Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Bổ trợ kiến thức ôn thi THPT QG môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.17 KB, 121 trang )

CHƯƠNG 12: ANCOL – PHENOL
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Ancol
a. Khái niệm
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Nguyên tử C no là nguyên tử C chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử khác.
CTTQ: CmH2m+2−2kOa hoặc CnH2n+ 2−2k−a ( OH ) a ( a ≤ n)
b. Phân loại
- Dựa vào gốc hiđrocacbon
+ Ancol no: CH3OH, C2H5OH, C2H4(OH)2,…
+ Ancol không no: CH2 = CH − CH2OH,...
+ Ancol thơm: C6H5 − CH2OH ,…
- Dựa vào số nhóm OH
+ Ancol đơn chức: CH3OH, C2H5OH,…
+ Ancol đa chức: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3,…
- Dựa vào bậc ancol
Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với OH.
+ Ancol bậc I: CH3 − CH2 − CH 2 − CH2OH ,…
+ Ancol bậc II: CH3 − CH2 − CH ( CH3 ) OH ,…
+ Ancol bậc III: ( CH3 ) 3 − COH ,…
c. Tính chất vật lí
- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- ts và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
- Do có liên kết H giữa các phân tử với nhau nên nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của ancol cao hơn so
với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete,… có phân tử khối tương đương.
- Do tạo liên kết H với nước nên các ancol tan tốt trong nước.
d. Tính chất hóa học
* Phản ứng với kim loại kiềm
n
R ( OH ) n + nNa → R ( ONa) n + H2


2
* Phản ứng tách nước
Tách nước tạo ete
H SO

,140° C

2
4 đặ
c
ROH + R′OH 
→ R − O − R′ + H2O

Trang 1


Tách nước tạo anken
H SO

,170° C

2
4 đặ
c
CnH2n+1OH 
→ CnH2n + H2O

Quy tắc Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách cùng nguyên tử H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.

* Phản ứng khử CuO

CuO,t°
Ancol bậc I 
→ Anđehit

CH3 − CH2OH + CuO 
→ CH3 − CHO + Cu + H2O
CuO,t°
Ancol bậc II 
→ Xeton

CH3 − CH − CH3 + CuO 
→ CH3 − C − CH3 + H2O
|
||
OH
O
CuO,t°
Ancol bậc III 
→ Khơng phản ứng

* Phản ứng của ancol có nhiều nhóm OH liền kề
Ancol có nhiều nhóm OH liền kề phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đặc trưng.
e. Điều chế
* Điều chế etanol
Cách 1: Hiđrat hóa etilen xúc tác axit
H SO ,t°

2
4
C2H4 + H2O 

→ C2H5OH

Cách 2: Lên men tinh bột

(C H
6

H ,t°
O5 ) n + nH2O 
→ nC6H12O6
+

10

leâ
n men
C6H12O6 →
2C2H5OH + 2CO2

* Điều chế metanol: Sản xuất từ metan
t° ,xt
→ CO + 3H2
Cách 1: CH4 + H2O 
xt,t°,p
CO + 2H2 
→ CH3OH
xt,t° ,p
→ 2CH3OH
Cách 2: 2CH4 + O2 


2. PHENOL
a. Khái niệm
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của
vòng benzen.

Chú ý:
Trang 2


b. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, khơng màu.
- Tan ít trong nước lạnh, tan vơ hạn ở 66°C , tan tốt trong etanol, ete và axeton.
- Bị oxi hóa bởi khơng khí dẫn tới chảy rữa và thẫm màu dần do bị oxi hóa bởi oxi khơng khí.
- Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
c. Tính chất hóa học
* Cấu tạo phân tử:

* Tính axit yếu (yếu hơn H2CO3)
- Khơng làm đổi màu quỳ tím
- Phản ứng với Na
1
C6H5OH + Na → C6H5OH + H2
2
- Phản ứng với NaOH (khác ancol)
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
* Phản ứng với dung dịch Br2
- Phản ứng tạo kết tủa trắng, dùng để nhận biết

d. Ứng dụng
 nhựa phenol-fomanđehit

 keo dán ure-fomanđehit.
 phẩm nhuộm dược phẩm.
 thuốc nổ.
 chất diệt cỏ 2,4-D,…
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phenol (C6H5OH) khơng có phản ứng nào sau đây?
A. Na.

B. NaHCO3.

C. Br2.

D. NaOH.

Hướng dẫn giải
Phenol không tác dụng được với NaHCO3.
Trang 3


Phương trình hóa học:
1
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

→ Chọn B.
Ví dụ 2: Cho ancol có cơng thức sau: CH3 − CH ( OH ) − CH2 − CH3 . Tên gọi của ancol là
A. butan-1-ol.


B. butan-2-ol.

C. butan-3-ol.

D. 2-metylpropan-1-ol.

Hướng dẫn giải

uuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuur
Chọn mạch chính: CH3 − CH − CH2 − CH3
|
OH
1

2

3

4

Đánh số thứ tự: CH − CH− CH − CH
3
2
3
|
OH
Đọc tên: butan-2-ol.
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có cơng thức phân tử C5H12O là

A. 3.

B. 8.

C. 4.

D. 1.

Hướng dẫn giải
5.2 + 2 − 12
=0
2
→ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
5
=
Tổng cacbon =
Ta có: k = π + v =

5+ 0

=

4+ 1

=



C−C−C−C−C C−C−C−C
|

C

3+ 1+ 1

C
|
C−C−C
|
C

Đặt nhóm OH vào mạch: chỉ đặt nhóm OH vào C bậc I.




C−C−C−C−C C−C−C−C
C
|
|
C
C−C−C
|
C
Dấu “ ↓ ” chỉ vị trí đặt nhóm OH.
Vậy có 4 đồng phân bậc I thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Trang 4


→ Chọn C.
Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. C6H5OH là ancol thơm, C6H5CH2OH thuộc dãy đồng đẳng phenol.
B. Ancol có nhiệt độ sơi cao hơn hiđrocacbon có cùng phân tử khối do giữa các phân tử ancol có liên
kết hiđro.
C. Tất cả các ancol là chất lỏng, phenol là chất rắn.
D. Phenol không độc, khi rơi vào tay, nó gây ngứa da.
Hướng dẫn giải
A sai vì phenol là chất có nhóm OH đính trực tiếp với vịng benzen, ancol là chất có nhóm OH gắn vào
cacbon no → C6H5OH là phenol, C6H5CH2OH là ancol thơm → C6H5CH2OH khơng thuộc dãy đồng
đẳng phenol.
B đúng.
C sai vì ancol có thể ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
D sai vì phenol rất độc, khi rơi vào tay, nó gây bỏng da.
→ Chọn B.
Dạng 2: Phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
 Đốt cháy ancol bất kì:
nCO − nH O = ( k − 1) nancol
2

2

 Đặc biệt: Đốt cháy ancol no, mạch hở:
CnH2n−2Ox +

3n + 1− x

O2 
→ nCO2 + ( n + 1) H2O
2


Nhận xét: nH2O > nCO2
Ta ln có: nancol = nH2O − nCO2
 Ngồi ra: Ta có thể áp dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn nguyên tố, bảo tồn khối lượng,…
Ví dụ: Đốt cháy hồn tồn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. C2H6O2.

D. C3H8O2.

Hướng dẫn giải
nCO = 0,06 mol;nH O = 0,08 mol
2

2

Nhận thấy: nH2O > nCO2 → Ancol no, mạch hở.
→ nX = nH O − nCO = 0,08− 0,06 = 0,02 mol
2

2

Trang 5


Bảo toàn khối lượng:
mX + mO = mCO + mH O

2

2

2

⇔ mO = 0,06.44+ 1,44− 1,52
2

→ mO = 2,56 gam
2

→ nO = 0,08 mol
2

Bảo toàn nguyên tố O:
nO( ancol ) + 2nO = 2nCO + nH O
2

2

2

→ nO( ancol ) = 0,0.2 + 0,08− 0,08.2 = 0,04 mol
Có:

nO 0,04
=
= 2 → Phân tử ancol X có 2 nguyên tử O.
nX 0,02


Lại có: M X =

1,52
= 76 → X là C3H8O2.
0,02

→ Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn 9,4 gam hỗn hợp Z (gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), hấp thụ
hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 35 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch sau phản ứng giảm 8,8 gam. Công thức của hai ancol là
A. C2H5OH và C3H7OH.

B. C3H7OH và C4H9OH.

C. CH3OH và C2H5OH.

D. C4H9OH và C5H11OH.

Hướng dẫn chấm
nCaCO = 0,35 mol
3
Dung dịch Ca(OH)2 dư nên: nCO2 = nCaCO3 = 0,35 mol

(

)

Mặt khác: mdung dòch giaûm = mCaCO3 − mCO2 + mH2O → mH2O = 10,8 gam

→ nH O = 0,6 mol
2

(

)

Vì nCO2 < nH2O → Z gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, công thức tổng quát là CnH2n− 2O n > 1 .
→ nZ = nH O − nCO = 0,25 mol
2

→ n=

2

0,35
= 1,4
0,25

→ Hai ancol là CH3OH và C2H5OH.
→ Chọn C.
Trang 6


Ví dụ 2: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol khơng
no, đơn chức, có một liên kết đơi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,70.

B. 2,34.


C. 8,40.

D. 5,40.

Hướng dẫn giải
Gọi số C trong ancol đa chức là a ( a ≥ 2) ; số C trong ancol không no là b ( b ≥ 3) .
a = 2
Ta có: 0,07a + 0,03b = 0,23 → 
b = 3
→ Hai ancol là C2H6O2 và C3H6O.
Bảo toàn nguyên tố H, có:
nH O = 3nC H O + 3nC H O
2

2

6 2

3 6

= 3.( 0,07+ 0,03) = 0,3
→ mH O = 0,3.18 = 5,4 gam
2

→ Chọn D.
Dạng 3: Ancol phản ứng với kim loại kiềm
Phương pháp giải
Phản ứng tổng quát:
n
R ( OH ) n + nNa → R ( ONa) n + H2

2

x
 nH2 = nancol
2
Nhận xét: 
 nOH = 2nH

2
Bảo tồn khối lượng:
mancol + mNa pư = mmuối + mH

2

mancol + mNa = mchấtrắn + mH (Na dư)
2
Chú ý: Khi cho Na, K tác dụng với ancol thì Na, K phản ứng với nước trước.
1
Na + H2O → NaOH + H2
2

(1)

n
nNa+ R ( OH ) n → R ( ONa) n + H2 (2)
2
Ví dụ: Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.


B. 1,12.

C. 3,36.

D. 4,48.

Hướng dẫn chấm

Trang 7


nC H ( OH) = 0,1 mol
3 5

3

Phương trình hóa học:
3
C3H5 ( OH ) 3 + 3Na → C3H5 ( ONa) 3 + H2 ↑
2


0,1

0,12

mol

→ VH = 0,12.22,4 = 3,36 lít
2

→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,7 gam một ancol đơn chức tác dụng với Na dư thu được 700 cm 3 H2 (đo ở 27,3°C và 0,88
atm). Công thức phân tử của ancol là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải
700 cm3 = 0,7 lít
Ta có: PV = nRT → nH2 =

0,7.0,88
= 0,025 mol
0,082.( 27,3+ 273)

Ancol đơn chức: nancol = 2nH2 = 0,05 mol
→ M ancol =

3,7
= 74
0,05

→ Ancol là C4H9OH.
→ Chọn C.
Ví dụ 2: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Công thức của ancol có phân tử khối lớn hơn là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của hai ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là ROH.
Bảo tồn khối lượng có:
mX + mNa = mchấtrắn + mH

2

⇔ mH = 15,6 + 9,2 − 24,5 = 0,3 gam
2

→ nH =
2

0,3
= 0,15 mol
2

Phương trình hóa học:
1
ROH + Na → RONa+ H2 ↑
2

Trang 8


¬

0,3
→ MX =

0,15

mol

15,6
= 52
0,3

→ Hai ancol là C2H6OH và C3H7OH
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 3,36.

B. 11,20.

C. 5,60.

D. 6,72.

Hướng dẫn giải

nCO = 0,3 mol
2

Nhận thấy ancol metylic CH3OH; etylen glicol C2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3 có số C bằng số nhóm OH
→ nOH = nC = nCO = 0,3 mol
2

Ta có: nH =
2

1
1
nOH = .0,3 = 0,15 mol
2
2

→ VH = 0,15.22,4 = 3,36 lít
2
→ Chọn A.
Ví dụ 4: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 92° phản ứng hết với kim loại Na dư, thu được V lít khí H 2
(đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1
g/ml. Giá trị của V là
A. 1,120.

B. 0,493.

C. 1,792.

D. 2,285.


Hướng dẫn giải
VC H OH = 9,2 ml → mC H OH = 7,36 gam → nC H OH = 0,16 mol
2

5

2

5

2

5

VH O = 10 − 9,2 = 0,8 ml → mH O = 0,8 gam → nH O = 0,044 mol
2

2

2

Phương trình hóa học:
1
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 ↑
2


0,16

0,08


mol

1
H2O + Na → NaOH + H2 ↑
2
0,044



0,022 mol

Ta có: nH2 = 0,08+ 0,022 = 0,102 mol
→ VH = 0,102.22,4 = 2,285 lít.
2
Trang 9


→ Chọn D.
Dạng 4: Phản ứng tách nước tạo anken
Phương pháp giải
Phương trình tổng qt:
H SO đặ
c

2
4
CnH2n+1OH 
→ CnH2n + H2O
170° C


Nhận xét: nancol = nanken = nH2O
Chú ý:
1. Nếu ancol tách nước tạo anken → Ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH).
2. Ancol X tách nước tạo sản phẩm anken Y có:
 M Y = M X − 18

M X − 18

<1
dY /X = M

X
3. Khi tách nước ancol thu anken cần chú ý trường hợp anken có đồng phân hình học.
Ví dụ: Đun nóng một ancol đơn chức X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được hợp chất hữu cơ Y.
Biết tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Công thức của X là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. CH3OH.

Hướng dẫn chấm
Nhận thấy dY /X = 0,7 < 1→ Y là anken.
Ta có: dY /X =

M X − 18
= 0,7

MX

→ M X = 60
Vậy X là C3H7OH.
→ Chọn B.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có cơng thức
(CH3)CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3-metylbut-2-en.

B. 2-metylbut-1-en.

C. 2-metylbut-2-en.

D. 3-metylbut-1-en.

Hướng dẫn giải
Theo quy tắc Zai-xep, nhóm OH sẽ ưu tiên tách cùng với H ở C bậc cao hơn.

Trang 10


→ Chọn C.
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm hai ancol C2H5OH và C3H7OH. Đem khử nước hoàn toàn m gam X ở
180°C với H2SO4 đặc làm xúc tác, khí thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước brom thấy

có 48 gam brom bị mất màu và khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. Giá trị của m là
A. 21,5.

B. 15,2.


C. 12,5.

D. 25,1.

Hướng dẫn giải
+ H2O
Ta có q trình: Ancol 
→ Anken

Anken phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên nanken = nBr2 = 0,3 mol
mbình tăng = manken = 9,8 gam
Lại có: nH2O = nanken = 0,3 mol
Bảo tồn khối lượng: mancol − mH2O = manken → mancol = 9,8+ 0,3.18 = 15,2 gam
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hồn
tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với X

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Hướng dẫn giải
X có khả năng thực hiện phản ứng tách nước → X là ancol đơn chức, mạch hở.
nCO = 0,25 mol;nH O = 0,3 mol
2


2

Ta thấy nCO2 > nH2O → X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
→ nX = nH O − nCO = 0,05 mol
2

2

→ Số nguyên tử C trong X =

nCO

2

nH O

= 5 → Công thức phân tử của X là C5H11OH.

2

Do X tách nước chỉ thu được một anken duy nhất nên X có 3 cơng thức cấu tạo phù hợp là:
CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − CH2OH
CH3 − CH ( CH3 ) − CH2 − CH2OH
CH3 − CH2 − CH ( CH3 ) − CH2OH
→ Chọn C.
Chú ý: Các trường hợp ancol khi tách nước tạo anken duy nhất là
1. Ancol bậc I mà C bên cạnh có chứa H để tách cùng nhóm OH
Ví dụ: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
2. Ancol đối xứng (không tính đến đồng phân hình học)

Trang 11


Ví dụ: CH3 – CH2 – CHOH – CH2 – CH3.
3. Ancol mà chỉ có một C bên cạnh có H để tách cùng OH.
Ví dụ: CH3 – C(CH3)2 – CHOH – CH3.
Dạng 5: Phản ứng tách nước tạo ete
Phương pháp giải
 Phương trình tổng quát:
H SO ,t°

2
4
ROH + R′OH 
→ R − O − R′ + H2O
140° C

Nhận xét: nancol = 2nH2O = 2nete
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O
Chú ý: Từ n ancol đơn chức tạo được

n( n + 1)
2

ete.

 Xác định công thức ancol tách nước tạo ete: Ancol X tách nước tạo sản phẩm ete Y, ta có:
 M Y = 2M X − 18

2M X − 18


d
=
>1
Y
/X

M

X
Ví dụ: Đem tách nước hồn tồn 0,1 mol C 2H5OH và 0,3 mol CH3OH trong H2SO4 đặc ở 140°C . Khối
lượng ete thu được là
A. 10,60 gam.

B. 21,20 gam.

C. 17,85 gam.

D. 17,58 gam.

Hướng dẫn giải
Ta có: nancol = 2nH O → nH O =
2

2

0,4
= 0,2 mol
2


Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O
→ mete = 0,1.46+ 0,3.32− 0,2.18 = 10,6 gam
→ Chọn A.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được hợp chất hữu cơ
Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,4375. Công thức của X là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải
Nhận thấy dY /X = 1,4375 > 1→ Y là ete.
Ta có: dY /X =

2M X − 18
= 1,4375
MX

→ M X = 32
→ X là CH3OH
Trang 12


→ Chọn D.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H 2SO4 đặc ở
140°C , thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (khơng có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra


hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C2H5OH và C3H7OH.

Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O
→ mH O = 16,6 − 13,9 = 2,7 gam → nH O = 0,15 mol
2

2

Ta có: nancol = 2nH2O = 0,15.2 = 0,3 mol → M ancol =

16,6
= 55,33
0,3

Vậy công thức phân tử của hai ancol là C2H5OH và C3H7OH.
→ Chọn D.
Dạng 6: Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Phương pháp giải
Phương trình tổng quát:

Ancol + CuO 

→ X + Cu + H2O

X có thể là anđehit hoặc xeton.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho ancol X (no, đơn chức) có tỉ khối so với heli bằng 15. Biết X tác dụng với CuO, đun nóng
thu được xeton. Tên gọi của X là
A. propan-1-ol.

B. propan-2-ol.

C. butan-2-ol.

D. 2-metylpropan-2-ol.

Hướng dẫn giải
dX/He = 15 → M X = 15.4 = 60 → Ancol X là C3H7OH.
X tác dụng với CuO, đun nóng thu được xeton → X là ancol bậc II.
→ X là propan-2-ol: CH3CH(OH)CH3
Phương trình hóa học:

CH3CH ( OH ) CH3 + CuO 
→ CH3COCH3 + Cu + H2O

propan-2-ol

axeton

→ Chọn B.
Ví dụ 2: Cho m gam ancol no, đơn chức X qua ống đựng CuO (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hồn
tồn nhận thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 0,56 gam, hỗn hợp khí Y thu được có tỉ khối so với

hiđro bằng 12. Giá trị của m là
A. 0,92.

B. 0,32.

C. 0,46.

D. 1,12.
Trang 13


Hướng dẫn giải
mgiaûm = mO = 0,56 gam → nO = 0,035mol
Ta có: nCuO phản ứng = nCu sinh ra = 0,035 mol
→ nY = nanñehit/xeton + nH O = 2nCuO = 0,035.2 = 0,07 mol
2

→ mY = 12.2.0,07 = 1,68 gam

Quá trình phản ứng: X + CuO 
→ Y ↑ +Cu

Bảo toàn khối lượng: mX + mCuO = mY + mCu
→ mX = 1,68+ 0,035.64 − 0,035.80 = 1,12 gam
→ Chọn D.
Dạng 7: Phản ứng của ancol đa chức với Cu(OH)2
Phương pháp giải
Các ancol đa chức có ít nhất hai nhóm OH cạnh nhau có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch phức có
màu xanh lam đặc trưng:
nCu( OH)


2



=

1
n
2 ancol pư

Ví dụ: Cho m gam glixerol tác dụng vừa đủ 9,8 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 9,2.

B. 18,4.

C. 13,8.

D. 23,0.

Hướng dẫn giải
nCu( OH) = 0,1 mol
2

Glixerol có ba nhóm OH liền kề nhau → Glixerol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức có
màu xanh lam đặc trưng.
Ta có: nC2H5( OH ) 3 = 2nCu( OH ) 2 pö = 0,2 mol
→ nC H ( OH) = 0,2.92 = 18,4 gam
3 5


3

→ Chọn B.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho các chất sau: HOCH2 − CH2OH (X); HOCH2 − CH2 − CH2OH (Y);
HOCH2 − CH ( OH ) − CH2 ( OH ) (Z); CH3 − CH ( OH ) − CH2OH (T); C2H5 − O − CH3 (R).
Những chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, Z, T.

B. X, Z, T.

C. Z, R, T.

D. X, Y, Z, T.

Hướng dẫn giải
Các ancol đa chức có nhóm OH liền kề phản ứng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
đặc trưng.
Trang 14


→ Có ba chất X, Z, T thỏa mãn.
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X chứa etylen glicol và một ancol no, đơn chức. Cho 17 gam X tác dụng với Na dư thu
được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,5 gam X tác dụng vừa đủ với 4,9 gam Cu(OH)2. Công thức của ancol là
A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.


D. CH3OH.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ancol no, đơn chức là ROH.
nH = 0,25 mol;nCu( OH) = 0,05 mol
2

2

Xét 8,5 gam X:
2C2H6O2 + Cu( OH ) 2 → ( C2H5O2 ) 2 Cu + 2H2O
0,1 ¬

0,05

mol

Xét 17 gam X, có:
nC H O = 0,1.2 = 0,2 mol → mC H O = 0,2.62 = 12,4 gam
2

6 2

2

6 2

→ mROH = 17− 12,4 = 4,6 gam
Xét phản ứng 17 gam X tác dụng với Na:

1
Ta có: nH = nC H O + nROH → nROH = 2.( 0,25− 0,2) = 0,1 mol
2
2 6 2
2
→ M ROH =

4,6
= 46
0,1

→ Ancol là C2H5OH.
→ Chọn A.
Dạng 8: Bài tập về phenol
Phương pháp giải
 Phenol tác dụng với kim loại kiềm:
Phương trình hóa học:
1
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
2
Theo phương trình: nphenol = 2nH2
 Phenol phản ứng với dung dịch kiềm.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Theo phương trình: nphenol = nNaOH
 Phenol phản ứng với dung dịch Br2:

Trang 15


Ví dụ: Cho m gam phenol tác dụng với một lượng vừa đủ kim loại Na sinh ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá

trị của m là
A. 9,4.

B. 18,8.

C. 37,6.

D. 24,4.

Hướng dẫn giải
nH = 0,2 mol
2

Phương trình hóa học:
1
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
2
Ta có: nphenol = 2nH2 = 0,4 mol
→ mphenol = 0,4.94 = 37,6 gam.
→ Chọn C.
Ví dụ: Cho 4,7 gam phenol tác dụng với nước Br2 vừa đủ, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,55.

B. 15,56.

C. 15,65.

D. 16,25.

Hướng dẫn giải

nphenol = 0,05 mol
Phương trình hóa học:

→ m↓ = 0,05.331= 16,55 gam
→ Chọn A.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn tồn với Na (dư), thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị
của m là
A. 7,0.

B. 21,0.

C. 14,0.

D. 10,5.

Hướng dẫn giải
Xét X + NaOH : nNaOH = 0,1 mol
Ta có: nC6H5OH = nNaOH = 0,1 mol
Trang 16


Xét X + Na: nH2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
1
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
2
¬


0,1

0,05 mol

1
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
2
0,1



0,05

mol

→ m = 0,1.46+ 0,1.94 = 14 gam
→ Chọn C.
Bài tập tổng hợp
Bài tập cơ bản
Câu 1: Công thức phân tử của etanol là
A. C2H4O.

B. C2H4O2.

C. C2H6O.

D. C2H6.

Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol:
(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 3: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 4: Ancol X no, mạch hở, có khơng q 3 ngun tử C trong phân tử. Biết X không tác dụng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
A. 4.

B. 2.

C. 3.


D. 5.

Câu 5: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.

B. HCl.

C. NaHCO3.

D. KOH.

Câu 6: Có bao nhiêu ancol mạch hở có thể điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H 2 (xúc
tác Ni,t° )?
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 7: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH 3CO)2O và các dụng dịch: NaOH, HCl, Br 2,
HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.


Câu 8: Ancol nào sau đây có nguyên tử cacbon bằng số nhóm OH?
A. Ancol etylic.

B. Glixerol.

C. Propan-1,2-diol.

D. Ancol benzylic.

Trang 17


Câu 9: Oxi hóa khơng hồn tồn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên
gọi của X là
A. metyl phenyl xeton. B. propanal.

C. đimetyl xeton.

D. metyl vinyl xeton.

Câu 10: Cho các ancol ( CH3 ) 3 C − OH;CH3 − OH;( CH3 ) 2 CH − OH có bậc lần lượt là
A. 1, 2, 3.

B. 2, 1, 3.

C. 3, 1, 2.

D. 1, 3, 2.


Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phenol có tính bazơ yếu.
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit axetic.
C. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.
D. Phenol khơng có tính axit.
Câu 12: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 46° có nghĩa là
A. Cứ 100 ml nước thì có 46 ml ancol nguyên chất.
B. Cứ 100 gam dung dịch thì có 46 ml ancol ngun chất.
C. Cứ 100 gam dung dịch thì có 46 gam ancol ngun chất.
D. Cứ 54 ml nước thì có 46 ml ancol ngun chất.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế ancol etylic trong công nghiệp?
A. C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl.
H2SO4loaõ
ng
B. C2H4 + H2O →
C2H5OH.
t° ,Ni
→ CH3CH2OH
C. CH3CHO + H2 

→ CH3COONa + C2H5OH
D. CH3COOC2H5 + NaOH 

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH)?
A. Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.
B. Dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím.
C. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
D. Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
Câu 15: Đề hiđrat hóa etanol (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C ), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau
đây?

A. CH3COOH.

B. CH3CH2OCH2CH3.

C. CH2 = CH − CH = CH2.

D. CH2 = CH2 .

Câu 16: Etanol là chất có tác động đến hệ thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng
cao sẽ có hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. ancol etylic.

B. axit fomic.

C. etanal.

D. phenol.

Câu 17: Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140°C thì số ete thu được tối đa

A.

n( n + 1)
2

B.

2n( n + 1)

n2

C.
2

2

D. n!

2+

H2 /Ni
Hg
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + H2O 
→ X1 
→ C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

Trang 18


A. CH3CHO.

B. CH2 = CH2.

C. CH ≡ CH.

D. CH3 − CH3.

Câu 19: Cho các ancol: (1) ancol metylic; (2) ancol butylic; (3) ancol etylic. Dãy sắp xếp các ancol theo
chiều tăng dần độ tan trong nước là
A. ( 1) < ( 2) < ( 3) .


B. ( 1) < ( 3) < ( 2) .

C. ( 2) < ( 3) < ( 1) .

D. ( 2) < ( 1) < ( 3) .

Câu 20: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46° phản ứng hết với kim loại Na dư, thu được V lít khí H 2
(đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất và H 2O lần lượt là 0,8 g/ml và 1 g/ml. Giá trị
của V là
A. 0,896.

B. 3,360.

C. 4,256.

D. 2,128.

Câu 21: Để xác định độ rượu của một loại rượu etylic (X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng với Na vừa
đủ thu được 2,576 lít H2 (đktc), biết khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ ml . Độ rượu của X là
A. 87,50°.

B. 85,30°.

C. 92,55°.

D. 91,10°.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 15,3 gam
H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9.


B. 15,3.

C. 12,3.

D. 16,9.

Câu 23: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức X tác dụng với m gam Na, sau phản ứng thu được
0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức X tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng thu
không tới 0,1 gam H2.
X có cơng thức là
A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH.

Câu 24: Trong ancol đơn chức X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H 2SO4 đặc thu
được anken Y. Phân tử khối của Y là
A. 42.

B. 70.

C. 28.

D. 56.


Câu 25: Tách nước hỗn hợp ancol etylic và ancol Y (no, đơn chức, mạch hở) chỉ tạo hai anken. Đốt cháy
cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ anol này bằng 5/3 lần nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y

A. CH3 − CH2 − CH ( OH ) − CH3.

B. CH3 − CH2 − CH2 − OH.

C. CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − OH.

D. CH3 − CH ( OH ) − CH3.

Câu 26: Đun 57,5 gam etanol với H2SO4 đặc ở 170°C . Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt qua các
bình đựng riêng rẽ các dung dịch: NaOH, CuSO 4 khan, dung dịch Br2/CCl4. Sau thí nghiệm thấy khối
lượng bình cuối tăng 21 gam. Hiệu suất quá trình đêhiđrat hóa etanol là
A. 55%.

B. 70%.

C. 60%.

D. 40%.

Bài tập nâng cao
Câu 27: Đun nóng hỗn hợp X gồm một ancol no A, đơn chức, bậc I và một ancol no B, đơn chức bậc III
với H2SO4 đặc ở 140°C , người ta thu được 5,4 gam H 2O và 26,4 gam hỗn hợp các ete với số mol bằng
nhau. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức của ancol bậc I là
A. CH3OH.

B. C2H5OH.


C. CH3CH2CH2OH.

D. C3H7CH2OH.

Trang 19


Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được
3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42.

B. 5,72.

C. 4,72.

D. 7,42.

Câu 29: Hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức X và Y ( M X < M Y ) , đồng đẳng kế tiếp nhau. Đun nóng
27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76
gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng
tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 20% và 40%.

B. 40% và 30%.

C. 30% và 30%.

D. 50% và 20%.


Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng
nhóm OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở
đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.

B. 15,68.

C. 11,20.

D. 4,48.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức thuộc dãy đồng đẳng thu
được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H 2SO4 đặc
ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 6,45 gam.

B. 5,46 gam.

C. 4,20 gam.

D. 7,40 gam.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3.

B. C2H6O2.

C. C2H6O.

D. C3H8O2.


Câu 33: Hỗn hợp X chứa glixerol và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75
gam X tác dụng với Na thu được 2,52 lít H 2 (đktc). Mặt khác 14 gam X tác dụng vừa đủ với 3,92 gam
Cu(OH)2. Công thức phân tử của hai ancol là
A. C3H7OH và C4H9OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. CH3OH và C2H5OH.

D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Trong X có 3 nhóm CH3.
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
C. Trong X có 2 nhóm OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
D. X làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 35: Trong bình kín (có thể tích khơng đổi) chứa một ancol no, mạch hở X (số C trong X nhỏ hơn 5)
và lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn X. Ban đầu bình có nhiệt độ 110°C và áp suất P1 atm. Bật tia
lửa điện để đốt cháy hoàn tồn X, sau khi đưa bình về 110°C thấy áp suất bình là P2 (tại điều kiện này
H2O ở trạng thái khí). Biết rằng P2 = 1,4P1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
B. Khi cho ancol X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng.
C. Ancol X có 2 cơng thức cấu tạo.
D. Chỉ có 1 đồng phân của ancol X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Trang 20



Đáp án và lời giải
1–C
11 – C
21 – B
31 – A

2 –A
12 – D
22 – B
32 – A

3 –A
13 – B
23 – C
33 – B

4–D
14 – A
24 – A
34 – C

5–D
15 – D
25 – C
35 – A

6–C
16 – A
26 – C


7–B
17 – A
27 – A

8–B
18 – C
28 – C

9–C
19 – C
29 – D

10 – C
20 – C
30 – A

Câu 2: (1) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.
(2) đúng, vì tính axit rất yếu nên phenol khơng làm đổi màu quỳ tím.
(3) đúng, (5) đúng.
(4) đúng, do ảnh hưởng của nhóm OH lên vịng benzen làm cho H trong phenol dễ thế hơn nguyên
tử H trong benzen.
Câu 4: Có 5 cơng thức thỏa mãn là:
CH3 − OH
CH3 − CH2 − OH
CH3 − CH2 − CH2 − OH
CH3 − CH ( OH ) − CH3
CH2 ( OH ) − CH2 − CH2OH
Câu 6: Có 2 ancol thỏa mãn, đó là
CH3 − CH ( OH ) − CH = C ( CH3 ) 2

CH3 − CH ( OH ) − CH2 − C ( CH3 ) = CH2
Câu 7: Có 4 trường hợp xảy ra phản ứng:
C6H5OH + ( CH3CO) 2 O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Câu 14:
A sai vì nhóm OH đính trực tiếp với vịng benzen → C6H5OH khơng phải là ancol.
B đúng vì tính axit của phenol rất yếu, khơng làm đổi màu quỳ tím.
C đúng.
D đúng vì có phản ứng:

Trang 21


Câu 18:
Sơ đồ hoàn chỉnh:
2+

H /Ni

Hg
2
C2H2 + H2O 
→ CH3CHO 
→ C2H5OH

→ X là C2H2
Câu 20:
VC H OH = 4,6 ml → mC H OH = 3.68 gam → nC H OH = 0,08 mol
2


5

2

5

2 5

VH O = 10 − 4,6 = 5,4 ml → mH O = 5,4 gam → nH O = 0,3 mol
2

2

2

Phương trình hóa học:
1
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 ↑
2


0,08

0,04

mol

1
H2O + Na → NaOH + H2 ↑

2
0,3



0,15

mol

Ta có: nH2 = 0,04 + 0,15 = 0,19 mol
→ VH = 0,19.22,4 = 4,256 lít
2
Câu 21: nH2 = 0,115 mol
Gọi độ rượu của X là a.
VC H OH = 0,1a ml → mC H OH = 0,1a.0,8 = 0,08a gam → nC H OH =
2

5

2 5

2 5

0,08a
mol
46

VH O = 10 − 0,1a ml → mH O = ( 10 − 0,1a) .1= 10 − 0,1a gam → nH O =
2


2

2

10 − 0,1a
mol
18

Phương trình hóa học:
1
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 ↑
2
0,08a
46

0,04a
46



mol

1
H2O + Na → NaOH + H2 ↑
2
10 − 0,1a
18




10 − 0,1a
36

mol
Trang 22


Ta có: nH =
2

0,04a 10 − 0,1a
+
= 0,115 mol
46
36

→ a = 85,30°
Câu 22:
nH = 0,2 mol;nCO = 0,6 mol;nH O = 0,85 mol
2

2

2

nOH = 2nH = 0,2.2 = 0,4 mol → nO( ancol ) = 0,4 mol
2

Bảo toàn nguyên tố O: nO( ancol ) + 2nO = 2nCO + nH O → nO =
2

2
2
2

0,6.2 + 0,85− 0,4
= 0,825 mol
2

Bảo toàn khối lượng: mancol + mO2 = mCO2 + mH2O → mancol = 0,6.44 + 15,3− 0,825.32 = 15,3 gam
Câu 23:
Thí nghiệm 1: Na hết, ancol dư.
nH =
2

0,075
= 0,0375 mol → nX > 2nH → nX > 0,075 mol
2
2

→ MX <

6
= 80 (1)
0,075

Thí nghiệm 2: Ancol hết, Na dư.
nH =
2

0,1

= 0,05 mol → nX < 2nH → nX < 0,1 mol
2
2

→ MX >

6
= 60 (2)
0,1

Từ (1) và (2) → 60 < M X < 80 → X là C3H7OH.
Câu 24:
Ta có:

MO
.100 = 26,667 → M X = 60 → X là C3H7OH.
MX

Phương trình hóa học:
H SO ,170° C

2
4
C3H7OH 
→ C3H6 + H2O
{

Y

→ M Y = 42.

Câu 25:
Tách nước hỗn hợp ancol etylic và ancol Y chỉ tạo 2 anken → Tách nước Y chỉ tạo 1 anken → Loại A.
Gọi công thức phân tử của ancol Y là CnH2n+ 2O ( n ≠ 2)
Xét 1 mol C2H5OH và CnH2n+2O
Đốt C2H5OH: nH2O = 3nC2H5OH = 3 mol
Trang 23


Đốt CnH2n+2O : nH2O = ( n + 1) nC2H5OH = ( n + 1) mol
n+ 1 5
= → n= 4
3
3



→ Y là CH3 − CH2 − CH2 − OH.
Câu 26:
Bình đựng NaOH hấp thụ hết H2SO4 đặc, etanol dư.
Bình đựng CuSO4 hấp thụ hồn tồn hơi nước.
Bình đựng dung dịch Br2/CCl4 hấp thụ hồn tồn anken.
→ mbình tăng = manken = 21gam
→ nC H =
2

4

21
= 0,75 mol
28

H SO ,170° C

2
4
C2H5OH 
→ C2H 4 + H2O

Trước phản ứng:

1,25

Phản ứng:

0,75

→H=

mol
¬

0,75

mol

0,75
.100% = 60%
1,25

Câu 27:
nH O = 0,3 mol → nX = 2nH O = 0,3.2 = 0,6 mol

2

2

Bảo toàn khối lượng: mX = mete + mH2O → mX = 26,4 + 5,4 = 31,8 gam
→ MX =

31,8
= 53
0,6

Hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau → Các ancol có số mol bằng nhau.
Ta có: nA = nB = 0,3 mol →

M A .0,3+ M B .0,3
= 53 → M A + M B = 106 (1)
0,6

Do B là ancol bậc III → B có ít nhất 4C trong phân tử → M B ≥ 74 (2)
M A = 32
Từ (1) và (2) → 
M B = 74
→ A là CH3OH.
Câu 28: nCO2 = 0,17 mol;nH2O = 0,3 mol
Ta có: nancol = nH2O − nCO2 = 0,3− 0,17 = 0,13 mol → nO( ancol ) = nancol = 0,13 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO( X ) + 2nO = 2nCO + nH O → nO =
2
2
2
2


2.0,17+ 0,3− 0,13
= 0,255 mol
2

Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = nCO2 + mH2O → mX = 0,17.44+ 5,4 − 0,255.32 = 4,72 gam
Trang 24


Câu 29: nO2 = 1,95 mol
Phản ứng: 2 ancol → 1ete+1H2O
BTKL
nete = nH O = 0,08 mol 
→ mancol = 6,76+ 0,08.18 = 8,2 gam
2

Ta có: M ancol =

8,2
= 51,25
0,16

→ Hai ancol là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol)
a+ b = 0,16
a = 0,1
→
→
46a+ 60b = 8,2  b = 0,06
Đốt hỗn hợp Z cũng như đốt ancol T
CnH2n+2O +


3n

O2 
→ nCO2 + ( n + 1) H2O
2

27,2 gam....1,95 mol
Ta có:

27,2 3n
. = 1,95 → n = 2,6
14n + 18 2

→ M T = 54,4 → nT =

27,2
= 0,5 mol
54,4

Gọi số mol của C2H5OH và C3H7OH trong T lần lượt là m và n mol
 m+ n = 0,5
m = 0,2
→
Ta có: 
 46m+ 60n = 27,2 n = 0,3
→ Hiệu suất tạo ete của C2H5OH:

0,1
.100 = 50%

0,2

→ Hiệu suất tạo ete của C3H7OH:

0,06
.100 = 20%
0,3

Câu 30: nCO2 = 0,5 mol;nH2O = 0,7 mol
Ta có: nX = nH2O − nCO2 = 0,7− 0,5 = 0,2 mol
→C=

0,5
= 2,5
0,2

→ Có một ancol đa chức chứa 2C → Có 2 nhóm OH trong ancol
Ta có: nO( X ) = 2nX = 0,2.2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO( X ) + 2nO = 2nCO + nH O → nO =
2
2
2
2

2.0,5+ 0,7− 0,4
= 0,65 mol
2

→ VO = 0,65.22,4 = 14,56 lít.
2

Câu 31:
Xét phản ứng đốt cháy:

Trang 25


×