Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.29 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH</b> MƠN: NGỮ VĂN 7
<i>Thời gian làm bài 90 phút(Khơng kể giao đề)</i>
<b>I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu <sub>Cấp độ thấp</sub>Vận dụng<sub>Cấp độ cao</sub>
TNKQ TL TNKQ TL TNK
Q
TL TNKQ TL
<b>Phần văn</b>
Nắm được nội
dung giải thích
về đức tính
giản dị của
Bác Hồ.
PT được câu
nghĩa đen,
nghĩa bóng
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ: </i>
<i>2(1,6)</i>
<i>1,0đ</i>
<i>10%</i>
<i>1( 7)</i>
<i>2đ</i>
<i>20%</i>
<i>3</i>
<i>3,0đ</i>
<i>30%</i>
<b>Phần tiếng</b>
<b>Việt</b>
Nhận biết
được trạng
ngữ, thành
ngữ
Năm được các
kiểu liệt kê và
tác dụng của
câu đặc biệt
<i>Số câu:</i>
Viết được bài
văn nghị luận
giải thích
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>1(8)</i>
<i>5,0đ</i>
<i>50%</i>
<i>1</i>
<i>5,0đ</i>
<i>50%</i>
<i>T. Số câu:</i>
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH</b> MƠN: NGỮ VĂN 7
<i>Thời gian làm bài 90 phút(Khơng kể giao đề)</i>
<b>Phần trắc nghiệm khác quan( 3đ)</b>
<i>Câu 1. Trong những câu văn sau đây câu văn nào có nội dung giải thích về đức tính</i>
<i>giản dị của Bác Hồ?</i>
A. Hồ Chí Minh là người Việt Nam, Việt Nam hơn bất cứ người Việt Nam nào hết.
B. Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc.
C. Bữa cơm chỉ vài ba món giản đơn, lúc ăn Bác khơng để rơi vãi một hột.
<i><b>D. Bác Hồ sống rất giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vì Người sống sơi nổi, phong</b></i>
phú, đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân.
<i>Câu 2. Bốn câu sau đều có cụm từ "mùa xuân", hãy cho biết trong câu nào cụm từ "mùa</i>
<i>xuân" là trạng ngữ?</i>
A. Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa
riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh...
<i><b>B. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.</b></i>
C. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
D. Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như
có sự đổi thay kì diệu.
<i>Câu 3. Hãy chỉ ra kiểu liệt kê trong câu thơ sau:</i>
Bác ngồi đó lớn mênh mơng
Trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non
A. Liệt kê theo từng cặp. B. Liệt kê không theo từng cặp.
<i><b>C. Liệt kê tăng tiến. D. Liệt kê không tăng tiến.</b></i>
<i>Câu 4. Những câu sau đây câu nào không phải là thành ngữ?</i>
A. Mèo mả gà đồng. B. Say hoa đắm nguyệt.
C. Mặt sứa gan lim. D. Quỷ thần hai vai.
<i>Câu 5: Câu đặc biệt:<b>Đoàn người nhốn nhốn lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay</b>. Dùng để</i>
<i>làm gì?</i>
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Nêu lên thời gian, nơi chốn
C. Liệt kê, miêu tả, thông báo về sự vật, hiện tượng
D. Gọi đáp
<i>Câu 6. Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” đề cập đến sự giản dị của Bác Hồ ở </i>
<i>phương diện nào?</i>
A. Bữa ăn, nhà ở, đồ dùng. <b>C. Cơng việc, lời nói, bài viết.</b>
<b> B. Quan hệ với mọi người.</b> <b>D. Tất cả phương diện trên.</b>
<b>Phần tự luận: ( 7đ)</b>
<b>Câu 7 . ( 2) Phân tích câu tục ngữ " Đói cho sạch, rách cho thơm"</b>
<b>Câu 8. (5đ) Hãy giải thích nội dung câu nói của Lê - nin: </b>
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
<b>TRƯỜNG THCS HÀ THẠCH</b> MƠN: NGỮ VĂN 7
<i>Thời gian làm bài 90 phút(Không kể giao đề)</i>
<b>Phần trắc nghiệm: </b><i>Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm.</i>
<b>Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: C; Câu 4: D; Câu 5: C; Câu 6: D.</b>
<b>Cõu 7: </b>Phân tích đầy đủ hình thức nội dung, các trờng hợp vận dụng câu tục ngữ
trong đ.sống
<b> *</b> Hình thức : Gieo vần lng, hai vế đối xứng ( 0,5)
* Nội dung: ( 1,5 )
nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù mặc rách vẫn phải giữ gìn cho thơm
tho
nghÜa bãng: dï nghÌo khỉ, thiÕu thèn vÉn ph¶i sèng trong sạch, không vì nghèo túng
mà làm điều xấu xa .
* Trêng hỵp vËn dơng:
+ Khun nhủ, nhắc nhở mọi ngời biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất cứ cảnh ngộ
nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố(1đ).
<b>Câu 8:</b>
<i>I-Yêu cầu chung</i>
-Kiểu bài: Văn giải thích
-Nội dung: Học tập là việc làm suốt đời không ngừng nghỉ
-Phạm vi: Câu nói của Lê nin
<i>II- Yêu cầu cụ thể</i>
1. Mở bài: 0,5 điểm.
Việc học suốt đời là vô cùng cần thiết với mỗi người, đáp ứng được nhu cầu xã hội,
sự phát triển của khoa học công nghệ
Trích dẫn câu nói của Lê nin
2. Thân bài : 4điểm
* Giải thích ý nghĩa câu nói của Lê nin
+Học là gì? Là quá trình tìm hiểu, thu nhận, tích lũy kiến thức và rèn luyện năng lực
cho mình để mở rộng hiểu biết....
+Học nữa nghĩa là gì? Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ trình độ thấp
đến cao....
+Học mãi có nghĩa là gì? Học liên tục, không ngừng nghỉ, học suốt đời “Đường đời
là chiếc thang khơng nấc chót.Việc học là quyển sách khơng trang cuối”
*Giải thích cơ sở chân lí của câu nói
+Tại sao chúng ta phải học? Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để
tự khẳng định mình, học để xây dựng đất nước, phụng sự Tổ quốc, nhân dân như lời
căn dặn của BH “Non sông VN...”
+Tại sao chúng ta phải học nữa, học mãi?
-Tri thức lồi người tích lũy đến hơm nay là một kho tàng khổng lồ. Bởi vậy
“Điều ta biết chỉ là giọt nước, điều ta chưa biết là cả đại dương”.
-XH ngày càng phát triển, KHCN phát triển như vũ bão càng địi hỏi khơng ngừng
học tập để tránh lạc hậu, tụt hậu
-Hiếu học là truyền thống của dân tộc ta, khát vọng bao đời của nhân dân ta.
khuyên của Lê nin chúng ta phải làm gì?
-Cần say mê học tập, xác định rõ động cơ, thái độ học tập đúng đắn, có nghị lực
quyết tâm vượt khó, khiêm tốn học hỏi, khơng tự thỏa mãn với mình...
3. Kết bài : 0,5đ
-Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học tập không ngừng.
-Nêu suy nghĩ, rút ra bài học cho bản thân.
Giáo viên ra đề