Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.44 KB, 59 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ năm ngày 01 tháng 3 năm 2007
Tiết 24 : Đạo đức
<b> GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG</b>
<b> (TIẾT 2 )</b>
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu :
-Các cơng trình cơng cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
-Những việc cần làm để giữ gìn các cơng trình cộng cộng.
2.Biết tơn trọng, giữ gìn và bảo vệ cơng trình cơng cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu bài taäp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Gọi 2HS nêu ghi nhớ
<b>3.Bài mới</b>
<b> a/ Giới thiệu bài : Ghi tựa bài</b>
*Hoạt động 1:
Bài tập 4: HS xác định yêu cầu bài tập
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
của các nhóm ( HS đã chuẩn bị trước )
-GV phát phiếu
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Số
TT Cơng trìnhcơng cộng Tình trạnghiện tại Biện phápgiữ gìn
<i> -GV Kết luận về việc thực hiện giữ gìn những</i>
cơng trình cơng cộng ở địa phương.
-2HS nêu , lớp nhận xét.
-HS đọc lại tựa bài.
-HS đọc bài tập
-HS thảo luận theo nhóm
-Một vài nhóm ghi vào
phiếu theo mẫu.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi
Bài tập 3: Bày tỏ ý kiến
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập
-Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét và kết luận:
-Ý kiến ( a ) là đúng
-Các ý kiến ( b ), (c ) là sai
*Hoạt động nối tiếp
-HS nêu về các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng
cộng.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> - HS nêu lại ghi nhớ</b>
5.Dặn dị:
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học
tốt.
- Chuẩn bị tiết sau: Thực hành kĩ năng giữa
HKII.
-HS tập trung theo nhóm đơi
thảo luận, báo cáo kết quả,
lớp nhận xét và bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
Thứ hai ngày…26……tháng……02……năm 2007
TUAÀN 24 :
Tiết 47 : Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOAØN
I.MỤC ĐÍCH U CẦU
1.Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF
(u-ni-xép ) Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
3.Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn
được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng
về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng và biết thể hiện nhận thức của mình bằng
ngơn ngữ hội hoạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an tồn giao thơng HS trong lớp tự vẽ. Bảng
phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru
<i>những em bé trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi </i>
+Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên
lưng mẹ?
+Người mẹ làm những cơng việc gì?
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niêm hi vọng của người mẹ đối với
con?
- Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-GV ghi baûng: UNICEF.
-GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của
Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của Liên hợp quốc
-GV : 6 dịng mở đầu bài đọc là 6 dịng tóm
-3HS đọc thuộc lòng cả lớp
nhận xét
-HS trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp đọc đồng thanh
u-ni-xép
tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì
vậy sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội
dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.
-Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu.
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
Đọc 2-3 lượt.
-GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu
nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong
bài.( Thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng,
ngôn ngữ hội hoạ.)
-Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng
<i>sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm</i>
<i>từ trong những câu văn khá dài.</i>
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Cho 2 HS đọc lại cả bài.
-GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ
ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng
những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng,
*Tìm hiểu bài
<i> -Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? (</i>Em muốn
sống an tồn)
-Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
(Chỉ trong vịng 4 tháng đã có 50000 bức tranh
của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về
Ban Tổ Chức.)
-Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
<i>chủ đề cuộc thi ? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm</i>
cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt
biệt là an tồn giao thơng rất phong phú: Đội mũ
<i>bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an</i>
<i>tồn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường,</i>
<i>Chở ba người là không được… )</i>
<i> -Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao</i>
<i>khả năng thẩm mĩ của các em ? (Phòng tranh</i>
trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn,
bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng
- 2HS đọc
- HS tiếp nối đọc bài
-Cả lớp quan sát, đọc phần
giải nghĩa các từ khó trong
SGK.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc bài theo nhóm đơi
-Cả lớp đọc thầm trong SGK
-Cả lớp đọc thầm theo GV
-Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét và bổ sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ
sung.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ
sung.
mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có
nhận thức đúng về phịng tránh tai nạn mà cịn
biết thể hiện về ngơn ngữ hội hoạ sáng tạo đến
bất ngờ.)
-Những dịng in đậm ở bản tin có tác dụng gì
(Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt
thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật
giúp người đọc nắm nhanh thông tin)
-Nêu nội dung chính của bản tin ? ( Cuộc thi
c/.Luyện đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn
trong bản tin.
-Nêu giọng đọc của bản tin này?
-GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng
với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ
ràng.
-GV đọc mẫu bản tin đoạn : “ Được phát động
<i>…. Kiên Giang.”</i>
<i> -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn</i>
tin.
<b> 4.Củng cố :</b>
-Nêu nội dung chính của bài?
-Giáo dục HS hiểu về nội dung bản tin,
hưởng ứng những cuộc vận động…..
5.Daën doø:
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin.
-Xem trước bài “ Đoàn thuyền đánh cá”.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân trả lời, nhận xét bổ
sung.
-HS neâu
-Cả lớp theo dõi SGK
-4HS tiếp nối đọc
-HS nêu
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc diễn cảm và cho HS
thi đọc. Lớp nhận xét
-HS neâu
Thứ sáu ngày…………tháng………….năm 2007
Tiết 115 : Toán
<b> LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU
Giúp HS rèn kó năng:
-Cộng phân số.
-Trình bày lời giải bài tốn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kieåm tra bài cũ</b>
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm
thế nào ?
-Cho 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện phép
tính sau : <sub>3</sub>2 + 3<sub>4</sub>
Nhận xét
<b> 3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Củng cố kĩ năng cộng phân số
-GV ghi lên bảng:
Tính : a. 3<sub>4</sub> + 5<sub>4</sub> ; b. 3<sub>2</sub> + 1<sub>5</sub>
-Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân
số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi
tính kết quả . a. 8<sub>4</sub> = 2 ; b. 15<sub>10</sub> + <sub>10</sub>2 =
17
10
c/ Thực hành:
*Bài tập 1
-Cho HS tự làm, nêu kết quả. GV nhận xét
và sửa sai lên bảng.
Kết quả: a. 7<sub>3</sub> ; b. 15<sub>5</sub> = 3 ; c. 27<sub>27</sub> =
1
*Bài tập 2
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng
lớp, nhận xét đúng sai
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp theo dõi lên bảng
-HS nêu và làm
-Cả lớp cùng làm vào vở
nháp. Nhận xét bạn trên
bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở
nháp
-Cho HS tự làm vào vở , gọi 2 HS lên bảng thực
a. 3<sub>4</sub>+2
7 =
21
28 +
8
28 =
29
28
b. 16
5
+
3
8 <sub> = </sub>
5
16 <sub> + </sub>
6
16 <sub> = </sub>
11
16
c. 1<sub>3</sub> + 7<sub>5</sub> = <sub>15</sub>5 + 21<sub>15</sub> = 26<sub>15</sub>
-Cho 2 HS nói cách làm và kết quả. GV kết
luận và cho HS ghi vào vở học
*Bài tập 3
-GV ghi phép cộng <sub>15</sub>3 +2
5 lên bảng lớp
-GV cho cả lớp thực hiện phép cộng, rồi nhận
xét cách làm và kết quả
-Cho HS suy nghó tìm cách làm khác. Cho HS
nhận xét phân số <sub>15</sub>3 rồi rút gọn theo cách
3
15 =
3 :3
15 :3=
1
5 . Coäng
3
15+
2
5=
1
5+
2
5=
3
5
b. 4<sub>6</sub> + 18<sub>27</sub> = <sub>3</sub>2 + <sub>3</sub>2 = 4<sub>3</sub>
c. 15<sub>25</sub> + <sub>21</sub>6 . Rút gọn 15<sub>25</sub> = 15 :5<sub>25 :5</sub> =
3
5
<sub>21</sub>6 = <sub>21:3</sub>6 :3 = <sub>7</sub>2
3<sub>5</sub> + <sub>7</sub>2 = 21<sub>35</sub> + 10<sub>35</sub> = 31<sub>35</sub>
*Bài tập 4
-Cho HS tự làm vào vở học. GV kiểm tra kết
quả.
Giaûi
Số phần đội viên tham gia hai hoạt động:
3<sub>7</sub> + <sub>5</sub>2 = 29<sub>35</sub> (số đội viên )
xeùt
-Cả lớp lắng nghe và nhận
xét.
-Cả lớp nhìn lên bảng lớp
suy nghĩ
-Cả lớp thực hiện vào vở học
và 1 HS lên bảng ghi kết
quả.
-Cả lớp thực hành vào vở bài
tập b và c
Đáp số: 29<sub>35</sub> số đội viên
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm</b>
thế nào?
-Nêu cách rút gọn phân số?
-Rút gọn phân số sau : <sub>12</sub>8 và 15<sub>21</sub>
5.Dặn dò:
-Về xem lại bài
-Xem trước bài : Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu
-2HS lên bảng làm
Thứ ba ngày……27………tháng……02……năm 2007
Tiết 24 : Chính tả (Nghe – Viết )
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I.MỤC ĐÍCH U CẦU
1.Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả <i><b>Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân.</b></i>
2.Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch / tr,
<i>dấu hỏi / dấu ngã.</i>
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Ba bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a
-Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cuõ</b>
-Cho HS đọc những từ cần điền vào ô trống
bài tập 2 của tuần trước. GV cho lớp nhận xét,
GV nhận xét sửa bài.
<b> 3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc mẫu bài chính tả và các từ được chú
giải (SGK)
-Cho HS xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân
-Cho cả lớp đọc thầm bài viết. GV nhắc các
em chú ý những từ cần viết hoa trong SGK: Tô
Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông
Dương, Cách mạng tháng Tám, Aùnh mặt trời,
Thiếu nữ………hoa huệ, Thiếu nữ………hoa sen,
Điện Biên Phủ.
-Luyện viết một số từ dễ sai: hoả tuyến,
đáng tiếc, hoa huệ
-GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? (Ca ngợi Tô
Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống
-1 HS đọc, lớp chú ý theo
dõi SGK
-HS đọc lại tựa bài
-Cả lớp dò bài trong SGK
-Cả lớp quan sát trên bảng
-Cả lớp đọc thầm. Lắng
nghe lời dặn
-HS viết bảng con
trong kháng chiến )
-Cho HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho cả
lớp viết lần lượt đến hết bài.
c./ Chấm chữa bài cho HS:
-GV đọc cho HS rà soát lại bài
-Thu một số vở chấm. HS còn lại đổi vở để
chữa lỗi cho nhau.
d/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a làm bài vào
vở bài tập. Nêu kết quả, GV nhận xét và sửa
bài lên bảng:
Lời giải : thứ tự các từ cần điền: kể<i><b> chuyện,</b></i>
<i><b>truyện, </b>câu <b>chuyện, truyện, </b>kể<b> chuyện, </b>đọc</i>
<i><b>truyện.</b></i>
<i><b> </b></i>*Bài tập 3:
-GV dán tờ phiếu ghi sẵn bài tập 3a, b
-HS đọc nội dung bài tập
Kết quả:
<i><b> </b>+Ý a: nho – nhỏ – nhọ</i>
<i><b> </b>+ Ý b: chi – chì – chỉ – chị.</i>
<b> 4.Củng cố:</b>
<b> -Cho HS viết lại các từ viết sai trong bài.</b>
-Nhắc lại qui tắc viết hoa.
5.Dặn dò:
- Về xem lại bài chữa những lỗi đã viết sai
-Xem trước bài “Nghe – viết : Khuất phục
tên cướp biển”.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-HS dò bài
-Thu 5-7 vở chấm
-Nhận xét
-Cả lớp theo dõi trong vở bài
tập rồi điền vào chỗ trống,
nêu kết quả lớp nhận xét.
-HS đọc bài tập
-Suy nghó và nêu kết quả
-Nhận xét
Thứ hai ngày……26……..tháng……02……..năm 2007
Tiết 47 : Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
-Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
-Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng
dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 94,95 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ?
- Có thể làm cho bóng tối của một vật thay đổi
bằng cách nào sau đây:
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-GV đưa ra phiếu bài tập
-HS thaûo luận nhóm 4 làm bài tập.
Đánh dấu x vào
-2HS trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc tựa bài
-HS đọc phiếu bài tập
- Cho HS nhận phiếu thảo luận
nhóm 4
trang 94 SGK:
Bài tập 2:
Đánh dấu x vào
- Các bơng hoa ở hình 2 trang 94 SGK có tên là
hoa hướng dương vì:
-GV nhận xét bài làm của từng nhóm
*Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu về vai trò của ánh</b></i>
<i><b>sáng đối với sự sống của thực vật</b></i>
-GV cho tập chung nhóm, yêu cầu các nhóm
trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả
lời câu hỏi SGK
-GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- GV gợi ý : ngoài vai trò giúp cây quang hợp,
<i>ánh sáng còn ảnh hưởng đến q trình sống khác</i>
<i>của thực vật như hút nước, thốt hơi nước, hô hấp</i>
<i>…</i>
<i> -Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả</i>
thảo luận. GV nhận xét và kết luận như mục
<i>Bạn cần biết SGK.</i>
*Hoạt động 3: <i><b>Tìm hiểu nhu cầu về ánh</b></i>
<i><b>sáng</b></i> <i><b>của thực vật</b></i>
-GV đặt vấn đề : Cây xanh không thể thiếu
<i>ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi lồi cây</i>
<i>đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và</i>
-GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận theo nhóm
đơi
+Tại sao có một số cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng … được chiếu
-HS tập trung theo nhóm 4
quan sát hình và thảo luận để
trả lời câu hỏi.
-Cả lớp lắng nghe
-Đại diện báo cáo, nhận xét
-HS nhắc lại.
-Cả lớp lắng nghe
sáng nhiều ? một số loài cây khác lại sống được
ở trong rừng rậm, trong hang động ?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng.
+Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
-Cho đại diện nhóm báo cáo .
- GV nhận xét và kết luận: <i>Tìm hiểu nhu cầu</i>
<i>về ánh sáng của mỗi lồi cây, chúng ta có thể</i>
<i>thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để</i>
<i>cây được chiếu sáng thích hợp sẽ thu hoạch cao.</i>
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Điều gì sẽ xảy ra đối với thực vật nếu khơng</b>
có ánh sáng?
<b> 5.Dặn dò:</b>
-Về học baøi
-Xem trước bài “Aùnh sáng cần cho sự sống
(tt)”.
-Nhận xét tiết học .
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
- HS phát biểu.
<i><b> </b></i>Thứ ba, ngày …. tháng … năm 200…
Thứ tư ngày…28…….tháng…02………năm 2007
Tiết 47 : Luyện từ và câu
CÂU KỂ <i><b>AI LÀ GÌ ?</b></i>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?.
2.Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới
thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần nhận xét.
-Ba tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung1 đoạn văn, thơ bài tập 1 phần luyện tập.
-Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kieåm tra bài cũ</b>
-Cho 1 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ
-Nêu một trường hợp có thế sử dụng 1 trong 4
câu tục ngữ đó.
Nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Phần nhận xét
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập
1,2,3,4.
-Cho 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn
<i>Diệu Chi là học sinh cũ Trường Tiểu Học Thành</i>
<i>Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.</i>
-Cho HS tìm kết quả, sau đó nêu kết quả. G V
nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
+Câu 1,2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi
+Câu 3 : Nêu nhận định về bạn
-Cho HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi
<i>Ai ? và Là gì ?</i>
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại tựa bài
-HS tiếp nối đọc
-2HS đọc
-Cả lớp theo dõi trong SGK
+Caâu 1:
-<i><b>Ai</b> là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? – <b>Đây</b></i>
<i>là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta.</i>
<i> -Đây <b>là ai</b> ? – Đây <b>là Diệu Chi</b>, <b>bạn mới của</b></i>
<i><b>lớp ta</b>.</i>
+Caâu 2:
-<i><b>Ai</b> là học sinh cũ của Trường Tiểu học</i>
<i>Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi <b>là ai</b>?)</i>
<i> -<b>Bạn Diệu Chi</b> là học sinh cũ của Trường</i>
<i>Tiểu học Thành Cơng.</i>
+Câu 3:
<i> -<b>Ai </b>là hoạ sĩ nhỏ? – <b>Bạn ấy</b> là một hoạ sĩ</i>
<i>nhỏ đấy</i>
<i> -Bạn ấy <b>là ai</b>?– Bạn ấy <b>là một hoạ sĩ nhỏ</b></i>
<i><b>đấy</b>.</i>
-GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu
văn, mời 2 HS lên bảng làm.
-GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi <i><b>Ai </b></i>? gạch hai gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi <i><b>là gì? </b></i>Trong mỗi câu văn.
-GV chốt lại ý đúng:
-Ai ? Là gì ? (là ai ? )
<i> Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta</i>
<i>Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường.</i>
<i>Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy<b>.</b></i>
-Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau
giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai
<i>làm gì? Ai thế nào?</i>
<i> -Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ</i>
<i>phận nào trong câu ? (bộ phận vị ngữ)</i>
-Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào?
<i> +Kiểu câu Ai làm gì ? ( VN trả lời câu hỏi làm</i>
<i>gì?)</i>
<i> +Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời câu hỏi như</i>
<i>thế nào?)</i>
<i> +Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời câu hỏi là gì?)</i>
c/ Phần ghi nhớ : Cho 3 HS đọc ghi nhớ SGK
d/ Phần luyện tập
*Baøi taäp 1:
-2HS lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi trên bảng, nêu nhận
xét
-Cả lớp lắng nghe và đọc lại
-HS tự so sánh và nêu kết quả.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp
làm vào vở bài tập.
-HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài.
-Kết quả :
Câu kể Ai là gì ?
a.Thì ra đó là một thứ
máy cộng trừ mà
Pa-xcan đã đặt hết tình
cảm……… chế tạo
Đó chính là chiếc
máy tính đầu
tiên………..hiện đại
c.Sầu riêng là loại trái
quý của miền Nam.
Tác dụng
Câu giới thiệu về thứ
máy mới
Câu nêu nhận định về
giá trị của chiếc máy
tính đầu tiên
Nêu nhận định về giá
trị của trái sầu riêng
và giới thiệu về loại
trái cây đặc biệt này.
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về
các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người
thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ
dùng các câu kể ai là gì trong giới thiệu
-Cho HS viết nhanh vào vở nháp lời giới
thiệu, kiểm tra các câu kể ai là gì? Có trong
đoạn văn.
-Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới thiệu
trước lớp
-GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới
thiệu đúng đề tài, tự nhiên sinh động, hấp dẫn.
<b> -Câu kể ai là gì gồm mấy bộ phận ?</b>
-Câu kể ai là gì được dùng để làm gì?
5.Dặn dị:
-Về học bài
-Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể Ai là
gì ?”.
- Nhận xét tiết hoïc.
-Cả lớp theo dõi SGK và làm
vào vở học
-Cá nhân nêu kết quả, lớp
nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp thực hành vào vở
nháp, nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-HS giới thiệu
-HS bình chọn bạn làm hay
Thứ hai ngày…26………..tháng…02………năm 2007
Tiết 116 : Toán
<b> LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Rèn kó năng cộng phân số.
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài tập sau
<sub>15</sub>3 +2
5 vaø
5
16+
3
8
-GV nhận xét và sửa bài
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : Luyện tập
b/ Thực hành:
*Bài tập 1
-GV viết lên bảng phép tính 3 + 4<sub>5</sub>
-GV hỏi: Ta thực hiện phép cộng này như
thế nào ? (phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 =
3
1 )
-Cho HS giải vào vở học, nêu kết quả.
-GV nhận xét sửa bài
Vaäy: 3+4
5=
3
1+
4
5=
15
5 +
4
5=
Viết gọn : 3+4
5=
15
5 +
4
5=
19
5
-HS laøm bài tập a, b, c.
a. 3 + <sub>3</sub>2 = 9<sub>3</sub> + <sub>3</sub>2 = 11<sub>3</sub>
b. 3<sub>4</sub> + 5 = 3<sub>4</sub> + 20<sub>4</sub> = 23<sub>4</sub>
-2HS thực hiện
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS đọc phân số
-HS trả lời câu hỏi
-Cả lớp giải vào vở, 1 HS
lên bảng thực hiện phép
cộng
-3HS lên bảng
c. 1221 + 2 = 21
12
+ 4221 =
54
21
*Bài tập 2
GV cho HS tính: (3
8+
2
8)+
1
8 và
3
8+(
2
8+
1
8)
-Gọi HS nói kết quả, GV nhận xét và sửa bài
lên bảng lớp
-Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của
phép cộng phân số.
*Baøi taäp 3
-Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật, tính nửa chu vi của hình chữ nhật.
-Cho HS đọc bài tốn tóm tắt bài toán và
giải vào vở học.
-Vài HS nêu kết quả. GV nhận xét sửa bài.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật:
<sub>3</sub>2 + <sub>10</sub>3 = 29<sub>30</sub> ( m )
Đáp số: 29<sub>30</sub> m.
4.Củng cố :
<b> -Nêu tính chất kết hợp của phân số ?</b>
-Tính: 2 + 5<sub>4</sub>
5.Dặn dò:
-Về học bài.
-Xem trước bài “Phép trừ phân số”.
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu tính chất của phép
cộng, cả lớp lắng nghe
-3-4 HS neâu
-Cả lớp tóm tắt vào vở rồi
giải, sau đó nêu kết quả.
-Cả lớp lắng nghe
-HS neâu
Thứ năm ngày…01……tháng…3……năm 2007
Tiết 24 : Kể chuyện
<b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Rèn kó năng:
-HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp
phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí. Biết trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên; chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ. điệu bộ.
2.Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn mơi trường xanh, sạch, đẹp.
-Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lần lượt kể lại chuyện đã được
nghe hoặc đã chứng kiến ca ngợi cái đẹp hoặc
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp vơi cái
xấu, cái thiện vơi cái ác.
Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-GV viết đề bài lên bảng lớp, gạch chân
những từ ngữ quan trọng như :<i><b> Em, đã làm gì,</b></i>
<i><b>xanh, sạch, đẹp. </b></i>
-Cho 3 HS tiếp nối nhau lần lượt đọc yêu
cầu 1,2,3
-Cho HS tiến hành kể chuyện người thực
,việc thực (Ví dụ: Tuần vừa qua, cống ở phố tơi
<i>bị tắc, nước cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các</i>
<i>cô chú công nhân phải xuống cho máy hút bùn,</i>
-2HS kể
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-HS đọc tựa bài
-3 HS đọc đề bài, cả lớp lắng
nghe
- 3HS tiếp nối đọc. Cả lớp
lắng nghe
<i>làm để giúp đỡ công nhân thông cống.)</i>
c/ Thực hành kể chuyện
-GV mở bảng phụ viết vắn tắt dàn ý bài
KC, nhắc HS chú ý kể chuyện có đầu, diễn biến,
kết thúc.
-KC theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS
kể, hướng dẫn góp ý.
-Thi kể chuyện trước lớp:
+Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em
kể xong, đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về nội
dung câu chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu.
+Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Chọn HS có câu chuyện hay kể cho lớp nghe.</b>
5.Dặn dò:
-Về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện
các em vừa kể.
-Xem trước bài “Những chú bé không chết”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc bảng tóm tắt, và
lắng nghe lời dặn.
-Cả lớp thực hiện kể theo
nhóm đơi
-Đại diện thi kể trước lớp.
-HS trao đổi với nhau về ý
nghĩa, nội dung câu chuyện.
-Cá nhân nhận xét, lớp bổ
sung.
+Bình chọn bạn kể hay biểu
dương trước lớp.
KĨ THUẬT : THU HOẠCH RAU, HOA (tiết 1)
-HS biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa.
-Có ý thức làm việc cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vật liệu và dụng cụ : Dao sắc, kéo cắt cành.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<b>1.Khởi động</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu tác hại và cách đề phòng sâu bệnh cho rau,
hoa.
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
yêu cầu của việc thu hoạch rau,hoa.
-GV nêu vấn đề : Cây rau, hoa dễ bị giập nát hư
hỏng … Vậy khi thu hoạch cần đảm bảo điều gì?
(Thu hoạch đúng lúc, đúng độ chín nhẹ nhàng,
cẩn thận, đảm bảo rau,hoa tươi.)
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật
thu hoạch rau, hoa
-GV hỏi : Người ta thu hoạch bộ phận nào của
cây rau,hoa? Thu hoạch bằng cách nào ?
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến,
sau đó lắng nghe giải thích.
-GV giải thích: Tuỳ loại cây người ta thu hoạch
bộ phận khác nhau. đối với cây rau, hoa thường
thu hoạch bằng cắt cành có hoa sắp nở.
-GV hướng dẫn cách thu hoạch rau, hoa theo nội
dụng SGK và nêu ví dụ minh hoạ(Chú ý: khi cắt
<i>dùng dao, kéo cắt để cắt gọn, khơng làm giập</i>
<i>gốc cành.)</i>
-GV giải thích: Rau sau khi thu hoạch nếu chưa
sử dụng ngay cần được bảo quản chế biến dưới
các hình thức đưa vào phịng lạnh, đóng hộp, sấy
khô để cung cấp dần cho người tiêu dùng. Riêng
đối với hoa, nếu vận chuyển đi xa phải được
đóng hộp hoặc bao gói cẩn thận để hoa khơng bị
giập nát, hư hỏng.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Oân lại các bài đã học để tiết
sau ôn tập kiểm tra.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp theo dõi SGK và
lắng nghe
-Cả lớp lắngnghe.
-Cả lớp lắng nghe
Thứ tư ngày …28 .. tháng 02… .. năm 2007
<b> Tiết</b> 48 : Tập đọc
<b> ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
I.MỤC ĐÍCH U CẦU
1.Đọc trơi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể
hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên
biển.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẽ huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn
xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kieåm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và
trả lời câu hỏi .
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+Điều gì cho thấy các em có nhạn thức tốt về
chủ đề cuộc thi?
- Nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>
<b> a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài</b>
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ; đọc
2-3 lượt.
-GV kết hợp hướng dẫn HS xem ảnh, tranh
-Giúp HS hiểu nghĩa trong bài ; hướng dẫn
HS biết nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi
dòng thơ nhịp 4/3 hoặc 2/5.
Mặt trời xuống biển / như hịn lửa
-2HS kiểm tra.
-Cả lớp theo dõi SGK
-HS đọc tựa bài
-5HS tiếp nối đọc. ( 3lượt )
-HS xem tranh.
Sóng đã cài then ,/ đêm sập cửa
……..
Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng
Gõ thuyền / đã có nhịp trăng cao
-Cho cả lớp luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhịp
nhàng, khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, ca ngợi tinh
thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người
đánh cá.
*Tìm hiểu bài
+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ?
<i>những câu thơ nào cho biết điều đó ? (Lúc hồng</i>
hơn. Câu mặt trời xuống biển như hòn lửa. Mặt
trời xuống biển là lúc mặt trời lặn.)
+Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ?
<i>Những câu thơ nào cho biết điều đó ? ( … vào lúc</i>
bình minh. Câu thơ : Sao mờ, kéo lưới kịp trời
<i>sáng; mặt trời đội biển nhơ màu mới cho biết</i>
điều đó)
+Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp của biển?
(Mặt trời xuống biển như hịn lửa – sóng đã cài
then, đêm sập cửa – Mặt trời đội biển nhơ màu
mới – Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.)
+Công việc lao động của người đánh cá được
<i>miêu tả đẹp như thế nào ? (Câu hát căng buồm</i>
cùng gió khơi – Hát rằng: cá bạc biển đông
lặng… nuôi lớn đời ta tự buổi nào – Ta kéo xoăn
tay chùm cá nặng … Lưới xếp buồm lên đón
nắng hồng )
-Cho HS nêu nội dung của bài thơ ? ( <i>Bài thơ</i>
<i>ca ngợi vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của những người</i>
<i>lao động trên biển.)</i>
c.Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và
<b>HTL bài thơ</b>
-Cho 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
-GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc của
-Cả lớp tập trung nhóm đơi
-2HS đọc
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
SGK
-HS đọc thầm bài , thảo luận
nhóm đơi 4 câu hỏi SGK.
-Gọi từng nhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét.
( Một em nêu câu hỏi, một em
trả lời.)
-HS phát biểu
bài thơ và thể hiện biểu cảm.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong đoạn sau
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
<i> ….. tự buổi nào.”</i>
-Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ, cả bài
thơ.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> - 2HS đọc lại bài.</b>
<b> -HS nêu lại nội dung bài</b>
-Giáo dục HS
5.Dặn dò:
-Về học thuộc lòng bài thơ.
-Xem trước bài “Khuất phục tên cướp biển”.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp lắng nghe và tiến hành
thi đọc
-Cả lớp đọc thầm
-Tiến hành thi đọc thuộc lịng
bài thơ, bình chọn HS đọc hay.
-2HS đọc
Thứ ba ngày…27………tháng……02…….năm 2007
Tiết 47 : Tập làm văn
<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết
một số đoạn văn hoàn chỉnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to. Mỗi tờ đều viết đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn
tả cây chuối tiêu (BT2). Tương tự – cần 6 tờ cho 3 đoạn 2, 3, 4. Tranh, ảnh cây chuối
tiêu cỡ to .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cu:õ</b>
-GV cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết tập làm văn trước.
-1HS đọc bài làm đoạn văn nói về lợi ích của
một loại cây.
Nhận xét
<b>3.Bài mới:</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
-Cho1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
-GV hỏi: Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần
<i>nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?</i>
-GV nhận xét và kết luận
+Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc
phần mở bài)
+Đoạn 2,3 : tả bao quát, tả từng bộ phận của
cây chuối tiêu (thuộc phần thân bài)
+Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc
phần kết luận)
*Bài tập 2 :
-2 HS đọc nội dung, cả lớp
lắng nghe
-HS đọc
-HS đọc lại tựa bài
-1HS đọc
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân trả lời, lớp theo dõi
SGK
-GV nêu yêu cầu của bài tập và nhắc nhở
HS :
+Bốn đoạn văn của bạn Hồng chưa được
hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng
đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba
chấm ….
+Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả bốn đoạn
-Cho cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn
chỉnh của đoạn văn và làm vào vở bài học của
mình.
-GV phát bút dạ và giấy cho 8 HS và cho mỗi
em hoàn chỉnh một đoạn trên phiếu.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc một đoạn mà các
em đã hoàn chỉnh trước lớp. GV nhận xét và
khen đoạn hay nhất.
-Tiến hành tương tự đối với các đoạn còn lại.
-Cuối giờ, GV chọn 2 bài đã viết hoàn chỉnh
*Ví dụ :
+Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm
bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây:
nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em
thích nhất một cây chuối tiêu sai quả trong bụi
chuối ở gốc vườn.
+Đoạn 2: Nhìn từ xa, cây chuối như một chiếc
ơ xanh mát rượi. Thân cao hơn đầu người, mọc
thẳng, khơng có cành, chung quanh là mấy cây
con đứng sát thành bụi. Đến gần, mới thấy rõ
thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì khơng
cịn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của
cây đã hơi khơ.
+Đoạn 3: Cây chuối có nhiều tàu lá, có tàu đã
già, khơ, bị gió đánh rách ngang, và rũ xuống
gốc. Các tàu lá cịn xanh thì liền tấm, to như cái
máng nước úp sấp Những tàu lá ở dưới màu
xanh thẫm. Những tàu lá ở trên màu xanh mát,
nhạt dần. Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê
thê,nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau
-Cả lớp lắng nghe và theo
dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm, tiến hành
làm vào vở.
-8 HS làm vào phiếu, cả lớp
làm vào vở.
khiến cây như oằn xuống.
+Đoạn 4: Cây chuối dường như khơng bỏ thứ
gì. Củ chuối, thân chuối để ni lợn, lá chuối
gói giị, gói bánh, hoa chuối làm nộm. Cịn quả
chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Cịn gì thú vị hơn
sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng
miệng do chính tay mình trồng. Chuối có ích như
thế nên bà em thường xuyên chăm bón cho
chuối tốt tươi.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -HS nêu dàn bài tả cây cối.</b>
5.Dặn dò:
-Về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn
văn
-Xem trước bài “Tóm tắt tin tức”.
-Nhận xét tiết học.
-HS neâu
Thứ ba ngày…27……….tháng…02……..năm 2007
Tiết 117 : Toán
<b> PHÉP TRỪ PHÂN SỐ</b>
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm,
thước chia vạch, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-GV viết lên bảng 2 phép tính và cho hai HS
lên bảng thực hành 1<sub>2</sub>+1
3<i>;</i>
4
5+
3
4 , gọi HS nói
cách làm, tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét và sửa bài cho HS.
<b>3.Bài mới</b>
<b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b>
b/ Thực hành trên băng giấy
-GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị,
dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng
nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
-GV hỏi : Có bao nhiêu phần của băng giấy?
-GV cho HS cắt lấy <sub>6</sub>3 của từ 5<sub>6</sub> băng
giấy đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần
băng giấy ?
- HS thực hiện , so sánh trả lời :
-GV nêu: có 5<sub>6</sub> băng giấy cắt đi <sub>6</sub>3 băng
giấy còn <sub>6</sub>2
<b> c/ Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu</b>
-2HS lên bảng
-Cả lớp theo dõi .Vài HS
nêu cách tính.
-HS đọc lại tựa bài
-Cả lớp thực hành theo
hướng dẫn
-…. Có 5<sub>6</sub> băng giấy
-Cả lớp thực hiện và trả lời:
còn <sub>6</sub>2 băng giấy.
<b>soá</b>
-GV ghi lên bảng:
Tính : 5<sub>6</sub> - <sub>6</sub>3
-GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực
hiện phép trừ để được kết quả là <sub>6</sub>2
-GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe
-GV ghi bảng : 5<sub>6</sub> - <sub>6</sub>3 = 5<i>−</i><sub>6</sub>3=2
6
-GV hỏi: Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế
nào?
-GV cho HS nhắc lại cách trừ hai phân số
cùng mẫu số, gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai
phân số cùng mẫu số.
d/ Thực hành
*Bài tập 1
-GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số
cùng mẫu số.
-Cho HS tự làm vào vở, Gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài
lên bảng lớp.
a. 15<sub>16</sub> - <sub>16</sub>7 = <sub>16</sub>8 ; b. 7<sub>4</sub> - 3<sub>4</sub> =
4
4 = 1
c. <sub>5</sub>9 - 3<sub>5</sub> = 6<sub>5</sub> ; d. 17<sub>49</sub> - 12<sub>49</sub> =
5
*Bài tập 2
-Câu a: GV ghi phép trừ <sub>3</sub>2<i>−</i>3
9 , roài hỏi HS
+Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số
cùng mẫu số được không, bằng cách nào ?
-GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi trừ
<sub>3</sub>2<i>−</i>3
9=
2
3<i>−</i>
1
3=
1
3
-Cho HS tự làm các bài b, c, d vào vở
-Cả lớp theo dõi và thực
hiện phép trừ phân số
… Có 5-3=2, lấy 2 là tử số, 6
2
6+
3
6=
5
6
-HS nhắc lại, cả lớp lắng
nghe
-HS phaùt bieåu
-Cả lớp thực hành vào vở,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe cách làm
b. 75 -
15
25 = 5
7
- 5
3
= 45 ; c.
3
2 - 8
4
=2
3
-1
2 =
2
2 =1
d. 11<sub>4</sub> - 6<sub>8</sub> = 11<sub>4</sub> - 3<sub>4</sub> = 8<sub>4</sub> = 2
*Bài tập 3
-GV nêu câu hỏi:
+Trong các lần thi đấu thể thao, thường có
<i>các loại huy chương gì để trao cho các vận động</i>
<i>viên ?</i>
+Cho HS đọc đề tốn, nêu tóm tắt đề tốn.
và HS tự làm vào vở
-Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. GV ghi
lời giải đúng lên bảng.
<b> Giaûi</b>
Số phần huy chương bạc và huy chương đồng là:
<b> </b> 19<sub>19</sub> <b> - </b> <sub>19</sub>5 <b> = </b> 14<sub>19</sub> <b> ( huy chương )</b>
Đáp số : 14<sub>19</sub> huy chương.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế</b>
nào ?
-Tính : 13<sub>9</sub> - 7<sub>9</sub> ; <sub>12</sub>8 - <sub>12</sub>3
5.Dặn dò:
-Về học bài và làm bài tập
-Xem trước bài “ Phép trừ phân số (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS đọc đề,nêu tóm tắt
-Cả lớp thực hành giải vào
vở học
-1HS lên bảng giải, lớp nhận
xét
-HS neâu
Thứ sáu ngày…………tháng………….năm 2007
Tieát 23 : Địa lí
<b> THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết :
-Chỉ vị trí Thành Phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.
-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bản đồ số liệu tìm kiến thức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các bản đồ : hành chính, giao thơng Việt Nam.
-Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.
-Tranh ảnh, về Thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng ở
đồng bằng Nam Bộ?
-Điền tiếp các từ ngữ vào chỗ trống cho thích
hợp: Chợ nổi thường họp ở những
đoạn………..thuận tiện cho việc gặp gỡ
của………..Việc mua bán ở…………
………..diễn ra ……….Các hàng hoá bán ở
chợ là……….
Nhận xét
<b> 3.Bài mới :</b>
a/ Giới thiệu bài :ø ghi tựa bài
b/Các hoạt động :
1. Thành phố lớn nhất cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Cho HS dựa vào bản đồ hãy nói về thành
phố Hồ Chí Minh:
+Thành phố nằm ở bên sông nào ?
<i> +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?</i>
<i> +Thành phố được mang tên Bác từ năm nào ?</i>
-Cho HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành
phố Hồ Chí Minh.
-Cho HS quan sát bản đồ và số liệu SGK
nhận xét về diện tích và dân số của thành phố
Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diện tích
và dân số của thành phố HCM gấp mấy lần Hà
Nội.
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, vốn hiểu
biết để :
+Keå tên các ngành công nghiệp của thành
phố HCM.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung
tâm kinh tế lớn nhất của cả nước.
+Nêu dẫn chứng TP là trung tâm văn hoá, khoa
học lớn.
+Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi
giải trí lớn ở TP HCM.
-Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV
-GV nhấn mạnh : Đây là TP cơng nghiệp lớn
<i>nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất;</i>
<i>thu hút được nhiều khách du lịch nhất; là một</i>
<i>trong những thành phố có nhiều trường đại học</i>
-HS nhắc lại tựa bài
-HS quan sát bản đồ và đọc
SGK trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét và bổ sung.
-HS thực hành trên bản đồ
-Cả lớp quan sát và so sánh
số liệu, nêu lên trước lớp.
-HS tập trung theo nhóm 4
để thảo luận, sau đó nêu kết
quả, lớp nhận xét
-Các nhóm báo cáo, lớp
nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
<i>nhaát.</i>
-Cho HS đọc ghi nhơ bài trong SGK.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Đánh dấu vào ô </b>
b.Thành phố Sài Gòn được mang tên là Thành
phố Hồ Chí Minh từ năm nào?
-Về học bài
-Xem trước bài “ Thành phố Cần Thơ”.
-Nhận xét tiết học.
-1HS đọc bài tập
-HS suy nghó và nêu kết quả
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ : TÌM HIỂU VỀ NÉT CHỮ ĐỀU
Thứ năm ngày…01……….tháng……3….năm 2007
<b> VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ </b><i><b>AI LÀ GÌ ?</b></i>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.HS nắm được VN trong câu kể Ai là gì?, các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu
câu này.
2.Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt
được câu kể Ai là gì? Từ những vị ngữ đã cho.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Ba tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét – viết riêng lẻ từng câu.
-Bảng lớp viết các vị ngữ ở cột B ; 4 mảnh bìa màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập dùng câu kể
Ai là gì ? giới thiệu các bạn trong lớp.
Nhận xét.
<b>3.Bài mới</b>
<b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b>
b/ Phần nhận xét
-Cho 3 HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
-GV nêu : Để tìm vị ngữ trong câu, phải xem
bộ phận nào trả lời câu hỏi ai là gì?
-Cho HS đọc thầm các câu văn, trao đổi với
bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
-GV nhận xét và sửa bài:
<i> +Đoạn văn này có mấy câu ? (4 câu)</i>
<i> +Câu nào có dạng ai là gì ? (Em là cháu bác</i>
<i>Tự)</i>
-Cho HS xác định vị ngữ trong câu vừa tìm
được:
+Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi
Ai là gì? (là cháu bác Tự)
+Bộ phận đó gọi là gì? (Vị ngữ)
-2HS nêu
-Cả lớp theo dõi trên bảng
và nhận xét.
-HS đọc tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp lắng nghe và suy
nghĩ.
-Cả lớp đọc thầm và thảo
luận sau đó nêu kết quả, lớp
nhận xét.
+Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong
câu Ai là gì? (do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
<i>thành).</i>
-Cho 4 HS đọc ghi nhớ bài trong SGK.
c/ Phần luyện tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhắc HS thực hiện trình tự các bước:
Tìm các câu kể Ai là gì? Trong các câu thơ. Sau
đó mới xác định vị ngữ của các câu vừa tìm
được.
-Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét chốt
lại lời giải đúng
Câu kể Ai là gì ? Vị ngữ
Người // là Cha, là Bác, là Anh
Quê hương // là chùm khế ngọt
Quê hương // là đường đi học
*Bài tập 2
-Cho 2 HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nói: Để làm đúng bài tập, các em cần thử
<i>ghép lần lượt từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột</i>
<i>B sao cho tạo ra những câu kể Ai là gì ? thích</i>
<i>hợp về nội dung.</i>
-GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời HS
lên bảng gắn những mảnh bìa màu với từ ngữ ở
cột B , tạo thành câu hoàn chỉnh.
-Cho 2 HS đọc kết quả bài
<i><b> </b>Chim công / là nghệ sĩ múa tài ba.</i>
<i> Đại bàng / là dũng sĩ của rừng xanh.</i>
<i> Sư tử / là chúa sơn lâm.</i>
<i> Gà trống / là sứ giả của bình minh.</i>
*Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận
vị ngữ của câu kể Ai là gì ?. các em hãy tìm các
từ ngữ thích hợp đóng vai trị làm CN trong câu.
-HS đọc ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Cá nhân phát biểu, lớp nhận
xét và bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi nhận xét.
-HS đọc kết quả
-Cho HS tiếp nối nhau đặt câu .
<i> -GV nhận xét và nêu kết quả ghi lên bảng</i>
lớp:
a/ Hải Phòng/ Cần Thơ ….. /là một thành
phố lớn.
b/ Bắc Ninh / là quê hương của những
làng điệu dân ca quan họ.
c/ Xuân Diệu/ Trần Đăng Khoa ../ là nhà
thơ.
d/ Nguyễn Du/ Nguyễn Đình Thi ……/ là nhà
thơ lớn của Việt Nam.
<b> 4.Củng cố :</b>
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng nội dung
cần ghi nhớ.
-Xem trước bài “Chủ ngữ trong câu kể Ai là
gì ?”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đặt câu . lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng
Thứ tư ngày…28……..tháng……02…..năm 2007
Tiết upload.123doc.net : Toán
<b> PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)</b>
I.MỤC TIÊU
Giuùp HS :
-Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-GV ghi lên bảng 2 bài toán và cho 2 HS lên
bảng thực hiện
Tính : 11<sub>25</sub><i>−</i> 6
25 <i>;</i>
5
12 <i>−</i>
3
12
-Cho HS nêu cách làm và tính. GV nhận xét
và sửa bài cho lớp.
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Hình thành phép trừ hai phân số khác
<b>mẫu số</b>
-GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài tốn.
Muốn tính số đường cịn lại ta làm thế nào ?
Cho phép tính : 4<sub>5</sub><i>−</i>2
3
-GV hỏi : Muốn thực hiện được phép trừ phải
làm thế nào ?
-GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số được:
4<sub>5</sub>=12
15<i>;</i>
2
3=
10
15
-Cho cả lớp thực hiện trừ hai phân số đã quy
đồng, cho HS thực hành vào vở, nêu kết quả,
GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp.
-Cho HS phát biểu cách trừ hai phân số khác
-2HS lên bảng
-Cả lớp theo dõi trên bảng,
-HS đọc lại tựa bài
-Cả lớp lắng nghe và trả lời
câu hỏi
-… Ta đưa về phép trừ phân
số cùng mẫu số.
-Cả lớp theo dõi
-1HS thực hành trên bảng
lớp 4<sub>5</sub><i>−</i>2
3=
12
15 <i>−</i>
10
15=
2
15
mẫu số. ( Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta
quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số
đó.)
c/ Thực hành
*Bài tập 1
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài , nêu cách
làm, cả lớp làm vào vở nháp
a. 4<sub>5</sub> - 1<sub>3</sub> = 12<sub>15</sub> - <sub>15</sub>5 = <sub>15</sub>7 ; b . 5<sub>6</sub>
-3
8 =
40
48 - 48
18
= 2248
c. <sub>7</sub>8 - <sub>3</sub>2 = 24<sub>21</sub> - 14<sub>21</sub> = 10<sub>21</sub> ; d. 5<sub>3</sub>
-3
5 =
25
15 -
9
15 =
16
15
*Bài tập 2
a . GV ghi lên bảng phép tính 20<sub>16</sub> <i>−</i>3
4
-Cho HS thực hiện phép tính vào vở học bằng
cách quy đồng mẫu số, rồi tính
-GV nhận xét sửa bài cho cả lớp
20<sub>16</sub> <i>−</i>3
4=
20
16<i>−</i>
3<i>x</i>4
4<i>x</i>4=
20
16<i>−</i>
12
16=
8
16=
1
2
-Tiến hành tương tự đối với bài tập b,c,d.
-Gọi HS nêu cách làm và kết quả, cho HS
nhận xét cách làm và kết quả.
b. 3045 -
2
5 =
30
45 -
2<i>x</i>9
5<i>x</i>9 = 45
30
- 45
18
=
12
45
c. <sub>12</sub>10 - 3<sub>4</sub> = 10<sub>12</sub> - <sub>4</sub>3<i>x<sub>x</sub></i>3<sub>3</sub> = 10<sub>12</sub>
-9
12 =
1
12
d. 12<sub>9</sub> - 1<sub>4</sub> = 48<sub>36</sub> - <sub>36</sub>9 = 39<sub>36</sub>
- 4HS lần lượt lên bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở
nháp.
-Cả lớp quy đồng mẫu số rồi
tính, 1 HS lên bảng thực hiện
-Cả lớp làm vào vở cả 3 câu
-HS nêu cách làm và kết
quả, lớp nhận xét.
-HS đọc bài toán
- Tự làm bài vào vở
*Bài tập 3
-GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài
tốn, cho HS tự làm vào vở.
-Gọi một số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
Giải
Diện tích để trồng cây xanh là:
6<sub>7</sub> - <sub>5</sub>2 = 16<sub>35</sub> (diện tích )
Đáp số : 16<sub>35</sub> diện tích.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế</b>
nào ?
-Tính: 1<sub>3</sub> - 2<sub>9</sub>
5. Dặn dò:
-Về học bài và làm bài
-Xem trước bài “Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học.
-HS neâu
Thứ năm ngày…01………tháng…3…….năm 2007
Tieát 48 : Khoa hoïc
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo )
Sau baøi học , HS có thể :
Nêu ví dụ chứng tỏ vai trị của ánh sáng đối với sự sống của con người, động
vật .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 96, 97 SGK.
- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4.
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cuõ</b>
-Cho HS nêu vai trò của ánh sáng đối với
đời sống thực vật ?
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài
b/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu về vai trị của ánh</b></i>
<i><b>sáng đối với đời sống của con người</b></i>
-GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một
ví dụ về vai trị của ánh sáng đối với đời sống
của con người.
-Cho HS viết ý kiến của mình vào tấm bìa
rồi đính lên bảng lớp
-GV cùng HS sắp xếp các ý kiến vào một
nhóm
-HS nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại tựa bài
-HS nêu ví dụ, lớp nhận xét
-HS đính lên bảng ý kiến
của mình
+Nhóm 1: Ý kiến nói về vai trị của ánh
sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình
ảnh, màu sắc.
+Nhóm 2: Ý kiến về vai trò của ánh sáng
đối với sức khoẻ con người.
-GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết trang
96 SGK.
*Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu về vai trị của ánh</b></i>
<i><b>sáng đối với đời sống động vật</b></i>
-GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:
<i> +Kể tên một số động vật mà em biết. Những</i>
<i>con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?</i>
<i> +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban</i>
<i>đêm và ban ngày ?</i>
<i> +Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của</i>
<i>các động vật đó ?</i>
<i> +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích</i>
<i>thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ</i>
<i>nhiều trứng?</i>
-Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét và kết luận:
+ Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày
có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng,
kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng
cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra
những nguy hiểm cần tránh.
+ Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm
không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt
được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm
tối.
-GV ruùt ra kết luận như mục Bạn cần biết
trang 97 SGK.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Ghi chữ Đ vào</b>
-HS đọc kết luận
-HS tập trung theo nhóm 4
và tiến hành thảo luận theo
câu hỏi gợi ý.
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-3-4 HS đọc lại ghi nhớ, cả
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài.
-Xem trước bài “ Aùnh sáng và việc bảo vệ đơi
mắt”.
KĨ THUẬT
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT TRỒNG RAU, HOA</b>
I.MỤC TIÊU
-Đánh giá mức độ hiểu biết về nhận thức và kĩ năng trồng rau, hoa của HS.
-Thông qua kết quả kiểm tra giúp GV rút kinh nghiệm được về phương pháp
dạy học để đạt kết quả tốt hơn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<b>1.Khởi động</b>
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
-GV ôn tập cho HS ở mỗi nội dung cần :
+Hiểu được tại sao phải làm như vậy?
+Biết cách làm như thế nào để đảm bảo đúng kĩ
thuật ?(Cách tiến hành, thao tác kĩ thuật)
<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN KĨ THUẬT</b>
-Câu 1: Hãy đánh dấu X vào trước câu trả lời
đúng :
Trồng rau, hoa đem lại những lợi ích gì :
Làm thức ăn cho người
Trang trí
Xuất khẩu.
Làm thức ăn cho vật ni.
-Câu 2: Hãy nêu ảnh hưởng của các điều
kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của cây
rau,hoa?
-Câu 3: Hãy nêu tác dụng của việc chăm
sóc đối với rau, hoa ?
-Câu 4: Hãy nêu quy trình trồng cây rau,
-HS đọc lại đề bài
Thứ sáu, ngày … tháng … năm 200…
Thứ sáu ngày…02………..tháng……3……..năm 2007
Tiết 48 : Tập làm văn
TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
2.Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-1 tờ giấy viết lời giải bài tập 1.
-Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 1,2 (phần luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Kiểm tra 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp
bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài
b/ Phần nhận xét
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Câu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về
<i>cuộc sống an toàn , xác định đoạn của bản tin. </i>
-Cho HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại 4
đoạn của bản tin.
- Câu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau
đó nêu kết quả, GV nhận xét và dán tờ giấy đã
ghi phương án trả lời lên bảng lớp:
*Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em
<i>muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF,</i>
báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi
vẽ Em muốn sống an toàn.)
-Kiểm tra 2HS
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp theo dõi SGK và suy
nghĩ
-Cá nhân phát biểu, lớp nhận
xét.
*Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi
(Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi
gởi đến.)
*Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của
thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy
kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong
phú.)
*Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ
của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi
có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
- Câu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
lời tóm tắt tồn bộ bản tin.
- Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ
giấy đã ghi phương án tóm tắt:
( UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa
tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống
*Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận nêu
trong phần ghi nhớ.
+Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Cách tóm tắt tin tức.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
c/ Phần luyện tập
*Bài tập 1
-Cho 1 HS đọc nội dung
-Cho HS trao đổi theo nhóm đơi. GV phát
giấy khổ rộng cho vài HS sinh khá, giỏi.
-GV nhận xét và bình chọn phương án tóm
tắt ngắn gọn đủ ý nhất:
Tóm tắt bằng 4 câu:
+ Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được
<i>UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới</i>
-Cả lớp viết vào vở nháp
-Cá nhân phát biểu trước
lớp, lớp nhận xét.
-Cho HS đọc lại đoạn văn
trên
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp theo dõi trong SGK
và suy nghĩ trả lời.
-2HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc
-Cả lớp thảo luận, Các HS
làm vào giấy đính kết quả
lên bảng, lớp nhận xét.
<i>.</i>
<i> +Ngày 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ</i>
<i>Long là di sản về địa chất, địa mạo.</i>
<i> + Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công</i>
<i>bố tại Hà Nội.</i>
<i> + Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm</i>
<i>bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên</i>
<i>nhiên.</i>
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn
thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. GV
phát giấy khổ rộng cho 4 HS khá giỏi thực hiện
sau đó đính lên bảng lớp.
-GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn
những nhóm hay nhất.
Tóm tắt ngắn gọn:
. 17-11-1994 Vịnh Hạ Long được công nhận
<b>là di sản thiên nhiên thế giới.</b>
<b> . 29-11-2000, được tái công nhận là di sản</b>
<b>thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các</b>
<b>giá trị về địa chất, địa mạo.</b>
<b> .Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy</b>
<b>giá trị di sản trên đất nước mình.</b>
<b> 4.Củng cố :</b>
-Thế nào là tóm tắt tin tức?
-Nêu cách tóm tắt tin tức?
5.Dặn dò:
-Về học bài , xem lại bài đã học.
-Xem trước bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp lắng nghe và suy
nghĩ, sau đó thảo luận theo
nhóm 4, các HS làm trên
giấy khổ rộng đính lên bảng.
-Cả lớp lắng nghe.
<b> Thứ ba ngày…27……..tháng…02……năm 2007</b>
<b> Tiết 24 : Lịch sử </b>
<b> ÔN TẬP </b>
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Nội dung từ bài 7 – 19 trình bày 4 giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt
thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
-Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt
các sự kiện đó bằng ngơn ngữ của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Băng thời gian phóng to.
-Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kieåm tra bài cũ:</b>
HS làm bài tập
Điền các từ ngữ: Hậu Lê, thành tựu , tiêu biểu
vào chỗ trống trong các cau sau cho thích hợp.
Dưới thời………..( thế kỉ XV ),văn học và
khoa học của nước ta đã đạt được những……….
Đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tơng là
những tác giả………thời kì đó.
<b> Nhận xét.</b>
3.Bài mới
<b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b>
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-GV phát cho các nhóm và yêu cầu HS ghi
nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời
gian.
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung
hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.
+Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê
-1HS làm bài
-Lớp nhận xét
đóng đơ ở đâu?
+Tên gọi nước ta ở thời kì đó là gì ?
-GV nhận xét , chốt ý.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nội dung
(mục 2 và 3 SGK).
+Từ buổi đầu đọc lập đến thời Hậu Lê ( thế
kỉ XV ),trong quá trình dựng nước và giữ nước
có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?
+Em hãy kể ra một trong các sự kiện đó?
-Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
làm việc của nhóm trước cả lớp.
-GV kết luận chung.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-GV nêu yêu cầu bài tập.HS suy nghĩ và làm
-Viết một đoạn văn ngắn về một trong những
trận đánh hoặc nhân vật tiêu biểu đã học mà em
thích?
-Nhận xét
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Thời nhà Lý đóng đơ ở đâu? Và có tên gọi</b>
là gì?
5.Dặn dò:
-Về xem lại bài
-Xem trước bài “ Trịnh Nguyễn phân tranh”.
-Nhận xét tiết học.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm báo cáo,
-HS suy nghĩ để viết đoạn
văn theo yêu cầu
-Đọc bài làm của mình trứơc
lớp
Thứ năm ngày…01……….tháng……3……năm 2007
Tiết 119 : Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
-Biết cách trừ hai, ba phân số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nêu cách tính và thực hiện bài toán
sau:
4<sub>5</sub><i>−</i>2
3
Nhận xét và sửa bài.
<b>3.Bài mới</b>
<b> a/ Giới thiệu bài : Luyện tập</b>
b/ Củng cố về phép trừ phân số
-GV ghi bảng: 13<sub>5</sub> <i>−</i>7
4<i>;</i>
3
2<i>−</i>
2
3 .
-GV gọi 2 HS lên bảng nhắc lại cách trừ
hai phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ, cho
cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét và sửa sai
c/ Thực hành
*Bài tập 1
-Cho cả lớp làm bài, sau đó đổi vở để
kiểm tra. Kết quả:
a. <sub>3</sub>8 - 5<sub>3</sub> = 3<sub>3</sub> =1 ; b. 16<sub>5</sub> - <sub>5</sub>9 = 7<sub>5</sub> ;
c. 21<sub>8</sub> - 3<sub>8</sub> = 18<sub>8</sub>
*Bài tập 2
-Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Kết quả:
-1 HS lên bảng tính, cả lớp
theo dõi, nhận xét
- 2HS lên bảng thực hiện
-Cả lớp làm vào vở học,
nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp
-Cả lớp làm bài vào vở, nêu
kết quả, lớp nhận xét
a. 34 -
2
7 =
21
28 -
8
28 = 28
; b. 38
-5
16 =
6
16 -
5
16 =
1
16
c. 7<sub>5</sub> - <sub>3</sub>2 = 21<sub>15</sub> - 10<sub>15</sub> = 11<sub>15</sub>
*Bài tập 3
-GV ghi phép tính lên bảng lớp : 2<i>−</i>3
4
-GV hỏi : Có thể thực hiện phép trừ trên
như thế nào ?
-GV nêu : Viết dưới dạng hai phân số.
2<i>−</i>3
4=
2
-Tương tự cho HS làm vào vở câu a, b, c.
a. 2 - 3<sub>2</sub> = 4<sub>2</sub> - 3<sub>2</sub> = 1<sub>2</sub> ; b. 5 - 14<sub>3</sub> =
15
3 -
14
3 =
1
3
c. 37<sub>12</sub> - 3 = 37<sub>12</sub> - 36<sub>12</sub> = <sub>12</sub>1
*Bài tập 5
-Cho HS đọc đề tốn, nêu tóm tắt bài tốn
-GV nhận xét và sửa bài như sau:
Bài giải
Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là:
5
8<i>−</i>
1
4=
3
8 (ngaøy)
Đáp số : 3<sub>8</sub> ngày
-GV cho HS trao đổi để tính số giờ bạn
Nam ngủ trong một ngày
1 ngày = 24 giờ
3<sub>8</sub> ngày = 9 giờ
- Thời gian của Nam ngủ trong một ngày
là 9 giờ.
<b> 4.Củng cố :</b>
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta laøm
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc bài tốn,nêu tóm tắt
và giải vào vở.
-Cả lớp theo dõi trên bảng
lớp
-HS thảo luận nhóm 4 để tìm
ra kết quả.
thế nào?
5. Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
ÂM NHẠC : - ÔN BÀI CHIM SAÙO