Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. TT khối chóp:
<i><b>B</b></i>: là diện tích của mặt dáy.
<i><b>h</b></i>: là chiều cao của khối chóp hay khối lăng
trụ.
2
<i><b>r</b></i>: là bán kính của đường trịn.
•Trả lời:
1.Nhắc lại cơng thức tính thể tích khối chóp ?
2.Nhắc lại cơng thức tính thể tích khối lăng trụ ?
<i><b>V = Bh</b></i>
3. DT hình tròn:
2. TT khối lăng trụ:
<i>(1). </i>
<b>Bi 1.khái niệm về mặt tròn xoay</b>
Trong không gian cho mp(<i>P</i>) chứa đường thẳng
<i>Δ và một đường cong C. Khi quay mp (P</i>) quanh
đường thẳng Δ một góc 360 thì mỗi điểm <i>M</i>
trên <i><b>C</b></i> vạch ra một đường trịn có tâm <i>O</i> thuộc <i>Δ </i>
và nằm trên mp vng góc với Δ. Như vậy khi
quay mp (<i>P</i>) quanh đường thẳng Δ thì đường
cong <i><b>C</b></i> sẽ tạo nên một hình gọi là <i>mặt trịn xoay</i>.
0
Đường <i><b>C</b></i> được gọi là <i>đường sinh</i> của mặt trịn xoay đó.
Đường thẳng Δ được gọi là <i>trục</i> của mặt tròn xoay.
- Đ ờng sinh và trục của mặt tròn xoay:
Đ ờng sinh <sub>Trục</sub>
(C)
<i>Trong mặt phẳng (P) cho hai </i>
<i>đường thẳng d và</i> <i>Δ cắt nhau tại </i>
<i>điểm O và tạo thành góc β với </i>
<i>0 < β < 90. Khi quay mặt phẳng </i>
<i>(P) xung quanh Δ thì đường thẳng </i>
<i>d sinh ra một mặt trịn xoay được </i>
<i>gọi là mặt nón trịn xoay đỉnh O. </i>
<i>Người ta thường gọi tắt mặt nón </i>
<i>trịn xoay là mặt nón. Đường </i>
<i>thẳng Δ gọi là trục, đường thẳng d </i>
<i>gọi là đường sinh và góc 2 β gọi </i>
<i>là góc ở đỉnh của mặt nón. </i>
II. MẶT NĨN TRỊN XOAY
1. Định nghĩa
O
M
I
a. Cho tam gi¸c <i>OIM</i> vông tại <i>I</i>. Khi quay tam giỏc <i>OIM</i>
quanh <i>OI</i>:
- Đoạn <i>IM</i> vạch ra một hình tròn gọi là
mt ỏy ca hỡnh nún (khi nún)
- Đoạn <i>OM</i> vạch ra phần mặt tròn
xoay gọi là mặt xung quanh của h×nh
nãn (khèi nãn)
- Điểm <i>O</i> gọi là đỉnh của hỡnh
nún (khi nún)
- Độ dài đoạn <i>OI</i> gọi là chiỊu
cao cđa h×nh nãn (khèi nãn)
- Độ dài đoạn <i>OM</i> gọi là độ dài đ ờng sinh
cđa h×nh nãn (khèi nãn)
2. Hình nón trịn xoay và khối nón trịn xoay.
<b>N</b>
Điểm trong
<b>F</b>
<i>là phần khơng gian đựợc giới hạn bởi một hình nón </i>
<i>trịn xoay kể cả hình nón đó.</i>
+ Khối nón trịn xoay gọi tắt là khối nón.
b. Khối nón trịn xoay
- Nhắc lại KN về khối đa diện?
- Liên hệ với khối nón trịn xoay?
a. Một hình chóp được gọi là nội tiếp hình nón nếu đa
giác đáy của hình chóp nội tiếp đáy đường trịn của hình
nón và đỉnh của hình chóp là đỉnh của hình nón. Khi đó
ta nói hình nón ngoại tiếp hình chóp.
3. diện tích xung quanh của hình nón trịn xoay
(?) Một đa giác nội tiếp một đường tròn khi nào?
<i>Một đa giác nội tiếp một đường tròn khi tất cả các đỉnh của </i>
<i>nó nằm trên đường trịn đó.</i>
Định nghĩa:
<b>O</b>
b. Cơng thức tính diện tích xung quanh của hình nón
Diện tích xung quanh của hình
nón được tính theo cơng thức:
<i>Diện tích xung quanh của </i>
Diện tích tồn phần là diên tích xung quanh và diện tích
của hình trịn đáy.
2
day
<i>tp</i> <i>xq</i>
<i>Chú ý:</i>
<i>+ Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình nón </i>
<i>trịn xoay cũng là diện tích xung quanh, diện tích tồn </i>
<i>phần của của khối nón được giới hạn bởi hình nón đó. </i>
a. Định nghĩa
<i>4. Thể tích khối nón trịn xoay</i>
<i>Thể tích khối nón trịn xoay là giới hạn của thể tích khối </i>
<i>chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên </i>
<i>vơ hạn.</i>
b. Cơng thức tính thể tích khối nón trịn xoay
Ta biết thể tích khối chóp là:
<i><b>B</b>: là diện tích của mặt dáy.</i>
Thể tích của khối nón trịn xoay được tính theo công
thức sau:
Khi đó thể tích của khối nón trịn xoay là
Nếu hình trịn đáy có bán kính <b>r</b> thì
2
<i>r: là bán kính đường trịn đáy</i>
a) Tính diện tích xung quanh của hình nón trịn xoay đó.
b) Tính thể tích của khối nón trịn xoay được tạo nên
bởi hình nón trịn xoay nói trên.
<i>5. Ví dụ</i>
Trong khơng gian cho tam giác <i>OIM</i> vng tại <i>I</i> , góc
và cạnh <i>IM = a</i>. Khi quay tam giác
<i>OIM</i> quanh cạnh góc vng <i>OI</i> thì đường gấp khúc <i>OIM</i>
tạo thành một hình nón trịn xoay.
<sub>30</sub>0
<i><b>Giải</b></i>
O
M
I
<b>a) Tính diện tích</b>
Xem kỹ đề bài và hình vẽ, hãy cho biết:
(i). Mặt đáy của khối nón là hình trịn có bán
kính là đoạn nào?
(ii). Đường nào gọi là đường sinh?
(iii). Tính độ dài đường sinh?
<i>Bán kính là đoạn: IM = a</i>
<i> Đường sinh là OM</i>
<i>Tam giác OIM vng tại I, nên ta có:</i>
sin <i>IOM</i> <i>IM</i>
<i>OM</i>
<i>OM</i> <sub></sub>
sin
<i>IM</i>
<i>IOM</i> sin300
(iv). Nhắc lại cơng thức tính diện tích xung quanh của
hình nón?
<i>Diện tích xung quanh của hình nón là:</i>
<i>r: là bán kính đường trịn đáy.</i>
<i>l: là đường sinh.</i>
Thay các giá trị vừa tìm được của bán kính và đường
sinh vào để tính diện tích này
Nhắc lại cơng thức tính thể tích của khối nón ?
<b>b) Tính thể tích</b>
Thể tích của khối nón trịn xoay là
<i>r: là bán kính đường trịn đáy.</i>
<i>h: là chiều cao của khối nón.</i>
Như vậy trong câu này ta cần tìm yếu tố nào ?
Ta cần tìm chiều cao <i>h</i>
Nhìn vào hình vẽ ta thấy <i>h</i> là bằng đoạn nào ?
Tam giác <i>OIM</i> vng tại <i>I</i> nên ta có điều gì (theo định lý
Pitago)?
2 2 2
<i>OM</i> <i>OI</i> <i>IM</i>
3
<i>OI</i> <i>a</i>
Vậy thể tích cần tìm là
III. MẶT TRỤ TRÒN XOAY
1. Định nghĩa
<i>Trong mặt phẳng (P) cho hai </i>
<i>đường thẳng Δ và l song song với </i>
<i>nhau, cách nhau một khoảng </i>
<i>bằng r. Khi quay mặt phẳng (P) </i>
<i>xung quanh Δ thì đường thẳng l </i>
<i>sinh ra một mặt tròn xoay được </i>
<i>gọi là mặt trụ tròn xoay. Gọi tắt </i>
<i>mặt trụ tròn xoay là mặt trụ. </i>
<i>Đường thẳng Δ gọi là trục, </i>
<i>đường thẳng l là đường sinh và r </i>
<i>là bán kính của mặt trụ đó. </i>
Δ
<i>l</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
2. Hình trụ trịn xoay và khối trụ trịn xoay
D
A
B
C
a) Xét hình chữ nhật <i>ABCD</i>.
Khi quay hình đó xung quanh
đường thẳng chứa một cạnh,
chẳng hạn cạnh <i>AB</i>, thì đường
gấp khúc <i>ABCD</i> tạo thành một
hình được gọi là hình trụ trịn
xoay hay cịn gọi tắt là hình trụ
(xem hình vẽ)
D
A
B
C
+ Bán kính của chúng gọi là
bán kính của hình trụ.
Khi quay quanh AB:
+ Hai cạnh <i>AD</i> và <i>BC</i> sẽ vạch
ra hai hình trịn bằng nhau gọi
là hai đáy của hình trụ
+ Độ dài đoạn <i>CD</i> gọi là độ
dài đường sinh của hình trụ.
+ Phần mặt trịn xoay được
sinh ra bởi các điểm trên cạnh
<i>CD</i> khi quay quanh <i>AB</i> gọi là
mặt xung quanh của hình trụ.
b) Khối trụ trịn xoay <i>là phần khơng gian được giới </i>
<i>hạn bởi một hình trụ trịn xoay kể cả hình trụ đó.</i>
Camera hình trụ
3. Diện tích xung quanh của hình trụ trịn xoay
a) Một hình lăng trụ gọi là nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy
của hình lăng trụ nội tiếp hai đường trịn đáy của hình trụ.
Khi đó ta nói hình trụ <i>ngoại tiếp</i> hình lăng trụ.
<i>Diện tích xung quanh của hình </i>
<i>trụ trịn xoay là giới hạn của </i>
<i>diện tích xung quanh của hình </i>
<i>lăng trụ đều nội tiếp hình trụ </i>
<i>đó khi số cạnh đáy tăng lên vơ </i>
<i>hạn.</i>
<i><b>r</b></i>
<i>b) Cơng thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.</i>
Gọi <i><b>p</b></i> là chu vi đáy của hình lăng trụ nội tiếp hình trụ
Thì diện tích tích xung quanh của hình lăng trụ đều là<i>: </i>
<i><b>r</b></i>
<i><b>l</b></i>
<i><b>h</b></i> là chiều cao của hình lăng trụ
<i>xq</i>
Khi đó diện tích xung quanh của hình trụ được tính theo
cơng thức:
<b>Vậy</b><i>: Diện tích xung quanh của hình trụ trịn xoay bằng </i>
<i>tích độ dài đường trịn đáy và độ dài đường sinh.</i>
Độ dài đường tròn đáy là 2 <i>r</i>
Độ dài đường sinh là <i>l</i>
<i>Chú ý: </i>
+Tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy là diện tích
tồn phần của hình trụ:
+Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình trụ trịn
xoay cũng là diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của
khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó.
+Nếu cắt mặt xung quanh của hình trụ theo một đường sinh,
rồi trải ra trên một mặt phẳng thì ta sẽ được một hình chữ
nhật có một cạnh bằng đường sinh <i>l</i> và một cạnh bằng chu vi
đường tròn đáy. Dộ dài đuờng sinh<i> l </i>bằng chiều cao <i>h</i> của
hình trụ. Khi đó diện tích hình chữ nhật bằng diện tích xung
quanh của hình trụ.
2
<i>tp</i> <i>xq</i> <i>day</i>
<i>r</i>
<i>l</i>
2 <i>r</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
4. Thể tích của khối trụ trịn xoay
a) Định nghĩa
b) Cơng thức tính thể tích khối trụ trịn xoay
<i>Thể tích khối trụ trịn xoay là giới hạn của thể tích khối </i>
<i>lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng </i>
<i>lên vơ hạn.</i>
<i><b>V = Bh</b></i>
Nhắc lại thể tích của khối lăng trụ?
<i><b>B</b></i> là diện tích đáy của khối lăng trụ
<i><b>h</b></i> là chiều cao của khối lăng trụ.
2
Như vậy nếu đáy có bán kính bằng r thì
5. Ví dụ
Trong khơng gian, cho hình vng<i> ABCD</i> cạnh <i>a</i>. Gọi <i>I</i> và
<i>H</i> lần lượt là trung điểm của các cạnh <i>AB</i> và <i>CD.</i> Khi quay
hình vng đó quanh trục <i>IH</i> ta được một hình trụ trịn
xoay.
a) Tính diện tích xung quanh của hình trụ trịn xoay đó
b) Tính thể tích của khối trụ trịn xoay được giới hạn bởi
hình trụ nói trên.
<i><b>Giải</b></i>
a) Tính diện tích
Nhắc lại cơng thức tính
diện tích xung quanh của
khối trụ trịn xoay?
Diện tích xung quanh của khối trụ trịn xoay:
<i>xq</i>
<i><b>r</b></i> là bán kính đường trịn đáy
<i><b>l </b></i>là đường sinh. A
I
B
C
D
<i>a</i>
<i>H</i>
Theo đề bài thì <i><b>r</b></i> bằng gì?
Và <i><b>l</b></i> bằng gì?<i><b>l = a</b></i>
2
<i>a</i>
<i>r</i>
Khi đó:
2
b) Thể tích khối trụ trịn xoay được tính theo cơng thức:
2
<i><b>r</b></i> là bán kính đường tròn đáy
<i><b> h</b></i> là chiều cao của khối trụ.
Thể tích khối trụ trịn xoay được tính theo cơng thức nào?
Vậy ta có:
2
2
Qua bài học các bạn cần:
+ Biết được mặt tròn xoay được tạo thành như thế nào.
+ Nắm vững các yếu tố của mặt tròn xoay, như:
đường sinh, trục, đỉnh, mặt đáy.
+ Biết phân biệt các khái niệm:
<i>-</i> <i>Mặt nón trịn xoay, hình nón trịn xoay và </i>
<i>khối nón trịn xoay.</i>
+ Nắm đựơc các cơng thức:
- Diện tích xung quanh của hình nón trịn xoay:
- Thể tích của khối nón trịn xoay:
2
- Diện tích xung quanh của hình trụ trịn xoay:
- Thể tích của khối trụ trịn xoay:
2