Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.79 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>SINH HOạT TậP THể</b>
Chào cờ đầu tuần
.
Toán
<b>LUYEN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mơc tiªu : </b>- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết giải tốn có phép nhân (chia).
<b>II. đồ dùng dạy học : </b>Noọi dung baứi taọp 3 ghi saỹn vaứo baỷng phuù.
<b>III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: </b>
<b> 1. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. KT bài cũ :</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
45890 : 8 ; 45729 : 7
- Ch÷a bài ghi điểm.
<b>Bµi 1:</b> y/c HS tù lµm bµi
- Nhận xét ghi điểm
<b> Bài 2:</b>
- Gi 2 HS đọc đề bài
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- <b>y</b>/c HS tù lµm bµi.
<i>Tãm t¾t</i>
Có : 105 hộp
1 hộp : 4 bánh
1 bạn đợc : 2 bánh
Số bạn có bánh :... bạn ?
- H¸t
- 2 HS lên bảng làm bài.
45890 8 45729 7
58 5736 37 6532
29 22
50 19
2 5
- HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, líp lµm vµo vë
10715 30755 5 21542 48729 6
x 6 07 615 x 3 07 8121
64290 25 64626 12
05 09
0 3
- HS nhËn xÐt
- 2 HS đọc đề bài .
- Biết có 105 hộp bánh , mối hộp 4 cái bánh ,
chia hết cho các bạn , mỗi bạn 2 cái bánh .
- Hỏi số bạn đợc chia bánh .
- 1 HS lên bảng tính toán , 1 hs giải , lớp làm
vào vở
<i>Bài giải</i>
Tổng số chiếc bánh nhà trờng cã lµ
4 x 105 = 420 (chiÕc)
- Nhận xét ghi điểm
<b> Bài 3:</b>
- Gi 1 HS c bi
- HÃy nêu cách tính diện tích của
- Muốn tính DT hình CN chúng ta
phải đi tìm gì trớc?
- y/c HS lµm bµi
<i>Tóm tắt</i>
Chiều dài : 12 cm
ChiÒu réng : 1/3 chiÒu dµi
DiƯn tÝch : .... cm2
- Chữa bài ghi điểm
<b>Bµi 4 :</b>
<b>- </b>HS trả lời miệng các câu hi
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
- Chủ nhật tuần này là 8/3 vậy chủ
nhật tuần sau là ngày bao nhiêu ta
làm ntn ?
- Chủ nhật tuần tríc lµ ngµy nµo?
- y/c HS tÝnh tiÕp sè ngµy chủ nhật
trong tháng
<b>4. củng cố dặn dò :</b> Nhận xét tiết
học , về nhà lt thêm, cb bài sau.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc bài
- Muèn tÝnh diƯn tÝch hcn ta lÊy sè ®o chiỊu
réng nhân với chiều dài với cùng đv đo .
- Tìm chiều rộng dài bn cm.
- 1 HS lên bảng T2<sub>, 1 HS giải , lớp làm vào vở</sub>
<i>Bài giải</i>
Chiều rộng của hình chữ nhật là
12 : 4 = 3 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
4 x 12 = 48 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 48 cm2
- HS nhận xét
- 2 HS đọc bài
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Ta lấy 8+7 = 15
- Ta lÊy 8 - 7 = 1
- VËy nh÷ng ngày chủ nhật trong tháng là: 1,
8, 15, 22, 29.
đạo đức
<b>PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện
pháp phòng tránh
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phịng chống tệ nạn xã hội
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
- Tranh ảnh. - Phiếu học tập. - Khổ giấy to, bút dạ
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>
1. Ổn định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của các thành viên trong gia đình em trong cuộc
sống hằng ngày?
3. Giảng bài mới:
- Hoặc cho HS xem tranh ảnh về các tệ nạn xã hội
- GV: Đặt câu hỏi
Câu 1: Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
Câu 2: Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
HS: Trả lời câu hỏi
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>Hoạt động 1</i>:
Em hãy kể một số tệ nạn xã hội mà em biết ?
- GV nhận xét
<i>Hoạt động 2</i>:
GV: Chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận
GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 trong
những vấn đề sau:
Nhóm 1: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã
hội
Nhóm 2: Tác hại của tệnạn xã hội đến gia
đình
Nhóm 3: Tác hại của tệ nạn xã hội đến bản
thân
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Giải đáp và kết luận
GV: Kết luận chuyển ý
Những tệ nạn xã hội như những liều thuốc
độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà
chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm
làm tổn hại đến nhân cách, phẩm chất đạo
đức con người
Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này đó
là điều chúng ta cần quan tâm
<i>Hoạt động 3</i>: Thảo luận về nguyên nhân dẫn
đến tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh
GV: Tổ chức HS cả lớp thảo luận
GV: Đưa ra câu hỏi
Câu hỏi 1: Ngun nhân nào khiến con người
sa vào tệ nạn xã hội?
Câu hỏi 2: Nêu biện pháp phòng tránh tệ nạn
xã hội
GV: Nhận xét giải đáp
Củng cố và dặn dò
? Câu 1: Phòng chống tệ nạn xã hội là trách
nhiệm của ai? (Gia đình, Xã hội, Nhà trường,
Bản thân, Cả 4 ý kiến trên)
- GV nhận xét tiết học.
- HS kể
- HS nhận xét, bổ xung
- HS thảo luận
- Các nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
1. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội
- Aûnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội
- Suy giảm nòi giống
- Mất trật tự xã hội (cướp của, giết người)
2. Đối với gia đình
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất,
tinh thần
- Gia đình tan vỡ
3. Đối với bản thân
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn đến cái chết
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức của
con người
- Vi phạm pháp luật
HS thảo luận
HS Phát biểu ý kiến
1) Nguyên nhân
- Lười lao động, ham chơi, đua địi, thích ăn ngon mặt
đẹp
- Do tị mị, ưa của lạ, thích thử nghiệm, tìm cảm giác
mới lạ
- Do thiếu hiểu biết
2) Biện pháp
- Khơng tham gia che dấu, tàng trữ ma t
- Tun truyền phịng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học
tập tốt
- Vui chơi, giải trí lành mạnh
- Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
- Không xa lánh người mắc vào tệ nạn xã hội, giúp đỡ
họ hoà nhập vào cộng đồng
Toán
<b>BAỉI TON LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ DƠN VỊ</b>
Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
<b> 1. ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. KT bi c:</b>
- y/c HS giải bài toán dựa vào tóm tắt
sau:
5 bộ quần áo : 20 m
3 bé quÇn ¸o :.... m ?
- Chữa bài ghi điểm.
<b> 3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài :
b. HD giải bài toán .
- Gọi 2 HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn cho biết gì ?
- Theo em , để tính đợc 10l đổ đầy đợc
mấy can nh thế trớc hết chúng ta phải
làm gì ?
- 10l mật ong đựng trong bao nhiêu
can ta làm ntn?
- y/c HS lµm bµi
- Gọi HS chữa bài
35l : 7 can
10l : ....can ?
- trong bài toán trên bớc nào là bớc
rút về đơn vị ?
- Cách giải bài tốn này có điểm gì
khác với các bài tốn có liên quan đến
rút về đv đã học
- Vậy để giải những bài toán liên quan
đến rút về đv dạng nt này ta phải thực
hiện mấy bớc ? là những bớc nào ?
c. Luyện tập , thực hnh .
<b>Bài 1:</b>
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bi toán thuộc dạng toán nào ?
- Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Biết số kg đờng đựng trong một túi .
Muốn biết 15kg đờng đựng trong bao
nhiêu túi ta phải làm ntn ?
- H¸t
1 HS lên bảng giải.
1 bộ quần aó may hết số m vải là
20 : 5 = 4 (m)
3 bộ quần áo may hết số m vải là
3 x 4 = 12 (m)
Đáp sè : 12 m v¶i
- HS nhËn xÐt.
- HS lắng nghe , nhắc lại đầu bài.
- 2 HS đọc đề bài
- Cho biết có 35l mật ong đợc rót đều vào 7
can
- Nếu có 10 l thì đổ đầy vào mấy can nh thế .
- Tìm số lít mật ong đựng trong một can
- LÊy 10l chia cho sè lÝt cđa 1 can th× sÏ ra sè
can.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp .
<i>Bài giải</i>
Số lít mật ong trong mỗi can là
35 : 7 = 5(l)
Số can cần để đng 10l mật ong là
10 : 5 = 2(can)
Đáp sè : 2 can
- HS nhËn xÐt
- Bớc tìm số lít mật ong trong một can gọi là
bớc rút về đơn vị
- Bíc tÝnh thø hai, chóng ta không thực hiện
phép nhân mà thực hiện phép chia.
- Thực hiên 2 bớc
+ Bớc 1 : Tìm giá trị của một phần trong các
phần bg nhau ( phép chia )
+ Bớc 2 : Tìm số phần bg nhau của một giá
trị ( phép chia )
- 2 HS đọc đề bài
- Cho biết 40kg đờng đựng đều trong 8 túi
- 15 kg đờng đựng trong bao nhiêu túi
- Dạng tốn có liên quan đến rút về đv
- Phải tìm số đờng đựng trong một túi
- Ta lÊy 15 kg chia cho sè kg cña 1 tói th× sÏ
ra sè tói.
- y/c HS lµm bµi
<i>Tãm t¾t</i>
40kg : 8 tói
15kg : ....tói ?
- Chữa bài ghi điểm
<b>Bài 2 :</b>
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
- y/c HS tự làm bài .
<i>Tóm tắt </i>
24 cúc áo : 4 c¸i ¸o
42 cóc ¸o : .... c¸i ¸o ?
- Ch÷a bài ghi điểm
<b>Bài 3:</b>
- y/c HS tự lµm bµi
- y/c HS giải thích mỗi phần vì sao
đúng ? vì sao sai ?
<b>4. cđng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học . Về nhà luyện tập
thêm vở bt toán . CB bài sau.
S kg đờng đựng trong 1 túi là
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đờng là
15 : 5 = 3 (túi)
§¸p sè : 3 tói.
- HS nhËn xÐt
- 2 HS đọc đề bài .
- Bài thuộc dạng tốn có liện quan đến rút về
đv.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở sau đó
đổi chéo cở để kiểm tra
<i>Bµi giải</i>
Số cúc áo cần dùng cho 1 chiếc áo là
24 : 4 = 6 (cóc ¸o)
42 cóc ¸o dïng cho số áo là
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số : 7 cái áo
- HS nhân xét
- 1 HS lên bảng, cả lớp lµm vµo vë.
a, 24 : 6 : 2 = 4 : 2
= 2 (§)
b, 24 : 6 : 2 = 24 : 3
= 8 (S)
c, 18 : 3 x 2 = 18 : 6
= 3 (S)
d, 18 : 3 x 2 = 6 x2
= 12 (Đ)
- HS nhận xét
Toán
<b>LUYEN TẬP</b>
<b>I. Mơc tiªu : - </b>Củng cố kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số .
<b>II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: </b>
<b> 1. ổn định tổ chức :</b>
<b> 2. KT bài cũ :</b>
- y/c HS giải BT dựa vào tãm t¾t sau
36405 kg : 3 kho
84945 kg : ... kho ?
- Hát
- 1 HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét
<i>Bài giải</i>
1 kho chøa sè kg thãc lµ :
36405 : 3 = 12135 (kg)
84945 kg thóc cần số kho để chứa là
84945 : 12135 = 7 (kho)
- Chữabài, ghi điểm .
<b>3 . Bµi míi :</b> lun tËp
<b>Bµi 1:</b>
- Bài tốn trên thuộc dạng tốn gì ?
- Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa? ta làm ntn ?
- 30 chiếc đĩa xếp đợc mấy chiếc hộp ta
làm ntn ?
- y/c HS lµm bµi
<i> Tãm t¾t</i>
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ....hp ?
- Chữa bài, ghi điểm
- y/c HS tù lµm bµi .
<i>Tãm t¾t</i>
45hs : 9 hµng
60hs : ... hµng ?
- Chữa bài , ghi điểm
<b> Bµi 3 :</b>
- Gv tỉ chøc cho HS thi nèi nhanh biĨu
thøc víi kq
- GV tun dơng nhóm nối nhanh và
đúng
<b> 4. cñng cè dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm vở bt toán
- CB bài sau
- HS nhn xét
- 2 HS đọc đề bài .
- Dạng liên quan đến rút về đv.
- Ta lấy 48 đĩa chia đều cho 8 hộp
- 30 chiếc đĩa chia cho số đĩa của 1 hộp sẽ
- 1HS lªn bảng giải, lớp làm vào vở
<i>Bài giải</i>
S a cú trong mỗi hộp là
48 : 8 = 6 (đĩa)
30 đĩa cần số hộp để đựng là
30 : 6 = 5 (hộp )
Đáp số : 5 hép
- HS nh©n xÐt
- 2 HS đọc đề bi
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
<i>Bài giải </i>
Số HS trong mỗi hàng là
45 : 9 = 5 (hs)
60 hs xếp đợc số hàng là :
60 : 5 = 12 (hng)
Đáp số : 12 hàng
- HS nhân xét
- HS cả lớp chia thành 2 nhóm , mỗi nhóm
cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức
56 : 7 : 2 36 : 3 x 3 4 x 8 : 4
4 8
48 : 8 x 2 48 : 8 : 2
12 3 36
- HS theo dâi nhËn xÐt xem nhóm nào
thắng cuộc
Toán
<b>LUYEN TẬP</b>
<b>I. Mơc tiªu : </b>- Rèn luyện kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“.
- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kờ .
<b>II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: </b>
<b>[</b>
<b> 1. ổn định tổ chức </b>
<b> 2. KT bài cũ:</b>
- y/c HS giải bài toán dựa vào tóm tắt
sau :
30 quả : 5 đĩa
- Ch÷a bài, ghi điểm
<b> 3. Luyện tập </b>
<b> Bài 1 : </b>
- y/c HS nêu dạng toán gì ?
- y/c HS tự làm bài .
<i>Tãm t¾t </i>
12 phót : 3km
28 phót : ....km ?
- NhËn xÐt ghi ®iĨm
<b> Bµi 2 :</b>
- y/c HS tù lµm .
<i> Tãm t¾t</i>
21 kg : 7 tói
15 kg : .... tói ?
- Gv nhËn xÐt, ghi điểm
<b>Bài 3 :</b>
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- y/c HS suy nghĩ và điền dấu .
- y/c 4 hs nêu nối tiếp ®iỊn dÊu vµo 4
phÐp tÝnh
- Më réng bµi toán bằng cách y/c HS
điền dấu x, : vào « trèng trong c¸c d·y
tÝnh sau
- Cho HS nhân xét, khi thay đổi dấu
tính thì giá trị của biểu thức ntn ?
<b>Bài 4 :</b>
- Bµi tËp y/c chúng ta làm gì ?
- y/c HS c hàng thứ nhất và cột thứ
nhất của bảng.
- Cét thứ hai của bảng thống kê về điều
gì ?
- 1 HS lên bảng giải
B<i>ài giải</i>
1 a cú s quả là
30 : 5 = 6 (quả)
48 quả cần số đĩa để đựng là
48 : 6 = 8 (đĩa)
Đáp số : 8 đĩa
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- Dạng tốn có liên quan đến rút về đv
- 1 HS lờn bng, lp lm vo v.
<i>Bài giải</i>
i mt km hết số phút là :
12 : 3 = 4 (phút)
28 phút đi đợc số km là :
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km
- HS nhËn xÐt
- 2 HS đọc bi
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở .
<i>Bài giải</i>
Số kg gạo trong mỗi túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (tỳi)
Đáp số : 5 tói
- HS nhËn xÐt
- Điền dấu nhân, chia thích hợp vào ơ trống
để biểu thức đúng
- HS lµm ra nháp
- HS nêu :
32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2
32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- HS nhËn xÐt
- 32 x 4 x 2 = 256
32 x 4 : 2 = 64
24 x 6 : 2 = 72
24 x 6 x2 = 288
- Khi thay đổi dấu tính thì gía trị ca biu
thc cng thay i.
- Điền số thích hợp vào bảng
- 1 HS làm trớc lớp
- GV chỉ vào ô HS giỏi của lớp 3A và
hỏi : Điền số mấy vào ô trống ? vì sao ?
- y/c HS điền tiếp ô hs khá và HS TB
của lớp 3A.
- Ô cuối cùng của cột 3A chúng ta điền
gì ?
- Lm th no tìm đợc tổng số HS
của lớp 3A?
- y/c HS điền số vào các cột của các lớp
3B, 3C, 3D.
- y/c HS suy nghĩ để điền số vào cột
cuối cùng .
Häc sinh Líp 3A 3B
Giái 10 7
Kh¸ 15 20
Trung b×nh 5 2
Tæng 30 29
- Hái : Tổng ở cột cuối cùng khác gì
với tổng ë hµng cuèi cïng ?
- y/c hs nhËn xÐt :
+ Líp nµo cã nhiỊu (Ýt) HS giái nhÊt?
+ Líp nµo cã nhiÒu (Ýt) häc sinh nhÊt ?
+ Khèi 3 cã tất cả bn HS ?
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện tập thêm vào vở bài tập
toán
- Chuẩn bị bài sau.
22 19 76
1 3 11
32 30 121
- Tỉng ë cét ci cïng lµ tổng số HS theo
từng loại khá, giái,TB cđa c¶ khối 3. Còn
tổng của hàng ci cïng lµ tỉng sè HS cđa
tõng líp trong khèi 3.
- HS quan sát lại bảng thống kê để TL:
- Lớp 3A có nhiều HS giỏi nhất .
L¬p 3D cã Ýt HS giái nhÊt .
- Líp 3C cã nhiỊu HS nhÊt .
Líp 3B cã Ýt HS nhÊt .
- Khèi 3 cã tÊt c¶ 121 HS.
Tự nhiên và x hội <b>Ã</b>
<b>NGAỉY VAỉ ấM TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, HS có khả năng :
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK trang 120, 121. Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1 : Quan sát trang theo cặp</b>
<i><b>Mục tiêu :</b></i> Giải thích được tại sao có ngày và đêm.
<i><b>Cách tiến haønh :</b></i>
<b>Bước 1 :</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK
trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi sau :
- HS nghe.
+ Tại sao bóng đèn khơng chiếu sáng được bề mặt
của quả địa cầu ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời
chiếu sáng gọi là gì ? + Ban ngày.
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Ban đêm.
- (Đối với HS khá giỏi) Tìm vị trí của Hà Nội và La
- ha - ba - na trên quả địa cầu (hoặc GV đánh đấu
trước hai vị trí đó).
- Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba – na là
ngày hay đêm ?
- Là đêm, vì La - ha - ba - na cách
Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất.
<b>Bước 2 :</b>
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
<i><b>Kết luận :</b></i> Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trăng chỉ chiếu sáng được một phần.
Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần cịn lại
khơng được chiếu sáng là ban đêm.
<b>* Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm</b>
<i><b>Mục tiêu :</b></i>
- Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
<i><b>Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số lượng
quả địa cầu chuẩn bị được). - HS trong nhóm lần lượt làm thựchành như hướng dẫnở phần thực
hành trong SGK .
<b>Bước 2 :</b>
- GV gọi một vài HS lên thực hành trước lớp. - HS khác nhận xét phần làm thực
hành của bạn.
<i><b>Kết luận :</b></i> Do Trái Đất ln tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày
và đêm kế tiếp nhau khơng ngừng.
<i><b>Mục tiêu :</b></i>
- Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
<i><b>Cách tiến haønh :</b></i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu
- GV quay quả địa cầu đúng một vịng theo chiều
quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc
xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về vị trí cũ.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được một
vịng quanh mình nó được qui ước là một ngày.
<b>Bước 2 : </b>
- GV hoûi :
+ Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh mình
nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ?
- Thì một phần Trái Đất ln ln
được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo
dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là
ban đêm vĩnh viễn).
<i><b>Kết luận :</b></i><b> </b>Thời gian để Trái Đất quay được một vịng quanh mình nó là một ngàym một
ngày có 24 giờ.
<b>4. Cđng cè dỈn dò :</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà CB bài sau.
Toán
<b>LUYEN TAP CHUNG</b>
<b>I. Mc tiªu : - </b>Rèn luyện kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.
- Rèn kĩ luyện năng thực hiện các phép tính trong biu thc s.
<b>II. Các HĐ dạy- học ch yếu: </b>
<b>1.n định tổ chức :</b>
- Y/c HS đổi chéo vở để KT bài tập
luyện tập thêm ở nhà trong vở bài tập
toán .
- GV nhËn xÐt
<b>3.Bµi míi </b>
a. Giíi thiƯu bµi .
b. HD luyÖn tËp .
<b>Bµi 1:</b>
- y/c HS nhắc lại quy tắc thực hiện các
phép tính trong một biểu thức, sau đó
y/c HS làm bài .
- H¸t
- HS đổi chéo vở KT.
- Các tổ trởng báo cáo
- HS l¾ng nghe , nhắc lại đầu bài .
- Nhận xét, ghi điểm .
<b>Bài 2 :</b>
- y/c HS tù lµm bµi .
<i>Tãm t¾t </i>
5 tiÕt : 1 tuÇn
175 tiÕt :.... tuÇn ?
- Chữa bài , ghi điểm .
<b>Bài 3 :</b>
- y/c HS tự làm bài sau đó gọi hs lên
bảng chữa bài .
<i>Tãm t¾t</i>
3 ngời : 75.000 đồng
2 ngời : ...ng ?
- Chữa bài , ghi điểm
<b>Bài 4 :</b>
- Bài toán y/c chúng ta làm gì ?
- HÃy nêu cách tính diện tích hình
vuông ?
- Ta đã biết số đo cạnh hình vng cha?
- Tính bằng cách nào ?
- y/c HS tù lµm bài .
<i>Tóm tắt </i>
Chu vi : 2dm 4cm
DiƯn tÝch : .... cm2<sub> ?</sub>
- Ch÷a bài, ghi điểm HS.
- Về nhà luyện tập thêm vở BT toán .
CB bài sau.
c, 14523 - 24946 : 4 = 14523 -6241
= 42846
d, 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024
= 10988
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
<i>Bài giải </i>
Số tuần lễ Hờng học trong năm là:
175 : 5 = 35 (tuÇn )
Đáp số: 35 tuần
- HS nhận xét
- 1HS lên bảng chữa bài, Lớp làm vào vở
<i>Bài giải</i>
S tin mi ngời đợc nhận là :
- 2 HS đọc đề bài .
- Tính diện tích hình vuông .
- Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4
- Cha biết và phải tính
- Lấy chu vi chia cho 4 ( và đổi chu vi v
cựng n v cm)
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở .
<i>Bài giải </i>
Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông dài là
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông lµ :
6 x 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số : 36 cm2
- HS nhận xét
Tự nhiên và x hội <b>Ã</b>
<b>NAấM, THANG VAỉ MUỉA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS có khả năng :
- Một năm thường có bốn mùa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các hình trong SGK trang 122, 123.
- Một số quyển lịch.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV goïi 2 HS làm bài tập 1, 2, 3 / 88 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm</b>
<i><b>Mục tiêu :</b></i> biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm, một năm thường có 365 ngày.
<i><b>Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 :</b>
- GV u cầu HS thảo luận nhóm theo các gợi ý : - HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu
biết và quan sát lịch, thảo luận theo
các câu hỏi gợi ý.
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau khơng ?
+ Những tháng nào có 32 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29
ngày ?
<b>Bước 2 :</b>
- GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình trước
lớp.
- GV mở rộng cho các em biết : Có những năm,
tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại
có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và
năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1
năm nhuận.
- HS lắng nghe.
- GV u cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122
và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển
động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- HS quan sát tranh và nghe.
- GV hỏi : Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời,
Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao vịng ?
<i><b>Kết luận :</b></i> Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một
năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
<b>* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp </b>
<i><b>Mục tiêu :</b></i> Biết một năm thường có bốn mùa.
<b>Bước 1 : </b>
- GV yêu cầu HS làm việc với nhau theo gỵi ý : - HS làm việc theo cặp theo gợi ý.
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình
2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể
hiện Băc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và
mùa đơng.
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các
tháng 3, 6, 9, 12.
- Đối với HS khá giỏi, có thể yêu cầu thêm :
+ Tìm vị trí của Việt Nam và trên quả địa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ơ - xtrây - li - a là mùa
gì ? Tại sao ? + Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây- li - a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt
Nam và Ô - xtrây - li - a trái ngược
nhau.
<b>Bước 2 :</b>
- GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp. - HS lên trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả
lời.
<i><b>Kết luận :</b></i> Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân, mùa hạ, mùa
thu và mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau..
<b>* Hoạt động 3 : Chơi trị chơi </b><i><b> Xn, hạ, thu, đơng</b></i>
<i><b>Mục tiêu :</b></i> HS biết đặc điêûm khí hậu bốn mùa.
<i><b>Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV hỏi hoặc nói cho HS biết đặc trưng khí hậu
bốn mùa, ví dụ :
+ Vào mùa xuân, em cảm thấy thế nào ? + Aám áp,…
+ Vào mùa hạ, em cảm thấy thế nào ? + Nóng nực,…
+ Vào mùa thu, em cảm thấy thế nào ? + Mát mẻ,…
+ Vào mùa đông, em cảm thấy thế nào ? + Lạnh, rét,…
<b>Bước 2 : </b>
- GV hướng dẫn cách chơi :
+ Khi GV nói mùa xn. + Thì HS cười.
+ Khi GV nói mùa ha.ï + Thì HS lấy tay quạt.
+ Khi GV nói mùa thu. + Thì HS để tay lên má.
+ Khi GV nói mùa đơng. + Thì HS xuýt xoa.
<b>Bước 3 : </b>- HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
<b>4. Cđng cè dỈn dß :</b>
- NhËn xÐt tiết học
- Về nhà CB bài sau.
Thủ công
<b>I. Mơc tiªu: </b>
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Laứm ủửụùc quát giaỏy troứn nếp gấp có thể cách nhau hơn một ơ và cha đều nhau. Quạt
có thể cha tròn.
* Làm đợc quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
<b>II. đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu quạt giấy trịn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm: 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều
- HS: Giaỏy thuỷ cõng, sụùi chổ, keựo, hồ daựn.
<b>III.các hoạt động dạy - học :</b>
<i>H§ của thầy</i> <i>HĐ của trò</i>
<b>A. </b>
<i>Kim tra:</i> KiĨm tra sự chuẩn bị của HS
OÅn ủũnh TC : GV Yêu cầu HS haựt taọp theồ.
- HS để dụng cụ lên bàn
cho GV kiểm tra.
- HS cả lớp hát tập thể.
<b>B</b>
<i>. Bµi míi</i> .GTB:
<i>HĐ1: HD H quan sát mẫu : </i>
- GV cho quan sát cái quạt giấy trßn. - HS quan sát quạt giấy trịn.
+ Quạt giấy trịn có gì giống và khác quạt giấy đã
làm ở lớp 1?
- Cho HS nhận xét tuyên dương.
GV: để gấp được quạt giấy tròn ta cần dán nối 2 tờ
giấy màu theo chiều rộng.
- Gấp quạt giấy, giống các
nếp gấp, cách gấp và có chỉ
buộc. Khác là quạt giấy
trịn là hình trịn và có cán
để cầm.
<i>HĐ2: Hướng dẫn mẫu. </i>
*Bước 1: cắt giấy thực hành các thao tác mẫu cho H
quan sát.
+ Cắt 2 tờ giấy màu hình chữ nhật, dài 24 ơ, rộng 16
ơ để gấp quạt.
Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu dài 16 ô, rộng
12 ô để làm cán quạt.
- HS quan sát GV làm mẫu.
<b>*Bước 2: Gấp, dán quạt.</b>
+ Em hãy nêu cách gấp mà em đã gấp ở lớp 1?
GV giới thiệu quy trình (H2).
Gấp nếp gấp cách đều 1 ô
theo chiều rộng của tờ giấy
cho đến hết.
Tiếp tục gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ 2 giống gấp
tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất.
Bôi hồ dán 2 mép tờ giấy lại với nhau (H3) dùng chỉ
buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp
trong cùng, ép chặt lại (H4).
HS tiếp tục quan sát.
cuối và dán lại để được cán quạt (H5 b).
Chú ý: dán đầu 2 cánh quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô
và ép lâu hơn cho khô.
Mở 2 cán quạt theo chiều mũi tên (H6) để 2 cán
quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn như
(H1).
Vậy muốn có được cái quạt giấy trịn chúng ta phải
thực hiện đúng quy trình.
<i><b>C. Củng cố dặn dò: </b></i>GV tổng kết nội dung bài
- GV nhận xét việc chuẩn bị và thái độ học tập của
học sinh.