Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.51 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Giúp hs bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý, biết quan sát, biết sử dụng bản
đồ và biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Tạo cho các em hứng thú học tập mơn địa lý.
- Sách giáo khoa, tranh ảnh, quả địa cầu, bản đồ.
<b>Mởõ đầu : </b>Ở tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa lý sẽ là
một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Môn địa lý sẽ giúp các em hiểu biết được những
vấn đề gì, ta tìm hiểu ở bài mở đầu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Hs kể 1 số hiện tượng tự nhiên xảy ra xung
quanh chúng ta? (nắng, mưa, gió, bão…)
? Ở 1 số vùng hoang mạc, động thực vật phát triển
ra sao? Vì sao?
(khô cằn. Vì khí hậu khắc nghiệt, )
? Như vậy, nội dung của công trình địa lý 6 thể
hiện điều gì?
-GV : Ngày và đêm trên trái đất dài bao nhiêu
giờ? Vì sao có hiện tượng ngày đêm?
Tại sao lại có hiện tượng các mùa…,tất cả các hiện
tượng tự nhiên này sẽ được lý giải trong chương
trình địa lý 6.
? Để học được bộ mơn này cần phải có phương
tiện gì?
Gv tóm ý, diễn giảng cho hs nắm được tầm quan
trọng của bản đồ đối với bộ mơn địa lý.
HĐ 2:
? Trong qtrình học môn địa lý ta cần phải qsát các
sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu?
Gv phân tích tầm quan trọng của bản đồ, lược đồ,
tranh ảnh cho hs thấy.
Liên hệ thực tế: Vì sao có hiện tượng ngày đêm?
GV: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các em
có thể vận dụng vào giải thích được các sự vật,
(hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió mưa, sự
1. ND của môn địa lý lớp 6 .
- Giúp các em có những hiểu biết về trái đất,
mơi trường sống của chúng ta.
_ Giải thích được các sự vật, hiện tượng địa
lý xảy ra xung quanh mình, các điều kiện TN
và nắm được cách thức sx của con người ở
mọi khu vực.
- Hình thành và rèn luyện cho các em những
kỷ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân
tích và xử lý thông tin
2.
Cần học môn địa lý như thế nào ?
- Tập qsát sự vật, hiện tượng địa lý trên bản
đồ.
- Khai thác kiến thức qua hình vẽ trong sách
giáo khoa.
_Hình thành kỹ năng quan sát và xử lý
phân bố của các kiểu địa hình, sơng ngịi, thực vật,
động vật…)
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
- Mơn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì?
- Để tốt mơn địa lý các em cần phải học như thế nào?
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài mới
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết 1 số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị
trí, hình dạng và kích thước
- Hiểu 1 số khái niệm : Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được ý nghĩa
của chúng.
2. Kỹ năng: Xác định các Kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa cầu.
- Quả địa cầu
- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.
<b>Mở bài</b> : Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất chứa
đựng sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người ln tìm cách khám phá bí ẩn của Trái
Đất như vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài học hơm
nay
<b>HĐ 1</b>. Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Gv treo tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh trong hệ
? Hs quan sát và kể tên các hành tinh trong hệ Mặt
Trời?
?Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh?
(thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Gv mở rộng: Hệ Mặt Trời chỉ là một bộ phận nhỏ bé
trong hệ Ngân Ha, nơi có khoảng 200 tỉ ngôi sao tự
phát sáng như Mặt Trời.
Hệ Ngân Hà có Mặt Trời lại là 1 trong hàng chục tỉ
Thiên Hà trong vũ trụ
<b>HĐ 2</b>. Cho HS quan sát quả Địa cầu nhận xét:
? Trái Đất có dạng hình gì?
? Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa cho biết độ
dài của bán kính và đường xích đạo là bao nhiêu?
<b>HĐ 3</b>. Cho hs thảo luận nhóm.
Dựa vào hình 3 thảo luận:
1. Các đường nối từ cực Bắc xuốngcực Nam là đường
gì? Độ dài của chúng như thế nào?
(kinh tuyến, độ dài bằng nhau )
<b>1. Vị trí của Trái Đất trong hệ MT</b>
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự
xa dần Mặt Trời.
<b>2. Hình dạng, kích thước của TĐ</b>
- Trái Đất có dạng hình cầu
- Bán kính : 6370 Km
- Xích đạo : 40076 Km
<b>3. Hệ thống kinh tuyến, vó tuyến</b>
2. Các vịng trịn cắt ngang quả Địa cầu là đường gì?
Độ dài của chúng như thế nào?
( vĩ tuyến.độ dài khác nhau.)
3. Trên quả địa cầu ta có thể vẽ được bao nhiêu kinh
tuyến, vĩ tuyến?
(360 kinh tuyến, 181 vó tuyến )
4. Để đánh số vào các kinh tuyến, vĩ tuyến người ta
phải làm gì ?
( chọn KT gốc và vó tuyến gốc )
Các nhóm thảo luận, báo cáo. Gv nhận xét, kết luận
? Vậy đối diện kinh tuyến O0<sub> làkinh tuyến bao nhiêu</sub>
độ?
? Các KT từ 10<sub> -> 179</sub>0<sub> bên phải KT gốc là những KT </sub>
gì ? Ngược lại ?
- Vĩ tuyến là các vịng trịn nằm ngang,
vng góc với kinh tuyến, có độ dài
khác.nhau
. Dài nhất là đường xích đạo.
. Ngắn nhất là hai cực của Trái Đất.
- Kinh Tuyến gốc là đường kinh tuyến O0
đi qua đài thiên văn Grinuyt ( Luân Đôn
nướn Anh )
- Vĩ Tuyến gốc O0<sub> là đường xích đạo.</sub>
a- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu điểm cực Bắc,cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây.
b- Sắp xếp các ý ở cột A và B cho hợp lý
A B
1. Kinh tuyến
4. Bán kính Trái Đất
5. Chu vi Trái Đất
a. = 40076 Km
b. = 6370 Km
c. Là các vịng trịn nằm ngang vng góc với
cáckinh tuyến.
d. Hình cầu
e. Là các đường nối cựcBắc với cực Nam Trái Đất.
Hiểu và trình bày được khái niệm về bản đồ.
Biết được những công việc cần làm để có thể vẽ được bản đồ, từ đó có cơ sở sử dụng bản đồ thuận
- Tạo hứng thú mơn học
- Có ý thức giữ gìn bản đồ
- Quả Địa cầu
- Một số bản đồ được xây dựng từ các phương pháp chiếu đồ khác nhau
- Bản đồ thế giới
* <b>Mở bài</b> : Các em đã có dịp làm quen với bản đồ, ở bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về
bản đồ và biết được để vẽ được bản đồ người ta phải làm những công việc gì ?
Hoạt động của thầy & trị ND cơ bản
HĐ 1. Gv cho hs qsát bản đồ & quả địa cầu so sánh:
? Bản đồ & quả địa cầu giống & khác nhau ntn?
( - Giống: đều là hình vẽ thu nhỏ 1 thế giới hay 1 khu
vực.
- Khác: Bản đồ vẽ trên mặt phẳng, kém chính xác
hơn
Quả địa cầu vẽ trên mặt cong, chính xác hơn)
? Vậy bản đồ là gì ?
? Dựa vào bản đồ ta biết được những gì?
HĐ 2.
? Bề mặt TĐ là mặt cong, còn bản đồ là mặt phẳng.
Vậy để vẽ được bản đồ ta phải làm gì?
Gv cho HS quan sát hình 5. nhận xét:cách vẽ diện tích
đảo Grơnlen so với diện tích Nam Mỹ? Giải thích vì
sao?(vẽ diện tích gần bằng nhau.)
? Sau khi chuyển mặt cong của quả địa cầu ra mặt
phẳng của giấy người ta phải làm gì?
Gv: Cho hs nhận xét hình dạng, kích thước các châu
lục qua 3 hình vẽ trong sgk
Hs thảo luận nhóm:
Nhận xét 2 phương pháp chiếu đồ ở H.6 và bản đồ H.7
có gì khác nhau?
( Gv mở rộng: có thể dùng nhiều phương pháp chiếu
1- Bản đồ.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,
tương đối chính xác về một khu vực hay
tồn bộ bề mặt Trái Đất.
- Dựa vào bản đồ ta biết hình dạng, kích
thước, mối quan hệ giữa các đối tượng
địa lý.
2- Cách vẽ bản đồ.
a. Biết cách chuyển mặt cong của Trái
Đất ra mặt phẳng của giấy.
b. Thu thập thông tin, đặc điểm các đối
tượng địa lý, lựa chọn tỉ lệ & kí hiệu phù
hợp thể hiện các đối tượng địa lý trên
bản đồ.
đồ cho phù hợp )
? Muốn thu thập thông tin người ta phải thu thập như
thế nào?
( ghi chép đặc điểm, đo, vẽ thực tế qua ảnh vệ tinh,
ảnh hàng không )
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
Muốn vẽ được bản đồ phải :
º Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng
º Thu thập thông tin đặc điểm các đối tượng địa lý
º Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ
º Cả 3 ý trên.
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài mới.
- Một số bản đồ đại diện cho 3 loại tỉ lệ: tỉ lệ lớn, tỉ lệ trung bình,tỉ lệ nhỏ.
a- Bản đồ là gì? Dựa vào bản đồ ta có thể biết được điều gì?
lựa chọn tỉ lệ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ có cơng dụng gì ? Ta cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.
HĐ 1. Gv dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ
Ycầu hs đọc rồi ghi ra tỉ lệ của 2 bản đồ đó
VD : 1: 250000
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỉ lệ giữa 2 bản đồ H.8 và H.9 cho biết điểm giống
nhau và khác nhau?
( Giống: Thể hiện cùng 1 lãnh thổ.
Khác : Khác tỉ lệ )
Vậy tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gỉ?
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
VD: 1: 100000
- Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
- Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực địa
(1cm trên bản đồ= 1km ngoài thực địa)-> Tỉ lệ số.
1 đoạn trên thước tỉ lệ tương ứng với 1km ngoài thực địa ->
Tỉ lệ thước.
? Qsát bản đồ H.8, H.9 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng
bao nhiêu m trên thực địa?
? Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
? Bản đồ nào thể hiện các đtượng điạ lí chi tiết hơn?
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố
gì?
Gv giới thiệu:
- Bản đồ tỉ lệ lớn : 1 : 200000
- Tỉ lệ TB : Từ 1 : 200000 -> 1 : 1000000
- Tỉ lệ nhỏ : < 1 : 1000000
Gv chuyển ý sang hoạt động 2.
? Từ tỉ lệ số em hãy lập cơng thức tính khoảng cách thực
tế dựa vào tỉ lệ số của bản đồ?
Vd : 1 : 200.000
1cm trên bản đồ = 2km thực tế
5cm trên bản đồ = xkm.
X = ( 5.2 ) : 1 = 10km (khoảng cách thực tế)
<sub>? Dựa vào tỉ lệ thước để tìm khoảng cách thực tế phải </sub>
làm như thế nào ?
Cho hs thảo luận nhóm dựa vào H.8.
- Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đg chim
bay từ Ksạn Hải Vân -> Ksạn Thu Bồn
- Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đg chim
1- Tỉ lệ bản đồ
Là tỉ số giữa các khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực tế
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được
+ Tỉ lệ thước
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lí đưa lên
bản đồ càng nhiều ( mức độ chi tiết
càng cao )
bay từ Ksạn Hịa Bình -> Ksạn Sơng Hàn.
- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài đg Phan Bội Châu
- Nhóm 4: Đo và tính đoạn đg Nguyễn Chí Thanh
Các nhóm trình bày kquả, Gv nxét và đánh giá
3.1 Điền dấu thích hợp vào ô trống:
1 1 1
100000 900000 1200000
3.2 Chọn câu đúng nhất:
Để tính được khoảng cách thực tế từ bản đồ ta phải:
a. Dựa vào tỉ lệ số
b. Dựa vào tỉ lệ thước
c. Dựa cả vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước
d. Chỉ cần dựa 1 trong 2 dạng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện
- Học bài
- Làm bài tập 2, 3/ sgk
- Chuẩn bị bài mới
- Nắm được qui ước về phương hướng trên bản đồ và trên quả Địa cầu
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
- Bản đồ khu vực Đơng Nam Á
Bài kiểm tra trắc nghiệm 15 phút Họ và tên học sinh:
Lớp:
Trường THCS
Hướng dẫn làm bài: Dòng chữ in nghiêng là câu hỏi. Các dòng A,B,C là các câu trả lời cho trước. Em
hãy đọc kỹ câu hỏi, các câu trả lời và khoanh tròn vào câu trả lời nào em cho là đúng nhất. Chú ý
chỉ được chọn 1 câu trả lời. Nếu sai em gạch bỏ câu đó và chọn lại câu khác.
<b>Câu 1</b>. <i>Bản đồ có tỉ lệ 1: 15000 có nghĩa là ….</i>
<b>Câu 2</b>. <i>Có 3 bản đồ với tỉ lệ như sau: Bản đồ (1) 1: 2000000; Bản đồ (2) 1: 1500000; Bản đồ (3) 1: </i>
<i>6000000. Hỏi bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết nhất</i>
A. Bản đồ 1. B. Bản đồ 2. C. Bản đồ 3.
<b>Câu 3</b>. <i>Tỷ lệ của 1 bđồ là 1:400000. Hỏi 5 cm trên bđồ sẽ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?</i>
A. 40 km B. 4 km C. 20 km
<b>Đáp án</b>: Câu 1 -> A; Câu 2 -> B; Câu 3 -> C
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
HĐ1. Gv yêu cầu HS nhắc lại thế nào là kinh tuyến, vĩ
tuyeán ?
? Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến thì hướng của bản
đồ được xác định như thế nào ?
? Nếu trên bản đồ chỉ 1 hướng vậy các hướng còn lại xác
định như thế nào?
Gv hướng dẫn hs quan sát H.10 sgk
Gv cho hs lên bảng xác định các hướng cịn lại ở hình sau
B B
HĐ2. Gv cho hs thực hành tìm phương hướng đi từ điểm O
đến các điểm A, B, C, D H.13 sgk.
? Hãy tìm điểm C trên H.11 là chỗ gặp nhau giữa đường
kinh tuyến vàvĩ tuyến nào?
Gv xác định cho hs thấy khoảng cách từ C đến kinh tuyến
gốc và từ C đến xích đạo, xác định kinh độ và vĩ độ của C
C ( 20o<sub>, 10</sub>o<sub>)</sub>
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là gì?
Gv cho ví dụ, yêu cầu học sinh viết tọa độ điểm A và B
A ( 15o<sub>T, 10</sub>o<sub>N )</sub>
B ( 10o<sub>N, 20</sub>o<sub>Ñ )</sub>
<b>HÑ 3</b>. Gv yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:
Nhóm 1, 2 làm bài tập a
Nhóm 3, 4 làm bài tập b
Nhóm 5,6 làm bài tập c
Các nhóm thảo luận báo cáo, Gv nhận xét, kết luận
1. Phương hướng trên bản đồ
a, Xác định theo kinh tuyến, vĩ tuyến
- Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc,
đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam
- Bên phải vĩ tuyến là hướng Đông,
bên trái vĩ tuyến là hướng Tây
b, Xác định theo mũi tên chỉ hướng
Những bản đồ, lược đồ không thể
hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
rồi tìm các hướng cịn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
a, Khái niệm
- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là
kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên
bản đồ
b, Cách viết:
Tọa độ Kinh độ
Vĩ độ
VD: A 20o<sub>T</sub>
10o<sub>B</sub>
3. Baøi tập
A(130o<sub>Đ, 10</sub>o<sub>B), B(110</sub>o<sub>Đ, 10</sub>o<sub>B), </sub>
C(130o<sub>Đ, 0</sub>o<sub>)</sub>
c. Các điểm có toạ độ địa lí là:
E(140o<sub>Đ, O</sub>o<sub>), D(120</sub>o<sub>D, 10</sub>o<sub>N)</sub>
CB
CN
- Làm bài tập 2/sgk
- Học bài và chuẩn bị bài mới.
- Hiểu rõ khái niệm kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các loại kí hiệu được sử dụng trên bản đồ?
- Phóng to hình vẽ trong sách giáo khoa. ( Hình 14, 15, 16 )
- Mơ hình đường đồng mức
- Quả Địa cầu
- Một số bản đồ giáo khoa trong đó có thể hiện kí hiệu
- Hs lên bảng xác định các hướng còn lại ( Gv vẽ mũi tên chỉ hướng Bắc )
- Thế nào là kinh độ? Vĩ độ? Tọa độ địa lí ? Cho ví dụ?
<b>Mở bài</b>: Để vẽ được bản đồ người ta phải lựa chọn các kí hiệu thích hợp để thể hiện các đối tượng
địa lí. Do đó kí hiệu đóng vai trị là “ngơn ngữ” giúp người sử dụng đọc được bản đồ. Trong bài học
hôm nay ta sẽ tìm hiểu kí hiệu bản đồ có những đặc điểm gì ? có mấy loại kí hiệu bản đồ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
HĐ 1. Gv giới thiệu 1 số bản đồ có ghi kí hiệu, u
cầu ạoc sinh quan sát và cho biết:
? Các kí hiệu trên bản đồ so với hình dạng thực tế
1. Các loại kí hiệu bản đồ
của các đối tượng?(mang tính quy ước)
? Vì sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú giải ?
? Có mấy dạng kí hiệu được đưa lên bản đồ?
? Qsát H.14 kể tên một số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu?
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu bản đồ
là gì ? ( Dùng để làm gì ? )
Gv chuyển ý : thông thường muốn biểu hiện địa
hình trên bản đồ người ta phải dùng thang màu,
ngồi ra cịn một cách biểu hiện địa hình trên bản đồ,
đó là cách nào ta cùng tìm hiểu ở phần 2.
Yêu cầu hs quan sát H. 16 thảo luận:
1, Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
2, Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía Đơng và phía Tây hãy cho biết sườn
nào có độ dốc lớn hơn ?
Hs trả lời, Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức đúng
H: Ở 1 số bản đồ ngoài các đường đồng mức ra cịn
có thể biểu hiện độ cao bằng gì ?
Gv giới thiệu qui ước dùng thang màu.
? Vậy để biểu hiện độ cao địa hình ta làm thế nào ?
? Đường đồng mức là gì ? cịn có tên gọi là gì.
(đường đẳng cao.)
? Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình
như thế nào ?
và có tính quy ước.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghóa của kí hiệu.
- Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng
hình.
-Ba loại kí hiệu: Điểm, đường, diện tích
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí,
đặc điểm, sự phân bố các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
- Dùng thang màu hoặc dùng đường đồng
mức
- Đường đồng mức là đường nối những
điểm có cùng độ cao.
- Các đường đồng mức càng gần nhau thì
địa hình càng dốc và ngược lại
A B
1. Kí hiệu bản đồ
3. Đường đồng mức càng dày
4. Đường đồng mức càng thưa
a. Địa hình càng dốc
b. Địa hình càng thoải
c. Là đường nối những điểm có cùng độ
cao so với mực nước biển
d. Được giải thích ở bảng chú giải
- Học bài.
- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.
- Địa bàn : 4 chiếc
- Thước dây : 4 chiếc
- Thước kẻ, compa, giấy, bút
1.
Giáo viên chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm có một nhóm trưởng điều hành chung phân cơng,
đơn đốc, kiểm tra nhóm làm việc và chịu trách nhiệm hoàn thành sơ đồ lớp học.
- 1 thư ký ghi chép số liệu
- 2 người làm nhiệm vụ đo.
Giáo viên giới thiệu sơ về địa bàn và cách sử dụng địa bàn, sau đó phát họa trên bảng cách xác
định hướng Bắc trên giấy theo trình tự các bước sau:
1, Đặt tờ giấy vẽ sát mép tường sao cho chiều dài của tờ giấy trùng với chiều dài lớp học.
2, Đặt địa bàn để xác định hướng Bắc trên tờ giấy.
3, Vẽ khung chiều dài và chiều rộng của lớp học.
4, Đo số góc hợp giữa hướng Bắc và chiều dài của lớp học
5, Vẽ các đối tượng trong lớp đã được đo
6, Sửa chữa, viết chú giải và tỉ lệ
* Gv hướng dẫn hs cách tính tỉ lệ 1:50 đối với những đối tượng cần vẽ trên bản đồ qua bảng ghi
chép sau:
STT Đối tượng đo Khoảng cách
thực tế
Khoảng cách
trên lược đồ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chiều dài lớp học
Chiều rộng lớp học
Bảng đen
Baøn giáo viên
Chiều rộng cửa ra vào
Chiều rộng cửa sổ
Chiều dài bàn học sinh
Khoảng cách 2 dãy bàn hs
Chiều rộng bàn học sinh
Chiều rộng bàn giáo viên
7,5 m
6,8 m
3,5 m
1,5 m
1,2 m
1,2 m
2,2 m
80 cm
40 cm
1 m
15 cm
13,6 cm
7 cm
3 cm
2,4 cm
2,4 cm
4,4 cm
1,6 cm
0,8 cm
1 cm trên lược đồ
= 0,5 m ngoài
thực địa
* Hướng Bắc của địa bàn hợp với chiều dài lớp học 1 góc 30o<sub> về phía Đơng.</sub>
Tiến hành vẽ
B
Chú giải:
: Cửa đi : Bục giảng : Cửa sổ
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc lĩnh hội tri thức của học sinh về vị trí, hình dạng, kích thước của
Trái Đất; Hệ thống kinh vĩ tuyến; Cách vẽ bản đồ.
- Kiểm tra kỹ năng tính tốn về tỉ lệ bản đồ.
1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: ( 1đ<sub> )</sub>
Câu 1. Trái Đất của chúng ta có vị trí :
a. Rất hợp lí
b. Khơng xa lắm so với Mặt Trời
c. Đứng thứ ba trong số 9 hàc. Đứng thứ ba trong số 9 hào thứ tự xa dần Mặt Trời.
Câu 2. Để tính được khoảng cách thực tế từ bản đồ ta phải :
a. Dựa vào tỉ lệ số
b. Dựa vào tỉ lệ thước
c. Dựa vào một trong hai dạng tỉ lệ số và tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện.
Câu 3. Bản đồ là :
a. Hình vẽ có màu sắc của các miền đất đai trên thế giới.
b. Hình vẽ trên giấy
c. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 4. Muốn vẽ được bản đồ phải :
a. Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu Trái Đất lên mặt phẳng.
b. Thu thập thơng tin, đặc điểm các đối tượng địa lí.
c. Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ.
d. Cả ba ý trên.
<b>Đáp án</b>: Câu 1: c ; Câu 2: c ; Câu 3: c ; Câu 4: d.
2. Nối cột A và cột B cho hợp lí : ( 1đ<sub> )</sub>
A B
1. Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng
2. Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng
3. Kinh độ của một điểm
4. Vĩ độ của một điểm
a. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc
b. Nam
c. Bắc
d. Là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến vĩ tuyến gốc
3. Điền vào chỗ trống : ( 1,5đ<sub> )</sub>
a. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số ………. , đó chính là đường ……….
b. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số ……… , đối diện với nó là kinh tuyến số ………… độ.
c. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng là ………. Và ………. . Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ
chi tiết nội dung bản đồ càng cao.
Đáp án: a. O0<sub> - xích đạo; b. O</sub>0<sub> – 180; c. Tỉ lệ số – tỉ lệ thước</sub>
1. Thế nào là kinh tuyến ? Vó tuyến ? ( 1đ<sub> ).</sub>
<b>Đáp án</b>: - Kinh tuyến là những đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của Trái Đất.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn nằm ngang, vng góc với các kinh tuyến, song song với đường
xích đạo.
2. Muốn biểu hiện địa hình trên bản đồ người ta dùng cách nào ? ( 1đ<sub> )</sub>
<b>Đáp án</b>: Dùng thang màu hoặc đường đồng mức.
3. Thế nào là đường đồng mức ? ( 1đ<sub> )</sub>
<b>Đáp án</b>: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao. Đường đồng mức càng dày thì
địa hình càng dốc và ngược lại.
4. Có mấy loại kí hiệu bản đồ ? Kể tên ? Cho ví dụ ? ( 1,5đ<sub> )</sub>
<b>Đáp án</b>: Có ba loại kí hiệu bản đồ:
+ Kí hiệu điểm: Sân bay, cảng biển …
+ Kí hiệu đường: Ranh giới tỉnh, đường ơ tơ …
+ Kí hiệu diện tích: Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công ngfhiệp …
1. Hãy tính và điền vào baûng sau :
Tỉ lệ bản đồ 1: 165000 1 : 400000
1 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ? 1,65 km 4 km
3 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ?
4,95 km 12 km
6 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu km trên thực địa ?
9,9 km 24 km
2. Khoảng cách từ Lâm Đồng đến Thành Phố HCM là 300 km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách đó
đo được là 5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?
<b>Giải </b>: Khoảng cách thực tế là 300 km; Khoảng cách bản đồ là 5 cm.
- Hiểu và trình bày được sự chuyển động quay quanh trục của Trái Đất, hướng chuyển động từ Tây
-> Đông, thời gian tự quay quanh Trục là 1 ngày đêm ( 24h )
- Nắm được 1 số hệ quả của chuyển động tự quay quanh Trục của Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở mọi nơi trên Trái Đất.
+ Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
- Quả địa Cầu ( Lấy giấy màu đỏ dán ở vị trí VN )
- Hình vẽ sgk phóng to.
- Đèn pin
<b>Mở bài : </b>Tìm hiểu qua bài học hơm nay. Trái Đất có những vận động khác nhau trong đó “tự quay
quanh trục” là vận động chính. Vận động đó diễn ra như thế nào và gây nên hệ quả gì ? Chúng ta
cần
HĐ 1. Gv cho hs qsát H.19. Cho biết Trái Đất tự quay quanh
trục theo hướng nào ?
Gv mô phỏng bằng quả địa Cầu cho hs thấy vị trí Việt Nam
bị khuất dần theo hướng quay của quả địa Cầu, đến khi xuất
hiện thì đã quay hết một vòng ( 24h ) là một chu kỳ.
? Để tiện tính giờ người ta chia ra làm bao nhiêu khu vực giờ
trên Trái Đất ?
? Khu vực giờ có đường Kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu
vực giờ gì ?
? Qsát H.20 cho biết nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy?
Gv giải thích : Mỗi khu vực giờ cách nhau 1 tiếng đồng hồ.
VD: Việt Nam là 7h<sub> thì ở Pari là O</sub>h<sub>, Ở NiuĐêli là 5</sub>h<sub>.</sub>
Cho hs áp dụng thảo luận nhóm.
<b>1</b>. Vận động của Trái Đất quanh
Trục
- Trái Đất tự quay một vịng từ Tây
sang Đơng trong 24 giờ
- Người ta chia bề mặt Trái Đất ra
24 khu vực giờ.
Mỗi khu vực riêng có 1 giờ riêng
gọi là giờ khu vực.
Phân ra 6 nhóm, mỗi nhóm đại diện 1 thủ đơ của 1 nước.
Pari NiuJooc Matxcơva Nuiđêli HNội Tơkiơ
N1
N2
N3
N4
N5
N6
1h
8h
5h
5h
5h
15h
20h
30h
0h
0h
0h
10h
Gv nxét, bổ sung
Gv chuyển ý -> HĐ 2
Gv chiếu đèn vào quả cầu và giải thích: đèn chiếu tượng
trưng cho Mặt Trời, quả Địa cầu tượng trưng cho Trái Đất
? Vì sao trên Trái Đất lại lần lượt có ngày và đêm ?
? Vì sao giờ trên Trái Đất ở địa điểm phía Đơng ln sớm
hơn giờ ở địa điểm phía Tây ?
Hs thảo luận: Nếu Trái Đất khơng tự quay quanh Trục sẽ có
hiện tượng gì ?
?Vậy hiện tượng các nơi trên TĐ đều lần có ngày và đêm
nhờ vào đâu ?
Cho hs quan sát H.22 thảo luận: Ở Bắc bán cầu các vật thể
chuyển động theo hướng từ P đến N, từ O đến S bị lệch về
phía bên phải hay bên trái
Gv nxét kluận hệ quả 2 của sự vận động:
Gv mở rộng: Sự lệch hướng này diễn ra ở cả vật thể rắn,
lỏng, khí. Để bắn viên đạn trúng mục tiêu người ta phải tính
đến sự lệch hướng này.
Gv đọc cho hs tham khảo thêm: Nếu 1 chiếc trực thăng khi
lên cao cứ đứng yên tại chỗ, khi hạ xuống mặt đất có đến
được một nơi khác nhờ vận động tự quay quanh trục của
Trái Đất không ?
<b>2</b>. Hệ quả sự vận động tự quay
quanh Trục của Tr.Đất
a. Mọi nơi trên Trái Đất đều lần
lượt có ngày và đêm.
b. Các vật thể chuyển động trên bề
mặt Trái Đất theo hướng từ cực về
xích đạo hoặc ngược lại đều bị lệch
hướng
- Nếu nhìn xi theo chiều chyển
động ở Bắc bán cầu bị lệch về bên
phải, ở Nam bán cầu bị lệch về bên
trái
- Cho các nhóm chơi trị chơi “ Ai nhanh hơn”
Điền giờ của nhóm mình lên bảng.
- Sự vận động của Trái Đất quanh Trục sinh ra các hệ quả gì ?
- Học bài theo câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới.
- Hiểu và trình bày được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời : có quỹ đạo hình elip gần
tròn.
- Hướng : Giống hướng tự quay của Trái Đất.
- Chu kỳ quay : 1 năm
- Tính chất : Là chuyển động tĩnh tiến
- Nắm được 4 vị trí đặc biệt của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời ( Xn phân,
Hạ chí, Thu phân, Đơng chí )
- Xác lập mối quan hệ nhân quả ở mức độ đơn giản, sự liên quan
- Giữa chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và mùa khí hậu.
- Quả Địa Cầu
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Tr.Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu
- Trái Đất tự quay quanh Trục theo hướng nào ? Có chu kỳ bao nhiêu ?
- Khi Trái Đất tự quay quanh Trục sinh ra những hiện tượng gì ?
<b>Mở bài </b>:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>HĐ 1.</b>
Gv giải thích thuật ngữ “hình elip gần trịn”, rồi giới thiệu
trên tranh vẽ ( H.20 ) ch hs
Cho hs biết đường chuyển động (quỹ đạo) của Trái Đất
quanh Mặt Trời. Chiều mũi tên trên quỹ đạo là hướng
chuyển động của Trái Đất.
HS thảo luận : Gv chia lớp thành 5 nhóm :
1, Chuyển động quanh Mặt Trời và vận động tự quay của
Trái Đất có diễn ra đồng thời khơng ?
2, Quỹ đạo chuyển động quanh MT có hình gì ?
3, Hướng chuyển động của Tr.Đất trên quỹ đạo?
4, Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng trên quỹ
5, Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất ở 4 vị
trí trên hình 23 ?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, Gv nhận xét kết
luận.
Gv chuyển ý -> <b>HĐ 2</b>
Gv cho hs kết hợp h.23 và sgk thảo luận: 3 nhóm
1, Do trục Trái Đất nghiêng trong quá trình chuyển động
<b>1- Sự chuyển động của Trái Đất </b>
<b>quanh Mặt Trời.</b>
- Diễn ra đồng thời với vận động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
- Quỹ đạo: Hình elip gần trịn
-Hướng quay: Từ Tây-> Đông
- Chu kỳ: 365 ngày 6 giờ.
- Độ nghiêng và hướng nghiêng của
trục Trái Đất không đổi (gọi là sự
chuyển động tịnh tiến)
tịnh tiến quanh Mặt Trời nên CB và NCN của Trái Đất có
thể cùng lúc ngã về phía Mặt Trời Khơng ?
2, Trên nửa cầu ngã về phía Mặt Trời sẽ nhận được ánh
sáng và lượng nhiệt như thế nào? Có mùa nóng hay mùa
lạnh ?
3, Trên nửa cầu chếch xa Mặt Trời sẽ nhận được ánh sáng
và lượng nhiệt như thế nào? Có mùa nóng hay mùa lạnh ?
Đại diện nhóm trả lời, Gv chuẩn xác kiến thức
? Trong ngày 22/6 nửa cầu nào ngã nhiều nhất về phía
Mặt Trời ? Có hiện tượng gì ?
? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngã nhiều nhất về phía Mặt
Trời ? Có hiện tượng gì ?
? Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía Mặt Trời vào các
ngày nào? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào
nơi nào trên Trái Đất ?
Gv giới thiệu cách chia mùa:
+ Cách 1: Một năm chia ra 2 mùa: mùa nóng, mùa lạnh
( ngày 21/3 và 23/9 là thời gian chuyển tiếp giữa 2 mùa ).
+ Cách 2: Một năm chia ra 4 mùa:
- Theo dương lịch: thời điểm kết thúc 4 mùa là thời điểm
đặc biệt của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh
Mặt Trời.
- Theo âm lịch: Thời điểm bắt đầu mùa (lập xuân, lập hạ,
lập thu, lập đông ) sớm hơn khoảng 1,5 tháng so với dương
- Ngày 22/6 NCB ngã nhiều nhất về
phía Mặt Trời -> mùa nóng (NCN:
mùa lạnh)
- Ngày 22/12: NCN ngã nhiều nhất
về phía Mặt Trời -> mùa nóng (NCB:
mùa lạnh).
- Ngày 21/3 và 23/9 hai bán cầu có
góc chiếu của Mặt Trời như nhau
(chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa
lạnh )
- Các mùa tính theo âm lịch và dương
lịch có khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc.
- Sự phân bố ánh sáng và lượng
nhiệt, cách tính mùa ở 2 bán cầu Bắc
và Nam hồn tồn trái ngược nhau.
Đánh dấu x vào ô trống câu trả lời đúng nhất:
Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, Trục Trái Đất
a,
b,
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 27
- Khi là mùa lạnh thì ngày ngắn hơn đêm, khi là mùa nóng thì đêm ngắn hơn ngày.
- Nắm được khái niệm các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc , vòng cực Nam.
- Quả Địa Cầu
- Hình 23, 24, 25 sgk
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
HĐ 1. Cả lớp qsát hình 24 sgk để thảo luận câu hỏi :
Tại sao đường biểu thị trục Trái Đất và đường phân chia
ánh sáng tối không trùng nhau ?
( Do đường phân chia sáng tối vng góc với mặt phẳng
quỹ đạo, Trục Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ
đạo một góc 660<sub>33</sub>’<sub> nên hai mặt chứa đường B-N và ST </sub>
đi qua tâm Trái Đất và hợp thành một góc 230<sub>27</sub>’<sub> ).</sub>
? Điều đó làm cho phần được chiếu sáng và phần trong
bóng tối như thế nào với nhau? (chênh lệch nhau )
Gv kết luận:
Gv phân nhóm, cho hs dựa vào hình 24, 25 thảo luận
rồi điền vào phiếu học tập.
1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
- Tronh khi quay quanh Mặt Trời,
Do đường phân chia sáng tối (ST)
không trùng với trục Trái Đất (BN)
nên các địa điểm ở NCB và NCN có
hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ.
Ngày
Bán cầu nào
ngả về phía
MT
Tia chiếu
sáng vuông
góc ở VT
VT đó gọi
là gì ? BBC Hiện tượng xảy raNBC XĐ
22/6 Bán cầu Bắc 230<sub>27</sub>’<sub>B</sub> <sub>Chí tuyến</sub>
Bắc <sub>Ngày>đêm</sub>S >T <sub>Ngày<đêm</sub>S < T <sub>Ngày=đêm</sub>S = T
22/12 Bán cầu Nam 230<sub>27</sub>’<sub>N</sub> <sub>Chí tuyến</sub>
Nam Ngày<đêmS < T Ngày>đêmS > T Ngày=đêmS = T
21/3 và
23/9
Ngả đều về
MT
O0 <sub>Xích đạo</sub> <sub>S = T</sub>
Ngày=đêm
S = T
Ngày=đêm
S = T
Ngày=đêm
Gv kết luận: ở xích đạo ln có ngày = đêm
- Các địa điểm nằm trên đường xđạo quanh năm có ngày và đêm dài ngắn như nhau.
HĐ 2. Cho hs qsát H.25 và thảo luận 2 nhóm: 1 nhóm
qsát ở NCB, 1 nhóm qsát ở NCN
?Vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày hoặc đêm của các
địa điểm trên VT 660<sub>33</sub>’<sub>B và 66</sub>0<sub>33</sub>’<sub>N như thế nào? ( VD</sub>
điểm D và D’<sub> ) ( Ngày hoặc đêm dài 24</sub>h<sub> ).</sub>
Gv boå sung:
Từ VCB -> gọi là “miền cực Bắc”
Từ VCN -> gọi là “miền cực Nam”
? Vậy vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày và đêm tại
hai cực như thế nào ?
2. Hiện tượng ngày đêm ở miền cực:
+ Ngày 22/6
- Taïi 660<sub>33</sub>’<sub>B ngày dài 24</sub>h<sub>.</sub>
- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>N đêm dài 24</sub>h<sub>.</sub>
+ Ngày 22/12
- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>B đêm dài 24</sub>h<sub>.</sub>
- Tại 660<sub>33</sub>’<sub>N ngày dài 24</sub>h<sub>.</sub>
Gv nhấn mạnh :
Tại 660<sub>33</sub>’<sub>B và N là giới hạn cuối cùng có ngày hoặc </sub>
đêm dài 24h<sub>.</sub>
Càng về phía cực, thời gian là đêm hoặc ngày càng kéo
dài hơn.
Tại 2 cực có ngày và đêm dài suốt 6 tháng.
CB: ngày dài suốt 6 tháng -> mùa nóng.
đêm dài suốt 6 tháng -> mùa lạnh.
Ở cực Nam thì ngược lại
đêm dài suốt 6 tháng. ( thay đổi theo
mùa )
Vịng CB là vĩ tuyến : ………
Vòng CN là vĩ tuyến : ………
Miền CB được tính từ ……… đến
Miền CN được tính từ ……… đến
Các miền cực là nơi có hiện tượng: ………
- Hiểu và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp : vỏ, trung gian và lõi (nhân).
Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.
- Biết cấu tạo vỏ Trái Đất gồm những địa mảng lớn nhỏ khác nhau, chúng có thể di chuyển tách
xa nhau hoặc xô chờm vào nhau tạo ra động đất, núi lửa, các dãy núi ngầm dưới đáy đại dương
hoặc ven bờ các lục địa.
- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh vẽ cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Mô hình cấu tạo bên trong Trái Đất.
- Hình 27 phóng to.
- Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất ?
- Ngày 22/6 ở Bắc bán cầu có hiện tượng gì ? Nam bán cầu có hiện tượng gì ?
- Ngày 22/12 ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu có hiện tượng gì ?
<b>Mở bài</b>: Nhu cầu khám phá bí ẩn của Trái Đất khơng chỉ ở việc tìm hiểu vị trí, hình dạng, kích
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
<b>HĐ 1</b>. Yêu cầu hs quan sát H.26 sgk cho biết:
? Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp ? Đó là
những lớp nào ?
Để dễ hình dung, Gv ví Trái Đất như quả trứng gà, vỏ
trứng là vỏ Trái Đất, lòng trắng là lớp trung gian, lòng
đỏ là lỏi.
? Dựa vào bảng trang 32 cho biết độ dày, trạng thái và
nhiệt độ của từng lớp ?
Gv giới thiệu : Trong 3 lớp này, lớp vỏ mỏng nhất
nhưng lại rất quan trọng. Vì sao như vậy ta tìm hiểu
phấn hai
<b>HĐ 2</b>. Dựa vào hình 26, 27 cho biết lớp vỏ Trái Đất có
vị trí như thế nào ?
? Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu thể tích và khối lượng
so với tồn bộ Trái Đất ?
( 1% thể tích, 0,5% khối luợng )
? Tại sao nói vỏ Trái Đất có vai trị rất quan trọng ?
? Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục khơng? Nó
cấu tạo gồm các địa mảng chính nào ?
? Vị trí các địa mảng có cố định không ?
Hs thảo luận nhóm : 2 nhóm
- Nhóm 1: Khi hai địa mảng tách xa nhau gây nên hệ
quả gì ?
- Nhóm 2: Khi hai địa mảng xơ chờm lên nhau gây
nên hậu quả gì ?
Gv minh họa trên hình vẽ
1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Gồm ba lớp: Vỏ, Trung gian, lỏi
+ Đặc điểm các lớp ( xem sgk trang
32 )
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
- Vỏ Trái Đất rất mỏng so với các lớp
khác chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5%
khối lượng Trái Đất
- Có vai trị rất quan trọng vì là nơi tồn
tại các thành phần tự nhiên, nơi sinh
sống, phát triển của xã hội loài người.
1, Sử dụng hình vẽ hoặc mơ hình mơ tả cấu tạo bên trong của Trái Đất ?
2, Đánh dấu x vào ô ý em cho là đúng nhất:
Vỏ Trái Đất là nơi quan trọng vì :
º Có cấu tạo rất rắn chắc.
º Như lớp áo giáp bao bọc toàn bộ Trái Đất
º Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên, nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người
º Là lớp ngoài cùng của Trái Đất, mà lớp vỏ của mọi đối tượng đều rất quan trọng
- Hiểu và trình bày được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở trên từng bán
cầu Bắc vá Nam.
- Biết khái niệm rìa lục địa, thềm lục địa, sườn lục địa.
- Quả Địa Cầu.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Hình vẽ rìa bộ phận lục địa.
<b>Mở bài</b> : Nói về tên gọi của Trái Đất nhiều người cho rằng đáng ra phải gọi là “Trái nước” thì
đúng hơn. Dựa trên cơ sở nào mà họ nói như vậy? Trên bề mặt Trái Đất của chúng ta có những đại
dương nào? Lục địa nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2.1 Sự phân bố lục địa và đại dương trên thế giới
HĐ 1. Cả lớp quan sát quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới để trả lời câu hỏi:
? Ở bán cầu Bắc và Nam sự phân bố đất nổi và đại dương có gì giống và khác nhau?
-> Giống: Đều có phần đất nổi ít hơn phần đại dương.
Khác : Phần đất nổi ở Bắc bán cầu nhiều hơn ở Nam bán cầu.
2.2 Vị trí và diện tích các lục địa trên thế giới.
Gv giải thích “lục địa” là phần đất liền rộng lớn hàng triệu km2<sub> có các đại dương bao bọc xung quanh.</sub>
Các nhóm thảo luận: 7 nhóm
Nhóm 1: Trên Trái Đất có các lục địa nào ?
-> Á-Âu; Bắc Mỹ; Nam Mỹ; Phi; Ơxtrâylia; Nam Nực.
Nhóm 2: Các lục địa nằm hồn tồn ở NCB?
-> Á-Âu; Bắc Mỹ.
Nhóm 3: Các lục địa nằm hồn tồn ở NCN?
-> Ơxtrâylia; Nam Cực
Nhóm 4: Các lục địa nằm trên cả hai bán cầu Bắc và Nam?
-> Phi; Nam Mỹ
Nhóm 5: Trên lục địa có đường xích đạo đi qua chính giữa ?
-> Lục địa Phi
Nhóm 6: Lục địa có diện tích lớn nhất ?
-> Á-Âu
Nhóm 7: Lục địa có diện tích nhỏ nhất ?
-> Ôxtrâylia
2.3 Vị trí và các đại dương trên thế giới.
Gv cho hs quan sát bản đồ thế giới để xác định;
- Đại dương nào lớn nhất ?
- Đại dương nào nhỏ nhất ?
- Tỉ lệ giữa phần đất nổi và đại dương như thế nào ?
2.4 Đặc điểm nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
CH: Thế nào là rìa lục địa ?
-> Rìa lục địa là bộ phận ngoài cùng của lục địa, nằm dưới mực nước đại dương.
- Gồm hai bộ phận :
+ Thềm lục địa là nơi bắt đầu của rìa lục địa, độ dốc nhỏ, sâu khơng q 200m.
+ Sườn lục địa ở phía ngồi thềm lục địa kéo dài đến độ sâu khoảng 2500m, độ dốc khá lớn.
Dựa vào số liệu trong bài hãy tính xem phần đất nổi và đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm
diện tích bề mặt Trái Đất ( nếu tổng diện tích bề mặt là 510 triệu km2<sub> )</sub>
Phần đại dương chiếm : 361 % = 70,8%
510
HS đưa ra nhận xét.
* Gv nhận xét tiết thực hành.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực. Tìm một số ví dụ nói về hai lực trên.
- Biết địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực, hai lực này ln
có tác động đối nghịch nhau.
- Trình bày về hiện tượng, tác hại của núi lửa và động đất.
- Nhận biết trên tranh ảnh, mơ hình các bộ phận, hình dạng của núi lửa.
- Chỉ trên bản đồ “vành đai của Thái Bình Dương”.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về các loại địa hình thể hiện rõ tác động của nội và ngoại lực, núi lửa, động đất.
<b>Mở bài</b>: Qua phim ảnh và thực tiễn các em thấy địa hình trên mặt đất ở các nơi trên Trái Đất có
giống nhau khơng? Vậy những nhân tố nào đã tạo nên địa hình ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm
nay.
HĐ 1. Gv cho học sinh quan sát tranh ảnh về các dạng
địa hình thể hiện qua bản đồ tự nhiên thế giới.
Học sinh thảo luận: Tại sao địa hình trên Trái Đất lại
có nơi này cao nơi kia thấp ?
Học sinh trả lời, Gv nhận xét, bổ sung.
? Vậy nội lực là gì ?
? Nêu tác hại của nội lực đối với bề mặt Trái Đất ?
? Ngoại lực là gì ?
? Nêu một số ví dụ nói về tác động của ngoại lực bào
mịn địa hình trên bề mặt Trái Đất ?
Gv chuyển ý -> HĐ 2.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 31 sgk chỉ và đọc tên
từng bộ phận của núi lửa ?
Học sinh thảo luận nhóm:
1, Núi lửa là gì ? Có mấy loại núi lửa ? Nêu tác hại của
núi lửa ?
2, Vì sao xung quanh núi lửa vẫn có dân cư sống đơng
đúc ?
3, Những quốc gia nào trên thế giới hay có núi lửa ?
Hs thảo luận báo cáo, Gv nhận xét, bổ sung
Gv chỉ trên bản đồ “Vành đai lửa Thái Bình Dương”
? Núi lửa do nội lực hay ngoại lực sinh ra ?
? Ngồi núi lửa, nội lực cịn sinh ra hiện tượng nào nữa ?
? Động đất gây tác hại gì ?
Gv liên hệ ở Việt Nam.
? Con người làm gì để hạn chế những thiệt hại do động
đất gây ra ?
1. Tác động của nội lực và ngoại lực.
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất có tác động nén ép vào
các lớp đất đá làm cho chúng bị uốn
nếp đứt gãy hoặc đẩy vật chất dưới sâu
ra ngoài mặt đất thành hiện tượng núi
lửa hoặc động đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài Trái Đất ( nhiệt độ, gió, mưa,
nước chảy … )
Gồm hai quá trình phong hóa và xâm
thực.
2. Núi lửa – động đất.
- Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc
ma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá
bị rung chuyển.
-> Làm cho nhà cửa, đường xá, cầu,
cống bị phá hủy, nhiều người chết.
a. Nội lực. c. Cả a và b.
b. Ngoại lực.
3.2, Động đất và núi lửa là do :
a. Nội lực sinh ra. c. Cả a và b.
- Bieát khái niệm núi.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình, núi già và
núi trẻ.
- Trình bày sự phân loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vơi.
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về các loại núi già, núi trẻ, núi và hang động đá vôi.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
- Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
- Thế nào là núi lửa? Động đất? Tại sao xung quanh những vùng có núi lửa dân cư sinh sống đơng
đúc?
<b>Mở bài</b>: Như các em đã biết địa hình bề mặt Trái Đất khơng giống nhau, có địa hình núi, địa hình
đồng bằng … Vậy núi là gì ? Độ cao bao nhiêu thì được dọi là núi ? Núi có đặc điểm gì ? Núi có
những loại nào ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
<b>HĐ 1</b>. Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết
núi là gì ? Núi gồm có những bộ phận nào ?
? Núi thường có độ cao bao nhiêu mét so với mặt nước
biển ?
? Dựa vào bảng phân loại cho biết thế nào là núi cao?
<b>1</b>. Núi và độ cao của núi.
- Núi là dạng địa hình nhơ cao trên mặt
đất, thường có độ cao trên 500m so với
mặt nước biển.
Nuùi thấp? Núi trung bình?
Cho học sinh thảo luận:
Quan sát hình 34, hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt
đối của núi (3) khác với cách tính độ cao tương đối (1),
HS thaûo luận báo cáo, Gv nhận xét, bổ sung
<b>HĐ 2</b>. Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
So sánh sự khác nhau về mặt hình thái giữa núi già,
núi trẻ.
Gv chuẩn xác kiến thức đúng qua bảng sau:
Núi già Núi trẻ
Đỉnh Trịn trịa Nhọn
Sườn Thoải Dốc đứng
Thung lũng Nơng Sâu, hẹp
? Quan sát hình núi Hymalaya, cho biết là núi già hay
núi trẻ ?
<b>HĐ 3</b>. Yêu cầu một học sinh đọc mục 3 SGK.
? Cho biết tên cacxtơ xuất phát từ đâu ?
? Dựa vào hình 37 mơ tả đặc điểm địa hình núi đá
vơi ?
Gv khái qt trên bản đồ Việt Nam một số vùng có địa
hình núi đá vơi.
Gv giải thích về sự hình thành cá hang động, thạch
nhũ.
- Căn cứ vào độ cao, chia ra các loại
<b>2</b>. Núi già, núi trẻ.
- Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc
điểm hình thái chia ra núi già, núi trẻ.
<b>3</b>. Địa hình cacxtơ.
- Núi đá vơi : Nhiều hình dạng khác
nhau: đỉnh nhọn, lởm chởm, sườn dốc
đứng.
- Trong núi hay có hang động đẹp.
- Nhằm củng cố, hệ thống lại một số kiến thức căn bản đã học cho hocï sinh.
- Củng cố kỹ năng bản đồ.
Gv cho học sinh ôn lại theo hệ thống câu hỏi sau.
1. Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ ?
Hai dạng : - Tỉ lệ số.
- Tỉ lệ thước.
2. Kinh độ là gì ? Vĩ độ là gì ? Thế nào là tọa độ địa lí ?
+ Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc.
+ Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
+ Tọa độ địa lí chính là kinh độ và vĩ độ của một điểm.
3. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì ?
- Hiện tượng ngày và đêm lần lượt xảy ra trên Trái Đất.
- Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
Nhìn xi theo chiều chuyển động: ở Bắc bán cầu lệch về bên phải, Nam bán cầu lệch về bên
trái.
4. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng gì ?
- Hiện tượng các mùa.
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Khi chuyển động quanh Mặt Trời độ
nghiêng và hướng nghiêng của “trục” Trái Đất như thế nào? Chuyển động như vậy gọi là chuyển
-> Theo hướng từ Tây -> Đông, độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi, gọi là chuyển động tịnh
tiến.
- Ngày 22/6 nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời -> mùa nóng.
nửa cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
- Ngày 22/12 nửa cầu Nam ngả về phía mặt Trời có mùa nóng, nửa cầu Bắc sẻ là mùa lạnh.
- Ngày 21/3 và 23/9 hai bán cầu có góc chiếu của Mặt Trời như nhau, đây là thời kì chuyển tiếp giữa
mùa nóng và mùa lạnh.
Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về
phía Mặt Trời. Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
- Chỉ các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn như
nhau. Các địa điểm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng (thay đổi theo mùa).
6. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ?
Ba lớp : Vỏ – Trung gian – Lõi.
Đặc điểm ( Xem bảng trang 32 sách giáo khoa ).
1. Nội lực là gì ? Ngoại lực là gì ? Thế nào là động đất, núi lửa ? Tác hại của nó ?
+ Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất có tác động nén ép vào các lớp đất đá làm cho
+ Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất (nhiệt độ, mưa, gió, nước chảy… ) gồm hai
q trình phong hóa và xâm thực.
+ Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
-> Tác hại : Vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng nương, …
+ Động đất : Là hiện tượng các lớp đất đá bị rung chuyển.
-> Tác hại : Nhà cửa, đường xá, cầu cống bị phá hủy, nhiều người chết.
2. Núi là gì ? Có độ cao bao nhiêu ? Gồm những bộ phận nào ?
-> Núi là dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao từ 500m trở lên so với mực nước
biển.
Gồm đỉnh, sườn và chân núi.
3. Phân biệt núi già, trẻ.
Núi già Núi trẻ
Đỉnh Tròn trịa Nhọn
Sườn Thoai thoải Dốc đứng
Thung lũng Nông, rộng Hẹp, sâu
Thời gian hình thành Cách đây hàng trăm triệu năm Cách đây vài chục triệu năm
- Nhằm kiểm tra kiến thức căn bản của học sinh qua các bài đã học.
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức qua hình thức trắc nghiệm, tự luận.
- Rèn cho học sinh cách tư duy độc lập qua bài kiểm tra.
1. Khoanh trịn vào câu trả lời đúng (1đ<sub>)</sub>
Câu 1. Động đất và núi lửa là do:
a, Ngoại lực gây nên.
b, Nội lực gây nên.
c, Cả nội lực và ngoại lực gây nên.
Câu 2. Núi trung bình là núi có độ cao từ ;
a, 500m đến 1000m.
b, 1000m đến 2000m.
c, 2000m đến 3000m.
d, 3000m trở lên.
Câu 3. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra:
a, Hiện tượng ngày, đêm ở khắp nơi lần lượt xảy ra.
b, Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
d, Câu a và b đúng.
Câu 4. Nửa cầu Bắc ngả nhiều về phía Mặt Trời hơn vào ngày:
a, 22/6 c, 21/3
b, 22/12 d, 23/9
<b>Đáp án</b>: Câu 1(b) : Câu 2(b) ; Câu 3(d) ; Câu 4(a)
2. Điền vào chỗ trống cho thích hợp (1,5đ<sub>)</sub>
a, Ngày ………… nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời hơn sẽ có mùa ……… , nửa cầu Bắc sẽ
là mùa ……….
b, Ngày …………. Và …………. Hai bán cầu có góc chiếu của Mặt Trời như nhau. Đây là thời kì
……….. giữa mùa nóng và mùa lạnh.
c, Có hai dạng tỉ lệ bản đồ đó là ……… và ………..
<b>Đáp án</b>: a(22/12; nóng; lạnh) ; b(21/3, 23/9; chuyển tiếp) ; c(tỉ lệ số, tỉ lệ thước)
3. Ghép các câu sau cho có nghĩa (1đ<sub>)</sub>
1. Các địa điểm nằm trên đường xích đạo
2. Các địa điểm ở cực Bắc và cực Nam
3. Lớp vỏ
4. Lớp lõi
a. Có độ dày từ 5 -> 70 km.
b. Có độ dày gần 3000 km.
d. Quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như
nhau.
e. Quanh năm có ngày hoặc đêm dài suốt 6
tháng.
1. Thế nào kinh độ ? Vĩ độ ? Tọa độ địa lí ? (1,5đ<sub>)</sub>
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ của một địa điểm gọi chung là tọa độ địa lí.
2. Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái Đất ?
- Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu
Nam về phía Mặt Trời. Do đường phân chia sáng tối (ST) không trùng với trục Trái Đất
(B-N) nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau theo vĩ độ.
- Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày, đêm dài ngắn
như nhau.
3. Nội lực là gì ? Ngoại lực là gì ? Chúng có vai trị gì ?
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác động nén ép vào các lớp đất đá
tạo thành núi lửa, động đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất (gió, mưa, nước chảy … ) gồm hai q
trình phong hóa và xâm thực.
4. Phân biệt núi già và núi trẻ (1,5đ<sub>)</sub>
Đặc điểm Núi già Núi trẻ
Thời gian hình thành Cách đây hàng trăm năm Cách đây vài chục năm
Sườn Thoai thoải Dốc đứng
Đỉnh Tròn trịa Nhọn
Thung lũng Nông, rộng Hẹp, sâu
- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng và cao ngun.
- Chỉ trên bản đồ một số đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới và Việt Nam.
- Tranh ảnh, mơ hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
- Núi là gì ? Trên Trái Đất có những dạng núi nào ?
- Dựa vào đâu phân ra núi già ? Núi trẻ ? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng ?
<b>Mở bài</b>: Chúng ta đã tìm hiểu thế nào là núi, ngoài núi ra trên bề mặt Trái Đất cịn dạng địa hình
nào khác khơng ? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nơi dung cơ bản</b>
<b>HĐ 1</b>. Tìm hiểu về bình nguyên
Gv cho học sinh quan sát mô hình, tranh ảnh.
Thảo luận: Bề mặt bình ngun có gì khác so với núi ?
? Quan sát hình 40 SGK cho biết bình ngun thường có
Gv: Giúp học sinh khái quát đặc điểm của bình nguyên.
? Có mấy loại bình ngun ?
? Đồng bằng có lợi ích gì ?
Yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm.
? Ở nước ta có những đồng bằng nào? ở đâu? Chúng được
tạo nên như thế nào?
? Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng sơng Nin? Sơng
Hồng Hà? Sơng Cửu Long?
<b>HĐ 2</b>. Tìm hiểu đặc điểm về cao nguyên.
Học sinh thảo luận: Quan sát hình 40, tìm những điểm
giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao
nguyên?
? Em hãy mô tả bề mặt cao ngun Di Linh ?
? Cao ngun có lợi ích gì ?
? Tìm trên bản đồ các cao nguyên lớn của nước ta?
<b>HĐ 3</b>. Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả
lời:
? Đồi là gì ? Thường nằm ở miền địa hình nào? Vùng đồi
cịn có tên là gì ?
? Nước ta có đồi khơng ? Ở đâu ?
<b>1. Bình nguyên</b> (đồng bằng)
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp,
tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt
đối thường nhỏ hơn 200 mét.
<b>2. Cao nguyeân.</b>
- Cao nguyên có bề mặt tương đối
bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trên
500 mét, sườn dốc.
<b>3. Đồi.</b>
- Vị trí: Giữa miền núi và đồng bằng
(trung du).
- Đặc điểm: Đỉnh trịn, sườn thoải, độ
cao khơng q 200 mét
Đồng bằng Cao nguyên
Giống nhau Bề mặt tương đối bằng phẳng Bề mặt tương đối bằng phẳng
Khác nhau:
- Độ cao tuyệt đối
- Sườn
- Lợi ích
-Thường nhỏ hơn 200 mét.
- Khơng có sườn.
- Trồng cây lương thực, thực phẩm,
chăn nuôi gà, vịt, lợn.
- Từ 500 mét trở lên.
- Sườn dốc đứng.
- Trồng cây cơng nghiệp, chăn ni
gia súc lớn.
- Phân biệt khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Phân loại khoáng sản theo mục đích sử dụng.
- Hiểu khống sản là tài ngun q của đất nước, chúng khơng phải là tài ngun vơ tận. Vì vậy
con người phải biết khai thác và sử dụng khoáng sản một cách tiết kiệm, cá nhân khơng tự ý khai
thác khống sản của nhà nước.
- Bản đồ khống sản Việt Nam.
- Một số mẫu khoáng sản, đá, khoáng vật.
- Các mẫu giấy ghi tên khoáng sản.
- Thế nào là bình nguyên ? Cao nguyên ? Bình nguyên và cao nguyên giống và khác nhau như thế
nào ?
- Nêu đặc điểm của đồi ? Đồi thường có vị trí ở đâu ?
<b>Mở bài</b>: Chúng ta đã nghe nhiều về từ “khoáng sản”, vậy khống sản là gì ? Thế nào là mỏ
khống sản ? Khống sản có lợi ích gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>HĐ 1</b>. Gv cho học sinh xem một số mẫu khống sản, đá,
khống vật.
Học sinh thảo luận:
- Khống vật và đá có ở đâu ?
- Thế nào là khoáng sản ? Mỏ khoáng sản ?
Học sinh trình bày kết quả, giáo viên nhận xét, tóm ý
nêu ra kết luận.
? Ở địa phương ta có khống sản gì ?
<b>HĐ 2</b>. Yêu cầu học sinh thảo luận
? Dựa vào cơng dụng chia ra mấy loại khống sản, đó là
loại khống sản nào ?
Cho ví dụ ?
- Ngồi cách phân loại này người ta cịn phân loại theo
nguồn gốc hình thành -> Chuyển ý
? Thế nào là mỏ nội sinh ?
? Cho ví dụ các mỏ khống sản có nguồn gốc nội sinh ?
? Thế nào là mỏ ngoại sinh ?
? Cho ví dụ các mỏ khống sản có nguồn gốc ngoại sinh?
? Khống sản có phải là tài ngun vơ tận khơng?
Vì sao?
? Vậy ta phải khai thác và sử dụng khoáng sản như thế
nào ?
<b>1. Khoáng sản, mỏ khoáng sản.</b>
- Khống sản là những khống vật và đá
có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: Nơi tập trung nhiều
khoáng sản.
<b>2. Phân loại khoáng sản.</b>
- Phân loại theo cơng dụng có:
+ Khống sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi kim loại.
<b>3. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại </b>
<b>sinh.</b>
+ Mỏ nội sinh: Hình thành do nội lực (quá
trình mắc ma).
Ví dụ: Các mỏ đồng, chì, vàng, bạc …
+ Mỏ ngoại sinh: Hình thành do quá trình
ngoại lực (phong hóa, tích tụ).
Ví dụ: Than, cao lanh, đá vơi …
- Việc khai thác và sử dụng khoáng sản
phải hợp lí và tiết kiệm.