Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.91 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiểm tra 1 tiết. Môn hoá học 8. bài số 2. Học kì II</b>
<b>Họ và tên: ..</b> <b>Lớp 8.</b> <b>STT:</b>
<b>Điểm</b> <b>Lời phê của giáo viên</b>
<b>I. Phn trc nghiệm:</b>
<b>Câu 1-</b> Cho các kim loại kẽm và sắt với cùng khối lượng phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư. Trường
hợp nào sinh ra khí hiđro nhiều hơn:
A. Kẽm B. Sắt C. Cả 2 trường hợp bằng nhau D. Khơng xác định được
<b>Câu 2-</b> Khí hiđro được ứng dụng để điều chế các kim loại từ oxít của chúng vì:
A. Có tính khử Có tính oxi hố C. Lá chất khí nhẹ nhất D. Một nguyên nhân khác
<b>Câu 3-</b> Cho 6,5 gam kẽm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí
hiđro ở đktc là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
<b>Câu 4-</b> Hãy chỉ ra mệnh đề đúng
A. Trong phản ứng hoá học nếu có sự khử thì khơng có sự oxi hố và ngược lại
B. Có phản ứng hố học chỉ có sự khử
C. Có phản ứng hố học chỉ có sự oxi hoá
D. Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình ngược nhau, nhưng cùng tồn tại trong cùng 1 phản ứng hố học
<b>Câu 5-</b> Khí hiđro được sử dụng làm nhiên liệu vì:
A. Khi cháy cho ngọn lửa màu xanh B. Khi cháy toả nhiều nhiệt
C. Phản ứng với oxi tạo thành nước D. Dễ điều chế trong cơng nghiệp và có nhiều trên thị trường
<b>Câu 6-</b> Khi điều chế khí hiđro, ta có thể thu khí này bằng cách đẩy nước. Vì:
A. Khí hiđro tan nhiều trong nước B. Khí hiđro tan rất ít trong nước
C. Khí hiđro tan vơ hạn trong nước D. Khí hiđro là khí nhẹ nhất trong các khí
<b>Câu 7-</b> Chọn cặp hố chất để điều chế khí hiđro trong phịng thí nghiệm:
A. Kim loại kẽm (Zn) và dung dịch axit clohiđic (HCl) B. . Kim loại kẽm và dd axit sunfuric (H2SO4) lỗng
C. Đồng (II) oxit và khí hiđro D. Cả A và B đều được
<b>Câu 8-</b> Phản ứng thế là phản ứng hoá học:
A. Pưhh xảy ra gữa đơn chất và hợp chất B. Pưhh từ 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
C. Pưhh có 1 chất mới được sinh ra từ hai
hay nhiều chất ban đầu
D. Pưhh xảy ra gữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của
đơn chất thay thế các nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
<b>Câu 9-</b> Trong phản ứng hoá học: CuO + H2 Cu + H2O . Khí hiđro có vai trị là:
A. Chất khử B. Chất oxi hoá C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hố D. Khơng rõ vai trị
<b>Câu 10-</b> Trong cơng nghiệp, pưhh: 2H2O 2H2 + O2 . Biểu diễn q trình điều chế:
A. Khí oxi B. Khí hiđro C. Cả oxi và hiđro D. Để sản xuất điện
<b>Câu 11-</b> Để phân biệt 3 khí hiđro (H2), cacbon đioxit (CO2) và oxi (O2). Phải dung hố chất để làm thí nghiệm là:
A. Que đóm cháy dở cịn tàn đỏ B. Nước vơi trong (dung dịch Ca(OH)2)
C. Đồng(II) oxit nung nóng D. Khơng phân biệt được
<b>Câu 12-</b> Phản ứng hoá học: C + H2O CO + H2 . Thuốc loại phản ứng:
A. Phản ứng thế B. Phản ứng oxi hoá - khử C. Phản ứng hoá hợp D. Cả A và B đều đúng
<b>Câu 13-</b> Để phân biệt hai chất lỏng là nước và dung dịch axit clohiđric ta dùng:
A. Khí hiđro B. Kim loại kẽm C. Khi oxi D. Khơng phân biệt được
<b>Câu 14-</b> Trong phản ứng hố học: Fe + 2HCl FeClx + H2 . Chỉ số x là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
<b>Câu 15-</b> Cho sơ đồ phản ứng: CO + Fe3O4 CO2 + Fe . Hệ số để phản ứng cân bằng lần lượt sẽ là:
A. 3:1:3:3 B. 4:1:4:3 C. 4:1:3:4 D. Không cân bằng được
<b>II. Phần bài tập:</b>
Người ta dung khí hiđro để khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao
<b>a.</b> Nếu khử 32 gam đồng(II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
<b>b.</b> Nếu thu được m gam đồng thì cần bao nhiêu gam đồng(II) oxit tham gia phản ứng?
<b>Bài làm:</b>
t0
§p
t0