Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học quận hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THÙY DUYÊN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2015


BỘ
GIÁO
DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO
BIỆN
PHÁP
QUẢN
LÝ CÔN
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THÙY DUYÊN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG


Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả trong luận văn
chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Duyên


DANH MỤC C C TỪ VI T TẮT
CB

: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC


: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDKNS

: Giáo dục kỹ năng sống

GV

: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh


HSTH

: Học sinh tiểu học

KNS

: Kỹ năng sống

TH

: Tiểu học

TNXH

: Tự nhiên xã hội

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... ii
DANH MỤC C C TỪ VI T TẮT ............................................................. iii
MỤC LỤC.................................................................................................... iv
DANH MỤC C C BẢNG ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2

3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu .................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GI O
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ............................. 6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................. 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH ................................................................... 11
1.2.1. Giáo dục ..................................................................................... 11
1.2.2 Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ............................. 11
1.2.3. Kỹ năng, kỹ năng sống ............................................................... 13
1.2.4. Giáo dục kỹ năng sống................................................................ 15
1.2.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống ................................................... 16
1.3. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ............. 17
1.3.1. Đặc điểm của học sinh tiểu học................................................... 17


1.3.2. Vai trị của gia đình, nhà trƣờng và xã hội .................................. 19
1.3.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các giờ học
trên lớp ........................................................................................................ 20
1.3.4. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thơng qua các hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp ................................................................... 21
1.3.5. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua các hoạt
động trải nghiệm .......................................................................................... 25
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC........................................................................ 26
1.4.1. Vai trò của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học trong quản lý hoạt động

giáo dục KNS cho học sinh .......................................................................... 26
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng
tiểu học......................................................................................................... 27
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng
tiểu học......................................................................................................... 28
1.4.4. Phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ......... 33
1.4.5. Các lực lƣợng phối hợp tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học .................................................................................... 36
1.4.6. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học........................................................................................... 37
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ....... 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GI O DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................... 40


2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ
HỘI, GIÁO DỤC CỦA QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội ............................... 40
2.1.2. Về giáo dục và đào tạo ................................................................ 42
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT .................... 44
2.2.1. Mục đích..................................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 44
2.2.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát ..................................................... 44
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 45
2.3. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU ..................... 45
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và

tổ chức Đoàn - Đội về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh .............................................................................................................. 45
2.3.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua các giờ học trên lớp ...................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp.................................................... 55
2.3.4. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua các hoạt động trải nghiệm ............................................................ 55
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................ 56
2.4.1. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung, chƣơng trình và các hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ......................... 56
2.4.2. Thực trạng quản lý đội ngũ thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ........................................................................................................ 59


2.4.3. Thực trạng quản lý các lực lƣợng phối hợp tham gia giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ................................................................................ 61
2.4.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ........................................................................................................ 63
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ............................................................................ 65
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.................................. 67
2.5.1. Đánh giá thực trạng .................................................................... 67
2.5.2. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả chất lƣợng quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..................................................... 70
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 74

CHƢƠNG 3. BIỆN PH P QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GI O DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................... 75
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP .................. 75
3.1.1. Đảm bảo tính toàn diện của mục tiêu giáo dục tiểu học .............. 75
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu
học ............................................................................................................... 75
3.1.3. Phát huy cao nhất vai trò của các lực lƣợng tham gia giáo dục kỹ
năng sống ..................................................................................................... 76
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi, thiết thực .................................................. 77
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG .......................................................................................................... 77


3.2.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lƣợng giáo dục trong
và ngoài nhà trƣờng và phụ huynh, học sinh ................................................. 77
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua kế hoạch ngắn hạn, dài hạn của nhà trƣờng ..... 83
3.2.3. Bồi dƣỡng kiến thức, phƣơng pháp và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ,
giáo viên ....................................................................................................... 92
3.2.4. Xây dựng cơ chế phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ............................. 94
3.2.5. Đổi mới và tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..................................................... 95
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 98
3.4. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ...................................................................... 98
3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất .......... 98
3.4.2. Kết quả thăm dò ý kiến chuyên gia về tính khả thi của các

biện pháp ............................................................................................ 101
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................. 103
K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ ........................................................... 105
1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 105
2. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 106
2.1. Đối với các cấp quản lý giáo dục ................................................. 106
2.2. Đối với các trƣờng Tiểu học quận Hải Châu ................................ 106
BÀI B O LIÊN QUAN Đ N ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ............................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 108
PHỤ LỤC....................................................................................................... i


DANH MỤC C C BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

các bảng
2.1

2.2

Thống kê chất lƣợng giáo dục Tiểu học quận Hải
Châu
Số lƣợng CBQL và giáo viên Tiểu học quận Hải
Châu

Trang


43

43

2.3a

Kêt quả nhận thức của HS tiểu học

45

2.3b

Kêt quả nhận thức của HS tiểu học

46

2.4

2.5

2.6

Nhận thức của PHHS về tầm quan trọng của việc
GDKNS
Mức độ quan trọng của các KNS cần giáo dục cho
HSTH
Nhận thức của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về tầm
quan trọng của việc GDKNS cho HSTH

48


49

50

Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về mức
2.7

độ GDKNS cho HSTH thông qua các giờ học trên

51

lớp
Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về xây
2.8

dựng kế hoạch quản lý hoạt động GDKNS cho

52

HSTH
Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về mức
2.9a

độ sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động
GDKNS cho HSTH

53



Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về mức độ
2.9b

sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho

54

HSTH
Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về mức độ
2.10

GDKNS cho HSTH thơng qua các hoạt động ngồi

55

giờ lên lớp
Đánh giá của CBQL, GV, CB Đoàn, Đội về mức độ
2.11

GDKNS cho HSTH thông qua các hoạt động trải

55

nghiệm sáng tạo
2.12
2.13

Thực trạng về quản lý kế hoạch, nội dung, chƣơng
trình, hình thức thực hiện GDKNS của nhà trƣờng
Thực trạng quản lý về đội ngũ thực hiện giáo dục KNS


57
59

Thực trạng quản lý sự phối hợp của các lực lƣợng giáo
2.14

dục đánh giá của chuyên gia, giảng viên của trƣờng
ĐHSP- ĐHĐN và cán bộ, chuyên viên Phòng

61

GD&ĐT Quận Hải Châu
2.16

3.1

Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả
hoạt động GDKNS
Bảng kiểm chứng mức độ cấp thiết của các biện pháp
QLGDKNS cho HS trƣờng tiểu học.

65

99

Bảng kiểm chứng mức độ tính khả thi của các biện
3.2a

pháp quản lý cơng tác GDKNS cho HS ở các trƣờng


101

TH quận Hải Châu
Bảng kiểm chứng mức độ tính khả thi của các biện
3.2b

pháp quản lý công tác GDKNS cho HS ở các trƣờng
TH quận Hải Châu

102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong di sản tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về giáo dục, quan điểm về vai trò
của giáo dục đối với việc phát huy nhân tố con ngƣời giữ vị trí hết sức quan
trọng, thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Hồ Chí Minh đối với con ngƣời, coi
con ngƣời là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định mọi thành công; con ngƣời
vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp cách mạng. Đó cũng là cơ sở
khoa học, là kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta trong nhận thức và hoạt
động xây dựng nền giáo dục Việt Nam. Giáo dục - sự nghiệp “trồng ngƣời” là
một chiến lƣợc vừa cơ bản, lâu dài, vừa là quốc sách hàng đầu của Đảng và
Nhà nƣớc ta. Hồ Chí Minh nhiều lần khẳng định vai trò của giáo dục đối với
sự hình thành nhân cách con ngƣời. Ngƣời viết:
“Ngủ thì ai cũng nhƣ lƣơng thiện,
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ hiền.
Hiền dữ đâu phải là tính sẵn,

Phần nhiều do giáo dục mà nên.”
Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân,
chính vì vậy vai trị của nhà trƣờng tiểu học đối với sự hình thành và phát
triển nhân cách học sinh càng trở nên có ý nghĩa. Các nhà tâm lý học cho
rằng: “ Nhân cách của trẻ đƣợc hình thành về cơ bản trƣớc năm 12 tuổi.” Đây
là độ tuổi các em học tiểu học.
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, giáo dục phổ thông đã và đang
đƣợc đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột giáo dục thế kỷ XXI, mà thực chất là
cách tiếp cận kỹ năng sống (KNS), đó là học để biết, học để làm, học để tự
khẳng định mình và học để cùng chung sống. Việc hình thành và phát triển
KNS trở thành một yêu cầu quan trọng của nhân cách con ngƣời hiện đại.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới với những cách tiếp cận khác


2
nhau xong đã đƣa KNS đến với học sinh. Ở Việt Nam, bắt đầu từ năm 20102011 bộ GD-ĐT chủ trƣơng đƣa nội dung giáo dục KNS vào chƣơng trình
học chính khóa trong các nhà trƣờng phổ thơng, từ bậc tiểu học đến THPT.
Việc giáo dục KNS cho thế hệ trẻ là rất cần thiết, giúp các em rèn luyện hành
vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và tổ quốc, giúp các
em có khả năng ứng phó trực tiếp trƣớc các tình huống của cuộc sống, xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi ngƣời. Bậc học tiểu học
là bậc học nền tảng tạo cơ sở cho học sinh phát triển và học tiếp các bậc học
tiếp theo. Vì vậy, bên cạnh việc trang bị cho học sinh những vốn kiến thức kỹ
năng cơ bản trong học tập, lao động thì việc rèn luyện KNS cho học sinh, dạy
học sinh cách “làm ngƣời” là một việc làm rất cần thiết. Rèn luyện KNS cho
học sinh thích ứng đƣợc với mơi trƣờng xã hội, tự giải quyết đƣợc một số vấn
đề thiết thực trong cuộc sống nhƣ vấn đề sức khỏe, mơi trƣờng, tệ nạn xã
hội… để các em có thể tự tin, chủ động, không quá bị phụ thuộc vào ngƣời
lớn mà vẫn có thể tự bảo vệ mình, tự đem lại lợi ích chính đáng, điều kiện
thuận lợi cho bản thân.

Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý trƣờng học quận Hải Châu có nhận
thức đầy đủ và khả năng thực hiện việc GDKNS, góp phần giáo dục tồn
diện, giúp HS phát triển hài hịa cả về đức, trí, thể, mĩ, thực hiện mục tiêu của
giáo dục tiểu học, cần phải quan tâm hơn nữa hoạt động quản lý của nhà
trƣờng, đề ra đƣợc cách tổ chức, biện pháp quản lý công tác GDKNS phù hợp
với điều kiện kinh tế-xã hội đang đổi mới hiện nay.
Chính vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động GDKNS


3
cho học sinh tiểu học, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động GDKNS
cho học sinh tiểu học quận Hải Châu, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
tồn diện cho các trƣờng tiểu học trong quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục cho HS tiểu học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho
HS tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh các trƣờng tiểu học quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng sẽ đƣợc nâng cao nếu có các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trƣờng TH trên địa bàn quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục KNS cho
HS tiểu học.
5.2. Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động

giáo dục KNS cho HS các trƣờng tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các
trƣờng TH quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
- Công tác điều tra khảo sát đƣợc triển khai tại 17 trƣờng tiểu học quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, thời gian từ năm 2010 đến 2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phối hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt


4
hóa... trong nghiên cứu các tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến cơng
tác giáo dục KNS.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi để nghiên cứu nhận thức của
CBQL và GV đối với vấn đề quản lý hoạt động GDKNS và thực trạng quản
lý hoạt động GDKNS cho HS tiểu học.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, kết hợp trò chuyện, trao đổi với đội ngũ
CBQL, GV và HS để xác định kết quả của hoạt động GDKNS cho HS.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và khó
khăn trong quản lý hoạt động GDKNS ở trƣờng tiểu học.
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: nghiên cứu sản
phẩm của CBQL và GV nhƣ: kế hoạch quản lý, kế hoạch dạy học và trang
thiết bị giáo dục, giáo án,...
7.3. Nhóm các phƣơng pháp bổ trợ
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
- Phƣơng pháp thống kê toán học: để thống kê các số liệu thu đƣợc về

mặt định lƣợng.
8. Đóng góp của luận văn
- Tổng hợp, khái quát lý luận về giáo dục KNS, giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học và công tác quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học.
- Từ kết quả điều tra, khảo sát về công tác quản lý giáo dục KNS, tác
giả đã đƣa ra các nhận xét, đánh giá khách quan, giúp các nhà quản lý giáo
dục có cơ sở quan trọng trong việc xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục
của địa phƣơng.
- Các biện pháp đề xuất góp phần đổi mới cơng tác quản lý giáo dục
KNS tại các trƣờng tiểu học quận Hải Châu, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục tồn diện.


5
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
tiểu học.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu
học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu
học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GI O DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thuật ngữ KNS đã đƣợc xuất hiện
trong các chƣơng trình hành động giáo dục của Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
(UNICEP).Trƣớc tiên là chƣơng trình “Giáo dục những giá trị sống” với 12
giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong
giai đoạn này mong muốn thống nhất một quan niệm chung về KNS cũng nhƣ
đƣa ra một bản danh mục các KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các
cơng trình nghiên cứu trong giai đoạn này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp
và đồng thời đồng nhất nó với các kỹ năng xã hội.
GDKNS lồng ghép trong các chƣơng trình hành động của Tổ chức văn
hóa, khoa học, giáo dục của Liên hiệp quốc (UNESCO), Tổ chức Y tế thế giới
(WHO)… cũng nhƣ trong các chƣơng trình hành động của các tổ chức của
các nƣớc trên thế giới.
Vấn đề GDKNS cho học sinh đều đƣợc các nƣớc quan tâm và cùng xuất
phát từ quan niệm chung về KNS của WHO hoặc của UNESCO, tuy nhiên
quan niệm và nội dung GDKNS của các nƣớc khơng giống nhau. Hiện nay đã
có hơn 155 nƣớc trên thế giới quan tâm đến việc đƣa KNS vào nhà trƣờng,
trong đó có 143 nƣớc đã đƣa vào trong chƣơng trình chính khóa tiểu học và
trung học. Việc giáo dục KNS cho học sinh ở các nƣớc đƣợc thực hiện theo 3
hình thức: KNS là một mơn học riêng biệt; KNS đƣợc tích hợp vào một mơn
học chính thức và KNS đƣợc tích hợp vào nhiều hoặc tất cả các môn học
trong nhà trƣờng.


7
KNS và vấn đề GDKNS cho con ngƣời đã xuất hiện và đƣợc nhiều
ngƣời, nhiều tầng lớp quan tâm. Đó là những kỹ năng cơ bản mang tính chất
kinh nghiệm, phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm
khác nhau. Nghiên cứu kỹ năng ở mức độ khái quát, đại diện cho hƣớng

nghiên

cứu

này



P.Ia.Galperin,V.A.Crutexki,

P.V.Petropxki



P.Ia.Galperin trong các cơng trình nghiên cứu của mình chủ yếu đi sâu vào
vấn đề hình thành tri thức và kỹ năng theo lý thuyết hình thành hành động trí
tuệ theo giai đoạn. Các nhà nghiên cứu kỹ năng ở các lĩnh vực hoạt động khác
nhau nhƣ kỹ năng lao động gắn với những tên tuổi các nhà tâm lý - giáo dục
nhƣ V.V.Tseburseva, kỹ năng học tập gắn với các tác giả G.X.Cochiuc, kỹ
năng hoạt động sƣ phạm gắn với tên tuổi X.I.Kixegops.
Giáo dục KNS ở Malaysia đƣợc xem xét và nghiên cứu dƣới ba góc độ:
Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thƣơng mại và đấu thầu, kỹ năng sống
trong đời sống gia đình.
Ở Bangladesh: Giáo dục KNS đƣợc khai thác dƣới góc độ các kỹ năng
hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tƣơng lai.
Ở Ấn Độ: Giáo dục KNS cho học sinh đƣợc xem xét dƣới gốc độ giúp
cho con ngƣời sống một cách lành mạnh về thể chất và tinh thần, nhằm phát
triển năng lực con ngƣời. Các KNS đƣợc khai thác giáo dục là các kỹ năng:
giải quyết vấn đề, tƣ duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định,
kỹ năng quan hệ liên nhân cách…

Nhƣ vậy có thể thấy quan niệm, nội dung GDKNS đƣợc triển khai ở các
nƣớc vừa thể hiện cái chung vừa mang đặc thù của các quốc gia, nhƣng với
các đối tƣợng, hình thức GD khác nhau thì nội dung GDKNS cũng khác nhau,
đặc biệt là trong lĩnh vực GD chính quy và khơng chính quy, ở một số nƣớc
các KN nghe, nói, đọc, viết đƣợc coi là những KN cơ bản. Trong khi đó ở lĩnh
vực GD chính quy các KN cơ bản lại đƣợc xác định phong phú hơn theo các


8
lĩnh vực quan hệ cá nhân. Do vậy phần lớn các quốc gia đều mới bƣớc đầu
triển khai GDKNS. KNS trong các chƣơng trình, các nghiên cứu trên thế giới
chủ yếu là để xây dựng hệ thống các kỹ năng của từng loại hoạt động, mô tả
chân dung các kỹ năng cụ thể và các điều kiện hình thành và phát triển các kỹ
năng đó.
1.1.2. Ở Việt Nam
Kĩ năng sống và giáo dục KNS đã đƣợc quan tâm từ lâu ở Việt Nam.
Tuy nhiên vấn đề này đến nay mới thực sự trở nên cấp thiết vì nguy cơ, thách
thức của cuộc sống hiện đại đặt ra. Thuật ngữ “Kĩ năng sống” đƣợc ngƣời
Việt Nam biết đến từ chƣơng trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kĩ năng
sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên
trong ngồi nhà trƣờng”. Quan niệm KNS trong chƣơng trình này bao gồm
những KN cốt lõi nhƣ: KN nhận thức, KN giao tiếp, KN xác định giá trị, KN
kiên định, KN đặt mục tiêu…do các chuyên gia Úc tập huấn. Tham gia
chƣơng trình này có ngành giáo dục và hội Chữ thập đỏ Việt Nam. Sau này
chƣơng trình mang tên “Giáo dục sống khỏe mạnh và kĩ năng sống”.
Một số tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài đã hỗ trợ
tiến hành giáo dục KNS đối với một số chủ đề nhạy cảm cho các nhóm đối
tƣợng thuộc cả giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên. Tuy nhiên
những hoạt động về giáo dục KNS chƣa đƣợc rộng rãi, chƣa có sự phối hợp
chặt chẽ với nhau để nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNS cho thế hệ

trẻ. Chính vì vậy, vấn đề giáo dục KNS đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các
nhà khoa học Việt Nam trong những năm gần đây với những cơng trình
nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau.
Từ năm 2002-2003, ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông
(Tiểu học và Trung học cơ sở) trong cả nƣớc. Trong chƣơng trình GD Tiểu học
mới đã hƣớng GDKNS thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng nhƣ:


9
Đạo đức, Tự nhiên - Xã hội (ở lớp 1-3) và môn Khoa học (ở lớp 4-5)… Đề tài
cấp Bộ của tác giả Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu về thực trạng KNS cho
học sinh và đề xuất một số giải pháp về KNS cho học sinh.
Giáo dục kỹ năng sống cụ thể đã đƣợc triển khai ở các cấp học nhƣ sau:
+ Ở bậc học mầm non chú ý đến giáo dục cho trẻ hành vi, kỹ năng tự
phục vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử. Đồng thời chú trọng đến các nội dung
nhƣ: Phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngơn ngữ, phát triển
tình cảm, nghệ thuật và thẩm mỹ của trẻ. Trong tất cả nội dung đều chứa đựng
nội dung kỹ năng sống.
+ Giáo dục kỹ năng sống ở bậc học Tiểu học tâp trung vào các kỹ năng
chính nhƣ kỹ năng đọc, viết, tính tốn, nghe, nói, coi trọng khả năng thích
ứng với những thay đổi diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, hình thành các kỹ
năng tƣ duy sáng tạo, phê phán, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề,
phát triển trí tƣởng tƣợng.
+ Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở chú trọng giáo dục
các kỹ năng cơ bản cho học sinh nhƣ: năng lực thích nghi, năng lực hành
động, năng lực ứng xử, năng luwch học suốt đời. Định hƣớng để học sinh biết,
học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để tự khẳng định.
+ Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông, xây dựng
đƣợc khung lý luận về giáo dục kỹ năng sống từ xác định thuật ngữ, mục tiêu,
nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phƣơng pháp, giáo dục cho đến đánh giá kết

quả và tác động của giáo dục kỹ năng sống.
Với bậc học trên việc giáo dục kỹ năng sống đƣợc thực hiện chủ yếu
thơng qua chƣơng trình các mơn học và các hoạt động giáo dục của nhà
trƣờng cùng với một số chƣơng trình dự án do nƣớc ngồi tài trợ.
Đất nƣớc ta đang thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển sang nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng XHCN, mức sống nhân dân đƣợc nâng lên. Trong xã


10
hội, nhân cách con ngƣời có nhiều thay đổi, bên cạch những nhân tố tích cực
đã xuất hiện nhiều biểu hiện tiêu cực. Vì vậy, việc nghiên cứu GDKNS cho
HS đang đƣợc đặt ra trong những điều kiện mới và đặc biệt công tác tổ chức
GDKNS trong các trƣờng học phải đƣợc cả xã hội quan tâm.
Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng và Các phòng GD&ĐT trên địa bàn
thành phố cũng đã tổ chức các Hội nghị bàn về vấn đề thực hiện có hiệu quả
cơng tác quản lý GDKNS trong nhà trƣờng, đề ra một số biện pháp quản lý
GDKNS cho HS. Nhìn chung, các giải pháp của Hội nghị đƣa ra cũng đề cập
đến việc phát huy sức mạnh, khai thác tối đa các nguồn lực, phối hợp các lực
lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng để GDKNS cho HS.
Để đổi mới công tác quản lý GDKNS, các cấp quản lý ngành GD&ĐT
cũng đã có nhiều văn bản chỉ đạo tăng cƣờng GDKNS trong nhà trƣờng. Để
thực hiện tốt các chủ trƣơng, sự chỉ đạo của các cấp, hiện nay, trong toàn ngành
đang tổ chức thực hiện các cuộc vận động “ Dân chủ - Kỷ cƣơng – Tình thƣơng
– Trách nhiệm”, cuộc vận động “ Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục”, “ Trƣờng học thân thiện – Học sinh tích cực”. Đó
chính là các cuộc vận động nhằm chấn chỉnh kỷ cƣơng, hồn thiện cơ chế quản
lý trƣờng học, có hiệu quả đặc biệt đối với GDKNS cho HS.
Trên thực tế, cơng tác quản lý nói chung và quản lý GDKNS nói riêng
cịn nhiều bất cập. Đó là cơng tác chỉ đạo, phối hợp các lực lƣợng GD chƣa có
hiệu quả, chƣa thích ứng kịp thời với những biến đổi của đời sống xã hội. Một

mặt, chế độ chính sách đơi chỗ cịn bất hợp lý, chƣa khuyến khích nỗ lực sƣ
phạm của GV. Mặt khác, việc tổ chức thực hiện các biện pháp GDKNS chƣa
đƣợc nghiêm túc, thiếu thống nhất, cịn biểu hiện tùy tiện. Đơi chỗ, uy tín của
nhà trƣờng và GV cịn giảm sút. Có nơi, các lực lƣợng GD ngồi nhà trƣờng
cịn đứng ngồi cuộc, khốn trắng công việc GDKNS cho nhà trƣờng.
Nhƣ vậy, về mặt lý luận chỉ đạo cũng nhƣ thực tế nghiên cứu việc quản


11
lý công tác GDKNS HS ở các trƣờng đã đƣợc quan tâm. Tuy nhiên với gốc
độ chuyên ngành QLGD, vai trò của hiệu trƣởng đối với việc tổ chức quản lý
công tác GDKNS là hết sức quan trọng nhƣng chƣa đƣợc chú ý nghiên cứu
thành hệ thống. Công tác GDKNS phải luôn đặt trong bối cảnh một khu vực,
đối tƣợng cụ thể nên sẽ là cấp thiết nếu tiến hành nghiên cứu ở một địa bàn cụ
thể. Với cƣơng vị là hiệu trƣởng nhà trƣờng, ngƣời hiệu trƣởng thực hiện
chức năng quản lý của mình bằng cách tác động có mục đích đến các lực
lƣợng GD để tổ chức và phối hợp hoạt động của các lực lƣợng GD nhƣ: lập
kế hoạch, tổ chức phối hợp, chỉ huy điều hành, kiểm tra đánh giá việc phối
hợp nhằm thực hiện tốt nhất cơng tác GDKNS cho HS thì chƣa có tác giả nào
nghiên cứu cụ thể, thấu đáo. Đồng thời, ít có cơng trình nghiên cứu chú ý tập
trung nghiên cứu tổ chức công tác GDKNS cho riêng đối tƣợng HS là HS tiểu
học. Vì vậy, trong tình hình hiện nay, lĩnh vực nghiên cứu đề tài đặt ra là hợp
lý và cấp thiết.
1.2. C C KH I NIỆM CHÍNH
1.2.1. Giáo dục
Giáo dục theo nghĩa rộng là GD xã hội, đƣợc coi là lĩnh vực hoạt động
của xã hội nhằm truyền đạt những kinh nghiệm xã hội – lịch sử chuẩn bị cho
thế hệ trẻ trở thành lực lƣợng tiếp nối sự phát triển xã hội kế thừa và phát triển
nền văn hóa của lồi ngƣời và dân tộc.
GD hiểu theo nghĩa hẹp là GD trong nhà trƣờng, đó là quá trình tác động có

tổ chức, có kế hoạch, có quy trình chặt chẽ nhằm mục đích cung cấp kiến thức,
kỹ năng, hình thành thái độ, hành vi kỹ năng sống cho thanh thiếu niên, xây
dựng và phát triển nhân cách theo mơ hình mà xã hội đƣơng thời mong muốn.
1.2.2 Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Quản lý là khái niệm rất chung, tổng quát. Có nhiều quan niệm khác


12
nhau về quản lý:
Theo tác giả Trần Kiểm: “ Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [20].
Theo tác giả Hà Sĩ Hồ: “Quản lý là một quá trình tác động có định
hƣớng, có tổ chức, lựa chọn trong số tác động có thể có, dựa trên các thơng
tin về tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng, nhằm giữ cho sự vận hành của
đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [17].
Khudomixki thì cho rằng : “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể
những con ngƣời để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao
động” [19].
Tóm lại, quản lý là q trình tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng
nhằm điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của con
ngƣời để đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý và phù hợp với quy
luật khách quan.
b. Quản lý giáo dục
Trong nhà trƣờng quản lý giáo dục đƣợc biểu hiện thông qua quản lý
mục tiêu đào tạo, chƣơng trình đào tạo, quản lý CSVC, trang thiết bị phục vụ
dạy và học, quản lý đội ngũ CB, GV, quản lý ngƣời học và chất lƣợng GDĐT. Tác giả Đặng Quốc Bảo khẳng định: “ Quản lý giáo dục là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế

hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [ 2 ].
c. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng phổ thơng là những tác động có định hƣớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động
của nhà trƣờng theo nguyên lý GD và tiến tới mục tiêu GD mà trọng tâm của


13
nó là đƣa hoạt động dạy học tiến lên một trạng thái mới về chất.
1.2.3. Kỹ năng, kỹ năng sống
a. Kỹ năng là gì?
Theo Xavier Roegiers: “Kĩ năng là khả năng thực hiện một cái gì đó. Đó
là một hoạt động đƣợc thực hiện”. [31]
Kĩ năng học đƣợc do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó. KN ln có chủ đích và định hƣớng rõ ràng, KN đƣợc
hình thành bằng ý thức chứ không phải bản năng hay ép buộc.
Kĩ năng là khả năng thực hiện một hành động hay hoạt động nào đó, bằng
cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, những kinh nghiệm, kĩ xảo đã có để
hành động phù hợp với những mục tiêu và những điều kiện thực tế đã cho.
Ngƣời có kĩ năng về một loại hoạt động nào đó cần phải:
- Có tri thức về loại hoạt động đó, gồm: mục tiêu, các cách thức thực
hiện hành động, các điều kiện phƣơng tiện để đạt mục đích.
- Biết cách tiến hành hoạt động đó có hiệu quả và đạt kết quả phù hợp
với mục đích.
- Biết hành động có kết quả trong những điều kiện mới, khơng quen
thuộc. [18].
Để hình thành kỹ năng các tác giả đã chỉ ra rằng: Khi tiến hành một hoạt
động nào đó. Lúc đầu cần phải xác định mục đích của nó, sau đó chỉ ra và
giúp ngƣời học hiểu đƣợc cách thức thực hiện hoạt động này,trình tự thực
hiện các hoạt động và cung cấp các biểu tƣợng về kỹ thuật hồn thành chúng.

Tri thức về mục đích của hoạt động, các khái niệm, các biểu tƣợng về cách
thức để đạt đƣợc mục tiêu cần đƣợc nắm vững trƣớc khi thực hiện các hành
động để hình thành kỹ năng. Trong q trình đó các khái niệm, biểu tƣợng sẽ
đƣợc mở rộng hơn, hoàn thiện hơn.
Trên thực tế ngƣời ta thƣờng chia ra 2 loại:


14
- Kỹ năng cứng: Kỹ năng thuộc về kỹ thuật chuyên môn của nghề
nghiệp.
- Kỹ năng mềm: Kỹ năng hữu ích trong đời sống hằng ngày nhƣ: Nghe,
nói, giao tiếp, ghi chép, thuyết phục, tập trung ý tƣởng… Kỹ năng mềm bổ trợ
cho kỹ năng cứng thuộc về kỹ thuật chun mơn nghề nghiệp. Kỹ năng đƣợc
hình thành và củng cố quá trình học tập, thực hành và trãi nghiệm của bản
thân mỗi ngƣời.
b. Kỹ năng sống
Hiện nay, có nhiều quan niệm hay cách hiểu khác nhau về kĩ năng sống:
- Theo Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO): Kĩ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức
năng và tham gia vào cuộc sống thƣờng ngày.
- Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Kĩ năng sống là những kĩ năng
thiết thực mà con ngƣời cần có để có cuộc sống an tồn, khoẻ mạnh. Đó là
những kĩ năng mang tính tâm lí xã hội và kĩ năng giao tiếp đƣợc vận dụng
trong những tình huống hàng ngày để tƣơng tác một cách hiệu quả với ngƣời
khác và giải quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống
hàng ngày.
Tác giả Nguyễn Thanh Bình thống nhất quan niệm: Kỹ năng sống nhằm
giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, các giá trị
“cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tƣởng” thành hành động thực tế “làm gì và
làm cách nào” là tích cực nhất và mang tính chất xây dựng. [3]

Từ góc độ tâm lý học, tác giả Nguyễn Cơng Uẩn khẳng định “Trong hệ
thống các kỹ năng cơ bản có tính tổng hợp và phức tạp của hoạt động sống
của con ngƣời có kỹ năng sống. Đó là một tổ hợp phức tạp của hệ thống kỹ
năng nói lên năng lực sống của con ngƣời, giúp con ngƣời thực hiện công việc
và tham gia vào hoạt động sống hằng ngày có kết quả, trong những điều kiện


×