Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.71 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>THỨ</b></i> <i><b>MÔN</b></i> <i><b>TIẾT</b></i> <i><b>TÊN BÀI DẠY </b></i>
<i><b>THỨ HAI</b></i>
<i><b>NGÀY</b></i>
<i><b>29-11-2010</b></i>
<i><b>CHÀO CỜ</b></i>
<i><b>TĐ-KC</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>ĐĐ</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>31/16</b></i>
<i><b>76</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>TUẦN 16</b></i>
<i><b>ĐÔI BẠN (● )</b></i>
<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<i><b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( ●) TIẾT 1, 2.</b></i>
<i><b> THỨ BA</b></i>
<i><b>NGÀY</b></i>
<i><b>30-11-2010</b></i>
<i><b>CT</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>31</b></i>
<i><b>77</b></i>
<i><b>32</b></i>
<i><b>ĐÔI BẠN </b></i>
<i><b>LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC </b></i>
<i><b>VỀ QUÊ NGOẠI ( * ) </b></i>
<i><b>THỨ TƯ</b></i>
<i><b>NGÀY</b></i>
<i><b>1-12-2010</b></i>
<i><b>LTVC</b></i>
<i><b> T</b></i>
<i><b>TNXH</b></i>
<i><b> GDNGLL</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b> 78</b></i>
<i><b>31</b></i>
<i><b> 16</b></i>
<i><b>TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ - NƠNG THƠN – DẤU PHẨY .</b></i>
<i><b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC </b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP – THƯƠNG MẠI (●, *)</b></i>
<i><b>VẼ TRANH VỀ ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG </b></i>
<i><b>THỨ NĂM</b></i>
<i><b>NGÀY</b></i>
<i><b>2-12-2010</b></i>
<i><b>CT</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>TC</b></i>
<i><b>32</b></i>
<i><b>79</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>VỀ QUÊ NGOẠI ( NHỚ - VIẾT )</b></i>
<i><b>TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( TT )</b></i>
<i><b>CẮT DÁN CHỮ E </b></i>
<i><b>THỨ SÁU</b></i>
<i><b>NGÀY</b></i>
<i><b>3-12-2010</b></i>
<i><b>TLV</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>TNXH</b></i>
<i><b>TV</b></i>
<i><b>SHTT</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>80</b></i>
<i><b>32</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>16</b></i>
<i><b>NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN _ NÓI VỀ THÀNH THỊ </b></i>
<i><b>NÔNG THÔN ( * )</b></i>
<i><b>LUYỆN TẬP </b></i>
<i><b>LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ ( ●* )</b></i>
<i><b>ÔN CHỮ HOA M </b></i>
<i><b>TUẦN 16</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 </b></i>
<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 31-16</b>
<b>Tập đọc :</b>
<b>-</b> Hiểu ý nghĩa : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nơng thơn và tình cảm thủy chung
của người thành phố với người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( trả lời được các câu
hỏi sách giáo khoa 1,2,3,4 . )
<b>-</b> ( Khá- giỏi ) trả lời được câu hỏi 5
<b>Kể chuyện</b> :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý ( học sinh khá – giỏi kể lại được toàn
bộ câu chuyện )
●Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - xác định giá trị ; giao tiếp ; lắng nghe
tích cực .
●Các phương pháp dạy học / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Trình bày ý kiến cá
nhân ; trải nghiệm , trình bày 1 phút ).
Thái độ :Biết tình cảm thủy chung của người thành phố và phẩm chất tốt đẹp của người lang ,
sẵn sang hi sinh vì người khác
<b>II/Chuẩn bị:</b>
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III/. Ti ến trình lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ OÅn định : </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-Yêêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc <i>Nhà rông ở Tây Nguyên.</i>
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/ D ạy bài mới : </b>
<i><b>a.-Khám phá : Trong tuaàn </b></i>này chuùng ta sẽ tìm
hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và
nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hơm
nay là <i>Đơi bạn</i>. Qua câu chuyện về tình bạn của
Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những
phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người
làng quê.
_ Giáo viên Ghi tựa. ( 3 học sinh nhắc lại tựa bài )
<i><b>b. k</b></i>
<i><b> ết nối :</b></i>
<i><b>b1:Luyện đọc trơn </b></i>
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả,
nhẹ nhàng tình cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2
vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt lướt
thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, …
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong
bài. HS đặt câu với từ <i>tuyệt vọng</i>.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
<i><b>b 2 : (Trình bày ý kiến cá nhân ) </b></i>
-Gọi HS đọc lại tồn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ
không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân
dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải
sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ
mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích
nhất là ở cơng viên. Cũng chính ở cơng viên, Mến
đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng
những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở
cơng viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì
đáng q?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em
hiểu như thế nào về câu nói của bố?
( Trải nghiệm )
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả
lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình
cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những
người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất
<i><b>tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng</b></i>
<i><b>giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người</b></i>
<i><b>khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ</b></i>
<i><b>chung của người thành phố đối với những người</b></i>
<i><b>giúp mình.</b></i>
<i><b>c -Thực hành :</b></i>
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu
cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-……từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền
Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về
q Mến ở nơng thơn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều
phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái
thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến;
những dòng xe cộ đi lại nướm nượp; đêm đèn điện
sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến
lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng
vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn
rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của
người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ
không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về
thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về
lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn
đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ
và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và
c 1 : Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
-u cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
<i><b>- Kể trước lớp:</b></i>
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó
gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>d : Áp dụng : </b></i>
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người
nông thôn)?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. ( đọc
trơn cả bài )
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
<i><b>+ Bạn ngày nhỏ: </b>Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi</i>
<i>giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải</i>
<i>rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy</i>
<i>là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia</i>
<i>tay Mến trở về thị xã.</i>
<i><b>+Đôi bạn ra chơi: </b>Hai năm sau bố Thành đón mên</i>
<i>ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành</i>
<i>phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố</i>
<i>quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến,</i>
<i>trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến</i>
<i>đèn điện sáng như sao.</i>
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay
nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
<i><b> ***************************************************</b></i>
<b>I/. Yêu cầu: </b>
<b>- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính </b>
<b>-</b> <b>Bài tập cần làm : bài 1, 2, 3, 4 ( cột 1,2,4 .) </b>
<b>II / Chuẩn bị : </b>
-Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK.
<b>II/. Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định </b></i>
<i><b>2/ KTBC: </b></i>
-KT các bài tập đã sửa lại ở nhà .
Nhận xét
<i><b>3/Bài mới: </b></i>
<i><b>a.Giới thiệu: </b></i>
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
<i><b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân khi biết các thành phần cịn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Gọi 1 HS nêu u cầu bài tập .
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở
tận cùng của thương.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS laøm baøi.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 4:</b></i>
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4/ Củng cố – Dặn dò: </b></i>
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
và làm bài tập.
-1 HS neâu.
-2 HS leân bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
.
**************************************
- Biết cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương , đất nước .
- Kính trọng , biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng .
● Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng : Trình bày một phút ; thảo luận
, dự án .
-Thai độ : Tham gia các hoạt động đền ơn , đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà
trường tổ chức .
<b>II Ph ương tiện dạy học : </b>
-Vở bài tập đạo đức 3.
-Tranh minh hoạ câu truyện <i>Một chuyến đi bổ ích</i>.
-Phiếu giao việc cho HĐ2.
-Một số câu thơ bài hát về chủ đề bài học
<b>III.: Tiến trình dạy học :</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1.n định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: GV đánh giá cách làm bài của tiết trước.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>a. Khám phá : Ghi tựa.</b></i>
<i><b>b. Kết nối :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện.</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS hiểu thế nào là th</b></i>ương binh liệt sĩ , có
thái độ tơn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình
liệt sĩ.
Cách tiến hành:
-GV kể chuyện <i>Một chuyến đi bổ ích</i>.
-Đàm thoại: ( Trình bày một phút )
- kĩ năng tư duy suy nghĩ
+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
+Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ
là những người như thế nào?
+Chúng ta cần phải có thái độ ntn đối với các
TBLS?
-GV kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người
<i><b>đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hồ</b></i>
<i><b>bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng,</b></i>
<i><b>biết ơn các gia đình TBLS. </b></i>
-Lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương
binh nặng.
- …….đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-……..phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS.
<i><b>Thực hành luyện tập </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. ( kĩ năng xác định giá trị về những người đã hi sinh quên mình vì tổ</b></i>
<i><b>quốc ) </b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ</b></i>
và những việc khơng nên làm.
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
1.GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm TL nhận xét các việc sau:
a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi thăm viếng nghĩa trang LS.
b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.
3.Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>Hoạt động 3: Xem tranh và kể những anh hùng.</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi</b></i>
sinh của các anh hùng, liết sĩ thiếu niên.
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của
Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng;
yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết.
+Người trong tranh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh
hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó.
-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng
liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương
đó.
<b>-Thực hành </b>
--Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau
đó thảo luận. Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
<i><b>Hoạt động 4: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các</b></i>
hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa
phương .
<i><b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp</b></i>
nghĩa, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có
ý thức tham gia hoặc ủng hộ hoạt động đó.
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
-YC các nhóm báo cáo kết quả. -Đại
diện các nhóm lên trình bày kết
-GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng quả
điều tra tìm hiểu. Lớp nhận xét
hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa bổ
sung.
phương.
<b>Vận dụng </b>
<i><b>Hoạt động 5: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện... về - Cá</b></i>
nhân thực hiện theo tinh thần
chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
xung phong.
<i>hi sinh xương máu vì tổ quốc. Chúng ta cần ghi </i>
<i>nhớ và đền đáp cơng lao to lớn đó bằng những </i>
-Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS và hướng dẫn học sinh thực
hành thực hành.
- Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về
cuộc sống và học tập, về nguyện vọng...của thiếu nhi một
số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
<i><b>**************************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết) : 31</b>
<b>Bài: </b>
-Nghe Nghe viết chính xác đoạn từ : <i>Về nhà. . . . .không hề ngần ngại</i> trong bài <i>Đơi bạn .</i>
-Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr ( BT 2 a )
<b>II/ Đồ dùng: </b>
Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp .
<b>III/ Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- <i>khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư,</i>
<i>sưởi ấm, tưới cây. </i>
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết</b>
đoạn từ: <i>Về nhà... không thể ngần ngại</i>
trong bài <i>Đôi bạn</i> và làm các bài tập
chính tả phân biệt <i>ch/ tr</i>
- Ghi tựa:
<b>b/ HD viết chính tả:</b>
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào ?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc.
-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của
những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi có khó khăn, khơng
ngần ngại khi cứu người.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên
riêng: Thành, Mến.
- Lời nói của người bố được viết như thế
nào ?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Sốt lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
<b>c/ HD laøm BT:</b>
<b>Baøi 2 a : </b>
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự
làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS: <i>nghe chuyện, sẵn lịng, sẻ nhà sẻ cửa,</i>
<i>ngần ngại....</i>
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền vào 1
chỗ troáng.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
+Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu
chấu.
+Phòng học chật chội và nóng bức nhưng
mọi người vẫn rất trật tự
+Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi
kể chuyện cổ tích.
<b> *****************************</b>
<b>TỐN : 77</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Bài tập cần làm : 1và 2
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
<i><b>b. Giới thiệu về biểu thức:</b></i>
-Viết lên bảng 126 + 51 và YC HS đọc:
<i><b>Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu</b></i>
thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS đọc 126 trừ 11.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu: 62
trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62
trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
<i><b>-Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu</b></i>
<i><b>phép tính viết xen kẽ với nhau.</b></i>
<i><b>d. Giới thiệu về giá trị của biểu thức:</b></i>
-YC HS tính 126 + 51.
-<i>Giới thiệu</i>: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được
gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
-Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
-YC HS tính 125 + 10 – 4.
-<i>Giới thiệu</i>: 131 được gọi là giá trị của biểu
thức 125 + 10 – 4.
<i><b>e. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và YC HS đọc biểu
thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu , sau
đó YC các em làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: </b></i>
-HD HS tìm giá trị của biểu thức:, sau đó tìm
số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu
thức.
-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trị của biểu thức
52 cộng 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số
75.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4 Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-HS nhắc lại: 62 trừ 11.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Trả lời: 126 + 51 = 177
-Giá trị của biểu thức 126 + 51 là là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.
-Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau.
***************************************
<b>TẬP ĐỌC : 32</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>-</b> Biết ngắt nghỉ ngơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
<b>-</b> Hiểu nội dung : bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những
người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )
*Giáo dục tình cảm u q nơng thơn nước ta , từ đó thêm u q mơi trường thiên nhiên và
cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ .
<b>II/ ph ương tiện dạy học </b>
-Tranh Minh họa baøi tập đọc
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
<b>III/ Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc <i>Đôi bạn.</i>
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3/ Bài mới: </b>
<b>a/ GTB: </b>
+ Quê em ở đâu? Em có thích được về q
chơi khơng? vì sao?
Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và
tìm hiểu bài thơ <i>Về Quê Ngoại</i> của nhà thơ
<i>Hà Sơn</i>. Qua bài thơ các em sẽ được biết
những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong
bài đối với con người và cảnh vật quê mình.
- GV ghi tựa
<b>b/ Luyện đọc:</b>
- GV đọc mẫu tồn bài 1 lượt với giọng tha
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa
từ khó.
- YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
<b>c/ HD tìm hiểu bài:</b>
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-2 HS trả lời
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dịng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của
GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
VD:
<i> Em về quê ngoại / nghỉ hè/</i>
<i>Gặp đàm sen nở / mà mê hương trời.//</i>
<i>Gặp bà / tuổi đã tám mươi/</i>
<i>Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày xưa.//</i>
………
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
HS đặt câu với từ: <i>Hương trời, chân đất.</i>
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em
biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ?
-GV giảng thêm: Mỗi làng quê ở nông thôn
Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè sen
nở, gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng.
Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ
tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi
ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng
thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng
tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng
như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn
thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.
+Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng
thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp
xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghĩ
thế nào về họ?
<b>d/ Học thuộc lòng bài thơ:</b>
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT
bài thơ trên bảng.
- Xố dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lịng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
<b>4/ Củng cố – Dặn dò:</b>
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê
chơi?
-Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu
cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nơng
dân làm ra lúa gạo.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
-Bạn nhỏ ở thành phó về thăm q. Nhờ sự
ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những
điều lạ ở quê và bạn nói “ <i>Ở trong phố chẳng</i>
<i>bao giờ có đâu</i>” mà ta biết điều đó.
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý: Bạn nhỏ thấy đầm
sen nở ngát hương mà vơ cùng thích thú; bạn
được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, điều mà ở
( liên hệ giáo dục môi trường được thể hiện
qua câu trả lời trên )
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời: Bạn nhỏ ăn
hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp
những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ
rất thật thà và thương yêu họ như thương bà
ngoại mình
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS
đọc thuộc lịng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con
người. ( giáo dục các em biết yêu q làng q
việt nam )
- Lắng nghe ghi nhận.
***************************************************************************
<i><b> Thứ tư ngày 1. tháng 12. năm 2010</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU : 16 </b>
<b>I/. Yêu cầu:</b>
-Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn .
- Bài tập cần làm : 1 , 2 , 3 .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>
-Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
-Tranh ảnh minh hoạ thành thị và nông thôn. Bản đồ (nêu có)
<b>III/. Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-u cầu học sinh làm miệng lại bài tập 1
trong tiết Luyện từ và câu trước.
-1HS nêu tên các dân tộc thiểu số ở nước ta
mà em biết?
-Gọi 2-3 HS lên bảng làm lại BT 4.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
<b>3/ Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Trong tiết luyện từ và câu này, các em sẽ
cùng mở rộng vốn từ về thị xã – nơng thơn,
sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
- GV ghi tựa
<i><b>b.HD làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
-Gọi HS đọc YC của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy khổ to và 1 bút dạ.
-YC HS thảo luận ghi tên các vùng q, các
thành phố mà nhóm tìm được vào giấy.
-YC các nhóm dán giấy lên bảng sau 5 phút
thảo luận. Sau đó HS cả lớp đọc tên các
thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được.
GV GT thêm một số thành phố ở các vùng
mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố
trên bàn đồ.
-YC HS neâu teân một số vùng quê mà em
biết.
-YC cả lớp làm bài vào vở.
-1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a/ Công cha nghĩa mẹ được so sánh như <i>núi</i>
<i>thái sơn/ như nước trong nguồn chảy ra.</i>
b/ Trời mưa, đường đất sét trơn như <i>bôi mỡ.</i>
c/ Ở thành phố có nhiều tồ nhà cao <i>như núi /</i>
<i>như trái núi.</i>
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc trước lớp.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Làm việc theo nhóm + giải vào vở.
+ Các thành phố ở miền Bắc: <i>Hà Nội, Hải</i>
<i>Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt</i>
<i>Trì, Thái Nguyên, Nam Định....</i>
+ Các thành phố ở miền Trung: <i>Thanh Hoá,</i>
<i>Vinh, Huế, Đà Nẳng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn</i>
<i>Ma Thuột....</i>
+ Các thành phố ở miền Nam: <i>Thành phố</i>
<i>Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy</i>
<i>Nhơn...</i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Hãy kể tên các sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn
mà em biết.
-GV HD HS làm tương tự BT 1.
<b>Sự vật</b> <b>Cơng việc</b>
<b>Thành</b>
<b>phố</b>
Đường phồ, nhà cao tầng, nhà
máy, bệnh viện, công viên, cửa
hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn
cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim....
Buôn bán, chế tạo máy móc, may
mặc, dệt may, nghiên cứu khoa
học, chế biến thực phẩm, biểu
diễn thời trang,…..
<b>Noâng</b>
<b>thoân</b>
Đường đất, vườn cây, ao cá, cây
đa, lũy tre, giếng nước, nhà văn
hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm,
máy cày....
Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa,
cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất,
tuốt lúa, nhổ mạ, bể ngô, đào
khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu,
chăn trâu, chăn vịt, chăn bị....
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét. Sau đó làm bài vào VBT.
-GV có tổ chức làm bài thi đua giữa các nhóm.
<i><b>Bài 3: YC HS đọc YC của bài.</b></i>
Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy
vào những chỗ thích hợp.
-Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn
văn, YC HS đọc thầm và hướng dẫn: muốn
tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có
thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó
có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu,
cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp
lý chưa.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4/ Củng cố –Dặn dò:</b></i>
-GDTT cho HS cần phải yêu thương nhau,
đoàn kết với nhau giữa các dân tộc trong
nước.
-Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài
-HS đọc yêu cầu
-Nghe GV hướng dẫn sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau trao đổi để làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài:
<i>Nhân dân ta ln ghi sâu lời dạy của Chủ</i>
<i>Tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày,</i>
<i>Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng</i>
<i>hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là</i>
<i>con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt.</i>
<i>Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng</i>
<i>nhau, no đói giúp nhau.</i>
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>TỐN : 78</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>
-Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các
phép tính nhân, chia.
-Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài tốn có liên quan., giá trị các biểu thức
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 , 3 .
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
<i><b>b.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có</b></i>
<i><b>các phép tính cộng, trừ.</b></i>
-Viết lên bảng: 60 + 20 – 5 và YC HS đọc
biểu thức này.
-YC HS suy nghĩ để tính: 60 + 20 – 5.
-Nêu: Cả hai tính trên đều cho kết quả đúng,
tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn
đặc biệt là khi giá trị của biểu thức có nhiều
dấu tính cộng, trừ ngưới ta quy ước: Khi tính
giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính
-Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20
bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
<i><b>c. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ</b></i>
<i><b>có các phép tính nhân, chia.</b></i>
-Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 và YC HS đọc biểu
thức này.
-YC HS suy nghĩ để tính: 49 : 7 x 5, biết cách
tính tương tự như với biểu thức chỉ có các
phép tính cộng, trừ.
-Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có
các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
-Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7
bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu
thức 49 : 7 x 5 là 35.
<i><b>e. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-YC 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 +
-YC HS nhắc lại cách làm của mình.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
-Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
Hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15
= 75
-Nhắc lại qui tắc.
-Nhắc lại cách tìm giá trị của biểu thức.
60 + 20 – 5.
-Biểu thức 49 chia7 nhân 5.
-Tính:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35.
-Nhắc lại qui tắc.
-Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
49 : 7 x 5
-Bài tập YC tính giá trị của biểu thức.
-1 HS lên bảng thực hiện:
205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 2: </b></i>
-HD tương tự BT1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 55 : 5 x 3…… 32 và hỏi: Làm
thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 với 32.
-YC HS tính giá trị biểu thức 55 : 5 x 3.
-So sánh 33 với 32?
-Vậy giá của biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào
so với 32.
-Điền dấu gì vào chỗ chấm?
-YC HS làm bài phần còn lại.
-YC 2 HS lên bảng làm và giải thích cách
làm của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-
<i><b>4 Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
265, 265 cộng 3 bằng 268. Vậy giá trị của
biểu thức 205 + 60 + 3 là 268.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
-BT YC chúng ta điền dấu (>; <; =) vào
chỗ chấm.
-Ta phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x
3, sau đó SS giá trị của biểu thức này với
32.
-Tính nháp: 55 : 5 x 3 = 11 x 3
= 33.
- 33 lớn hơn 32.
-Lớn hơn.
-Điền dấu lớn hơn (>).
-2 HS lên bảng làm và giải thích cách làm
của mình. Lớp làm vào VBT.
<b>I/. Yêu cầu:</b>
<i>_ Kể tên một số hoạt động cơng nghiệp , thương mại mà em biết </i>
<i>_ Nêu được ích lợi của hoạt động cơng nghiệp , thương mại </i>
<i><b>-</b></i> <i>Khá – giỏi : kể được một hoạt đông công nghiệp và thương mại </i>
<i>●Các kĩ năng cơ bản cần được giáo dục trong bài : kĩ năng cơ bản và xử lí thơng tin ; quan</i>
<i>sát , tìm kiếm thơng tin về các hoạt động cơng nghiệp, thương mại nơi mình sinh sống . </i>
<i>● Tổng hợp các hoạt động thông tin liên quan liên quan đến hoạt động nông nghiệp thương</i>
<i>mại nơi mình đang sinh sống .</i>
<i>_Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : hoạt động nhóm , trị chơi .</i>
<i>*Biết lợi ích và tác hại của các hoạt động công nghiệp , thương mại (niếu thực hiện sai ):</i>
<i>của các hoạt động đó ( mức độ liên hệ )</i>
<b>II/. Các ph ương tiện dạy học </b>
-Tranh ảnh về các hoạt động của các hoạt động cơng nghiệp và thương mại
-Bảng phụ, phấn màu.
<b>III/. Tiến trình dạy học </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ Ổn định: </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cuõ:</b>
-Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức
tiết trước. Hoạt động nông nghiệp
+Hãy kể tên 1 số hoạt động nơng nghiệp,
nó đem lại lợi ích gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<b>3/ Bài mới: </b>
<i><b>a. Khám phá : Giới thiệu về hoạt động</b></i>
công nghiệp và thương mại.
Ghi tựa.
<i><b>b.Giảng bài: </b></i>
<b>Kết nối </b>
<i><b>Hoạt động 1:Làm việc theo cặp:</b></i>
<i><b>Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe</b></i>
về hoạt động công nghiệp ở nơi các em
đang sống.
<i><b>Bước 2: YC một số cặp trình bày, các cặp</b></i>
khác bổ sung.
<i>-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như:</i>
<i>khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản</i>
<i>xuất lắp ráp ô tô, xe máy...đều gọi là hoạt</i>
<i>động công nghiệp.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.</b></i>
<i><b>Bước 1:Từng cá nhân quan sát hình trong</b></i>
SGK.
<i><b>Bước 2: Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã</b></i>
quan sát được trong hình.
<i><b>Bước 3: YC một số em nêu ích lơi của các</b></i>
hoạt động cơng nghiệp.
-GV phân tích về các hoạt động và sản
phẩm từ các hoạt đó như:
<i><b>Kết luận: Các hoạt động như khai thác</b></i>
<i><b>than, dầu khí, dệt...gọi là hoạt động cơng</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3</b>: <b>Làm việc theo nhóm.</b></i>
<i><b>Bước 1: YC chia nhóm, thảo luận theo</b></i>
SGK.
<i><b>Bước </b><b>2: Một số nhóm trình bày kết quả</b></i>
thảo luận, lớp bổ sung.
+ Những hoạt động mua bán như trong
- HS trả lời 1 số câu hỏi.
+... Cây lúa, cuốc đất làm vườn, kéo lưới,
phun thuốc trừ sâu, vắt sữa bò, hái chè,
trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt
cá...Những hoạt động này nhằm cung
cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
-HS nhắc lại
- HS keå cho nhau nghe.
-Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ
sung.
VD: <i>Khai thác than, khai thác dầu khí, dệt</i>
<i>may, luyện thép,…..</i>
-HS quan sát hình trong SGK.
-HS nêu tên 1hoạt động đã quan sát được
trong hình.
-Một số em nêu ích lợi của hoạt động
công nghiệp. ( mơi trường )
-Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy,…
-Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt,…
-Dệt cung cấp vải, lụa,…
-Chia nhóm, thảo luận theo u cầu
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm khác bổ sung.
hình 4,5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt
động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng
ở quê em?
<i><b>Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là</b></i>
<i><b>hoạt động thương mại. </b></i>
<i><b>Thực hành </b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Chơi trị chơi bán hàng.</b></i>
<i><b>Bước 1:</b></i>
-GV đặt tình huống cho các nhóm chơi
<i><b>Bước 2:</b></i>
-Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác
nhận xét.
-...Ở các cửa hàng, chợ...
-Chợ Lộc An, Đất Đỏ, Phước Hải. Long
Điền,….. Siêu thị ở thành phố Vũng Tàu.
Cửa hàng bán nguyên vật liêụ…………
-Laéng nghe GV nêu tình huống.
- Chọn 1 số HS thực hiện.
<i><b>Kết luận</b>: <b>Tất cả các sản phẩm đều có thể được trao đổi buôn bán nếu phù hợp.</b></i>
<i><b>Những sản phẩm như: ma tuý, hê rô in không được phép trao đổi buôn bán. Chúng</b></i>
<i><b>ta cần chú ý chỉ mua bán những sản phẩm được phép tiêu dùng.</b> ( liên hệ giáo dục</i>
<i>mơi trường )</i>
<i><b>4 vận dụng </b></i>
-Yêu cầu đọc phần ghi nhớ sách giáo
khoa
-Nêu các hoạt động công nghiệp, thương
mại mà em biết?
-Về nhà học bài và thực hiện như đã học.
-2, 3 HS đọc, sau đó cả lớp đọc bài ghi
nhớ .
-HS xung phong trả lời.
-Chuẩn bị bài sau.
<b>**********************************************************************</b>
<b>**********************************************************************</b>
<i>Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010</i>
<b>CHÍNH TẢ (nhớ – viết) : 32</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
-Nghe- viết chính xác đoạn từ <i>Em về quê ngoại nghỉ hè....thuyền trôi êm êm</i> trong bài thơ
<i>Về quê ngoại..</i>
-Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt <i>thanh hỏi / thanh ngã</i>. ( BT 2 b )
-Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.
<b>II . Đồ dùng dạy- học:</b>
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
<b>III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần
chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>
Tiết chính tả này các em sẽ nhớ và viết
lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ <i>Về quê</i>
<i>ngoại </i>và làm BT phân biệt <i>ch/ tr</i> hoặc
<i>thanh hỏi / thanh ngã</i>. - GV ghi tựa
<i><b>b.Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<b>*</b><i>Trao đổi về nội dung bài viết.</i>
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
-<i> cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn, châu chấu, …</i>
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Trong đoạn thơ những chữ nào được viết
hoa?
<b>*</b><i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
<b>*</b><i>Viết chính tả.</i>(Nhớ viết)
-GV theo dõi quan sát HS viết bài.
<b>*</b><i>Sốt lỗi.</i>
<i><b>*</b>Chấm bài.</i>
<i><b>c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
<b>Bài 2. Câu b </b>
Tiến hành
Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in
đậm? Giải câu đố?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca
dao ở BT 2, HS nào viết xấu, sai từ 3 lỗi
trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài
sau.
- Thể thơ lục bát.
- Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ viết
sát lề.
-Những chữ đầu dịng thơ.
- hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng, ríu
rít, rực màu, ….
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-Đổi chéo vở và dị bài.
-Nộp 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc u cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu, giải miệng:
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất<i><b>những hàng thẳng băng</b></i>
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
<i>(Là cái lưỡi cày)</i>
<i><b>Thuở bé em có hai sừng</b></i>
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
<i> (Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng,</i>
<i>giữa tháng, cuối tháng.</i>
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
***************************************
<b>TỐN : 79</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>
- Biết cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 .
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
<i><b>b.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có</b></i>
<i><b>các phép tính cộng, trừ, nhân chia.</b></i>
-Viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và YC HS đọc
biểu thức này.
-YC HS suy nghĩ để tính: 60 + 35 : 5.
-Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực
hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện
phép tính cộng, trừ sau.
-Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất
làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang
phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia
trước rồi mới thực hiện phép tính cộng là
đúng.
-YC HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức
trên.
-YC HS áp dụng qui tắc vừa học để tính giá
trị của biểu thức 86 – 10 x 4.
-YC HS nhắc lại cách tính của mình.
<i><b>e. Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
-Nêu YC của bài tốn và YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 2: ( Tương tự như bài 1 ) </b></i>
<b>-</b> <b>Bài 3 :g</b>ọi học sinh đọc u cầu
<b>-</b> Bài tốn hỏi gì
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài
-Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>4 Củng cố – Dặn dị:</b></i>
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
-Tính: 60 + 35 : 5 = 95 : 5
= 19
Hoặc: 60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
-Nhắc lại qui tắc.
-60 cộng 35 chia 5 bắng 60 cộng 7 bằng
67.
-1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
86 – 10 x 4 = 86 – 40
= 46
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Số sách mỗi tủ là :
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
*******************************************
<b>THỦ CÔNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-HS biết kẻ, cắt , dán chữ E.
-Kẻ, cắt, dán được chữ E , các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối
phẳng
-HS khá _ giỏi : kẻ , cắt dán chữ E , các nét chữ thẳng và đều nhau . chữ dán phẳng .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
-Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì,……
<b>III. Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt độngcủa học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: Cắt dán chữ V</b>
-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ</b>
cái đơn giản đó là chữ E. GV ghi tựa.
<b>b. Thực hành:</b>
<i><b>Hoạt động 1: GV đính mẫu chữ:</b></i>
-GV dùng chữ mẫu rời, gấp đôi theo
chiều ngang.
<i><b>Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu:</b></i>
Bước 1: Kẻ chữ E.
+Lật mặt sau tờ giấy thủ cơng, kẻ, cắt
một hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng
2ô rưởi.
+Chấm vào điểm đánh dấu chữ E vào
hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các
điểm đã đánh dấu<i>. (Hình 1)</i>
Bước 2: Cắt chữ E.
+Do tính chất đối xứng nên khơng cần
cắt cả chữ E mà chỉ gấp đơi hình chữ nhật
đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa, (mặt
trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo đường kẻ
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
- HS quan sát và nhận xét
+Nét chữ rộng 1ơ, nửa phía trên và nửa
phía dưới của chữ E giống nhau. Nếu
gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa
trên và nửa dưới của chữ trùng khít
nhau.
-HS theo dõi từng bước
nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. Mở ra
được chữ E như chữ mẫu. (Hình 2)
<i><b>Bước 3: Dán chữ E.</b></i>
+Thực hiện tương tự như dán cát chữ cái ở
bài trước
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành cắt dán chữ E.</b></i>
-GV gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán
chữ E.
-YC HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn
lúng túng để các em hoàn thành sản
phẩm.
-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, đánh
giá và nhận xét sản phẩm
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành
của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ
cơng, thước kẻ, bút chì, kéo, … “ Cắt dán
chữ VUI VẺ “
<i>Hình 2.</i>
-HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
-Bước 1: Kẻ chữ E
-Bước 2: Cắt chữ E
-Bước 3: Dán chữ E
-HS thực hành kẻ, cát, dán chữ E.
-HS thực hiện dán vào vở theo YC của
GV.
- Mang SP lên trưng bày.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau.
<i><b>*****************************************************************************</b></i>
<i><b> Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN : 16</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
-Nghe và kể lại được câu chuyện <i>Kéo cây lúa lên</i>. ( BT 1 )
- Bước đầu kể đươc về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý. Nói thành câu, dùng từ
đúng. ( BT 2 )
**Giáo dục học sinh ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương
( khai thác trực tiếp nội dung bài )
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
-Tranh minh hoạ truyện <i>Kéo cây lúa lên</i> (SGK).
-Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Giấu cày </i>và giới thiệu về tổ của em.
-Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới:</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ</b></i>
tập kể câu chuyện <i>Kéo cây lúa lên</i>. Và nói
về thành thị, nơng thơn mà em biết. Ghi tựa.
<i><b>b.Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
-GV đính tranh.
-GV kể 2lần.
+Truyện này có những nhân vật nào?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng
ngốc đã làm gì?
+Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo.
+Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-YC 2 HS ngồi cạnh kể lại câu chuyện cho
nhau nghe
-Gọi 2 – 3 HS kể lại câu chuyện.
-Theo dỏi, nhận xét và ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông</b></i>
thôn hoặc thành thị.
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài: Các em
có thể kể những điều mình biết về nông
thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi (về
thăm quê, đi thăm quan,.. xem chương trình
ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện……
-YC HS suy nghĩ lựa chọn đề tài viết về
nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước
lớp.
(Giáo dục môi trường khai thác nơi dung bài )
-YC HS kể theo cặp.
-Gọi 5 HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận
doõi và nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh.
-HS theo dõi.
-Chàng ngốc và vợ.
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà
bên cạnh.
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
-3-4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp.
+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại
tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc
nhanh hơn.
-1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo cặp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu. Dựa vào câu hỏi gợi ý trên
bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về
nội dung và cách diễn đạt.
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi
kể về 1 bác nơng dân làm kinh tế trang trại
xét và ghi điểm.
<i><b>4/ Củng cố –Dặn doø:</b></i>
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
-Về nhà suy nghĩ thêm về nợi dung, cách
diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông
thôn. Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17: Viết thư
cho bạn kể những điều em biết về thành thị
hoặc nơng thơn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị
hoặc nơng thơn hay nhất.
*************************************
<b>TỐN:80</b>
<b>I/. u cầu: Giúp HS củng cố v</b>ề biết à tính giá trị của biểu thức có dạng:
-Chỉ có các phép tính cộng, trư.ø
-Chỉ có các phép tính nhân, chia.
-Có các phép tinh cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập cần làm : 1,2,3.
<b>II/. Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1/ Ổn định: </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
<i><b>3/</b><b>Bài mới</b>: </i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên</b></i>
bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
-HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu
thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu
thức có những dấu tính nào và phải áp dụng
qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức
trong phần a/.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 2: GV gợi ý:</b></i>
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Cho HS tự làm bài, sau đó YC 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài
của nhau.
-Chữa bài.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
a. 125 – 85 + 80 = 40 + 80
= 120
-HS laøm baøi:
VD: 375 – 19 x 3 = 375 - 57
= 318
306 + 93 : 3 = 306 + 31
= 337
-Nhận xét.
<b>4/ Củng cố , dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT.
-Ơn lại các bài tốn về tính giá trị của biểu
thức.
= 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
= 28
12 + 7 x 9 = 19 x 9
= 171
<b>******************************************</b>
<b>Bài : </b>
<b>I - Mục tiêu: Sau bài học HS biết:</b>
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
Học sinh khá – giỏi : Kể được làng bản hay khu phố nơi em sinh sống
●Các kĩ năng cơ bản cần được giáo dục trong bài : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin , so sánh
và tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị .
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị .
●Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Thảo luận nhóm , vẽ tranh .
*Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị
<b>II : Phương tiện dạy học </b>
-Tranh ảnh minh hoạ cảnh làng q và đơ thị.
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.OÅn định:</b>
<b>2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.</b>
-Hoạt động cơng nghiệp, thương mại.
Nhận xét tuyên dương.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a. khám phá </b>: Ghi tựa. ( học sinh nhắc
lai )
<b>b. Giảng bài: K</b>ết nối
<i><b>so sánh và phân biệt sự khác nhau giữa </b></i>
<i><b>làng quê và đô thị </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt sự khác nhau</b></i>
<i><b>giữa làng quê và đô thị:</b></i>
<b>Bước 1: Hoạt động cả lớp.</b>
-GV hỏi: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu
tả cuộc sống chung quanh em.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
-HS trả lới câu hỏi.
-Kể tên một số hoạt động công nghiệp ở tỉnh (Thành
phố) của bạn. Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
-Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng mà em biết. Ở
đó, người ta có thể mua bán những gì?
-2 HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ:
-Em đang sống ở ấp……. Nhà em có một mảnh vườn
trồng bao nhiêu loại cây (rau). Em thường giúp mẹ cho
gà ăn và băm rau cho mẹ. Chiều chiều, em đợi bố mẹ đi
làm đồng về để giúp mẹ nấu cơm.
-Em đang sống ở ấp …… Buổi sáng em đi học còn bố mẹ
em ra đồng. Chiều về, em cùng bố em hái rau, thổi cơm,
chăm sóc đàn vịt gà. Đến ngày mùa, em cùng với bố mẹ
ra đồng gặt lúa.
Đặc điểm Làng quê Đô thị
-Phong cảnh, nhà cửa.
-Công việc chủ yếu của nhân dân.
-Đường sá, HĐ giao thông, cây cối,..
-Thưa thớt, ……
-Trồng trọt,..
-Đường đất, hẹp,..
-San sát, cao lớn,..
-Làm cơ quan,…
-Rộng lớn,…
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận nhóm khác và bổ sung.
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các
nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự
khác nhau giữa làng quê và đô thị.
<i><b>Kết luận: </b>Ở làng quê người ta thường</i>
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Bước 1: GV chia nhóm. Mỗi nhóm căn cứ</b></i>
vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để
tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của
người dân ở làng quê và đơ thị.
<i><b>Bước 2: u cầu các nhóm thảo luận theo</b></i>
bảng.
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng cùng
thực hiện.
<i><b>Bước 3: Từng nhóm lên liên hệ về nghề</b></i>
nghiệp và hoạt động chủ yếu của người
dân nơi em đang sống.
-Căn cứ vào thảo luận GV giới thiệu
thêm cho các em biết vềø sinh hoạt của đô
thị.
<i><b>Kết luận: </b>Ở làng quê, người dân thường</i>
<i><b>Hoạt động 3:Vẽ tranh</b></i>. ( Tư duy sáng tạo )
<b>Thực hành </b>
-GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố
(thị xã) q em.
-YC mỗi em vẽ một tranh, nếu chưa xong
có thể về nhà làm.
<b>Vận dụng </b>
-Nêu sự khác nhau giữa làng q và đơ
thị.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
( khai thác môi trường giáo dục )
-Nhận đồ dùng rồi cùng nhau làm việc theo yêu cầu của
GV.
<i><b>- Một số nhóm trình bày:</b></i>
làng quê
Nghề nghiệp ở đơ
thị
-Trồng trọt.
-...
-Bn bán.
-...
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS vẽ vào VBT theo ý thích của mình về thành phố
hoặc nơng thơn.
<b>-</b> HS xung phong phát biểu.
<b>-</b> ( giáo dục mơi trường )
<b>TẬP VIẾT:16</b>
<b>Bài: </b>
-Củng cố cách viết hoa chữ M.
-Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, T, B. ( 1 dịng )
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dịng ) và câu ứng
duïng: ( 1 lần )
-Maãu chữ viết hoa : M, T, B.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/1.
<b>III/ Lên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1/ OÅn ñònh:</b>
<b>2/ KTBC:</b>
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- HS viết bảng từ:
<b>3/ Bài mới:</b>
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : M, T.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T.
- HS viết vào bảng con chữ M, T.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
<b>c/ HD viết từ ứng dụng:</b>
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Mạc Thị Bưởi ?
- Giải thích: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một
nữ du kích HĐ bí mật trong lịng địch rất gan dạ.
Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị không chịu
khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách ntn?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc:
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: M, T, B.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
-2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS laéng nghe.
<b>d/ HD viết câu ứng dụng:</b>
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải
đoàn kết . Đoàn kết là sức mạnh vô địch.
-Nhận xét cỡ chữ.
<b>e/ HD viết vào vở tập viết:</b>
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5 - 7 bài. Nhận xét .
<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
<i><b>-Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. </b></i>
-Giáo viên nhận xét chung lớp.
-Về nề nếp: ….
-Về học tập: ……..
<b> II/ Biện pháp khắc phục: </b>
-Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
-Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh cịn yếu hai mơn Tốn và Tiếng Việt, có
kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
-Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, Bài tập trên lớp cần kiểm tra chặt chẻ hơn.
- Chuẩn bị Ôn thi học kì một.
______________________________________________
<i><b>Ngày : 29 tháng 11 năm 2010</b></i>
Giáo viên
Nguyễn Hoàng Thanh
<i><b>T</b><b>ổ , khối</b></i>