Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE CUONG ON TAP VAT LY 10 CB NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.43 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 VẬT LÝ 10 CƠ BẢN</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>


<b> CHƯƠNG 4-5</b>


Câu 1: Động lượng là gì? Đơn vị của động lượng?
Câu 2: Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát?


Câu 3: Định nghĩa và viết công thức cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường ?
Câu 4 : Phát biểu và viết biểu thức của định nghĩa động năng ?


Câu 5 : Phát biểu nội dung, viết biểu thức định luật Bôi-lơ- Mariot ?


Câu 6: Thế nào là khí lý tưởng ? Viết phương trình trạng thái của khí lý tưởng ?
Câu 7: Phát biểu nội dung, viết biểu thức định luật Sác-Lơ ?


ĐÁP ÁN


<i><b>CÂU</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


1


- Động lương của một vật có khối lượng m đang chuyển đông với vân tốc ⃗<i>v</i> là đại lượng
được xác định bởi công thức: ⃗<i>p</i>=<i>m</i>⃗<i>v</i>


- Đơn vị : kg <i>m<sub>s</sub></i>


2


Khi lực ⃗<i><sub>F</sub></i> <sub>không đổi tác dụng lên vật và điểm đặt lực chuyển dời một đoạn s theo hướng </sub>
hợp với hướng của lực góc α thì cơng của lực đó được tính theo công thức:



A = Fscosα


3


Cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của trong lực bằng tổng động năng và thế
năng trọng trường của vật


W = Wđ +Wt = 1
2mv


2
+mgz
4


Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà
vật có được khi nó đang chuyển động và được xã định theo cơng thức: ƯW=1


2mv
2


5 Trong q trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
pV=hs


6


Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va cham gọi là
khí lý tưởng.


Phương trình trạng thái: <i>p</i>1<i>V</i>1


<i>T</i>1


=<i>p</i>2<i>V</i>2


<i>T</i>2
7


Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối <i>p</i>


<i>T</i>=hs


<b>CHƯƠNG 6 -7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 2: nêu quy ước về dấu của các đại lượng trong nguyên lí I NĐLH?</b></i>
Q>0: hệ nhận nhiệt lượng


Q<0: hệ truyền nhiệt lượng
A>0: hệ nhận công


A<0: hệ thực hiện công
∆U>0: nội năng của hệ tăng
∆U<0: nội năng của hệ giảm


<i><b>Câu 3: Phát biểu nguyên lí II nhiệt động lực học ?</b></i>


- Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành cơng cơ học
- Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn


<i><b>Câu 4: Thế nào là sự nở dài , sự nở khối?</b></i>



- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài
- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối


<i><b>Câu 5 :Nêu phương , chiều, độ lớn của lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên</b></i>
<b>bề mặt chất lỏng?</b>


Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có:
- Phương: vng góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng
- Chiều : làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng


- Độ lớn : tỉ lệ với độ dài của đoạn đường đó


<i><b>Câu 6: Nhiệt nóng chảy là gì? Viết cơng thức tính nhiệt nóng chảy?Nêu tên và đơn vị của các đại </b></i>
<i><b>lượng trong công thức?</b></i>


Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong q trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy
Q = λm


Q: nhiệt nóng chảy ( J)
m khối lượng của chất rắn (kg)
λ Nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)


<i><b>Câu 7 : Độ ẩm tỉ đối là gì? Viết cơng thức và nêu ý nghĩa của đại lượng này?</b></i>


Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm
cực đại A của khơng khí ở cùng nhiệt độ


f = a/A .100%



f: độ ẩm tỉ đối (%)
a: độ ẩm cực đại (g/m3<sub>)</sub>
A: độ ẩm tuyệt đối (g/m3<sub>)</sub>


<i><b>Câu 8: Chất rắn vô định hình là gì? hãy nêu các tính chất của lọai chất rắn này?</b></i>


Chất rắn vơ định hình là chất rắn khơng có cấu trúc tinh thể, do đó khơng có dạng hình học xác
định ,khơng có nhiệt đơ nóng chảy xác định và có tính đẳng hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>DẠNG 1: ĐỘNG LƯỢNG – CÔNG VÀ CÔNG SUẤT</b>


<b>Bài 1: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang</b>
đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là?


<b>Bài 2: Một ơ tơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm</b>
bắt đầu khảo sát, ơ tơ có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s-2<sub>. Hệ</sub>
số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là  = 0,05. Lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>


1 Tính động lượng của ơ tơ sau 10 giây.


2. Tính qng đường ơtơ đi được trong 10 giây đó.
3. Tìm độ lớn của lực phát động và lực ma sát.


4. Tìm cơng của lực phát động và lực ma sát thực hiện trong khoảng thời gian đó.


<b>Bài 3: Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc</b>
60o<sub>, lực tác dụng lên dây là 100N, cơng của lực đó khi thùng gỗ trượt đi được 20m là bao nhiêu?</sub>


<b>Bài 4: Một ơ tơ có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường</b>
thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số ma


sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,4 và lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>


1. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó.
2. Tìm động lượng của ơ tơ tại B.


3. Tìm độ biến thiên động lượng của ơ tơ, từ đó suy ra thời gian ô tô chuyển động từ A đến B.
<b>DẠNG 2: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG</b>


<b>Bài 1: Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu</b>
5 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


1. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.


2. Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
3. Tìm cơ năng tồn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200g


<b>Bài 2: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng</b>
khí và lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>


1. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.


2. Ở vị trí nào của vật thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng.


3. Tính cơ năng tồn phần của vật biết rằng khối lượng của vật là m = 100g.


<b>Bài 3: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc</b>
30 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


1. Tìm cơ năng của vật.



2. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 4: Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20m/s.</b>
Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


1. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.


2. Tại vị trí nào vật có thế năng bằng ba lần động năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
3. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.


<b>DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ NGUYÊN LÍ I NĐLH </b>


<i>Bài 1</i>: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 200J cho chất khí trong xi lanh. Chất khí nở đẩy pittơng lên và
thực hiện một cơng 70J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?


ĐS: 130J


<i>Bài 2</i>: Một lượng khơng khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pittơng có
thể dịch chuyển được. Khơng khí nóng dãn nở đẩy pittơng dịch chuyển. Nếu khơng khí nóng thực hiện
một cơng có độ lớn là 4000J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu? ĐS: -4000J
<b>DẠNG 4: CHẤT KHÍ</b>


<i><b>Bài 1</b>:<b> Một lượng khí ở nhiệt độ 18</b></i>0<sub>C có thể tích 1m</sub>3<sub> và áp suất 1atm.Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp </sub>
suất 3,5atm.Tính thể tích khí nén


<i>ĐS: 0,286 m3</i>


<i><b>Bài 2: Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ 20</b></i>0<sub>C và áp suất 10</sub>5<sub> pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ </sub>
400<sub> C thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu?</sub>



<i>ĐS: 1,068.105<sub> pa</sub></i>


<i><b>Bài 3: Một bình cầu dung tích 20 lít chứa oxi ở nhiệt độ 16</b></i>0<sub>C và áp suất 100atm. Tính thể tích của lượng </sub>
khí này ở điều kiện chuẩn ( 00<sub>C,1atm)</sub>


<i>ĐS: 1889 lít</i>


<i><b>Bài 4: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8atm và nhiệt độ 50</b></i>0<sub> C. Sau khi bị nén </sub>
thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng tới 7atm.Hỏi nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén ?


<i>ĐS: </i> <i>T</i>2<i>≈</i>565
0


<i>K</i> <i> hoặc </i> <i>t</i>2<i>≈</i>292
0


<i>C</i>


<b>DẠNG 5: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN</b>


<b>Bài 1: Một thanh ray dài 10m được lắp lên đường sắt ở nhiệt độ 20</b>0<sub>C. Hỏi phải chừa một khe hở ở đầu</sub>
thanh ray với bề rộng là bao nhiêu, nếu thanh ray nóng đến 500<sub>C thì vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra. ( Biết</sub>
hệ số nở dài của sắt làm thanh ray là  <sub> = 12. 10</sub>-6 <sub>k</sub>-1 <sub> ).</sub>


<b>Bài 2:</b>Một thanh dầm cầu bằng sắt dài 10m ở 10 o<sub>C . Khi nhiệt độ ngoài trời là 40</sub>o<sub>C thì thanh dài thêm</sub>
đoạn bao nhiêu ? Hệ số nở dài của sắt là 12. 10-6 <sub>K</sub>-1


nhiêu? Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6<sub>(1/K)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 4:</b>Chiều dài của một thanh ray ở 200<sub>C là 10m .Hệ số nở dài của thép dùng làm thanh ray là 1,2.10</sub>-5


(1/độ) .Tính khoảng cách cần thiết phải để hở hai đầu ray đặt nối tiếp nếu nhiệt độ của nó lên tới 500<sub>C.</sub>


<b>HỌC TẤT CẢ PHẦN TRÊN VÀ PHẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO</b>
<b>I. PHẦN LÝ THUYẾT</b>


<b>1/ Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.</b>
<b>2/ Phát biểu quy tắc momen.</b>


<b>3/ Phát biểu định luật I Kêple.</b>
<b>4/ Phát biểu nguyên lí Paxcan.</b>


<b>5/ Phát biểu định luật Béc-nu-li cho ống dòng nằm ngang.</b>
<b>II. PHẦN BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1: Cho một lượng khí có thể tích 10lít, áp suất 2atm, nhiệt độ 200K. Khí biến đổi đẳng áp đến thể </b>
tích 30lít, sau đó biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. ĐS: T2=600K, V3=15lít


a/ Tính các thơng số cịn lại của các trạng thái.


b/ Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trong hệ (p,V) và (p,T)
<b>Câu 2 : Cho một lượng khí lí tưởng thực hiện các q trình</b>
biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình bên:


a/ Hãy nêu tên các quá trình biến đổi trong đồ thị.


b/ Hãy vẽ các quá trình trên trong hệ trục tọa độ (V,T) và (p,V)


<b>Câu 3 : </b>Cho một lượng khí Ơxi trong một bình có thể tích 50lít, nhiệt độ 1270<sub>C, áp suất</sub>



3.105<sub>Pa.</sub>


a/ Tính thể tích và khối lượng riêng của khí ở đktc.
b/ Tính số phân tử khí có trong bình.


c/ Nếu người ta mở bình để khí thốt ra ngồi một lượng nào đó. Khi đó áp suất cịn 1.105<sub>Pa, nhiệt</sub>
độ giảm đi 1000<sub>C. Xác định số phân tử khí đã thốt ra ngồi. ĐS: a/ 101,06lít; b/ 2,72.10</sub>24<sub>phân tử; c/</sub>


1,508.1024<sub>phân tử</sub>


<b>Câu 4 : Người ta nhúng một quả nặng kim loại có khối lượng 500g ở nhiệt độ 100</b>o<sub>C vào trong 2kg nước </sub>
ở nhiệt độ 15o<sub>C. Hỏi nước nóng lên bao nhiều độ, bỏ qua sự truyền nhiệt ra mơi trường bên ngồi. Cho </sub>
biết nhiệt dung riêng riêng của kim loại trên là 370J/kgK và nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK.
<i><b>ĐS: 16,84</b></i>0<sub>C</sub>


<b>Câu 5 : </b>


a/ Một cái thước đồng thau dài 1m ở 00<sub>C. Tính chiều dài của thước ở 30</sub>0<sub>C. Biết hệ số nở dài α = </sub>
18,4.10-6<sub>K</sub>-1<sub>.</sub> <i><b><sub>ĐS</sub></b><sub>:1.000552m</sub></i>


b/ Một thanh ray đường sắt dài 12m ở nhiệt độ 200<sub>C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với bề </sub>
rộng là bao nhiêu , nếu thanh ray nóng 500<sub>C thì vẫn đủ chổ cho thanh ray dãn ra. </sub><i><sub>F</sub></i><sub>e</sub><sub> 12.10</sub>-6<sub>K</sub>-1<sub>. ĐS</sub><i><sub>: </sub></i>


<i>4.32mm</i>


<b>Câu 6 : Thả 200g nước đá ở 0</b>0<sub>C vào ấm nhơm khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 45</sub>0<sub>C. Tính nhiệt độ của</sub>
nước khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng cua nhôm là 920J/kgK, của nước là 4180J/kgK,


O T



p


1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,4.105<sub>J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường bên ngồi. ĐS: </sub>
34,060<sub>C</sub>


<b>Câu 7 : Ở 0</b>o<sub>C, một thanh kẽm có chiều dài 200mm, một thanh đồng có chiều dài 201mm. Tiết diện ngang</sub>
của chúng bằng nhau. Hệ số nở dài của kẽm và đồng lần lượt là : 2,9.10-5<sub>(K</sub>-1<sub>), 1,7.10</sub>-5<sub>(K</sub>-1<sub>). Hỏi:</sub>


<b> a/ Ở nhiệt độ nào thì chiều dài của chúng bằng nhau?</b>


<b> b/ Ở nhiệt độ nào thì thể tích của chúng bằng nhau? ĐS: a/420</b>o<sub>C; b/ 140</sub>o<sub>C</sub>


<b>Câu 8 : Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 4kg nước đá ở 0</b>0<sub>C chuyển thành nước sôi ở 100</sub>0<sub>C. Biết </sub>
nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105<sub>J/kg . ĐS: </sub>
3,032.106<sub>J</sub>


<b>Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học.</b>


<b>Câu 9 : Người ta truyền cho chất khí trong xi lanh nhiệt lượng 100J, chất khí nở ra và thực hiện cơng 70J </b>
đẩy pittong lên. Hỏi nội năng của chất khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? ĐS: 30J


<b>Câu 10 : Lượng khí có thể tích 3lít ở áp suất 3.10</b>5<sub>Pa. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích là</sub>
10lít.


a/ Tính cơng khí thực hiện được;


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×