Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HE THONG CAC VB LOP 8 HOC KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VB-Tg</b> <b>Thời</b>


<b>gian </b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b> <b>Ý nghĩa</b>


<i><b>Nhớ </b></i>
<i><b>rừng</b></i>
<i>(Thế </i>
<i>Lữ)</i>



1930-1945


Thơ tự
do 8 chữ


Khắc họa hình tượng con hổ trong cảnh bị giam
cầm trong vườn bách thú, tiếc nuối những tháng
ngày huy hoàng sống giữa đại ngàn hùng vĩ. Bài
thơ thể hiện khát vọng hướng về tự nhiên, là lời
tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 khao
khát tự do, chán ghét thực tại tù túng biểu lộ
lịng u nước thầm kín của người dân mất nước.


- Sử dụng bút pháp lãng mạn với nhiều b pháp
nghệ thuật như: nhân hóa, đối lập, ph’ đại, sử
dụng từ ngữ gợi hình giàu sức b cảm.


- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều
tầng nghĩa. - Có âm điệu thơ biến hóa qua
mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu bi
tráng trong toàn bộ tác phẩm.



Mượn lời con hổ trong
vườn bách thú, tác giả
kín đáo bộc lộ tình
cảm u nước, niềm
khao khát thốt khỏi
kiếp đời nô lệ


<i><b>Quê </b></i>
<i><b>hương</b></i>
<i>(Tế </i>
<i>Hanh)</i>


Như
trên


Thơ tự
do 5 chữ


Lời kể về quê hương làng biển với cuộc sống lao
động vất vả và niềm hạnh phúc bình dị của dân
làng. Trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn
đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao
động của làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm
quê hương trong sáng tha thiết của nhà thơ


- Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống
thơ mộng.


- Liên tưởng so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng


đầy cảm xúc.


- Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng
tạo mới mẻ phóng khoắn


Bài thơ là bày tỏ của
tác giả về một tình yêu
tha thiết đối với quê
hương làng biển.
<i><b>Khi </b></i>


<i><b>con tu</b></i>
<i><b>hú</b></i> (Tố
<i>Hữu)</i>


1939 Lục bát Bài thơ thể hiện cảm nhận của nhà thơ về 2 thế
giới đối lập: cái đẹp, tự do và cái ác, ngục tù.
<i>thực đầy ý nghĩa với hiện tại buồn chán của tác </i>
<i>giả vì bị giam hãm trong nhà tù thực dân. </i>
<sub></sub>


- Viết theo thể thơ lục bát giàu nhạc điệu mượt
mà uyển chuyển.


- Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê
vừa tạo nên tính thống nhất về chủ đề văn bản
vừa thể hiện cảm nhận về sự đối lập giữa niềm
<i>khao khát đích </i>


- Bài thơ thể hiện lịng


u đời, yêu lí tưởng
của người chiến sĩ
cộng sản trẻ tuổi trong
hồn cảnh ngục tù.
<i><b>Tức </b></i>


<i><b>cảnh </b></i>
<i><b>Pác </b></i>
<i><b>Pó</b></i>
<i>(Hồ </i>
<i>Chí </i>
<i>Minh)</i>


1941 Thất
ngôn tứ
tuyệt


Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Pó:
- Nhiều gian khổ thiếu thốn.


- Sự nghiệp lớn <i><b>dịch sử Đảng</b></i> địi hỏi phải có
niềm tin vững chắc khơng thể lay chuyển.
- Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên
nhiên Pác bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ
CM với phong thái ung dung tự tại. Với Bác làm
cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là
niềm vui lớn


- Có tính chất ngắn gọn hàm súc.- Vừa mang
đặc điểm cổ điển truyền thống vừa có tính chất


mới mẻ hiện đại.


- Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm
hỉnh.


- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và
sâu sắc.


Bài thơ thể hiện cốt
cách tinh thần Hồ Chí
Minh ln tràn đầy
niềm lạc quan, tin
tưởng vào sự nghiệp
cách mạng.


<i><b>Ngắm </b></i>
<i><b>trăng</b></i>
<i>(Hồ </i>
<i>Chí </i>
<i>Minh)</i>


1942 Thất
ngơn tứ
tuyệt


- Hồn cảnh đặc biệt của cuộc ngắm trăng (trong nhà
tù không rượu không hoa để thưởng lãm khởi nguồn
thi hứng). - Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên
đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay
cả trong cảnh ngục tù, tối tăm.



- Nghệ thuật đối sánh tương phản vừa có tác
dụng thể hiện nhiều vẻ đẹp khác nhâu ở bài thơ
này vừa thể hiện sự hô ứng cân đối trong thơ
truyền thống.


Tác phẩm thể hiện sự
tôn vinh cái đẹp của tự
nhiên, của con người
bất chấp hồn cảnh
ngục tù.


<i><b>Đi </b></i>
<i><b>đường</b></i>
<i>(HCM</i>
<i>)</i>


1942 Thất
ngơn tứ
tuyệt


Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc, từ việc đi
đường núi đã gợi ra chân lí đường đời, vượ qua
bao gian lao chồng chắt sẻ tới thắng lợi vẻ vang.


Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên bình dị, gợi
hình ảnh và giàu cảm xúc


thắng lợi vẻ vang
<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các VB nghị luận


<b>VB-Tg</b> <b>TGian</b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b> <b>Ý nghĩa</b>


<b>Chiếu </b>
<b>dời đơ</b>
<i>(Lí </i>
<i>Cơng </i>
<i>Uẩn)</i>


Cuối
thế kỉ
thứ X
đầu XI
(1010)
<b>Thể </b>
<b>loại</b>
<i>Chiếu</i>


* Quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La đã được trình bày với các lí lẽ
thuyết phục:


- Việc định đô ở trong các triều đại trong lịch sử TQ đã trở thành những sự
kiện lớn. Điều này chứng tỏ đây là một vấn đề đáng suy nghĩ và cho thấy bài
học về việc định đơ có mối liên hệ đặc biệt với sự hưng thịnh của đất nước.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, tác giả chỉ ra vị thế của Hoa Lư, của Đại La về
địa lí, phong thủy, chính trị, về sự sống của mn lồi ...Từ đó chỉ ra được ưu
thế của thành Đại La là “kinh thành bậc nhất của đế vương muôn đời”, ban bố
về việc dời đô từ thành Hoa Lư ra T.long - một sự kiện trọng đại đối với đất


nước ta.


* Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn về sự phát triển quốc gia Đại Việt, khát vọng
độc lập, thống nhất của một dân tộc có ý thức, có truyền thống tự cường.


- Gồm có 3 phần chặt chẽ


- Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ
tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề
hết sức quan trọng của đất nước.


- Lựa chọn ngơn ngữ có tính chất tâm tình
đối thoại:


Là mệnh lệnh nhưng khơng dùng hình thức
mệnh lệnh


Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà
vua được người đọc người nghe tiếp nhận, suy
nghĩ và hành động một cách tự nguyện.


Ý nghĩa lịch
sử của sự
kiện dời đô từ
Hoa Lư ra
Thăng Long
và nhận thức
về vị thế, sự
phát triển đất
nước của Lí


Công Uẩn.


<b>Hịch </b>
<b>tướng sĩ</b>
<i>(Trần </i>
<i>Quốc </i>
<i>Tuấn)</i>


Thế kỉ
XIII
(1285)
<b>Thể </b>
<b>loại</b>
<i>Hịch</i>


Để kêu gọi khích lệ tinh thần yêu nước, chống giặc ngọai xâm, HTS
từng bước tác động đến tướng sĩ suy nghĩ về:


+ Tinh thần trung quân ái quốc: gương những trung thần nghĩa sĩ trong sử sách
TQ, kêu gọi tướng sĩ nhà TRần suy nghĩ về trách nhiệm suy nghĩ về nghĩa vụ
trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng cũng là đối với đất nước.


+ Tình thế đất nước: thái độ ngang ngược của giặc, âm mưu xâm lược của
chúng đã bộc lộ rõ. Trong khi đó tướng sĩ nhà Trần bàng quan, khơng lo lắng
cho hiểm họa xâm lăng đang đe dọa đất nước...


+ Hành động mà các tướng sĩ phải làm: cảnh giác trước âm mưu xâm lược,
tăng cường luyện tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù


- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận


điểm rõ ràng, luận cứ chính xác


- Sử dụng phép lập luận linh hoạt (so sánh,
bác bỏ...), chặt chẽ (từ hiện tượng đến
quan niệm nhận thức, tập trung vào một
hướng từ nhiều phương diện)


- Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu
nước mãnh liệt, chân thành gây xúc động
trong người đọc.


HTS nêu lên
vấn đề nhận
thức và
hành động
trước nguy
cơ đất nước
bị xâm lược.
Nước


Đại Việt
ta
<i>(Nguyễ</i>
<i>n Trãi)</i>


Thế kỉ
XV
1428
<b>Thể </b>
<b>loại</b>


<i>Cáo</i>


<i><b>Nước Đại Việt ta</b></i> là một đoạn trích tiêu biểu trong áng thiên cổ hùng văn


“<i><b>Bình Ngơ đại cáo</b></i>”có nội dung tư tưởng sâu sắc:


- Nền độc lập của dâ ntộc ta đã dược khẳng định với nền văn hiến lâu đời, lãnh
thổ chủ quyền , truyền thống lịch sử và nhân tài hào kiệt


- Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác, đặc biết là so với
triều đại Pkiến phương Bắc.


- Quan niệm nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Làm nên đất nước
là “hào kiệt đời nào cũng có” - Thể hiện quan niệm tiến bộ về đất nước: bao
gồm không chỉ cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa,
truyền thống, tài năng của con người...


Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng
biện của VH trung đại:


-Viết theo thể biền ngẫu


- Lập luận chặt chẽ, chững cứ hùng hồn,
lời văn trang trọng tự hào


và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc
lập.


<sub></sub>



“Nước Đại
Việt ta” thể
hiện quan
niệm, tư
tưởng tiến bộ
của Nguyễn
Trãi về
Tquốc, đất
nước
<b>BLVPH</b>


<i>(La Sơn</i>
<i>phu tử </i>
<i>Nguyễn </i>
<i>Thiếp)</i>


<b>Thế kỉ</b>
<b>XVII</b>
<b>Thể </b>
<b>loại</b>
<i>Tấu</i>


Đoạn trích trình bày quan điểm của Ng Thiếp về sự học:
- Việc học dành cho mọi đối tượng rộng rãi


- Mục đích của việc học: để thành người tốt, vì sự thịnh trị của đất nước học
không cầu danh lợi


- Học phải có phương pháp, học rộng rồi tóm lấy tinh chất, học đi đôi với hành
- Phê phán những quan niệm không đúng về việc học: Học để cầu danh lợi cho


cá nhân; lối học chng hình thức.


Lập luận: Đối lập hai quan niệm về việc
học,lập luận của Ng Thiếp bao hàm sự lựa
chọn. Q niệm, thái độ phê phán ấy cho thấy
trí tuệ, nhận thức tiến bộ của con người trí
thức chân chính Qniệm ấy vẫn cịn ý nghĩa
với chúng ta hơm nay.


Có luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời văn
khúc chiết, thể hiện tấm lịng của một trí thức
chân chính đối với đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thuế </b>
<b>máu</b>
<i>(Nguyễ</i>
<i>n Ái </i>
<i>Quốc)</i>


1925
Truyện
ngắn
<i>(viết </i>
<i>bằng </i>
<i>tiếng </i>
<i>Pháp)</i>


*Thủ đoạn mánh khóe nham hiểm của chính quyền TD Pháp đối với
người dân các xứ thuộc địa:



-Thể hiện qua lời nói tráo trở, lừa dối: trước chiến tranh họ là nô lệ,
chiến tranh xảy ra họ là anh hùng cứu quốc, chiến tranh kết thúc họ lại
trở về thân phận nô lệ...


-Thể hiện qua hành động: bắt người dân thuộc địa rời bỏ quê hương,
làm việc cật lực trong các nhà máy, bỏ xác trên các chiến trường,...
-Cướp bóc đối xử bất cơng tàn nhẫn với những người sôngsots sau
cuộc chiến; cấp môn bài thuốc phiện để người dân thuộc địa tự hủy
hoại cuộc sống của bản thân và của giống nòi...


Số phận của những người dân thuộc địa: đáng thương, khốn khổ, bị
lừa dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn...Họ là nạn nhân
của chính sách cai trị tàn bạo nham hiểm của TD Pháp


-Có tư liệu phong phú, xác
thực, hình ảnh giá trị biểu
cảm.


-Thể hiện giọng điệu đanh
thép.


-Sử dụng ngòi bút trào
phúng sắc sảo, giọng điêụ
mỉa mai


VB có ý nghĩa như một “bản
án” tố cáo thủ đoạn và chính
sách vơ nhân đạo của bọn
TD đẩy người dân thuộc địa
vào các lị lửa chiến tranh.



Đi bộ
ngao du
(trích
Ê-min hay
Về giáo
dục”


Thế kỉ
18
Nghị
luận
(Ru-xô
<i>Pháp)</i>


* Luận điểm chứng minh: Lợi ích của việc đi bộ


* Để giải quyết luận điểm lớn nêu trên, nhà văn đưa ra các LĐ nhỏ:
- Đi bộ ngao du tạo nên trạng thái tinh thần thoải mái, không bắt
buộc, không phụ thuộc;


- Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến thức, hiểu biết;
- Đi bộ ngao du có tác dụng rèn luyện sức khỏe


Như vậy đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tuyệt đối; bồi dưỡng nhận
thức, làm giàu hiểu biết và rèn luyện sức khỏe tinh thần của con
người.


Đưa dẫn chứng vào bài tự
nhiên, sinh động, gắn với


thực tiễn cuộc sống, xây
dựng các nhân vật của hoạt
động giáo dục, một thầy
giáo và một học sinh.
Sử dụng đại từ nhân xưng
“tơi”, “ta” hợp lí gắn kết
được nội dung mang tính
khái quát và kiến thức mang
tính trải nghiệm cá nhân,
kinh nghiệm của bản thân
người viết, làm cho lập luận
thêm thuyết phục.


Từ những điều mà <i><b>“Đi bộ </b></i>
<i><b>ngao du”</b></i>đem lại như tri
thức sức khỏe, cảm giác
thoải mái...nhà văn thể hiện
tinh thần tự do dân chủ, tư
tưởng tiến bộ của thời đại.


Ơng
Giuốc –
đanh
mặc lễ
phục
<i></i>
<i>(Mơ-li-e, </i>
<i>Pháp)</i>


Thế kỉ


17
Hài
kịch


Sơ bộ về nhân vật ông GĐ trong “Trưởng giả học làm sang” của
Mơ-li-e


Ơng GĐ đi may lễ phục thành trị đùa gây tiếng cười sảng khối cho
khán giả. Kịch tính phát triển như sau:


Ơng GĐ có ý định may bộ áo sang trọng để khẳng định vị trí xã hội
thượng lưu


Ơng GĐ thiếu hiểu biết, dốt nát, trở thành nạn nhân của thói học địi:
bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng (ngược hoa)


Ông GĐ háo danh trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ, bị rút tiền
thưởng.


Khắc họa tài tình tính cách
lố lăng của nhân vật thơng
qua lời nói hành động, dựng
nên lớp hài kịch ngắn với
mâu thuẫn kịch được thể
hiện sinh động hấp dẫn gây
cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×