Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.64 KB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 14 /8/2011</b></i>
<b>CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ </b>
<b>(Tiết 01 )</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời
sống xã hội.
- Hiểu được như thế nào là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động.
- Hiểu được phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Biết phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa chúng, biết tham gia xây
dựng kinh tế gia điình phù hợp với bản thân.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất và trách
nhiệm của bản thân đối với xã hội.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
- Giáo viên sử dụng pp phân tích tổng hợp, nêu vấn đề và giảng giải.
- Giáo viên sử dụng SGK và các tư liệu tài liệu có liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Giáo viên giới thiệu khái quát về chương trình giáo dục cơng dân lớp 11
3. Giới thiệu bài học:
Trong cuộc sống hàng ngày, tất cả mọi người, đặc biệt là thanh niên phải
thấy được vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển kinh tế - xã
hội. Phải có ý thức đưa đất nước đi lên, hịa mình vào sự phát triển của thế
giới. Vậy chúng ta cần phải làm gì để thực hiện điều đó?
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Giáo viên sử dụng pp diễn giải, gợi mở, nêu
vấn đề để tìm hiểu SX của cải vật chất và
vai trò của SX của cải vật chất.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu được sản xuất
của cải vật chất là gì.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Việc con người tác động vào giới tự</b>
nhiên nhằm mục đích gì?
<b>u cầu trả lời:</b>
Tạo ra của cải vật chất
<b>Gv: Yếu tố nào làm cho quá trình SX của</b>
cải vật chất ngày càng phát triển hơn?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Sự phát triển của KHKT. Vì nhờ vào
KHKT mà công cụ lao động ngày càng
được cải tiến dẫn đến khối lượng sản phẩm
làm ra nhiều hơn.
<b>Gv: Vậy thế nào là sản xuất của cải vật</b>
chất?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
( Đầy đủ khái niệm )
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Gv: Sử dụng PP giảng giải kết hợp với lấy</b>
ví dụ và liên hệ thực tiễn.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của
SX của cải vật chất.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Trong đời sống xã hội, con người ln</b>
Theo các em đó là những vai trò nào?
<b>1. Sản xuất của cải vật chất</b>
a. Thế nào là sản xuất của cải
vật chất.
- Là sự tác động của con người
vào giới tự nhiên, làm biến đổi
các yếu tố tự nhiên để tạo ra
sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của cá nhân và xã hội.
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Là cơ sở tồn tại và phát triển của con
người và xã hội lồi người.
- Thơng qua lao động SX con người được
cải tạo, phát triển và hoàn thiện hơn.
- Đây là hoạt động trung tâm, là tiền đề
thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội
phát triển hơn.
<b>Hoạt động 3:</b>
GV sử dụng PP nêu vấn đề giúp học sinh
tìm hiểu nội dung tiếp theo.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu rõ bản chất
của sức lao động
Cách thức tiến hành:
GV đặt vấn đề bằng cách giới thiệu sơ đồ
về mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình
SX
SLĐ + TLLĐ + ĐTLĐ = SẢN PHẨM
GV nêu vấn đề: Khi nói tới sức lao động
chúng ta nói tới những vấn đề nào? Mối
quan hệ giữa chúng ra sao?
<b>Gv: Sau khi học sinh trả lời rút ra kết luận</b>
-Nếu thiếu một trong hai yếu tố đó thì con
người khơng thể có SLĐ
<b>Hoạt động 4:</b>
GV sử dụng PP đặt vấn đề
Mục tiêu: Học sinh nắm vững kiến thức về
đối tượng lao động
Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về đối
tượng lao động của một số ngành, nghề
khác nhau trong xã hội?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- HS lấy ví dụ chứng minh về các loại đối
tượng lao động có sẵn và đã qua tác động
của con người.
<b>Gv: Xét về nguồn gốc toàn bộ các loại đối</b>
tượng lao động đều có nguồn gốc từ tự
- Là cơ sở tồn tại của con
người và xã hội lồi người
- Thơng qua lao động SX con
người được cải tạo, phát triển
và hoàn thiện hơn
- Đây là hoạt động trung tâm,
là tiền đề thúc đẩy các hoạt
động khác của xã hội phát
triển hơn
<b>2. Các yếu tố cơ bản của quá</b>
<b>trình SX của cải vật chất</b>
a. Sức lao đọng
- Là toàn bộ những năng lực
thể chất và tinh thần của con
người được vận dụng trong
quá trình SX
b. Đối tượng lao động
nhiên.
<b>Hoạt động 5:</b>
GV sử dụng PP đàm thoại
Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức cơ bản
về tư liệu lao động.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Yêu cầu HS lấy ví dụ về các yếu tố của</b>
tư liệu lao động.
<b>Gv: Trong những yếu tố của tư liệu lao</b>
động thì yếu tố nào đóng vai trò quyết
định?
<b>Yêu cầu trả lời: </b>
Sức lao động là yếu tố quyết định.
Gv: Nhìn vào kết quả SX ta thấy có hai yếu
tố kết tinh trong sản phẩm. Đó là:
SLĐ + TLSX = SẢN PHẨM
c. Tư liệu lao động.
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa SX
- Kết cấu cơ sở hạ tầng…
<b>4. Củng cố bài học:</b>
GV giúp học sinh củng cố lại những vấn đề đã học, xem xét bài tập trong
SGK.
Lưu ý cho học sinh: S ức lao động mới chỉ là khả năng, còn lao động là sự
tiêu dùng sức lao động.
<b>5. Dặn dò:</b>
Đọc lại bài, trả lời câu hỏi 2,3. Đọc trước phần 3 bài 1
<b>6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
………
………..
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi: Như thế nào là SX của cải vật chất? Nói rõ vai trị của SX của cải </b>
vật chất đối với sự phát triển của xã hội?
3. Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV sử dụng PP nêu vấn đề, liên hệ thực tế
ở nước ta để làm rõ nội dung.
Mục tiêu: Học sinh phải nắm vững kiến
thức cơ bản về phát triển kinh tế.
Cách tiến hành:
GV trình bày sơ đồ phát triển kinh tế.
Trăng trưởng kinh tế
PT kinh tế XD cơ cấu kt hợp lý
Gắn liền với công bằng xh
<b>Gv: Vậy tăng trưởng kinh tế là gì?</b>
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Tăng lên về số lượng và chất lượng sản
phẩm cùng các yếu tố của q trình SX ra
nó trong một thời gian nhất định.
<b>Gv: Đây chỉ là một nội dung của phát triển</b>
kinh tế, nhưng là yếu tố đầu tiên và quan
trọng nhất.
<b>Gv: Các em hãy nêu một số VD thực tiễn</b>
tăng trưởng kinh tế ở nước ta?
<b>Gv: Sự tăng trưởng kinh tế chịu sự tác</b>
động của chính sách dân số. Vì sao lại như
vậy?
u cầu HS liên hệ thực tiễn.
<b>3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa</b>
<b>của phát triển kinh tế đối với </b>
<b>cá nhân, gia đình và xã hội.</b>
a. Phát triển kinh tế.
Trăng trưởng KT.
PTKT XD cơ cấu kt hợp lý
<b>GV giải thích: Nếu tăng trưởng kinh tế</b>
không phù hợp sẽ ảnh hưởng lớn đến quá
<b>Gv: Như thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý</b>
và tiến bộ?
<b>GV giải thích: Cơ cấu kinh tế hợp lý luôn</b>
thể hiện ở mối quan hệ hữu cơ phụ thuộc và
quy định lẫn nhau cả về quy mơ và trình độ
giữa các ngành.
<b>Gv: Cơ cấu kinh tế có những loại nào?</b>
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Cơ cấu ngành.
- Cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu vùng kinh tế….
<b>Gv: Trong các loại cơ cấu kinh tế, cơ cấu </b>
nào là quan trọng nhất?
Yêu cầu trả lời cơ cầu ngành là quan trọng
nhất.
<b>Gv: Cơ cấu ngành của nước ta đang xây </b>
dựng là: CN – NN – DV.
<b>Gv: Xây dựng cơ cấu kinh tế phải phát huy</b>
những yếu tố nào?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Tiềm năng nội lực
- Phù hợp với KH – CN hiện đại.
- Bảo vệ môi trường.
- Phân công lao động và hợp tác quốc tế.
<b>Gv: tại sao tăng trưởng KT phải kết hợp </b>
với công bằng xã hội?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình
đẳng trong đóng góp và hưởng thụ, phù
hợp với sự phát triển toàn diện con người,
bảo vệ môi trường – sinh thái, thu nhập
thực tế tăng lên, chất lượng y tế, văn hóa
được đảm bảo…
<b>Hoạt động 2:</b>
GV sử dụng PP diễn giảng, giải thích, nêu
vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được ý nghĩa
- Cơ cấu kinh tế hợp lý tiến bộ.
+ Cơ cấu ngành kinh tế.
+ Cơ cấu thành phần KT.
của sự phát triển kinh tế.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Xuất phát từ luận điểm: Sự tiến bộ </b>
kinh tế là cơ sở, phương tiện của tiến bộ xã
hội. Vì vậy nó có một ý nghĩa hết sức to
lớn đối với mọi người, mỗi nhà và toàn xã
hội.
<b>Gv: Đối với cá nhân nó có ý nghĩa như thế </b>
nào?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Có công ăn, việc làm, thu nhập…
<b>Gv: Vậy đối với mỗi nhà và toàn xã hội </b>
như thế nào?
<b>Yêu cầu trả lời: ( Nội dung cạnh bên )</b>
- Đối với cá nhân:
+ Có cơng ăn, việc làm
+ Đảm bảo các điều kiện chăm
sóc sức khỏe
+ Tăng tuổi thọ
+ Con người được phát triển tồn
diện…
- Gia đình:
+ Đảm bảo thực hiện được các
chức năng gia đình.
+ tạo điều kiện XD gia đình hạnh
phúc.
- Xã hội:
+ Thu nhập quốc dân tăng lên.
+ Chất lượng cuộc sống được
đảm bảo.
+ Chính sách phúc lợi, việc làm
tốt hơn.
+ An ninh, quốc phong và chính
sách đối ngoại được đảm bảo..,
<b>4. Củng cố bài học:</b>
Gv: Việc tham gia phát triển KT vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của công
dân trong việc góp phần thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ và văn minh”.
- Gv: Hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của tiết học.
<b>5. Dặn dò học sinh:</b>
<b>………</b>
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn:28/8/2011</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng
hóa.
- Nêu được nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông
tiền tệ.
- Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
2. Về kỹ năng:
- Biết phân biệt được giá trị với giá cả của hành hóa.
- Biết nhận xét tình hình SX và tiêu thụ một số SP hàng hóa ở địa phương.
3. Về thái độ:
- Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa, tiền tệ, SX hàng hóa…
- GV sử dụng PP nêu vấn đề, đàm thoại và giảng giải…
- Lưu ý: Nội dung lượng giá trị khó GV cần phân tích kỹ hơn.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
GV sử dụng SGK cùng các tư liệu, tài liệu có liên quan, sơ đồ, biểu đồ cần
thiết về HH, tiền tệ và thị trường…
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi: Phát triển kinh tế là gì? Em hãy nói rõ ý nghĩa của phát triển kinh</b>
tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên khái qt nội dung tồn bài 2. Nói rõ ý nghĩa và mục đích của
phát triển kinh tế đối với đất nước…
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gv sử dụng PP nêu vấn đề + đàm thoại +
thuyết trình…
Mục tiêu: HS phải hiểu rõ khái niệm hàng
Cách tiến hành:
<b>Gv: Nêu lịch sử phát triển của xã hội loài</b>
người và mục đích sản xuất.
<b>Gv: Xã hội loài người đã tồn tại những</b>
hình thức tổ chức SX nào?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
SX tự nhiên và SX hàng hóa.
GV sử dụng sơ đồ để so sánh mục đích SX
của hai hình thức trên.
- Mục đích SX
- Phương tiện và cơng cụ SX.
- Tính chất SX.
- Phạm vi SX.
<b>GV giải thích: Kinh tế HH ở trình độ cao</b>
hơn SX tự nhiên. Chính vì điều đó các
nước muốn phát triển kinh tế phải thực hiện
kinh tế hàng hóa.
<b>Gv: vậy lúc nào sản phẩm trở thành hàng</b>
- Do lao động làm ra
- Có cơng dụng nhất định
- Đi vào tiêu dùng thơng qua trao đổi, mua
bán.
<b>Gv: Hàng hóa là một phạm trù lịch sử chỉ</b>
tồn tại trog nền kinh tế thị trường.
<b>Gv: Vậy hàng hóa tồn tại ở những dạng</b>
nòa?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Dạng vật thể = áo quần
- Phi vật thể = dịch vụ du lịch.
<b>Hoạt động 2:</b>
GV sử dụng PP diễn giải và nêu vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh phải nắm được hai
thuộc tính của hàng hóa…
Cách tiến hành:
<b>Gv: Mỗi hàng hóa có ít nhất một hoặc một</b>
số cơng dụng nhất định, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người về vật chất
<b>Gv: Vậy giá trị sử dụng là gì? Lấy ví dụ?</b>
- Sản phẩm trở thành hàng hóa
phải đảm bảo các điều kiện
sau:
+ Do lao động làm ra.
+ Có cơng dụng nhất định.
+ Đi vào tiêu dùng thơng qua
trao đổi, mua bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hóa.
<b>u cầu trả lời:</b>
- Là cơng dụng của sản phẩm, có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người.
<b>Gv: Tại sao khi KHKT phát triển cơng</b>
dụng HH lại tăng lên? Lấy ví dụ?
<b>u cầu trả lời:</b>
Vì khi KHKT phát triển mỗi HH sẽ được
phát hiện bởi nhiều công dụng hơn.
<b>VD: Dầu mỏ, Cá….</b>
<b>Gv: Trong nền kinh tế hàng hóa giá trị sử</b>
dụng cũng đồng thời là vật mang giá trị trao
đổi, tức là phải thực hiện được giá trị của
nó. Vậy giá trị trao đổi là gì? Bằng cách
nào để xác định được giá trị chúng ta
chuyển sang ý tiếp theo.
<b>GV lấy ví dụ:</b>
5kg thóc = 1m vải.
<b>Gv: Vì sao thóc lại trao đổi được với vải</b>
khi giá trị sử dụng khác nhau?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Vì giá trị của nó bằng nhau.
+ 5kg thóc = 2h.
+ 1m vải = 2h.
↔ 2h chính là giá trị của hàng hóa.
<b>Gv: Vậy giá trị hàng hóa là gì?</b>
<b>u cầu trả lời:</b>
Là lao động của người sản xuất hàng hóa
kết tinh ở trong hàng hóa.
<b>Gv: Vậy lượng giá trị là gì? Bằng cách nào</b>
để xác định được lượng giá trị hàng hóa?
Là cơng dụng của sản phẩm,
có thể thoatr mãn nhu cầu nào
đó của con người.
Lưu ý: Giá trị sử dụng hàng
hóa được phát hiện dần và
ngày càng đa dạng, phong phú
thêm cùng với sự phát triển
của KHKT và lực lượng SX.
- Giá trị hàng hóa:
+ Là lao động của người SX
hàng hóa kết tinh ở trong hàng
hóa.
+ Biểu hiện của giá trị là giá trị
trao đổi. Trên thị trường thực
chất là trao đổi những lượng
lao động hao phí bằng nhau ẩn
chứa trong các hàng hóa đó.
+ Lượng giá trị hàng hóa được
đo bằng số lượng thời gian lao
động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa như: Giây, phút,
giờ…
<b>GV nêu ví dụ minh họa:</b>
+ Thời gian lao động cá biệt là thời gian
B SX 1m vải = 2h 1, 2, 3 = Tg lđ cá biệt
C SX 1m vải = 3h
<b>Gv: Vậy thời gian lao động cá biệt được</b>
xác định như thế nào? Các em xem VD sau:
A SX 10m vải = 20h → 1m vải = 2h
B SX 75m vải = 225h → 1m vải = 3h
C SX 15m vải = 60h → 1m vải = 4h
- Như vậy chúng ta có tổng 100m vải SX
trong 305h thì 1m vải = 3h05.
- 3h05 đó chính là thời gian lao động xã hội
cần thiết để SX ra 1m vải.
<b>Gv: Để SX có lãi người SX cần phải làm</b>
gì?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Người SX cần phải hạ thấp thời gian lao
động cá biệt so với thời gian lao động xã
hội cần thiết.
Gv: Qua VD vừa nêu chúng ta thấy ơng A
là người có lãi cao nhất, tiếp đến là ơng B,
bằng thời gian lao động xã hội
cần thiết chứ không phải bằng
thời gian lao động cá biệt.
<b>4. Củng cố bài học:</b>
GV hệ thống lại: HH là sự thống nhất của hai thuộc tính. Đó là sự thống nhất
của hai mặt đối lập. Nếu thiếu đi một trong hai thuộc tính đó sản phẩm
khơng thể trở thành hàng hóa.
Như vậy: HH luôn biểu hiện mối quan hệ SX giữa những người SX hàng
hóa.
GV kết luận bằng câu hỏi: Em hãy nói rõ sự thống nhất và mâu thuẫn giữa
hai thuộc tính của hàng hóa?
u cầu học sinh làm bài tập ở phần đã học, chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Đọc và tìm hiểu phần 2 “ Tiền Tệ ”.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
………
……….
<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 04/09/2011</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>Câu hỏi: Em hãy trình bày khái niệm và những điều kiện để sản phảm trở</b>
thành hàng hóa?
3. Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 3:</b>
GV sử dụng PP nêu vấn đề.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nguồn gốc và
bản chất của tiền tệ.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Với sự hiểu biết của mình, em hãy nói</b>
rõ q trình ra đời của tiền tệ?
<b>u cầu trả lời:</b>
- HS nói rõ các hình thái ra đời của tiền tệ.
<b>Gv: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá</b>
trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi
hàng hóa của các hình thái giá trị.
<b>Gv: Phân tích từng hình thái.</b>
- Có 4 hình thái phát triển từ thấp đến cao.
+ Hình thái giá trị giản đơn hay cịn gọi là
ngẩu nhiên.
VD: H – H ( 1con gà = 10kg thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay còn gọi là mở
rộng.
VD: 1con gà = hoặc 10kg thóc
2 kg chè
1 cái rìu
0,2g vàng…
+ Hình thái giá trị chung:
VD: 1 con gà
10 kg thóc .
1 cái dao = 1m vải
2 kg chè
2 cái rìu
<b>2.Tiền tệ</b>
a. Nguồn gốc và bản chất của
tiền tệ.
- Nguồn gốc:
- Có 4 hình thái phát triển từ
thấp đến cao.
+ Hình thái giá trị giản đơn
hay còn gọi là ngẩu nhiên.
VD: H – H ( 1con gà = 10kg
thóc )
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay
cịn gọi là mở rộng.
VD: 1con gà = hoặc 10kg thóc
2 kg chè
1 cái rìu
0,2kg
vàng…
+ Hình thái giá trị chung:
VD: 1 con gà
10 kg thóc .
<b>Gv: Khi xã hội phát triển cao nhiều địa</b>
phương sử dụng nhiều vật ngang giá chung
khác nhau, vì vậy sẽ gây khó khăn trong
VD: 1con gà
10 kg thóc
1 cái dao = 0,2g vàng
5 kg chè
1 m vải
<b>Gv: Vì sao người ta lấy vàng làm vật ngang</b>
giá chung?
<b>u cầu trả lời:</b>
- Vì lợi ích của vàng cao.
<b>Gv: Như thế chúng ta đã nói rõ về nguồn</b>
gốc của tiền tệ. Vậy bản chất của tiền tệ là
gì?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
- Tiền tệ là loại hàng hóa đặc biệt được tách
ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các
hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị;
<b>Hoạt động 4:</b>
Gv sử dụng PP phân tích để làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: Hs hiểu được cá chức năng của
tiền tệ.
Cách tiến hành:Gv nêu những chức năng
tiền tệ.
- Thước đo giá trị:
<b>Gv đưa ví dụ: 1 bút bi bằng 2000đ. Yêu</b>
cầu học sinh phân tích, để thấy được biểu
2 kg chè
2 cái rìu
<b>Gv: Khi xã hội phát triển cao</b>
nhiều địa phương sử dụng
nhiều vật ngang giá chung
khác nhau, vì vậy sẽ gây khó
khăn trong việc trao đổi giữa
các địa phương. Vì thế, người
ta thống nhất lấy vàng làm vật
ngang giá chung.Chính điều
này đã xuất hiện hình thái tiền
tệ.
VD: 1con gà
10 kg thóc
1 cái dao = 0,2g vàng
5 kg ch
1 m vải
- Bản chất của tiền tệ: Là loại
hàng hóa đặc biệt được tách ra
làm vật ngang giá chung cho
tất cả các hàng hóa, là sự thể
hiện chung của giá trị; đồng
thời tiền biểu hiện mối quan hệ
SX giữa những người Sx hàng
hóa.
b. Chức năng tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
hiện giá trị hàng hóa và đo lường như thế
nào?
- Phương tiện lưu thơng:
<b>Giáo viên giải thích:</b>
Người nơng dân bán hàng hóa lấy tiền,
dùng tiền mua hàng.
- Phương tiện cất trữ:
<b>Gv: Số lượng tiền đem ra lưu thông hay cất</b>
trữ phải tùy thuộc vào lượng hàng hóa trên
thị trường
- Phương tiện thanh toán:
- Tiền tệ thế giới:
Tiền thực hiện chức năng này như thế nào?
VD:USD, bảng Anh…
<b>Hoạt động 5:</b>
Gv sử dụng PP giảng giải, phân tích tổng
hợp để làm rõ vấn đề
Mục tiêu: Hs hiểu được quy luật lưu thông
tiền tệ.
Cách tiến hành: Gv đưa ra công thức lưu
thông tiền tệ trong SGK và giải thích cho
học sinh.
<b>Gv: Vì sao M tỉ lệ thuận với P*Q và tỉ lệ </b>
- Giáo viên giải thích hiện tượng lạm phát.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên
số lượng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu
thơng hàng hóa thì sẽ rời khỏi lưu thông đi
vào cất trữ.
Ngược lại, tiền giấy chỉ là kí hiệu của giá
lượng tiền nhất định.
- Phương tiện lưu thơng:
+ Tiền có vai trị mơi giới
trong q trình lưu thơng hàng
hóa.
- Phương tiện cất trữ:
Hàng hóa thiếu → cất trữ
Hàng hóa thừa → lưu thơng
(Tiền tệ phải đầy đủ giá trị)
- Phương tiện thanh toán:
+ Dùng để thanh toán sau khi
giao dịch.
+ Cách thanh toán:
Tiền mặt, séc, chuyển khoản,
ATM.
- Tiền tệ thế giới:
+ Vượt qua biên giới quốc gia
phải dùng tiền tệ có chức năng
thanh tốn quốc tế.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ:
M=P*Q:V
M: số lượng tiền tệ cần thiết
cho lưu thông.
P: mức giá cả của một đơn vị
hàng hóa.
V: số lượng vịng lưu chuyển
trung bình của một đơn vị tiền
tệ.
Trong đó:
trị. Vì vậy khi số lượng tiền giấy được đưa
vào lưu thông vượt quá mức cần thiết sẽ
dẫn đến tình trạng lạm phát.
Gv giải thích thêm như thế nào là lạm phát
phi mã, siêu phi mã và cách khắc phục lạm
phát của nhà nước.
<b>4. Củng cố: </b>
Giáo viên hệ thống lại một số vấn đề của tiêt dạy, cho học sinh làm bài tập.
bài tập củng cố: Lưu thơng tiền tệ do gì quy định:
a. Lưu thơng hàng hóa.
b. Chất lượng hàng hóa.
c. Giá cả.
<b>5. Dặn dò: </b>
Giáo viên dặn dò học sinh học bài, đọc trước phần còn lại và làm bài tập
sgk.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
……….
<i><b>Ngày soạn:11/09/2011</b></i>
<b>Hoạt động trên lớp:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp học:
2.Kêm tra bài cũ: 2.1: Em hãy trình bày nguồn gốc và bản chất tiền tệ?
2.2: Tiền tệ có những chức năng nào?
3. Giảng bài mới.
<b>Hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 6:</b>
Gv dùng phương pháp thảo luận + nêu ván
đề + đàm thoại và phân tích, giang giải để
làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những nội
dung cần thiết của bài học.
Cách tiên hành:
Nhóm 1: Sự xuất hiện thị trường diễn ra
như thế nào? Có phải mọi hình thức tổ chức
kinh tế đều có thị trường?
Nhóm 2: Thị trường tồn tại ở những dạng
nào? Ví dụ?
Nhóm 3: Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra
như thế nào?
Nhóm 4: Nêu các yếu tố cấu thành thị
trường?
Gv hướng dẫn học sinh hình thức thức hiện
các yêu cầu trên rồi rút ra kết luận:
<b>Hoạt động 7:</b>
Gv sử dụng PP đàm thoại để làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: Hs hiểu được chức năng thị
trường.
Cách tiến hành:
<b>3. Thị trường:</b>
a. Thị trường là gì?
- Thị trường xuất hiện, phát
triển cùng với sự ra đời và phát
triển của sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.
- Tồn tại ở 2 dạng: đơn giản
(hữu hình) + hiện đại ( vơ
hình) → quảng cáo, tiếp thị,
- Diễn ra những linh hoạt
thông qua các hình thức: mơi
giới, trung gian, quảng cáo,
tiếp thị.
- Các yếu tố: Hàng hóa
Người mua – người bán
Cung cầu
Giá cả
<b>Kết luận: Thị trường là lĩnh </b>
vực trao đổi, mua bán mà ở đó
các chủ thể kinh tế tác động
qua lại lẫn nhau để xây dựng
giá cả và sản lượng hàng hóa
dịch vụ…
b. Các chức năng của thị
trường:
Giáo viên sử dụng vấn đáp: Yêu cầu học
sinh nắn được nội dung cơ bản.
<b>Giáo viên hỏi học sinh:</b>
Theo các em hàng hóa bán được hay không
ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất
và q trình sản xuất hàng hóa?
<b>Gv: Thị trường cung cấp những thơng tin </b>
nào? Có quan trọng đơia với người bán và
người xung quanh không?
<b>Gv: Các yếu tố nào điều tiết, kích thích từ </b>
ngành này sang ngành khác, làm chuyển
hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao?
+ Thị trường là nơi kiểm tra
cuối cùng về chủng loại, hình
Hàng hóa bán được → người
sản xuất có tiền trang trải sản
xuất và nâng cao đời sống của
mình. Quá trình sản xuất được
mở rộng và phát triển hơn.
- Chức năng thông tin:
+Quy mơ cung – cầu:
+Giá cả
+Chất lượng
+Cơ cấu
+Chủng loại hàng hóa
+Điều kiện mua – bán…
Đây là căn cư quan trọng cho
tất cả mọi người khi tham gia
thị trường.
- Chức năng điều tiết, kích
thích hoặc hạn chế sản xuất và
tiêu dùng.
+ Sự biến động của cung – cầu
trên thị trường đã điều tiết,kích
thích các yếu tố sản xuất.
* Đối với người sản xuất:
Giá cả → kích thích sản xuất.
* Đối với người tiêu dùng:
Thay đổi hình thứ mua hàng
hóa.
<b>4. Giáo viên củng cố bài học: </b>
Giáo viên hệ thống nội dung tiết dạy và cả bài học.
<b>Kết luận: Kinh tế thị trường à giai đoạn phát triển cao của kinh té hàng hóa. </b>
Đây là một kiểu tổ chức kinh tế. Việc nắm bắt vận dụng dược cá chưc năng
thị trường sẽ có lơi cho bản thân trong q trình sản uất và tiêu dùng.
<b>5. Dặn dị học sinh </b>
Học và làm bài tập đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
………..
Câu hỏi: Thị trường là gì? Nói rõ các chức năng của thị trường?
Đáp án: Nêu rõ khái niệm thị trường và ba chức năng của thị trường.
<i><b>Ngày soạn:18/09/2011</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Về kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của
quy luật giá trị trong SX và lưu thơng hàng hóa .
- Nêu một số VD về sự vận động của quy luật giá trị trong SX và lưu thơng
hàng hóa ở nước ta.
2. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng
kinh tế gần gũi trong cuộc sống.
3. Về thái độ: Tôn trọng quy luật giá trị trong SX và lưu thơng hàng hóa.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:</b>
GV sử dụng các PP giảng giải, nêu vấn đề, đàm thoại và phân tích.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
SGK cùng các tư liệu và tài liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG Ở TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học:
Thị trường là gì? Thị trường có những chức năng nào?
3. Giảng bài mới:
<b>Gv giới thiệu: Khác với các quy luật tự nhiên, quy luật kinh tế chỉ ra đời và</b>
hoạt động khi có sự xuất hiện và hoạt động của sx và lưu thơng hàng hóa.
Vậy các hoạt động này do quy luật kinh tế nào chi phối? Nội dung bài học
này sẽ cung cấp cho các em những câu trả lời thích hợp.
<b>Hoạt động của gv và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Gv sử dụng PP giảng giải, đàm thoại và nêu
vấn đề…
Mục tiêu: Học sinh nắm được những nội
dung cần thiết của quy luật giá trị.
Cách tiến hành:
<b>Gv giải thích: Đây là một quy luật kinh tế </b>
nên nó chỉ hoạt động trong Sx và lưu thơng
hàng hóa. Trên thị trường người ta trao đổi
hàng hóa căn cứ vào thời gian lao động cá
biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Thời gian lao động xã hội cần thiết.
<b>Gv: Trong Sx quy luật giá trị biểu hiện như </b>
thế nào?
<b>1. Nội dung của quy luật </b>
<b>giá trị.</b>
Hs trình bày và giáo viên kết luận:
<b>Gv giải thích: Nếu tổng thời gian lao động </b>
cá biệt lớn hơn thì dẫn tới hiện tượng thừa
hàng hóa.
<b>Gv: Em hãy nói rõ biểu hiện của quy luật giá</b>
trị trong lưu thơng hàng hóa?
<b>Giáo viên nêu ví dụ: Hàng hóa sản xuất </b>
bằng 10 giờ = 10.000đ. Hàng hóa này có thể
bán = 11 giờ hoặc 9 giờ.
<b>Gv: Vậy đối với tổng hàng hóa như thế nào?</b>
<b>Gv: Nếu khơng thực hiện được u cầu này </b>
thì sẽ như thế nào?
Nền kinh tế mất cân đối.
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong SX.
+ Đối với một hàng hóa:
Quy luật giá trị yêu cầu thời
+ Đối với tổng hàng hóa:
Tổng thời gian lao động cá
biệt bằng tổng thời gian lao
động xã hội cần thiết để SX
ra hàng hóa.
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong lưu thơng hàng hóa.
Quy luật giá trị u cầu: Thời
gian lao động cá biệt phải
phù hợp với thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa.
+ Đối với tổng hàng hóa.
Tổng thời gian lao động cá
biệt bằng tổng thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa.
- Biểu hiện của quy luật giá
trị trong lưu thơng hàng hóa.
+ Đối với một hàng hóa.
Giá cả bao giờ cũng vận
động và xoay quyanh trục giá
<b>Hoạt động 2: Giáo viên thực hiện phương </b>
pháp động não cho học sinh liên hệ thực tế
kết hợp với vấn đáp.
Yêu cầu: Học sinh nắm rõ được tác động của
quy luật giá trị.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Em hãy đọc và giải thích ví dụ trong sgk</b>
rồi rút ra kết luận.
Mục đích sản xuất, kinh doanh là P. Vì vậy,
người sản xuất kinh doanh phải luân chuyển
hàng hóa từ nơi giá thấp đến ni giá cao.
Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ về sự tác động
điều tiết lưu thơng hàng hóa.
xuất.
<b>2. Tác động của quy luật </b>
<b>giá trị:</b>
a. Điều tiết Sx và lưu thơng
hàng hóa.
- Người SX-KD phải dựa vào
<b>4. Củng cố kiến thức:</b>
Gv củng cố lại những kiến thức đã học, đặc biệt những vấn. Yêu cầu học
sinh nắm vửng quy luật giá trị.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học và làm bài tập dầy đủ, câu hỏi 5 và câu hỏi 10 không
làm.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn:25/09/2011</b></i>
1.Ổn định tổ chức lớp học:
2.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nói rõ nội dung của quy luạt giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng
hóa?
3.Giảng bài mới:
<b>Hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Tại sao quy luật giá trị lại có tác dụng đối
với sự phát triển của lực lượng sản xuất?
Nêu ví dụ: Trong 8 giờ = 8 hàng hóa → 1
giờ = 1 hàng hóa. Lượng giá trị: 1 hàng hóa
= 1 giờ; 8 giờ = 16 hàng hóa → ½ giờ = 1
hàng hóa do năng suất lao động tăng lên.
<b>Gv:Em hãy lấy ví dụ về sự tác động của </b>
quy luật giá trị đến người sản xuất kinh
doanh làm phân hóa giàu nghèo.
VD: người sản xuất A có điều kiện sản xuất
tốt → hao phí lao động cá biệt thấp → đổi
mới kỷ thuật → giàu có, ngược lại.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự vận dụng quy </b>
luật giá trị của nhà nước. Yêu cầu học sinh
nắm rõ và hiểu hơn quá trình vận dụng quy
luật giá trị của Nhà nước.
Cách tiến hành:
Gv lần lượt nêu câu hỏi:
Ở nước ta trong thời kỳ bao cấp, quy luật
giá trị được thừa nhận không?
Thời kỳ đổi mới Nhà nước đã có những
biện pháp nào để phát huy mặt tích cực và
hạn chế tiêu cực của quy luật giá trị?
Học sinh phát biểu ý kiến: Giáo viên kết
luận thông qua sơ đồ:
1986
b. Kích thích lực lượng SX
phát triển và năng suất lao
động tăng cao.
- Năng suất lao động tăng lên
sẽ làm cho lợi nhuận tăng.
Bằng cách đó người SX phải
luôn cải tiến kỷ thuật để tăng
năng suất lao động.
c. Phân hóa giàu nghèo giữa
những người SX.
- Quy luật giá trị có tác dụng
bình tuyển và đánh giá giữa
những người Sxdaanx đến hiện
tượng phân hóa giàu nghèo
→ Đây là mặt hạn chế của quy
luật giá trị.
Trước 1986: Kinh tế chỉ huy phủ định quy
luật giá trị → tăng trưởng GDP thấp, nền
kinh tế trì trệ chậm phát triển.
Các biện pháp vận dụng quy luật gí trị của
Nhà nước:
Gv hỏi thêm: Vì sao chúng ta phải xây
dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa? Sự phân hóa giàu
nghèo và những tiêu cực hiện nay?
- Nhà nước vận dụng quy luật
giá trị vào việc đổi mới nền
kinh tế.
- Xây dựng mơ hình kinh té thị
trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
- Ban hành sử dụng pháp luật,
các chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế, điều
tiết thị trường nhằm hạn chế sự
<b>Hoạt động 4:</b>
Tìm hiểu sự vận dụng quy luật giá trị của
mỗi công dân trong đời sống xã hội.
Yêu cầu: học sinh phải nắm được cách vận
dụng của mỗi cá nhân trong đời sống xã
hội.
Cách tiên hành: Gv nêu câu hỏi: Nếu là nhà
sản xuất kinh doanh, em sẽ thực hiện những
giải pháp nào để có nhiều lãi?
Vấn đề này: Gv có thể sử dụng sơ đồ sự
vận dụng quy luật giá trị của cơng dân.
b. Về phía công dân.
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất
hàng hóa dịch vụ.
- Nâng cao chất lượng hàng
hóa, dịch vụ, đổi mới mẫu mã
hàng hóa.
- Cải tiến kỹ thuật công nghệ
sản xuất.
- Cải tiến quản lý.
- Nâng cao trình độ chun
mơn, lành nghề của người lao
động.
- Giảm chi phí về nguyên liệu,
sức lao động.
→ Mục đích: sản xuất, kinh
doanh theo sự điều tiết của quy
luật giá trị làm cho giá trị cà
biệt ≤ giá trị xã hội.
<b>4.Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức và yêu cầu của học sinh trả lời một số </b>
câu hỏi củng cố.
Học quy luật giá trị em tâm đắc vấn đề gì? Vì sao?
<b>5.Dặn dị học sinh: </b>
Yêu cầu học và làm bài tập đày đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<i><b>Ngày soạn: 02/09/2011</b></i>
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức các bà đã học.
2. Kỹ năng:
Hình thức kỹ năng làm bài kiểm tra 1 tiết môn giáo dục công dân lớp 11.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong việc làm bài và khả năng tự đánh giá của học
sinh.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Thực hiện kiểm tra tự luận 100%.
Sử dụng đề bốc thăm tự chọn.
Học sinh nghiêm túc làm bài.
<b>III. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Đề số 1:</b>
Câu 1: Em hãy phân tích trách nhiệm của cơng dân trong việc góp phần nâng
cao chất lượng các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất? (4 điểm).
Câu 2: Tại sao nói: giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản
xuất và lưu thơng hàng hóa? (3 điểm).
Câu 3: Em hãy phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu
thông và tiêu dùng? (3 điểm).
<b>Đề số 2:</b>
Câu 1: Tại sao nói: Giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản
xuất và lưu thơng hàng hóa? (3 điểm).
Câu 2: Giả sử em là người sản xuất kinh doanh mặt hang giầy da đang bán
<b>IV. Đáp án trả lời:</b>
<b>Đề số 1: </b>
Câu 1: Yêu cầu trình bày 3 vấn đề.
- Sức lao động.
- Đối tượng lao động.
- Tư liệu lao động.
Câu 2:
- Sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt được tín hiệu của thị trường.
- Người sản xuất → giá cao sản xuất, giá thấp thu hẹp hoặc chuyển hướng
sản xuất.
- Người kinh doanh: Lưu thơng hàng hóa từ nơi giá thấp đến với giá cao.
Câu 3: Yêu cầu trình bày:
<b>Đề số 2:</b>
Câu 1:
Người sản xuất, kinh doanh phải nắm bắt được tín hiệu của thị trường để có
hành vi sản xuất, kinh doanh phù hợp.
- Người sản xuất: giá cao sản xuất nhiều, giá thấp thu hẹp lại hoặc chuyển
hướng sản xuất kinh doanh.
- Người lưu thơng: Căn cứ vào tín hiệu của thị trường để luân chuyển hàng
hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao.
Câu 2: Học sinh trình bày theo yêu cầu.
<i><b>Ngày soạn:09/10/2011</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1.Kiến thức: Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng
hàng hóa. Ngun nhân dẫn đến cạnh tranh.
- hiểu được mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh
tranh.
2. kỹ năng: Phân biệt mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xt
và lư thơng hàng hóa.
Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng
hàng hóa ở địa phương.
3. Thái độ: Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực
của cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa và lưu thơng hàng hóa.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
GV sử dụng các PP nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích,….
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ, giấy khổ lớn, các loại tài liệu tư liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
Bài trước kiểm tra một tiết nên lấy phát biểu ý kiến làm điểm miệng trong
nội dung bài học liên quan.
<b>Gv: Mở đầu bài học:</b>
Giới thiệu: Trong nền kinh tề thị trường, để thu được nhiều lợi ích kinh tế
cho mình, các chủ thể kinh tế phải thưng xuyên cạnh tranh với nhau. Có
cạnh tranh giữa người bán với người bán, người bán với ngưới mua và
những người mua vơi nhau. Vậy cạnh tranh là gì? Bản chất của cạnh tranh là
tốt hay xấu? Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học:
“Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa”.
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận lớp</b>
<b>Gv hỏi: Khi các em xem ti vi thấy có </b>
chương trình quảng cáo. Vậy tại sao các
doanh nghiệp sản xuất cùng một sản
phẩm (dầu gội đầu) lại phải tiến hành
quảng cáo? Việc quảng cáo ấy nhằm mục
đích gì? Nếu khơng tiến hành quảng cáo
có được khơng?
Học sinh trả lời: và Gv hỏi tiếp:
Vậy các em hiểu thế nào là cạnh tranh?
Học sinh trả lời và giáo viên kết luận:
<b>1.Cạnh tranh và nguyên nhân </b>
<b>dẫn đến cạnh tranh:</b>
a.Khái niệm cạnh tranh:
<b>Gv hỏi tiếp: Như vậy khái niệm cạnh </b>
tranh gồm những nội dung cơ bản nào?
- Tính chất của cạnh tranh: là sự đấu tranh
ganh đua về kinh tế
- Các chủ thể tham gia cạnh tranh: Người
bàn, người mua, người sản xuất,người
tiêu dùng
- Mục đích của cạnh tranh: thu nhiều lợi
nhuận nhất.
<b>Gv chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu khái</b>
niệm cạnh tranh, vậy nguyên nhân nào
dẫn đến cạnh tranh? Chúng ta tìm hiểu
mục b.
<b>Gv: Theo các em nguyên nhân nào dẫn </b>
đến cạnh tranh?
<b>Học sinh trả lời:</b>
<b>Gv: kết luận nhấn mạnh các ý chính, sự </b>
tồn tại nhiều chủ sở hữu. Điều kiện sản
xuất và lợi ích khác nhau.
<b>Chuyển tiếp: Vậy mục đích của cạnh </b>
tranh là gì? Để đạt được mục đích những
người tham gia cạnh tranh thong qua
những loại cạnh tranh nào?
<b> Hoạt động 2: học sinh nêu nhưng muc </b>
đích của cạnh tranh.
<b>Gv hỏi: Theo em, những người tham gia </b>
cạnh tranh nhằm giành lấy những gì?
<b>Học sinh trả lời:</b>
<b>Gv kết luận: Nhận xét: Kết luận về mục </b>
đích của cạnh tranh, các thể hiện của mục
đích cạnh tranh.
giành được những điều kiện
thuận lợi nhất để thu được lợi
nhuận cao.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh
tranh:
- Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu
với tư cách cách những đơn vị
kinh tế độc lập, tự do sản xuất
- Kinh doanh, có điều kiện sản
xuất và lợi ích khác nhau.
<b>2. Mục đích cạnh tranh:</b>
Mục đích: Nhằm giành lợi ích
về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể
hiện ở các mặt:
+ Giành nguồn nguyên liệu và
nguồn lực sản xuất khác nhau.
+ Giành ưu thế về khoa học và
công nghệ.
<b>Giáo viên chuyển tiếp: Trong sản xuất </b>
và lưu thơng hàng hóa, cạnh tranh tích
cực hay hạn chế? Câu trả lời là : Cạnh
trnh có hai mặt: Mặt tích cực và mặt hạn
chế. Hãy tìm hiểu tính hai mặt này của
cạnh tranh.
<b>Hoạt động 3: </b>
Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: tính hai mặt của cạnh tranh.
Gv cho học sinh thảo luận về mặt tích cực
và hạn chế của cạnh tranh.
<b>Câu hỏi thảo luận:</b>
<b>Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu biểu hiện và cho </b>
ví dụ minh họa về mặt tích cực của cạnh
tranh.
<b>Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu các biểu hiện và </b>
cho ví dụ minh họa về mặt tiêu cực của
cạnh tranh.
Học sinh thảo luận:
Đại diện hai nhóm trình bày, các nhom
khác nhận xét, bổ sung.
<b>Gv nhận xét, kết luận:</b>
hàng.
+ Giành ưu thế về chất lượng,
giá cả hàng hóa và phương thức
thanh tốn…
<b>3. Tính hai mặt của cạnh </b>
<b>tranh:</b>
a. Mặt tích cực của cạnh tranh:
<b>Biểu hiện</b>
- Kích thích lực lượng sản xuất,
khoa học kỹ thuật phát triển và
năng suất xã hội tăng lên.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực
khác của đất nước vào phát triển
kinh tế.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế trong hội nhập
kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh:
<b>Biểu hiện:</b>
<b>Gv hỏi tiếp: Để phát huy mặt tích cực và </b>
giảm thiểu mặt tiêu cực của cạnh tranh
chúng ta cần phải làm gì?
<b>Gv kết luận: Cạnh tranh là quy luật kinh </b>
tế tồn tại khách quan của sản xuất và lưu
thơng hàng hóa vừa tích cức vừa hạn chế,
nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính
trội. Mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều
tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các
chính sách kinh tế thích hợp.
- Xuất hiện những thủ đoạn phi
- Đầu cơ tích trữ và gây rối loạn
thị trường tác động xấu đến sản
xuất và đời sóng nhân dân.
<b>4. Luyện tập củng cố:</b>
Thực hiện phiếu học tập cuối bài.
Gv nhận xét.
<b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:</b>
Tìm hiểu cạnh tranh trong một số ngành kinh tế ở nước ta?
Nhóm 1 và 2: tìm hiểu cạnh tranh trong ngành hàng khơng?
Nhóm 3 và 4: tìm hiểu cạnh tranh trong ngành ngân hàng?
Gv gợi ý: Mục đích, nguyên, nhân và kết quả.
Câu hỏi 3 và câu 6 không phải làm bài tập
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
………
…..
<i><b>Ngày soạn: 16/10/2011</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1.Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được khái niệm cung - cầu; dịch vụ và những yếu tố ảnh
hưởng đến chúng.
Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu; dịch vụ trong sản xuất, kinh doanh
hàng hóa.
2. Kỹ năng:
Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường, vận dụng vào việc
phân tích các hoạt động thực tiễn.
3.Về thái độ:
Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của đảng và nhà nước trong việc hình
thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội che nghĩa.
<b>II. PƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: </b>
Phân tích tổng hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Sgk, sách hướng dẫn và các loại tài liệu, tư liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cạnh tranh là gì? Hãy nêu mục ddichf và các loại cạnh tranh?
2. Giảng bài mới:
Gv giới thiệu sơ bộ nội dung bài học, thực tiễn cung - cầu ở Việt Nam hiện
nay.
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
Bằng những quan sát thực tế chúng ta
thấy trên thị trường xuất hiện người mua
– người bán thường xuyên có mối quan hệ
với nhau. Vậy, theo các em quan hệ ấy là
gì?
<b>Gv: vậy cầu là gì? Nêu ví dụ?</b>
<b>Học sinh trả lời:</b>
<b>Gv kết luận và hỏi thêm.</b>
Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến
cầu?
Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý…
Trong đó thu nhập và giá cả là hai yếu tố
chủ yếu.
<b>Giáo viên giải thích thêm: Cầu là nhu </b>
<b>1.Khái niệm cung – cầu:</b>
a.Khái niệm cầu:
<b>Gv: Vậy để đáp ứng nhu cầu của người </b>
mua thì nhà sản xuất, kinh doanh cần phải
làm gì?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Cung ứng ra thị trường.
<b>Gv kết luận:</b>
<b>Gv:Vậy những yếu tố nào làm ảnh hưởng</b>
đến cung?
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Sản xuất, số lượng, chất lượng, các nguồn
lực và năng suất lao động.
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu nội dung cung - cầu:
<b>Gv gới thiệu: Cung gắn liền với người </b>
sản xuất, cầu gắn liền với người tiêu dùng
được biểu hiện thành mối quan hệ cung -
cầu. Vậy mối quan hệ đó là gì? Biểu hiện
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
<b>Nhóm 1: Cung - cầu tác động lẫn nhau? </b>
Lấy ví dụ?
<b>Nhóm 2: Cung - cầu ảnh hưởng đến giá </b>
cả thị trường? Lấy ví dụ?
<b>Nhóm 3: Giá cả thị trường ảnh hưởng đến</b>
cung - cầu? Lấy ví dụ?
Học sinh trình bày kết quả
<b>Gv nhận xét, kết luận:</b>
<b>Nhóm 1:</b>
b. Khái niệm về cung:
Cung là khối lượng hàng hóa,
dịch vụ hiện có trên thị trường
và chuẩn bị đưa ra thị trường
trong một thờ kỳ nhất định,
tươpng ứng với giá cả, khả năng
sản xuất và chi phí sản xuất.
<b>2. Mối quan hệ cung cầu trong</b>
<b>sản xuất và lưu thơng hàng </b>
<b>hóa:</b>
<b>Nhóm 2:</b>
<b>Nhóm 3:</b>
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Gv: Sử dụng phương pháp đàm thoại yêu </b>
cầu học sinh suy nghĩ về cách vận dụng
của Nhà nước; người sản xuất; kinh
doanh và người tiêu dùng.
<b>Gv: Nhà nước là một chủ thể knh tế độc </b>
lập, vừa quản lý vĩ mô nền kinh tế. Vậy
nhà nước dùng những công cụ nào để tác
động và can thiệp vào nền kinh tế?
VD: Giá xăng - dầu tăng nhà nước thực
hiện chính sách bình ổn giá, cấm đầu cơ
tích trữ.
<b>Gv: Đối với người sản xuất, kinh doanh </b>
và người tiêu dùng như thế nào?
<b>Gv: Đối với người tiêu dùng?</b>
rộng → cung tăng.
Khi cầu giảm → sản xuất thu
hẹp → cung giảm.
* Cung – cầu ảnh hưởng đến giá
cả:
Cung = cầu → giá cả = giá trị.
Cung > cầu → giá cả < giá trị.
Cung > cầu → giá cả > giá trị.
Giá cả ảnh hưởng đến cung -
cầu trên thị trường:
Giá cả tăng → sản xuất mở rộng
→ cung tăng và cầu giảm (đặc
biệt khi mức thu nhập không
tăng).
Giá cả giảm → thu nhập hẹp →
cung giảm → cầu tăng (mặc dù
mức thu nhập không tăng).
<b>3. Vận dụng quan hệ cung </b>
<b>cầu:</b>
- Nhà nước:
Nhà nước thơng qua pháp luật,
chính sách…để điều tiết cung -
cầu trên thị trường nhằm lập lại
cân đố cung - cầu, ổn định giá
cả và đời sống của nhân dân.
- Người sản xuất, kinh doanh:
Nắm vững quan hệ cung - cầu
để điều tiết q trình sản xuất
- Người tiêu dùng:
Đưa ra quyết định mua hay
không mua hàng hóa.
<b>Gv: Hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động của giá cả. </b>
Trên thị trường khơng chỉ có tác động của cung – cầu trong sản xuất hàng
hóa. Có câu hỏi kèm theo.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu các em về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 23/10/2011</b></i>
<b>Tiết 11</b>
1.Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa. Vì sao
phải thực hiện CNH-HĐH.
- Thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH- HĐH.
2.Về kỹ năng:
Học sinh có thể trình bày những việc mình làm được và có bổn phận phải
làm để góp phần thực hiện CNH-HĐH đất nước.
3.Về thái độ:
Tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước ta về công
CNH-HĐH.
<b>II.VỀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Thuyết trình, thảo luận và phân tích.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN:</b>
Sgk, sách hướng dẫn và các tư liệu, tài liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỌNG TRÊN LỚP:</b>
1. Giáo viên ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cung – cầu là gì? Nêu rõ mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thơng
hàng hóa?
3. Giảng bài mới:
<b>Gv mở bài: Đảng ta đã xác định CNH - HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của </b>
thời kỳ quá độ CNXH ở nước ta. Vậy CNH - HĐH là gì? Tại sao CNH -
HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH? Để hiểu rõ điều
đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học:
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu khái niệm CNH –HĐH.
<b>Gv: Em hãy cho biết thế giới đã trải qua </b>
những cuộc CM KHKT nào? Nội dung và
quy mơ của những cuộc CM KHKT đó?
Giáo viên trình bày các mơ hình CNH -
HĐH của các nước trong lịch sử.
Vậy CNH - HĐH là gì?
Học sinh trình bày, giáo viên kết luận.
<b>1 Khái niệm CNH - HĐH; tính</b>
<b>tất yếu khách quan và tác </b>
<b>dụng to lớn của CNH - HĐH.</b>
a. Khái niệm CNH- HĐH:
<b>Gv đặt vấn đề: Tính tất yếu khách quan </b>
là gì? Tại sao chúng ta lại phải thực hiện
CNH –HĐH?
Học sinh trình bày, giáo viên nêu một số
Vậy tác dụng CNH –HĐH là gì?
Học sinh trình bày, giáo viên kết luận:
Giáo viên cho học sinh liên hệ vấn đề này
ở địa phương.
công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện đại nhằm tạo
ra năng suất lao động cao.
b Tính tất yếu khách quan và tác
dụng to lớn của CNH – HĐH.
+ Do yêu cầu phải xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
+ Do yêu cầu phải rút ngắn
khoảng cách tụt hạu xa về kinh
tế - KHKT - công nghệ.
+ Do yêu cầu phải tạo ra năng
suất lao động xã hội cao.
- Tác dụng:
+ Tạo điều kiện thúc đẩy và phát
triển kinh tế.
+ Tạo điều kiện cho việc củng
cố quan hệ sản xuất XHCN,
tăng cường vai trò của nhà nước
+ Xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ gắn với chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế và tăng
cường tiềm lực quốc phòng – an
ninh.
<b>4. Củng cố và luyện tập:</b>
Giáo viên hệ thống lại một số nội dung cơ bản của tiết dạy, yêu cầu học sinh
nắm bắt các vấn đề trộng tâm.
Nêu một số thành tựu của đất nước từ khi thực hiện CNH –HĐH đến nay.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ. Chuẩn bị tốt trước khi học nội
dung còn lại.
<i><b>Ngày soạn: 01/11/2011</b></i>
<i><b> </b></i>
<b> Tiết 12</b>
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
CNH - HĐH đất nước là gì? Hãy nói rõ tình tát yếu khách quan và tác dụng
to lớn của CNH - HĐH đất nước?
3 Giảng bài mới:
Gv khái quát nội dung đã học và phần còn lại của bài.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Giáo viên nêu vấn đề học </b>
sinh thảo luận.
Cách tiến hành:
<b>Giáo viên hỏi: Lực lượng sản xuất là gì? </b>
Yêu cầu học sinh trình bày đầy đủ những
nội dung cơ bản của lực lượng sản xuất.
<b>Gv hỏi tiếp: vậy phát triển lực lượng sản </b>
xuất là phát triển ở những nội dung nào?
Học sinh trình bày, giáo viên kết luận.
<b>Gv: Hiện nay chúng ta có những loại cơ </b>
cấu kinh tế nào?
Học sinh trình bày nội dung của các loại
cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu ngành;
<b>Gv: Trong những loại cơ cấu đó cơ cấu </b>
nào là quan trọng nhất?
học sinh trình bày, giáo viên kết luận:
<b>2. Nội dung cơ bản của CNH –</b>
<b>HĐH ở nước ta.</b>
a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất.
- thực hiện cơ khí hóa nền sản
xuất xã hội, trên cơ sỏ áp dụng
những thành tựu của CM KHKT
và công nghệ hiện đại.
- Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong quá trình CNH -
HĐH đất nước
b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế
hợp lý.
-Cơ cấu ngành;
-Cơ cấu vùng;
-Cơ cấu tành phần;
Trong những loại đó có cơ cấu
ngành đóng vai trị quan trọng
nhất.
* Một cơ cấu kinh tế phù hợp
với điều kiện hiện nay phải là:
- Tỷ lệ công nghiệp, dịch vụ
tăng lên, nông nghiệp giảm
xuống tong GDP
<b>Gv hỏi: Vì sao chúng ta phải tăng cường </b>
địa vị và vai trò của quan hệ sản xuất
XHCN?
<b>Gv hỏi: Mỗi công dân phải có trách </b>
nhiệm như thế nào đối với sự nghiệp
CNH – HĐH đất nước?
Học sinh trình bày, giáo viên hướng dẫn
một số nội dung theo yêu cầu:
- Lao động chân tay giảm, lao
động trí óc tăng lên.
c. củng cố tăng cường đưa vị trí
chủ đạo của quan hệ sản xuất
XHCN và tiến tới xác lập đưa vị
tri chủ đạo thống trị của quan hệ
- Quan hệ này sẽ quyết định tính
chất XHCN của lực lượng sản
xuất, của CNH –HĐH.
<b>3. Trách nhiệm của công dân </b>
<b>đối với sự nghiệp CNH -HĐH.</b>
- Có nhận thức đúng đắn về tính
tất yếu khách quan của
CNH-HĐH.
- Trong sản xuất kinh doanh cần
lựa chọn ngành, mặt hàng có
khả năng cạnh tranh cao, phù
hợp với thị trường trương và
ngoài nước.
- Tiếp thu những thành tựu của
KH- CN hiện đại vào sản xuất
để tạo ra sản phẩm chất lượng
cao, giá thành thấp, có khả năng
chiếm lĩnh thị trường nhằm tối
đa hóa lợi nhuận.
- Thường xuyên học tập để nâng
cao rình độ văn hóa, Kh- CN
hiện đại nhằm đáp ứng nguồn
lao động có trình độ tay nghề
<b>4. Củng cố và luyện tập:</b>
<b>Gv: khái quát lại toàn bài. Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm của bài </b>
học. Yêu cầu học sinh nắm vững và biết cách vận dụng vào thực tiễn.
- Liên hệ bản thân.
Biết lựa chọn nghề cho bản thân sau này.
<b>5. Dăn dò: </b>
<i><b>Ngày soạn:06/11/2011</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
<b>1. Về kiến thức</b>
- Làm cho học sinh nắm những quy định thiết yếu để bảo đảm trật tự
an toàn giao thông, nhất là những vùng giao thông trọng điểm.
- Học sinh nắm được các quy định, các quy tắc khi tham gia giao thông, ý
nghĩa của một số biển báo thường gặp, biết cách xử lý tình huống khi tham gia
giao thông.
<b>2. Về kỹ năng</b>
- Biết phân loại các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ thường
gặp.
- Nhạy bén trong xử lý tình huống khi tham gia giao thơng, tức là
biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống.
<b>3. Về thái độ</b>
Có ý thức, thái độ chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông, biết
bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai khi tham gia giao thông.
<b>II. Tài liệu và phương tiện</b>
<b>1. Tài liệu</b>
- Tài liệu chính thức:
Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, Luật
giao thơng đường bộ, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2007, Hà Nội.
<b> 2. Phương tiện</b>
- Biển báo hiệu giao thơng đường bộ, báo chí, thơng tin trên mạng
internet…
<b>III. Phương pháp : hỏi đáp, nêu vấn đề, tình huống, trực quan.</b>
<b>IV. Trọng tâm: những quy định, quy tắc khi tham gia giao thông; ý nghĩa của</b>
một số biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp, có liên quan đến học
<b>V. Tiến trình dạy học.</b>
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ.
C. BÀI MỚI
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu những quy định</b>
của Luật giao thơng đường bộ đối với
người đi bộ.
- Mục tiêu: HS nắm được những quy
định của Luật giao thông đường bộ
đối với người đi bộ để bảo đảm an
tồn sức khỏe, tính mạng khi tham gia
<b>1) Những quy định đối với người đi bộ (Đ</b>
30)
- Phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp
đường khơng có hè phố, lề đường thì người
đi bộ phải đi sát mép đường.
giao thông.
<b>- Cách tiến hành: sử dụng phương</b>
pháp hỏi – đáp, nêu vấn đề.
<i>Câu 1</i>: “Người tham gia giao thông
đường bộ” gồm những thành phần
nào?
1- Người điều khiển, người sử dụng
phương tiện tham gia giao thông
đường bộ;
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
3- Người đi bộ trên đường bộ;
<i>4- Cả 3 thành phần nêu trên.</i>
- Nhận xét, chốt lại.
- <i>Câu 2</i>: Nói chung, người tham gia giao
thơng phải đi như thế nào là đúng quy
tắc giao thông?
1- Đi bên phải theo chiều đi của mình;
phải giữ gìn an tồn cho mình và cho
người khác;
<i>2- Đi bên phải theo chiều đi của</i>
<i>mình; đi đúng phần đường quy định;</i>
<i>chấp hành hệ thống báo hiệu đường</i>
<i>bộ;</i>
3- Đi đúng phần đường quy định;
chấp hành hệ thống báo hiệu đường
- Nhận xét, chốt lại.
- Em biết gì về những quy định của
Luật giao thông đường bộ đối với
người đi bộ?
- Nhận xét, chốt lại theo Điều 30 của Luật
giao thông đường bộ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những quy</b>
định đối với người điều khiển xe đạp
và người ngồi trên xe đạp khi tham gia
giao thông.
<b>- Mục tiêu: HS nắm vững các quy</b>
định nói trên để thực hiện cho đúng.
<b>- Cách tiến hành: sử dụng phương</b>
pháp tình huống kết hợp với hỏi –
đường người đi bộ phải quan sát các xe
đang đi tới để qua đường an toàn, nhường
đường cho các phương tiện giao thông đang
đi trên đường và chịu trách nhiệm bảo đảm
an toàn khi qua đường.
- Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị,
đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải
có người lớn dắt.
<b>2. Những quy định đối với người điều khiển xe</b>
<b>đạp và người ngồi trên xe đạp khi tham gia</b>
<b>giao thông</b> (Đ 28, Đ 29)
- Đối với người điều khiển xe đạp:
+ Không được đi xe đạp trên hè phố, vườn
hoa công cộng và những nơi có biển cấm đi
xe đạp.
đáp.
- Thời lượng để thực hiện hoạt động:
7 phút.
- Nêu tình huống: một số học sinh khi
đi xe đạp lại dàn hàng ngang, vừa đi
vừa nói chuyện; xe không phanh
(thắng); đua xe, rượt đuổi nhau trên
đường; chở 3 người…
- Theo em, những biểu hiện trên là sai
hay đúng? Vì sao?
- Em biết gì về quy định đối với người
đi xe đạp?
- Nhận xét, chốt lại.
“Người điều khiển xe đạp khi tham
gia giao thông phải thực hiện các quy
định tại khoản 1, các điểm a, b, c, d, đ,
e và h khoản 3 Điều 28 của Luật này;
người ngồi trên xe đạp khi tham gia
giao thông phải thực hiện các quy
định tại khoản 4 Điều 28 của Luật
này.” (Điều 29, khoản 1, Luật giao
thông đường bộ).
- Có khi, tại chốt đèn, gặp đèn đỏ, người đi
xe đạp đang đi ở phía bên phải có thể quẹo
phải nếu có biển phụ chỉ dẫn cho phép.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu những quy</b>
định đối với người điều khiển, người
ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi
tham gia giao thông.
<b>- Mục tiêu: HS nắm vững các quy</b>
định trên để tránh vi phạm và sau này
thực hiện cho đúng.
<b>- Cách tiến hành: sử dụng phương</b>
pháp hỏi – đáp.
- Thời lượng để thực hiện hoạt động:
7 phút.
- Theo em, người điều khiển xe mô tô,
xe gắn máy khi lưu thông trên đường
sát vỉa hè hoặc lề đường.
+ Khi đi xe đạp gặp đèn đỏ, người đi xe đạp
phải dừng lại về bên phải phía trước hàng
đinh thứ nhất.
+ Chỉ được chở tối đa một người lớn và một
trẻ em. Trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu
hoặc áp giải người phạm tội thì được chở hai
người lớn (nếu chở được).
+ Cấm người đang điều khiển xe đạp có các
hành vi sau:
. Đi xe dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên; đi xe
lạng lách, đánh võng; đi xe vào phần đường
dành cho người đi bộ và phương tiện khác.
. Sử dụng ô (dù), điện thoại di động; sử dụng
xe để kéo, đẩy các xe khác, vật khác, mang,
vác và chở vật cồng kềnh.
. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một
bánh, phóng nhanh, vượt ẩu, rẽ trái, rẽ phải
trước đầu xe cơ giới hoặc có hành động gây
nguy hiểm cho người khác.
- Đối với người ngồi trên xe đạp: cấm người
ngồi trên xe đạp đứng trên yên, giá đèo hàng
hoặc ngồi trên tay lái, có hành vi gây mất trật
<b>3 . Những quy định đối với người điều</b>
<b>khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn</b>
<b>máy khi tham gia giao thông (Đ 28)</b>
- Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn
máy:
phải đảm bảo những điều kiện gì theo
quy định của Luật giao thông đường
bộ?
- Nhận xét, giải đáp:
+ Người điều khiển xe gắn máy có dung
tích xi lanh dưới 50 cm3<sub> tham gia lưu</sub>
thông trên đường phải đảm bảo những
điều kiện sau:
. Đủ 16 tuổi trở lên.
. Có giấy đăng ký xe và giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ
xe cơ giới.
. Phải đội mũ bảo hiểm.
=> Học sinh nào đủ 16 tuổi trở lên
học sinh lái các loại xe như xe honda
đam, xe honda 67, xe honda 50, hoặc
xe đạp điện), phải đảm bảo các điều
kiện còn lại đã nêu trên.
+ Người điều khiển xe mô tô hai bánh,
xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi lanh
từ 50 cm3<sub> trở lên tham gia lưu thông</sub>
trên đường phải đảm bảo những điều
kiện:
. Đủ 18 tuổi trở lên.
. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại
xe đó, giấy đăng ký xe và giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ
xe cơ giới.
. Phải đội mũ bảo hiểm.
với loại xe được phép điều khiển do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp (Đ 53).
+ Phải đội mũ bảo hiểm.
+ Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn
+ Cấm người điều khiển xe mô tô, xe gắn
máy có các hành vi sau đây:
. Đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh
võng, đi xe vào phần đường dành cho người
đi bộ và phương tiện khác.
. Sử dụng ô, điện thoại di động; sử
dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật
khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh .
. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một
bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối
với xe ba bánh.
. Sử dụng xe khơng có bộ phận giảm thanh
và làm ô nhiễm môi trường.
. Có hành vi gây mất trật tự, an tồn giao
thơng.
- Đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh, xe gắn máy, cấm có các hành vi
sau đây:
+ Mang vác vật cồng kềnh, sử dung ô.
D. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
<i><b>Ngày soạn:13/11/2011</b></i>
<b>TPPCT: 14 Bài: 7. </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Nêu được khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần.
Hình thành cho học sinh biết cách quan sát Thực tiễn để thấy cjswj tồn tại và
hoạt động của nền kinh tế nhiều thành phần.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>
Nêu vấn đề, giải thích, thuyết trình.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN TIỆN DẠY HỌC: </b>
Sgk và các tư liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nói rõ những trách nhiệm mà cơng dân phải làm trong q trình thực
hiện CNH- HĐH đất nước.
3. Giảng bài mới:
Gv: Khái quát nội dung bài học…Tại sao chung ta phai chuyển sang nền kinh tế nhiều
thành phần? Nguyên nhân, kết quả.
Nền kinh tế bao gồm những yếu tố gì? Việc chuyển đổi là phù hợp vời yêu cầu của lịch
sử và tình hình kinh tế trong nước.
<b>Nội dung hoạt động thầy- trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Nêu vấn đề làm rõ khái niệm và tính tất
yếu khách quan của nền kinh tế nhiều
thành phần.
Cách tiến hành:
<b>Gv nêu câu hỏi: Hiện nay ở việt Nam có</b>
những hình thức sở hữu nào? Vấn đề này
có kiên quan gì đến các thành phần kinh
tế?
- Phải căn cứ vào hình thức sở hữu để
phân biệt thành phần kinh tế.
<b>Gv:Vậy tại sao chúng ta phải chuyển sang</b>
nền kinh tế nhiều thành phần?
<b>Theo Lê- Nin: “Trong thời kỳ quá độ</b>
<i><b>lên CNXH bất cứ nước nào cũng có đặc</b></i>
<i><b>điểm nền kinh tế nhiều thành phần.”</b></i>
<b>1.Thực hiện nền kinh tế nhiều</b>
<b>thành phần.</b>
a. Khái niệm thành phần kinh tế
và tính tất yếu khách quan của
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Kinh tế nhiều thành phần là
kiểu quan hệ kinh tế dựa trên
một hình thức sở hữu nhất định
về tư liệu sản xuất.
- Tất yếu khách quan.
<b>Hoạt động 2: </b>
Đàm thoại, phân tích để làm rõ thành
phần kinh tế ở nước ta hiện nay.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Ở nước ta hiện nay có những thành</b>
phần kinh tế nào? Được sắp xếp ra sao?
- Kinh tế nhà nước.
- Kinh tế tập thể.
- Kinh tế tư nhân.
- Kinh tế tư bản nhà nước.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
sản xuất → có nhiều thành phần
kinh tế.
+ Kinh tế nhiều thành phần
mang lại lợi ích trong thời kỳ
quá độ.
+ Khai thác, phát huy mọi
nguồn vốn để phát triển kinh tế.
+ tạo thêm nhiều việc làm, nhờ
đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần
giảm các tiêu cực xã hội.
b. Các thành phần kinh tế ở
nước ta.
<i><b>- Kinh tế nhà nước.</b></i>
+ Bản chất: Dựa trên hình thức
sở hữu nhà nước về tư liệu sản
+ Hình thức biểu hiện: Các
doanh nghiệp nà nước, ngân
sách quốc gia, quỹ dự trữ, ngân
hàng nhà nước, hệ thống bảo
hiểm.
+Vai trị: Giữ vai trị chủ đạo, vị
trí then chốt.
<i><b>- Kinh tế tập thể.</b></i>
+ Bản chất: Dựa trên hình thức
sở hữu tập thể về tư liệu sản
xuất.
+ Hình thức hợp tác đa dạng.
+ Vai trò: Cùng với kinh tế nhà
nước hợp thành nền tảng kinh tế
quốc dân.
<i><b>- Kinh tế tư nhân.</b></i>
+ kinh tế cá thể tiểu chủ.
+ Kinh tế tư bản tư nhân.
+ Bản chất: Dựa trên hình thức
sở hữu tư nhân về tư liệu sản
xuất.
+ vai trò: là động lực thúc đẩy
kinh tế nhà nước phát triển.
<i><b>- Kinh tế tư bản nhà nước.</b></i>
+ Bản chất: Dựa trên hình thức
sở hữu hỗn hợp về vốn giữa
kinh tế nhà nước với tư bản
trong hoặc ngoài nước thơng
qua hợp tác liên doanh.
+ Hình thức: Các cơ sở liên kết,
liên doanh giữa các nước với tư
bả trong nước hoặc ngồi nước.
+ Vai trị: Thu hút vốn, công
nghệ, thương hiệu nâng cao
năng lực cạnh tranh.
<i><b>- Kinh tế có vốn đầu tư nước</b></i>
<i><b>ngồi.</b></i>
+ Bản chất: Dựa trên hình thức
sở hữu của nước ngồi về vốn
100%.
+ Hình thức: Xí nghiệp, cơng ty
có vốn nước ngồi 100%.
+ Vai trị: Thu hút vốn, trình độ
cơng nghệ cao, kinh nghiệm
quản lý sản xuất, kinh doanh va
c. Trách nhiệm công dân đối với
việc thực hiện nền kinh tế nhiều
thành phần.
- Tin tưởng, ủng hộ và chấp
hành tốt chính sách phát triển
kinh tế nhiều thành phần.
pháp luật cho phép.
- Chủ động tìm kiếm việc làm ở
các ngành nghề thuộc các thành
phần kinh tế phù hợp.
<b>4. Củng cố và luyện tập:</b>
Gv: Đảng và nhà nước ta đã có những chủ trương biện pháp để phát huy mặt
tích cực và khắc phục hạn chế của các thành phần kinh tế trên?
Ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển nền kinh tế nhiều thành phần?
Gv hướng dẫn học sinh trả lời: Yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức
trọng tâm.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
<i><b>Ngày soạn: 20/11/2011</b></i>
<b> </b>
I
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức đã học. Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ
bản.
2. Kỹ năng:
Biết tổng hợp, phân tích , đánh giá các đơn vị kiến thức cơ bản. vận dụng
vào thực tiễn, vào cuộc sống.
3. thái độ hành vi:
Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong ứng xử
hàng ngày.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN:</b>
Sử dụng sách giáo khoa, các tài liệu liên quan hỗ trợ kiến thức cơ bản.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Thực hiện các phương pháp nêu vấn đề đàm thoại, phân tích tổng hợp.
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học.
2. Số lượng bài ơn tập từ bài 3 đến bài 7.
A. Tóm tắt các kiến thức cơ bản
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung- cầu, CNH- HĐH, vai trò
quản lý kinh tế của nhà nước.
B. Giải đáp các tắc mắc của học sinh.
3.Củng cố:
Những kiến thức trọng tâm.
4.Dăn dò:
Học sinh chuẩn bị tốt cho nội dung kiểm tra học kỳ. Hình thức kiểm tra
100% tự luận.
<i><b>Ngày soạn: 27/11/2011</b></i>
1. Kiến thức:
Giúp học sinh khẳng định lại những nội dung đã học. Hệ tống hóa các kiến
2. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc, biết vận dụng một cách khoa học, linh hoạt.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Kiểm tra tự luận hoàn toàn.
Câu 1: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Em đã vận dụng được chức năng
nào của tiền tệ trong đời sống?
Câu 2: Thành phần kinh tế là gì? Phân tích vai trò của thành phần kinh tế
nhà nước?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Yêu cầu học sinh trình bày được khái niệm tiền tệ.
Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị.
- Phương tiện lưu thông
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh tốn
- Tiền tệ thế giới
Câu 2:
Học sinh trình bày được khái niệm thành phần kinh tế
Kinh tế nhà nước có những vai trị gì….?
<i><b>Ngày soạn:05/12/2011</b></i>
<b>PHẦN II: CƠNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI.</b>
<b>Tiết 17 Bài: 8 CHỦ NGHỈ XÃ HỘI. </b>
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH và ở Việt Nam
nói riêng.
Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời
kỳ quá độ lên CNXH.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được sự khác nhau giữa CNXH và các chế độ trước đó trong lịch
sử.
3. Thái độ hành vi:
Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Diễn giải, thuyết trình, đàm thoại và nêu vấn đề.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN:</b>
Sách giáo khoa và các tư liệu, tài liệu có liên quan.
<b>IV. GIẢNG BÀI MỚI:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra học kỳ không kiểm tra bài cũ).
3. Giảng bài mới:
<b>Gv: khái quát nội dung chương trình: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân</b>
dân ta xây dựng.
<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu CNXH.
<b>Gv nêu câu hỏi:</b>
Lịch sử xã hội loài người đã trải qua
những giai đoạn phát triển nào?
Em biết gì về sự phát triển của các xã hội
trước đây?
Yếu tố nào đóng vai trị quyết định về sự
thay đổi của các chế độ xã hội này bằng
chế độ xã hội khác?
<b>Gv: Liệt kê các ý kiến của học sinh và</b>
nhận xét.
<b>Gv: Đưa ra câu hỏi: Vậy CNXH là gì?</b>
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và kết
luận.
<b>1.CNXH và những dặc trưng</b>
<b>cơ bản của CNXH.</b>
a.CNXH - giai đoạn đầu của
CNCS.
- CNXH là giai đoạn đầu của
CNCS.
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của
CNXH.
<b>Gv: Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích</b>
các đặc trưng cơ bản của CNXH thông
qua từng câu hỏi do giáo viên đưa ra:
<b>Gv: CNXH bao gồm những đặc trưng cơ</b>
bản nào?
<b>Hoạt động 3: </b>
Tìm hiểu quá độ lên CNXH ở nước ta.
<b>Gv: Chia lớp thành 4 nhóm.</b>
<b>Nhóm 1: Theo em, ngay sau khi hoàn</b>
+ Tiến lên CNXH là một xu thế
tất yếu phù hợp với quy luật
phát triển của lịch sử.
b. Những đặc trưng cơ bản của
CNXH.
- Là một xã hội dân giàu, nước
mạnh, dân chr, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao,
dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
- Có nền văn hóa tiên tiến đậm
đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng
khỏi ách áp bức, bất cơng, có
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phuc, phát triển tồn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng
Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
- Có nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản.
- Có quan hệ hưu nghị và hợp
tác với nhân dân các nước trên
thế giới.
<b>2. Quá độ lên CNXH ở nước</b>
<b>ta.</b>
- Quá độ lên CNXH 2 hình thức:
+ Trực tiếp:
đất nước thống nhất thì ở nước ta xuất
hiện CNXH chưa?
<b>Nhóm 2: Có những hình thức q độ lên</b>
CNXH nào? Lấy ví dụ?
<b>Nhóm 3: Em hiểu thế nào về quá độ lên</b>
CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa?
<b>Nhóm 4: Nước ta đi lên CNXH theo hình</b>
thức q độ nào? Vì sao?
Đại diện các nhóm trình bày tranh luận.
- Đảng ta khẳng định: Con
đường lên CNXH bỏ qua giai
đoạn Tư bản CNXH.
- Ngun nhân:
+ Chỉ có đi lên CNXH thì đất
nước mới thực sự độc lập, mới
xóa bỏ được áp bức bóc lột,
người dân có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển tồn diện.
Tóm lại: Quá độ lên CNXH ở
nước ta là hoàn toàn đúng đắn
phù hợp với điều kiện lịch sử;
với nguyện vọng của nhân dân
và xu thế phát triển của thời đại.
<b>4. Củng cố: </b>
Gv: Hệ thống lại những vấn đề cơ bản yêu cầu học sinh nắm vững.
Gv: Nêu một số thực tế điển hình về quá trình xây dựng XHCN ở nước ta
hiện nay.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học và làm bài tập đầy đủ.
………
………
………
………
………
………
…..
<i><b>Ngày soạn: 13/12/2011</b></i>
-Giúp cho học sinh hiểu được tình hình việc làm ở địa phương hiện
nay.
-Hướng giải quyết việc làm.
-Trách nhiệm của bản thân em trong vệc giải quết việc làm ở địa
ph-ương.
<b>II. Tài liệu và ph ương tiện dạy học .</b>
Giáo án, SGK, và các tài liệu liên quan.
<b>II. Tiến trình dạy học.</b>
A- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC.
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV: Em hãy cho biết tình hình việc
<b>làm ở nớc ta hiện nay như thế nào?</b>
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm về tình hình việc làm ở địa
phương
GV: Chia lớp thành 4 nhóm (theo
từng xã)
GV: nêu câu hỏi thảo luận
<b>Nhóm 1: Hiện nay ở địa phương</b>
<b>em có bao nhêu hộ gia đình, với số</b>
<b>dân là bao nhiêu?</b>
<b>Nhóm 2. Số người có việc làm</b>
<b>khoảng bao nhiêu?</b>
<b>Nhóm 3. Nguyên nhân nào làm cho</b>
<b>xã em vân cịn trình trạng thất</b>
<b>nghiệp?</b>
<b>Nhóm 4. Hớng giải quyết của xã</b>
<b>em như thế nào?</b>
<b>GV: Bản thân em thấy cần có</b>
<b>trách nhiệm như thế nào trong việc</b>
1. Tình hình việc làm ở n<b> ước ta</b>
<b>hiện nay.</b>
<b>a. Tình hình việc làm n</b><i><b> ước ta hiện</b></i>
<i><b>nay</b></i>
- Thiếu việc làm ở thành thị và nơng
thơn
- Tình trạng thất nghiệp
- Thu nhập thấp
- DS trong độ tuổi LĐ tăng
- Chất lợng nguồn LĐ thấp
<b>giải quyết việc việc làm ở địa phương?</b>
Hs: Các nhóm thảo luận
HS: Cử đại diện trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
GV: Ra bài tập lớn cho học sinh.
<i><b>Bài tập:</b></i>
<i>* Em hãy lập dự án về giải quết việc</i>
<i>làm ở địa phương em?</i>
HS: Lập dự án
GV: Gọi HS đọc trớc lớp
HS: Cả lớp cùng trao đổi
GV: Nhận xét bổ sung và cho điểm.
2. Lập dự án về giải quyết việc làm
<b>ở địa phư ơng .</b>
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.</b>
GV: Khái quát lại nội dung bài học, giải đáp những thắc mắc của học sinh.
Ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
...
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn:21/12/2011</b></i>
1. Về kiến thức:
Hiểu được nguồn gốc, bản chất của nhà nước.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt được nguồn gốc và bản chất của nhà nước
3. Thái độ:
Tôn trọng. tin tưởng vào nhà nước pháp quyền xã hội CNVN.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
Đàm thoại, nêu vấn đề và một số phương pháp khác.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY:</b>
Sách giáo khoa và các tư liệu, tài liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu?
3.Giảng bài mới:
Giáo viên khái quát nội dung bài học.
<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu về nguồn gốc của nhà nước.
<b>Gv: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các</b>
vấn đề sau:
<b>Nhóm 1: Tại sao trong xã hội cộng sản</b>
nguyên thủy chưa có nhà nước.
<b>Nhóm 2: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử</b>
xuât hiện khi nào? Nguyên nhân?
<b>Nhóm 3: Yếu tố nào đóng vai trị chính</b>
đối vơi sự ra đời của nhà nước?
<b>Nhóm 4: Giai cấp nào có quyền lập ra</b>
nhà nước? Vì sao?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
<b>Gv: Cho các nhóm tranh luận bổ sung và</b>
rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Gv: Sử dụng PP giảng giải và nêu vấn đề.</b>
Lê - Nin viết rằng: “ Bất cứ ở đâu, hễ lúc
1. Nguồn gốc và bản chất của
<b>nhà nước:</b>
a. Nguồn gốc của nhà nước:
- Nhà nước ra đời khi xuất hiện
chế độ tư hữu về tư liệu SX, khi
xã hội phân chia giai cấp và mâu
thuẫn giữa các giai cấp đến mức
không thể điều hòa được.
b. Bản chất của nhà nước:
nài và chừng nào mà về mặt khách quan
những mâu thuẫn giai cấp khơng thể điều
hịa được thì nhà nước xuất hiện”
<i><b>Gv: Vậy bản chất nhà nước là gì?</b></i>
<i><b>Gv: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –</b></i>
Lê Nin nhà nước bao giờ cũng mang bản
chất giai cấp.Bởi vì, nhà nước là sản
phẩm của xã hội có giai cấp.
<i><b>Gv: Treo bảng phụ nói về 2 quan điểm</b></i>
sau:
<i><b>Quan điểm a: Giai cấp tư sản cho rằng</b></i>
<i><b>“Nhà nước là cơ quan điều hịa các lợi</b></i>
<i><b>ích giai cấp, không phải là công cụ</b></i>
<i><b>thống trị giai cấp” .</b></i>
<i><b>Quan điểm b: CN Mác- Lê nin cho rằng:</b></i>
<i><b>“</b></i>
<i><b>Nhà nước là bbooj máy dùng để duy trì</b></i>
<i><b>sự thống trị của giai cấp này đối với giai</b></i>
<i><b>cấp khác”.</b></i>
<i><b>Gv: Theo các em quan điểm nào đúng? Vì</b></i>
sao?
<i><b>Gv: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh nhà</b></i>
nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai
cấp thống trị ?
Hs trả lời- Gv kết luận:
này đối với giai cấp khác.
- Là bộ máy trấn áp đặc biệt của
giai cấp thống trị.
<b>- Kết luận: </b> <i><b>Nhà nước luôn</b></i>
<i><b>mang bản chất của giai cấp</b></i>
<i><b>thống trị.</b></i>
<b>4. Củng cố bài học:</b>
Gv: Củng cố bằng cách phát phiếu học tập.
Gv: Hướng dẫn học sinh cách điền phiếu.
<b>5. Dặn dò học sinh:</b>
Gv: Dặn dò học sinh,Yêu cầu các em học bài và làm bài đầy đủ.
<i><b>Ngày soạn: 28/12/2011</b></i>
1. Ổn định tổ chức lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nói rõ bản chất và nguồn gốc của nhà nước?
3. Giảng bài mới:
<b>Gv: Khái quát lại nội dung của tiết 1 và giới thiệu tiết 2 của bài học.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Gv: sử dụng PP vấn đáp, phân tích…</b>
Mục tiêu: Hs nắm được nội dung về nhà
nước pháp quyền XHCNVN…
Cách tiến hành:
<b>Gv: Em hiểu thế nào là nhà nước pháp</b>
<b>Yêu cầu trả lời:</b>
Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý
mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật.
Phải đảm bảo hai điều kiện:
- Quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng
pháp luật.
- Tất cả mọi công dân, tổ chức đều phải
thực hiện trên cơ sở pháp luật.
<b>Gv: Vậy nhà nước pháp quyền XHCN là</b>
gì?
Yêu cầu trả lời:
<b>Gv: Kết luận vấn đề:</b>
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>Gv: sử dụng PP thảo luận.</b>
Cách tiến hành:
<b>Gv: Chia lớp thành 4 nhóm.</b>
<b>Nhóm 1: Thế nào là bản chất giai cấp</b>
<i><b>cơng nhân của nhà nước pháp quyền</b></i>
<i><b>XHCN? Bản chất đó được biểu hiện</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
<b>Nhóm 2: </b><i><b>Tính nhân dân của hà nước</b></i>
<i><b>pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện</b></i>
<i><b>như thế nào?Cho ví dụ minh họa?</b></i>
<b>Nhóm 3: </b><i><b>Tính dân tộc của nhà nước</b></i>
<i><b>pháp quyền XHCN Việt Nam được thể</b></i>
<i><b>hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?</b></i>
<b>2. Nhà nước pháp quyền</b>
<b>XHCN Việt Nam:</b>
a. thế nào là nhà nước pháp
quyền XHCN việt Nam:
- Là nhà nước của dân, do dân
và vì dân; quản lý mọi mặt đời
sống xã hội bằng pháp luật do
Đảng cộng sản Việt Nam lảnh
đạo.
b. Bản chất của nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam:
<b>Nhóm 4: Nhà nước bảo vệ lợi ích, địa vị</b>
<i><b>lảnh đạo của giai cấp cơng nhân có mâu</b></i>
<i><b>thuẫn với nhà nước “ của dân, do dân,</b></i>
<i><b>vì dân khơng”? Hãy lấy ví dụ minh họa?</b></i>
Các nhóm thảo luận, đại diện tổ trình bày.
<b>Gv: Nhận xét kết luận:</b>
<b>Hoạt động 5:</b>
<b>Gv: Sử dụng PP vấn đáp làm rõ vấn đề.</b>
Yêu cầu HS nắm được chức năng của nhà
nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Cách tiến hành:
<b>Gv hỏi: Nhà nước ta có những chức năng</b>
nào? Hãy trình bày nội dung của các chức
năng đó?
HS trả lời- Gv kết luận.
<b>Gv: Trong những chức năng đó, chức</b>
năng nào quan trọng nhất?
<b>Hoạt động 6:</b>
Gv sử dụng PP vấn đáp để làm rõ vấn đề.
Mục tiêu: HS hiểu được vai trò nhà nước
pháp quyền.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Em hãy trình bày vai trị của nhà</b>
nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
<b>Gv: sử dụng vấn đáp đối với từng vấn đề</b>
<b>Hoạt động 7:</b>
Gv sử dụng PP đàm thoại để làm rõ vấn
c. Chức năng của nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam:
- Chức năng bảo đảm an ninh
chính trị, an tồn xã hội.
- Chức năng tổ chức và xây
dựng đảm bảo thực hiện các
quyền tự do dân chủ và lợi ích
hợp pháp của công dân.
Lưu ý: Hai chức năng này có
mối quan hệ hưu cơ với nhau,
trong đó chức năng thứ hai là
căn bản nhất, giữ vai trò quyết
định.
d. Vai trò của nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam:
- Thể chế hóa và tổ chức thực
hiện đường lối của Đảng cộng
sản.
- Tổ chức việc thực hiện và xây
dựng xã hội mới – XHCN.
- Thể chế hóa và tổ chức thực
hiện quyền dân chủ chân chính
của nhân dân.
- Là công cụ hữu hiệu để Đảng
thực hiện vai trị lảnh đạo của
mình đối với tồn xã hội.
- Là công cụ chủ yếu của nhân
dân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Là công cụ sắc bén nhất trong
cuộc đấu tranh với mọi âm mưu
của kẻ thù.
đề.
Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiện của
bản thân mình trong việc xây dựng nhà
nước XHCN Việt Nam.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Theo em, mỗi công dân cần phải làm</b>
gì để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
HS trả lời GV hỏi tiếp:Em có suy nghĩ gì
về trách nhiệm của mình trong việc tham
gia xây dựng nhà nước ta?
<b>nhà nước pháp quyền XHCN</b>
<b>Việt Nam:</b>
- Gương mẫu thực hiện và tuyên
truyền vận động mọi người thực
hiện tốt đường lối, CS của
Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tham gia các hoạt
động: Xây dựng, củng cố, bảo
vệ chính quyền, giữ gìn trật tự
an ninh chính trị.
- Phê phán đấu tranh với những
hành vi vi phạm pháp luật.
- Thường xuyên nêu cao tinh
thần cảnh giác trước mọi âm
mưu của kẻ thù…
<b>4. Củng cố bài học:</b>
Gv: Hệ thống lại những nội dung đã học, nhấn mạnh những vấn đề trọng
tâm của bài.
Dùng phiếu học tập đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>5. Dặn dò HS:</b>
Học và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp…
<b>6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn: 05/01/2012</b></i>
<b> </b>
Giúp HS biết được bản chất của nền dân chủ XHCN, xây dựng nền dân chủ
XHCN ở Việt Nam.
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện quyền làm chủ của công dân trong lĩnh vực kinh tế- chính trị.
3. Về thái độ:
Phê phán các hành vi, luận điệu xấu chống lại nền dân chủ XHCN.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Gv sử dụng các phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình để giúp HS
hiểu rõ vấn đề..
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
SGK cùng các tư liệu và tài liệu có liên quan…
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với việc xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam?
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu khái quát nội dung bài học ….
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV sử dụng các phương pháp vấn đáp,
nêu vấn đề và đàm thoại…
Mục tiêu: Giúp HS biết được bản chất của
nền dân chủ XHCN.
Cách tiến hành:
Gv hỏi: Dân chủ là gì?
- Sau khi HS trả lời, gv hỏi tiếp:
Vậy thoe các em như thế nào là quyền
lực?
- Yêu cầu trả lời:
Quyền lực là cái mà nhờ đó mọi người
phải phục tùng…
Hoạt động 2:
GV sử dụng PP nêu vấn đề…
Mục tiêu: HS phải hiểu được bản chất của
nền dân chủ XHCN.
Cách tiến hành:
Gv: Nền dân chủ XHCN mang bản chất
của giai cấp nào?
<b>1. Bản chất của nền dân chủ</b>
<b>XHCN:</b>
a. Dân chủ là gì:
- Là quyền lực thuộc về nhân
dân, quyền làm chủ của nhân
dân trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
b. Bản chất của dân chủ XHCN:
- Nền dân chủ XHCN mang bản
chất của gai cấp cơng nhân.
- Có cơ sở kinh tế là chế độ
công hữu về tư liệu SX.
- Nền dân chủ XHCN lấy chủ
nghĩa Mác- Lê Nin làm nền tngr
tinh thần của XH.
- Dân chủ XHCN là dân chủ của
nhân dân lao động.
-Yêu cầu trả lời:
Giai cấp công nhân.
Gv: Cơ sở kinh tế của nền dân chủ XHCN
là gì?
- Yêu cầu trả lời:
Chế độ cơng hữu về tư liệu SX.
Gv: Vì sao phải xây dựng trên chế độ
công hữu về tue liệu Sx?
Gv: Tại sao phải lấy chủ nghĩa Mác- Lê
Nin làm nền tảng tinh thần của XH?
Hoạt động 3:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề để làm rõ vấn
đề…
Mục tiêu: HS nắm được dân chủ trong
lĩnh vực kinh tế.
Cách tiến hành:
Gv: Trong lĩnh vực kinh tế, dân chủ thể
hiện như thế nào?
Hs trả lời xong gv hỏi tiếp: Nhà nước ta
thực hiện chính sách kinh tế gì?
Yêu cầu trả lời:
Kinh tế nhiều thành phần.
Hoạt động 4:
Gv sử dụng PP nêu vấn đề để làm rõ vấn
đề…
Mục tiêu: Hs nắm được dân chủ trong
lĩnh vực chính trị.
Cách tiến hành:
Gv: Em hãy nêu biểu hiện dân chủ trong
lĩnh vực chính trị?
Hs trả lời gv hỏi tiếp: Hãy nêu những biểu
hiện dân chủ trong lĩnh vực chính trị mà
em biết?
Yêu cầu trả lời:
- Quyền bầu cử.
- Quyền tham gia quản lý nhà nước..
- Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà
nước…
ở Việt Nam:
a. trong lĩnh vực kinh tế:
- Thực hiện quyền bình đẳng
của mọi cơng dân trong lĩnh vực
kinh tế.
Biểu hiện: Chính sách kinh tế
nhiều thành phần, bình đẳng
trong SX kinh doanh…
b. Trong lĩnh vực chính trị:
Thực hiện mọi quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân.
- Biểu hiện:
Quyền bầu cử, ứng cử
Quyền tham gia quản lý nhà
nước
Quyền liến nghị
<b>4. Củng cố bài học:</b>
GV hệ thống lại nội dung tiết học, nhấn mạnh ở những vấn đề trọng tâm của
bài.
Nêu câu hỏi: Bản thân các em có được thực hiện quyền dân chủ của mình
khơng? Nêu một ví dụ về một biểu hiện của dân chủ trong trương học?
<b>5. Dặn dò học sinh:</b>
Yêu cầu HS học bài và làm bài trước khi tới lớp…
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………..
<i><b>Ngày soạn : 12/01/2012</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ:
Dân chủ là gì? Hãy nói rõ bản chất của nền dân chủ XHCN?
3. Giảng bài mới:
GV khái quát những vấn đề đã học và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Gv: Sử dụng PP thảo luận lớp và phân </b>
tích để làm rõ nội dung của dân chủ trong
lĩnh vực văn hóa.
Mục tiêu học sinh hiểu được dân chủ
trong lĩnh vực văn hóa là gì.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Cho HS thảo luận các vấn đề sau:</b>
- Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
vực văn hóa là gì?
- Em hãy trình bày những biểu hiện của
dân chủ trong lĩnh vực văn hóa hiện nay
mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang
xây dựng?
- Hãy nêu ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực
văn hóa mà em biết?
Sau khi học sinh thảo luận xong gv cho
học sinh trình bày và tranh luận rồi chốt
lại các vấn đề.
<b>Hoạt động 4:</b>
Gv tiếp tục cho các em thỏa luận các vấn
đề theo câu hỏi gợi ý:
Mục tiêu HS hiểu được nội dung cơ bản
của dân chủ trong lĩnh vực xã hội.
Cách tiến hành:
<b>Gv: Cho học sinh thảo luận các vấn đề </b>
sau:
- Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
vực xã hội là gì?
Em hãy trình bày những biểu hiện của dân
chủ trong lĩnh vực xã hội hiện nay mà
Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây
dựng?
<b>Gv: Cho học sinh trình bày và chốt lại </b>
c. Dân chủ tronh lĩnh vực văn
hóa.
-Thực hiện quyền làm chủ và
bình đẳng của cơng dân trong
lĩnh vực văn hóa.
- Biểu hiện:
+ Quyền tham gia vào đời sống
văn hóa, văn nghệ.
+ Hưởng lợi ích từ các sáng tạo
văn hóa,văn nghẹ của chính
mình …
+ Quyền sáng tác, phê bình văn
học,nghệ thuật.
d. Dân chủ tronh lĩnh vực xã
hội.
- Đảm bảo tốt các quyền lợi về
mặ xã hội của công dân.
Biểu hiện:
+ Quyền lao động.
Quyền được hưởng an toàn xã
hội và bảo hiểm xã hội.
+ Quyền được hưởng chế độ bảo
+ Quyền được bảo vệ về mặt vật
chất và tinh thần khi khơng cịn
khả năng lao động.
vấn đề:
<b>Hoạt động 5:</b>
<b>Gv: sử dụng PP đàm thoại.</b>
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung về
những hình thức cơ bản của dân chủ:
Cách tiến hành:
<b>Gv:Như thế nào là dân chủ trực tiếp? Hãy</b>
nêu một số ví dụ về hình thức dân chủ
này.
Vd: Bầu cử trưởng thơn,tổ dân phố…
<b>Gv: Dân chủ gián tiếp là gì?</b>
Gv yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ về
dân chủ gián tiếp.
<b>Gv hỏi: Hai hình thức dân chủ trên có </b>
mối quan hệ như thế nào?
Mỗi hình thức dân chủ có những hạn chế
nhất định.
Em hãy nêu hạn chế?
Nguyện vọng của nhân dân không phản
ánh trực tiếp mà phải thơng qua người đại
diện của mình và phụ thuộc vào khả năng
cua người đại diện.
Vd: Một số cán bộ thay mặt dân để quản
lí đất đai, trên thực tế lại chia nhau.
hưởng thụ của các thành viên
trong xã hội.
<b>3. Những hình thức cơ bản </b>
<b>của dân chủ.</b>
a. Dân chủ trực tiếp.
- Là hình thức dân chủ với
những quy chế thiết chế để nhân
dân thảo luận, biểu quyết, tham
gia trực tiếp quyết định các công
việc chung của cộng đồng, nhà
nước.
- Một số hình thức phổ biến.
+ Trưng cầu dân ý ( hạm vi toàn
+ Bầu cử quốc hội và hội đồng
nhân dân các cấp.
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật.
+ Bằng việc làm trực tiếp như
nhân dân tự quản, xây dựng các
quy ước, hưởng ước …
b. Dân chủ gián tiếp.
- Là hình thức dân chủ thơng
qua những quy chế để nhân dân
bầu ra những người đại diên
thay mặt mình quyết định các
cơng việc chung của cộng đồng
nhà nước.
=> Dân chủ trực tiếp và dân chủ
gián tiếp đều là những hình thức
dân chủ của chế độ dân chủ tập
trung, mang tính quần chúng
rộng rãi nhưng lại phụ thuộc vào
trình độ nhận thức của người
dân.
Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc đổi mới, xây dựng
và bảo vệ tổ quốc. Thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa Đảng, nhà nước và
nhân dân.
Gv yêu cầu học sinh nắm vững những vấn đề trọng tâm của bài học.
Sử dụng phiếu học tập để tìm hiểu dân chủ ở địa phương.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
………
……….
<b>Ngày soạn:20/01/2012</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.</b>
1. Về kiến thức:
Nêu được tình hình dân số và việc làm, phương hướng cơ bản của Đảng,
nhà nước.
- Hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với C/S dân số và giải quyết việc
làm.
2. Kỹ năng: Biết tham gia tuyên truyền C/S dân số và giải quyết việc làm.
3. Thái độ: Tin tưởng, ủng hộ C/S dân số và giải quyết việc làm, phê phán
các hiện tượng ci phạm C/S dân số, việc làm.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
Gv sử dụng các phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Tiết trước kiểm tra 15)
3. Giảng bài mới:
Giáo viên giới thiệu khái quát về nội dung toàn bài.
Bài này giáo viên sử dụng máy chiếu để minh họa hình ảnh
.
<b>Hoạt động của thầy trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt đơng 1: </b>
Tìm hiểu tình hình dân số ở nước ta hiện
nay.
<b>Gv: Với hiểu biết của mình em có nhận </b>
xét gì về tình hình dân số ở nước ta hiện
nay?
<b>Yêu cầu trả lời: - Quy mô.</b>
- Mật độ.
- Chất lượng.
- Phân bố …
<b>Gv: Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện </b>
tượng đó?
<b>Gv: Ảnh hưởng như thế nào đến quá trình</b>
phát triển KT-XH?
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu về mục tiêu và phương hướng
<b>1. C/S Dân Số</b>
a. Tình hình dân số ở nước ta
hiện nay.
- Nhận thức của người dân về
vấn đề dân số được nâng lên.
- Mức sinh có giảm.
- Tuy nhiên vẫn cịn tồn tại:
+Quy mơ dân số lớn.
+ Tốc độ gia tăng nhanh.
+ Chất lượng thấp.
+ Phân bố chưa hợp lý.
- Gây ảnh hưởng đến q trình
phát triển KT-XH.
+ Khó khăn cho việc nâng cao
chất lượng cuộc sống, giải quyết
việc làm và thu nhập, làm cạn
kiệt tài nguyên,ô nhiễm môi
trường.
thực hiện C/S dân số.
<b>Gv: Trước tình hình trên, mục tiêu của </b>
C/S dân số của Đảng và nhà nước như thế
nào?
<b>Gv: Để đạt được mục tiêu trên nước ta </b>
cần tập trung vào những phương hướng
nào?
<b>Hoạt động 3: </b>
Tìm hiểu tình hình việc làm ở nước ta
hiện nay:
<b>Gv: Em có nhận xét gì về tình hình việc </b>
làm ở nước ta hiện nay.
<b>Gv: Trước tình hình đó Đảng và nhà nước</b>
ta đã có những C/S giải quyết như thế
nào?
<b>Về mục tiêu?</b>
số.
- Mục Tiêu:
+ Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng
dân số
+ Ổn định quy mô,cơ cấu và
phân bố dân cư hợp lý.
+ Nâng cao chất lượng dân số
nhằm phát triển nguồn nhân lực.
-Phương Hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo
và quản lý của nhà nước về C/S
dân số.
+ Làm tốt công tác thông tin
tuyên truyền,giáo dục nội dung
thích hợp, phổ biến các biện
pháp kế hoạch hóa gia đình.
+ Nâng cao sự hiểu biết của
người dân về vai trị gia đình,
bình đẳng giới.
+ Có sự đầu tư đúng mức của
nhà nước và tranh thủ các nguồn
lực trong và ngoài nước; thực
<b>2. C/S Giải quyết việc làm.</b>
a.Tình hình việc làm của nước ta
hiện nay.
- Nhà nước đã tạo ra nhiều việc
làm mới cho ngươi dân. Tuy
nhiên tình trạng thiếu việc làm
vẫn là vấn dề bức xúc ở cả thành
thị và nông thôn.
b. Mục tiêu và phương hướng
giải quyết việc làm.
- Mục tiêu:
<b>Gv: Để đạt được muc tiêu trên Đảng và </b>
nhà nước cần tập trung vào những
phương hướng nào?
<b>Gv: Trách nhiệm của cơng dân đối với </b>
chính sách này như thế nào?
rộng thị trường lao động, giảm tỉ
lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người
lao động đă qua đào tạo.
- Phương Hướng:
+ Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ.
+ Khuyến khích làm giàu theo
pháp luật tự do hành nghề, khôi
phục các nghành nghề truyền
thống, thúc đẩy phong trào
thanh niên lập nghiệp.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
+ Sử dụng có hiệu quả.
<b>3. Trách nhiệm của công dân </b>
<b>đối với C/S dân số và giải </b>
<b>quyết việc làm.</b>
- Chấp hành tốt chính sách dân
số và giải quyết việc làm.
- Động viên người thân thực
hiện các chính sách trên, đồng
thời có ý thức chống các hành vi
vi phạm hai hình thức đó.
- Có ý chí vươn lên nắm bắt
KHKT...
<b>4. Củng cố bài học: </b>
Gv hệ thống lại những vấn đề cơ bản của nội dung bài học.
Yêu cầu học và làm bài đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
………
<i><b>Ngày soạn : 26/01/2012</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, vị trí của chính sách tài ngun bảo vệ mơi trường,
tình hình và phương hướng, biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Thái độ hành vi:
- Tin tưởng, ủng hộ chủ trương của nhà nước địa phương và sủ dụng hợp lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
SGK và các tư liệu, tài liệu liên quan
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
1. Ổn định tổ chúc lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muc tiêu và phương hướng của chính sách dân số và giải quyết việc làm?
3. Giảng bài mới.
Gv khái quát toàn bộ nội dung bài dạy.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. </b>
Tìm hiểu tình hình tài nguyên và môi
trường ở nước ta hiện nay.
<b>Gv: Em hiểu thế nào về tình hình tài </b>
nguyên và mơi trường?
Vị trí của tài ngun mơi trường đối với
sự phát triển KT-XH.
<b>1. Tình hình tài ngun và mơi</b>
<b>trường ở nước ta hiện nay.</b>
- Do đặc điểm khí hậu, địa hình
nên tài nguyên của nước ta rất
đa dạng, phong phú => Hiệu quả
kinh tế cao.
Tồn tại:
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu mục tiêu và phương hướng cơ
bản của C/S tài nguyên,môi trường.
<b>Gv: Chúng ta đã đưa ra những mục tiêu </b>
như thế nào?
<b>Gv: Để đạt được phương hướng giải </b>
quyết phải như thế nào?
<b>Gv: Em có suy nghĩ gì về phương hướng </b>
và biện pháp trên của Đảng và nhà nước?
<b>Hoạt động 3: </b>
Tìm hiểu trách nhiệm cơng dân.
<b>Gv: Cơng dân phải có trách nhiệm như </b>
thế nào?
Đất,Khơng Khí,Nước có nguy
cơ ơ nhiễm nặng.
<b>2. Mục tiêu, Phương hướng cơ</b>
<b>bản của C/S tài nguyên và bảo</b>
<b>vệ môi trường.</b>
- Mục tiêu:
Sử dụng hợp lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường, bảo tồn đa
dạng sinh học góp phần phát
triển KT-XH bền vững, nâng
cao chất lượng môi trường và
chất lượng cuộc sống của người
dân.
- Phương Hướng
+ Tăng cường công tác quản lý
của nhà nước.
+ Thường xuyên giáo dục, tuyen
truyền ý thức, trách nhiệm cho
người dân.
+ Coi trọng việc nghiên cứu
khoa học-Công nghệ và mở rộng
hợp tác quốc tế.
+ Chủ động phịng ngừa, ngăn
chặn ơ nhiễm, cải thiện môi
trường khai thác sử dụng tiết
kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
+ Áp dụng công nghệ hiện đại
để khai thác.
<b>3.Trách nhiệm công dân đối </b>
<b>với C/S tài nguyên và bảo vệ </b>
<b>môi trường.</b>
- Chấp hành luật, C/S tài nguyên
và bảo vệ mơi trường.
- Tích cực tham gia các hoạt
đông ở địa phương.
- Động viên người khác chống
lại các hành vi vi pham pháp
luật.
<b>4. Củng cố bài học: </b>
<b>5. Dặn Dò: </b>
Học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
<b>6.Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn: 03/02/2012</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.</b>
Giúp học sinh thấy rõ năng lực của bản thân, để kịp thời có phương pháp
học tập tốt, đồng thời giúp giáo viên dạy học cho phù hợp với đối tượng học
sinh.
- Rèn luyện phương pháp học tập mơn GDCD cho học sinh, khơng chỉ thuộc
lịng nên phải biết liên hệ thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
<b>II. Phương tiện thực hiện.</b>
Hệ thống tài liệu liên quan.
<b>III. Phương pháp thực hiện.</b>
Tự luận 100%.
1. Ổn định tổ chức lớp học.
2. Ghi đề:
<b>Câu 1: Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN là gì?</b>
<b>Câu 2: Thực chất của vấn đề dân chủ là gì? Phân tích những biểu hiện về </b>
một bản chất của dân chủ XHCN?
<i><b>Ngày soạn:10/02/2012</b></i>
Giỳp HS nhn thc đúng về cơng tác phịng chống ma t và các tệ nạn
xã hội, tuổi trẻ cần biết về ma tuý.
Tuyên truyền sâu réng trong HS vÒ tác hại của ma tuý, cách phòng
tránh...
<b>II- ph ơng tiện dạy học :</b>
Tài liệu Hội nghị tổng kết 5 năm công tác phòng, chống ma tuý Tỉnh
Tuyên Quang.
<b>III- tiến trình bài giảng:</b>
<b>1) Tổ chức lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bµi cị: </b>
- KiĨm tra bµi trớc, và kiểm tra chuẩn bị tài liệu của học sinh cho bài
ngoại khoá.
<b>3) Bài mới: </b>
- Giáo viên giới thiệu một số tài liệu liên quan, sau đó giúp HS tìm hiểu,
nghiên cứu sâu hơn về cơng tác phịng chống ma t.
- Học sinh đọc, nghe, tìm hiểu về cơng tác phịng chống ma t, sau đó
viết bài thu hoạch.
- Yêu cầu HS tuyên truyền rộng rãi về cơng tác phịng chống ma t ở
địa phơng.
<b>4) Củng cố:</b>
Yêu cầu HS làm bµi tËp 1,2,3
<b>5) H íng dÉn tù häc.</b>
- Lµm bµi tập SGK
- Soạn và chuẩn bị cho bài ngoại kho¸.
<i><b>Ngày soạn: 18/02/2012</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là C/S GD-ĐT, KH-CN và văn hóa. Ví trí của các chính
sách trên.
- Phương hướng,biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được những chính sách trên đối với việc rèn luyện bản thân.
- Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN.</b>
SGK và các tài liệu liên quan.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mục tiêu và phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
3. Giảng bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu nhiệm vụ giáo dục- đào tạo.
<b>Gv: Em hiểu gì về chính sách Giáo Dục </b>
Và Đào Tạo?
Yều cầu trả lời: Chủ trương, biện pháp
của Đảng và nhà nước.
<b>Gv: C/S này có vị trí như thế nào?</b>
<b>Gv: Vậy nhiệm vụ GD-ĐT là gì?</b>
<b>Hoạt động 2. </b>
- Tìm hiểu phương hướng cơ bản để phát
triển GD-ĐT.
<b>Gv: Để thực hiện được nhiệm vụ trên thì </b>
GD-ĐT cần có những phương hướng cơ
bản nào?
<b>Gv: Hướng dẫn học sinh phân tích từng </b>
phương hướng.
+ Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế.
<b>1. Chính sách GD- ĐT.</b>
a. Nhiệm vụ của GD-ĐT.
Là những biện pháp của Đảng
và nhà nước nhằm bồi dưỡng và
phát triển các phẩm chát và
năng lực cho mỗi cơng dân.
- Có vị trí quan trọng trong việc
phát triển nguồn lực của con
người.
- Đảng ta đã xác định: GD - ĐT
là “ Một trong những quốc sách
hàng đầu”.
- Một số nhiệm vụ:
b. Phương hướng cơ bản để phát
triển GD-ĐT.
+ Nâng cao chất lượng và hiệu
quả của GD-ĐT.
+ Mở rộng quy mô GD-ĐT.
+ Tăng ngân sách cho GD-ĐT.
+ Thực hiện công bằng trong
giáo dục và đào tạo.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế
về lĩnh vực GD-ĐT.
- Thực hiện những phương hướng cơ bản trên sẽ góp phần vào việc đào tạo
con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Gv nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy:</b>
………
………
<i><b>Ngày soạn: 25/02/2012</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nói rõ chính sách giáo dục và đào tạo.
3.Giảng bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Tìm hiểu nhiệm vụ của Khoa Học- Công
Nghệ.
<b>Gv: Cho học sinh phân tích trong SGK </b>
sau đó thảo luận câu hỏi: Khoa Học-
Cơng Nghệ có nhiệm vụ như thế nào?
Nhiệm vụ đó nhằm mục đích gì?
Đảng và Nhà nước nhìn nhận nhiệm vụ
đó của KH- CN như thế nào?
<b>Hoạt động 4: </b>
- Tìm hiểu phương hướng cơ bản để phát
triển KH-CN.
<b>Gv: Để thực hiện nhiệm vụ trên, Khoa </b>
học- Công nghệ cần phát triển theo những
phương hướng nào?
<b>Gv: Chốt lại vấn đề, hướng học sinh vào </b>
các phương hướng cụ thể?
a. Nhiệm vụ của Khoa học và
Công Nghệ.
- Giải đáp kịp thời những vấn đề
lý luận và thực tiễn do cuôc
sống đặt ra.
- Cung cấp luận cứ khoa học
cho việc hoạch định đường lối
chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước.
- Đổi mới và nâng cao trình độ
khoa học và cơng nghệ trong
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tạo thị trường cho KH-CN
phát triển.
- Xây dựng tiềm lực KH-CN tập
trung nghiên cứu cơ bản được
hương ứng dụng.
- Tập trung các nhiệm vụ trọng
tâm, đẩy mạnh nghiên cứu các
lĩnh vực Khoa Học- Xã Hội, ứng
dụng chuyển giao Khoa Học
Công Nghệ.
<b>4. Củng cố bài học:</b>
Thực hiện nhưng phương pháp trên sẽ nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
đông Khoa Học- Công Nghệ, đồng thời đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………
………
<i><b>Ngày soạn:03/03/2012</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.</b>
1.Ổn điịnh tổ chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ:
C/s KH-CN và phương hướng?
3.Giảng bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Tìm hiểu về nội dung chính sách văn
hóa.
<b>3. Chính sách văn hóa . </b>
a. Nhiệm vụ của văn hóa.
<b>Gv: Em hãy giải thích về khái niệm văn </b>
hóa?
- Các di sản văn hóa được UNESCO cơng
<b>Gv: Nhiệm vụ văn hóa là gì?</b>
<b>Gv: Để thực hiện được nhiệm vụ trên, cần</b>
phát triển nền văn háo theo những phương
hướng nào? Giải thích tác dụng của
những phương hướng vừa nêu?
<b>Hoạt động 2: </b>
Tìm hiểu trách nhiệm cơng dân đối với
các chính sách GD – ĐT, KH – CN, Văn
hóa.
đậm đà bản sắc dân tộc. Xây
dựng con người Việt Nam phát
triển tồn diện về chính trị, tư
tưởng, trí tuệ, đạo đức,thể chất
và năng lực sáng tạo.
b. Phương hướng cơ bản để xây
dựng nền văn hóa tiên tiến đậm
đà bản sắc dan tộc.
- Làm cho chủ nghĩa Mac- Lê
Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
giữ vai trị chủ đạo trong đời
sống tinh thần của nhân dân.
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa của
nhân loại.
- Nâng cao hiểu biết và mức
hưởng thụ văn hóa, phát huy
tiềm năng sáng tạo văn hóa của
người dân.
<b>4.Trách nhiệm của công dân </b>
<b>đối với C/S GD-ĐT, KH-CN </b>
<b>và Văn Hóa.</b>
- Tin tưởng và chấp hành chủ
trương C/s của Đảng.
- Thường xuyên nâng cao tinh
thần và việc coi trọng tiếp thu
tinh hoa văn hóa của dân tộc.
- Ra sức trau dồi phẩm chất đạo
đức, chiếm lĩnh kiến thức khoa
học, kỹ thuậ, hiện đại để lam
cho đất nước ngày càng giàu
mạnh.
- Có quan hệ tốt đẹp với mọi
người, biết phê phán những thói
- Gv nhấn mạnh lại những vấn đề trọng tâm của tồn bài.
- Có mốt số bài trắc nghiệm nhanh cho học sinh.
<b>5. Dặn dò:</b>
Yêu cầu học sinh học và làm bài đầy đủ.
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
………...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn:11/03/2012</b></i>
<b>TPPCT: 30</b>
<b>- BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHỊNG VÀ AN NINH. ( 01 tiết )</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.</b>
1. Về Kiến Thức:
- Giúp học sinh hiểu được vai trò nhiệm vụ của Quốc Phòng
và An ninh
- Phương hướng, biện pháp thực hiên Quốc Phòng- An Ninh
2. Kỹ Năng Thái Độ:
- Xác định được trách nhiệm, nhiệm vụ của học sinh đối với việc thực hiện
chính sách Quốc Phịng- An Ninh.
<b>II. Phương pháp giảng dạy:</b>
- SGK và các tư liệu, tài liệu liên quan.
<b>IV. Hoạt Động Trên Lớp.</b>
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nói rõ trách nhiệm của cơng dân đối với C/S GD- ĐT, KH-CN và
Văn Hóa?
3. Giảng bài mới.
- Gv khái quát lại những nội dung đã học. Và nội dung bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Em hiểu thế nào là chính sách Quốc
Phịng- An Ninh?
- Vì sao trong tình trạng hiện nay chúng ta
phải tăng cường Quốc Phòng- An Ninh?
- Quốc Phòng - An Ninh co vai trò như
thế nào?
<b>Gv: Theo các em nhiệm vụ bảo vệ Tổ </b>
<b>Gv: Công dân phải có những trách nhiệm </b>
gì?
1. Vai trị và nhiệm vụ của
<b>Quốc Phòng- An ninh.</b>
a. Vai trị của Quốc Phịng- An
Ninh.
- Vơ cùng quan trọng, trực tiếp
giữ gìn và bảo vệ Tổ Quốc Việt
Nam Xã Hội Chủ Nghĩa.
b. Nhiện vụ của Quốc Phòng-
An ninh.
- Bảo vệ vững chắc độc lập chủ
quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh
thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật
tự an toàn xã hội và nền văn
hóa.
- Bảo vệ Đảng, Nhà Nước, nhân
dân và chế độ XHCN.
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và
lợi ích quốc gia dân tộc.
<b>2.Phương hướng cơ bản.</b>
- Phát huy sức mạnh của khối
đại đoàn kết toàn dân, của hệ
thống chính trị.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại.
- Xây dựng quân đôi nhân dân
và cơng an nhân dân chính quy
hiện đại.
- Thường xuyên tăng cường vai
trò lãnh đạo của Đảng.
- Tin tưởng vào chính sách
Quốc Phòng và An Ninh của
Đảng và nhà nước.
- Thường xuyên nâng cao tinh
thần cảnh giác, trước mọi âm
mưu và thủ đoạn của kẻ thù.
- Chấp hành pháp luật, giữ gìn
trật tự an ninh và bí mật quốc
gia.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
<b>4. Củng cố bài học: </b>
Gv cũng cố lại những vấn đề đã học. Có một số câu hỏi trắc nghiệm cho học
sinh.
<b>5. Dặn dò: </b>
Yêu cầu học sinh học bài và làm bài đầy đủ.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
<b>………</b>
……
<i><b>Ngày soạn: 20/03/2012</b></i>
<b> I- Mục tiêu bài giảng:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
Hiu đợc:
- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc và những phơng hớng, biện pháp cơ bản để
thực hiện chính sách i ngoi ca ng v Nh nc ta.
<b>2) Kỹ năng:</b>
Vận dụng đợc chính sách đối ngoại trong hoạt động của mình
<b>3) Thái độ, hành vi:</b>
Tin tởng vào chính sách đối ngoại có thái độ đúng đắn trớc những diễn
biến của tình hình thế giới.
<b>II- ph ¬ng tiện dạy học :</b>
<b>III- tiến trình bài giảng:</b>
<b>1) Tổ chức lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ: </b>
Em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của chính sách quốc phong và an
ninh?
<b>3) Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV:
? Theo em, chính sách đối ngoại là gì ?
HS: Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV: KÕt ln, gi¶ng gi¶i
? Trong bối cảnh tồn cầu hố hiện nay,
chính sách đối ngoại có vai trị nh thế
nào ?
? Với vai trò quan trọng nh vậy, nhiệm
vụ của chính sách đối ngoi nc ta hin
nay nh th no ?
* Văn kiện ĐH Đảng IX (trang 212)
GV: Uốn nắn những biểu hiện lệch l¹c
trong suy nghÜ cđa HS.
KÕt ln
<b>1) Chính sách đối ngoại và vai trị của</b>
<b>nó.</b>
Chính sách đối ngoại là các chủ trơng,
biện pháp của Đảng và Nhà nớc trong
quan hệ với các nớc khác nhau hay các
tổ chức quốc tế nhằm phục vụ cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp
phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển của
nhân loại.
- Chính sách đối ngoại có vai trị quan
trọng trong việc góp phần tạo ra các điều
kiện thuận lợi để phát triển đất nớc, nâng
cao vị trí nớc ta trên trờng quốc tế.
<b>2) Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại:</b>
- Tiếp tục giữ vững mơi trờng hồ bình
và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát
triển kinh tế XH, công nghiệp hoá
-HĐH đất nớc, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
- Góp phần tích cực đấu tranh chung của
nhân dân thế giới và hồ bình, độc lập
dân tộc và tiến b xó hi.
<b>4) Củng cố:</b>
Yêu cầu HS làm bài tËp 1,2,3
<b>5) Híng dÉn tù häc</b>
- Lµm bµi tËp SGK
- Soạn và chuẩn bị cho bài ngoại khoá.
<b>6.Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>
<i><b>Ngày soạn: 27/03/2012</b></i>
<b> I- Mục tiêu bài giảng:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
Hiu đợc:
- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc và những phơng hớng, biện pháp cơ bản để
thực hiện chính sách i ngoi ca ng v Nh nc ta.
<b>2) Kỹ năng:</b>
Vận dụng đợc chính sách đối ngoại trong hoạt động của mình
<b>3) Thái độ, hành vi:</b>
Tin tởng vào chính sách đối ngoại có thái độ đúng đắn trớc những diễn
biến của tình hình thế giới.
<b>II- ph ¬ng tiƯn d¹y häc :</b>
SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh liên quan đến bài hc.
<b>III- tiến trình bài giảng:</b>
<b>1) Tổ chức lớp:</b>
<b>2) Kiểm tra bµi cị: </b>
Em cã suy nghÜ gì về tầm quan trọng của chính sách quốc phong vµ an
ninh?
<b>3) Bµi míi: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
Th¶o ln nhãm.
GV: Chia nhãm th¶o luận theo các
nguyên tắc, yêu cầu HS trình bày vào
phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trình bày ý kiến.
GV: Hng dn HS c văn kiện và đa ra
kết luận về các nguyên tắc c bn.
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu văn kiện
ĐH Đảng IX (trang 242)
Sau ú t cõu hi tìm hiểu.
? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế và khu
vực?
? Yêu cầu trong việc chủ động hội nhập
đó nh thế nào ?
<b>3) Những nguyên tắc cơ bản của chính</b>
<b>sách đối ngoại.</b>
- Tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau, khơng dùng vũ lực
hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp
bằng thơng lợng hồ bình.
<b>4) Ph ơng h ớng, biện pháp cơ bản để</b>
<b>thực hiện chính sách đối ngoại.</b>
<b>* </b>Quan điểm chỉ đạo chính sách đối
ngoại là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng
mở, địa phơng hoá, đa dạng hoá các quan
hệ quốc tế; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin
cậy của các nớc trong cộng đồng quốc tế,
phấn đấu vì hồ bình, độc lập, phát triển.
? Em kĨ tªn 1 sè níc XHCN, các nớc
láng giềng, các nớc bạn bè truyền thống,
các tổ chức quốc tế mà nớc ta cã quan hƯ
ngo¹i giao ?
HS: Gọi từng HS trả lời từng vấn đề.
GV: Kết luận.
GV: Gọi HS phát biểu về những suy nghĩ
HS: Liên hệ bản thân.
GV: Uốn nắn những suy nghĩ lệch lạc
sau đó kết luận.
- Mở rộng quan hệ nhiều mặt, song
ph-ơng, đa phơng với các nớc vùng lãnh thổ.
- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và
khu vực.
- Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với
các nớc XHCN và các nớc láng giềng.
- Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nớc
bạn bè truyền thống, các nớc độc lập dân
tộc, các nớc đang phát triển, các nớc
trong phong trào không liên kết.
- Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nớc
phát triển và các tổ chc quc t.
- Tăng cờng quan hệ đoàn kết và hợp tác
với các Đảng cộng sản và công nhân, các
phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào cách mạng, tiÕn bé trªn thÕ giíi.
<b>5) Trách nhiệm của cơng dân đối với</b>
<b>chính sách đối ngoại.</b>
- Tin tởng và chấp hành chính sách đối
ngoại của Đảng và Nhà nớc.
- Ln quan tâm đến tình hình thế giới.
- Chuẩn bị những điều kiện để tham gia
vào các công việc nh rèn luyện ngh ...
<b>4) Củng cố:</b>
Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3
<b>5) Hớng dẫn tự học.</b>
- Làm bài tập SGK
- Soạn và chuẩn bị cho bài ngoại khoá.
<b>6.Rỳt kinh nghim sau tiết dạy:</b>
<i><b>Ngày soạn: 04/04/2012</b></i>
<b>TPPCT: 33</b>
<b>I- Mục tiêu bài giảng:</b>
<b> 1) KiÕn thøc:</b>
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
<b>2) Kỹ năng:</b>
- Tng hp, phõn tớch, ỏnh giỏ cỏc n vị kiến thức.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
<b>3) Thái độ: </b>Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình
huống trong cuc sng.
<b>II- ph ơng tiện dạy học :</b>
SGK, cng ụn tp
<b>III- tiến trình bài giảng:</b>
<b>1) Tỉ chøc líp:</b>
<b>2) KiĨm tra bµi cị: </b> Thu bài thu hoạch ngoại khoá.
<b>3) Bài mới: </b>
Củng cố lại các kiến thức cơ bản häc kú II: C¸c chÝnh s¸ch lín ë níc ta
hiƯn nay bao gồm:
Bài 12: Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Bài 13: Chính sách tài nguyên và BVMT.
Bi 14: Chính sách GD-ĐT, KH-CN, văn hố.
Bài 15: Chính sách quốc phịng và an ninh.
Bài 16: Chính sách đối ngoại.
Tất cả các chính sách trên đều phải chuẩn bị đợc các kiến thức cơ bản
sau:
- Chính sách đó là gì ?
- Chính sách đó có vị trị, vai trị nh thế nào ?
- Tình hình hiện nay ở nớc ta hiện nay ?
- Mục tiêu của từng chính sách.
- NhiƯm vụ của từng chính sách.
- Phơng hớng, biện pháp của tõng chÝnh s¸ch ?
- Trách nhiệm của cơng dân đối với mỗi chính sách XH đó ?
- Liên hệ thực tiễn các hoạt động của địa phơng em trong việc thực hiện
các chính sách đó.
<b>4) Hướng dÉn häc ë nhµ:</b>