 nhưng chưa được khai </b></i>
sinh vì bố mẹ em lấy nhau và đã sinh con nhưng chưa đăng ký kết hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Ngày14/03/2011:</i>
<i>Tuần 28-.29</i>
<i>Tiết 27-28</i>


<b>Bài 16</b>


<b>QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO</b>
<i> (2 Tiết)</i>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>


Giúp học sinh hiểu


- Tơn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín?
- Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo.


<b>2. Thái độ:</b>


- HS có thái độ tơn trọng tự do tín ngưỡng và tơn giáo.


- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập qn, lễ nghi của các tín
ngưỡng tơn giáo.


- Ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
<b>3. Kĩ năng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Tơn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín
dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân.


- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tơn giáo để làm
trái pháp luật.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Thảo luận nhóm
- Sắm vai


- Tổ chức trò chơi


- Nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>C. Tài liệu và phương tiện:</b></i>


- Tranh ảnh và qui mơ gia đình
- Băng hình


- Máy chiếu (nếu có)
- Đầu video (nếu có)
- Đầu video (nếu có)
- Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Bài tập


- Tình huống đạo đức


- Hiến pháp Việt Nam năm 1992, Điều 70.



- Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN năm 1999, Điều 129
<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b><b> : </b></i>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quý hiếm hàng
nghìn năm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo.


Em có ý kiến gì?
<b>3. Bài mới:</b>


TIẾT 1


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI</b></i>
GV: Giới thiệu bài bằng tiểu phẩm sau:


Lan thắc mắc với mẹ:


- Mẹ ơi! Tại sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ để thắp hương như nhà ta?
- Mẹ Lan đang thắp hương trên bàn thờ, quay lại nói với Lan:


- Nhà bạn Mai thờ đức Chúa trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa giáo. Lan:
- Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ?


Mẹ:


- Mà mình theo đạo Phật.


Lan:


- Thế hai đạo khác nhau như thế nào hả mẹ?
Mẹ nhắc Lan không hỏi nữa.


Để giúp Lan và các em hiểu thêm về vấn đề, chúng ta vào bài hôm nay.
GV hướng dẫn HS đóng vai, 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai Lan.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Tìm hiểu thơng tin, sự kiện
GV: cho HS đọc tình hình thơng tin và


sự kiện về tôn giáo ở Việt Nam.


HS: Đọc to rõ ràng cho cả lớp cùng
nghe.


HS:Theo dõi các bạn đọc sách giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

khoa.


GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:


<i><b>1. Tình hình tơn giáo ở Việt Nam?</b></i> <b>1. Tình hình tơn giáo ở Việt Nam : </b>
Tình hình tơn giáo:- Việt Nam là nước
có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn
giáo.


- Gồm: Phật giáo,Thiên chúa giáo, cao


đài, Hoà Hảo, Tin Lành.


<i><b>2. Nhận xét những mặt tích cực và</b></i>
<i><b>tiêu cực của tôn giáo nước ta?</b></i>


<b>Ưu điểm</b>
- Đại đa số đồng
bào các tơn giáo
là người lao động.
- Có tinh thần u
nước, cộng đồng.
- Góp nhiều cơng
sức xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.
- Thực hiện chính
sách pháp luật.
- Có hàng chục
vạn thanh niên có
đạo hi sinh tỏng
chiến tranh bảo vệ
tổ quốc.


Nhược điểm
- Do trình độ văn
hóa thấp nên cịn
mê tín và lạc hậu.
- Bi kịch động và
lợi dụng vào mục
đích xấu.



- Hành nghề mê
tín.


- Hoạt động trái
pháp luật.


- ảnh hưởng tới
sức khoẻ và tài
sản công dân.
- Tổn hại lợi ích
quốc gia.


<i><b>3. Chính sách pháp luật mà Đảng và</b></i>
<i><b>Nhà nước ta đối với tín ngưỡng và tơn</b></i>
<i><b>giáo.</b></i>


<b>2. Chính sách và pháp luật của</b>
<b>Đảng, Nhà nước ta đối với tín</b>
<b>ngưỡng và tơn giáo.</b>


Văn kiện hội nghị lần thứ 5,
BCHTƯĐCSVN khố 8.


- Tơn trọng tự do tín ngưỡng và khơng
tín ngưỡng.


- Bảo đảm cho các tơn giáo hoạt động
bình thường.


- Chính sách đại đồn kết dân tộc.


- Tuyên truyền giáo dục chống mê tín
dị đoan.


- Chống lợi dụng tơn giáo, tín ngưỡng
làm việc.


- Chăm lo,giúp đỡ đồng bào tơn giáo
xố đói giảm nghè, nâng cao dân trí.
<b>Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội</b>
<b>chủ nghĩa việt nam năm 1992, Điều</b>
<b>70 quy định.</b>


- Công đồn có quyền tự do tín
ngưỡng theo hoặc khơng theo tơn giáo
nào, các tơn giáo bình đẳng trước pháp
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Không ai được xâm phạm tự do tín
ngưỡng, tơn giáo hoặc lợi dụng tôn
giáo để làm trái pháp luật và chính
sách của Nhà nước.


GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy
thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo
các nội dung trên. Mỗi nhóm 1 nội
dung.


HS: Thảo luận trong nhóm sau đó các
nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
HS:Trong lớp tham gia đóng góp ý


kiến.


GV:Nhận xét, cho điểm HS sau đó
chiếu nội dung trên lên máy chiếu và
cho HS đọc bài.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>
Liên hệ
GV: Chuyển ý bằng cách dẫn ra câu ca
dao:


<i>Dù ai đi ngược về xuôi</i>
<i>Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3</i>
GV: Đặt câu hỏi và yêu cầu HS suy
nghĩ để trả lời:


<i><b>1. Câu ca dao nói: Nhớ ngày giỗ, Tổ,</b></i>
<i><b>Vậy tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu</b></i>
<i><b>hiện của việc làm đó như thế nào?</b></i>


1. Tổ là vua Hùng, người có cơng
dựng nước. Việc thờ cúng vua Hùng
thể hiện truyền thống nhớ ơn tổ tiên.
<i><b>2. Em cho biết nhà Lan theo đạo Phật,</b></i>


<i><b>nhà Mai theo đạo Thiên chúa thì thờ</b></i>
<i><b>cùng ái?</b></i>


2. Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ tiên
bằng cách lập bàn thờ, tụng kinh, thắp


hương…


Đạo Thiên chúa thờ đức Chúa, không
thắp hương mà đi nghe giảng kinh
đạo.


- Gọi HS trả lời các câu hỏi trên sau đó
yêu cầu các em liên hệ thực tế về gia
đình mình.Gia đình em có theo tơn giáo
nào khơng? Có thờ cúng tổ tiên hay
không? Bà và mẹ em có đi chùa hay đi
lễ nhà thờ khơng?


3. Liên hệ:


- Gia đình em theo đạo Phật, Thiên
chúa giáo…


- Gia đình em có thờ cúng ơng bà và
tổ tiên…


GV: Kết luận phần này:


Gia đình các em cũng như bao gia đình
khác trên đất nước ta, có thể theo đạo
Phật, đạo Thiên chúa… và có thể khơng
theo đạo nào. Dù là đạo gì thì mục đích
chung là hướng vào điều thiện, tránh
điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng
bái, tơn kính, nhớ về cội nguồn, tổ


tiên.Tôn vinh người có cơng với nước.


<b>TIẾT2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GV: Cho HS thảo luận nhóm.
Câu hỏi thảo luận.


<i><b>1. Thế nào là tơn giáo, tín ngưỡng và</b></i>
<i><b>mê tín dị đoan? Ví dụ?</b></i>


<i><b>2. Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>3. Chúng ta làm gì để thể hiện sự tơn</b></i>
<i><b>trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn</b></i>
<i><b>giáo.</b></i>


GV: Chia lớp thành 3 nhóm (cách chia
nhóm thay đổi so với tiết 1 để học sinh
có điều kiện giao lưu với nhau)


<i><b>II. Nội dung bài học:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Nhóm 1 - Câu I


<i>Tín</i>
<i>ngưỡn</i>
<i>g</i>
<i>Tơn</i>


<i>giáo</i>
<i>Mê tín</i>
<i>dị đoan</i>
<i>Khái</i>
<i>niệm</i>
<i>Là</i>
<i>lịng</i>
<i>tin vào</i>
<i>một</i>
<i>điều</i>
<i>thần</i>
<i>bí.</i>
<i>Là hình</i>
<i>thức tín</i>
<i>ngưỡng</i>
<i>có hệ</i>
<i>thống,t</i>
<i>ổ</i>
<i>chức…</i>
<i>Tin vào</i>
<i>những</i>
<i>điều</i>
<i>mơ hồ,</i>
<i>thậm</i>
<i>chí dẫn</i>
<i>đến kết</i>
<i>quả</i>
<i>xấu.</i>
<i>Ví dụ</i> <i>Tin</i>



<i>vào</i>
<i>thần</i>
<i>linh</i>
<i>thượng</i>
<i>đế.</i>
<i>Đạo</i>
<i>phật,</i>
<i>đạo</i>
<i>thiên</i>
<i>chúa</i>
<i>giáo…</i>
<i>Bói</i>
<i>tốn,</i>
<i>chữa</i>
<i>bệnh</i>
<i>bằng</i>
<i>phù</i>
<i>phép…</i>
GV: Chiếu trên máy nội dung bài học.


SGK trang 53


- Người đã theo một tín ngưỡng hay
tơn giáo nào đó có quyền khơng theo
nữa, hoặc đi theo tín ngưỡng tơn giáo
khác mà khơng ai được cưỡng bức,
cản trở.


HS: Quan sát, thảo luận,
HS: Cử đại diện trình bày.



GV: Hướng đẫn nhóm 1 lập bảng.


HS: Quan sát và nhận xét ý kiến của
các nhóm.


GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến


<i><b>Nhóm 2 - Câu 2</b></i>


Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo có
nghĩa là:


- Cơng dân có quyền theo hoặc khơng
theo một tín ngưỡng hay tơn giáo nào.
GV: Chiếu trên máy nội dung bài học


(SGK, trang 53)


- Người ta theo một tín ngưỡng hay
tơn giáo nào đó có quyền khơng theo
nữa,hoặc đi theo tín ngưỡng, tơn giáo
khác mà không ai được cưỡng bức,
cản trở.


<b>Nhóm 3 - Câu 3:</b>


Trách nhiệm của chúng ta.


- Tôn trọng nơi thờ tự của các tín


ngưỡng tơn giáo như đền, chùa, miếu
thờ, nhà thờ…


- Khơng được bài xích gây mất đồn
kết, chia rẽ giữa những người có tín
ngưỡng, tơn giáo khác nhau.


Để khắc sâu kiến thức bài học này GV
chuyyển sang phần luyện tập, bài tập
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

pháp luật và chính sách của Nhà nước.
<i><b>Hoạt động 5</b></i>


Luyện tập cũng cố
GV: Chiếu trên máy bài tập e, trang 54.


HS: Quan sát trả lời.


GV: Nhận xét - cho điểm động viên
HS.


GV: Phát phiếu học tập theo nhóm:


<i><b>III. Bài tập</b></i>


<i><b>1. Bài tập e, trang 54</b></i>
Đáp án 1, 2, 3, 4, 5


<i><b>Câu 1: Theo em người có đạo có phải</b></i>


<i><b>là người có tín ngưỡng khơng? Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<i><b>Câu 2: Phân biệt tín ngưỡng,tơn giáo</b></i>
<i><b>và mê tín dị đoan.</b></i>


HS: Trả lời theo nhóm


GV: Nhận xét kết luận phần này.


<i><b>2. Bài tập theo nhóm</b></i>


GV: cho HS thảo luận cả lớp.
HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân.


GV: Cho HS làm bài tập (đã chuẩn bị
trước) tổ chức trò chơi: "Nhanh mắt
nhanh tay" giữa các đội.


GV: Chiếu trên máy nội dung câu hỏi:
Những hành vi nào sau đây cần phê
phán?


1. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ
chùa.


2. Quần áo thiếu lịch sự hi đi lễ chùa.
3. Tuân theo quy định của nhà chùa về
thời gian tácphong và hành vi khi đi lễ.
4. Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút


thuốc khi cha giảng đạo.


5. Nghe giảng đạo đức một cách chăm
chú.


HS: Đội nào có tín hiệu trước có quyền
trả lời.


GV: Đưa những câu hỏi tiếp theo.


Những hiện tượng sau có là tín ngưỡng
khơng? Vì sao?


a. HS trước khi đi thi hoặc làm kiểm
tra.


- Đi lễ để đạt điểm cao.
- Không ăn trứng.


- Không ăn xôi lạc xôi đỗ đen.
- Không ăn chuối.


- Sợ gặp phụ nữ.


- Bố, anh trai ra đón trước ngõ.


Đáp án:


a. Các hiện tượng thuộc điều a khơng
là tín ngưỡng.



- Vì khơng phù hợp với hiện tượng tự
nhiên. Mọi người tin vào điều mù
qng khơng có thật. Kết quả ảnh
hưởng công việc, thời gian tiền của


b. Một số ngày kiêng kị:
- Mùng năm mười bốn, hai ba
Đi luôn cũng lỗ nữa là đi chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Cho đi ngày 7 chớ về ngày 3. công việc.
c. Có ý kiến cho rằng: HS hiện nay có


hiện tượng mê tín dị đoan.


<i><b>Theo em ý kiến trên đúng hay sai?</b></i>
GV: Nhận xét kết luận tồn bài.


c. ý kiến đó đúng.


<i><b>4. Cũng cố:</b></i>


- Bài tập cịn lại SGK.


- Tìm hiểu và sưu tầm những tư liệu thể hiện sự tín ngưỡng và tôn giáo ở địa phương
nơi em ở


- Xem trước bài 17.


- Xem phần tham khảo để làm bài tập.


Ngày28/03/2011:


Tiết 29- 30
Tuần 30-31


<b>Bài 17</b>


<b>NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<i>(2 tiết)</i>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS hiểu được:


- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của ai, ra đời ta bao
giời, do ai (Đảng nào ) lãnh đạo?


- Cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân
chia các cấp như thế nào?


- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan Nhà nước.
<b>2. Thái độ:</b>


- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật và tinh thần
trách nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nước.


<b>3. Kĩ năng.</b>


- Giúp học sinh biết thực hiện pháp luật, quy định của địa phương, quy chế nội quy


của trường học, giúp đỡ cán bộ Nhà nước làm nhiệm vụ.


- Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật.
<i><b>B. Phương pháp.</b></i>


- Tổ chức chơi trò chơi.
- Thảo luận


<i><b>C. Tài liệu và phương tiện.</b></i>


Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7.
- Tranh ảnh.


- Sơ đồ (GV và HS chuẩn bị) phân công và phân cấp bộ máy Nhà nước.


- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 (Các chương I, VI,
VIII, IX, X).


<b>D. Các hoạt động dạy học</b><i><b> : </b></i>
<b>1. ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1. Phật giáo
2. Cao Đài
3. Hoà Hảo
4. Tin Lành
5. Hồi giáo


6. Thiên chúa giáo



<i> Phân biệt giữa tín ngưỡng, tơn giáo và mê tín di đoan?</i>
<b>3. Bài mới TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
<b>Giới thiệu bài</b>


GV: Cho HS xem băng, đoạn băng có hình ảnh Bác Hồ đọc Tun ngơn
độc lập giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ
cộng hoà và ngày nay là nước CHXHCN Việt Nam . Để hiểu được vấn đề Nhà
nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hơm nay:
"Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam "


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu thơng tin sự kiện</b>
GV: Tổ chức HS đọc phần thông tin,
sự kiến.


1 HS đọc phần thông tin.
1 HS đọc phần sự kiện.
GV: Cho HS thảo luận.


Trong phần thông tin, sự kiện này HS
nghe đọc, theo dõi SGK và tự do trình
bày ý kiến cá nhân.


<i><b>I. Thơng tin, sự kiện:</b></i>
<i><b>1. Nhà nước:</b></i>



<i><b>1. Nước ta - Nước VNDCCH ra đời</b></i>
<i><b>từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch</b></i>
<i><b>nước?</b></i>


- Nước Việt Nam Dân chủ Cơng hồ ra
đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ
tịch.


<i><b>2. Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời</b></i>
<i><b>từ thành quả cuộc cách mạng nào?</b></i>
<i><b>Cuộc cách mạng đó do Đảng nào</b></i>
<i><b>lãnh đạo?</b></i>


- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà ra đời là thành quả của cuộc đời
cách mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc
cách mạng đó do Đảng Cộng sản lãnh
đạo.


<i><b>3. Nhà nước ta đổi tên thành Cộng</b></i>
<i><b>hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào</b></i>
<i><b>năm nào? Tại sao đổi tên như vậy?</b></i>


- Ngày 2/7/1976 Quốc hội nước Việt
Nam đã quyết định đổi tên nước là
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
Vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
1975 đã giải phóng miền Nam thống
nhất đất nước. Cả nước nước vào thời
kì quá độ lên CNXH.



4. Nhà nước ta là Nhà nước của ai? Do
Đảng nào lãnh đạo?


HS: Trả lời vào phiếu và lên bảng trình
bày.


GV: Nhận xét, bổ sung.


GV: Chiếu trên máy nội dung lời trích
Tun ngơn độc lập của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Đặt câu hỏi.


1. Suy nghĩ, tình cảm của em với Bác
Hồ khi đọc: "Tuyên ngôn độc lập".
2. Bài thơ nào nói lên ý chí giành độc
lập".


GV: Nhận xét và tổng kết tác phẩm
này:


Trải qua mấy ngàn năm lịch sử nhân
dân Việt Nam lao động cần cù, sáng
tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước
và giữ nước, hun đúc nên truyền thống
đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất
khuất của dân tộc và xây dựng nền văn
hoá Việt Nam. Một Nhà nước Việt


Nam Dân chủ Cộng hồ, Nhà nước
cơng nơng đầu tiên ở Đông - Nam
Châu Á.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước
GV: Hướng dãn HS quan sát sơ đồ


trong SGK và đặt câu hỏi cho HS thảo
luận cả lớp.


GV: Chiếu trên máy câu hỏi.


GV: Cho HS lên trả lời từng câu hỏi.
HS: Trả lời câu hỏi dưới hình thức sơ
đồ hố vào bảng phụ.


GV: Sau khi HS trả lời các câu hỏi cho
các em gắn các sơ đồ phân cấp bộ máy
Nhà nước hoàn chỉnh. Cách làm này
HS sẽ dễ nhớ hơn.


<b>2. Phân cấp bộ máy Nhà nước.</b>


<i><b>1. Bộ máy Nhà nước được chia thành</b></i>
<i><b>mấy cấp?</b></i>


<i>4 cấp</i>
<i><b>2. Bộ máy Nhà nước cấp Trung ương</b></i>



<i><b>gồm có những cơ quan nào?</b></i>


<i><b>3. Bộ máy Nhà nước cấp tỉnh - thành</b></i>
<i><b>phố gồm có những cơ quan nào?</b></i>
<i><b>4. Bộ máy Nhà nước cấp Huyện</b></i>
<i><b>(Quận, thị trấn) gồm có những cơ</b></i>
<i><b>quan nào?</b></i>


5. Bộ máy Nhà nước cấp xã (phường, thị
trấn) gồm có những cơ quan nào?


<i>Quốc</i>
<i>hội</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>xã)</i> <i>thị xã)</i> <i>(quận,</i>
<i>thị xã)</i>
<i>HĐND xã</i>


<i>(phường, thị trấn)</i>


<i>UBND xã (phường,</i>
<i>thị trấn)</i>
GV: Nhận xét và tổng kết bằng cách


giới thiệu sơ đồ phân cấp BMNN
(chuẩn bị sẵn) giống như sơ đồ trong
SGK trang 56.


GV: Hướng dẫn như phần 1



GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bộ máy
Nhà nước.


HS: Trả lời câu hỏi (Trình bày ý kiến
cá nhân vào bảng phụ).


<i><b>1. Bộ máy Nhà nước gồm những loại</b></i>
<i><b>cơ quan nào?</b></i>


<i><b>3. Phân công bộ máy Nhà nước.</b></i>


<i><b>a. Phân công các cơ quan của Bộ</b></i>
<i><b>máy Nhà nước.</b></i>


<i>Các cơ</i>
<i>quan</i>
<i>quyền</i>
<i>lực, đại</i>
<i>biểu của</i>


<i>nhân</i>
<i>dân.</i>


<i>Các cơ</i>
<i>quan</i>
<i>hành</i>
<i>chính</i>


<i>Nhà</i>


<i>nước.</i>


<i>Các cơ</i>
<i>quan xét</i>


<i>xử.</i>


<i>Các cơ</i>
<i>quan</i>
<i>kiểm</i>
<i>soát</i>


2. Cơ quan quyền lực đại biểu của
nhân dân gồm những cơ quan nào?


- Quốc hội


- UBND tỉnh (thành phố)
- HĐND huyện (quận, thị xã)
- HĐND xã (phường, thị trấn)
3. Cơ quan hành chính Nhà nước gồm


những cơ quan nào?


- Chính phủ


- UBND tỉnh (thành phố)
- HĐND huyện (quận, thị xã)
- HĐND xã (phường, thị trấn)
4. Các cơ quan xét xử gồm các cơ quan



nào?


- Toà án nhân dân tối cao.


- Toà án nhân dân tỉnh (thành phố)
- Toà án nhân dân huyện (quận, thị
xã).


- Các toà án quân sự
5. Cơ quan kiểm sát gồm những cơ


quan nào?


- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân (thành phố)
- Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận,
thị xã).


- Các viện kiểm sát quân sự.


GV: Nhận xét để vào bài tiết 2.


GV: Phân nhóm để HS thảo luận. <i><b>b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ</b></i>
<i><b>quan Nhà nước </b></i>


GV: Chiếu trên máy chiếu câu hỏi thảo
luận.


Làm rõ hai sơđồ:



Phân cấp bộ máy Nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Câu 1: Chức năng, nhiệm vụ của cơ</i>
quan Quốc hội.


<i>Câu 2: Chức năng, nhiệm vụ của</i>
Chính phủ.


<i>Câu 3: Chức năng, nhiệm vụ của Hội</i>
đồng nhân dân.


<i>Câu 4: Chức năng, nhiệm vụ của uỷ</i>
ban nhân dân.


HS: Sau khi thảo luận xong cử đại diện
lên trình bày.


GV: Nhận xét trả lời của các nhóm.
GV: Bổ sung và chốt lại ý kiến.


GV: Giải thích từ: "Quyền lực", "Chấp
hành".


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


HỆ THỐNG HOÁ RÚT RA NỘI DUNG CỦA BÀI HỌC
Khi giảng cho HS ở phần này, GV


nhắc lại khắc sâu các kiến thức của


phần trước và giúp HS rút ra nội dung
bài học cho toàn bài bằng các câu hỏi
để HS thảo luận.


HS: Thảo luận, trả lời vào phiếu học
tập.


GV: Đặt câu hỏi.


1. Bản chất của Nhà nước ta?
<i><b>2. Nhà nước ta do ai lãnh đạo?</b></i>


<i><b>3. Bộ máy Nhà nước bao gồm cơ</b></i>
<i><b>quan nào?</b></i>


<i><b>4. Quyền và nghĩa vụ cơng dân là gì?</b></i>
GV: Phát phiếu học tập.


<i><b>II. Nội dung bài học:</b></i>


HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV
quy định cho 4 khu vực trong phiếu
được phân công.


<i><b>1. Nhà nước Việt Nam là Nhà nước</b></i>
<i><b>của dân, do dân và vì dân.</b></i>


HS: Phát biểu ý kiến cá nhân <i><b>2. Nhà nước ta do Đảng Cộng sản</b></i>
<i><b>lãnh đạo.</b></i>



GV: Nhận xét và tổng kết. <i><b>3. Bộ máy Nhà nước có 4 cơ quan.</b></i>
- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu
ra.


- Cơ quan hành chính Nhà nước.
- Cơ quan xét xử.


- Cơ quan kiểm sát.


GV: Chiếu trên máy nội dung bài học. 4. Quyền và nghĩa vụ công dân


<i><b>Quyền</b></i> <i><b>Nghĩa vụ</b></i>


<i>- Làm chủ</i>
<i>- Giám</i>
<i>sát</i>


<i>- Góp ý</i>
<i>kiến</i>


<i>- Thự hiện chính sách</i>
<i>pháp luật</i>


<i>- Bảo vệ cơ quan Nhà</i>
<i>nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

HS: Suy nghĩ và ghi ý kiến vào trong
phiếu học tập.


GV: Thu một số bài về nhà chấm.


GV: Cho điểm động viên (chú ý cách
lập bảng của 4 câu).


Để khắc sâu phần này, GV tổ chức.
HS: Làm bài tập so sánh sau:


<i><b>Nội dung</b></i>: So sánh bản chất của Nhà nước


XHCN với Nhà nước tư bản. <i><b>Nhà nước</b><b><sub>XHCN</sub></b></i> <i><b>Nhà nước Tư bản</b></i>


<i>- Của dân do</i>
<i>dân vì dân.</i>


<i>- Một số người đại</i>
<i>diện cho giai cấp tư</i>
<i>sản.</i>


<i>- Đảng cộng</i>
<i>sản lãnh đạo .</i>


<i>- Nhiều đảng chia</i>
<i>nhau quyền lợi.</i>
<i>- Dân giàu,</i>


<i>nước mạnh,</i>
<i>công bằng,</i>
<i>dân chủ, văn</i>
<i>minh.</i>


<i>- Làm giàu giai</i>


<i>cấp tư sản.</i>


<i>- Đoàn kết</i>
<i>hữu nghị.</i>


<i>- Chia rẽ, gây chiến</i>
<i>tranh</i>


GV: Gợi ý cho HS trả lời.


GV: Nhận xét tổng kết. Chiếu nội dung
đáp án lên để HS so sánh.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>
GV: Tổ chức cho HS thi làm bài tập


nhanh giữa các đội.


Nếu lớp học có hai dãy bàn thì GV tổ
chức làm hai đội.


GV: Chiếu nội dung câu hỏi lên máy
để cả hai đội suy nghĩ. Nếu thời gian
đội nào làm xong có tín hiệu trả lời
trước được quyền trả lời.


<b>III. Bài tập.</b>


<i><b>Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời</b></i>
đúng. Đánh dấu X vào <sub></sub>



1. Chính phủ biểu quyết thơng


qua hiến pháp luật. <sub></sub>


2. Chính phủ thi hành hiến pháp,


pháp luật <sub></sub>


3. Chính phủ do quân nhân bầu


ra <sub></sub>


4. Chính phủ do Quốc hội


bầu ra <sub></sub>


5. UBND do nhân dân bầu ra. <sub></sub>
6. UBND do HĐND cùng cấp


bầu ra <sub></sub>


Lưu ý đây là bài tập SGK, GV chỉ thay
đổi hình thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV: Nhận xét cho điểm đội thắng
cuộc.


<b>4. Củng cố bài học:</b>







Ngày 04/04/2011
<i>Tiết 31-32</i>


<i>Tuần 32- 33</i>


<b>Bài 18</b>


<b>BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ </b>
<b>(XÃ, PHƯỜNG, TRỊ TRẤN)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<b>1. Kiến thức</b>


Giúp HS hiểu được:


- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.


<b>2. Thái độ</b>


- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước và quy định của địa phương.


- Có ý thức tơn trọng giữ gìn an ninh, trật tự cơng cộng và an tồn xã hội ở địa
phương.



<b>3. Kĩ năng.</b>


- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết cơng việc của
cá nhân và gia đình.


- Tơn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.


- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
<i><b>B. Phương pháp:.</b></i>


- Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương.


- Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa
phương.


- Thảo luận.


- Tổ chức trò chơi.


<i><b>C. Tài liệu và phương tiện:</b></i>
- SGK-SGV giáo dục công dân 7.


- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992
- Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.


- Băng hình, tranh ảnh về bầu cử.
- Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở.
<i><b>D. Các hoạt động dạy học</b><b> : </b></i>


<b>1. ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước
cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy
Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hơm nay.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Tìm hiểu tình huống
Trước khi vào phần hỏi và giải đáp


pháp luật SGK trang 60, GV kiểm tra
kiến thức của HS bài 17 để giúp HS
hiểu bài hệ thống hơn.


<i><b>I. Tình huống</b><b> : </b></i>


- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường,
thị xã) gồm:


GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy
Nhà nước.



+ HĐND (xã, phường, thị trấn)
+ UBND (xã, phường, thị trấn)
<i><b>? Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>nào?</b></i>


GV: Giải thích tình huống trang 60
GV: Chiếu trên máy nội dung tình
huống và nội dung trả lời.


Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do
UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương
sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch
thực hiện.


- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải
làm:


+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.


+ Chứng minh thư nhân dân.


+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc
mất giáy khai sinh là có thật.


HS: Quan sát và nhận xét.


GV: Chiếu trên máy nội dung tình


huống khác.


Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần
xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan
nào?


1. Công an xã (phường, thị trấn).
2. Trường trung học phổ thông.
3. UBND xã (phường, thị trấn).


GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo
hoạt động 3.


Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ
những việc nào cần giải quyết phải đến
UBND, công việc nào đến cơ quan
khác.


- Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ.


Trả lời: phương án 3 đúng.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã
GV: Để giúp HS tiếp thu phần này,


trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài
17. GV chiếu trên máy nội dung Điều


119 và Điều 10 Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm
1992.


<i><b>1. Nhiệm vụ và quyền hạn của</b></i>
<i><b>HĐND xã (phường, thị trấn_)</b></i>


HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà
nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra
và được nhân dân địa phương giao
nhiệm vụ:


+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến
pháp và pháp luật tại địa phương.


+ Quyết định về kế hoạch phát triển
triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh
ở địa phương.


- HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân
dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu
ra.


- Nhệim vụ và quyền lợi:


Quyết định những chủ trương và biện
pháp quan trọng ở địa phương như xây
dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc
phòng an ninh, không ngừng cải thiện
đời sống vật chất, tinh thần của nhân


dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của
địa phương với cả nước.


1. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>bầu ra?</b></i>


<i><b>2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


giám sát việc thực hiện nghị quyết của
HĐND xã (phường, thị trấn) và các
lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời
sống.


<i><b>2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND</b></i>
<i><b>xã (phường, thị trấn).</b></i>


HS: Trao đổi ý kiến.


GV: Nhận xét rút ra kết luận.


- UBND xã (phường, thị trấn) do
- HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra.
GV: Chiếu trên máy nội dung Điều 12


hiến pháp Việt Nam 1992


- Nhiệm vụ và quyền hạn:



+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các
lĩnh vực.


UBND là cơ quan chấp hành của
HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan
hành chính Nhà nước địa phương, chịu
trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật,
các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp
trên và nghị quyết của HĐND.


+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an tồn xã
hội.


+ Phịng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội.
GV: Đặt câu hỏi:


<i><b>1. UBND xã (phường thị trấn) do ai</b></i>
<i><b>bầu ra?</b></i>


<i><b>2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn</b></i>
<i><b>nhiệm vụ gì?</b></i>


HS: Tự do trình bày ý kiến.


GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận
xét, bổ sung.


HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ,


quyền hạn của HĐND và UBND xã
(phường thị trấn).


GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài
tập sau:


Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền
<i><b>hạn nào sau đây thuộc về HĐND và</b></i>
<i><b>UBND (phường thị trấn)?</b></i>


+ Quyết định chủ trương biện pháp xây
dựng và phát triển địa phương.


+ Giám sát thực hiện nghị định của
HĐND.


+ Thực hiện chính sách dân tộc, tơn
giáo địa phương.


+ Quản lý hành chính địa phương.
+ Tun truyền giáo dục pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Bảo vệ tự do bình đẳng.
+ Thi hành pháp luật.


+ Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa
phương.


HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.



GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS
có ý kiến đúng.


- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân (thành phố)
- Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận,
thị xã).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV kết thúc tiết 1.


Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK.
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
Nội dung bài học
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần


đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn
HS thoả luận để rút ra nội dung bài
học.


1. HĐND và UBND xã (phường, thị
<i><b>trấn) là cơ quan chính quyền thuộc</b></i>
<i><b>cấp nào?</b></i>


<i><b>2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai</b></i>
<i><b>bầu ra và có nhiệm vụ gì?</b></i>


<i><b>3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai</b></i>
<i><b>bầu ra và có nhiệm vụ gì?</b></i>



<i><b>4. Trách nhiệm của công dân đối với</b></i>
<i><b>bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã</b></i>
<i><b>(phường, thị trấn) như thế nào?</b></i>
GV: Phân cơng:


Nhóm 1: Câu 1
Nhóm 2: Câu 2
Nhóm 3: Câu 3
Nhóm 4: Câu 4


+ HĐND và UBDN xã (phường, thị
trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
+ HĐND xã (phường, thị trấn) do
nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm
trước dân về.


- Ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.


- Củng cố quốc phịng an nình.
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã


được học nên GV cho thời gian thảo
luận ngắn. Phân cơng nhóm theo bàn
và ngồi tại chỗ.


- UBND và HĐND bầu ra có nhiệm
vụ:


+ Chấp hành nghị quyết củaHĐND.


+ Là cơ quan hành chính Nhà nước ở
địa phương.


HS: Trả lời câu hỏi


GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến
HS: Ghi vào vở


Để liên hệ nội dung bài học. GV cho
HS làm bài tập trắc nghiệm sau.


<i><b>Những hành vi nào sau đây góp phần</b></i>
<i><b>xây dựng nơi em ở?</b></i>


- Chăm chỉ học tập.


- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia
đình và làm nghề truyền thống.
- Giữ gìn mơi trường.


- Tham gia luật nghĩa vụ qn sự khi
đủ tuổi.


- Phòng chống lệ nạn xã hội.
HS : Tự do trả lời.


- HĐND và UBND là cơ quan Nhà
nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta
cần:



+ Tơn trọng và bảo vệ.


+ Làm trịn trách nhiệm và nghĩa vụ
đối với Nhà nước.


+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận
phần bài học, củng cố kiến thức cho
HS.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>
Bài tập
Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo
nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài
tập SGK và bài tập bổ sung.


<i><b>Bài tập 1: Emhãy chọn các mục A</b></i>
tương ứng với mục B.


<i><b>A. Việc cần giải</b></i>
<i><b>quyết.</b></i>


<i><b>B. Cơ quan giải</b></i>
<i><b>quyết</b></i>
1. Đăng kí hộ


khẩu.



2. Khai báo tạm
trú.


3. Khai báo tạm
vắng.


4. Xin giấy khai
sinh.


5. Sao giấy khai
sinh,


6. Xác nhận lí
lịch


7. Xin sổ y bạ
khám bệnh


8. Xác nhận bảng
điểm học tập.
9. Đăng kí kết
hôn


1. Công an
2. UBND xã
3. Trường học
4. Trạm y tế
(bệnh viện)


<i><b>Đáp án:</b></i>



<i>+A1, A4, A5, A6, A9-B2</i>
<i>+A2, A3 -B1</i>


<i>+ A8-B3.</i>
<i>+A7-B4</i>


<i><b>Câu 2: Em hãy chọn đúng.</b></i>


Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước
cấp cơ sở như sau:


a. HĐND xã (phường, thị trấn)
b. UBND xã (phường, thị trấn)
c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn)
d. Công an xã (phường, thị trấn)
e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn)
f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị
trấn) .


g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị
trấn)


h. Hợp tác xã dệt thành len.
i, Hợp tác xã nông nghiệp.
j. Hội cựu chiến binh.
k. Trạm bơm.


<i><b>Câu 2:</b></i>
<i>a, b, c, d, e.</i>



<i><b>Câu 3: Em hãy chọn ý đúng,</b></i>


Em An 16 tủôi đi xe máy phân khối
lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh


<i><b>Câu 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

võng bị cảnh sát giao thơng huyện bắt
giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ
tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a. Việc làm của gia đình em An đúng
hay sai?


b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này, các nhóm gắp
thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm
trưởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS': Cả lớp nhận xét.


GV: Đánh giá cho điểm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×