Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de hs gioi ly tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND Huyện Quỳ Hợp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Phòng giáo dục &ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Kỳ thi khảo sát HS khá, giỏi năm học 2009 - 2010



Môn thi: Vật lý khối 8


(thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1</b>: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhơm có thể tích như nhau


và bằng V = 10cm3


a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3,


của nhôm là D2 = 2,7g/cm3


b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã


được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm


cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt


đến O để thước cân bằng nằm ngang.


<b>Câu 2: </b>(6đ)


Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng
AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với
vận tốc 4m/s



a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.


b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m


<b>Câu 3</b>: (5đ)


Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100<sub>c </sub>


Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000<sub>c. Cho</sub>


biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1 = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt


nóng chảy của nước đá là <sub>= 3,4.10</sub>5<sub> J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 100</sub>0<sub>c </sub>


L = 2,3.106<sub>J/kg</sub>


<b>Câu 4: (</b>4đ)


a)Nêu một vài ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?


b)Khi nói áp suất khí quyển là 760mm thuỷ ngân em hiểu câu nói đó như thế nào?


<i></i>


---Hết---Đề và đáp án thi KSCL học sinh khá, giỏi năm học 2009 - 2010



Môn thi Vật lý khối 8





L1 L2


Hình vẽ 1


O2
O1


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1</b>: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhơm có thể tích như nhau


và bằng V = 10cm3


a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3,


của nhôm là D2 = 2,7g/cm3


b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã


được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm


cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt


đến O để thước cân bằng nằm ngang.
Giải:


<b>Câu 1</b>: 5đ


a) 3đ (mỗi ý 1,5đ)
* P1 = 10D1V1= 0,78N



* P2 = 10D2V2 = 0,27N


b) 2đ


Thanh có tác dụng như một
đòn bẩy với điểm tựa O. Lực
tác dụng lên nó là trọng
lượng hai quả cầu


Gọi l2 là cánh tay đòn của


lực F2, l1 là cánh tay đòn của


F1.


Áp dụng điều kiện cân bằng
của địn bẩy ta có:


L1 = L2


2
1


<i>P</i>


<i>P</i> <sub>= 18(cm)</sub>


<b>Câu 2: </b>(6đ)



Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng
AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với
vận tốc 4m/s


a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.


b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m


<b>Câu 2 </b>Giải:


Cho biết AB = 1200m; v1 = 8m/s; v2 = 4m/s


a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.


Chon A làm mốc.Gọi quãng đường AB là S,


Giả sử tại thời điểm t xe thứ nhất đi đến tại C cách A là S1 = v1t


S2 cách A một khoảng là (tại D) là S2 = S - v2t


Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t: Ta có S1 = S2


v1t + v2t = 1200m hay t(v1 + v2) = 1200m


Thay vào ta có: t.(8+4)m/s = 1200m vậy t = 1200 : 12 = 100(s)


ĐS 100s


b) * Trường hợp hai xe khi chưa gặp nhau và cách nhau 200m



O2
O1


O


P1 P2




L1 L2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khi hai xe chưa gặp nhau S2  S1 ta có: S2 - S1 = 200m


Giải ra ta có: t1 = 1000<sub>12</sub> s = 250<sub>3</sub> s


Trường hợp hai khi hai xe đi qua nhau và cách nhau 200 m
Khi hai xe đã vượt qua nhau S1  S2 ta có: S1 - S2 = 200m


S1 - S2 = 200 Thay vào ta có: v1t - S + v2t = 200  v1t + v2t = S +200


giải ra ta được: t2 =


1400
12 =


350
3 (s)


ĐS: t1 = 250<sub>3</sub> s; t2 = 350<sub>3</sub> s



C D


<b>Câu 3</b>: (5đ)


Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100<sub>c </sub>


a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000<sub>c.</sub>


Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K


nhiệt nóng chảy của nước đá là <sub>= 3,4.10</sub>5<sub> J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 100</sub>0<sub>c là L</sub>


= 2,3.106<sub>J/kg</sub>


<b>Câu 3: </b>(5đ) mỗi ý 1 điểm


- Gọi Q1 là nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiêt độ từ - 100c đến 00c


Q1 = mc1(t2 - t2) = 0,2.1800.(0+10) = 3,6kJ


- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hồn toàn
Q2 = m = 3,4.100000.0,2 = 68kJ


- Nhiệt lượng tăng nhiệt độ từ t2 00clên đến t3 = 1000c là:


Q3 = mc2 (t3- t2) = 0,2.4200.100 = 84000J = 84KJ


- Nhiệt lượng nước thu vào để hoá hơi hoàn toàn ở 1000<sub>c là </sub>



Q4 = L.m = 2,3.106.0.2 = 46000J = 460kJ


- Nhiệt lượng Q = Q1 +Q2 +Q3 +Q4 = 3,6 + 68 + 84 + 460 = 615,6 (kJ)


<b>Câu 4: (</b>4đ)


a)Nêu một hai ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?


b)Khi nói áp suất khí qun là 760mm thuỷ ngân thì em hiểu câu nói đó như thế nào?


<b>Câu 4</b> Giải:


a) 2đ: Nêu được 2 ví dụ trở lên.
b) 2đ


Có nghĩa là khơng khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao
760mm.


Hết


A B


V1


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×