Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.03 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
<i><b>(Khơng được sử dụng tài liệu)</b></i>
<b>Câu 1. (2 điểm)</b>
Trình bày ngun lí làm việc động cơ khơng đồng bộ ba pha.
<b>Câu 2. (3 điểm)</b>
Trình bày nguyên lý làm việc (chức năng từng khối) của máy thu thanh.
<b>Câu 3. (2 điểm)</b>
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vịng và dây quấn thứ
cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được mắc theo kiểu Δ/Y0, và được cấp điện
bởi nguồn Ud = 22KV. Hãy
a. Tính hệ số biến áp pha và dây
b. Tính điện áp pha và điện dây của cuộn thứ cấp
<b>Câu 4. (3 điểm)</b>
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (P = 75W, U = 220V), tải thứ hai là
một lò điện trở ba pha (R = 30Ω, P = 1000W, U = 220/380V). Các tải trên được nối vào
mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380V.
a. Xác định cách nối dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải
thích vì sao phải nối như vậy ? , (1 điểm)
b. Vẽ cách nối dây của mạch điện ba pha trên, (1 điểm)
c. Tính dịng điện pha và dịng điện dây của mỗi tải, (1 điểm)
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
<i><b>(Không được sử dụng tài liệu)</b></i>
<b>Câu 1. (2 điểm)</b>
Trình bày ngun lí làm việc động cơ khơng đồng bộ ba pha.
<b>Câu 2. (3 điểm)</b>
Trình bày ngun lý làm việc (chức năng từng khối) của máy thu thanh.
<b>Câu 3. (2 điểm)</b>
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vịng và dây quấn thứ
cấp có 200 vịng. Dây quấn của máy biến áp được mắc theo kiểu Δ/Y0, và được cấp điện
bởi nguồn Ud = 22KV. Hãy
a. Tính hệ số biến áp pha và dây
b. Tính điện áp pha và điện dây của cuộn thứ cấp
<b>Câu 4. (3 điểm)</b>
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất là 9 bóng đèn (P = 75W, U = 220V), tải thứ hai là
một lò điện trở ba pha (R = 30Ω, P = 1000W, U = 220/380V). Các tải trên được nối vào
mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380V.
a. Xác định cách nối dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải
thích vì sao phải nối như vậy ? , (1 điểm)
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
<i><b>(Không được sử dụng tài liệu)</b></i>
<b>Câu 1. (2 điểm)</b>
<b>Trình bày ngun lí làm việc động cơ khơng đồng bộ ba pha.</b>
Khi cho dịng điện ba pha vào dây quấn stato <sub> từ trường quay. Từ trường quét qua dây</sub>
quấn của rôto làm xuất hiện sđđ và dòng điện cảm ứng. Lực tương tác điện từ giữa từ
trường quay và các dịng cảm ứng <sub>mơ men quay</sub><sub> rôto quay theo chiều của từ trường</sub>
với tốc độ n < n1 (1 điểm)
- Tốc độ quay từ trường: n1 = <i>P</i>
<i>f</i>
60
(vp) , (0.5 điểm)
- Hệ số trượt tốc độ: S =
2 1
1 1
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
(0.5 điểm)
<b>Câu 2. (3 điểm)</b>
<b>Trình bày nguyên lý làm việc (chức năng từng khối) của máy thu thanh.</b>
- Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng hưởng để lựa chọn sóng cần thu.
- Khối KĐ cao tần: KĐ tín hiệu cao tần vừa thu → tăng độ nhạy
- Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần trong máy ln cao hơn sóng định
thu với trị số 465 kHz (hoặc 455 kHz).
- Khối trộn sóng: trộn sóng thu của đài phát với sóng cao tần trong máy cho ra
sóng trung tần
- Khối KĐ trung tần: KĐ tín hiệu trung tần.
- Khơi tách sóng: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần, đưa tới
KĐ âm tần.
- Khối KĐ âm tần: KĐ tín hiệu âm tần đưa ra loa.
- Khối nguồn: cấp điện cho máy thu
<b>Câu 3. (2 điểm)</b>
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vịng và dây quấn thứ
cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được mắc theo kiểu Δ/Y0, và được cấp điện
bởi nguồn Ud = 22KV. Hãy
a. Tính hệ số biến áp pha và dây
Kp =
<i>U<sub>p</sub></i><sub>1</sub>
<i>Up</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2 =
11000
200 =55 (0.5
điểm)
Kd =
<i>U<sub>d</sub></i><sub>1</sub>
<i>Ud</i>2 =
<i>U<sub>p</sub></i><sub>1</sub>
<i>K<sub>p</sub></i>
55
điểm)
b. Tính điện áp pha và điện dây của cuộn thứ cấp
Kp =
<i>U<sub>p</sub></i><sub>1</sub>
<i>Up</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2 → U
p2 =
<i>U<sub>p</sub></i><sub>1</sub>
<i>Kp</i>
=22000
55 =400<i>V</i> (0.5
điểm)
Ud2 =
<b>Câu 4. (3 điểm)</b>
a. Xác định cách nối dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải
thích vì sao phải nối như vậy ?
b. Vẽ cách nối dây của mạch điện ba pha trên
c. Tính dòng điện pha và dòng điện dây của mỗi tải
GIẢI
a. Xác định cách nối dây của mỗi tải (thành hình sao hoặc hình tam giác) và giải thích vì
sao phải nối như vậy ?
Tải thứ nhất nối hình sao có dây trung tính (0.25 điểm)
Tải thứ hai nối hình sao có dây trung tính hoặc nối hình tam giác (0.25 điểm)
Đảm bảo cho điện áp mỗi pha của tải đúng trị số định mức (U đèn = 220V, Urlò =
220V hoặc Urlò = 380V) (0.5 điểm)
b. Vẽ cách nối dây của mạch điện ba pha trên
(0.75 điểm)
(0.25 điểm)
c. Tính dịng điện pha và dòng điện dây của mỗi tải
Tải số 1: Id = Ip = 225<sub>220</sub> = 1.02A (0.25 điểm)
Tải số 2: Id = Ip = 1000
220 = 4.5A (0.25 điểm)
Ip =
<i>U<sub>p</sub></i>
<i>R</i> =
380
30 = 12.66A (0.25
điểm)
Id =
Tải 1 Tải 2