Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.01 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiến</b>
<b>thức</b>
<b>Trắc nghiệm khách quan 30%</b> <b>Tự luận 70%</b> <b>Tổng</b>
<b>cộng</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Vd cao</b> <b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vd</b> <b> Vd cao</b>
<b>1. Phi</b>
<b>kim. Mối</b>
<b>quan hệ</b>
<b>giữa các</b>
<b>chất vô</b>
<b>cơ</b>
<b>3</b>
<b>(0,75đ)</b>
<b> (0,75đ)</b>
7,5%
<b>2.Hidroc</b>
<b>acbon </b>
<b>1</b>
(0,25đ)
<b>1</b>
<b>(0,25đ)</b>
<b>1</b>
<b>(0, 25đ)</b>
<b>Câu c ( 6,5đ)</b>
(1đ) 65 %
<b>Tổng</b>
<b>cộng</b>
<b>(1,25đ)</b>
<b>12,5%</b>
<b>(1đ) (10đ)</b>
<b>10% 100%</b>
<b>Mơn thi: Hố Học</b>
<b>Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm (3đ)</b>
<i><b> Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau.</b></i>
<b>Câu 1: Cho các cặp chất sau: </b>
1) H2SO4 và KHCO3 2) K2CO3 và Ca(OH)2
3) MgCO3 và HCl 4) BaSO4 và K2CO3
Những cặp chất có thể tác dụng được với nhau là:
A/ 1, 2, 3 B/ 2, 3, 4
C/ 1, 2, 4 D/ 1. 3, 4
<b>Câu 2: Cho các chất C, CO, CO2. Các chất tác dụng với oxi và đồng (II) oxit là:</b>
A/ C và CO B/ CO và CO2
C/ C và CO2 D/ C, CO, CO2
<b>Câu 3: Khi sục khí CO2 vào dd NaOH để tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 </b>
phải là:
A/ 3 : 2 B/ 1 : 1
C/ 2 : 3 D/ 1 : 2
<b>Câu 4:Để giải phóng 5,4 gam Ag cần lấy bao nhiêu ml dung dịch glucozo 0,5 M tham gia phản ứng</b>
tráng gương (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A/ 50ml B/ 0,05 ml C/ 0,1ml D/ 100ml
<b>Câu 5: Biết rằng 0,5 lit khí C2H2 (đktc) làm mất màu tối đa 150 ml dd brom. Nếu dùng 0,5 lit khí </b>
C2H4 (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dd brom trên?
A/ 75 ml B/ 750 ml C/ 300 ml D/ 100 ml
<b>Câu 6: Cho 2,8 lit hỗn hợp CH4 và C2H4 (đktc) lội qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam </b>
đibrometan. Phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A/ 80%; 20% B/ 60%; 40%
C/ 40%; 60% D/ 20%, 80%;
<b>Câu 7: Trong 650 ml dung dịch rượu 40</b>o<sub>, có:</sub>
A/ 40 ml rượu nguyên chất. B/ 260 ml rượu nguyên chất
C/ 40 gam rượu nguyên chất D/ 260 gam rượu nguyên chất
<b>Câu 8: Chất hữu cơ X đốt cháy tuân theo phương trình phản ứng:</b>
X + 3O2 ----> 2CO2 + 2H2O . X là hidrocacbon:
A/ C2H2 B/ CH4 C/ C2H4 D/ C4H8
<b>Câu 9: Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, axit axetic ta có thể dùng: </b>
A/ Q tím, H2SO4 B/ Na2CO3, H2SO4
C/ Q tím, AgNO3/NH3 D/ H2SO4, AgNO3/NH3
<b>Câu 10: Cho các chất có cơng thức sau: </b>
1) C2H4 2) CH2 = CH – CH = CH2 3) CH2 = CH – CH3 4) CH4
Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4
<b>Câu 11: Người ta lên men 92 gam rượu etylic thu được 60 gam axit axetic. Hiệu suất của quá trình </b>
lên men là:
A/ 30% B/ 40% C 50% D/ 60%
<b>Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:</b>
A/ Những chất có nhóm – OH hoặc nhóm – COOH tác dụng được với NaOH.
B/ Những chất có nhóm – OH tác dụng được với NaOH.
C/ Những chất có nhóm – OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm – COOH vừa tác
dụng được với Na vừa tác dụng với NaOH.
<b>Bài 1(2,5đ): Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):</b>
glucozo ⃗<sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub> <sub>Rượu etylic</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub> <sub>Axit axetic</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>3</sub><sub>)</sub> <sub>etyl axetat</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>4</sub><sub>)</sub> <sub>Natri axetat</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>5</sub><sub>)</sub> <sub>metan</sub>
<b>Bài 2(2đ).: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: CH4, C2H2, CO2, H2. Viết các </b>
PTHH xảy ra.
<b>Bài 3(2,5đ): Cho hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với K, sau phản ứng thu được </b>
6,72 lit khí A (đktc). Cũng hỗn hợp trên cho phản ứng với dung dịch Na2CO3 0,5M , sau phản ứng
thu được 1,12 lit khí B (đktc)
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích dung dịch Na2CO3 tham gia phản ứng
<b>Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ)</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A A B A A D B C C C C C
<b>Phần II: Tự luận</b>
Bài 1:
C6H12O6 ⃗<sub>(</sub><sub>1</sub><sub>)</sub> <sub>C2H5OH</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub> <sub>CH3COOH</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>3</sub><sub>)</sub> <sub>CH3COOC2H5</sub> ⃗<sub>(</sub><sub>4</sub><sub>)</sub> <sub> CH3COONa </sub>
(1) C6H12O6 ⃗<sub>menruou</sub><i><sub>,</sub></i><sub>30−</sub><sub>32</sub><i>o</i>
<i>C</i> 2C2H5OH + 2CO2 (0,5 đ)
(2) C2H5OH + O2 ⃗<sub>mengiam</sub> <sub> CH3COOH + H2O (0,5 đ)</sub>
(3) CH3COOH + C2H5OH ⃗<i><sub>H</sub></i>
2SO4dac<i>,t</i>
<i>o</i> <sub> CH3COOC2H5 + H2O (0,5 đ)</sub>
(4) CH3COOC2H5 + NaOH ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> CH3COONa + C2H5OH (0,5 đ)</sub>
Bài 2:
Dẫn lần lượt 3 khí qua dd nước vơi trong, khí nào làm nước vơi trong bị đục là CO2 (0,25đ)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 <sub>❑</sub>⃗ CaCO3 + H2O (0,25đ)
Dẫn 3 khí cịn lại vào dd brom, khí nào làm mất màu dd brom là C2H4 (0,25đ)
PTHH: C2H2+ 2Br2 <sub>❑</sub>⃗ C2H2Br4 (0,25đ)
Đốt 2 khí cịn lại, sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vơi trong, sản phẩm khí nào làm đục
nước vơi trong là CH4; sản phẩm khí nào khơng làm đục nước vôi trong là H2 (0,5đ)
CH4 + 2O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> CO2 + 2H2O (0,25đ)</sub>
2H2 + O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub>2H2O (0,25đ)</sub>
Bài 3:
Giải:
2C2H5OH + 2K <sub>❑</sub>⃗ <sub> 2C2H5ONa + H2 (1) (0,25đ)</sub>
2mol 2mol 2mol 1mol
0,5mol <sub>0,25mol</sub>
2CH3COOH + 2K <sub>❑</sub>⃗ 2CH3COONa + H2 (2) (0,25đ)
2mol 2mol 2mol 1mol
2CH3COOH + Na2CO3 <sub>❑</sub>⃗ 2CH3COONa + H2O + CO2 (3) (0,25đ)
2mol 1mol 2mol 1mol 1mol (0,25đ)
0,1mol 0,05mol <sub>0,05mol</sub>
Khí A là H2; khí B là CO2
2
6, 72
0,3
22, 4 22, 4
<i>H</i>
<i>V</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
(0,25)
2
1,12
0,05
22, 4 22, 4
<i>CO</i>
<i>V</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
(0,25đ)
2 0,3 0, 05 0, 25
<i>H</i>
<i>n</i>
mol (0,25đ)
3 . 0,1.60 6
<i>CH COOH</i>
<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>
(0,25đ)
2 5 . 0,5.46 23
<i>C H OH</i>
<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>
(0,25đ)
6 23 29
<i>hh</i>
<i>m</i> <i>g</i><sub> (0,25đ)</sub>
2 3
0, 05
0,1
0,5
<i>ddNa CO</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>V</i> <i>l</i>
<i>C</i>