Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.28 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG MƠN VẬT LÍ - Năm học: 2010-2011
<i>Thời gian làm bài : 150 phút</i>
<b>Câu 1:</b><i>(2 điểm)</i> Để đo giá trị của một điện trở, người ta dùng: một nguồn điện một
chiều, một vôn kế và một ampe kế. Em hãy vẽ hai sơ đồ mạch điện có thể dùng
cho mục đích trên.
<b>Câu 2:</b><i>(2,5 điểm) </i>Hai ơtơ chuyển động thẳng đều với
vận tốc v1 và v2. Chuyển động của hai ôtô được biểu
diễn theo đồ thị bên. Mô tả sự chuyển động của hai
xe ôtô và tính vận tốc của chúng.
<b>Câu 3:</b><i>(3,5 điểm) </i>Một quạt điện nhỏ trên ơtơ có ghi
(9V – 18W). Khi quạt hoạt động dưới hiệu điện thế
là 9V, điện năng được biến đổi thành các dạng năng
lượng nào? Biết hiệu suất quạt là 85%, tính điện trở quạt.
<b>Câu 4:</b><i>(4 điểm) </i>Xét mạch điện như hình vẽ, cho biết
R1=0,5; R2=1,5; R3=3; R4=6. Khi K1 đóng và K2
mở, ampe kế A1 chỉ 2A.
a) K1 mở và K2 đóng: Tìm số chỉ ampe kế A2
và công suất tiêu thụ điện trên điện trở R2.
b) Số chỉ các ampe kế khi K1 và K2 cùng đóng. Thay ampe kế A1 bằng vơn kế
V, tìm số chỉ của vơn kế.
<b>Câu 5:</b> <i>(6 điểm) </i> Vật sáng AB qua thấu kính L cho ảnh trên màn hứng M. Dịch
chuyển màn M và vật AB sao cho có ảnh rõ nét. Tại vị trí M1 ảnh A1B1 cao bằng
vật AB, tại vị trí M2 ảnh A2B2 cao bằng 2 lần vật AB. M1 và M2 cách nhau 10cm.
a) Cho biết biết loại của thấu kính. Giải thích.
b) Tìm tiêu cự f của thấu kính.
c) Đặt gương phẳng G phía sau và cách L 10cm. Vẽ chùm tia sáng qua hệ thấu
kính và gương phẳng.
<b>Câu 6:</b><i>(2 điểm) </i>Một bình nhơm đựng nước có khối lượng tổng cộng là 1,2kg. Khi
nhận nhiệt lượng 86kJ, nhiệt độ của bình và nước tăng thêm 500<sub>C. Tính khối lượng</sub>
của võ bình và khối lượng của nước.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K
<i> HẾT </i>
---1
1
<i>A</i>
2
<i>A</i>
2
<i>K</i>
1
<i>K</i> <i>R</i>4
1
<i>R</i> <i>R</i><sub>2</sub> <i>R</i>3
<i>U</i>
1
<i>v</i>
2
<i>v</i>
)
(<i>km</i>
<i>s</i>
)
300
200
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUN
TỈNH BÌNH DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÍ
Năm học: 2010 – 2011.
Câu
Số Nội dung Điểm
1 - vẽ được hai sơ đồ. 2đ
2
- Hai ôtô xuất phát cùng lúc. <i>(0,5đ)</i>
- Xe (2) phía trước và cách xe (1) 200km nhưng chạy chậm hơn. <i>(0,5đ)</i>
- Hai xe gặp nhau sau 4h. <i>(0,5đ)</i>
- Xe 1 : <i>v</i><sub>1</sub>=<i>s</i>1
<i>t</i> =
300
4 =75 km/<i>h</i> <i>(0,5đ)</i>
- Xe 1 : <i>v</i><sub>1</sub>=<i>s</i>1
<i>t</i> =
300<i>−</i>200
4 =25 km/<i>h</i> <i>(0,5đ)</i>
2,5đ
3
- Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng. <i>(1đ)</i>
- Dòng điện qua quạt: <i>P</i>=UI => <i>I</i>=<i>P</i>
<i>U</i>=
18
9 =2<i>A</i> <i>(0,5đ)</i>
- Hiệu suất: <i>H</i>= <i>P</i>co ich
<i>P</i>toan phan
= <i>P</i>conang
<i>P</i>dien nang
=<i>P</i>dien nang<i>− P</i>nhietnang
<i>P</i>dien nang
=85 % <i>(0,5đ)</i>
Hay: 1<i>−P</i>nhietnang
<i>P</i>dien nang
=85 %=0<i>,</i>85 => <i>P</i><sub>nhiet nang</sub>=0<i>,</i>15<i>P</i><sub>dien nang</sub> <i>(0,5đ)</i>
- Ta có: <i>P</i><sub>dien nang</sub>=18<i>W</i> => <i>P</i>nhiet nang=RI2=0<i>,</i>15. 18=2,7<i>W</i> <i>(0,5đ)</i>
- Suy ra : <i>R</i>=<i>P</i>nhiet nang
<i>I</i>2 =
2,7
22 =0<i>,</i>675<i>Ω</i> <i>(0,5đ)</i>
3,5đ
4
a
<b>- Khi K1 đóng và K2 mở: </b>
<i> hiệu điện thế nguồn: U = R</i>4IA1 = 6.2 = 12V
<b>- Khi K1 mở và K2 đóng: </b>(R1 nt R2 nt (R3//R4))
Điện trở mạch <i>R</i>=<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>+ <i>R</i>3<i>R</i>4
<i>R</i>3+<i>R</i>4
= 4
Dòng qua mạch: I = I1 = I2 = <i>U<sub>R</sub></i>=12<sub>4</sub> = 3A
Dòng qua R3 và R4 : R3I3=R4I4 =>
<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>4
=<i>R</i>4
<i>R</i>3
=2 => I4 = 1A và I3 = 2A
Số chỉ ampe kế A2: IA2 = I3 = 2A
* công suất tiêu thụ trên R2: P = R2I2 =2.32 = 18W
2,5đ
b
<b>- Khi K1 và K2 cùng đóng: </b>(R3//R4)
Ampe kế A1: IA1 =
<i>U</i>
<i>R</i><sub>34</sub> = 6A
Ampe kế A2: IA2 =
<i>U</i>
<i>R</i><sub>3</sub> = 4A
* Thay A1 bằng vôn kế: UV=(R1 + R2).I = 2.3 = 6V
<b> </b>
1,5đ
5 a - TKHT vì TKPK ln cho ảnh ảo thấp hơn vật. <i>(1đ)</i> <sub>1đ</sub>
b - OIF’ và A1B1F’ đồng dạng: 3đ
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>I</i>
'
<i>F</i> <i>A</i>1
OF<i><sub>A</sub></i> <i>'</i>
=OI
<i>A</i><sub>1</sub><i>B</i><sub>1</sub>=
AB
<i>A</i><sub>1</sub><i>B</i><sub>1</sub>=1
=> OF<i>'</i>=<i>A</i><sub>1</sub><i>F '</i> <sub> = </sub> OA1
2
- Tương tự: A2F’ = 2OF’
=> OF<i>'</i>=¿ OA2
3
- đề bài: A1A2=10cm
- nên : OA2 = 1,5OA1 = OA1 + A1A2
=> OA1 = 20cm ; OA2 = 30cm và f = OF’ = 10cm
c - Hình vẽ chính xác <sub>2đ</sub>
6
- Nhiệt lượng bình và nước thu được: Q = c1m1t + c2m2t
=> 880m1 + 4200m2 = 1720 (1)
- Đề bài: m1 + m2 = 1,2kg. (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2), suy ra: m1 = 1kg và m2 = 0,2kg
2đ
<b> HẾT </b>
---1
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>I</i>
'
<i>F</i> <i>A</i>2