Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an Dia 6 bai 1 den bai 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.51 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 01

NS: 07/09



Tiết : 01

ND: 08/09



<i>Bài mở đầu</i>



I- Mục tiêu:



- Giúp hs bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý, biết quan sát, biết sử dụng bản
đồ và biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.


- Tạo cho các em hứng thú học tập mơn địa lý.


II- Phương tiện

:



- Sách giáo khoa, tranh ảnh, quả địa cầu, bản đồ.


III- Hoạt động dạy và học:



 <b>Mởõ đầu : </b>Ở tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa lý sẽ là


một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Môn địa lý sẽ giúp các em hiểu biết được những
vấn đề gì, ta tìm hiểu ở bài mở đầu.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Hs kể 1 số hiện tượng tự nhiên xảy ra xung


quanh chúng ta? (nắng, mưa, gió, bão…)


? Ở 1 số vùng hoang mạc, động thực vật phát triển
ra sao? Vì sao?



(khô cằn. Vì khí hậu khắc nghiệt, )


? Như vậy, nội dung của công trình địa lý 6 thể
hiện điều gì?


-GV : Ngày và đêm trên trái đất dài bao nhiêu
giờ? Vì sao có hiện tượng ngày đêm?


Tại sao lại có hiện tượng các mùa…,tất cả các hiện
tượng tự nhiên này sẽ được lý giải trong chương
trình địa lý 6.


? Để học được bộ mơn này cần phải có phương
tiện gì?


Gv tóm ý, diễn giảng cho hs nắm được tầm quan
trọng của bản đồ đối với bộ mơn địa lý.


HĐ 2:


? Trong qtrình học môn địa lý ta cần phải qsát các
sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu?


Gv phân tích tầm quan trọng của bản đồ, lược đồ,
tranh ảnh cho hs thấy.


Liên hệ thực tế: Vì sao có hiện tượng ngày đêm?
GV: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các em
có thể vận dụng vào giải thích được các sự vật,


hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh chúng ta.
? Em hãy cho một vài ví dụ về hiện tượng tự nhiên
xảy ra xung quanh chúng ta ?


(hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió mưa, sự


1. ND của môn địa lý lớp 6 .


- Giúp các em có những hiểu biết về trái đất,
mơi trường sống của chúng ta.


_ Giải thích được các sự vật, hiện tượng địa
lý xảy ra xung quanh mình, các điều kiện TN
và nắm được cách thức sx của con người ở
mọi khu vực.


- Hình thành và rèn luyện cho các em những
kỷ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân
tích và xử lý thông tin


2.


Cần học môn địa lý như thế nào ?
- Tập qsát sự vật, hiện tượng địa lý trên bản
đồ.


- Khai thác kiến thức qua hình vẽ trong sách
giáo khoa.


_Hình thành kỹ năng quan sát và xử lý


thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phân bố của các kiểu địa hình, sơng ngịi, thực vật,
động vật…)


GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.


Củng cố

:



- Mơn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
- Để tốt mơn địa lý các em cần phải học như thế nào?


Dặn dò

:



- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài mới


Tuaàn : 02

NS: 11/09



Tieát : 02

ND: 12/09





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Bài 1</i>

:

<i>Vị trí , hình dạng</i>

&

<i>kích thước của Trái Đất</i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức:



- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết 1 số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị
trí, hình dạng và kích thước



- Hiểu 1 số khái niệm : Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được ý nghĩa
của chúng.


2. Kỹ năng: Xác định các Kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa cầu.


3. Thái độ:

Gây hứng thú cho các em tìm tịi về Trái Đất.


II- Phương tiện:



- Quả địa cầu


- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.


III- Hoạt động dạy và học:



1. Bài cũ :

- ND môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì.
- Cần học môn Địa lý như thế nào cho hiệu quả?


2. Bài mới:



<b>Mở bài</b> : Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất chứa
đựng sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người ln tìm cách khám phá bí ẩn của Trái
Đất như vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài học hơm
nay


Hoạt động của thầy và trị

Nội dung ghi bảng



<b>HĐ 1</b>. Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Gv treo tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh trong hệ


Mặt Trời.


? Hs quan sát và kể tên các hành tinh trong hệ Mặt
Trời?


?Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh?
(thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời.


Gv mở rộng: Hệ Mặt Trời chỉ là một bộ phận nhỏ bé
trong hệ Ngân Ha, nơi có khoảng 200 tỉ ngôi sao tự
phát sáng như Mặt Trời.


Hệ Ngân Hà có Mặt Trời lại là 1 trong hàng chục tỉ
Thiên Hà trong vũ trụ


<b>HĐ 2</b>. Cho HS quan sát quả Địa cầu nhận xét:
? Trái Đất có dạng hình gì?


? Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa cho biết độ
dài của bán kính và đường xích đạo là bao nhiêu?


<b>HĐ 3</b>. Cho hs thảo luận nhóm.
Dựa vào hình 3 thảo luận:


1. Các đường nối từ cực Bắc xuốngcực Nam là đường
gì? Độ dài của chúng như thế nào?


(kinh tuyến, độ dài bằng nhau )


<b>1. Vị trí của Trái Đất trong hệ MT</b>



- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự
xa dần Mặt Trời.


<b>2. Hình dạng, kích thước của TĐ</b>


- Trái Đất có dạng hình cầu
- Bán kính : 6370 Km
- Xích đạo : 40076 Km


<b>3. Hệ thống kinh tuyến, vó tuyến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Các vịng trịn cắt ngang quả Địa cầu là đường gì?
Độ dài của chúng như thế nào?


( vĩ tuyến.độ dài khác nhau.)


3. Trên quả địa cầu ta có thể vẽ được bao nhiêu kinh
tuyến, vĩ tuyến?


(360 kinh tuyến, 181 vó tuyến )


4. Để đánh số vào các kinh tuyến, vĩ tuyến người ta
phải làm gì ?


( chọn KT gốc và vó tuyến gốc )


Các nhóm thảo luận, báo cáo. Gv nhận xét, kết luận
? Vậy đối diện kinh tuyến O0<sub> làkinh tuyến bao nhiêu</sub>



độ?


? Các KT từ 10<sub> -> 179</sub>0<sub> bên phải KT gốc là những KT </sub>


gì ? Ngược lại ?


- Vĩ tuyến là các vịng trịn nằm ngang,
vng góc với kinh tuyến, có độ dài
khác.nhau


. Dài nhất là đường xích đạo.


. Ngắn nhất là hai cực của Trái Đất.
- Kinh Tuyến gốc là đường kinh tuyến O0


đi qua đài thiên văn Grinuyt ( Luân Đôn
nướn Anh )


- Vĩ Tuyến gốc O0<sub> là đường xích đạo.</sub>


3. Đánh giá:



a- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu điểm cực Bắc,cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây.


b- Sắp xếp các ý ở cột A và B cho hợp lý


A B


1. Kinh tuyến


2. Vĩ tuyến
3. Xích đạo


4. Bán kính Trái Đất
5. Chu vi Trái Đất


a. = 40076 Km
b. = 6370 Km


c. Là các vịng trịn nằm ngang vng góc với
cáckinh tuyến.


d. Hình cầu


e. Là các đường nối cựcBắc với cực Nam Trái Đất.


* Hướng dẫn hs về nhà làm BT.



Tuaàn : 03

NS : 18/09



Tieát : 03

ND :19/09



<i>Bài 2</i>

<i>Bản đồ & cách vẽ bản đồ</i>



I- Mục tiêu:


1. Kiến thức :



Hiểu và trình bày được khái niệm về bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Biết được những công việc cần làm để có thể vẽ được bản đồ, từ đó có cơ sở sử dụng bản đồ thuận


lợi hơn.


3. Thái độ :



- Tạo hứng thú mơn học
- Có ý thức giữ gìn bản đồ


II- Phương tiện:



- Quả Địa cầu


- Một số bản đồ được xây dựng từ các phương pháp chiếu đồ khác nhau
- Bản đồ thế giới


III- Hoạt động dạy và học:



1. Bài cũ

:

Gv vẽ 1 vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất, yêu cầu HS điền lên đó cựcBắc,cực Nam,
đường xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.


2. Bài mới

:



* <b>Mở bài</b> : Các em đã có dịp làm quen với bản đồ, ở bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về
bản đồ và biết được để vẽ được bản đồ người ta phải làm những công việc gì ?


Hoạt động của thầy & trị ND cơ bản
HĐ 1. Gv cho hs qsát bản đồ & quả địa cầu so sánh:


? Bản đồ & quả địa cầu giống & khác nhau ntn?
( - Giống: đều là hình vẽ thu nhỏ 1 thế giới hay 1 khu
vực.



- Khác: Bản đồ vẽ trên mặt phẳng, kém chính xác
hơn


Quả địa cầu vẽ trên mặt cong, chính xác hơn)
? Vậy bản đồ là gì ?


? Dựa vào bản đồ ta biết được những gì?


HĐ 2.


? Bề mặt TĐ là mặt cong, còn bản đồ là mặt phẳng.
Vậy để vẽ được bản đồ ta phải làm gì?


Gv cho HS quan sát hình 5. nhận xét:cách vẽ diện tích
đảo Grơnlen so với diện tích Nam Mỹ? Giải thích vì
sao?(vẽ diện tích gần bằng nhau.)


? Sau khi chuyển mặt cong của quả địa cầu ra mặt
phẳng của giấy người ta phải làm gì?


Gv: Cho hs nhận xét hình dạng, kích thước các châu
lục qua 3 hình vẽ trong sgk


Hs thảo luận nhóm:


Nhận xét 2 phương pháp chiếu đồ ở H.6 và bản đồ H.7
có gì khác nhau?


( Gv mở rộng: có thể dùng nhiều phương pháp chiếu


đồ khác nhau, mỗi phương pháp có ưu thế riêng, tùy
vào mục đích sử dụng mà lựa chọn phương pháp chiếu


1- Bản đồ.


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,
tương đối chính xác về một khu vực hay
tồn bộ bề mặt Trái Đất.


- Dựa vào bản đồ ta biết hình dạng, kích
thước, mối quan hệ giữa các đối tượng
địa lý.


2- Cách vẽ bản đồ.


a. Biết cách chuyển mặt cong của Trái
Đất ra mặt phẳng của giấy.


b. Thu thập thông tin, đặc điểm các đối
tượng địa lý, lựa chọn tỉ lệ & kí hiệu phù
hợp thể hiện các đối tượng địa lý trên
bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đồ cho phù hợp )


? Muốn thu thập thông tin người ta phải thu thập như
thế nào?


( ghi chép đặc điểm, đo, vẽ thực tế qua ảnh vệ tinh,
ảnh hàng không )



3. Đánh giá:



Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
Muốn vẽ được bản đồ phải :


º Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng
º Thu thập thông tin đặc điểm các đối tượng địa lý


º Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ
º Cả 3 ý trên.


4. Dặn dò:



- Học bài theo câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 04

NS: 24/09



Tiết : 04

ND: 25/09



<i>Bài 3</i>

<i>Tỉ lệ bản đồ</i>



I- Mục tiêu:



1. Kiến thức :

Hs hiểu rõ về tỉ lệ bản đồ với 2 hình thức thể hiện là tỉ lệ số vàtỉ lệ thước


2. Kỹ năng :

Biết cách đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ


II- Thiết bị :




- Một số bản đồ đại diện cho 3 loại tỉ lệ: tỉ lệ lớn, tỉ lệ trung bình,tỉ lệ nhỏ.


III- Hoạt động dạy và học:


1. Bài cũ:



a- Bản đồ là gì? Dựa vào bản đồ ta có thể biết được điều gì?


b-

Để vẽ được bản đồ người ta phải làm như thế nào

?



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mở bài

:

Ở tiết trước các em đã tìm hiểu cách vẽ bản đồ, để vẽ bản đồ chúng ta phải biết cách


lựa chọn tỉ lệ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ có cơng dụng gì ? Ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


Hoạt động của thầy & trò

Nội dung cơ bản



HĐ 1. Gv dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ


Ycầu hs đọc rồi ghi ra tỉ lệ của 2 bản đồ đó
VD : 1: 250000


? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?


? Đọc tỉ lệ giữa 2 bản đồ H.8 và H.9 cho biết điểm giống
nhau và khác nhau?


( Giống: Thể hiện cùng 1 lãnh thổ.
Khác : Khác tỉ lệ )



Vậy tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gỉ?
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
VD: 1: 100000


- Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
- Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực địa


(1cm trên bản đồ= 1km ngoài thực địa)-> Tỉ lệ số.


1 đoạn trên thước tỉ lệ tương ứng với 1km ngoài thực địa ->
Tỉ lệ thước.


? Qsát bản đồ H.8, H.9 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng
bao nhiêu m trên thực địa?


? Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?


? Bản đồ nào thể hiện các đtượng điạ lí chi tiết hơn?
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố
gì?


Gv giới thiệu:


- Bản đồ tỉ lệ lớn : 1 : 200000


- Tỉ lệ TB : Từ 1 : 200000 -> 1 : 1000000
- Tỉ lệ nhỏ : < 1 : 1000000


Gv chuyển ý sang hoạt động 2.


Gv gợi ý cho hs suy nghĩ:


? Từ tỉ lệ số em hãy lập cơng thức tính khoảng cách thực
tế dựa vào tỉ lệ số của bản đồ?


Vd : 1 : 200.000


1cm trên bản đồ = 2km thực tế
5cm trên bản đồ = xkm.


X = ( 5.2 ) : 1 = 10km (khoảng cách thực tế)


<sub>? Dựa vào tỉ lệ thước để tìm khoảng cách thực tế phải </sub>


làm như thế nào ?


Cho hs thảo luận nhóm dựa vào H.8.


- Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đg chim
bay từ Ksạn Hải Vân -> Ksạn Thu Bồn


- Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đg chim


1- Tỉ lệ bản đồ


Là tỉ số giữa các khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực tế


- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được


thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Có 2 dạng biểu hiện Tỉ lệ bản đồ :
+ Tỉ lệ số


+ Tỉ lệ thước


- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lí đưa lên
bản đồ càng nhiều ( mức độ chi tiết
càng cao )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bay từ Ksạn Hịa Bình -> Ksạn Sơng Hàn.


- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài đg Phan Bội Châu
- Nhóm 4: Đo và tính đoạn đg Nguyễn Chí Thanh
Các nhóm trình bày kquả, Gv nxét và đánh giá


3. Củng cố:



3.1 Điền dấu thích hợp vào ô trống:


1 1 1
100000 900000 1200000


3.2 Chọn câu đúng nhất:


Để tính được khoảng cách thực tế từ bản đồ ta phải:
a. Dựa vào tỉ lệ số


b. Dựa vào tỉ lệ thước



c. Dựa cả vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước


d. Chỉ cần dựa 1 trong 2 dạng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện


4. Dặn dò:



- Học bài


- Làm bài tập 2, 3/ sgk
- Chuẩn bị bài mới


Tuaàn: 05

NS: 01/10



Tieát : 05

ND: 02/10



<i>Bài 4:</i>

<i>Phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ, Tọa độ địa lí</i>



I- Mục tiêu:


1. Kiến thức :



- Nắm được qui ước về phương hướng trên bản đồ và trên quả Địa cầu
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí


2. Kỹ năng:

Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ,
quả Địa cầu.


II- Phương tiện dạy – học:



- Bản đồ khu vực Đơng Nam Á


- Quả Địa cầu


III- Hoạt động dạy – học:


1. Bài cũ :

Kiểm tra 15 phút


Bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút Họ và tên học sinh:
Lớp:


Trường THCS


Hướng dẫn làm bài: Dòng chữ in nghiêng là câu hỏi. Các dòng A,B,C là các câu trả lời cho trước. Em
hãy đọc kỹ câu hỏi, các câu trả lời và khoanh tròn vào câu trả lời nào em cho là đúng nhất. Chú ý
chỉ được chọn 1 câu trả lời. Nếu sai em gạch bỏ câu đó và chọn lại câu khác.


<b>Câu 1</b>. <i>Bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 có nghĩa là ….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 2</b>. <i>Có 3 bản đồ với tỉ lệ như sau: Bản đồ (1) 1: 2000000; Bản đồ (2) 1: 1500000; Bản đồ (3) 1: </i>
<i>6000000. Hỏi bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết nhất</i>


A. Bản đồ 1. B. Bản đồ 2. C. Bản đồ 3.


<b>Câu 3</b>. <i>Tỷ lệ của 1 bđồ là 1:400000. Hỏi 5 cm trên bđồ sẽ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?</i>


A. 40 km B. 4 km C. 20 km


<b>Đáp án</b>: Câu 1 -> A; Câu 2 -> B; Câu 3 -> C


2. Bài mới



Mở bài:

Muốn đi đến 1 điểm nào đó, chúng ta phải biết điểm ấy ở hướng nào so với chúng ta.

Muốn biết 1 địa phương nào đó có khí hậu gì ta phải biết vị trí của địa phương đó nằm trong đới
khí hậu nào, có tọa độ bao nhiêu? Vậy tọa độ địa lí được xác định như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay


Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
HĐ1. Gv yêu cầu HS nhắc lại thế nào là kinh tuyến, vĩ


tuyeán ?


? Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến thì hướng của bản
đồ được xác định như thế nào ?


? Nếu trên bản đồ chỉ 1 hướng vậy các hướng còn lại xác
định như thế nào?


Gv hướng dẫn hs quan sát H.10 sgk


Gv cho hs lên bảng xác định các hướng cịn lại ở hình sau
B B


HĐ2. Gv cho hs thực hành tìm phương hướng đi từ điểm O
đến các điểm A, B, C, D H.13 sgk.


? Hãy tìm điểm C trên H.11 là chỗ gặp nhau giữa đường
kinh tuyến vàvĩ tuyến nào?


Gv xác định cho hs thấy khoảng cách từ C đến kinh tuyến
gốc và từ C đến xích đạo, xác định kinh độ và vĩ độ của C
C ( 20o<sub>, 10</sub>o<sub>)</sub>



? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là gì?


Gv cho ví dụ, yêu cầu học sinh viết tọa độ điểm A và B
A ( 15o<sub>T, 10</sub>o<sub>N )</sub>


B ( 10o<sub>N, 20</sub>o<sub>Ñ )</sub>


<b>HÑ 3</b>. Gv yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
Nhóm 1, 2 làm bài tập a


Nhóm 3, 4 làm bài tập b
Nhóm 5,6 làm bài tập c


Các nhóm thảo luận báo cáo, Gv nhận xét, kết luận


1. Phương hướng trên bản đồ


a, Xác định theo kinh tuyến, vĩ tuyến
- Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc,
đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam
- Bên phải vĩ tuyến là hướng Đông,
bên trái vĩ tuyến là hướng Tây
b, Xác định theo mũi tên chỉ hướng
Những bản đồ, lược đồ không thể
hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
rồi tìm các hướng cịn lại.


2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
a, Khái niệm



- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.


- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là
kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên
bản đồ


b, Cách viết:
Tọa độ Kinh độ
Vĩ độ
VD: A 20o<sub>T</sub>


10o<sub>B</sub>


3. Baøi tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A(130o<sub>Đ, 10</sub>o<sub>B), B(110</sub>o<sub>Đ, 10</sub>o<sub>B), </sub>


C(130o<sub>Đ, 0</sub>o<sub>)</sub>


c. Các điểm có toạ độ địa lí là:
E(140o<sub>Đ, O</sub>o<sub>), D(120</sub>o<sub>D, 10</sub>o<sub>N)</sub>


3. Củng cố

: Xác định các hướng cịn lại:



CB


CN


4. Dặn dò:



- Làm bài tập 2/sgk


- Học bài và chuẩn bị bài mới.


Tuần: 06

NS: 08/10



Tiết : 06

ND: 09/10



<i>Bài 5</i>

:

<i>Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ</i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức :



- Hiểu rõ khái niệm kí hiệu bản đồ là gì?


- Biết các loại kí hiệu được sử dụng trên bản đồ?


2. Kỹ năng:

Xác định được các đối tượng địa lí trên bản đồ thơng qua bảng chú giải


II- Phương tiện dạy – học:



- Phóng to hình vẽ trong sách giáo khoa. ( Hình 14, 15, 16 )
- Mơ hình đường đồng mức



- Quả Địa cầu


- Một số bản đồ giáo khoa trong đó có thể hiện kí hiệu


III- Hoạt động dạy – học:


1. Bài cũ :



- Hs lên bảng xác định các hướng còn lại ( Gv vẽ mũi tên chỉ hướng Bắc )
- Thế nào là kinh độ? Vĩ độ? Tọa độ địa lí ? Cho ví dụ?


2. Bài mới:



<b>Mở bài</b>: Để vẽ được bản đồ người ta phải lựa chọn các kí hiệu thích hợp để thể hiện các đối tượng
địa lí. Do đó kí hiệu đóng vai trị là “ngơn ngữ” giúp người sử dụng đọc được bản đồ. Trong bài học
hôm nay ta sẽ tìm hiểu kí hiệu bản đồ có những đặc điểm gì ? có mấy loại kí hiệu bản đồ?


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
HĐ 1. Gv giới thiệu 1 số bản đồ có ghi kí hiệu, u


cầu ạoc sinh quan sát và cho biết:


? Các kí hiệu trên bản đồ so với hình dạng thực tế


1. Các loại kí hiệu bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

của các đối tượng?(mang tính quy ước)


? Vì sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú giải ?
? Có mấy dạng kí hiệu được đưa lên bản đồ?



? Qsát H.14 kể tên một số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu?


? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu bản đồ
là gì ? ( Dùng để làm gì ? )


Gv chuyển ý : thông thường muốn biểu hiện địa
hình trên bản đồ người ta phải dùng thang màu,
ngồi ra cịn một cách biểu hiện địa hình trên bản đồ,
đó là cách nào ta cùng tìm hiểu ở phần 2.


Yêu cầu hs quan sát H. 16 thảo luận:
1, Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?


2, Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía Đơng và phía Tây hãy cho biết sườn
nào có độ dốc lớn hơn ?


Hs trả lời, Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức đúng
H: Ở 1 số bản đồ ngoài các đường đồng mức ra cịn
có thể biểu hiện độ cao bằng gì ?


Gv giới thiệu qui ước dùng thang màu.


? Vậy để biểu hiện độ cao địa hình ta làm thế nào ?
? Đường đồng mức là gì ? cịn có tên gọi là gì.
(đường đẳng cao.)


? Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình
như thế nào ?



và có tính quy ước.


- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghóa của kí hiệu.


- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng
hình.


-Ba loại kí hiệu: Điểm, đường, diện tích
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí,
đặc điểm, sự phân bố các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ


2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:


- Dùng thang màu hoặc dùng đường đồng
mức


- Đường đồng mức là đường nối những
điểm có cùng độ cao.


- Các đường đồng mức càng gần nhau thì
địa hình càng dốc và ngược lại


3. Củng cố:

Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:


A B


1. Kí hiệu bản đồ


2. Đường đẳng cao


3. Đường đồng mức càng dày


4. Đường đồng mức càng thưa


a. Địa hình càng dốc
b. Địa hình càng thoải


c. Là đường nối những điểm có cùng độ
cao so với mực nước biển


d. Được giải thích ở bảng chú giải


4. Dặn dò:



- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần: 07

NS: 15/10



Tieát : 07

ND: 16/10



<i>Bài 6:</i>

<i>THỰC HAØNH </i>



<i>Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ lớp học</i>



I- Mục tiêu:

Sau bài học hs cần đạt được một số kỹ năng sau:


- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.



- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.


II- Thiết bị dạy – học:



- Địa bàn : 4 chiếc
- Thước dây : 4 chiếc


- Thước kẻ, compa, giấy, bút


III- Hoạt động dạy - học



1.

Bài cũ

:

1. Có mấy loại kí hiệu bản đồ ? nêu ý nghĩa của kí hiệu bãn đồ ?
2. có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ?


2. Tổ chức thực hành :



Giáo viên chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm có một nhóm trưởng điều hành chung phân cơng,
đơn đốc, kiểm tra nhóm làm việc và chịu trách nhiệm hoàn thành sơ đồ lớp học.


- 1 thư ký ghi chép số liệu
- 2 người làm nhiệm vụ đo.


Giáo viên giới thiệu sơ về địa bàn và cách sử dụng địa bàn, sau đó phát họa trên bảng cách xác
định hướng Bắc trên giấy theo trình tự các bước sau:


1, Đặt tờ giấy vẽ sát mép tường sao cho chiều dài của tờ giấy trùng với chiều dài lớp học.
2, Đặt địa bàn để xác định hướng Bắc trên tờ giấy.


3, Vẽ khung chiều dài và chiều rộng của lớp học.



4, Đo số góc hợp giữa hướng Bắc và chiều dài của lớp học
5, Vẽ các đối tượng trong lớp đã được đo


6, Sửa chữa, viết chú giải và tỉ lệ


* Gv hướng dẫn hs cách tính tỉ lệ 1:50 đối với những đối tượng cần vẽ trên bản đồ qua bảng ghi
chép sau:


STT Đối tượng đo Khoảng cách
thực tế


Khoảng cách
trên lược đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Chiều dài lớp học
Chiều rộng lớp học
Bảng đen



Baøn giáo viên


Chiều rộng cửa ra vào
Chiều rộng cửa sổ
Chiều dài bàn học sinh
Khoảng cách 2 dãy bàn hs
Chiều rộng bàn học sinh
Chiều rộng bàn giáo viên


7,5 m
6,8 m
3,5 m
1,5 m
1,2 m
1,2 m
2,2 m
80 cm
40 cm
1 m


15 cm
13,6 cm


7 cm
3 cm
2,4 cm
2,4 cm
4,4 cm
1,6 cm
0,8 cm


2 cm


1 cm trên lược đồ
= 0,5 m ngoài
thực địa


* Hướng Bắc của địa bàn hợp với chiều dài lớp học 1 góc 30o<sub> về phía Đơng.</sub>


Tiến hành vẽ


B


Chú giải:


: Cửa đi : Bục giảng : Cửa sổ


3. Đánh giá:

- Nhận xét tiết thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuaàn: 08

NS: 06/11/06



Tiết : 08

ND: 07/11/06



<i>Kiểm tra 1 tiết</i>



I- Mục đích – yêu cầu:



- Nhằm kiểm tra đánh giá việc lĩnh hội tri thức của học sinh về vị trí, hình dạng, kích thước của
Trái Đất; Hệ thống kinh vĩ tuyến; Cách vẽ bản đồ.


- Kiểm tra kỹ năng tính tốn về tỉ lệ bản đồ.


- Rèn luyện cách làm bài tư duy cho học sinh.


II- Đề bài – Đáp án :



<b>A- Trắc nghiệm khách quan</b>

( 3,5đ<sub> )</sub>


1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: ( 1đ<sub> )</sub>


Câu 1. Trái Đất của chúng ta có vị trí :
a. Rất hợp lí


b. Khơng xa lắm so với Mặt Trời


c. Đứng thứ ba trong số 9 hàc. Đứng thứ ba trong số 9 hào thứ tự xa dần Mặt Trời.
Câu 2. Để tính được khoảng cách thực tế từ bản đồ ta phải :


a. Dựa vào tỉ lệ số
b. Dựa vào tỉ lệ thước


c. Dựa vào một trong hai dạng tỉ lệ số và tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện.
Câu 3. Bản đồ là :


a. Hình vẽ có màu sắc của các miền đất đai trên thế giới.
b. Hình vẽ trên giấy


c. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 4. Muốn vẽ được bản đồ phải :


a. Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu Trái Đất lên mặt phẳng.
b. Thu thập thơng tin, đặc điểm các đối tượng địa lí.



c. Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ.
d. Cả ba ý trên.


<b>Đáp án</b>: Câu 1: c ; Câu 2: c ; Câu 3: c ; Câu 4: d.
2. Nối cột A và cột B cho hợp lí : ( 1đ<sub> )</sub>


A B


1. Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng


2. Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng
3. Kinh độ của một điểm


4. Vĩ độ của một điểm


a. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc


b. Nam
c. Bắc


d. Là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến vĩ tuyến gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Điền vào chỗ trống : ( 1,5đ<sub> )</sub>


a. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số ………. , đó chính là đường ……….


b. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số ……… , đối diện với nó là kinh tuyến số ………… độ.



c. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng là ………. Và ………. . Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ
chi tiết nội dung bản đồ càng cao.


Đáp án: a. O0<sub> - xích đạo; b. O</sub>0<sub> – 180; c. Tỉ lệ số – tỉ lệ thước</sub>


<b>B- Tự luận</b>

: ( 4,5đ<sub> )</sub>


1. Thế nào là kinh tuyến ? Vó tuyến ? ( 1đ<sub> ).</sub>


<b>Đáp án</b>: - Kinh tuyến là những đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của Trái Đất.


- Vĩ tuyến là những vòng tròn nằm ngang, vng góc với các kinh tuyến, song song với đường
xích đạo.


2. Muốn biểu hiện địa hình trên bản đồ người ta dùng cách nào ? ( 1đ<sub> )</sub>


<b>Đáp án</b>: Dùng thang màu hoặc đường đồng mức.
3. Thế nào là đường đồng mức ? ( 1đ<sub> )</sub>


<b>Đáp án</b>: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao. Đường đồng mức càng dày thì
địa hình càng dốc và ngược lại.


4. Có mấy loại kí hiệu bản đồ ? Kể tên ? Cho ví dụ ? ( 1,5đ<sub> )</sub>


<b>Đáp án</b>: Có ba loại kí hiệu bản đồ:
+ Kí hiệu điểm: Sân bay, cảng biển …


+ Kí hiệu đường: Ranh giới tỉnh, đường ơ tơ …



+ Kí hiệu diện tích: Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công ngfhiệp …


<b>C- Bài tập</b>

( 2đ<sub> )</sub>


1. Hãy tính và điền vào baûng sau :


Tỉ lệ bản đồ 1: 165000 1 : 400000


1 cm trên bản đồ ứng với bao


nhiêu km trên thực địa ? 1,65 km 4 km


3 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ?


4,95 km 12 km


6 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ?


9,9 km 24 km


2. Khoảng cách từ Lâm Đồng đến Thành Phố HCM là 300 km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách đó
đo được là 5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?


<b>Giải </b>: Khoảng cách thực tế là 300 km; Khoảng cách bản đồ là 5 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần: 09

NS: 29/10/06



Tiết : 09

ND: 30/10/06




<i>Bài 7:</i>

<i>Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất </i>



<i> và các hệ quả </i>



I- Mục tiêu: Sau bài học , hs cần :


1. Kiến thức:



- Hiểu và trình bày được sự chuyển động quay quanh trục của Trái Đất, hướng chuyển động từ Tây
-> Đông, thời gian tự quay quanh Trục là 1 ngày đêm ( 24h )


- Nắm được 1 số hệ quả của chuyển động tự quay quanh Trục của Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở mọi nơi trên Trái Đất.


+ Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.


2. Kỹ năng :

Biết quay quả địa Cầu theo hướng tự quay quanh Trục của Trái Đất từ Tây sang Đông
và sử dụng quả địa Cầu để giải thích hiện tượng ngày đêm.


3. Thái độ:

Xác lập được mối quan hệ nhân quả ở mức độ đơn giản


II- Thiết bị dạy – học:



- Quả địa Cầu ( Lấy giấy màu đỏ dán ở vị trí VN )
- Hình vẽ sgk phóng to.


- Đèn pin


III- Hoạt động dạy - học


1. Bài cũ :

Không kiểm tra.


2. Bài mới:



<b>Mở bài : </b>Tìm hiểu qua bài học hơm nay. Trái Đất có những vận động khác nhau trong đó “tự quay
quanh trục” là vận động chính. Vận động đó diễn ra như thế nào và gây nên hệ quả gì ? Chúng ta
cần


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cơ bản



HĐ 1. Gv cho hs qsát H.19. Cho biết Trái Đất tự quay quanh
trục theo hướng nào ?


Gv mô phỏng bằng quả địa Cầu cho hs thấy vị trí Việt Nam
bị khuất dần theo hướng quay của quả địa Cầu, đến khi xuất
hiện thì đã quay hết một vòng ( 24h ) là một chu kỳ.


? Để tiện tính giờ người ta chia ra làm bao nhiêu khu vực giờ
trên Trái Đất ?


? Khu vực giờ có đường Kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu
vực giờ gì ?


? Qsát H.20 cho biết nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy?
Gv giải thích : Mỗi khu vực giờ cách nhau 1 tiếng đồng hồ.
VD: Việt Nam là 7h<sub> thì ở Pari là O</sub>h<sub>, Ở NiuĐêli là 5</sub>h<sub>.</sub>


Cho hs áp dụng thảo luận nhóm.


<b>1</b>. Vận động của Trái Đất quanh
Trục



- Trái Đất tự quay một vịng từ Tây
sang Đơng trong 24 giờ


- Người ta chia bề mặt Trái Đất ra
24 khu vực giờ.


Mỗi khu vực riêng có 1 giờ riêng
gọi là giờ khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Phân ra 6 nhóm, mỗi nhóm đại diện 1 thủ đơ của 1 nước.
Pari NiuJooc Matxcơva Nuiđêli HNội Tơkiơ
N1
N2
N3
N4
N5
N6
1h
8h
5h
5h
5h
15h
20h
30h
0h
0h
0h
10h


3h
10h
7h
7h
7h
17h
6h
13h
10h
10h
10h
20h
8h
15h
12h
12h
12h
22h
10h
17h
14h
14h
14h
0h


Gv nxét, bổ sung
Gv chuyển ý -> HĐ 2


Gv chiếu đèn vào quả cầu và giải thích: đèn chiếu tượng
trưng cho Mặt Trời, quả Địa cầu tượng trưng cho Trái Đất


? Em có nxét gì về diện tích Trái Đất được chiếu sáng bởi
Mặt Trời ?


? Vì sao trên Trái Đất lại lần lượt có ngày và đêm ?
? Vì sao giờ trên Trái Đất ở địa điểm phía Đơng ln sớm
hơn giờ ở địa điểm phía Tây ?


Hs thảo luận: Nếu Trái Đất khơng tự quay quanh Trục sẽ có
hiện tượng gì ?


?Vậy hiện tượng các nơi trên TĐ đều lần có ngày và đêm
nhờ vào đâu ?


Cho hs quan sát H.22 thảo luận: Ở Bắc bán cầu các vật thể
chuyển động theo hướng từ P đến N, từ O đến S bị lệch về
phía bên phải hay bên trái


Gv nxét kluận hệ quả 2 của sự vận động:


Gv mở rộng: Sự lệch hướng này diễn ra ở cả vật thể rắn,
lỏng, khí. Để bắn viên đạn trúng mục tiêu người ta phải tính
đến sự lệch hướng này.


Gv đọc cho hs tham khảo thêm: Nếu 1 chiếc trực thăng khi
lên cao cứ đứng yên tại chỗ, khi hạ xuống mặt đất có đến
được một nơi khác nhờ vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất không ?


<b>2</b>. Hệ quả sự vận động tự quay
quanh Trục của Tr.Đất



a. Mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ngày và đêm.


b. Các vật thể chuyển động trên bề
mặt Trái Đất theo hướng từ cực về
xích đạo hoặc ngược lại đều bị lệch
hướng


- Nếu nhìn xi theo chiều chyển
động ở Bắc bán cầu bị lệch về bên
phải, ở Nam bán cầu bị lệch về bên
trái


3. Cuûng cố:



- Cho các nhóm chơi trị chơi “ Ai nhanh hơn”
Điền giờ của nhóm mình lên bảng.


- Sự vận động của Trái Đất quanh Trục sinh ra các hệ quả gì ?


4. Dặn dò:



- Học bài theo câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 10

NS: 05/11/06



Tiết : 10

ND: 06/11/06




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Kiến thức :



- Hiểu và trình bày được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời : có quỹ đạo hình elip gần
tròn.


- Hướng : Giống hướng tự quay của Trái Đất.
- Chu kỳ quay : 1 năm


- Tính chất : Là chuyển động tĩnh tiến


- Nắm được 4 vị trí đặc biệt của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời ( Xn phân,
Hạ chí, Thu phân, Đơng chí )


2. Kỹ năng :

Biết sử dụng quả địa cầu để mô tả chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và
giải thích được hiện tượng mùa khí hậu.


3. Thái độ:



- Xác lập mối quan hệ nhân quả ở mức độ đơn giản, sự liên quan
- Giữa chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và mùa khí hậu.


II- Thiết bị dạy - học



- Quả Địa Cầu


- Tranh vẽ về sự chuyển động của Tr.Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu


III- Các hoạt động dạy – học:


1. Bài cũ :




- Trái Đất tự quay quanh Trục theo hướng nào ? Có chu kỳ bao nhiêu ?
- Khi Trái Đất tự quay quanh Trục sinh ra những hiện tượng gì ?


2. Bài mới :



<b>Mở bài </b>:

Ngoài hiện tượng ngày đêm là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục



trên Trái Đất cịn có hiện tượng các mùa. Vậy nguyên nhân nào sinh ra hiện tượng


các mùa ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>HĐ 1.</b>


Gv giải thích thuật ngữ “hình elip gần trịn”, rồi giới thiệu
trên tranh vẽ ( H.20 ) ch hs


Cho hs biết đường chuyển động (quỹ đạo) của Trái Đất
quanh Mặt Trời. Chiều mũi tên trên quỹ đạo là hướng
chuyển động của Trái Đất.


HS thảo luận : Gv chia lớp thành 5 nhóm :


1, Chuyển động quanh Mặt Trời và vận động tự quay của
Trái Đất có diễn ra đồng thời khơng ?


2, Quỹ đạo chuyển động quanh MT có hình gì ?
3, Hướng chuyển động của Tr.Đất trên quỹ đạo?


4, Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng trên quỹ


đạo ?


5, Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất ở 4 vị
trí trên hình 23 ?


Đại diện các nhóm trình bày kết quả, Gv nhận xét kết
luận.


Gv chuyển ý -> <b>HĐ 2</b>


Gv cho hs kết hợp h.23 và sgk thảo luận: 3 nhóm


1, Do trục Trái Đất nghiêng trong quá trình chuyển động


<b>1- Sự chuyển động của Trái Đất </b>
<b>quanh Mặt Trời.</b>


- Diễn ra đồng thời với vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
- Quỹ đạo: Hình elip gần trịn
-Hướng quay: Từ Tây-> Đông
- Chu kỳ: 365 ngày 6 giờ.


- Độ nghiêng và hướng nghiêng của
trục Trái Đất không đổi (gọi là sự
chuyển động tịnh tiến)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tịnh tiến quanh Mặt Trời nên CB và NCN của Trái Đất có
thể cùng lúc ngã về phía Mặt Trời Khơng ?



2, Trên nửa cầu ngã về phía Mặt Trời sẽ nhận được ánh
sáng và lượng nhiệt như thế nào? Có mùa nóng hay mùa
lạnh ?


3, Trên nửa cầu chếch xa Mặt Trời sẽ nhận được ánh sáng
và lượng nhiệt như thế nào? Có mùa nóng hay mùa lạnh ?
Đại diện nhóm trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức


? Trong ngày 22/6 nửa cầu nào ngã nhiều nhất về phía
Mặt Trời ? Có hiện tượng gì ?


? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngã nhiều nhất về phía Mặt
Trời ? Có hiện tượng gì ?


? Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía Mặt Trời vào các
ngày nào? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào
nơi nào trên Trái Đất ?


Gv giới thiệu cách chia mùa:


+ Cách 1: Một năm chia ra 2 mùa: mùa nóng, mùa lạnh
( ngày 21/3 và 23/9 là thời gian chuyển tiếp giữa 2 mùa ).
+ Cách 2: Một năm chia ra 4 mùa:


- Theo dương lịch: thời điểm kết thúc 4 mùa là thời điểm
đặc biệt của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh
Mặt Trời.


- Theo âm lịch: Thời điểm bắt đầu mùa (lập xuân, lập hạ,
lập thu, lập đông ) sớm hơn khoảng 1,5 tháng so với dương


lịch.


- Ngày 22/6 NCB ngã nhiều nhất về
phía Mặt Trời -> mùa nóng (NCN:
mùa lạnh)


- Ngày 22/12: NCN ngã nhiều nhất
về phía Mặt Trời -> mùa nóng (NCB:
mùa lạnh).


- Ngày 21/3 và 23/9 hai bán cầu có
góc chiếu của Mặt Trời như nhau
(chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa
lạnh )


- Các mùa tính theo âm lịch và dương
lịch có khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc.


- Sự phân bố ánh sáng và lượng
nhiệt, cách tính mùa ở 2 bán cầu Bắc
và Nam hồn tồn trái ngược nhau.


3. Củng cố:



Đánh dấu x vào ô trống câu trả lời đúng nhất:


Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, Trục Trái Đất
a,

º

Luôn thẳng đứng.



b,

º

Luôn nghiêng và không đổi hướng
c,

º

Luôn nghiêng và luôn đổi hướng.
d,

º

Tất cả đều sai


4. Bài tập :



GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 27


Tuần: 11

NS: 12/11/06



Tiết : 11

ND: 13/11/06



<i>Bài 9:</i>

<i>Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa </i>


I- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh cần :


1. Kiến thức :

Hiểu và trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở Bắc bán cầu và
Nam bán cầu.


- Khi là mùa lạnh thì ngày ngắn hơn đêm, khi là mùa nóng thì đêm ngắn hơn ngày.


- Nắm được khái niệm các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc , vòng cực Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II- Thiết bị dạy – học:



- Quả Địa Cầu


- Hình 23, 24, 25 sgk

.



III- Hoạt động dạy – học:




1. Bài cũ :

Mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? Sự chuyển động đó đã sinh ra hiện
tượng gì ?


2. Bài mới :

Các em thường nghe câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa
cười đã tối”, đó là một câu đúc kết từ kinh nghiệm sống của ông cha ta. Vậy câu nói này xuất phát
từ đâu chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài học nơm nay.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
HĐ 1. Cả lớp qsát hình 24 sgk để thảo luận câu hỏi :


Tại sao đường biểu thị trục Trái Đất và đường phân chia
ánh sáng tối không trùng nhau ?


( Do đường phân chia sáng tối vng góc với mặt phẳng
quỹ đạo, Trục Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ
đạo một góc 660<sub>33</sub>’<sub> nên hai mặt chứa đường B-N và ST </sub>


đi qua tâm Trái Đất và hợp thành một góc 230<sub>27</sub>’<sub> ).</sub>


? Điều đó làm cho phần được chiếu sáng và phần trong
bóng tối như thế nào với nhau? (chênh lệch nhau )
Gv kết luận:


Gv phân nhóm, cho hs dựa vào hình 24, 25 thảo luận
rồi điền vào phiếu học tập.


1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất


- Tronh khi quay quanh Mặt Trời,


Trái Đất có lúc chúc sang nữa cầc
Bắc, có lúc ngả sang nữa cầu Nam
về phía Mặt Trời.


Do đường phân chia sáng tối (ST)
không trùng với trục Trái Đất (BN)
nên các địa điểm ở NCB và NCN có
hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ.




Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:



Ngày


Bán cầu nào
ngả về phía


MT


Tia chiếu
sáng vuông


góc ở VT


VT đó gọi


là gì ? BBC Hiện tượng xảy raNBC XĐ



22/6 Bán cầu Bắc 230<sub>27</sub>’<sub>B</sub> <sub>Chí tuyến</sub>


Bắc <sub>Ngày>đêm</sub>S >T <sub>Ngày<đêm</sub>S < T <sub>Ngày=đêm</sub>S = T


22/12 Bán cầu Nam 230<sub>27</sub>’<sub>N</sub> <sub>Chí tuyến</sub>


Nam Ngày<đêmS < T Ngày>đêmS > T Ngày=đêmS = T
21/3 và


23/9


Ngả đều về
MT


O0 <sub>Xích đạo</sub> <sub>S = T</sub>


Ngày=đêm


S = T
Ngày=đêm


S = T
Ngày=đêm
Gv kết luận: ở xích đạo ln có ngày = đêm


- Các địa điểm nằm trên đường xđạo quanh năm có ngày và đêm dài ngắn như nhau.
HĐ 2. Cho hs qsát H.25 và thảo luận 2 nhóm: 1 nhóm


qsát ở NCB, 1 nhóm qsát ở NCN



?Vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày hoặc đêm của các
địa điểm trên VT 660<sub>33</sub>’<sub>B và 66</sub>0<sub>33</sub>’<sub>N như thế nào? ( VD</sub>


điểm D và D’<sub> ) ( Ngày hoặc đêm dài 24</sub>h<sub> ).</sub>


Gv boå sung:


Từ VCB -> gọi là “miền cực Bắc”
Từ VCN -> gọi là “miền cực Nam”


? Vậy vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày và đêm tại
hai cực như thế nào ?


2. Hiện tượng ngày đêm ở miền cực:
+ Ngày 22/6


- Taïi 660<sub>33</sub>’<sub>B ngày dài 24</sub>h<sub>.</sub>


- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>N đêm dài 24</sub>h<sub>.</sub>


+ Ngày 22/12


- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>B đêm dài 24</sub>h<sub>.</sub>


- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>N ngày dài 24</sub>h<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gv nhấn mạnh :


Tại 660<sub>33</sub>’<sub>B và N là giới hạn cuối cùng có ngày hoặc </sub>



đêm dài 24h<sub>.</sub>


Càng về phía cực, thời gian là đêm hoặc ngày càng kéo
dài hơn.


Tại 2 cực có ngày và đêm dài suốt 6 tháng.
CB: ngày dài suốt 6 tháng -> mùa nóng.
đêm dài suốt 6 tháng -> mùa lạnh.
Ở cực Nam thì ngược lại


đêm dài suốt 6 tháng. ( thay đổi theo
mùa )


3. Củng cố:

Điền vào chỗ trống


Vịng CB là vĩ tuyến : ………
Vòng CN là vĩ tuyến : ………
Miền CB được tính từ ……… đến
Miền CN được tính từ ……… đến


Các miền cực là nơi có hiện tượng: ………


Tuần: 12

NS: 19/11/06



Tieát : 12

ND: 21/11/06



<i>Bài 10:</i>

<i>Cấu tạo bên trong của Trái Đất. </i>



<i> </i>




I- Mục tiêu:


1. Kiến thức :



- Hiểu và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp : vỏ, trung gian và lõi (nhân).
Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.


- Biết cấu tạo vỏ Trái Đất gồm những địa mảng lớn nhỏ khác nhau, chúng có thể di chuyển tách
xa nhau hoặc xô chờm vào nhau tạo ra động đất, núi lửa, các dãy núi ngầm dưới đáy đại dương
hoặc ven bờ các lục địa.


2. Kỹ năng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

II- Phương tiện dạy - hoïc



- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh vẽ cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Mô hình cấu tạo bên trong Trái Đất.
- Hình 27 phóng to.


III- Hoạt động dạy và học:


1. Bài cũ :



- Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất ?


- Ngày 22/6 ở Bắc bán cầu có hiện tượng gì ? Nam bán cầu có hiện tượng gì ?
- Ngày 22/12 ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu có hiện tượng gì ?


2. Bài mới:



<b>Mở bài</b>: Nhu cầu khám phá bí ẩn của Trái Đất khơng chỉ ở việc tìm hiểu vị trí, hình dạng, kích


thước, sự vận động của Trái Đất trong khơng gian … mà cịn ở việc lí giải cấu tạo bên trong của
Trái Đất như thế nào? Trải qua nhiều năm nghiên cứu của các nhà khoa học, bức màn bí ẩn về
cấu tạo bên trong của Trái Đất đã dần hé lộ nhiều điều lí thú mà các em sẽ được nghiên cứu trong
bài học hôm nay.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản


<b>HĐ 1</b>. Yêu cầu hs quan sát H.26 sgk cho biết:
? Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp ? Đó là
những lớp nào ?


Để dễ hình dung, Gv ví Trái Đất như quả trứng gà, vỏ
trứng là vỏ Trái Đất, lòng trắng là lớp trung gian, lòng
đỏ là lỏi.


? Dựa vào bảng trang 32 cho biết độ dày, trạng thái và
nhiệt độ của từng lớp ?


Gv giới thiệu : Trong 3 lớp này, lớp vỏ mỏng nhất
nhưng lại rất quan trọng. Vì sao như vậy ta tìm hiểu
phấn hai


<b>HĐ 2</b>. Dựa vào hình 26, 27 cho biết lớp vỏ Trái Đất có
vị trí như thế nào ?


? Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu thể tích và khối lượng
so với tồn bộ Trái Đất ?


( 1% thể tích, 0,5% khối luợng )



? Tại sao nói vỏ Trái Đất có vai trị rất quan trọng ?


? Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục khơng? Nó
cấu tạo gồm các địa mảng chính nào ?


? Vị trí các địa mảng có cố định không ?
Hs thảo luận nhóm : 2 nhóm


- Nhóm 1: Khi hai địa mảng tách xa nhau gây nên hệ
quả gì ?


- Nhóm 2: Khi hai địa mảng xơ chờm lên nhau gây
nên hậu quả gì ?


Gv minh họa trên hình vẽ


1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Gồm ba lớp: Vỏ, Trung gian, lỏi
+ Đặc điểm các lớp ( xem sgk trang
32 )


2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.


- Vỏ Trái Đất rất mỏng so với các lớp
khác chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5%
khối lượng Trái Đất


- Có vai trị rất quan trọng vì là nơi tồn
tại các thành phần tự nhiên, nơi sinh
sống, phát triển của xã hội loài người.


- Gồm một số địa mảng tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Củng cố



1, Sử dụng hình vẽ hoặc mơ hình mơ tả cấu tạo bên trong của Trái Đất ?
2, Đánh dấu x vào ô ý em cho là đúng nhất:


Vỏ Trái Đất là nơi quan trọng vì :
º Có cấu tạo rất rắn chắc.


º Như lớp áo giáp bao bọc toàn bộ Trái Đất


º Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên, nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người
º Là lớp ngoài cùng của Trái Đất, mà lớp vỏ của mọi đối tượng đều rất quan trọng

.



Tuần: 13

NS: 26/11/06



Tiết : 13

ND: 27/11/06



<i>Bài 11:</i>

<i>Thực Hành</i>



<i> </i>

<i>Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất</i>



<i> </i>



I- Mục tiêu:


1. Kiến thức :



- Hiểu và trình bày được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở trên từng bán
cầu Bắc vá Nam.



- Biết khái niệm rìa lục địa, thềm lục địa, sườn lục địa.


2. Kỹ năng :

Kể được tên, chỉ được vị trí 6 lục địa, 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc trên bản đồ
thế giới.


II- Phương tiện dạy – học:



- Quả Địa Cầu.


- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Hình vẽ rìa bộ phận lục địa.


III- Hoạt động dạy - học


1. Bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Bài mới:



<b>Mở bài</b> : Nói về tên gọi của Trái Đất nhiều người cho rằng đáng ra phải gọi là “Trái nước” thì
đúng hơn. Dựa trên cơ sở nào mà họ nói như vậy? Trên bề mặt Trái Đất của chúng ta có những đại
dương nào? Lục địa nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


2.1 Sự phân bố lục địa và đại dương trên thế giới


HĐ 1. Cả lớp quan sát quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới để trả lời câu hỏi:


? Ở bán cầu Bắc và Nam sự phân bố đất nổi và đại dương có gì giống và khác nhau?
-> Giống: Đều có phần đất nổi ít hơn phần đại dương.


Khác : Phần đất nổi ở Bắc bán cầu nhiều hơn ở Nam bán cầu.


HS dựa vào hình 28 nêu tỉ lệ cụ thể.


2.2 Vị trí và diện tích các lục địa trên thế giới.


Gv giải thích “lục địa” là phần đất liền rộng lớn hàng triệu km2<sub> có các đại dương bao bọc xung quanh.</sub>


Các nhóm thảo luận: 7 nhóm


Nhóm 1: Trên Trái Đất có các lục địa nào ?


-> Á-Âu; Bắc Mỹ; Nam Mỹ; Phi; Ơxtrâylia; Nam Nực.
Nhóm 2: Các lục địa nằm hồn tồn ở NCB?


-> Á-Âu; Bắc Mỹ.


Nhóm 3: Các lục địa nằm hồn tồn ở NCN?
-> Ơxtrâylia; Nam Cực


Nhóm 4: Các lục địa nằm trên cả hai bán cầu Bắc và Nam?
-> Phi; Nam Mỹ


Nhóm 5: Trên lục địa có đường xích đạo đi qua chính giữa ?
-> Lục địa Phi


Nhóm 6: Lục địa có diện tích lớn nhất ?
-> Á-Âu


Nhóm 7: Lục địa có diện tích nhỏ nhất ?
-> Ôxtrâylia



2.3 Vị trí và các đại dương trên thế giới.
Gv cho hs quan sát bản đồ thế giới để xác định;


- Đại dương nào lớn nhất ?
- Đại dương nào nhỏ nhất ?


- Tỉ lệ giữa phần đất nổi và đại dương như thế nào ?
2.4 Đặc điểm nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
CH: Thế nào là rìa lục địa ?


-> Rìa lục địa là bộ phận ngoài cùng của lục địa, nằm dưới mực nước đại dương.
- Gồm hai bộ phận :


+ Thềm lục địa là nơi bắt đầu của rìa lục địa, độ dốc nhỏ, sâu khơng q 200m.


+ Sườn lục địa ở phía ngồi thềm lục địa kéo dài đến độ sâu khoảng 2500m, độ dốc khá lớn.


3. Củng cố



Dựa vào số liệu trong bài hãy tính xem phần đất nổi và đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm
diện tích bề mặt Trái Đất ( nếu tổng diện tích bề mặt là 510 triệu km2<sub> )</sub>


Phần đại dương chiếm : 361 % = 70,8%
510


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS đưa ra nhận xét.
* Gv nhận xét tiết thực hành.


Tuaàn: 14

NS: 03/12/06




Tieát : 14

ND: 04/12/06



<i>Chương II: Các Thành Phần Tự Nhiên Của Trái Đất</i>



<i>Bài 12:</i>

<i>Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc</i>



<i> </i>

<i> hình thành địa hình bề mặt Trái Đất </i>



I- Mục tiêu:

Sau bài học học sinh cần:


1. Kiến thức :



- Phân biệt được sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực. Tìm một số ví dụ nói về hai lực trên.
- Biết địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực, hai lực này ln
có tác động đối nghịch nhau.


- Trình bày về hiện tượng, tác hại của núi lửa và động đất.


2. Kỹ năng:



- Nhận biết trên tranh ảnh, mơ hình các bộ phận, hình dạng của núi lửa.
- Chỉ trên bản đồ “vành đai của Thái Bình Dương”.


II- Phương tiện dạy – học:



- Bản đồ tự nhiên thế giới.


- Tranh ảnh về các loại địa hình thể hiện rõ tác động của nội và ngoại lực, núi lửa, động đất.


III- Hoạt động dạy – học:



1. Bài cũ :

Không kiểm tra.


2. Bài mới:



<b>Mở bài</b>: Qua phim ảnh và thực tiễn các em thấy địa hình trên mặt đất ở các nơi trên Trái Đất có
giống nhau khơng? Vậy những nhân tố nào đã tạo nên địa hình ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm
nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HĐ 1. Gv cho học sinh quan sát tranh ảnh về các dạng
địa hình thể hiện qua bản đồ tự nhiên thế giới.


Học sinh thảo luận: Tại sao địa hình trên Trái Đất lại
có nơi này cao nơi kia thấp ?


Học sinh trả lời, Gv nhận xét, bổ sung.
? Vậy nội lực là gì ?


? Nêu tác hại của nội lực đối với bề mặt Trái Đất ?


? Ngoại lực là gì ?


? Nêu một số ví dụ nói về tác động của ngoại lực bào
mịn địa hình trên bề mặt Trái Đất ?


Gv chuyển ý -> HĐ 2.


Yêu cầu học sinh quan sát hình 31 sgk chỉ và đọc tên
từng bộ phận của núi lửa ?


Học sinh thảo luận nhóm:



1, Núi lửa là gì ? Có mấy loại núi lửa ? Nêu tác hại của
núi lửa ?


2, Vì sao xung quanh núi lửa vẫn có dân cư sống đơng
đúc ?


3, Những quốc gia nào trên thế giới hay có núi lửa ?
Hs thảo luận báo cáo, Gv nhận xét, bổ sung


Gv chỉ trên bản đồ “Vành đai lửa Thái Bình Dương”
? Núi lửa do nội lực hay ngoại lực sinh ra ?


? Ngồi núi lửa, nội lực cịn sinh ra hiện tượng nào nữa ?
? Động đất gây tác hại gì ?


Gv liên hệ ở Việt Nam.


? Con người làm gì để hạn chế những thiệt hại do động
đất gây ra ?


1. Tác động của nội lực và ngoại lực.


- Nội lực là những lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất có tác động nén ép vào
các lớp đất đá làm cho chúng bị uốn
nếp đứt gãy hoặc đẩy vật chất dưới sâu
ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi
lửa hoặc động đất.



- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài Trái Đất ( nhiệt độ, gió, mưa,
nước chảy … )


Gồm hai quá trình phong hóa và xâm
thực.


2. Núi lửa – động đất.


- Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc
ma ở dưới sâu lên mặt đất.


- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá
bị rung chuyển.


-> Làm cho nhà cửa, đường xá, cầu,
cống bị phá hủy, nhiều người chết.


3. Củng cố :

Đánh dấu x vào ô trống câu trả lời đúng:
3.1, Địa hình là kết quả tác động của :


a.  Nội lực. c.  Cả a và b.


b.  Ngoại lực.


3.2, Động đất và núi lửa là do :


a.  Nội lực sinh ra. c.  Cả a và b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuần: 15

NS: 10/12/06




Tiết : 15

ND: 11/12/06



<i>Bài 13:</i>

<i>Địa hình bề mặt Trái Đất. </i>


I- Mục tiêu:

Sau bài học học sinh cần:


1. Kiến thức :



- Bieát khái niệm núi.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình, núi già và
núi trẻ.


- Trình bày sự phân loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vơi.


2. Kỹ năng:

- Chỉ trên bản đồ thế giới một số vùng núi già, núi trẻ.


II- Phương tiện dạy – học :



- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.


- Tranh ảnh về các loại núi già, núi trẻ, núi và hang động đá vôi.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.


III- Hoạt động dạy – học :


1. Bài cũ:



- Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?



- Thế nào là núi lửa? Động đất? Tại sao xung quanh những vùng có núi lửa dân cư sinh sống đơng
đúc?


2. Bài mới.



<b>Mở bài</b>: Như các em đã biết địa hình bề mặt Trái Đất khơng giống nhau, có địa hình núi, địa hình
đồng bằng … Vậy núi là gì ? Độ cao bao nhiêu thì được dọi là núi ? Núi có đặc điểm gì ? Núi có
những loại nào ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản


<b>HĐ 1</b>. Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết
núi là gì ? Núi gồm có những bộ phận nào ?


? Núi thường có độ cao bao nhiêu mét so với mặt nước
biển ?


? Dựa vào bảng phân loại cho biết thế nào là núi cao?


<b>1</b>. Núi và độ cao của núi.


- Núi là dạng địa hình nhơ cao trên mặt
đất, thường có độ cao trên 500m so với
mặt nước biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nuùi thấp? Núi trung bình?
Cho học sinh thảo luận:


Quan sát hình 34, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt
đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tương đối (1),


(2) của núi như thế nào ?


HS thaûo luận báo cáo, Gv nhận xét, bổ sung


<b>HĐ 2</b>. Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.


So sánh sự khác nhau về mặt hình thái giữa núi già,
núi trẻ.


Gv chuẩn xác kiến thức đúng qua bảng sau:
Núi già Núi trẻ
Đỉnh Trịn trịa Nhọn
Sườn Thoải Dốc đứng
Thung lũng Nơng Sâu, hẹp
? Quan sát hình núi Hymalaya, cho biết là núi già hay
núi trẻ ?


<b>HĐ 3</b>. Yêu cầu một học sinh đọc mục 3 SGK.
? Cho biết tên cacxtơ xuất phát từ đâu ?


? Dựa vào hình 37 mơ tả đặc điểm địa hình núi đá
vơi ?


Gv khái qt trên bản đồ Việt Nam một số vùng có địa
hình núi đá vơi.


Gv giải thích về sự hình thành cá hang động, thạch
nhũ.


- Căn cứ vào độ cao, chia ra các loại


núi : Thấp, Trung bình, Cao.


<b>2</b>. Núi già, núi trẻ.


- Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc
điểm hình thái chia ra núi già, núi trẻ.


<b>3</b>. Địa hình cacxtơ.


- Núi đá vơi : Nhiều hình dạng khác
nhau: đỉnh nhọn, lởm chởm, sườn dốc
đứng.


- Trong núi hay có hang động đẹp.


3. Củng cố :



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuần: 16

NS: 17/12/06



Tiết : 16

ND: 18/12/06



<i>Ôn tập học kì I </i>


I- Mục tieâu:



- Nhằm củng cố, hệ thống lại một số kiến thức căn bản đã học cho hocï sinh.
- Củng cố kỹ năng bản đồ.


II- Tiến hành.



Gv cho học sinh ôn lại theo hệ thống câu hỏi sau.



PHẦN I

.

Câu hỏi tự luận

:


Chương I.



1. Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ ?
Hai dạng : - Tỉ lệ số.


- Tỉ lệ thước.


2. Kinh độ là gì ? Vĩ độ là gì ? Thế nào là tọa độ địa lí ?


+ Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc.


+ Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
+ Tọa độ địa lí chính là kinh độ và vĩ độ của một điểm.


3. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì ?
- Hiện tượng ngày và đêm lần lượt xảy ra trên Trái Đất.


- Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.


Nhìn xi theo chiều chuyển động: ở Bắc bán cầu lệch về bên phải, Nam bán cầu lệch về bên
trái.


4. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng gì ?
- Hiện tượng các mùa.


Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Khi chuyển động quanh Mặt Trời độ
nghiêng và hướng nghiêng của “trục” Trái Đất như thế nào? Chuyển động như vậy gọi là chuyển


động gì ?


-> Theo hướng từ Tây -> Đông, độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi, gọi là chuyển động tịnh
tiến.


- Ngày 22/6 nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời -> mùa nóng.
nửa cầu Nam sẽ là mùa lạnh.


- Ngày 22/12 nửa cầu Nam ngả về phía mặt Trời có mùa nóng, nửa cầu Bắc sẻ là mùa lạnh.
- Ngày 21/3 và 23/9 hai bán cầu có góc chiếu của Mặt Trời như nhau, đây là thời kì chuyển tiếp giữa


mùa nóng và mùa lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về
phía Mặt Trời. Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.


- Chỉ các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn như
nhau. Các địa điểm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng (thay đổi theo mùa).
6. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ?


Ba lớp : Vỏ – Trung gian – Lõi.


Đặc điểm ( Xem bảng trang 32 sách giáo khoa ).


Chương II.



1. Nội lực là gì ? Ngoại lực là gì ? Thế nào là động đất, núi lửa ? Tác hại của nó ?


+ Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất có tác động nén ép vào các lớp đất đá làm cho


chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất dưới sâu ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa
hoặc động đất..


+ Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất (nhiệt độ, mưa, gió, nước chảy… ) gồm hai
q trình phong hóa và xâm thực.


+ Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
-> Tác hại : Vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng nương, …
+ Động đất : Là hiện tượng các lớp đất đá bị rung chuyển.


-> Tác hại : Nhà cửa, đường xá, cầu cống bị phá hủy, nhiều người chết.
2. Núi là gì ? Có độ cao bao nhiêu ? Gồm những bộ phận nào ?


-> Núi là dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao từ 500m trở lên so với mực nước
biển.


Gồm đỉnh, sườn và chân núi.
3. Phân biệt núi già, trẻ.


Núi già Núi trẻ


Đỉnh Tròn trịa Nhọn


Sườn Thoai thoải Dốc đứng


Thung lũng Nông, rộng Hẹp, sâu


Thời gian hình thành Cách đây hàng trăm triệu năm Cách đây vài chục triệu năm


Tuaàn: 17

NS: 24/12/06




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Kiểm tra học kỳ I </i>


I- Mục tiêu:



- Nhằm kiểm tra kiến thức căn bản của học sinh qua các bài đã học.
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức qua hình thức trắc nghiệm, tự luận.
- Rèn cho học sinh cách tư duy độc lập qua bài kiểm tra.


II- Đề bài :



A- Trắc nghiệm khách quan (3,5

đ

<sub>).</sub>



1. Khoanh trịn vào câu trả lời đúng (1đ<sub>)</sub>


Câu 1. Động đất và núi lửa là do:
a, Ngoại lực gây nên.
b, Nội lực gây nên.


c, Cả nội lực và ngoại lực gây nên.
Câu 2. Núi trung bình là núi có độ cao từ ;
a, 500m đến 1000m.


b, 1000m đến 2000m.
c, 2000m đến 3000m.
d, 3000m trở lên.


Câu 3. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra:
a, Hiện tượng ngày, đêm ở khắp nơi lần lượt xảy ra.


b, Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.


c, Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.


d, Câu a và b đúng.


Câu 4. Nửa cầu Bắc ngả nhiều về phía Mặt Trời hơn vào ngày:
a, 22/6 c, 21/3


b, 22/12 d, 23/9
<b>Đáp án</b>: Câu 1(b) : Câu 2(b) ; Câu 3(d) ; Câu 4(a)
2. Điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ<sub>)</sub>


a, Ngày ………… nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời hơn sẽ có mùa ……… , nửa cầu Bắc sẽ
là mùa ……….


b, Ngày …………. Và …………. Hai bán cầu có góc chiếu của Mặt Trời như nhau. Đây là thời kì
……….. giữa mùa nóng và mùa lạnh.


c, Có hai dạng tỉ lệ bản đồ đó là ……… và ………..


<b>Đáp án</b>: a(22/12; nóng; lạnh) ; b(21/3, 23/9; chuyển tiếp) ; c(tỉ lệ số, tỉ lệ thước)
3. Ghép các câu sau cho có nghĩa (1đ<sub>)</sub>


1. Các địa điểm nằm trên đường xích đạo
2. Các địa điểm ở cực Bắc và cực Nam
3. Lớp vỏ


4. Lớp lõi


a. Có độ dày từ 5 -> 70 km.
b. Có độ dày gần 3000 km.


c. Có độ dày trên 3000 km.


d. Quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như
nhau.


e. Quanh năm có ngày hoặc đêm dài suốt 6
tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

II- Tự luận (6,5

đ

<sub>)</sub>



1. Thế nào kinh độ ? Vĩ độ ? Tọa độ địa lí ? (1,5đ<sub>)</sub>


- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.


- Kinh độ, vĩ độ của một địa điểm gọi chung là tọa độ địa lí.
2. Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất ?


- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu
Nam về phía Mặt Trời. Do đường phân chia sáng tối (ST) không trùng với trục Trái Đất
(B-N) nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau theo vĩ độ.


- Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày, đêm dài ngắn
như nhau.


3. Nội lực là gì ? Ngoại lực là gì ? Chúng có vai trị gì ?



- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác động nén ép vào các lớp đất đá
tạo thành núi lửa, động đất.


- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất (gió, mưa, nước chảy … ) gồm hai q
trình phong hóa và xâm thực.


4. Phân biệt núi già và núi trẻ (1,5đ<sub>)</sub>


Đặc điểm Núi già Núi trẻ


Thời gian hình thành Cách đây hàng trăm năm Cách đây vài chục năm


Sườn Thoai thoải Dốc đứng


Đỉnh Tròn trịa Nhọn


Thung lũng Nông, rộng Hẹp, sâu


Tuần: 18

NS: 07/01/07



Tiết : 18

ND: 08/01/07



<i>Bài 14:</i>

<i>Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) </i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng và cao ngun.



2. Kỹ năng:



- Chỉ trên bản đồ một số đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới và Việt Nam.


3. Thái độ:

u thích quang cảnh thiên nhiên.


II- Phương tiện dạy – học.



- Tranh ảnh, mơ hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.


III- Hoạt động dạy – học.


1. Kiểm tra bài cũ:



- Núi là gì ? Trên Trái Đất có những dạng núi nào ?


- Dựa vào đâu phân ra núi già ? Núi trẻ ? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng ?


2. Bài mới.



<b>Mở bài</b>: Chúng ta đã tìm hiểu thế nào là núi, ngoài núi ra trên bề mặt Trái Đất cịn dạng địa hình
nào khác khơng ? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nơi dung cơ bản</b>


<b>HĐ 1</b>. Tìm hiểu về bình nguyên
Gv cho học sinh quan sát mô hình, tranh ảnh.


Thảo luận: Bề mặt bình ngun có gì khác so với núi ?
? Quan sát hình 40 SGK cho biết bình ngun thường có


độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển ?


Gv: Giúp học sinh khái quát đặc điểm của bình nguyên.
? Có mấy loại bình ngun ?


? Đồng bằng có lợi ích gì ?


Yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm.


? Ở nước ta có những đồng bằng nào? ở đâu? Chúng được
tạo nên như thế nào?


? Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng sơng Nin? Sơng
Hồng Hà? Sơng Cửu Long?


<b>HĐ 2</b>. Tìm hiểu đặc điểm về cao nguyên.
Học sinh thảo luận: Quan sát hình 40, tìm những điểm
giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao
nguyên?


? Em hãy mô tả bề mặt cao ngun Di Linh ?
? Cao ngun có lợi ích gì ?


? Tìm trên bản đồ các cao nguyên lớn của nước ta?


<b>HĐ 3</b>. Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả
lời:


? Đồi là gì ? Thường nằm ở miền địa hình nào? Vùng đồi
cịn có tên là gì ?



? Nước ta có đồi khơng ? Ở đâu ?


<b>1. Bình nguyên</b> (đồng bằng)


- Bình nguyên là dạng địa hình thấp,
tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt
đối thường nhỏ hơn 200 mét.


<b>2. Cao nguyeân.</b>


- Cao nguyên có bề mặt tương đối
bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trên
500 mét, sườn dốc.


<b>3. Đồi.</b>


- Vị trí: Giữa miền núi và đồng bằng
(trung du).


- Đặc điểm: Đỉnh trịn, sườn thoải, độ
cao khơng q 200 mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đồng bằng Cao nguyên
Giống nhau Bề mặt tương đối bằng phẳng Bề mặt tương đối bằng phẳng
Khác nhau:


- Độ cao tuyệt đối
- Sườn



- Lợi ích


-Thường nhỏ hơn 200 mét.
- Khơng có sườn.


- Trồng cây lương thực, thực phẩm,
chăn nuôi gà, vịt, lợn.


- Từ 500 mét trở lên.
- Sườn dốc đứng.


- Trồng cây cơng nghiệp, chăn ni
gia súc lớn.


Tuần: 19



Tieát : 19

Học kỳ II



<i>Bài 15:</i>

<i>Các mỏ khoáng sản </i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức:



- Phân biệt khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Phân loại khoáng sản theo mục đích sử dụng.


- Hiểu khống sản là tài ngun q của đất nước, chúng khơng phải là tài ngun vơ tận. Vì vậy
con người phải biết khai thác và sử dụng khoáng sản một cách tiết kiệm, cá nhân khơng tự ý khai
thác khống sản của nhà nước.



2. Kỹ năng :

Rèn kĩ năng bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

II- Phương tiện dạy - học



- Bản đồ khống sản Việt Nam.


- Một số mẫu khoáng sản, đá, khoáng vật.
- Các mẫu giấy ghi tên khoáng sản.


III- Hoạt động dạy - học


1. Ổn định: 1 ph



2. Kiểm tra bài cũ.



- Thế nào là bình nguyên ? Cao nguyên ? Bình nguyên và cao nguyên giống và khác nhau như thế
nào ?


- Nêu đặc điểm của đồi ? Đồi thường có vị trí ở đâu ?


3. Bài mới:



<b>Mở bài</b>: Chúng ta đã nghe nhiều về từ “khoáng sản”, vậy khống sản là gì ? Thế nào là mỏ
khống sản ? Khống sản có lợi ích gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>HĐ 1</b>. Gv cho học sinh xem một số mẫu khống sản, đá,
khống vật.


Học sinh thảo luận:



- Khống vật và đá có ở đâu ?


- Thế nào là khoáng sản ? Mỏ khoáng sản ?


Học sinh trình bày kết quả, giáo viên nhận xét, tóm ý
nêu ra kết luận.


? Ở địa phương ta có khống sản gì ?


<b>HĐ 2</b>. Yêu cầu học sinh thảo luận


? Dựa vào cơng dụng chia ra mấy loại khống sản, đó là
loại khống sản nào ?


Cho ví dụ ?


- Ngồi cách phân loại này người ta cịn phân loại theo
nguồn gốc hình thành -> Chuyển ý


? Thế nào là mỏ nội sinh ?


? Cho ví dụ các mỏ khống sản có nguồn gốc nội sinh ?


? Thế nào là mỏ ngoại sinh ?


? Cho ví dụ các mỏ khống sản có nguồn gốc ngoại sinh?


? Khống sản có phải là tài ngun vơ tận khơng?
Vì sao?



? Vậy ta phải khai thác và sử dụng khoáng sản như thế
nào ?


<b>1. Khoáng sản, mỏ khoáng sản.</b>


- Khống sản là những khống vật và đá
có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: Nơi tập trung nhiều
khoáng sản.


<b>2. Phân loại khoáng sản.</b>


- Phân loại theo cơng dụng có:
+ Khống sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi kim loại.


<b>3. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại </b>
<b>sinh.</b>


+ Mỏ nội sinh: Hình thành do nội lực (quá
trình mắc ma).


Ví dụ: Các mỏ đồng, chì, vàng, bạc …
+ Mỏ ngoại sinh: Hình thành do quá trình
ngoại lực (phong hóa, tích tụ).


Ví dụ: Than, cao lanh, đá vơi …



- Việc khai thác và sử dụng khoáng sản
phải hợp lí và tiết kiệm.


4. Cđng :



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần: 20


Tiết : 20



<i>Bài 16:</i>

<i>Thực hành </i>



<i>Đọc bản đồ (Hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn </i>



I- Mục tiêu:



1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:



- Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng


mức



2. Kó năng:



- Biết tính độ cao địa hình, nhận xét về độ dốc của địa hình dựa vào các đường đồng


mức.



- Biết cách sử dụng bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức ở mức độ đơn giản.


II- Phương tiện dạy – học:



- Lược đồ địa hình phóng to treo tường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1. Bài cũ:




- Khống sản là gì ? Trình bày sự phân loại khống sản theo cơng dụng ?


- Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện như thế nào ?



2. Bài thực hành:



Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đường đồng mức, cách tìm


phương hướng, đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào thước tỉ lệ.



* Tiến hành:



HĐ 1. Hoạt động cả lớp:



Đường đồng mức là những đường như thế nào ? Tại sao dựa vào các đường đồng


mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình ?



+ Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.


+ Dựa vào đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình


dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.



HĐ 2. Thảo luận nhóm



1. Hãy xác định trên lược đồ hình 44 sgk hướng từ núi A1 đến đỉnh núi A2.


2. Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu ?



3. Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao các đỉnh A1 , A2 và điểm B1 , B2 , B3 ?



4. Dựa vào tỉ lệ lược đồ tính khoảng cách theo đường chim bay từ đình A1 đến đỉnh


A2 ?




5. Sườn Đơng và Tây của núi A1 sườn nào dốc ? (dựa vào đường đồng mức).


* Giáo viên giúp học sinh chuẩn xác các đáp số:



Yêu cầu

Kết quả



Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2

Tây -> Đông



Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức

100m


+ Độ cao của : A1



A2



+ Các điểm : B1 , B2 , B3



900m


600m



500m, 650m, >500m



Khoảng cách theo đường chim bay từ A1 đến A2

7500m



Sự khác nhau về độ dốc sườn Đông và Tây của núi A1

Tây dốc hơn Đông


3. Củng cố - đánh giá:



- Giáo viên nhận xét tiết thực hành.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần: 21

Tiết


<i>Bài 17:</i>

<i>Lớp vỏ khí. </i>




I- Mục tiêu:


1. Kiến thức:



* Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong


lớp vỏ khí.



* Vai trị của lớp ơdơn (O3) trong tầng bình lưu.


2. Kĩ năng:



* Giải thích ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục


địa, đại dương.



* Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các


thành phần của khơng khí.



II- Phương tiện dạy – học:



* Tranh vẽ các tầng lớp vỏ khí.



* Bản đồ các khối khí ( nếu có ) hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.


III- Hoạt động dạy – học:



1. Bài cũ: Không kiểm tra.


2. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy, khí quyển có thành phần gì ? Cấu tạo ra sao, vai


trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên Trái Đất ?



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung cơ bản




HĐ 1.



CH: Dựa vào biểu đồ hình 45 cho biết:


- Thành phần của khơng khí ? Tỉ lệ % ?



- Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?


GV mở rộng:



- Nếu khơng có hơi nước trong khơng khí thì bầu khí


quyển khơng có hiện tượng khí tượng.



- Hơi nước và khí CO2 hấp thụ năng lượng Mặt Trời,


giữ lại các tia hồng ngoại gây ra “hiệu ứng nhà kính”


điều hịa nhiệt độ trên Trái Đất.



- Yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ tỉ lệ thành phần


khơng khí vào vở.



HĐ 2.



GV thuyết trình: Xung quanh Trái Đất có lớp khơng


khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như một cỗ


máy thiên nhiên sử dụng năng lượng Mặt Trời phân


phối điều hịa nước trên khắp hành tinh dưới hình


thức mây, mưa, điều hòa CO2 và O2 trên Trái Đất.


Con người khơng nhìn thấy khơng khí nhưng quan sát


được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển. Vậy khí


quyển có cấu tạo thế nào ? Đặc điểm ra sao ?



Học sinh thảo luận nhóm:



CH: Quan sát hình 46 cho biết:



- Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi


tầng?



- Đặc điểm của tầng đối lưu, vai trị ý nghĩa của nó


đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất ?



Gv gọi học sinh lên bảng xác định vị trí tầng đối


lưu trên hình 46 phóng to.



1. Thành phần của khơng khí


* Gồm các khí: Nitơ 78%,


ơxi 21%, hơi nước + các khí


khác 1%.



* Lượng hơi nước nhỏ nhưng


là nguồn gốc sinh ra mây,


mưa, sương mù.



2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.



* Các tầng khí quyển:


+ Tầng đối lưu:0-16 km;


+ Tầng bình lưu: 16-80 km;


+ Tầng các tầng cao của khí


quyển: 80 km trở lên.



* Đặc điểm của tầng đối lưu.


+ Dày 0 – 16 km;




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

CH: Tầng khơng khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì?


Đặc điểm ?



- Quan sát hình vẽ 46, tầng bình lưu có lớp gì ? Hãy


cho biết tác dụng của lớp ơdơn trong khí quyển ?


- Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng


của tầng ơdơn con người trên Trái Đất phải làm gì ?


CH: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai trò


của lớp vỏ khí đối với sự sống trên Trái Đất.



HĐ 3.



CH: Ngun nhân hình thành các khối khí ?


- Do vị trí hình thành (lục địa hoặc đại dương)


- Bề mặt tiếp xúc.



CH: Đọc vào bảng: “các khối khí”, cho biết:



- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu ?


Nêu tính chất mỗi loại ?



- Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở


đâu ? Nêu tính chất mỗi loại ?



cao, lên cao 100m giảm


0

o

<sub>6C.</sub>



+ Nơi sinh ra các hiện tượng


khí tượng mây, mưa, sấm



chớp, gió bão …



* Tầng khơng khí trên tầng


đối lưu là tầng bình lưu.


Đặc điểm: Tầng bình lưu có


lớp ôdôn nên nhiệt độ tăng


theo chiều cao , hơi nước ít


đi. Tầng ơdơn có vai trị hấp


thụ các tia bức xạ có hại cho


sự sống, ngăn cản khơng cho


xuống mặt đất.



3. Các khối khí.



* Tùy theo vị trí hình thành


và bề mặt tiếp xúc hình


thành các khối khí khác


nhau về nhiệt độ, chia thành:


khối khí nóng, khối khí lạnh.


* Căn cứ mặt tiếp xúc chia


thành khối khí đại dương và


khối khí lục địa.



* Khối khí ln di chuyển


làm thay đổi thời tiết, thay


đổi tính chất (bị biến tính)


3. Đánh giá:



Chọn câu đúng khoang tròn lại:




Tầng đối lưu là tầng khơng khí có các đặc điểm:


a. Ở gần mặt đất, có độ cao trung bình 16 km.



b. Tập trung 90% khơng khí của khí quyển.


c. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.



d. Khơng khí có có sự chuyển động theo chiều thẳng đứng.


e. Nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sấm, chớp.



f. Taát cả các ý trên.


4. Dặn dò:



- Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tuần: 22


Tiết : 22



<i>Bài 18:</i>

<i>Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí. </i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức:



- Phân biệt và trình bày hai khái niệm: thời tiết và khí hậu.


- Hiểu nhiệt độ khơng khí và ngun nhân có yếu tố này.


2. Kĩ năng:



- Biết đo, tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.



- Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.


II- Phương tiện dạy – học




- Bảng thống kê về thời tiết.


- Hình 48, hình 49 phóng to.


III- Hoạt động dạy – học



1. Kiểm tra bài cũ:



- Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu ?



- Dựa vào đâu có sự phân loại khối khí nóng, lạnh, đại dương và khối khí lục địa ?


2. Bài mới:



Mở bài: Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng tới cuộc sống hằng ngày của con người từ


ăn mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy việc nghiên cứu thời tiết và khí


hậu chúng ta cần nắm được các yếu tố chính, đó là những yếu tố nào ta cùng tìm


hiểu qua bài học hơm nay.



Hoạt động của thầy và trị

Nội dung cơ bản



HĐ 1. GV yêu cầu một học sinh đọc mục 1



CH: Chương trình dự báo thời tiết trên phương tiện


thơng tin đại chúng có nội dung gì?



- Khu vực (địa phương nhất định)



- Nhiệt độ, cấp gió, hướng gió, độ ẩm, lượng mưa



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

(hiện tượng của?).


- Thời gian (ngắn, dài).



- Thông báo ngày mấy lần?


Vậy: - Thời tiết là gì?



- Khí tượng là gì? (Khí tượng: là chỉ những hiện


tượng vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ trụ, như


gió mây mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng, quầng Mặt


Trời, sấm chớp …).



- Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?


- Thời tiết có đặc điểm gì?



+ Trong một ngày thời tiết biểu hiện sáng, trưa,


chiều như thế nào?



+ Trong một ngày thời gian biểu hiện ở các địa


phương có khác nhau khơng?



<i>GV kết luận</i>

: Thời tiết không giống nhau và luôn thay


đổi.



CH: Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay đổi?


Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời tiết giữa


mùa đông và mùa hè ở miền Bắc nước ta?



- Thời tiết mùa đông của các tỉnh phía Bắc và các tỉnh


phía Nam có gì khác biệt?



- Sự khác nhau này có tính tạm thời hay lặp lại trong


các năm?




=> Đó là đặc điểm riêng của khí hậu hai miền.


Vậy: Khí hậu là gì ?



CH: Thời tiết khác khí hậu như thế nào?



(Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn.


Khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài).


HĐ 2.



GV. Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của đất và khơng khí.


- Bức xạ Mặt Trời qua lớp khơng khí. Trong khơng khí


có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng


lượng nhiệt Mặt Trời.



- Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ do đó đất


nóng lên tỏa nhiệt vào khơng khí, khơng khí sẽ nóng



a. Thời tiết: Là sự biểu hiện


các hiện tượng khí tượng ở


một địa phương trong thời


gian ngắn nhất định



b. Khí hậu: Là sự lặp đi lặp


lại của tình hình thời tiết ở


một địa phương trong thời


gian dài và trở thành quy


luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

lên. Đó là nhiệt độ khơng khí.




CH: - Vậy nhiệt độ khơng khí là gì?



- Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm thế nào?



GV. Hướng dẫn cách đo nhiệt độ khơng khí mỗi ngày


và cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.


CH: - Tại sao khi đo nhiệt độ phải để nhiệt kế trong


bóng râm, cách đất 2m? (Hình 47 – Cách đo nhiệt độ


chuẩn để đo nhiệt độ thực của khơng khí).



- Tại sao tính nhiệt độ trung bình ngày cần phải đo 3


lần vào 6 giờ, 13 giờ, 21 giờ. (Đo lúc bức xạ Mặt Trời


yếu nhất, mạnh nhất, khi đã chấm dứt).



Cách tính nhiệt độ trung bình ngày?



CH: Tại sao những ngày hè người ta thường ra biển


nghỉ vá tắm mát ?



GV: Vì mùa đơng ở miền ven biển có khơng khí ấm


hơn trong đất liền (do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt


nhanh hoặc chậm của mặt đất và mặt nước nên nhiệt


độ khơng khí của vùng xa biển và gần biển khác


nhau).



CH: Ảnh hưởng của biển đối với vùng ven bờ thể hiện


như thế nào?



<i>GV. Keát luận:</i>




- Miền gần biển và miền sâu trong lục địa sẽ có khí


hậu khác nhau.



- Sự khác nhau đó sinh hai loại khí hậu: khí hậu lục


địa, khí hậu hải dương.



GV. Yêu cầu học sinh đọc mục 3 (b)



a. Nhiệt độ khơng khí: Là


lượng nhiệt khi mặt đất hấp


thụ năng lượng nhiệt Mặt


Trời rồi bức xạ lại vào


khơng khí và chính các chất


trong khơng khí hấp thụ.


- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ


khơng khí



b. Cách đo nhiệt độ khơng


khí



* Khi đo nhiệt độ khơng khí


người ta phải để nhiệt kế


trong bóng râm, cách đất 2m



Nhiệt độ trung bình ngày =


Tổng nhiệt độ các lần đo


Số lần đo



3. Sự thay đổi nhiệt độ của


khơng khí.




a. Nhiệt độ khơng khí trên


biển và trên đất liền



* Nhiệt độ khơng khí thay


đổi tùy theo độ gần biển hay


xa biển.



* Nước biển có tác dụng


điều hịa nhiệt độ, làm


khơng khí mùa hạ bớt nóng,


mùa đơng bớt lạnh.



b. Nhiệt độ khơng khí thay


đổi theo độ cao



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

CH: Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao? Dựa


vào kiến thức đã học giải thích sự thay đổi đó.



(Khơng khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và hơi nước


nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn không khí lỗng ít bụi, ít


hơi nước trên cao).



CH. Quan sát hình 49 “Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ


cao”. Có nhận xét gì về sự thay đổi giữa góc chiếu của


ánh sáng Mặt Trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực?


( Vùng quanh xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh


sáng Mặt Trời lớn hơn các vùng ở vĩ độ cao … ).



độ cao. Càng lên cao nhiệt



độ khơng khí càng giảm.



c. Nhiệt độ khơng khí thay


đổi theo vĩ độ



Khơng khí ở vĩ độ thấp nóng


hơn khơng khí ở các vùng có


vĩ độ cao.



3. Củng cố:



* Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Vì sao khí hậu lại ảnh hưởng tới giống người?


* Nguyên nhân sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa.



* Em có hiểu biết gì về hiện tượng Enninơ và Laninơ?


4. Hướng dẫn về nhà.



a) Câu 3: Mặt đất nóng lên mới bức xạ vào khơng khí, vì vậy khơng khí nóng chậm


hơn mặt đất. Lúc 12 giờ trưa bức xạ Mặt Trời mạnh nhất, mặt đất cũng nóng nhất.


Nhưng khơng khí khơng nóng ngay mà chậm hơn mặt đất một giờ.



b) Cách tính câu 4:



Tổng nhiệt độ trung bình ngày


Nhiệt độ trung bình tháng =



Số ngày trong tháng




Tổng nhiệt độ trong 12 tháng



Nhiệt độ trung bình năm =



12



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Bài 19:</i>

<i>Khí áp và gió trên Trái Đất. </i>


I- Mục tiêu:



1. Kiến thức:



- Nắm được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái


Đất.



- Nắm được hệ thống các loại gió thường xun trên Trái Đất, đặc biệt là gió Tín


phong, gió Tây ơn đới và các vịng hồn lưu khí quyển.



2. Kó năng:



- Sử dụng hình vẽ để mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hoàn lưu.


II- Phương tiện dạy – học



- Bản đồ thế giới.



- Hình 50, hình 51 phóng to.


III- Hoạt động dạy – học



1. Kiểm tra bài cũ:



- Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?



- Các hình thức biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí? Hãy nói ngun nhân



sự thay đổi nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ?



2. Bài mới:



Mở bài: Yêu cầu học sinh nhắc lại các yếu tố thời tiết, khí hậu.



Giáo viên: Chúng ta đã tìm hiểu về nhiệt độ của khơng khí, hơm nay ta sẽ cùng tìm


hiểu về khí áp và gió.



Hoạt động của thầy và trị

<b>Nội dung ghi bảng</b>



HĐ 1.



CH: Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu?


(60.000 km).



Độ cao 16 km sát mặt đất khơng khí tập trung?


GV. Bề dày khí quyển (90%) khơng khí tạo thành sức


ép lớn, khơng khí tuy nhẹ, song bề dày khí quyển


như vậy tạo ra một sức ép rất lớn đối với mặt đất gọi


là khí áp.



CH. Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là bao nhiêu


người ta làm thế nào?



GV. Giới thiệu sơ qua cấu tạo của khí áp kế (Khí áp


trung bình chuẩn = 760 mm thuỷ ngân).



- Yêu cầu học sinh đọc phần b(1) và quan sát hình




1. Khí áp – các đai khí áp trên


Trái Đất.



a) Khí aùp



* Khí áp là sức ép của khí


quyển lên bề mặt Trái Đất.


* Dụng cụ đo khí áp là khí áp


kế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

50, cho biết:



CH. + Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?


+ Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?



(Ba đai khí áp thấp: xích đạo và ở khoảng 60

0

<sub> vĩ </sub>


Bắc và Nam. Hai vành đai khí áp cao ở vĩ tuyến 30

0

Bắc, Nam và hai khu áp cao ở cực Bắc và Nam).



HÑ 2.



CH. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục 2 và trả lời câu


hỏi:



- Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì?



(+ Ngun nhân: có sự chênh lệch khí cao và thấp


giữa hai vùng tạo ra).



- Sự chênh lệch hai khí áp cao và thấp càng lớn thì



gió càng mạnh hay càng yếu?



(Độ chênh áp suất khơng khí giữa hai vùng càng


lớn thì dịng khơng khí càng mạnh, nên gió càng to.


Độ chênh áp suất nhỏ, khơng khí vận chuyển châm


thì gió càng yếu. Nếu áp suất hai vùng bằng nhau sẽ


khơng có gió).



- Thế nào là hồn lưu khí quyển?



CH. Quan sát hình 52 cho biết:



- Ở hai bên đường xích đạo loại gió thổi theo một


chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30

0

<sub> Bắc và </sub>


Nam về xích đạo là loại gió gì?



- Từ các vĩ độ 30

0

<sub> Bắc, Nam loại gió thổi quanh </sub>


năm lên khoảng 60

0

<sub> Bắc và Nam là gió gì?</sub>



- Tại sao hai loại gió Tín phong và Tây ơn đới


khơng thổi theo hướng kinh tuyến mà có hướng hơi


lệch phải (nửa cầu Bắc), hơi lệch trái (nửa cầu


Nam)?



(Do sự vận đông tự quay của Trái Đất …).


CH. Dựa vào kiến thức đã học giải thích:



Trái Đất.



Khí áp được phân bố trên bề



mặt Trái Đất thành các đai khí


áp thấp, cao từ xích đạo lên


cực.



2. Gió và các hồn lưu khí


quyển.



* Gió là sự chuyển động của


khơng khí từ nơi có khí áp cao


về nơi có khí áp thấp.



* Hồn lưu khí quyển là các


hệ thống vịng trịn. Sự


chuyển động của khơng khí


giữa các đai khí áp cao và


thấp tạo thành.



* Gió Tín phong: Là loại gió


thổi từ các đai áp cao về đai


áp thấp xích đạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Vì sao gió Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30

0

Bắc và Nam về xích đạo?



- Vì sao gió Tây ơn đới lại thổi từ khoảng các vĩ độ


30

0

<sub> Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60</sub>

0

<sub> Bắc và </sub>


Nam?



GV. Giảng vùng xích đạo có nhiệt độ quanh năm


cao, khơng khí nở ra bốc lên cao, sinh ra vành đai khí



áp thấp xích đạo. Khơng khí nóng lên, bốc lên cao


tỏa sang hai bên đường xích đạo. Đến khoảng vĩ


tuyến 30

0

<sub> – 40</sub>

0

<sub> Bắc và Nam hai khối khí chìm xuống </sub>


đè lên khối khơng khí tại chỗ sinh ra hai vành đai cao


áp, ở chí tuyến 30

0

<sub>- 40</sub>

0

<sub> Bắc và Nam.</sub>



3. Củng coá:



Chọn câu trả lời đúng:



Câu 1. Gió là khối khí chuyển động từ:


a) Nơi áp thấp về nơi áp cao.



b) Nơi áp cao về nơi áp thấp.


c) Thấp lên cao.



d) Cao xuống thấp.



Câu 2. Gió Tây ơn đới là gió thổi từ:



a) Các đai áp cao cận chí tuyến về áp thấp ơn đới.


b) Các đai áp cao địa cực về áp thấp ôn đới.



c) Các đai áp cao xích đạo về áp thấp ơn đới.


d) Các đai áp thấp cận chí tuyến về áp cao ơn đới.


4. Dặn dò:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×