MƠN HỌC:
VĂN BẢN HÁN VĂN VIỆT NAM
1. Thơng tin về giảng viên:
1.1.Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Vân
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngữ văn – Trƣờng ĐHSP HN2.
- Điện thoại: 0438 775562
- E-mail:
- Các hƣớng nghiên cứu chính: Hán Nơm; Hán văn Việt Nam; Ngơn
ngữ và văn hóa Trung Quốc.
1.2. Họ và tên: Nguyễn Thị Hải Vân
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngữ văn – Trƣờng ĐHSP HN2.
- Điện thoại: 0912 944324
- E-mail:
- Các hƣớng nghiên cứu chính: Hán Nơm; Hán văn Việt Nam; Ngơn
ngữ và văn hóa Trung Quốc.
1.3.Họ và tên: Phạm Thị Nhung
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngữ văn – Trƣờng ĐHSP HN2.
- Điện thoại: 0978 921677
- E-mail:
- Các hƣớng nghiên cứu chính: Hán Nôm; Hán văn Việt Nam và Hán
văn Trung Quốc.
2. Thông tin về môn học:
- Tên môn học: Văn bản Hán văn Việt Nam
- Mã môn học: VH401
- Số tín chỉ: 02
- Loại mơn học: Bắt buộc
- Điều kiện tiên quyết: Khơng
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 90
+ Học lý thuyết trên lớp: 30
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Đơn vị phụ trách môn học
+ Bộ môn: Văn học Việt Nam
+ Khoa: Ngữ văn – Trƣờng ĐHSP Hà Nôi 2
3. Mục tiêu của môn học:
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên hiểu biết sự hình thành chữ Hán
cũng nhƣ cấu tạo và cách viết chữ Hán (từ ngữ, ngữ pháp tiếng Hán cổ đại,
trong đó chú trọng đến câu và các thành phần cơ bản của câu). Thông qua
một số văn bản thơ văn chữ Hán chọn lọc, giúp cho sinh viên bƣớc đầu hiểu
đƣợc nội dung văn bản không qua bản dịch, gây hứng thú cho sinh viên
trong việc tự học và nghiên cứu văn thơ chữ Hán.
- Kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên nhận biết đƣợc các chữ Hán
thông thƣờng, tra cứu đƣợc chữ viết, âm đọc của các bài thơ, văn. Trên cơ sở
đó, hiểu đƣợc ý nghĩa cơ bản của văn bản thơng thƣờng.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Cung cấp cho sinh viên hiểu biết khái quát về Trung Quốc cổ đại, từ
đó cung cấp cho sinh viên sự hình thành chữ Hán cũng nhƣ cấu tạo và cách
viết chữ Hán; Giúp ngƣời học hiểu những vấn đề cơ bản về từ ngữ, ngữ pháp
tiếng Hán cổ đại, trong đó chú trọng đến câu và các thành phần cơ bản của
câu. Sau khi học xong môn học sinh viên phân biệt đƣợc sự khác biệt cơ bản
gữa câu trong Hán ngữ cổ với các câu thông thƣờng. Cuối cùng, thông qua
một số văn bản thơ văn chữ Hán chọn lọc, giúp cho sinh viên thông qua từ
ngữ và kết cấu ngữ pháp của tác phẩm, hiểu đƣợc ý nghĩa của nguyên bản,
bƣớc đầu hiểu đƣợc nội dung văn bản khơng qua bản dịch. Từ đó, gây hứng
thú cho ngƣời học trong việc tự học và nghiên cứu văn thơ chữ Hán.
Về kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên thơng qua sách cơng cụ có thể
tra cứu đƣợc chữ viết, âm đọc của các bài thơ, văn. Trên cơ sở đó hiểu đƣợc
ý nghĩa cơ bản của văn bản thơng thƣờng.
5. Nội dung chi tiết mơn học:
Hình
thức tổ
Nội dung chính
chức dạy
Số
u cầu đối
tiết với sinh viên
học
TÍN CHỈ 1
Lý thuyết
Chương 1: VĂN TỰ HÁN
Thời
gian, địa
điểm
15
5
Có đầy đủ
Lớp học
1.1. Mục đích nội dung phƣơng
Giáo trình và có bảng
pháp học môn Ngữ văn Hán
các tài liệu
tốt thuận
Nôm
liên quan
lợi cho
1.2. Khái quát về Trung Quốc cổ
việc viết
đại
chữ Hán
1.3. Những vấn đề cơ bản về
Văn tự Hán
1.3.1. Những vấn đề chung
1.3.1.1. Ngôn ngữ và văn tự
1.3.1.2. Quan hệ giữa ngôn ngữ
và văn tự
1.3.2. Hán ngữ và chữ Hán
Ghi
chú
Chương 2: CẤU TẠO CỦA
5
CHỮ HÁN
Chuẩn bị bài
Lớp học
ở nhà
có bảng
2.1. Các nét cơ bản và quy tắc
tốt thuận
viết chữ Hán
lợi cho
2.2. Cấu tạo của chữ Hán
việc viết
chữ Hán
Chương 3: NHỮNG VẤN ĐỀ 5
Chuẩn bị bài
Lớp học
VỀ CÚ PHÁP TRONG HÁN
tốt ở nhà
có bảng
NGỮ CỔ
tốt thuận
3.1. Câu và thành phần câu
lợi cho
3.2. Các loại câu
việc viết
3.3. Cách dùng linh hoạt của từ
chữ Hán
loại
3.4. Những hiện tƣợng đặc biệt
trong ngữ pháp Hán ngữ cổ
Tự học, tự Tự học, tự nghiên cứu
nghiên
1. Nắm vững lý thuyết chƣơng
cứu
1, 2, 3.2. Thấy đƣợc vai trò, ý
30
1. Đọc học
liệu số 1, 2, 3 ở nhà
4.
nghĩa, tầm quan trọng của bộ
2. Nắm vững
môn Ngữ văn Hán Nơm trong
lý thuyết
nền văn hóa, văn học dân tộc.
chƣơng1,2,3
3. Cần nắm rõ mục đích, nội
và bài giảng
dung, cách thức học tập môn
của giảng
Hán Nôm.
viên trên lớp.
4. Tập viết chữ Hán qua văn bản
chữ Hán cụ thể. Đặc biệt luyện
Thƣ viện,
viết và ghi nhớ chữ Hán.
TÍN CHỈ 2
15
Chương 4: VĂN BẢN THƠ
15
CA TRONG HÁN NGỮ CỔ
học liệu bắt
4.1. Nam quốc sơn hà (Lý
buộc và tham
thƣờng Kiệt)
khảo
4.2. Cảm hoài (Đặng Dung)
2. Đọc trƣớc
Lý thuyết 4.3.Tăng thử (Nguyễn Bỉnh
thơ chữ Hán,
4.4.Sở kiến hành (Nguyễn Du)
nhận dạng
4.5.Độc Tiểu Thanh ký (Nguyễn
đƣợc mặt
Du)
chữ trong
4.6.Thiên đô chiếu (Lý Thái Tổ)
văn bản
Tự học, tự âm, giải thích nghĩa từ, dịch
cứu
Lớp học
các văn bản
Khiêm)
1.Vận dụng kiến thức đọc phiên
nghiên
1. Đọc các
30
Viết đúng
Thƣ viện,
quy tắc các
ở nhà
nghĩa văn bản.
chữ trong
2.Tập viết các chữ Hán trong bài
văn bản
học.
6. Học liệu
6.1.Học liệu bắt buộc:
1. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San, Ngữ văn Hán Nôm, Tập 1, 2, 3(phần
chữ
Hán), NXB GD, H. 1995.
2. Lê văn Quán, Giáo trình chữ Hán, NXB ĐH& THCN, H. 1978.
3. Phạm Văn Khối, Giáo trình Hán Nôm cơ sở, Trƣờng Đại học KHXH &
NV,
2004.
4. Phạm Văn Khối, Giáo trình Hán văn Lý Trần, NXB Đại học Quốc Gia
HN,
1999, 2001, 2006.
6.2. Học liệu tham khảo:
1. Lê Toan, Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm,2 tập, Trƣờng ĐHSP HN2, 2001.
2. Đinh Gia Khánh (chủ biên), Văn học Việt Nam thế kỷ X – nửa đầu thế kỷ
XVIII, Nxb GD, 2002.
3. Thiều Chửu, Hán Việt tự điển, NXB Thanh niên, 2009
4. Lê Trí Viễn, Cơ sở ngữ văn Hán Nôm, 4 tập. NXB Giáo dục, 1985.
7. Kế hoạch giảng dạy cụ thể
Giảng viên lên lớp
Tuần
Minh hoạ,
Thực
Lý thuyết ôn tập, hành, bài
kiểm tra
tập
Sinh viên tự học, tự nghiên
cứu
Xemina, Chuẩn bị,
thảo luận tự học
Bài tập ở
nhà, bài
Tổng
tập lớn
1
2
2
2
6
2
2
2
2
6
3
2
2
2
6
4
2
2
2
6
5
2
2
2
6
6
2
2
2
6
7
2
2
2
6
8
2
2
2
6
9
2
2
2
6
10
2
2
2
6
11
2
2
2
6
12
2
2
2
6
13
2
2
2
6
14
2
2
2
6
15
2
2
2
6
Cộng
30
30
30
90
8.Yêu cầu của giảng viên đối với môn học:
- Yêu cầu của giảng viên : Phịng học thống rộng, bảng tốt .
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên: Đọc trƣớc giáo trình, sƣu tầm
các văn bản Nơm trong gia đình, dịng họ cung cấp thêm cho giáo viên hoặc
nhà trƣờng làm tƣ liệu học tập.
9. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá mơn học:
- Kiểm tra thƣờng xuyên (10%): Chuyên cần, chuẩn bị bài, tham gia phát
biểu .
- Kiểm tra giữa kỳ (20%): Bài viết trên lớp hoặc ở nhà.
- Thi hết môn (70%): Tự luận (do Trung tâm Khảo thí và KĐCL đảm
nhiệm).
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
GIẢNG VIÊN 1
VIÊN 3
GIẢNG VIÊN 2
GIẢNG
Nguyễn Thị Thanh Vân
Nguyễn Thị Hải Vân
Phạm
Thị
Nhung
TRƢỞNG BỘ MÔN
Nguyễn Thị Tuyết Minh
TRƢỞNG KHOA
Nguyễn Thị Kiều Anh