Báo cáo thực tập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
TÊN ĐỀ TÀI
:
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
TINH BỘT SẮN
Quế Sơn, ngày 29 tháng 9 năm 2019
Bình Định 2019
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Sắn là một trong những loại cây lương thực quan trọng ở các nước nhiệt đới, trong đó có Việt
Nam. Hiện nay, sắn được trồng tại trên dưới 100 quốc gia trên thế giới với các quy mô canh tác khác
nhau. Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực quan trọng đứng thứ 3 sau lúa và ngô. Sản xuất sắn là
nguồn thu nhập quan trọng của các bộ nông dân do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp
sinh thái và điều kiện kinh tế nông hộ. Trong thành phần của củ sắn chứa rất nhiều tinh bột vì vậy
sắn là nguồn thức ăn cho con người và gia súc.
Tinh bột sắn là sản phẩm được chế biến từ sắn. Hiện nay, thực phẩm được chế biến từ tinh bột sắn
rất phổ biến ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Nó được biết đến và sử dụng rộng rãi
bởi giá trị dinh dưỡng cao: tinh bột (chiếm tỉ lệ lớn nhất), Vitamin, Protein, Lipit,... Trên thị trường
hiện nay, có rất nhiều sản phẩm được chế biến từ tinh bột sắn như: sản xuất mì ăn liền, sản xuất mì
chính, bánh xốp,..... là những sản phẩm khơng thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Với ưu thế là
nằm ở vùng nguyên liệu dồi dào, chất lượng sắn tốt công ty cổ phần tinh bột sắn Quảng Nam đã
được hình thành và phát triển đến nay đã đáp ứng được một cổ phần lớn nhu cầu trong nước và xuất
khẩu ra nước ngoài.
Được sự đồng ý và giúp đỡ nhiệt tình của cơng ty cổ phần tinh bột sắn Quảng Nam cũng như từ
phía trường Đại học Quy Nhơn đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại công ty cổ phần tinh bột sắn
Quảng Nam với sản phẩm chính là tinh bột sắn. Tại nhà máy, em đã được tìm hiểu về qui trình sản
xuất, thiết bị cũng như hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và các qui trình khác liên quan. Với sự
giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của ban lãnh đạo công ty, các cán bộ kĩ thuật, công nhân vận hành
máy và sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thực tập, em đã tích luỹ cho mình những vốn kiến
thức về công nghệ sản xuất tinh bột sắn.
Trong thời gian thực tập tại nhà máy sẽ không tránh những thiếu sót và hạn chế về mặt kiến thức,
kĩ năng ứng xử,... nên rất mong được sự thông cảm và quan tâm đóng góp từ cơng ty cổ phần tinh
bột sắn Quảng Nam và nhà trường để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Quảng Nam, ngày 29 tháng 09 năm 2019
Báo cáo thực tập
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
(Dành cho Thực tập tổng hợp và Thực tập tốt nghiệp)
THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Họ tên:
Chức vụ:
Bộ phận:
Điện thoại:
Email:
THÔNG TIN SINH VIÊN
Họ tên:
MSSV:
Lớp:
Ngành:
Ngày bắt đầu thực tập:
Ngày kết thúc thực tập:
Vị trí thực tập (mơ tả ngắn gọn nhiệm vụ của SV):
Đề tài:
NHẬN XÉT
Vui lòng đánh giá sinh viên thực tập theo các nội dung sau bằng cách đánh dấu “X” vào cột tương
ứng
Nội dung đánh giá
1 Mức độ hoàn thành công việc
2
Năng lực chuyên môn sử dụng vào công
việc được giao
3
Tinh thần, thái độ đối với công việc được
giao
4 Đảm bảo kỷ luật lao động
5
Thái độ đối với cán bộ cơng nhân viên trong
cơ quan
6 Kỹ năng giao tiếp
Tốt
Khá
Trung
bình
Cần
cải
thiện
Khơn
g đạt
Báo cáo thực tập
Lưu ý: Tùy theo yêu cầu chuyên môn của từng ngành, Bộ môn điều chỉnh các nội dung đánh giá
sinh viên thực tập theo 3 nhóm tiêu chí: ý thức trách nhiệm, thái độ và chun mơn cho phù hợp.
KẾT LUẬN: (Vui lòng ghi rõ đánh giá cuối cùng về kết quả thực tập của sinh viên)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
ĐIỂM THỰC TẬP: ( Vui lòng ghi rõ bằng số và bằng chữ)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
KIẾN NGHỊ (nếu có): (Vui lịng ghi rõ những kiến nghị, đề xuất để cải tiến chương trình thực tập
của Trường ĐH Quy Nhơn được tốt hơn)
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...............ngày ...........tháng ............năm ............
Xác nhận của cơ quan
Người nhận xét
((Thủ trưởng ký tên đóng dấu)
(ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG NAM.......................................1
1.1 Quá trình hình thành nhà máy.....................................................................................................1
1.2 Q trình phát triển của Cơng ty.................................................................................................1
1.3 Mục tiêu xây dựng và hoạt động kinh doanh..............................................................................2
1.3.1 Mục tiêu kinh tế - xã hội.......................................................................................................2
1.3.2 Nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh......................................................................................2
1.4 Một số thuận lợi và khó khăn của nhà máy.................................................................................2
1.4.1 Thuận lợi.............................................................................................................................. 2
1.4.2 Khó Khăn............................................................................................................................. 3
1.5 Mặt bằng tổng thể nhà máy.........................................................................................................4
1.6 Tổ chức quản lí nhà máy.............................................................................................................5
1.6.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................................5
1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban.....................................................................................6
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU SẮN.........................................................................7
2.1 Cấu tạo về nguyên liệu:..............................................................................................................7
2.1.1 Vỏ gỗ.................................................................................................................................... 7
2.1.2 Vỏ cùi................................................................................................................................... 7
2.1.3 Thịt sắn................................................................................................................................. 7
2.1.4 Lõi sắn.................................................................................................................................. 8
2.2 Tính chất hóa học và ứng dụng:..................................................................................................8
2.2.1 Tính chất hóa học của củ sắn................................................................................................8
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT TINH BỘT SẮN..........................................9
3.1
Qui trình cơng nghệ sản xuất tinh bột sắn:..............................................................................9
3.1.1
Qui trình cơng nghệ:........................................................................................................9
3.1.2 Thuyết minh qui trình:........................................................................................................11
3.2 Q trình tạo khơng khí nóng...................................................................................................16
3.2.1. Sơ đồ................................................................................................................................ 16
3.2.2. Thuyết minh.....................................................................................................................16
3.3. Cơ chế chống vi sinh vật xâm nhập gây biến màu dịch sữa và quá trình tạo H 2SO3...............17
3.3.1. Cơ chế chống vi sinh vật xâm nhập gây biến màu dịch sữa..............................................17
Báo cáo thực tập
3.4 Quy trình sử dụng khí biogas....................................................................................................18
3.4.1 Sơ đồ công nghệ................................................................................................................. 18
3.4.2 Thuyết minh công nghệ......................................................................................................20
3.5 Qui trình xử lý nước cấp:..........................................................................................................21
3.5.1 Sơ đồ bể xử lý nước cấp:....................................................................................................21
3.5.2 Thuyết minh:......................................................................................................................21
Chương 4: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THIẾT BỊ TRONG SẢN
XUẤT................................................................................................................................................ 23
4.1 Phễu nạp liệu:...........................................................................................................................23
4.1.1 Cấu tạo:.............................................................................................................................. 23
4.1.3 Nguyên lí hoạt động...........................................................................................................24
4.1.4 Sự cố và cách khắc phục.....................................................................................................24
4.2 Băng tải nghiêng....................................................................................................................... 25
4.2.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 25
4.2.2 Thông số kỹ thuật...............................................................................................................26
4.2.3
Nguyên tắc làm việc.......................................................................................................26
4.2.4
Sự cố, nguyên nhân, cách khắc phục..............................................................................26
4.3.2 Thông số kỹ thuật...............................................................................................................28
4.3.3.
Nguyên tắc hoạt động....................................................................................................28
4.3.4
Sự cố, nguyên nhân và cách khắc phục..........................................................................28
4.4 Bể rửa củ................................................................................................................................... 29
4.4.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 29
4.4.2 Thông số kỹ thuật:..............................................................................................................30
4.4.3
Nguyên tắc hoạt động....................................................................................................30
4.4.4. Sự cố, cách khắc phục.......................................................................................................30
4.5 Máy băm................................................................................................................................... 31
4.5.2 Thơng số hoạt động............................................................................................................32
4.5.3.
Ngun lí làm việc.........................................................................................................32
4.5.4 Sự cố và cách khắc phục.....................................................................................................32
4.6 Máy mài.................................................................................................................................... 33
4.6.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 33
4.6.2 Thông số kỹ thuật...............................................................................................................34
Báo cáo thực tập
4.6.3
Nguyên lí hoạt động.......................................................................................................34
4.6.4
Sự cố và cách khắc phục................................................................................................34
4.7 Máy trích ly.............................................................................................................................. 35
4.7.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 35
4.7.2 Thơng số kỹ thuật...............................................................................................................36
4.7.3
Nguyên tắc hoạt động:...................................................................................................36
4.7.4
Sự cố và cách khắc phục................................................................................................36
4.8 Sàn cong................................................................................................................................... 37
4.8.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 37
4.8.2 Thông số kỹ thuật:..............................................................................................................38
4.8.3
Nguyên lý làm việc........................................................................................................38
4.8.4
Sự cố và cách khắc phục................................................................................................38
4.9 Máy phân ly.............................................................................................................................. 39
4.9.1 Cấu tạo............................................................................................................................... 39
4.9.2 Thông số kỹ thuật...............................................................................................................40
4.9.3
Nguyên tắc hoạt động....................................................................................................40
4.9.4.
Sự cố và cách khắc phục................................................................................................40
4.10 Máy ly tâm.............................................................................................................................. 41
4.10.1 Cấu tạo.............................................................................................................................41
4.10.2 Thông số kĩ thuật..............................................................................................................42
4.10.3 Nguyên lý hoạt động......................................................................................................42
4.10.4 Sự cố và cách khắc phục................................................................................................42
4.11 Hệ thống sấy...........................................................................................................................43
4.11.1 Cấu tạo.............................................................................................................................. 43
4.11.2 Thông số kỹ thuật:............................................................................................................44
4.11.3 Nguyên tắc hoạt động:......................................................................................................44
Chương 5: QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG......................................................................46
5.1 Mục đích................................................................................................................................... 46
5.2 Phạm vi áp dụng....................................................................................................................... 46
5.3. Định nghĩa và các từ viết tắt...................................................................................................46
5.4. Nội dung kiểm tra nguyên liệu đầu vào..................................................................................46
5.4.1 Tiếp nhận............................................................................................................................ 46
Báo cáo thực tập
5.4.2 Phương pháp lấy mẫu, kiểm tra..........................................................................................46
5.4.3 Tiến hành xác định hàm lượng tinh bột..............................................................................47
5.4.4
Cách xác định lượng tạp chất, hư thối, chạy chỉ đổi màu...............................................47
5.5 Nước công nghệ........................................................................................................................ 49
5.5.1 Đo pH................................................................................................................................. 49
5.5.2 Đo độ cứng của nước..........................................................................................................49
5.6 Kiểm soát bán thành phẩm........................................................................................................49
5.6.1 Dịch sữa bột...................................................................................................................... 49
5.6.2 Dung dịch H2SO3............................................................................................................50
5.6.3 Đo độ ẩm của bột ướt.........................................................................................................50
5.6.4 Xác định tinh bột sót trong nước thải.................................................................................50
5.6.5 Xác định bột sót trong bã....................................................................................................50
5.6.6 Xác định độ ẩm bã.............................................................................................................. 51
5.7 Kiểm soát Thành phẩm...........................................................................................................51
5.7.1 Đo pH của tinh bột thành phẩm..........................................................................................51
5.7.2 Đo hàm lượng SO2 trong tinh bột thành phẩm...................................................................51
5.7.3 Đo độ ẩm tinh bột thành phẩm...........................................................................................52
5.7.4 Tạp chất- xơ trong tinh bột thành phẩm..............................................................................52
5.7.5 Xác định Acid Factor..........................................................................................................52
5.7.6 Xác định độ mịn của bột thành phẩm.................................................................................53
5.7.7 Kiểm tra đóng bao thành phẩm...........................................................................................53
5.7.8 Xác định hàm lượng tinh bột bằng phương pháp Bertrand.................................................53
5.8 Định mức chất lượng................................................................................................................55
5.8.1 Tiêu chuẩn nguyên liệu:......................................................................................................55
5.8.2 Định mức kiểm soát bán thành phẩm:................................................................................56
5.8.3 Tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm.....................................................................................57
5.8.4 Tiêu Định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất................................................................59
6.1 Quy trình xử lí chất thải rắn......................................................................................................60
6.1.1 Quy trình xử lí bã sắn tươi..................................................................................................60
6.1.2 Xử lí vỏ lụa, cùi sắn............................................................................................................61
6.1.3. Cơng trình thu gom, lưu giữ, quản lý chất thải nguy hại...................................................62
6.2 Xử lí nước thải.......................................................................................................................... 62
Báo cáo thực tập
6.2.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sản xuất..........................................................................62
6.2.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ:...........................................................................................64
Chương 7: AN TỒN - KỶ LUẬT LAO ĐỘNG..............................................................................68
7.1 An tồn lao động....................................................................................................................... 68
7.1.1 Các nguyên nhân gây ra các tai nạn....................................................................................68
7.1.2 Những biện pháp hạn chế tai nạn lao động.........................................................................68
7.1.3 Những yêu cầu về an toàn lao động....................................................................................68
7.2 Vệ sinh phân xưởng.................................................................................................................. 70
7.3 Vệ sinh cá nhân......................................................................................................................... 70
7.4 Vệ sinh cơng nghiệp.................................................................................................................70
7.5 Cấp thốt nước.......................................................................................................................... 70
7.6 Hệ thống phịng chống cháy nổ.................................................................................................70
7.7 Nội quy an toàn lao động..........................................................................................................71
Báo cáo thực tập
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG NAM
1.1 Quá trình hình thành nhà máy
Quảng Nam là tỉnh có diện tích đất nơng nghiệp khá lớn, sản lượng hoa màu chiếm đáng kể
trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đặc biệt là củ sắn. Hơn nữa, chất lượng củ sắn tươi ở vùng làm
nguyên liệu trên địa bàn tỉnh được đánh giá cao, tuy nhiên nguyên liệu sắn chưa được chế biến đúng
yêu cầu để đáp ứng đúng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Do đó việc đầu tư một nhà máy
chế biến tinh bột sắn với công nghệ sản xuất hiện đại tại tỉnh Quảng Nam là một yêu cầu cấp thiết để
phát triển kinh tế trên địa bàn khu vực.
Nhận thức được điều đó ban lãnh đạo cơng ty thực phẩm miền trung trụ sở chính tại thành phố
Hồ Chí Minh quyết định thành lập Nhà Máy Tinh Bột Sắn Quảng Nam tại xã Quế cường – huyện
Quế Sơn – tỉnh Quảng Nam. Là một doanh nghiệp nhà nước hoạch tốn phụ thuộc tổng cơng ty theo
quyết định số 438/QĐ cấp ngày 01/03/2001, với vốn đầu tư ban đầu là 30 tỷ đồng và 90 cơng nhân.
Sau đó, với quá trình phát triển ổn định và hiệu quả của Nhà máy cùng với nhu cầu đáp ứng sự
phát triển ngày càng cao của thị trường, theo quyết định số 2808/QĐ BTM ngày 28/11/2005 của Bộ
Thương Mại, Nhà máy được Cổ phần hóa thành Cơng ty Cổ phần Fococev Quảng Nam. Cơng ty
chính thức hoạt động vào ngày 30/03/2007 tại Quế Cường, Quế Sơn, Quảng Nam với tổng diện tích
mặt bằng sử dụng là 17 ha. Đến tháng 8 năm 2015 Công ty được đổi tên thành Công Ty Cổ Phần
Tinh Bột Sắn Quảng Nam.
1.2 Quá trình phát triển của Cơng ty
Cơng ty chính thức đi vào hoạt động năm 2001 với nguồn vốn kinh doanh là 30 tỷ đồng. Trong
giai đoạn đầu, có thể nói cơng ty gặp rất nhiều khó khăn về cơng nghệ, máy móc thiết bị trong khi
nguyên vật liệu lại không ổn định do yếu tố mùa vụ nên nhìn chung năng suất lao động chưa cao.
Trong q trình hoạt động, cơng ty đã khắc phục được hầu hết các khó khăn từ đầu vào, chủ yếu là
đưa máy móc hiện đại hơn vào dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và thu mua các
nguồn sắn từ khắp nơi và khuyến khích nơng dân trong vùng trồng sắn nhằm ổn định nguồn nguyên
vật liệu. Nhờ vậy, năng suất sản xuất ngày càng tăng, sản lượng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu
trong vùng mà còn tiến xa các vùng lân cận, đời sống công nhân được cải thiện, đáp ứng giải quyết
việc làm cho nhiều hộ dân. Ngồi ra, cơng ty cịn quan tâm đến điều kiện của cơng nhân thơng qua
việc bố trí chỗ ăn, ở cho cán bộ cơng nhân viên ngay trong công ty nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho
cơng nhân viên.
Bằng chứng là chỉ trong vịng có hơn 4 năm, cơng ty đã hoạt động rất hiệu quả và ổn định, đến
khi chuyển sang Công ty cổ phần với vốn điều lệ là 6 tỷ, công ty đã có các kế hoạch sản xuất, tài
chính lâu dài nhằm phát triển Công ty một cách rất thuyết phục. Khơng chỉ hồn thành kế hoạch sản
xuất, nâng cơng suất từ 80 tấn/ngày năm 2001 lên tới 100 tấn/ngày năm 2008 và hiện nay đã sản xuất
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 1
Báo cáo thực tập
được 150 tấn tinh bột/ngày, hoạt động liên tục ngày đêm với mục tiêu tiếp cận thị trường nước ngoài,
xuất khẩu ngày một tốt hơn.
Với phương châm lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí đẩy mạnh tính cạnh tranh trong thị
trường nơng phẩm, cơng ty khơng ngừng nổ lực để duy trì những gì đạt được và hứa hẹn nhiều thành
công mới. Công ty hi vọng việc phát triển sản xuất một cách ổn định và hiệu quả có thể là nền tảng
để cơng ty có thể phát triển nhiều hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, góp phần giải quyết
việc làm cho người dân Quảng Nam và đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế tỉnh Quảng Nam nói
riêng và GDP Việt Nam nói chung trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới của Việt Nam.
1.3 Mục tiêu xây dựng và hoạt động kinh doanh
1.3.1 Mục tiêu kinh tế - xã hội
Tận dụng hết đất trồng, đồi trọc, đất màu để trồng sắn phục vụ sản xuất. Đóng góp giá trị hàng
hóa cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đồng thời đóng góp vào ngân sách
nhà nước.
1.3.2 Nhiệm vụ và hoạt động kinh doanh
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch trong đó chủ yếu là kế hoạch nguyên liệu.
Quản lí và sử dụng vốn một cách hợp lí chính xác, phát triển vốn và không ngừng nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên nhà máy.
Mở rộng thị trường kinh doanh hàng năm có tỉ suất lợi nhuận cao. Đời sống của cán bộ nhân
viên cao. Bổ sung nguồn vốn đề nhà máy chủ động được nguồn tài nguyên chính.
1.4 Một số thuận lợi và khó khăn của nhà máy
1.4.1 Thuận lợi
- Tinh bột sắn trên thị trường càng có những chuyển biến tốt cho quá trình tiêu thụ nhanh, tránh
bị động vốn.
- Sự thống nhất trong cả nhà máy về sản xuất và xây dựng chiến lược phát triển.
- Nhà máy có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có năng lực trình độ chun mơn cao, năng động,
nhiệt tình, hết mình vì sự phát triển chung của Cơng ty.
- Được theo dõi chặt chẽ dưới nhiều bộ phận nhằm đảm bảo tính khách quan và chính xác.
- Cơng ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý Biogas qua thiết bị kỵ khí CIGAS để tạo ra sản
phẩm là khí CH4 cung cấp cho q trình sấy của Công ty.
- Xây dựng hệ thống sản xuất phân hữu cơ và hệ thống sấy bã tiết kiệm chi phí vừa giảm ảnh
hưởng cho người dân và giảm ô nhiễm đến môi trường.
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 2
Báo cáo thực tập
1.4.2 Khó Khăn
- Nguồn nguyên liệu mang tính thời vụ nên việc sản xuất cịn bị phụ thuộc, chưa chủ động. Hơn
nữa diễn biến thời tiết ngày càng thất thường ảnh hưởng đến sản lượng, năng suất vùng
ngun liệu sắn của Cơng ty và vận tải khó khăn do nhiều trạm cân lắp đặt dẫn đến khó mua
ngun liệu sắn ngồi vùng.
- Cơng tác quản lý các trang thiết bị, máy móc, cơng cụ, dụng cụ; cơng tác bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế định kỳ vẫn chưa thật sự tốt. Trên thực tế, có nhiều máy móc đã cũ, hoạt động
không ổn định làm tốn nhiều chi phí khi sản xuất.
- Cơng tác thu hồi chất thải của cơng ty chưa thật sự hiệu quả, vẫn cịn xảy ra tình trạng thất
thốt và khơng kiểm sốt được việc thu hồi và thanh lý.
- Hệ thống xử lý nước thải của Công ty hiện vẫn chưa đảm bảo được đầu ra theo QCVN
63:2017/BTNMT (cột B).
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 3
Báo cáo thực tập
1.5 Mặt bằng tổng thể nhà máy
Hình 1.1 Mặt bằng tổng thể nhà máy
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 4
Báo cáo thực tập
1.6 Tổ chức quản lí nhà máy
1.6.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng tài
chính – kế
tốn
Phịng tổng
hợp
Tổ chức hành
chính lao động
tiền lương
Kế hoạch vật
tư, kinh
doanh, kho
Tổ vệ sĩ
Tổ nguyên
liệu
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Phòng KCS MT
Tổ đo hàm
lượng tinh
bột
Tổ kiểm tra
chất lượng và
mơi trường
Phịng kỹ thuật
sản xuất
Tổ cơ điện
3 ca sản xuất
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Trang 5
Báo cáo thực tập
1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban
Giám đốc
Ban giám đốc có trách nhiệm quản lý tổng thể cơng ty, là người có quyền hạn cao nhất và chịu
trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc
Phó giám đốc có nhiệm vụ chiệu trách nhiệm các vấn đề kĩ thuật, sản xuất.
Phịng tài chính kế tốn
Tổ chức hoạch tốn bộ quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty đồng thời tham mưu cho ban
giám đốc trong việc phân tích hoạt động kinh tế xác định kết quả kinh doanh.
Phòng tổng hợp
Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về công tác bồi dưỡng quy hoạch sử dụng đội ngũ
nhân viên. Ban hành quy chế hoạt động của công ty và người lao động.
Phịng KCS – Mơi trường
Thực hiện công việc của ban giám đốc công ty giao về công tác quản lý điều hành kiểm tra, giám
sát, đánh giá tổ chức thực hiện về các măt:
- Công tác quản lý số lượng, chất lượng nguyên liệu, chất lượng thực phẩm.
- Công tác giám sát dây chuyền công nghệ sản xuất tinh bột sắn.
- Tổ chức công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, chứng từ kiểm tra liên quan đến công tác
kiểm tra chất lượng và môi trường đúng nguyên tắc.
- Quản lý giám sát chất lượng sản phẩm, đảm bảo mục tiêu, tránh thất thốt trong q trình
sản xuất để đạt hiệu suất thu hồi.
- Thực hiện công tác hiệu chỉnh bảo dưỡng các thiết bị đo lường để đảm bảo chất lượng thành
phẩm.
- Thực hiện công tác xử lý môi trường, hồ biogas và công tác giám sát môi trường hằng năm
theo quy định của nhà nước.
- Xin ý kiến chỉ đạo và tham mưu cho ban giám đốc về các vấn đề phát sinh.
Phòng kỹ thuật sản xuất
Điều hành 3 ca sản xuất, lên kế hoạch bảo dưỡng giám sát sửa chữa sự cố thiết bị. Xin ý kiến
chỉ đạo và tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề mới phát sinh.
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 6
Báo cáo thực tập
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU SẮN
2.1 Cấu tạo về nguyên liệu:
Cây sắn có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới của châu Mỹ La Tinh và được trồng các đây khoảng
5000 năm. Tùy giống, vụ trồng, thổ nhưỡng và mục đích sử dụng mà sắn có kích thước khác nhau.
Đường kính của củ sắn khơng đồng đều theo chiều dài của củ, phần đầu cuống có đường kính to hơn
phần chi.
Củ sắn được chia là 4 phần chính: vỏ gỗ, vỏ cùi, thịt sắn và lõi sắn.
Hình 2.1 Cấu tạo củ sắn
2.1.1 Vỏ gỗ
Chiếm 0,5 – 3% khối lượng củ. Gồm các tế bào có cấu tạo từ cellulose và hemicellulose, hầu
như khơng có tinh bột. Vỏ gỗ là lớp ngoài cùng, sần sùi, màu nâu thẫm, chứa các sắc tố đặc trưng.
Có tác dụng giữ cho củ rất bền, không bị tác động cơ học bên ngoài.
2.1.2 Vỏ cùi
Dày hơn vỏ gỗ, chiếm khoảng 8 – 20% trọng lượng củ. Gồm các tế bào được cấu tạo bởi
cellulose và tinh bột (5 – 8%). Giữa các lớp vỏ là mạng lưới ống dẫn nhựa củ, trong mủ có nhiều
tanin, enzyme và các sắc tố.
2.1.3 Thịt sắn
Là thành phần chiếm chủ yếu của củ, bao gồm các tế bào có cấu tạo từ cellulose và pentozan,
bên trong là các hạt tinh bột và nguyên sinh chất. Hàm lượng tinh bột trong ruột củ phân bố không
đều. Kích thước hạt tinh bột koảng 15-80mm. Khoai mì càng để già thì càng có nhiều xơ.
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 7
Báo cáo thực tập
2.1.4 Lõi sắn
Thường nằm ở trung tâm dọc theo thân củ, nối từ thân đến đuôi củ. Lõi chiếm từ 0,3 – 1% khối
lượng củ. Thành phần cấu tạo chủ yếu là cellulose và hemicelluloses.
2.2 Tính chất hóa học và ứng dụng:
2.2.1 Tính chất hóa học của củ sắn.
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của của sắn tươi
STT
Thành phần
Hàm lượng
Đơn vị
1
Nước
70.25
%
2
Tinh bột
21.45
%
3
Lipid
0.4
%
4
Protein
1.12
%
5
Đường
5.13
%
Độc tố:
Trong nhựa củ sắn có hợp chất phazeolunatin (C10H17NO6), bản thân nó khơng có độc nhưng
dưới tác dụng của enzyme hay môi trường acid nó phân hủy thành glucose, acetone và giải phóng ra
acid HCN là hợp chất rất độc khi ngửi hoặc ăn.
Tuy nhiên HCN là chất dễ bay hơi, dễ tan trong nước và môi trường acid, mặc khác chất độc
này chủ yếu nằm ở lớp vỏ cùi nên Trong chế biến ta có thể hạn chế sự tạo acid này hoặc loại bỏ acid
này dễ dàng bằng quá trình rửa sắn, mài và trích li dịch sữa tinh bột.
Hệ enzyme:
Hệ enzyme trong sắn hoạt động yếu khi chưa đào nhưng sau khi sắn đã được đào thì hệ
enzyme hoạt động mạnh mẽ làm ảnh hưởng đến quá trình chế biến và bảo quản.
Chủ yếu là enzyme polyphenoloxydase xúc tác chuyển hóa polyphenol thành octoquinone,
sau đó trùng hợp với các hợp chất acidamin hoặc amin để tạo ra các polymer có màu gây sẫm màu
cho sắn. Đây là những nguyên nhân làm cho thịt sắn có màu đen thường gọi là sắn chảy nhựa. Vì
enzyme tập trung trong mủ ở vỏ cùi nên các vết đen cũng xuất hiện trong thịt củ bắt đầu từ lớp ngoại
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 8
Báo cáo thực tập
vi. Khi sắn chảy nhựa thì lúc mài khó làm vỡ tế bào để giải phóng ra tinh bột, nên hiệu suất lấy tinh
bột thấp, màu của tinh bột không trắng.
Vitamin
Vitamin trong củ sắn chủ yếu thuộc nhóm B, trong đó vitamin B1 khoảng 0,03mg; Vitamin
B2: 0,03 mg; Vitamin PP: 0,6%.
2.2.2 Ứng dụng
Sắn có nhiều cơng dụng trong chế biến công nghiệp, thức ăn gia súc và lương thực thực phẩm.
Củ sắn dùng để ăn tươi, làm thức ăn gia súc, chế biến sắn lát khô, bột sắn nghiền, tinh bột sắn, tinh
bột sắn biến tính, các sản phẩm từ tinh bột sắn như bột ngọt, cồn, maltodextrin, lysine, acid citric,
xiro glucose và đường glucose tinh thể, mạch nha giàu maltose, hồ vải, hồ giấy, colender, phủ giấy,
bìa các tơng, bánh kẹo, mì ăn liền, bún, miến, mì ống, mì sợi, bột khoai, bánh tráng, hạt trân châu
(tapioca), phụ gia thực phẩm, phụ gia dược phẩm, sản xuất màng phủ sinh học, chất giữ ẩm.
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT TINH BỘT SẮN
3.1
Qui trình cơng nghệ sản xuất tinh bột sắn:
3.1.1 Qui trình cơng nghệ:
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 9
Báo cáo thực tập
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 10
Báo cáo thực tập
3.1.2 Thuyết minh qui trình:
3.1.2.1 Nguyên liệu:
Nguyên liệu là củ sắn tươi được nhà máy thu mua từ các hộ thu mua sắn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam và các tỉnh lân cận trong khu vực miền trung và Tây Nguyên.
Sắn nguyên liệu được xe chở đến nhà máy, xếp theo thứ tự xe đến trước xếp trước xe đến sau
xếp sau. Xe vận chuyển sắn đi qua cân điện tử để xác định khối lượng trước khi vào bãi nhập liệu.
Sắn được tháo xuống bãi nguyên liệu nhờ công nhân và hệ thống cào bằng động cơ. Xe chở sắn đi
theo hình chữ C để tránh chà cán lên sắn gây dập nát.
Tại bãi nguyên liệu, nhân viên KCS tiến hành lấy mẫu sắn của mỗi xe đi kiểm tra hàm lượng
tinh bột để định giá mua, đồng thời xác định lượng tạp chất trong nguyên liệu.
3.1.2.2 Phễu nạp liệu:
Mục đích: Chứa nguyên liệu, điều tiết lượng sắn cấp lên băng tải một cách vừa phải và cấp
liệu một cách dễ dàng, tạo điều kiện dây chuyền hoạt động liên tục, chủ động.
Thực hiện: Xe xúc đưa sắn từ bãi nguyên liệu vào phễu nạp liệu. Phễu được thiết kế dạng đáy
hình cơn dưới đáy có cửa thốt, có bộ phận sàng rung đặt ngay dưới cửa thoát, sàng rung chuyển
động tịnh tiến nhờ động cơ, 5 giây dao động một lần giúp phân phối nguyên liệu lên băng tải
nghiêng một cách đều đặn với khối lượng thích hợp.
3.1.2.3 Băng tải nghiêng 1:
Mục đích: vận chuyển sắn từ phễu nạp liệu đến lồng bóc vỏ.
Thực hiện: Băng tải được đặt nghiêng so với mặt đất, nối giữa phễu nạp liệu và lồng bóc vỏ,
chuyển động nhờ động cơ truyền động cho tang dẫn động và tang căng giúp đưa nguyên liệu lên
lồng bóc vỏ.
3.1.2.4 Lồng bóc vỏ
Mục đích: Loại bỏ phần vỏ gỗ chứa chủ yếu cellulose, hemicellulose khơng có giá trị trong
sản xuất tinh bột và phần lớn đất đá, tạp chất dính trên củ sắn, nhằm tăng hiệu quả cho công đoạn rửa
và tăng chất lượng tinh bột thành phẩm.
Thực hiện: Sắn được băng tải chuyển từ phễu nạp liệu đến lồng bóc vỏ, lồng bóc vỏ có thiết
kế một khe hở nhỏ hơn củ sắn để loại một phần tạp chất nhỏ. Lồng bóc vỏ có dạng hình trống bên
trong có cánh xoắn, trống quay được nhờ động cơ. Tại đây, một phần vỏ lụa sẽ được tách ra khỏi củ
sắn nhờ lực ma sát giữa củ sắn với nhau, giữa củ với thành của lồng bóc vỏ và với các cánh xoắn bên
trong lồng. Vỏ lụa và tạp chất sẽ lọt qua thành của lồng bóc vỏ và rơi xuống máng chứa tạp chất. Sau
khi qua lồng bóc vỏ sắn được làm sạch 50 – 55% vỏ lụa.
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 11
Báo cáo thực tập
3.1.2.5 Rửa củ:
Mục đích: Tách phần vỏ lụa cịn sót lại, làm sạch củ sắn, loại những tạp chất cịn sót lại trên
ngun liệu
Thực hiện: Sau khi qua lồng bóc vỏ, sắn được đưa đến bể rửa. Tại đây, sắn được làm sạch nhờ tác
dụng khuấy đảo của cánh khuấy và nước. Sắn được khuấy đảo tạo lực ma sát giữa sắn với cánh
khuấy, giữa sắn với thành bể và giữa sắn với nhau giúp loại bỏ vỏ lụa còn lại và tạp chất. Nước được
cung cấp liên tục vào bể và các vòi nước được bố trí phía trên phun xuống bể rửa giúp tăng hiệu quả
làm sạch. Sau khi qua máy rửa, sắn được loại bỏ 90% vỏ gỗ và phần lớn tạp chất.
3.1.2.6 Chặt cùi
Mục đích: Loại bỏ những phần cùi cứng của củ sắn, cùng một số thành phần tạp chất lớn sót
lại, tạo điều kiện cho máy băm hoạt động hiệu quả hơn.
Thực hiện: Sau khi được rửa sạch sắn được đưa lên băng tải nghiêng 2, trên đường đi của
băng tải nghiêng 2 có bố trí hai cơng nhân ngồi bên cạnh để chặt bỏ cùi sắn, loại các tạp chất cịn sót
lại.
3.1.2.7 Máy băm:
Mục đích: Làm nhỏ củ sắn, tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn chế biến tiếp theo, tránh tắc
nghẽn khi mài, giảm chi phí năng lượng đáng kể và nâng cao hiệu suất của máy mài.
Thực hiện: Nguyên liệu được chuyển đến máy băm nhờ băng tải nghiêng 2. Tại đây, nguyên
liệu được băm thành những đoạn ngắn khoảng 5cm nhờ hệ thống dao tĩnh và dao động của máy băm.
3.1.2.8 Máy mài
Mục đích: Phá vỡ cấu trúc củ sắn, giải phóng tinh bột vào nước để tạo hỗn hợp sau mài gồm
tinh bột, nước và bã. Hiệu suất mài càng cao thì lượng tinh bột thu hồi càng lớn. Tại cơng đoạn này
cịn bổ sung dung dịch acid H2SO3 nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật gây biến màu tinh
bột.
Thực hiện: Sau khi qua máy băm, sắn được mài trong hệ thống 4 máy mài nhờ ma sát với
trục mài. Để tránh sự cố và giảm trở lực nên bổ sung nước (nước bổ sung ở đây lấy chủ yếu là dịch
của trích li tận dụng và trích li thu hồi). Lượng nước được bổ sung phải phù hợp để dịch sữa khơng
q đặc hay q lỗng. Nếu lượng nước bổ sung ít thì dịch sữa đặc sẽ gây nghẽn bơm và tổn thất tinh
bột theo bã, nhưng nếu nước bổ sung nhiều thì thùng chứa của máy mài sẽ bị quá tải và tốn năng
lượng để loại nước ở công đoạn sau.
3.1.2.9 Trích ly thơ
Mục đích: Tách riêng phần bã ra khỏi dịch sữa. Q trình này có bổ sung acid H 2SO3 để
chống sự xâm nhập của vi sinh vật nhằm giữ độ trắng cho dịch tinh bột
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 12
Báo cáo thực tập
Thực hiện: Dịch sữa hỗn hợp từ thùng chứa của máy mài được bơm đến hệ thống trích ly thơ
gồm 10 máy. Tại đây xảy ra sự tách pha lỏng - rắn dựa vào lực ly tâm và lưới lọc tạo thành 2 phần:
phần dịch sữa sau trích ly và phần bã đi ra khỏi máy trích ly theo 2 đường khác nhau. Dịch sữa về
thùng chứa sau đó được bơm đến sàng cong 1, phần bã ra máng chứa bã được cánh vít vận chuyển
đến thiết bị trích ly tận dụng.
3.1.2.10 Trích ly tận dụng:
Mục đích: Tiếp tục trích ly lượng tinh bột cịn sót trong bã sau trích ly thơ, nhằm nâng cao
hiệu suất thu hồi bột.
Thực hiện: Bã sau trích ly thơ ở máng chứa được đưa vào hệ thống trích ly tận dụng gồm 10
máy. Tương tự như trích ly thơ, tại đây cũng bổ sung H2SO3 vào, dưới tác dụng lực ly tâm và lưới lọc
xảy ra sự tách pha rắn chia làm 2 phần: phần dịch lỏng được dùng để cấp cho máy mài, phần bã đưa
qua trích ly thu hồi.
3.1.2.11 Trích ly thu hồi:
Mục đích: Lấy tối đa lượng bột sót trong bã.
Thực hiện: Bã sau trích ly tận dụng sẽ qua hệ thống trích ly thu hồi gồm 3 máy, dạng trích ly
ngang. Tại đây, cũng dưới tác dụng của lực ly tâm và lỗ lưới xảy ra sự tách pha rắn – lỏng. Phần dịch
lỏng trích ly được sẽ được bổ sung vào máy mài, phần bã rắn đươc đưa đi xử lý bã.
3.1.2.12 Sàng cong:
Mục đích: Tách tạp chất có kích thước lớn hơn hạt tinh bột.
Thực hiện: Gồm có 2 hệ thống sàng cong: sàng cong cấp 1 có kích thước 50μm và sàng cong
cấp 2 có kích thước 75μm. Dịch sữa sau trích ly thơ được bơm đến sàng cong cấp 1 (gồm 7 máy) và
sàng cong cấp 2 (gồm 6 máy), tại đây dưới tác dụng của áp lực vòi phun và lỗ lưới, xảy ra sự tách
pha rắn - lỏng: phần qua lưới sàng cong cấp 1 sẽ về thùng chứa để đến sàng cong cấp 2, phần qua
lưới sàng cấp 2 sẽ đi đến công đoạn phân ly; phần không qua ở sàng cong cấp 1 sẽ quay lại trích ly
thơ và phần khơng qua lưới ở sàng cong cấp 2 thì sẽ quay trở lại sàng cong cấp 1.
3.1.2.13 Phân ly:
Mục đích: Tách mủ chứa các hợp chất hữu cơ khơng mong muốn như protein, lipid, các hợp
chất kết tụ ra khỏi dịch sữa tinh bột giúp nâng cao chất lượng bột thành phẩm.
Thực hiện: Quá trình phân ly được thực hiện nhờ lực ly tâm và chênh llệch khối lượng, qua 2
giai đoạn bằng máy phân ly cao tốc:
+ Phân ly giai đoạn 1: Gồm 3 máy, số vòng quay 4500 vòng/phút. Dịch tinh bột được bơm
từ thùng chứa sau sàng cong cấp 2, qua cyclon tách đất đá, vào máy phân ly cấp 1. Tại đây, dưới tác
dụng của lực ly tâm và sự khác nhau về khối lượng xảy ra sự tách pha lỏng - lỏng. Các thành phần
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 13
Báo cáo thực tập
tạp chất hữu cơ nhẹ và nước chuyển động lên trên và nhờ bơm hút ra ngoài. Phần nặng chứa tinh bột
sẽ đi xuống dưới về thùng chứa theo kênh riêng. Dịch sữa tinh bột sau phân ly 1 đạt nồng độ 7-14ºBe
thì được bơm qua phân ly cấp 2. Nếu khơng đạt nồng độ trên thì phải phân ly lại đến khi đạt yêu cầu.
+ Phân ly giai đoạn 2: Gồm 3 máy, vận tốc quay 5700 vòng/phút. Hoạt động với nguyên lý
tương tự như phân ly giai đoạn 1. Sau phân ly 2, dịch sữa đạt nồng độ 17- 20º Be sẽ đưa về thùng
chứa đến ly tâm, nếu khơng đạt u cầu thì hồi lưu về thùng chứa sau phân ly 1 để tiếp tục quá trình
phân ly 2 nhằm nâng cao độ Be.
Quá trình phân ly có bổ sung một lượng lớn nước nhằm tách triệt để mủ và các thành phần
hữu cơ không mong muốn. Nước thải của giai đoạn phân ly được đưa ra ngoài theo mương dẫn nước
thải đến hồ kị khí.
3.1.2.14 Ly tâm:
Mục đích: Tách phần lớn nước ra khỏi dịch tinh bột để thu hồi bột ẩm ( có độ ẩm từ 30-40%),
tạo điều kiện thuận lợi và giảm chi phí cho giai đoạn sấy.
Thực hiện: Dịch sữa tinh bột sau phân ly giai đoạn 2 được bơm đến hệ thống ly tâm tách
nước gồm 4 máy. Tại đây, dưới tác dụng của lực ly tâm và lỗ lưới, xảy ra sự tách pha lỏng - rắn:
phần bột rắn sẽ đươc trục vít và băng tải đưa qua sấy, phần nước ly tâm hồi lưu về thùng chứa sau
phân ly 1, hoặc thùng chứa sau sàng cong 1 nếu thùng chứa phân ly 1quá tải.
3.1.2.15 Sấy và làm nguội:
Mục đích: Làm khơ tinh bột sắn đến độ ẩm yêu cầu (11-13%).
Thực hiện: Sấy khí động: bột ẩm sau ly tâm được vít tải đưa xuống băng tải đến thùng chứa,
tại đây bột được đánh tơi nhờ các vít đánh tơi. Sau đó, bột vào hệ thống sấy nhờ vít tải, và quạt hút
chân khơng, vít tải vừa có nhiệm vụ cấp bột vừa định lượng, đưa bột vào hệ thống sấy một cách vừa
phải ổn định. Bột được sấy khơ nhờ hệ thống sấy khí động. Trên đường đi, bột tiếp xúc trực tiếp với
khơng khí nóng trao đổi nhiệt với khơng khí nóng làm bay hơi ẩm và được làm khô đến độ ẩm yêu
cầu.
Sau sấy, bột được thu hồi nhờ hệ thống cyclone, bột theo không khí nóng đi vào tiếp tuyến với
thành cyclone, va đập vào thành cyclone mất động năng và rơi xuống đáy của cyclone sau đó được
vít gom bột gom lại dưới đáy hệ thống cyclone và được đưa qua hệ thống rây – bao gói. Trên đường
đi bột sẽ được làm nguội nhờ trao đổi nhiệt gián tiếp với khơng khí bên ngồi thơng qua thành ống.
Khơng khí nóng sau khi qua cyclone đã được tách hết lượng bột và được thải ra ngồi nhờ quạt hút.
3.1.2.16 Rây và bao gói:
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 14
Báo cáo thực tập
Mục đích: Rây bột để thu bột đạt kích thước đồng nhất, loại các tạp chất cịn sót, tăng chất
lượng thành phẩm. Đóng gói để bảo quản bột tránh các tác nhân gây hư hỏng từ bên ngoài và thuận
tiện cho vận chuyển phân phối.
Thực hiện: Tinh bột sau khi được làm nguội sẽ được đưa vào các cyclon thu hồi đặt trên máy
rây - đóng gói. Tương tự như các cyclone ở hệ thống sấy hạt tinh bột được gom lại dưới hệ thống
cyclone và được rơi vào hệ thống rây. Tại đây, các hạt tinh bột lọt lưới rây sẽ xuống máng phía dưới
và được phân phối vào các đường ống đến hệ thống đóng gói. Cân và đóng gói bằng hệ thống bán tự
động, khối lượng tịnh mỗi bao là 50kg hoặc 20kg tùy theo yêu cầu.
3.1.2.17 Xử lý bã:
Bã sắn công nghệ sau q trình trích ly có độ ẩm W= 90% được chia làm 2 phần:
Một phần nhỏ (khoảng 5% khối lượng) được đưa qua bộ phận thu gom bên
ngoài để đóng bao và bán cho cơng ty sản xuất thức ăn gia súc Tân Lợi.
Một phần (95% khối lượng) được băng chuyền đưa vào máy ép cấp 1 và máy ép
cấp 2 có kích thước lỗ nhỏ hơn để loại bớt nước và giảm độ ẩm xuống còn khoảng 65%-70%. Sau
khi đạt đến độ ẩm 65%-70%, bã được băng tải đưa vào thiết bị sấy thùng quay. Quá trình sấy bã thì
bã sẽ tiếp xúc trực tiếp với khơng khí nóng. Ở đây, bã sắn được cấp nhiệt vừa đủ để giảm độ ẩm của
bã một cách chậm rãi nhằm tránh hiện tượng hồ hoá bã (bã sắn bị vón cục) nhiệt độ lị đốt ở đây là
trên 400ºC tùy vào lượng bã cấp vào, nhờ hệ thống cánh xoắn trong trống quay mà bã vừa được
đánh tơi vừa giúp bã di chuyển. Bã từ trống quay ra theo 2 đường, nếu bã có kích thước nhỏ, nhẹ
được hút vào bộ phận cyclone làm mất động năng và xuống máy đánh tơi, nếu bã có kích thước to
hơn và nặng hơn thì rơi xuống máy gom đi qua sàng để loại bỏ sạn to, bã dính cục và xuống máy
đánh tơi, tiếp theo bã được vít tải đưa vào máy vung và qua hệ thống sấy khí động lần 1 có nhiệt độ
của lị đốt là 220-240OC, bã cùng khơng khí nóng di chuyển theo ống nhờ quạt hút và được cyclone
thu gom lại cịn khơng khí nóng thì quạt hút ra ngoài. Bã xuống máy gom và đưa sang hệ thống sấy
khí động 2 có nhiệt độ lị đốt là 200-220ºC, máy vung bã lên và bã cùng với khơng khí nóng di
chuyển theo đường ống, bã nặng hơn nên gặp hệ thống cyclone sẽ rơi xuống còn khơng khí được
quạt hút ra ngồi. Bã tiếp tục di chuyển theo đường ống để làm nguội và được cyclone thu lại cịn
khơng khí nóng nhờ có quạt hút khơng khí ra ngồi. Sau đó bã được đưa đi đóng bao để bán cho
đơn vị có nhu cầu thu mua. Khi hết bã trong trống sấy thì hạ nhiệt độ lị đơn điều chỉnh để bã đi ra
hết trống, khơng dính vào thành trống và chạy quạt trống làm nguội dưới 50ºC và dừng trống. Đồng
thời điều chỉnh nhiệt độ trong 2 hệ thống sấy khí động bằng hệ thống van quạt cấp gas và cửa chính
gió để hết lượng bã trong đường ống sấy và độ ẩm bã thành phẩm đạt yêu cầu.
SVTT: Nguyễn Mạnh Hùng
Trang 15