Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuyen tap Dai so to hop Cac bai toan dem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.23 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TỐN ĐẾM</b>



<b>1.</b> (ĐHQG TPHCM khối A đợt 1 1999)
Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}


1. Có bao nhiêu tập con X của tập A thoả điều kiện X chứa 1 và
khơng chứa 2.


2. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau
lấy từ tập A và không bắt đầu bởi 123.


<b>2.</b> (ĐHQG TPHCM khối D đợt 1 1999)


Một học sinh có 12 cuốn sách đơi một khác nhau, trong đó có 2 cuốn
sách Tốn, 4 cuốn sách Văn và 6 cuốn sách Anh. Hỏi có bao nhiêu
cách xếp tất cả các cuốn sách lên một kệ sách dài, nếu các cuốn
sách cùng môn được xếp kề nhau?


<b>3.</b> (ĐHQG TPHCM khối AB đợt 2 1999)


Một bàn dài có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có 6 ghế. Người
ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường
B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp trong mỗi trường hợp
sau:


1. Bất cứ 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác
trường với nhau.


2. Bất cứ 2 học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường với nhau.


<b>4.</b> (ĐHQG TPHCM khối D đợt 2 1999)



Cho tập X = {0,1,2,3,4,5,6,7}. Có thể lập được bao nhiêu số n gồm 5
chữ số khác nhau đôi một từ X (chữ số đầu tiên phải khác 0) trong
mỗi trường hợp sau:


1. n là số chẵn.


2. Một trong ba chữ số đầu tiên phải bằng 1.


<b>5.</b> (ÑH Huế khối A chuyên ban 1999)


Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta
chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong số
bi lấy ra khơng có đủ cả 3 màu?


<b>6.</b> (ĐH Huế khối D chuyeân ban 1999)


Người ta xếp ngẫu nhiên 5 lá phiếu có ghi số thứ tự từ 1 đến 5 cạnh
nhau.


1. Có bao nhiêu cách xếp để các phiếu số chẵn ln ở cạnh nhau?
2. Có bao nhiêu cách xếp để các phiếu phân thành hai nhóm chẵn lẻ


riêng biệt (chẳng hạn 2, 4, 1, 3, 5)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Người ta viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lên các tấm phiếu, sau đó xếp
thứ tự ngẫu nhiên thành một hàng.


1. Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số được sắp thành?
2. Có bao nhiêu số chẵn gồm 6 chữ số được sắp thành?



<b>8.</b> (HV Ngaân haøng TPHCM 1999)


Xét những số gồm 9 chữ số, trong đó có năm chữ số 1 và bốn chữ số
cịn là 2, 3, 4, 5. Hỏi có bao nhiêu số như thế, nếu:


1. Năm chữ số 1 được xếp kề nhau.
2. Các chữ số được xếp tuỳ ý.


<b>9.</b> (ĐH Hàng hải 1999)


Có bao nhiêu cách sắp xếp năm bạn học sinh A, B, C, D, E vào một
chiếc ghế dài sao cho:


1. Bạn C ngồi chính giữa.


2. Hai bạn A và E ngồi ở hai đầu ghế.


<b>10.</b> (HV BCVT 1999)


Hỏi từ 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu
số gồm 6 chữ số khác nhau, sao cho trong các chữ số đó có mặt số
0 và 1.


<b>11.</b> (ĐHQG HN khoái B 2000)


Từ 5 chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số
khác nhau và khơng chia hết cho 5.


<b>12.</b> (ĐHQG TPHCM khối A 2000)



Một thầy giáo có 12 cuốn sách đơi một khác nhau trong đó có 5 cuốn
sách Văn, 4 cuốn sách Nhạc và 3 cuốn sách Hoạ. Ông muốn lấy ra
6 cuốn và tặng cho 6 học sinh A, B, C, D, E, F mỗi em một cuốn.
1. Giả sử thầy giáo chỉ muốn tặng cho các học sinh trên những cuốn


sách thuộc 2 thể loại Văn và Nhạc. Hỏi có bao nhiêu cách tặng?
2. Giả sử thầy giáo muốn rằng sau khi tặng sách xong, mỗi một trong


ba loại sách trên đều cịn lại ít nhất một cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn?


<b>13.</b> (ĐH Huế khối A chuyên ban 2000)


Một lớp có 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có 6 học sinh được
chọn ra để lập một tốp ca. Hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau
nếu:


1) phải có ít nhất là 2 nữ.
2) chọn tuỳ ý.


<b>14.</b> (ĐH Huế khối DRT chuyên ban 2000)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số và bốn chữ số đó khác nhau
từng đơi một.


2. Bao nhiêu số chia hết cho 5, có ba chữ số và ba chữ số đó khác
nhau từng đơi một.


3. Bao nhiêu số chia hết cho 9, có ba chữ số và ba chữ số đó khác


nhau từng đơi một.


<b>15.</b> (ĐH Y HN 2000)


Có 5 nhà tốn học nam, 3 nhà tốn học nữ và 4 nhà vật lí nam. Lập
một đồn cơng tác 3 người cần có cả nam và nữ, cần có cả nhà tốn
học và nhà vật lí. Hỏi có bao nhiêu cách?


<b>16.</b> (ĐH Cần Thơ khối D 2000)


Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 ta lập các số mà mỗi số có năm chữ số
trong đó các chữ số khác nhau từng đơi một. Hỏi


1. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt chữ số 2.


2. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt hai chữ số 1 và 6.


<b>17.</b> (ĐH Thái Nguyên khối AB 2000)


Một đội văn nghệ có 20 người, trong đó có 10 nam và 10 nữ. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn ra 5 người sao cho:


1. Có đúng 2 nam trong 5 người đó.


2. Có ít nhất 2 nam và ít nhất 1 nữ trong 5 người đó.


<b>18.</b> (ĐH Thái Nguyên khối D 2000)


Từ 3 chữ số 2, 3, 4 có thể tạo ra được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5
chữ số, trong đó có mặt đủ 3 chữ số trên.



<b>19.</b> (ĐH Thái Nguyên khối G 2000)


Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số
là một số lẻ.


<b>20.</b> (ĐH Cần Thơ khối AB 2000)


Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng có kích thước đơi một
khác nhau.


1. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó có đúng 2 viên bi
đỏ.


2. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó số bi xanh bằng số
bi đỏ.


<b>21.</b> (ĐH Đà Lạt khối ADV 2000)


Có 5 thẻ trắng và 5 thẻ đen, đánh dấu mỗi loại theo các số 1, 2, 3, 4,
5. Có bao nhiêu cách sắp xếp tất cả các thẻ này thành một hàng sao
cho hai thẻ cùng màu khơng nằm liền nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số từ các chữ số: 1, 2, 3, 4,
5, 6 trong đó các chữ số 1 và 6 đều có mặt 2 lần, các chữ số khác
có mặt 1 lần.


<b>23.</b> (ĐH Sư phạm Vinh khối ABE 2000)


Có bao nhiêu số khác nhau gồm 7 chữ số sao cho tổng các chữ số


của mỗi số là một số chẵn.


<b>24.</b> (ĐH Sư phạm Vinh khối DGM 2000)


Tìm tất cả các số tự nhiên có đúng 5 chữ số sao cho trong mỗi số đó
chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước.


<b>25.</b> (HV Kỹ thuật quân sự 2000)


Một đồn cảnh sát khu vực có 9 người. Trong ngày, cần cử 3 người
làm nhiệm vụ ở địa điểm A, 2 người ở địa điểm B, cịn 4 người
thường trực tại đồn. Hỏi có bao nhiêu cách phân cơng?


<b>26.</b> (ĐH GTVT 2000)


Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp. Hỏi có bao
nhiêu cách cử 3 người đi dự hội nghị Hội sinh viên của trường sao
cho trong 3 người đó có ít nhất một cán bộ lớp.


<b>27.</b> (HV Quân y 2000)


Xếp 3 viên bi đỏ có bán kính khác nhau và 3 viên bi xanh giống nhau
vào một dãy 7 ơ trống. Hỏi:


1. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?


2. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau sao cho 3 viên bi đỏ xếp cạnh
nhau và 3 viên bi xanh xếp cạnh nhau?


<b>28.</b> (ĐH Cảnh sát nhân dân khối G CPB 2000)


Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số, chia hết cho 9?


<b>29.</b> (ĐH Cảnh sát nhân dân khối G CB 2000)


Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số khác nhau lớn hơn 500000?


<b>30.</b> (CÑSP Nha Trang 2000)


Với các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể thành lập được bao nhiêu số tự
nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và trong đó phải có mặt chữ số 0.


<b>31.</b> (CĐSP Nhà trẻ – Mẫu giáo TƯ I 2000)


Một lớp học sinh mẫu giáo gồm 15 em, trong đó có 9 em nam, 6 em
nữ. Cơ giáo chủ nhiệm muốn chọn một nhóm 5 em để tham dự trò
chơi gồm 3 em nam và 2 em nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?


<b>32.</b> (ĐH An ninh khối D 2001)


Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Hỏi có thể thành lập được bao nhiêu số
có bảy chữ số từ những chữ số trên, trong đó chữ số 4 có mặt đúng
3 lần, cịn các chữ số khác có mạt đúng 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Một nhóm gồm 10 học sinh, trong đó có 7 nam và 3 nữ. Hỏi có bao
nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh trên thành một hàng dài sao cho 7
học sinh nam phải đứng liền nhau.


<b>34.</b> (HV Chính trị quốc gia 2001)


Một đội văn nghệ có 10 người, trong đó có 6 nữ và 4 nam.



1. Có bao nhiêu cách chia đội văn nghệ thành hai nhóm có số người
bằng nhau và mỗi nhóm có số nữ như nhau.


2. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 người mà trong đó khơng có q 1
nam.


<b>35.</b> (ĐH Giao thông vận tải 2001)


Cho 8 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số
gồm 6 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải có mặt chữ số 4.


<b>36.</b> (ĐH Huế khối ABV 2001)


Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không có chữ số
nào lặp lại đúng 3 lần?


<b>37.</b> (ĐH Huế khối DHT 2001)


Từ một nhóm học sinh gồm 7 nam và 6 nữ, thầy giáo cần chọn ra 5
em tham dự lễ mittinh tại trường với yêu cầu có cả nam và nữ. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn?


<b>38.</b> (HV Kỹ thuật quân sự 2001)


Trong số 16 học sinh có 3 học sinh giỏi, 5 khá, 8 trung bình. Có bao
nhiêu cách chia số học sinh đó thành 2 tổ, mỗi tổ có 8 người sao cho
ở mỗi tổ đều có học sinh giỏi và mỗi tổ có ít nhất 2 học sinh khá.


<b>39.</b> (ĐH Kinh tế quốc dân 2001)



Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên mà mỗi số có 5 chữ số khác nhau và trong đó phải có chữ số
5.


<b>40.</b> (HV Ngân hàng TPHCM khối A 2001)


1. Có thể tìm được bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau đôi một?
2. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số


chẵn có 5 chữ số đơi một khác nhau?


<b>41.</b> (ĐH Ngoại thương TPHCM khối A 2001)


Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể thiết lập được bao nhiêu số có 6
chữ số khác nhau mà hai chữ số 1 và 6 không đứng cạnh nhau?


<b>42</b>. (ĐH Nông nghiệp I HN khối A 2001)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>43.</b> (HV Quan hệ quốc tế 2001)


Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số có
9 chữ số mà chữ số 9 đứng ở vị trí chính giữa?


<b>44.</b> (ĐH Quốc gia TPHCM 2001)


1. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau, trong
đó có mặt chữ số 0 nhưng khơng có mặt chữ số 1.


2. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2 có mặt


đúng 2 lần, chữ số 3 có mặt đúng 3 lần và các chữ số cịn lại có mặt
khơng q một lần.


<b>45.</b> (ĐHSP HN II 2001)


Tính tổng tất cả các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau đôi một
được lập từ 6 chữ số 1, 3, 4, 5, 7, 8.


<b>46.</b> (ĐHSP TPHCM khối DTM 2001)
Cho A là một hợp có 20 phần tử.
1. Có bao nhiêu tập hợp con của A?


2. Có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng của A mà có số phần tử là số
chẵn?


<b>47.</b> (ĐH Thái Nguyên khối D 2001)


1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ
các chữ số 1, 2, 3, 4, 5.


2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các
chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà các số đó nhỏ hơn số 345.


<b>48.</b> (ĐH Văn Lang 2001)


Một lớp có 10 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Cần chọn ra 5 học
sinh để đi làm cơng tác “Mùa hè xanh”. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
nếu trong 5 học sinh đó phải có ít nhất:


1. Hai học sinh nữ và hai học sinh nam.


2. Một học sinh nữ và một học sinh nam.


<b>49.</b> (ÑH Y HN 2001)


Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số
chẵn có ba chữ số khác nhau và khơng lớn hơn 789?


<b>50.</b> (ĐH khối D dự bị 1 2002)


Đội tuyển học sinh giỏi của một trường gồm 18 em, trong đó có 7 học
sinh khối 12, 6 học sinh khối 11, 5 học sinh khối 10. Hỏi có bao
nhiêu cách cử 8 học sinh trong đội đi dự trại hè sao cho mỗi khối có
ít nhất một em được chọn.


<b>51.</b> (ĐH khối A 2003 dự bị 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>52.</b> (ĐH khối B 2003 dự bị 1)


Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
mà mỗi số có 6 chữ số và thoả mãn điều kiện: sáu chữ số của mỗi
số là khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn
tổng của 3 chữ số cuối một đơn vị.


<b>53.</b> (ĐH khối B 2003 dự bị 2)


Từ một tổ gồm 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam cần chọn ra 6 em
trong đó số học sinh nữ phải nhỏ hơn 4. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
như vậy?


<b>54.</b> (ĐH khối D 2003 dự bị 1)



Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên chẵn mà mỗi số gồm 7 chữ số khác nhau?


<b>55.</b> (CĐ Sư phạm khối A 2002)
1. Tìm số giao điểm tối đa của:


a) 10 đường thẳng phân biệt.
b) 6 đường tròn phân biệt.


2. Từ kết quả của câu 1) hãy suy ra số giao điểm tối đa của tập hợp
các đường nói trên.


<b>56.</b> (CĐ Sư phạm khối A 2002 dự bị)


Cho đa giác lồi n cạnh. Xác định n để đa giác có số đường chéo gấp
đơi số cạnh.


<b>57.</b> (CĐ Xây dựng số 3 – 2002)


Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ
số khác nhau và nhỏ hơn 245.


<b>58.</b> (CĐ Sư phạm Quảng Ngãi 2002)


Từ 5 chữ số 0, 1, 2, 5, 9 có thể lập được bao nhiêu số lẻ, mỗi số gồm
4 chữ số khác nhau.


<b>59.</b> (ĐH khối B 2004)



Trong một mơn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu
hỏi khó, 10 câu hỏi trung bình, 15 câu hỏi dễ. Từ 30 câu hỏi đó có
thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau
và nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu
hỏi dễ khơng ít hơn 2.


<b>60.</b> (ĐH khối B 2005)


Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ.
Hỏi có bao nhiêu cách phân cơng đội thanh niên tình nguyện đó về
giúp đỡ 3 tỉnh miền núi, sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên, mỗi số gồm 6 chữ số khác nhau và tổng các chữ số hàng
chục, hàng trăm, hàng ngàn bằng 8.


<b>62.</b> (ĐH khối B 2005 dự bị 1)


Một đội văn nghệ có 15 người gồm 10 nam và 5 nữ. Hỏi có bao nhiêu
cách lập một nhóm đồng ca gồm 8 người, biết rằng trong nhóm đó
phải có ít nhất 3 nữ.


<b>63.</b> (ĐH khối B 2005 dự bị 2)


Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên, mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau và nhất thiết phải có 2 chữ
số 1, 5.


<b>64.</b> (ĐH khối D 2006)



Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thơng có 12 học sinh,
gồm 5 học sinh lớp A, 4 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Cần
chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho 4 học sinh này thuộc
không quá 2 trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?


<b>65.</b> (CĐ GTVT III khối A 2006)


Từ một nhóm gồm 15 học sinh khối A, 10 học sinh khối B, 5 học sinh
khối C, chọn ra 15 học sinh sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A và
đúng 2 học sinh khối C. Tính số cách chọn.


<b>66.</b> (CĐ Tài chính – Hải quan khối A 2006)


Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó chữ số 0 có mặt
đúng 2 lần, chữ số 1 có mặt đúng 1 lần và hai chữ số còn lại phân
biệt?


<b>67.</b> (CĐ Xây dựng số 3 khối A 2006)


Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm hai chữ số khác nhau? Tính tổng
của tất cả các số đó.


<b>68.</b> (CĐBC Hoa Sen khối D 2006)


Cho 2 đường thẳng d1, d2 song song với nhau. Trên đường thẳng d1
cho 10 điểm phân biệt, trên đường thẳng d2 cho 8 điểm phân biệt.
Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà 3 đỉnh của mỗi tam giác
lấy từ 18 điểm đã cho.


<b>BÀI GIẢI</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1.


 








  


 


 


 





 <sub></sub> 




X A <sub>X</sub> <sub>1</sub> <sub>Y</sub>
1 X


Y 3,4,5,6,7,8



2 X <sub>. </sub>


Do đó số các tập X bằng số các tập con Y của tập hợp {3,4,5,6,7,8}
Mà số các tập con Y của {3,4,5,6,7,8} là: 26<sub> = 64.</sub>


Vậy có 64 tập con X của A chứa 1 và không chứa 2.


2. Gọi * m là số các số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác
nhau lấy từ A.


* n là số các số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác
nhau lấy từ A và bắt đầu bởi 123.


* p là số các số tự nhiên thoả mãn yêu cầu đề bài.
Ta cần tính p. Hiển nhiên p = m – n


 Tính m: Lập một số chẵn a a a a a5 4 3 2 1<sub> gồm 5 chữ số khác nhau a1,</sub>


a2, a3, a4, a5  A, có nghĩa là:
Lấy a1 từ {2, 4, 6, 8}  có 4 cách


Lấy a2, a3, a4, a5 từ 7 số cịn lại của A  có A47<sub> = 7.6.5.4 = 840 cách</sub>


Do đó: m = 4.840 = 3360.


 Tính n: Lập một số chẵn 123a a2 1<sub> bắt đầu bởi 123; a1,a2 A; a1 </sub><sub>≠</sub><sub> a2</sub>


Lấy a1 từ {4,6,8}  có 3 cách
Lấy a2 từ A \ {1,2,3,a1}  có 4 cách
Do đó: n = 3.4 = 12



Vậy: số p cần tìm là: p = 3360 – 12 = 3348.


<b>2.</b> (ĐHQG TPHCM khối D đợt 1 1999)


Bước 1: Đặt 3 nhóm sách lên kệ dài: 3! cách


Bước 2: Trong mỗi nhóm ta có thể thay đổi cách xếp đặt sách:
Nhóm sách Tốn: 2! cách


Nhóm sách Văn: 4! cách
Nhóm sách Anh: 6! cách


Kết luận: có 3!2!4!6! = 6.2.24.720 = 207360 cách.


<b>3.</b> (ĐHQG TPHCM khối AB đợt 2 1999)


1. Giai đoạn 1: Xếp chỗ ngồi cho hai nhóm học sinh, có 2 cách xếp:
A B A B A B B A B A B A


B A B A B A A B A B A B


Giai đoạn 2: Trong nhóm học sinh của trường A, có 6! cách xếp các
em vào 6 chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kết luận: có 2.6!6! = 1036800 cách


2. Học sinh thứ nhất trường A ngồi trước: có 12 cách chọn ghế để
ngồi.



Sau đó, chọn học sinh trường B ngồi đối diện với học sinh thứ nhất
trường A: có 6 cách chọn học sinh trường B.


Học sinh thứ hai của trường A còn 10 chỗ để chọn, chọn học sinh
trường B ngồi đối diện với học sinh thứ hai trường A: có 5 cách chọn,
v.v…


Vậy: có 12.6.10.5.8.4.6.3.2.1.1 = 26<sub>.6!.6! = 33177600 caùch.</sub>


<b>4.</b> (ĐHQG TPHCM khối D đợt 2 1999)


1. Xem các số chắn hình thức abcde (kể cả a = 0), có 4 cách chọn e
 {0,2,4,6}, vì là số chẵn.


Sau đó chọn a, b, c, d từ X \ {e}, số cách chọn là: A47<sub> = 840</sub>


Vậy: có 4.840 = 3360 số chẵn hình thức.


Ta loại những số có dạng 0bcde. Có 3 cách chọn e, và A36<sub> cách</sub>


chọn b, c, d từ X \ {0,e}. Vậy có 3.A36<sub> = 360 số chẵn có dạng </sub>0bcde<sub>.</sub>


Kết luận: có 3360 – 360 = 3000 số thoả yêu cầu đề bài.
2. n = abcde


* Xem các số hình thức abcde (kể cả a = 0). Có 3 cách chọn vị trí
cho 1. Sau đó chọn chữ số khác nhau cho 3 vị trí cịn lại từ X \ {1}: có


4
7



A <sub> cách.</sub>


Như thế: có 3.A74<sub> = 2520 số hình thức thoả yêu cầu đề bài.</sub>


* Xem các số hình thức 0bcde. Có 2 cách chọn vị trí cho 1. Chọn chữ
số khác nhau cho 3 vị trí còn lại từ X \ {0,1}, số cách chọn là A36<sub>.</sub>


Như thế: có 2.A36<sub> = 240 số hình thức dạng </sub>0bcde<sub>.</sub>


Kết luận: số các số n thoả yêu cầu đề bài là: 2520 – 240 = 2280 số.


<b>5.</b> (ĐH Huế khối A chuyên ban 1999)


Số cách chọn 4 bi trong số 15 bi là: C154 <sub> = 1365.</sub>


Các trường hợp chọn 4 bi đủ cả 3 màu là:
* 2 đỏ + 1 trắng + 1 vàng: có C C C2 1 14 5 6<sub> = 180</sub>


* 1 đỏ + 2 trắng + 1 vàng: có C C C1 2 14 5 6<sub> = 240</sub>


* 1 đỏ + 1 trắng + 2 vàng: có C C C1 1 24 5 6<sub> = 300</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vậy số cách chọn để 4 bi lấy ra không đủ 3 màu là: 1365 – 720 =
645.


<b>6.</b> (ĐH Huế khối D chuyên ban 1999)


1. * Xếp các phiếu số 1, 2, 3, 5 có 4! = 24 cách.



* Sau đó xếp phiếu số 4 vào cạnh phiếu số 2 có 2 cách.
Vậy: có 2.24 = 48 cách xếp theo yêu cầu đề bài.


2. * Khi nhóm chẵn ở bên trái, nhóm lẻ ở bên phải. Số cách xếp cho
2 số chẵn là 2! cách. Số cách xếp cho 3 số lẻ là: 3! cách.


Vậy có 2.6 = 12 cách.


* Tương tự cũng có 12 cách xếp mà nhóm chẵn ở bên phải, nhóm lẻ
ở bên trái.


Vậy: có 12 + 12 = 24 cách.


<b>7.</b> (ĐH Huế khối RT chuyên ban 1999)


Số có 6 chữ số khác nhau có dạng: abcdef với a ≠ 0


1. Vì số tạo thành là số lẻ nên f  {1, 3, 5}.
Do đó: f có 3 cách chọn


a có 4 cách chọn (trừ 0 và f)
b có 4 cách chọn (trừ a và f)
c có 3 cách chọn (trừ a, b, f)
d có 2 cách chọn (trừ a, b, c, f)
e có 1 cách chọn (trừ a, b, c, d, f)
Vậy: có 3.4.4.3.2.1 = 288 số


2. Vì số tạo thành là số chẵn nên f  {0, 2, 4}.


* Khi f = 0 thì (a,b,c,d,e) là một hốn vị của (1,2,3,4,5). Do đó có 5! số


* Khi f  {2, 4} thì:


f có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
d có 2 cách chọn
e có 1 cách chọn
Do đó có 2.4.4.3.2.1 = 192 số.
Vậy: có 120 + 192 = 312 số chẵn.


<b>8.</b> (HV Ngân hàng TPHCM 1999)


1. Gọi 11111 là số a. Vậy ta cần sắp các số a, 2, 3, 4, 5. Do đó số có
9 chữ số trong đó có 5 chữ số 1 đứng liền nhau là: 5! = 120 số.
2. Lập một số có 9 chữ số thoả mãn yêu cầu; thực chất là việc xếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Vậy: có tất cả 


4
9 9!


A


5!<sub> = 6.7.8.9 = 3024 số.</sub>


<b>9.</b> (ĐH Hàng hải 1999)


1. Xếp C ngồi chính giữa: có 1 cách.



Xếp A, B, D, E vào 4 chỗ cịn lại: có 4! = 24 cách.
Vậy: có 24 cách xếp thoả yêu cầu.


2. Xếp A và E ngồi ở hai đầu ghế: có 2! = 2 cách.
Xếp B, C, D vào 3 chỗ còn lại: có 3! = 6 cách.
Vậy: có 2.6 = 12 cách xếp thoả yêu cầu.


<b>10.</b> (HV BCVT 1999)


* Số các số có 6 chữ số khác nhau là:




6 5


10 10


A A <sub> = 9.9.8.7.6.5 = 136080</sub>


* Số các số có 6 chữ số khác nhau và đều khác 0 là:


6
9


A <sub> = 9.8.7.6.5.4 = 60480</sub>


* Số các số có 6 chữ số khác nhau và đều khác 1 là:





6 5
9 9


A A <sub> = 8.8.7.6.5.4 = 53760</sub>


Vậy số các số có 6 chữ số khác nhau trong đó đều có mặt 0 và 1 là:
136080 – 60480 – 53760 = 21840 số.


<b>11.</b> (ĐHQG HN khối B 2000)


* Trước hết ta tìm số các số gồm 4 chữ số khác nhau:


Có 4 khả năng chọn chữ số hàng ngàn (không chọn chữ số 0)
Có A34<sub> khả năng chọn 3 chữ số cuối.</sub>


 Có 4.A34<sub> = 4.4! = 96 số.</sub>


* Tìm số các số gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5:
Nếu chữ số tận cùng là 0: có A34<sub> = 24 số</sub>


Nếu chữ số tận cùng là 5: có 3 khả năng chọn chữ số hàng nghìn,
có A23<sub> = 6 khả năng chọn 2 chữ số cuối. Vậy có 3.6 = 18 số</sub>


Do đó có 24 + 18 = 42 số gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Vậy có: 96 – 42 = 54 số gồm 4 chữ số khác nhau và không chia hết


cho 5.


<b>12.</b> (ĐHQG TPHCM khối A 2000)



1. Số cách tặng là số cách chọn 6 cuốn sách từ 9 cuốn có kể thứ tự.
Vậy số cách tặng là A69<sub> = 60480</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Số cách chọn sao cho không còn sách Văn là: A .756 <sub> = 5040</sub>


Số cách chọn sao cho không còn sách Nhạc là: A .A46 82<sub> = 20160</sub>


Số cách chọn sao cho không cịn sách Hoạ là: A .A36 39<sub> = 60480</sub>


Số cách chọn cần tìm là: 665280 – (5040 + 20160 + 60480) = 579600


<b>13.</b> (ĐH Huế khối A chuyên ban 2000)
1. Để có ít nhất là 2 nữ thì ta phải chọn:


* 2 nữ, 4 nam  có C .C152 430<sub> cách</sub>


hoặc * 3 nữ, 3 nam  có


3 3
15 30


C .C <sub> cách</sub>
hoặc * 4 nữ, 2 nam  có


4 2
15 30


C .C <sub> cách</sub>
hoặc * 5 nữ, 1 nam  có



5 1
15 30


C .C <sub> cách</sub>
hoặc * 6 nữ  có


6
15


C <sub> cách</sub>


Vậy: có C .C152 430<sub> + </sub>C .C153 330<sub> + </sub>C .C154 230<sub> + </sub>C .C515 130<sub> + </sub>C156 <sub> cách</sub>


2. Nếu chọn tuỳ ý thì số cách chọn là: C645<sub>.</sub>


<b>14.</b> (ĐH Huế khối DRT chuyên ban 2000)


1. Số chẵn gồm bốn chữ số khác nhau có dạng:
abc0<sub> hoặc </sub>abc2<sub> hoặc </sub>abc4


* Với số abc0 ta có: 5 cách chọn a, 4 cách chọn b, 3 cách chọn c.
 Có 5.4.3 = 60 số


* Với số abc2 hoặc abc4 ta có: 4 cách chọn a, 4 cách chọn b, 3
cách chọn c.


 Coù 4.4.3 = 48 số abc2 và 48 số abc4
Vậy có: 60 + 48 + 48 = 156 số chẵn.


2. Số chia hết cho 5 và gồm ba chữ số có dạng ab0 hoặc ab5.


* Với số ab0 ta có: 5 cách chọn a, 4 cách chọn b.


 Có 5.4 = 20 số


* Với số ab5 ta có: 4 cách chọn a, 4 cách chọn b.
 Có 4.4 = 16 số


Vậy có: 20 + 16 số cần tìm.


3. Gọi abc là số chia hết cho 9 gồm ba chữ số khác nhau. Khi đó
{a,b,c} có thể là: {0,4,5}, {1,3,5}, {2,3,4}.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Khi {a,b,c} = {1,3,5} hay {2,3,4} thì số phải tìm là hốn vị của 3 phần
tử  có 3! = 6 số.


Vậy có: 4 + 6 + 6 = 16 số cần tìm.


<b>15.</b> (ĐH Y HN 2000)


Số cách chọn 1 nhà toán học nam, 1 nhà toán học nữ, 1 nhà vật lí
nam là: C .C .C15 13 14<sub> = 5.3.4 = 60</sub>


Số cách chọn 1 nhà toán học nữ, 2 nhà vật lí nam là: C .C13 24<sub> = 18</sub>


Số cách chọn 2 nhà toán học nữ, 1 nhà vật lí nam là: C .C32 14<sub> = 12</sub>


Vậy: có 60 + 18 + 12 = 90 cách chọn


<b>16.</b> (ĐH Cần Thơ khối D 2000)
Xét số năm chữ số a a a a a1 2 3 4 5



1. Xếp chữ số 2 vào một trong năm vị trí: có 5 cách xếp


Sau đó xếp 5 chữ số cịn lại vào 4 vị trí cịn lại: có A45<sub> = 120 cách.</sub>


Vậy có 5.120 = 600 số.


2. Xếp các chữ số 1 và 6 vào 5 vị trí: có A25<sub> cách.</sub>


Xếp 4 chữ số cịn lại vào 3 vị trí cịn lại: có A34<sub> = 24 cách.</sub>


Vậy có A25<sub>.</sub>A34<sub> = 480 số.</sub>


<b>17.</b> (ĐH Thái Nguyên khối AB 2000)


1. Chọn 2 nam và 3 nữ: có C .C102 103 <sub> = 5400 cách.</sub>


2. Có ít nhất 2 nam và 1 nữ, có các kiểu chọn sau:
* 2 nam và 3 nữ: có 5400 cách


* 3 nam và 2 nữ: có C .C310 102 <sub> = 5400 cách</sub>


* 4 nam và 1 nữ: có C .C104 110<sub> = 2100 cách</sub>


Vậy có: 5400 + 5400 + 2100 = 12900 cách.


<b>18.</b> (ĐH Thái Nguyên khối D 2000)


Tất cả có 9.10.10.10.10 = 90000 số tự nhiên có 5 chữ số. Trong các
số có 5 chữ số này, xét các số khơng có mặt các chữ số 2, 3, 4. Loại


này có: 6 cách chọn chữ số hàng vạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Vậy tất cả có: 90000 – 14406 = 75594 số có 5 chữ số, trong đó có
mặt đủ các chữ số 2, 3, 4.


<b>19.</b> (ĐH Thái Nguyên khối G 2000)


Xét một số có 4 chữ số tuỳ ý đã cho a a a a1 2 3 4<sub>. Có hai khả năng:</sub>


1. Nếu a1 + a2 + a3 + a4 là số chẵn thì có thể lấy a5  {1, 3, 5, 7, 9} và
lập được 5 số có 5 chữ số a a a a a1 2 3 4 5 <sub> với tổng các chữ số là một số</sub>


leû.


2. . Nếu a1 + a2 + a3 + a4 là số lẻ thì có thể lấy a5  {0, 2, 4, 6, 8} và
lập được 5 số có 5 chữ số a a a a a1 2 3 4 5 <sub> với tổng các chữ số là một số</sub>


lẻ.


Vì có tất ca 9.10.10.10 = 9000 số có 4 chữ số, mỗi số có 4 chữ số
này lại sinh ra 5 số có 5 chữ số có tổng các chữ số là một số lẻ, nên
có tất cả 9000.5 = 45000 số có 5 chữ số mà tổng các chữ số là một
số lẻ.


<b>20.</b> (ĐH Cần Thơ khối AB 2000)


1. Có: C25<sub> cách chọn ra 2 viện bi đỏ.</sub>
4


13



C <sub> cách chọn ra 4 viên bi còn lại.</sub>
Vậy có: C25<sub>.</sub>C134 <sub> = 7150 cách chọn</sub>


2. Có các trường hợp xảy ra:


* 3 xanh, 3 đỏ, 0 vàng  có C .C39 35<sub> cách</sub>


* 2 xanh, 2 đỏ, 2 vàng  có C .C .C29 25 42<sub> cách</sub>


* 1 xanh, 1 đỏ, 4 vàng  có C .C .C19 15 44<sub> cách</sub>


Vậy có tất cả: C .C93 35<sub> + </sub>C .C .C92 52 24<sub> + </sub>C .C .C19 15 44<sub> = 3045 cách.</sub>


<b>21.</b> (ĐH Đà Lạt khối ADV 2000)
Có 2 khả năng:


1. Các thẻ trắng ở vị trí lẻ, các thẻ đen ở vị trí chẵn  có 5!5! cách
2. Các thẻ trắng ở vị trí chẵn, các thẻ đen ở vị trí lẻ  có 5!5! cách
Vậy tất cả có: 5!5! + 5!5! cách.


<b>22.</b> (ĐH Sư phạm HN 2 khối A 2000)


Có 8 ơ trống, cần chọn ra 1 ô điền chữ số 2, 1 ô điền chữ số 3, 1 ô
điền chữ số 4, 1 ô điền chữ số 5. Sau đó trong 4 ơ cịn lại, cần chọn
2 ơ điền chữ số 1, cuối cùng cịn lại 2 ơ điền chữ số 6.


Vậy có tất cả có: 8.7.6.5.C24<sub>.1 = 10080 số thoả yêu cầu đề bài.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Số các số có 6 chữ số a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub> là 9.10</sub>5<sub> số</sub>



Với mỗi số có 6 chữ số a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub> ta lập được 5 số có 7 chữ số</sub>
1 2 3 4 5 6 7


a a a a a a a <sub> mà tổng các chữ số là một số chẵn.</sub>
Vậy có tất cả: 9.105<sub>.5 = 45.10</sub>5<sub> số.</sub>


<b>24.</b> (ĐH Sư phạm Vinh khối DGM 2000)


Theo u cầu của bài tốn và số 0 khơng đứng trước bất kì số nào
nên các số có 5 chữ số chỉ có thể tạo thành từ các số {1, 2, 3, 4, …,
8, 9} = T. Ứng với mỗi bộ 5 chữ số phân biệt bất kì trong T chỉ có 1
cách sắp xếp duy nhất thoả mãn đứng sau lớn hơn chữ số liền trước.
Vậy số các số cần tìm là: 


5
9 9!


C


5!4!<sub> = 126.</sub>


<b>25.</b> (HV Kỹ thuật qn sự 2000)


Có tất caû: C .C93 26C .C94 25 C .C29 47<sub> = 1260 cách</sub>


<b>26.</b> (ĐH GTVT 2000)
Có 2 khả năng:


* 1 cán bộ lớp và 2 học sinh thường: có C .C12 182



* 2 cán bộ lớp và 1 học sinh thường: có C .C2 12 18


Vậy số chọn là: C .C12 182 <sub> + </sub>C .C22 118<sub> = 324 caùch.</sub>


<b>27.</b> (HV Quaân y 2000)


1. Trước hết xếp 3 viên bi đỏ vào 7 ô trống. Do các viên bi đỏ khác
nhau nên số cách xếp là A37<sub>.</sub>


Sau đó xếp 3 viên bi xanh vào 4 ơ cịn lại. Do các viên bi xanh giống
nhau nên số cách xếp là C34<sub>.</sub>


Vaäy số cách xếp khác nhau là: A37<sub>.</sub>C34<sub> = 840 cách.</sub>


2. Trước hết ta cần chú ý về màu, để đỏ đứng cạnh nhau và xanh
đứng cạnh nhau chỉ có 6 cách xếp.


Sau đó, do các viên bi đỏ khác nhau, nên ta hoán vị các viên bi đỏ
với nhau. Số các hoán vị là 3!


Vậy số cách xếp khác nhau để các viên bi đỏ đứng cạnh nhau và
các viên bi xanh đứng cạnh nhau là: 6.3! = 36 cách.


<b>28.</b> (ĐH Cảnh sát nhân dân khối G CPB 2000)


Các số có 6 chữ số, chia hết cho 9, viết theo thứ tự tăng là:
100008, 100017, 100035, …, 999999


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

u1 = 100017, 100035, …, un = 999999


với công sai d = 18. Do đó:


un = u1 + (n – 1)d  999999 = 100017 + (n – 1).18  n = 50000
Vậy tất cả có 50000 số lẻ gồm 6 chữ số, chia hết cho 9.


<b>29.</b> (ĐH Cảnh sát nhân dân khối G CB 2000)


Xét số lẻ có 6 chữ số khác nhau, lớn hơn 500000:
x = a a a a a a1 2 3 4 5 6


Từ giả thiết  a1  {5,6,7,8,9}, a6  {1,3,5,7,9}
Có 2 khả năng:


1. a1 lẻ:


* a1 có 6 cách chọn
* a6 có 4 cách chọn


* sau khi chọn a1, a6, cần chọn a a a a2 3 4 5<sub>, mỗi cách chọn ứng với</sub>


một chỉnh hợp chập 4 của 8 phần tử.


Vậy khả năng thứ nhất có: 6.4.A84<sub> = 40320 số</sub>


2. a1 chẵn:


* a1 có 2 cách chọn
* a6 có 5 cách chọn


* a a a a2 3 4 5<sub> có </sub>A48<sub> cách chọn</sub>



Vậy khả năng thứ hai có: 2.5.A48<sub> = 16800 số</sub>


Kết luận: Tất cả có: 40320 + 16800 = 57120 số cần tìm.


<b>30.</b> (CĐSP Nha Trang 2000)


Số các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau được viết từ 6 chữ số: 0,
1, 2, 3, 4, 5 là: 5.A35<sub> = 300</sub>


Trong các số nói trên, số các số tự nhiên khơng có mặt chữ số 0 là:


4
5


A <sub> = 120</sub>


Vậy số các số tự nhiên thoả mãn yêu cầu là: 300 – 120 = 180 số.


<b>31.</b> (CÑSP Nhà trẻ – Mẫu giáo TƯ I 2000)
Chọn 3 em nam: có C39<sub> cách</sub>


Chọn 2 em nữ: có C62<sub> cách</sub>


Vậy có: C39<sub>.</sub>C26<sub> = 1260 cách.</sub>


<b>32.</b> (ĐH An ninh khối D 2001)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thế thì:



* Có 6 cách chọn vị trí cho chữ số 0 (trừ ơ số 1)


* Sau khi đã chọn vị trí cho số chữ 0 ta cịn C36<sub> = 20 cách chọn vị trí</sub>


cho 3 chữ số 4.


* Sau khi đã chọn vị trí cho chữ số 0 và chữ số 4, ta còn 3! = 6 cách
chọn cho 3 chữ số còn lại.


Vậy số các số lập được là: 6.20.6 = 720 số.


<b>33.</b> (ÑH Cần Thơ 2001)


Coi 7 học sinh nam đứng liền nhau như một vị trí mà thơi thì số cách
để bố trí 7 học sinh đứng liền nhau xen kẽ với 3 học sinh nữ bằng 4!.
Nhưng để xếp 7 học sinh nam đứng liền nhau thì lại có 7! cách.
Vậy tất cả có: 4!7! = 120960 cách.


<b>34.</b> (HV Chính trị quốc gia 2001)


1. Chia đội văn nghệ thành hai nhóm có số người bằng nhau và mỗi
nhóm có số nữ như nhau tức là chia mỗi nhóm có 5 người mà trong
đó có 3 nữ và 2 nam  số cách chia là: C .C36 24<sub> = 120</sub>


2. * Số cách chọn ra 5 người mà khơng có nam là: C56<sub> = 6</sub>


* Số cách chọn ra 5 người mà có 1 nam (và 4 nữ) là:


4 1
6 4



C .C <sub> = 60</sub>


Vậy số cách chọn ra 5 người mà có khơng q 1 nam là:
6 + 60 = 66.


<b>35.</b> (ĐH Giao thông vận tải 2001)


Giả sử số cần tìm có dạng: A = a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub>.</sub>


+ Nếu a1 = 4 thì các chữ số cịn lại của A là một trong 7 chữ số 0, 1,
2, 3, 5, 6, 7. Vậy có A57<sub> = 2520 số.</sub>


+ Nếu a1 ≠ 4 thì vì a1 ≠ 0 nên chỉ có 6 cách chọn a1. Vì số 4 phải có


đúng một trong 5 vị trí cịn lại là a2, a3, a4, a5, a6. Khi đó các vị trí khác
(khơng có chữ số 4) sẽ chỉ còn A46<sub> số khác nhau. Vậy trường hợp</sub>


này có 6.5.A46<sub> = 10800 số.</sub>


Vậy tất cả có: 2520 + 10800 = 13320 số.


<b>36.</b> (ĐH Huế khối ABV 2001)


 Số các số tự nhiên có 4 chữ số là: 9.10.10.10 = 9000 số
 Ta tìm số các số tự nhiên có 1 chữ số lặp lại đúng 3 lần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Số 1 lặp lại đúng 3 lần ứng với các số:
* a111 với a  {2,3,4, …,9}  có 8 số
* 1b11 với b  {0,2,3,…, 9}  có 9 số


* 11c1 với c  {0,2,3,…, 9}  có 9 số
* 111d với d  {0,2,3,…, 9}  có 9 số
 có 8 + 9 + 9 + 9 = 35 số


+ Tương tự với mỗi số từ 2 đến 9 ta cũng tìm được 35 số tự nhiên sao
cho mỗi chữ số trên lặp lại đúng 3 lần.


Do đó số các số tự nhiên có một chữ số lặp lại đúng 3 lần là:
9 + 9.35 = 324 số


 Vậy số các số tự nhiên gồm 4 chữ số mà trong đó khơng có chữ số
nào lặp lại đúng 3 lần là: 9000 – 324 = 8676 số.


<b>37.</b> (ĐH Huế khối DHT 2001)


* Số cách chọn 5 em từ 13 em là: C135 <sub> = 1287</sub>


* Số cách chọn 5 em toàn nam là: C57<sub> = 21</sub>


* Số cách chọn 5 em toàn nữ là: C56<sub> = 6</sub>


Vậy số cách chọn 5 em có cả nam và nữ là: 1287 – (21 + 6) = 1260


<b>38.</b> (HV Kỹ thuật quân sự 2001)


Mỗi tổ có 1 hoặc 2 học sinh giỏi. Vì khơng phân biệt thứ tự của 2 tổ
nên số cách chia phải tìm là số cách tạo thành một tổ có 8 học sinh
trong đó phải có 1 học sinh giỏi và ít nhất 2 học sinh khá. Các học
sinh còn lại tạo thành tổ thứ hai.



 Trường hợp 1: Có 2 học sinh khá:
* Có 3 cách chọn 1 học sinh giỏi.


* Có C52<sub> = 10 cách chọn 2 học sinh khá.</sub>


* Có C58<sub> = 56 cách chọn 5 học sinh trung bình.</sub>


 Có: 3.10.56 = 1680 cách.
 Trường hợp 2: Có 3 học sinh khá:


* Có 3 cách chọn 1 học sinh giỏi.


* Có C35<sub> = 10 cách chọn 3 học sinh khá.</sub>


* Có C84<sub> = 70 cách chọn 4 học sinh trung bình.</sub>


 Có: 3.10.70 = 2100 cách.


Vậy có tất cả: 1680 + 2100 = 3780 cách.


<b>39.</b> (ĐH Kinh tế quốc dân 2001)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Trường hợp 1: Số tạo thành chứa chữ số 0:


Có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 0. Sau đó cịn 4 cách chọn vị trí cho
chữ số 5. Số cách chọn 3 chữ số cọn lại là: A35


 Số các số thu được là: 4.4.A35<sub> = 960 số</sub>


 Trường hợp 2: Số tạo thành khơng chứa số 0:


Có 5 cách chọn vị trí cho chữ số 5.


Số cách chọn 4 chữ số còn lại là: A45


 Số các số thu được là: 5.A45<sub> = 600 số.</sub>


Vậy có tất cả: 960 + 600 = 1560 số.


<b>40.</b> (HV Ngân hàng TPHCM khối A 2001)


1. Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm, 9 cách chọn chữ số hàng chục,
8 cách chọn chữ số hàng đơn vị. Vậy có 9.9.8 = 648 số.


2.  Trường hợp 1: Chữ số tận cùng bằng 0. Bốn chữ số đứng đầu
được chọn tuỳ ý trong 7 chữ số còn lại nên số các số tạo thành là:


4
7


A <sub> = 840</sub>


 Trường hợp 2: Chữ số tận cùng khác 0.
* Chữ số tận cùng có 3 cách chọn (từ 2, 4, 6)
* Chữ số đứng đầu có 6 cách chọn


* 3 chữ số cịn lại được chọn tuỳ ý trong 6 chữ số còn lại.
 Số các số tạo thành: 3.6.A36<sub> = 2160</sub>


Vậy có tất cả: 840 + 2160 = 3000 số.



<b>41.</b> (ĐH Ngoại thương TPHCM khối A 2001)


Số các số gồm 6 chữ số khác nhau là: 6! = 720
Trong đó, số các số có chứa 16 là 5! = 120


số các số có chứa 61 là 5! = 120
Vậy số các số cần tìm là: 720 – 240 = 480 số.


<b>42</b>. (ĐH Nơng nghiệp I HN khối A 2001)
Đánh số vị trí đứng từ 1 đến 9.


Để có đúng 2 học sinh nam đứng xen kẽ với 3 học sinh nữ thì mỗi
học sinh nữ đứng cách nhau một, tức là 3 học sinh nữ đứng ở các vị
trí (1;3;5); (2;4;6); (3;5;7); (4;6;8); (5;7;9).


Có 5 cặp 3 vị trí của 3 học sinh nữ.


Cách xếp 3 bạn nữ vào mỗi cặp 3 vị trí là 3!. Cách xếp 6 bạn nam
vào 6 vị trí cịn lại là 6!.


Vậy tất cả số cách xếp là: 5.3!.6! = 21600 cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ta chỉ có 1 cách chọn vị trí cho chữ số 9.
Khi đó số cách xếp 8 chữ số cịn lại là 8!
Vậy tất cả có: 8! = 40320 số.


<b>44.</b> (ĐH Quốc gia TPHCM 2001)


1. Số được xét có dạng: a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub>. Xếp chữ số 0 vào các vị trí từ</sub>



a2 đến a6: có 5 cách xếp. Cịn lại 5 vị trí, ta chọn 5 trong 8 chữ số để
xếp vào 5 vị trí này: có A58<sub> cách.</sub>


Vậy tất cả có: 5.A58<sub> = 33600 cách.</sub>


2. Số được xét có dạng: a a a a a a a1 2 3 4 5 6 7 <sub>.</sub>


Chọn 2 vị trí để xếp hai chữ số 2: có C72<sub> cách.</sub>


Chọn 3 vị trí để xếp ba chữ số 3: có C35<sub> cách.</sub>


Cịn 2 vị trí, chọn 2 chữ số tuỳ ý để xếp vào 2 vị trí này: có 2!C28


cách.


Như vậy nếu xét cả các số bắt đầu bằng chữ số 0 thì có:


2
7


C <sub>.</sub>C3<sub>5</sub><sub>.2!</sub>C2<sub>8</sub><sub> = 11760 soá.</sub>


Trong các số này, cần loại bỏ các số bắt đầu bới chữ số 0.
Đối với các số 0a a a a a a2 3 4 5 6 7 <sub>: </sub>


* Chọn 2 vị trí để xếp chữ số 2: có C26<sub> cách.</sub>


* Chọn 3 vị trí để xếp ba chữ số 3: có C34<sub> cách.</sub>


* Chọn 1 số để xếp vào vị trí cịn lại: có 7 cách.


Như vậy loại này có: C26<sub>.</sub>C34<sub>.7 = 420 số.</sub>


Vậy tất cả có: 11760 – 420 = 11340 số.


<b>45.</b> (ĐHSP HN II 2001)


Kí hiệu X là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau
đôi một lập từ 6 chữ số 1, 3, 4, 5, 7, 8.


Xeùt x = a a a a a1 2 3 4 5<sub>  X.</sub>


Nếu chọn a5 = 1 thì a a a a1 2 3 4<sub> ứng với một chỉnh hợp chập 4 của 5</sub>


phần tử 3, 4, 5, 7, 8  có A54<sub> số có chứ hàng đơn vị là 1.</sub>


Tương tự có A45<sub> số có chứ hàng đơn vị là 3; …</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Lập luận tương tự, tổng tất cả chữ số hàng chục của các phần tử x 
X là: 3360.10; …


Vậy tổng tất cả các phần tử của X là:


S = 3360 + 3360.10 + 3360.100 + 3360.1000 + 3360.10000
= 3360.11111 = 3732960.


<b>46.</b> (ĐHSP TPHCM khối DTM 2001)


1. Số tập con của A là: C020C120C220... C 2020<sub> = 2</sub>20
2. Số tập con khác rỗng của A có số phần tử chẵn là:



T = C2<sub>20</sub>C4<sub>20</sub>... C 20<sub>20</sub>


Ta coù: 0 = (1 – 1)20<sub> = </sub>C020 C120C220 ... C 2020


 C200 C220C204 ... C 2020<sub> = </sub>C120C320... C 1920


 C020C120C220... C 2020<sub> = 2</sub>

   



0 2 4 20


20 20 20 20


C C C ... C
 T = C220C420... C 2020<sub> = </sub> 


20
0
20


2 <sub>C</sub>


2 <sub> = 2</sub>19<sub> – 1.</sub>


<b>47.</b> (ÑH Thái Nguyên khối D 2001)


1. Xét các số chẵn x = abc với 3 chữ số khác nhau; a, b, c 
{1;2;3;4;5} = E.


Vì x chẵn nên c  {2;4}  có 2 cách chọn c.
Với mỗi cách chọn c, có A24<sub> cách chọn </sub>bc<sub>.</sub>



Vậy tất cả có: 2.A24<sub> = 24 số chẵn.</sub>


2. Xét x = abc với 3 chữ số khác nhau thuộc E = {1;2;3;4;5;6}
* Nếu a ≥ 4 thì x > 345.


* Nếu a = 1 hoặc 2 thì với mọi chỉnh hợp chập 2 (b,c) của E \ {a} ta
đều có x = abc < 345. Loại này có: 2.A25<sub> = 40 số.</sub>


* Nếu a = 3 thì x = 3bc < 345 




  




 




b 1hoặc 2; c E \ a,b
b 4; c 1hoặc 2
Loại này có: 2.4 + 1.2 = 10 số.


Vậy có tất cả: 40 + 10 = 50 số.


<b>48.</b> (ĐH Văn Lang 2001)


1. Nếu trong 5 học sinh phải có ít nhất 2 học sinh nữ và 2 học sinh


nam thì có 2 trường hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* 3 nam và 2 nữ: có C .C103 102 <sub> cách.</sub>


Vậy tất cả có: 2.C .C10 102 3 <sub> = 10800 caùch.</sub>


2. Nếu trong 5 học sinh phải có ít nhất 1 học sinh nữ và 1 học sinh
nam thì có 4 trường hợp:


* 1 nam và 4 nữ: có C .C110 104 <sub> cách.</sub>


* 2 nam và 3 nữ: có C .C102 310<sub> cách.</sub>


* 3 nam và 2 nữ: có C .C103 102 <sub> cách.</sub>


* 4 nam và 1 nữ: có C .C104 110<sub> cách.</sub>


Vậy tất cả có: 2.C .C110 104 <sub> + 2.</sub>C .C102 103 <sub> = 15000 cách.</sub>


<b>49.</b> (ĐH Y HN 2001)


Ta xét các trường hợp sau:


1. Chữ số hàng đơn vị là 2, 4, 6  có 3 cách chọn chữ số hàng đơn
vị.


a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: Khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, ta
còn 5 cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng
đơn vị và hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng chục.



 Số các số thu được là: 3.5.7 = 105 số.


b) Chữ số hàng trăm bằng 7: Sau khi chọn chữ số hàng đơn vị, ta
còn 6 cách chọn chữ số hàng chục.


 Số các số thu được là: 3.6 = 18 số.
2. Chữ số hàng đơn vị là 8:


a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: có 6 cách chọn chữ số hàng trăm.
Sau khi đã chọn chữ số hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng
chục.


 Số các số thu được là: 6.7 = 42 số.


b) Chữ số hàng trăm bằng 7: có 6 cách chọn chữ số hàng chục.
 Số các số thu được là: 6 số.


Vậy tất cả có: 105 + 18 + 42 + 6 = 171 soá.


<b>50.</b> (ĐH khối D dự bị 1 2002)


Tổng số cách chọn 8 học sinh từ 18 em của đội tuyển là: C188 <sub> =</sub>


43758


Tổng số cách trên được phân làm hai bộ phận rời nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bộ phận II gồm các cách chọn từ đội tuyển ra 8 em chỉ gồm 2 khối
(lưu ý là số em thuộc mỗi khối đều ít hơn 8 nên khơng có cách chọn
nào mà cả 8 em thuộc cùng một khối).



Bộ phận II có thể chia thành ba loại:


 8 em được chọn từ khối 12 hoặc 11: có C138 <sub> cách.</sub>


 8 em được chọn từ khối 12 hoặc 10: có C128 <sub> cách.</sub>


 8 em được chọn từ khối 11 hoặc 10: có C118 <sub> cách.</sub>


Vậy số cách phải tìm là: C188 <sub> – (</sub>C813<sub> + </sub>C128 <sub> + </sub>C118 <sub>) = 41811 caùch.</sub>


<b>51.</b> (ĐH khối A 2003 dự bị 2)


Ta coi cặp (2;3) chỉ là một phần tử “kép”, khi đó chỉ có 5 phần tử là 0,
1, (2; 3), 4, 5. Số hoán vị của 5 phần tử này là P5, phải loại trừ số
trường hợp phần tử 0 ở vị trí đầu gồm P4 trường hợp. Chú ý rằng đối
với phần tử kép, ta có thể giao hốn nên số trường hợp sẽ được
nhân đôi. Nên số các số tự nhiên thoả mãn đề bài là: 2(P5 – P4) =
192 số.


<b>52.</b> (ĐH khối B 2003 dự bị 1)


Coi số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau được chọn từ tập 6 chứ số
đã cho có dạng: a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub> (ai  {1, 2, 3, 4, 5, 6}; ai </sub><sub>≠</sub><sub> aj )</sub>


sao cho: a1 + a2 + a3 = a4 + a5 + a6 – 1


 a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 = 2(a4 + a5 + a6) – 1
 21 = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 2(a4 + a5 + a6) – 1



 a4 + a5 + a6 = 11 a1 + a2 + a3 = 10 (1)


Vì a1, a2 a3  {1, 2, 3, 4, 5, 6} nên hệ thức (1) chỉ có thể thoả mãn
trong 3 khả năng sau:


 a1, a2, a3  {1; 3; 6}
 a1, a2, a3  {1; 4; 5}
a1, a2, a3  {2; 3; 5}


Mỗi bộ số a1, a2, a3 nêu trên tạo ra 3! hoán vị, và mỗi hoán vị đó lại
được ghép với 3! hốn vị của bộ số a4, a5, a6 . Vì vậy tổng cộng số
các số tự nhiên gồm 6 chữ số thoả mãn yêu cầu đề bài là: 3.3!.3! =
108 số.


<b>53.</b> (ĐH khối B 2003 dự bị 2)
Có 3 khả năng:


 5 nam và 1 nữ: có C .C5 15 7<sub> cách</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 3 nam và 3 nữ: có C .C35 37<sub> cách</sub>


Vậy tất cả có: C .C5 15 7<sub> + </sub>C .C45 72<sub> + </sub>C .C35 37<sub> = 7 + 5.21 + 10.35 = 462</sub>


caùch.


<b>54.</b> (ĐH khối D 2003 dự bị 1)


Các số phải lập là chẵn nên phải có chữ số đứng cuối cùng là 0 hoặc
2, 4, 6, 8.



 Trường hợp chữ số đứng cuối là 0: thì 6 chữ số cịn lại là một chỉnh
hợp chập 6 của 8 phần tử. Do đó có A68<sub> số thuộc loại này.</sub>


 Trường hợp chữ số đứng cuối là một trong các chữ số 2, 4, 6, 8: thì
6 chữ số cịn lại là một chỉnh hợp chập 6 của 8 phần tử (kể cả số có
chữ số 0 đứng đầu). Vậy số các số loại này là: 4.

A68 A57

<sub>.</sub>


Vậy tất cả có: A68<sub> + 4.</sub>

A68 A57

<sub> = 90720 số.</sub>


<b>55.</b> (CĐ Sư phạm khối A 2002)


1. a) Hai đường thẳng phân biệt có tối đa 1 giao điểm  Số giao
điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt là C102 <sub> = 45 điểm.</sub>


b) Hai đường tròn phân biệt có tối đa 2 giao điểm  Số giao điểm
tối đa của 6 đường tròn phân biệt là 2.C26<sub> = 30 điểm.</sub>


2. Vì 1 đường thẳng và 6 đường trịn có tối đa 12 giao điểm. Do đó số
giao điểm tối đa giữa 10 đường thẳng và 6 đường tròn là: 10.12 =
120.


Vậy số giao điểm tối đa của tập hợp các đường đã cho là:
45 + 30 + 120 = 195 điểm.


<b>56.</b> (CĐ Sư phạm khối A 2002 dự bị)


Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác tương ứng một tổ hợp chập 2
của n phần tử  Số đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác là: Cn2


Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh của đa giác hoặc là cạnh hoặc là đường


chéo


 C2n<sub> = n + 2n  </sub>




n(n 1)


2 <sub> = 3n  n</sub>2<sub> – n = 6n </sub>
 n2<sub> – 7n = 0  </sub>









n 7


n 0 (loại)
Vậy n = 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Vì x < 245 nên a1 = 1 hoặc a1 = 2
 a1 = 1: x = 1a a2 3


a2, a3 là chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử: 2, 3, 4, 5
 Có: A24<sub> = 4.3 = 12 số</sub>


 a1 = 2: x = 2a a2 3



a2 coù 2 khả năng:


* a2 < 4  a2  {1, 3}  a2 có 2 cách chọn, a3 có 3 cách chọn trong 3
số còn lại  Có 2.3 = 6 soá


* a2 = 4; a3 ≠ 5, 2, 4  a3 có 2 cách chọn  Có 2 số
 Có 6 + 2 = 8 số x = 2a a2 3


Vậy có tất cả: 12 + 8 = 20 số thoả u cầu đề bài.


<b>58.</b> (CĐ Sư phạm Quảng Ngãi 2002)
Số cần tìm có dạng: a a a a1 2 3 4<sub>.</sub>


Chọn a4 từ {1, 5, 9}  có 3 cách chọn.


Chọn a1 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {0, a4}  có 3 cách chọn.
Chọn a2 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {a1, a4}  có 3 cách chọn.
Chọn a3 từ {0, 1, 2, 5, 9} \ {a1, a2, a4}  có 2 cách chọn.
Vậy tất cả có: 3.3.3.2 = 54 số thoả mãn yêu cầu đề bài.


<b>59.</b> (ĐH khối B 2004)


Mỗi đề kiểm tra có số câu dễ là 2 hoặc 3, nên có các trường hợp
sau:


* Đề có 2 câu dễ, 2 câu trung bình, 1 câu khó  có C .C .C152 102 15<sub> đề.</sub>


* Đề có 2 câu dễ, 1 câu trung bình, 2 câu khó  có C .C .C152 110 25<sub> đề.</sub>



* Đề có 3 câu dễ, 1 câu trung bình, 1 câu khó  có C .C .C153 110 15<sub> đề.</sub>


Vậy tất cả có:


2 2 1
15 10 5


C .C .C <sub> + </sub>C .C .C<sub>15</sub>2 1<sub>10</sub> 2<sub>5</sub><sub> + </sub>C .C .C<sub>15</sub>3 1<sub>10</sub> 1<sub>5</sub><sub> = 23625 + 10500 + 22750</sub>
= 56875 đề.


<b>60.</b> (ĐH khối B 2005)


Có C C1 43 12<sub> cách phân cơng các thanh niên tình nguyện về tỉnh thứ</sub>


nhất. Với mỗi cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh thứ
nhất, thì có C C1 42 8<sub> cách phân cơng các thanh niên tình nguyện về tỉnh</sub>


thứ hai. Với mỗi cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh
thứ nhất và tỉnh thứ hai, thì có C C1 41 4<sub> cách phân cơng các thanh niên</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Vậy tất cả có: C C1 43 12<sub>.</sub>C C1 42 8<sub>.</sub>C C1 41 4<sub> = 207900 cách phân công.</sub>


<b>61.</b> (ĐH khối A 2005 dự bị 1)


Goïi x = a a a a a a1 2 3 4 5 6<sub> là số cần lập.</sub>


YCBT: a3 + a4 + a5 = 8  a3, a4, a5  {1, 2, 5} hoặc a3, a4, a5  {1, 3, 4}
a) Khi a3, a4, a5  {1, 2, 5}


 Có 6 cách chọn a1


 Có 5 cách chọn a2
 Có 3! cách chọn a3, a4, a5
 Có 4 cách chọn a6
 Có: 6.5.6.4 = 720 số x.


b) Khi a3, a4, a5  {1, 3, 4}, tương tự ta cũng có 720 số x.
Vậy tất cả có: 720 + 720 = 1440 số x.


<b>62.</b> (ĐH khối B 2005 dự bị 1)
Ta có các trường hợp:


 3 nữ và 5 nam: có C C3 55 10<sub> = 2520 cách.</sub>


 4 nữ và 4 nam: có C C4 45 10<sub> = 1050 cách.</sub>


 5 nữ và 3 nam: có C C5 35 10<sub> = 120 cách.</sub>


Vậy tất cả có: 2520 + 1050 + 120 = 3690 caùch.


<b>63.</b> (ĐH khối B 2005 dự bị 2)


 Cách 1: Gọi x = a a a a a1 2 3 4 5<sub> là số cần lập.</sub>


Trước tiên ta có thể xếp 1 và 5 vào 2 trong vị trí: có A25<sub> = 20 cách.</sub>


Sau đó, ta có 5 cách chọn 1 chữ số cho vị trí cịn lại đầu tiên.
4 cách chọn 1 chữ số cho vị trí cịn lại thứ hai.
3 cách chọn 1 chữ số cho vị trí cịn lại thứ ba.
Vậy tất cả có: 20.5.4.3 = 1200 số.



 Cách 2:


* Bước 1: Xếp 1, 5 vào 2 trong 5 vị trí: có A25<sub> = 20 cách.</sub>


* Bước 2: có A35<sub> = 60 cách xếp 3 trong 5 số còn lại vào 3 vị trí cịn</sub>


lại.


Vậy có 20.60 = 1200 số.


<b>64.</b> (ĐH khối D 2006)


Số cách chọn 4 học sinh từ 12 học sinh đã cho là: C124 <sub> = 495</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Lớp A có 2 học sinh, các lớp B, C mỗi lớp 1 học sinh.
 Số cách chọn là: C C C2 1 15 4 3<sub> = 120</sub>


 Lớp B có 2 học sinh, các lớp A, C mỗi lớp 1 học sinh:
 Số cách chọn là: C C C1 2 15 4 3<sub> = 90</sub>


 Lớp C có 2 học sinh, các lớp A, B mỗi lớp 1 học sinh:
 Số cách chọn là: C C C1 1 25 4 3<sub> = 60</sub>


Số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một học sinh là:
120 + 90 + 60 = 270


Vậy số cách chọn phải tìm là: 495 – 270 = 225 cách.


<b>65.</b> (CĐ GTVT III khối A 2006)



 Số cách chọn 2 học sinh khối C là: C25<sub> = 10</sub>


 Chọn 13 học sinh trong số 25 học sinh khối A và B. Số cách chọn
bất kì laø: C1325<sub> = 5200300</sub>


Số cách chọn được 4 học sinh khối A và 9 học sinh khối B là: C C15 104 9


Số cách chọn được 3 học sinh khối A và 10 học sinh khối B là:


3 10
15 10


C C


 Số cách chọn sao cho có nhiều nhất 4 học sinh khối A là:


4 9
15 10


C C <sub> + </sub>C C3<sub>15 10</sub>10<sub> = 13650 + 455 = 14105</sub>
 Số cách chọn sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A là:




 


13 4 9 3 10


25 15 10 15 10



C C .C C .C <sub> = 5186195</sub>


 Vậy số cách chọn sao cho có ít nhất 5 học sinh khối A là:




 <sub></sub> <sub></sub> 


 


2 13 4 9 3 10


5 25 15 10 15 10


C C C .C C .C <sub> = 51861950</sub>


<b>66.</b> (CĐ Tài chính – Hải quan khối A 2006)
Chọn 2 vị trí xếp chữ số 0: có C24<sub> cách.</sub>


Chọn 1 vị trí xếp chữ số 1: có 3 cách.


Chọn 2 chữ số xếp vào 2 vị trí cịn lại: có cách.


Vậy tất cả có: C24<sub>.3.</sub>A28<sub> = 1008 số thoả yêu cầu đề bài.</sub>


<b>67.</b> (CĐ Xây dựng số 3 khối A 2006)
 Gọi ab là số tự nhiên phải tìm  a ≠ 0


Do ab chẵn nên b  {0, 2, 4, 6, 8}
Có 2 trường hợp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 có 9 số a0


* Nếu b ≠ 0 thì b  {2, 4, 6, 8}  có 4 cách chọn b.


Khi đó có 8 cách chọn a.
 có 4.8 = 32 số ab


Vậy tất cả có: 9 + 32 = 41 số cần tìm.
 Đặt S là tổng của 41 số đó.


S = (10 + 12 + 14 + … + 96 + 98) – (22 + 44 + 66 + 88)
= 45.




10 98


2 <sub> – 10.22 = 45.54 – 220 = 2210.</sub>


<b>68.</b> (CÑBC Hoa Sen khối D 2006)


 Hai đỉnh thuộc d1, một đỉnh thuộc d2: có C .8102 <sub> tam giác</sub>


 Hai đỉnh thuộc d2, một đỉnh thuộc d1: có C .1028 <sub> tam giaùc</sub>


</div>

<!--links-->

×