Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- Đêm trong buồng riêng của vợ chồng Thiện Sĩ - Thị Kính.
- Thiện Sĩ học khuya, mỏi mệt thiếp ngủ; Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi
râu mọc ngược trên má chàng.
- Thiện Sĩ giật mình la hoảng. Vợ chồng Sùng ông – Sùng bà chạy vào.
- Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Mãng ông sang để bắt nhận con gái về.
- Thị Kính giả trai lên chùa đi tu.
Trích đoạn: “Nỗi oan hại chồng”
<b> (Chèo cổ)</b>
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
1. Nhân vật Sùng bà:
- Xuất thân: giàu có, đầy quyền uy
- Lời buộc tội:
+ <i>Cái con mặt sứa gan lim này!</i>
<i> Mày định giết con bà à?</i>
+ <i>Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ</i>.
+ <i>Mày có trót say hoa đắm nguyệt</i>
<i> Đã trên dâu dưới bộc hẹn hị</i>...
+ <i>Gọi Mãng tộc phó về cho rảnh</i>.
-> Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư
đốn phụ bạc chồng.
+ <i>Chém bổ băm vằm xả xích mặt!</i>
<i> Gái say trai lập chớ git chng?</i>
-> Khộp Th Kớnh vào tội giết chồng
<b> (Chèo cổ)</b>
+ <i>Con gái nỏ mồn thì về ở với cha...</i>
1. Nhân vật Sùng bà:
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
-> Giọng kiêu kì về dịng giống
<i>+ Đồng nát thì về cầu Nơm</i>
<b>.</b> Ngơn ngữ khi nói về nhà mình: <b>.</b> Ngơn ngữ khi nói về nhà Thị Kính:
-> Khinh bỉ nhà Thị Kính thấp hèn.
<b> (Chèo cổ)</b>
<i>+ Nhà bà đây cao môn lệnh tộc</i>
1. Nhân vật Sùng bà:
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
- Hành động:
+ <i>Dúi đầu Thị Kính xuống đất</i>
+ <i>Bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho </i>
<i>phân bua</i>
+ <i>Dúi tay ngã khuỵ xuống</i>.
-> Hành động: tàn nhẫn, độc ác, thô bạo
Ngôn ngữ: đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả.
=> Là người tàn nhẫn, độc đoán, bất nhân, khinh bỉ
người nghèo khó.
Vai: mụ ác
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
2. Nhân vật Thị Kính:
- Lời nói: 5 lần kêu oan
+ Lần 2: <i>Oan cho con lắm mẹ ơi!</i>
+ Lần 3: <i>Oan thiếp lắm chàng ơi! </i>
+ Lần 4: <i>Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi!</i>
+ Lần 5: <i>Cha ơi! Oan cho con lắm cha ơi</i>!
-> bị sỉ vả
-> bị vu thêm tội
-> thờ ơ, bỏ mặc
-> bị đẩy ngã
-> được cảm thơng nhưng bất lực
->Tình cảnh: bị hắt hủi, hành hạ, đơn độc, đau khổ
--> Vai: nữ chính
- Xuất thân: Nghèo. Tính cách đức hạnh, đoan
trang, thương yêu chồng.
- Cử chỉ:
+ Lần 1: <i>Giời ơi! Mẹ ơi Oan cho </i>
<i>con lắm mẹ ơi</i>!
<i>Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi, chạy theo van </i>
<i>xin. </i>
=> Nhẫn nhục, trong oan ức vẫn chân thật, hiền lành, giữ phép tắc gia
đình
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
2. Nhân vật Thị Kính:
* Sự việc Sùng bà gọi Mãng ơng đến trả Thị
Kính:
+ <i>Ơng Mãng ơi, ơng sang mà ăn cữ cháu.</i>
+ <i>Sùng ông dúi Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Thị Kính </i>
<i>chạy vơị lại đỡ cha. Hai cha con ôm nhau than khóc</i>.
-> Xung đột kịch tập trung cao nhất:
- Thị Kính như bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau:
+ Thị Kính bị đuổi khỏi nhà chồng.
<b> (Chèo cổ)</b>
+ Nỗi đau oan ức, nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ,
+ Nỗi đau cảnh cha già bị khinh bỉ, hành hạ.
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
+ <i>Thị Kính quay vào nhà nhìn từ cái kỉ, đến sách, đến thúng khâu, rồi </i>
<i>cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay</i>.
-> Tâm trạng: Nỗi tiếc nối đau đớn, xót xa cho hạnh phúc bị tan vỡ
- Lời hát sử rầu :
Th ơng ôi!
ai lµm
Bấy lâu
Bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
> <
> <
Thời gian gắn
bó, hoà hợp đầm
ấm, hạnh phúc.
Khonh khc chp
nhống của sự đổ
vỡ, chia lìa, dang d
bấy lâu
bỗng
sắt cầm tịch hảo
chăn gối lẻ loi
<b> (Chèo cổ)</b>
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
- Thị Kính giả trai đi tu:
<i>Phải sống ở đời mới mong tỏ </i>
<i>rõ con người đoan chính</i>
-> Đi tu cầu Phật Tổ chứng minh
sự trong sạch của mình.
=> Phản ánh số phận bế tắc
<b> (Chèo cổ)</b>
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Tính cỏch: c hnh, oan trang,
yờu chng
- Tâm trạng:
-> bàng hồng, đau đớn xút xa,
luyến tiếc, nhơc nh·.
-> Kết cục: bế tắc không lối thoát.
<b>a) Nhân vật Sùng bà:</b> <b>b) Nhân vật Thị Kính:</b>
- Xuất thân : nghÌo.
- H<b>ành</b> động: t n nhà ẫn, thô bạo, độc ác…
-> Là ng ời tàn nhẫn, độc ác, hợm
hĩnh, khinh rẻ coi th ờng những ng ời
lao động nghèo khổ.
Vai: mơ ¸c <sub>Vai: nữ chính</sub>
- Xuất thân : giàu
- Tỡnh cnh: b hắt hủi, hành hạ, cô độc
- Xây dựng xung đột kịch lơi cuốn, kịch tính.
<b> (Chèo cổ)</b>
* Nghệ thuật:
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lơi cuốn, kịch tính.
- Đoạn trích tiêu biểu cho sân khấu chèo truyền thống.
- Xây dựng xung đột kịch lơi cuốn, kịch tính.
- Xây dựng nhân vật tiêu biểu, điển hình cho một số vai trong chèo (Thị Kính – vai nữ chính, Sùng bà – vai mụ ác).
- Những làn điệu chèo phù hợp diễn tả nội tâm, tính cách nhân vật.
- Nhân vật mang tính qui ước thiện – ác.
* Nội dung:
- Thể hiện phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.
- Sự đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hơn nhân trong xã hội phong kiến.
- Thể hiện cách nhìn nhận, thái độ của nhân dân ta.
III/ Luyện tập:
<b>Câu 1</b>: Nhận định nào đúng về chèo?
A. Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
C. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
<b>Câu 2</b>: Nhận định nào đúng về nội dung của chèo?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng
để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người
phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích những điều bất công, xấu xa trong xã
hội phong kiến.
D. Cả A, B, C.
III/ Luyện tập:
<b>Câu 3</b>: Tình tiết nào không đúng với nội dung của vở chèo “<i>Quan </i>
<i>Âm Thị Kính</i>”?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Bị oan ức, Thị Kính tìm đến cái chết.
C. Bị oan ức, Thị Kính giả trai vào chùa.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên tồ sen.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Bốn phần
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
II/ Phân tích văn bản:
1. Trước khi bị oan.
2. Trong khi bị oan:
3. Sau khi bị oan:
**Tổng kết:
- Nghệ thuật:
- Nội dung:
III/ Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm khách quan.
<i>thuật và nội dung </i>
<i>“Nỗi </i> <i>oan </i> <i>hại </i>
<i>chồng”</i>
<i>- Tóm tắt vở chèo </i>
<i>“Quan Âm Thị </i>
<i>Kính”.</i>