Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.34 KB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trờng cao đẳng s phạm bắc ninh</b>
<b>Khoa xà hội</b>
==========
<b>Trần Quang Bắc</b>
<i><b>Đề cơng bài giảng Học phần</b></i>
<i><b> (Chuyên ngành Văn-Địa)</b></i>
<b>1. Tờn hc phn:</b> <b> địa lí các châu 1 ( Phi - Âu </b>–<b> mĩ )</b>
<b>2.Mã số:</b>
<b>3.Thêi lỵng:</b>
Số đơn vị học trình: 3 (45 tit)
Lớ thuyt 34 tit
Thực hành 11 tiết (thảo luận trên lớp, tham quan, dà ngoại)
<b>4. Mục tiêu của học phần:</b>
<i><b>4.1.Về kiÕn thøc: </b></i>
-Nắm đợc một số vấn đề địa lí cơ bản nhất mà thế giới đang quan tâm.
-Nắm đợc những kiến thức về địa lí tự nhiên, dân c và sự phát triển kinh tế-xã
<i><b>4.2.Về kĩ năng:</b></i>
<i>*Các kĩ năng bộ môn:</i>
-c và nhận xét đợc nội dung bản đồ Địa lí tự nhiên, dân c và kinh tế-xã hội
của từng châu lục.
-Đọc và nhận xét đợc các bảng số liệu thống kê, các biểu đồ về tự nhiên, dân c,
kinh tế-xã hội, các lát cắt địa hình, cảnh quan.
-Hiểu và giảng giải đợc các tranh ảnh về địa lí.
-Biết xây dựng các lợc đồ, biểu đồ về khí hậu, bảng số liệu thống kê về tự
nhiên, dân c và kinh t-xó hi.
<i>*Nghiệp vụ (gắn với phần Lí luận dạy học):</i>
-Bc đầu biết xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn, biết vận dụng các kiến thức
đã học để giảng dạy chơng trình địa lí lớp 7 và lớp 8 ở trờng THCS.
-Biết chẩn đoán năng lực và đặc điểm của đối tợng học sinh mình giảng dạy để
điều chỉnh nội dung, phơng pháp dạy học cho phù hợp.
-Bớc đầu biết sử dụng các phơng tiện dạy học địa lí truyền thống vào giảng dạy
địa lí.
-BiÕt híng dÉn häc sinh ph¬ng pháp tự học, tự tìm kiếm thu thập thông tin môn
học trong quá trình học tập.
-Bit cỏch tớch lu ti liệu, xây dựng hồ sơ t liệu giảng dạy môn học.
<i><b>4.3.Về thái độ, hành vi và năng lực:</b></i>
-Xây dựng đợc lịng u nghề, u mơn học. Khiêm tốn học tập, có ý chí tự
học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ.
-Có ý thức vận dụng những hiểu biết của mình về những kinh nghiệm, thành
tựu của nhân dân các nớc trên thế giới để giáo dục học sinh, phổ biến cho cộng
đồng dân c. Giáo dục cho học sinh lòng tự hào dân tộc, tinh thần hợp tác quốc
tế, ý thức bảo vệ mơi trờng…
<b>5. Tµi liƯu chÝnh, tµi liệu tham khảo:</b>
<i><b>5.1. Tài liệu chính</b></i>
Giáo trình Địa lí các châu lục, tập 1. Nguyễn Phi Hạnh (chủ biên)- Ông
Thị Đan Thanh-Nguyễn Đình Giang. NXB Đại học s phạm-2005.
<i><b>5.2.Tài liệu tham kh¶o</b></i>
-Nguyễn Phi Hạnh. Địa lí tự nhiên các lục địa-NXB Giáo dục-Tập 1: 1983,
tập 2: 1985, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
-Nguyễn Phi Hạnh. Địa lí tự nhiên các lục địa-NXB Giáo dục-Tập 1và 2, Hà
Nội, 1989.
-Nguyễn Phi Hạnh-Nguyễn Đình Giang. Giáo trình Địa lí tự nhiên các châu
<i><b>lục. Đại học Huế-1995.</b></i>
-Trần Bích ThuậTạ Thị Bảo Kim. Địa lí kinh tế-xà hội thế giới. Tập 2 Các
n-ớc châu Mĩ-Phi và Ôxtrâylia. ĐHQG Hà Nội-Trờng ĐHSP-1996.
-Đan Thanh-Trần Bích Thuận. Địa lí kinh tế-xà hội thế giới. Phần I: Khái quát
và các nớc châu Âu. Trờng ĐHSP Hà Nội 1-1993.
-Phần mềm Encarta.
<b>6.Phng phỏp hng dẫn tài liệu và yêu cầu đối với ngời học</b>
<i><b>6.1. Phơng pháp hớng dẫn tài liệu</b></i>
-GV cung cp chng trỡnh, nội dung và phơng pháp học tập học phần để SV có
thể chủ động trong q trình học tập.
-§èi víi giáo trình trình: GV hớng dẫn SV tự học.
-i vi các nguồn tài liệu tham khảo: GV hớng dẫn SV cách khai thác thông
tin theo yêu cầu, bao gồm nhiệm vụ thu thập và xử lí thơng tin để rút ra các
kiến thức cần thiết đồng thời có tác dụng rèn kĩ năng cho SV.
-Việc SV đợc tiếp cận với các nguồn thông tin từ Internet, các phần mềm ứng
dụng và chuyên ngành giúp SV nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ và năng
lực tự học tự nghiên cứu.
<i><b>6.2.Yêu cầu đối với sinh viên:</b></i>
-Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã đợc học xong học phần Địa lí kinh tế-xã
hội đại cơng.
-SV ph¶i tham gia tèi thiĨu 80% sè giờ dạy trên lớp.
-Có ít nhất 2 điểm bộ phận và 1 điểm thi kết thúc học phần.
<b>7.Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy và học:</b>
-Cú y giáo trình chính của học phần cùng một số nguồn tài liệu tham
khảo.
-Projector, máy tính có nối mạng và hớng dẫn khai thác các trang Web, phần
mềm, đĩa CD-ROM tra cu.
-Các điều kiện cần thiết dành cho thực hành, tham quan.
<b>8.Phơng pháp đánh giá q trình</b>
-Häc phÇn cÇn cã 4 ®iĨm: 3 ®iĨm bé phËn (chiÕm 30%) vµ 1 ®iĨm thi hÕt häc
phÇn (chiÕm 70%).
-Hình thức đánh giá:
+Điểm bộ phận: 2 bài tự luận, 1 bài thực hành.
+Điểm thi hết học phần: Tự luận (Đề mở)
-Thời điểm đánh giá:
+§iĨm bé phận: 2 bài tự luận ở cuối Chơng II và Chơng IV, 1 bài thực
hành ở Chơng III.
+Điểm thi hết học phần: Thi học kì.
<b>Bài mở đầu: Các châu lục trên thế giới</b>
<b>Giới thiệu các khái niệm về sự phân chia bề mặt Trái Đất:</b>
<i>GV cú th yêu cầu SV tự trình bày và minh họa bằng các bản đồ trong</i>
<i>Encarta.</i>
<i><b>1.Đất nổi và đại dơng:</b></i>
-Đại dơng khoảng 71% diện tích bề mặt Trái Đất đợc chia thành đại dơng, biển
và vịnh biển.
Đại dơng thế giới chia thành 4 i dng ln l:
TT Tên Diện tích
(triệu km2<sub>)</sub> Độ sâu<sub>TB (m)</sub> Thể tích<sub>(triệu</sub>
km3<sub>)</sub>
1 Bắc Băng Dơng (Arctic Ocean). 14,1 1300 17,0
2 Đại Tây Dơng (Atlantic Ocean). 82,4 3900 324,6
3 ấn Độ Dơng (Indian Ocean). 73,4 3900 291,0
4 Thái Bình Dơng (Pacific Ocean). 165,7 4300 707,6
Đại dơng thế giới (The World Ocean) 361,1 3790 1370,0
-Đất nổi: khoảng 29% diện tích bề mặt Trái Đất đợc chia thành lục địa
(continent), đảo (Island), quần đảo và châu lục (Pats of the world).
<i><b>2.Lục địa và châu lục:</b></i>
Đất nổi đợc chia thành 6 lục địa: Phi, á-Âu, Bắc Mĩ, Nam M,
ễxtrõylia, Nam Cc.
Hoặc chia thành 6 châu lục: Phi, á, Âu, Mĩ, Đại Dơng, Nam
Cực.
<i>GV giới thiệu nội dung 2 học phần Địa lí các châu.</i>
-Địa lí các châu 1: Một số vấn đề a lớ ton cu.
Địa lí châu Phi-Âu-Mĩ.
<b>Chơng I: một số vấn đề địa lí tồn cầu</b>
<i><b>I - Sự phát sinh và ý nghĩa của các vấn đề địa lí tồn cầu</b></i>
Khi nền kinh tế –xã hội thế giới phát triển đến một trình độ nhất định
đã nảy sinh ra các vấn đề mới mà không thể giải quyết đợc ở phạm vi một hay
một số quốc gia. Đó là các vấn đề lớn địi hỏi phải có sự phối hợp giải quyết
trên phạm vi tồn cầu nh các vấn đề liên quan đến dân số, mơi trờng, chiến
tranh, phát triển kinh tế…(đó chính là các vấn đề địa lí tồn cầu). Các vấn đề
này xuất hiện do sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, công nghệ, của sản xuất
và của cả dân số.
<i><b>Các vấn đề địa lí tồn cầu chủ yếu bao gồm:</b></i>
- Vấn đề quốc tế hóa và khu vực hóa.
- Vấn đề tôn giáo, dân tộc và xung đột.
- Vấn đề dân c, đơ thị hóa.
- Vấn đề năng lợng, tài ngun thiên nhiên, môi trờng và sự phát triển bền
vững…
Trong Địa lí lớp 11 Ban khoa học xã hội, tr. 46-52 có đa ra việc phối hợp
tồn cầu để giải quyết 5 vấn đề kinh tế –xã hội lớn, đó là:
- Vấn đề chiến tranh và hịa bình thế giới.
- Vấn đề môi trờng sinh thái.
- Vấn đề thơng mại quốc tế.
- Vấn đề dân c và đơ thị hóa.
- Vấn đề lơng thực, thực phẩm đợc đặt ra đồng thời với vấn đề dân số tăng
nhanh.
<i><b>Việc nghiên cứu các vấn đề địa lí tồn cầu nhằm giải quyết tốt các</b></i>
<i><b>vấn đề chung của thế giới, xây dựng Trái Đất trở thành ngơi nhà chung cho</b></i>
<i><b>tồn nhân loại.</b></i>
<i><b>II.Các vấn đề địa lí tồn cầu (đề cập trong giáo trình)</b></i>
<b>1.Vấn đề quc t húa v khu vc húa:</b>
<i><b>1.1.Toàn cầu hóa (Globalization):</b></i>
Ton cầu hóa là hiện tợng KT-XH, thực tế đang diễn ra và lan tỏa cả
chiều rộng và chiều sâu trong thế giới ngày nay, cùng với cách mạng khoa học
và công nghệ thế kỉ XX đã làm cho các quan hệ cộng đồng thế giới tiến tới
khuôn khổ tồn cầu (Tr 17, giáo trình).
Tồn cầu hóa là sự gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ gắn kết, tác động
phụ thuộc lẫn nhau, là quá trình mở rộng qui mô, cờng độ các hoạt động giữa
các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên phạm vi ton cu trong s vn ng
phỏt trin.
Tham gia vào quá trình quốc tế hóa, toàn cầu hóa chính là thực hiƯn héi
nhËp qc tÕ.
Tồn cầu hóa bao gồm nhiều phơng diện kinh tế, chính trị, văn hóa, an
ninh, xã hội, tự nhiên… Trong các mối quan hệ đó, tồn cầu hóa kinh tế vừa là
trung tâm vừa là cơ sở cũng nh động lực thúc đẩy các lĩnh vực khác nhau của
xu thế tồn cầu hóa nói chung và thực tế, tồn cầu hóa kinh tế đang là xu thế
nổi bật nhất.
<i><b>Tồn cầu hóa kinh tế chính là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động</b></i>
kinh tế vợt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau
giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hớng tới nền kinh tế thống
nhất. Sự gia tăng của xu thế này đợc thểhiện ở sự mở rộng mức độ qui mô mậu
dịch thế giới, sự lu chuyển các dòng vốn và lao động trên phạm vi ton cu.
Những biểu hiện của toàn cÇu hãa:
<i>-Thơng mại quốc tế ngày càng mở rộng</i> thể hiện ở sự gia tăng số lợng các quốc
gia tham gia trao đổi thơng mại với nớc ngoài và tổng kim ngạch xuất nhập
<b>Năm </b> <b>1988</b> <b>1989</b> <b>1990</b> <b>1991</b> <b>2000</b>
XuÊt khÈu 2697.3 2908.6 3331.5 3442.1 5970.818
NhËp khÈu 2771.8 3000.4 3431.7 3555.1 6141.856
Tæng 5469.1 5909.0 6763.2 6997.2 12112.674
Trên thế giới khơng có nớc nào khơng cần đến việc trao đổi hàng hóa để
bổ sung cho nhu cầu trong nớc hoặc bán các sản phẩm đợc sản xuất trên thế
mạnh của mình. Hiện nay do nhiều nớc tăng cờng xuất khẩu, nhất là các nớc
đang tiến hành cải cách kinh tế, đã làm cho số lợng các nớc tham gia vào thị
tr-ờng thế giới ngày càng đông và các mặt hàng trao đổi ngày càng phong phú
hơn. Các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến kim
ngạch xuất nhập khẩu của thế giới tăng nhanh.
<i>-Đầu t nớc ngồi và tài chính quốc tế gia tăng mạnh</i> thể hiện ở mức trao đổi tài
chính và tiền tệ đạt hơn 200 tỉ USD/ngày, mức đầu t trực tiếp nớc ngoài FDI
liên tục tăng (năm 1967 là 113 tỉ USD thì năm 2003 là 1500 tỉ).
<i>-Các công ti xuyên quốc gia là chủ thể trong hoạt động kinh tế quốc tế</i> . Các
công ti này đã thực hiện chiến lợc kinh doanh toàn cầu, thực hiện cách quản lí
kinh doanh khoa học cao, giảm tối đa giá thành SX, nâng cao năng suất LĐ và
hiệu quả kinh tế.
Các công ti lớn ở các nớc phát triển thờng có các cơ sở sản xuất kinh
doanh ở nhiều nớc. Hoạt động của chúng có ảnh hởng rất lớn đến nền kinh tế
thế giới. Đó là các công ti xuyên quốc gia. Hiện nay trên thế giới có khoảng
<b>Tổng giá trị tài sản của 20 công ti lớn nhất thế giới năm 1997 (tỉ USD)</b>
TT <sub>Tên công ti</sub> <sub>Quốc gia</sub> <sub>Giá trị</sub> TT <sub>Tên công ti</sub> <sub>Quốc gia</sub> <sub>Giá trị</sub>
1 General Motors Hoa K× 168.4 11 Wal-Mart Stores Hoa K× 106.1
2 Ford Motor Hoa K× 147.0 12 General Electric Hoa K× 79.2
3 Mitsui NhËt B¶n 144.9 13 Nissho Iwai NhËt B¶n 78.9
4 Mitsubishi NhËt B¶n 140.2 14 Nippon Telegraph/Telephone NhËt B¶n 78.3
5 Itochu NhËt B¶n 135.5 15 Intl. Business Machines Hoa Kì 75.9
6 Royal Dutch/Shell Group Anh/Hà Lan 128.2 16 Hitachi NhËt B¶n 75.7
7 Marubeni NhËt B¶n 124.0 17 AT&T Hoa K× 74.5
8 Exxon Hoa K× 119.4 18 Nippon Life Insurance NhËt B¶n 72.6
9 Summitomo NhËt B¶n 119.3 19 Mobil Hoa Kì 72.3
10 Toyota Motor Nhật Bản 108.7 20 Daimler-Benz LB §øc 71.6
<i>Nguån: Essential World Atlas. The British Royal Geographical Society, trang 20.</i>
<i>-Các ngân hàng lớn chi phối kinh tÕ thÕ giíi:</i>
giới. Thơng qua hoạt động đầu t, các ngân hàng lớn tác động đến sự phát triển
kinh tế các khu vực và trên toàn cầu.
<i><b>1.2.Khu vực hóa-Bớc đầu của của toàn cầu hóa</b></i>
Xu th khu vực hóa đợc xem là bớc chuẩn bị để tiến tới tồn cầu hóa.
-Với nền kinh tế tồn cầu hóa đó là việc tổ chức SX và khai thác thị trờng trên
phạm vi toàn thế giới và sự phát triển KT của các quốc gia phải vợt qua biên
giới quốc gia, dân tộc. Cịn khu vực hóa là bớc trung gian vợt qua phạm vi một
quốc gia, vơn tới phạm vi một nhóm nớc để hớng tới phạm vi tồn cầu.
-Khu vực hóa có nhiều mức độ, từ một vài nớc đến nhiều nớc cùng tham gia
vào một tổ chức khu vực địa lí mà trong đó điều kiện hình thành tổ chức là tự
do hóa thơng mại trong khu vực. Từ đó dẫn đến một nớc có thể là thành viên
của nhiều tổ chức KT, cùng tham gia tổ chức SX và khai thác thị trờng ở nhiều
khu vực địa lí. Và sự phát triển tất yếu dẫn đến tồn cầu hóa.
-Biểu hiện của khu vực hóa là ngày càng có nhiều các tổ chức KT khu vực đ ợc
hình thành và số lợng thành viên ngày càng tăng cho đến khi có đầy đủ các nớc
thuộc khu vực địa lí đó, thậm chí các tổ chức này cịn có thể kết nạp thêm các
thành viên bên ngồi khu vực để làm tăng thêm sức mạnh và tiềm lực kinh tế,
Liên kết khu vực để bảo vệ quyền lợi kinh tế và phối hợp giải quyết các
vấn đề kinh tế-xã hội khác nh dân số, môi trờng, chiến tranh…
Nhu cầu mở rộng các mối quan hệ kinh tế trên thế giới đã tạo điều kiện
cho việc thành lập ở các khu vực các khối kinh tế dới nhiều tên gọi khác nhau.
Hiện trên thế giới có khoảng 12 khối kinh tế khu vực lớn. Riêng các nớc đang
phát triển ở châu á, Phi, Mĩ la tinh cũng có trên 20 tổ chức kinh tế khu vực.
Việc liên kết khu vực để bảo vệ quyền lợi kinh tế dựa trên các cơ sở sau:
-Các nớc trong cùng một khu vực thờng gần gũi với nhau về mặt vị trí địa lí,
văn hóa, xã hội nên dễ dàng giao lu với nhau về kinh tế.
-Trong cïng mét khèi kinh tÕ, c¸c níc cã thn lỵi trong viƯc:
+Hợp tác để bảo vệ quyền lợi kinh tế của từng quốc gia, chống lại sự
xâm nhập và lũng đoạn của nớc ngồi khối.
+Liên kết góp phần điều hòa hoạt động kinh tế của từng nớc, giúp cho
các nớc trong khối bảo đảm sự phát triển ổn định, tránh những cuộc khủng
hoảng kinh tế.
+Liên kết giúp đỡ nhau phát triển bằng cách sử dụng hợp lí các nguồn
vốn, tài nguyên, nhân lực và mở rộng thị trờng từng nớc.
-Ngồi ra cịn có những khối kinh tế đợc hình thành do có chung một mục tiêu
hành động nh OPEC.
Các khối kinh tế khu vực có tiềm tàng, sức mạnh kinh tế khác nhau nên
Hiện nay có một khối kinh tế khu vực lớn, hoạt động của nó tác động
trên phạm vi tồn cầu. Thơng qua các công ti xuyên quốc gia, các ngân hàng
lớn các khối này tác động lên sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các khu
vực khác nh Liên minh châu Âu EU, Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA..
Các khối kinh tế khác có phạm vi và mức độ ảnh hởng hẹp hơn, mang tính khu
vực nhiều hơn nh khối ASEAN, khối Anđét.
<i>GV có thể cho SV chọn đề tài NCKH là tổng hợp các thông tin về các tổ</i>
<i>chức kinh tế quốc tế. Tên và nội dung đề tài có thể là: </i>
<i>-Khái lợc thơng tin về các tổ chức kinh tế quốc tế hiện nay. Nội dung đề tài</i>
<i>giới thiệu tóm tắt về lịch sử hình thành, q trình phát triển, vai trị và tiềm lực</i>
<i>trong nền kinh tế toàn cầu.</i>
<b>Mét số cơ quan, tổ chức kinh tế quốc tế</b>
<b>Tên cơ quan, tổ chức</b> <b>Viết tắt</b> <sub>Tiếng Anh</sub><b>Tên gốc</b> <sub>Tiếng TBN</sub>
Ngân hàng phát triển châu á <b>ADB</b> Asian Development
Bank
Hiệp hội mậu dịch tự do châu á <b>AFTA</b> Asia Free Trade<sub>Association</sub>
Khu thơng mại tự do ASEAN <b>AFTA</b> ASEAN Free Trade
Area
Diễn đàn hp tỏc kinh t chõu
á-Thái Bình Dơng <b>APEC</b>
Asia-Pacific
Economic
Cooperation
Hiệp hội các nớc Đông Nam á <b>ASEAN</b>
Association of
Southeast Asian
Nations
Liờn minh chõu Phi <b>AU</b> African Union
Cộng đồng các nớc Caribê và
ThÞ trêng chung <b>CARICOM</b>
Caribean Community
and Common Market
Cộng đồng các quc gia c lp
SNG CommonweathIndependent States of
Khu vực thơng mại tự do châu
Âu <b>EFTA</b>
European Free Trade
Association
Liên minh châu Âu <b>Eu</b> European Union
nghiệp của Liên hợp quốc <b>FAO</b>
Food and Agriculture
Organization of the
United Nation
Khu vực thơng mại tự do toàn
châu Mĩ <b>FTAA</b> Free Trade Area of theAmericas
Q tiỊn tƯ qc tÕ <b>IMF</b> International<sub>Monetary Fund</sub>
Khu vực thơng mại tự do Bắc
Mĩ <b>Nafta</b> North American FreeTrade Agreement
Khu vùc thơng mại tự do Mĩ la
tinh <b>Mercosur</b> Common Market ofthe South MercadoComun del Sur
Tæ chøc hợp tác và phát triển
kinh tế <b>OECD</b>
Organization for
Economic
Co-operation and
Development
Tổ chức các nớc xuất khẩu dầu
mỏ <b>OPEC</b>
Organization of
Petroleum Exporting
Countries
Tổ chức thơng mại thế giới <b>WTO</b> World Trade
Organization
Cooperation (sự hợp tác, cộng tác)
Agreement (hiệp định, hợp đồng)
Association (sự kết hợp, sự liên kết)
<b>2.Vấn đề tôn giáo, dân tộc, xung đột và bảo vệ hịa bình.</b>
Thế giới hiện nay là một thế giới của nhiều cộng đồng ngời thuộc nhiều
quốc gia, dân tộc, tôn giáo khác nhau. Những khác biệt về văn hóa, tín ngỡng,
trình độ phát triển KT-XH… đã tạo ra nhiều mâu thuẫn về tôn giáo, dân tộc,
lợi ích kinh tế… Khi các mâu thuẫn này không đợc giải quyết triệt để hoặc giải
quyết đợc bằng con đờng hịa bình, bằng đối thoại thì xảy ra xung đột và chiến
tranh. Lịch sử thế giới đã chứng kiến rất nhiều các cuộc xung đột, chiến tranh
ở qui mô và mức độ khốc liệt khác nhau <i>(SV liên hệ thực tiễn)</i>. Để giải quyết
đ-ợc thực tế này đòi hỏi sự chung sức của cộng đồng quốc tế. Các vấn đề nổi
cộm hiện nay là:
-Mâu thuẫn tôn giáo, xung đột sắc tộc, li khai <i>(GV liên hệ thực tiễn).</i>
-Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia cùng với sự chi phối của toàn cầu
hóa kinh tế <i>(GV liên hệ vụ kiện chống bán phá giá, hàng rào thuế quan các </i>
-Cuộc đấu tranh bảo vệ hịa bình và ổn định là điều kiện cho sự phát triển của
mỗi quốc gia <i>(GV liên hệ sự ổn định chính trị của VN đã là 1 nhân tố thu hút</i>
<i>đầu t nớc ngoài).</i>
<b>3.Vấn đề dân số, tài nguyên và mơi trờng.</b>
-Sù bïng nỉ d©n sè.
-Sự cạn kiệt tài nguyên, thiếu năng lợng.
-Các vấn đề ô nhiễm môi trờng.
-Sự phát triển bền vững.
<i><b>3.1.Vấn đề năng lợng</b></i>
Nguồn cung cấp năng lợng cho thế giới ngày nay chủ yếu dựa vào ngành
điện lực và ngành điện lực lại phụ thuộc chủ yếu vào các ngành phục vụ cho
điện lực nh ngành sản xuất và khai thác than đá, dầu khí. Đây là các ngành
khai thác các tài nguyên thiên nhiên có nguồn gốc hóa thạch và là các tài
nguyên có thể cạn kiệt. Hơn thế nữa thì việc khai thác và sử dụng các tài
nguyên này, cụ thể là việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch còn gây nên
những hậu quả rất tiêu cực đến mơi trờng sống của lồi ngời.
<i><b>3.2.Vấn đề phát triển bền vng</b></i>
<i><b>Phát triển là quá trình tăng trởng toàn diện về kinh tế, kĩ thuật, chính trị,</b></i>
văn hóa, xà hội.. nhằm nâng cao điều kiện và chất lợng cuộc sống của con ngời
về vạtt chất và tinh thần.
<i><b>Phát triển kinh tế là sự tăng trởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lí, tiến</b></i>
bộ và công bằng XH. Nh vậy ph¸t triĨn KT bao gåm 3 néi dung chđ u:
-Ph¸t triển kinh tế biểu hiện trớc hết ở sự tăng trởng về kinh tế. Tăng trởng về
kinh tế là sự tăng lên về số lợng, chất lợng sản phẩm và các yếu tố của quá
trình sản xuất ra nó. Đó là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân GNP, tổng
sản phẩm quốc nội GDP, hoặc GNP hay GDP trên bình quân đầu ngời.
-S tng trng kinh t phi dựa trên một cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm
bảo cho sự tăng trởng liên tục và lâu dài.
-Tăng trởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi
ng-ời có quyền bình đẳng trong đóng góp và hởng thụ kết quả của tăng trởng kinh
tế.
Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, sự gia tăng dân số thế giới quá nhanh
trong những thập kỉ qua đã dẫn đến việc phải xem xét và đánh giá đúng mối
quan hệ giữa con ngời với Trái Đất, phát triển kinh tế với bảo vệ mơi trờng.
Trên cơ sở đó hình thành quan điểm phát triển bền vững.
<i><b>Phát triển bền vững là phát triển để thỏa mãn nhu cầu hiện tại nhng</b></i>
không tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của những thế hệ tơng lai. Phát
triển bền vững đợc hình thành trong sự hòa nhập, đan xen và bổ sung nhau của
3 hệ thống tơng tác lớn: hệ tự nhiên, hệ kinh t v h xó hi.
Các thớc đo của sự phát triển bền vững là thớc đo kinh tế, thớc đo môi
trờng, thớc đo xà hội, thớc đo văn hóa.
Cỏc nguyên tắc để xây dựng xã hội phát triển bền vững là:
1.Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng ng.
2.Nâng cao chất lợng cuộc sống của con ngời.
3.Bảo vệ sức sống và tính đa dạng sinh học của Trái Đất.
4.Hạn chế tới mức thấp nhất những việc làm suy giảm các nguồn tài nguyên
không tái tạo.
5.Gi vng v hot động trong khả năng chịu đựng đợc của Trái Đất.
6.Thay đổi thái độ và hành vi của con ngời.
8.Xây dựng một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho sự phát triển và
bảo vệ.
<b>S phõn loi tụn giỏo nm 2002</b>
<b>Tôn giáo </b>
<b>Tụn giáo cổ</b> <b>Tôn giáo địa phơng</b>
-Đạo Bàlamôn (nay là ấn giáo),
đạo Xích (Sikh), đạo Jian ở ấn
Độ
-Đạo Khổng và đạo Lão ở TQ.
-Đạo Thần (Shinto) ở Nhật
-Đạo Cao Đài, Hịa Hảo ở VN
-Thờ vật tổ (tơ-tem)
-B¸i vËt gi¸o
<b>Tôn giáo thế giới</b>
<b>Ki tô giáo</b>
<b>Thiên chóa gi¸o </b>
(Christianism)
2019 triệu tín đồ
<b>ấn độ giáo</b>
<b>Đạo Hinđu</b>
(Hinduism)
820 triệu tớn
<b>Hồi giáo</b>
<b>Đạo Hồi</b>
(Islamism)
1207 triu tớn
<b>Phật giáo</b>
<b>Đạo Phật</b>
(Buddhism)
362 triu tớn
<b>Do thái giáo</b>
(Judaism)
20 triu tớn
<b>Phái</b>
<b>Si-va</b>
(Shiva)
25%
<b>Phái</b>
<b>Xun-nit</b>
(Sunni Muslim)
83%
<b>Phái</b>
<b>Xi-ai hay Xi-it</b>
(Shia Muslim)
16%
<b>Phỏi</b>
<b>Vi-xnu</b>
(Vishnu)
70%
<b>Phỏi</b>
i tha
<b>Cỗ xe lớn</b>
(Mahayana)
56% tớn
<b>Phái</b>
Tiểu thừa
<b>Cỗ xe nhỏ</b>
(Theravada)
38% tớn
<b>(Phái)</b>
Giáo hội Thiên
Chúa La MÃ
<b>Công giáo, Giáo</b>
<b>hội La M·</b>
(Catholicism)
964 triệu tín đồ
<b>(Ph¸i)</b>
Giáo hội chính thồng
phơng đơng
<b>ChÝnh thèng giáo</b>
(O rthodox Church)
216 triu tớn
<b>(Phái)</b>
Giáo hội
Tin lành
(Protestantism)
400 triệu tín đồ
<b>C¸c hƯ ph¸i:</b>
-Gi¸o héi Hi Lạp-Bi
đăng tin
-Giáo hội Ac-mê-ni-a
-Giáo hội Cốp-tic (Ai
Cập)
-Và các giáo hội khác
<b>Các hệ phái:</b>
-Tin Lành phục hng
(Adventism)
-Tin Lành thánh tẩy
(Anabaptism)
-Thanh giáo
(Puritanism)
-Anh giáo
<i><b>Chơng II</b></i>
Địa lí châu phi
<b>2.1. Khỏi quỏt a lớ châu phi</b>
<i>2.1.1. Vị trí địa lí và các Đặc điểm a lớ t nhiờn</i>
<b>1.1. Vị trí ĐL</b>
- Cú VTL c đáo: là lục địa duy nhất nằm rất cân xứng so với đờng xích
đạo.
- Tọa độ:
+ B: mũi Cáp Blăng (Ras ben Sakra) 37 20’ B thuéc Tuynidi, cách XĐ
4144km
+ N: mũi Kim (Agulhas ) 34 52N, thuộc Nam Phi, cách XĐ 3870 km
+ T: mũi Anmađi-Xanh(Capve) 17 33 T, thuộc Xênêgan
+ : mi Rỏt-ha-phun(Haphun) 51 23’Đ, thuộc Xơmali°
- Diện tích: phần lục địa: 29,2 triệu km2
tính cả đảo là 30,335 triệu km2
- Tiếp giáp và đờng bờ biển (bờ biển dài 30.000 km)
-Dịng biển nóng lạnh chảy ven ờ có ảnh hởng đến khí hậu.
<b>1.2. Địa hình và khoáng sản:</b> cao nguyên cổ cao TB 750 m (châu á 950 km,
độ cao trung bình của các lục địa l 850 m)
- Chủ yếu là núi, cao nguyên và sa mạc.
- Gồm 2 bộ phận Châu Phi thấp ( dới 1000m) và châu Phi cao ( từ 1000m trở
lên ).
- Rất giàu có khoáng sản
<b>1.3. Khí hậu </b><b> S«ng hå</b>
- Là châu lục nóng nhất trên Trái Đất, nhiệt độ TB năm là + 20 C°
- Do vị trí độc đáo mà các đới khí hậu, động thực vật, cảnh quan đối xứng
nhau qua đờng xích đạo
- Mạng lới sông hồ phân bố không đều trên lãnh thổ: bắt nguồn từ vùng
quanh XĐ nơi có ma nhiều, có nhiều thác ghềnh.
- Các hồ có nguồn gốc từ các đứt gãy sâu vùng Đông Phi.
<b>1.4. Động, thực vật và các đới tự nhiên</b>
* Đới xích đạo
* Đới khí hậu nhiệt đới ma theo mùa
* Đới khí hậu sa mạc hanh khơ
<b>PhiÕu häc tËp</b>
Africa là tên gọi do ngời La Mã đặt vào khoảng giữa thế kỉ thứ II trớc
Cơng ngun, có lẽ bắt nguồn từ tiếng La tinh: afrigus có nghĩa là khơng băng
giá.
<b>1. Vị trí địa lí:</b> dựa vào BĐ tự nhiên anh chị hãy:
-Xác định giới hạn châu Phi trên BĐ.
-Xác định tọa độ của châu lục, đo tính khoảng cách Bắc – Nam, Đơng – Tây.
-Nhận xét về vị trí, kích thớc, hình dạng, đờng bờ biển và diện tích lãnh thổ.
-Rút ra kết luận về ý nghĩa của vị trí địa lí về tự nhiên, kinh tế – xã hi.
<b>2. Địa hình </b><b> Khoáng sản</b>
im chung của điạ hình, các dạng địa hình, sự phân bố các dạng địa hình,
h-ớng của địa hình.
- Vạch trên BĐ 1 đoạn thẳng theo chiều từ Tây sang Đông ( từ vĩ tuyến 10 N°
sang 15 B ) để chia châu Phi làm 2 phần lãnh thổ có địa hình khác nhau là°
châu Phi thấp và châu Phi cao.
- Lập bảng thống kê đặc điểm 2 phần lãnh thổ đó về:
+ Diện tích, độ cao trung bình.
+ Kể tên các dạng địa hình.
+ Phân bố các dạng địa hình.
+ Thống kê các khống sản
- Mạch núi Atlát đợc hình thành từ kỉ đệ Tam, gồm nhiều dãy song song chạy
dài trên 2000 km, phần cao nhất nằm ở phía tây có tên Thợng Atlát có đỉnh
Giơbentúpcan cao 4165 m, phần phía đơng có nhiều miền trũng nằm xen giữa
các dãy núi.
-Vùng đất Xahara – Xu đăng Nin phần lớn có độ cao 200-500 m, địa hình
khơng hồn tồn bằng phẳng, rải rác có 1 số hố khá sâu nh Cáttara ở Li Bi (
-133 m), Menglia ở Angiêri (- 36 m).
-Arếch: tên gọi của các đụn cát lớn, nhỏ di động ( chiếm khoảng 20% diện tích
Xahara ). U-ét là tên gọi của các sơng ngịi hình thành ở thời kì ẩm ớt xa kia
nay đã đã bị khô cạn. Sốt là tên gọi của các hồ nớc mặn đã khô cạn.
-Sơn nguyên Abitxini ở đông bắc Phi cao trung bình từ 1800-2000 m, cao
ngun Đơng Phi cao trung bình khoảng 1000 m nơi cú ngn nỳi cao nht
chõu Phi kiliman Giarụ 5895 m.
-Đảo Mađagaxca rộng 590.000 km2<sub> là 1 cao nguyên cổ cao trung bình </sub>
1000-1500 m.
<b>3. Khí hậu </b><b> Sông ngòi</b>
- Phõn tích vai trị của vị trí địa lí và địa hình đến các đặc điểm khí hậu của
châu Phi.
- Trên lãnh thổ châu Phi có những đới khí hậu gì, phân bố ra sao.
- Khí hậu châu Phi có ảnh hởng nh thế nào đến các đặc điểm sông ngũi ca
chõu lc.
- Kể tên các sông lớn ở châu Phi.
- Khí hậu và sơng ngịi châu Phi có ảnh hởng nh thế nào đến hoạt động kinh tế
của dân c.
<b>Kiến thức bổ sung: </b>
- Sông Nin dài nhất thế giíi 6695 km, lu vùc 2,87 triƯu km2<sub>, s«ng C«ng gô dài</sub>
4320 km, lu vực 3,7 triệu km2<sub>, trữ lợng thủy năng 130 triệu kw, sông Nigiê</sub>
4100 km, sông Dămbedơ 2660 km, lu vực 1,33 triệu km2<sub>, sông Orangiơ 1860</sub>
km, s«ng Limp«po 1600 km, s«ng Cuban g« 1600 km, s«ng Xênêgan 1430
km
- HồVíchtoria 68.880 km2<sub>, sâu 80m; hồ Tanganica 32.900 km</sub>2<sub>, s©u 1435 m; hå</sub>
Nyatxa 30.800 km2<sub>, sâu 706 m, hồ Rôđông 8.500 km</sub>2<sub>, hồ Anbe 5.350 km</sub>2<sub>, hồ</sub>
Môêgô 4.920 km2<sub>, hồ Sát có diện tích và độ sâu thay đổi theo mùa: </sub>
11.000-20.000 km2<sub>, s©u 4 – 7 m.</sub>
<b>4. Động thực vật và các đới cảnh quan:</b>
Dựa vào các tài liệu tham khảo để lập bảng thống kê và vẽ lợc đồ phân bố các
1, Vị trí nằm cân xứng với đờng XĐ và
đại bộ phận nằm ở các vĩ độ thấp A, Mùa hè thống trị khối khí XĐ nóng, ẩm, nhiệtđộ cao và ma nhiều. Mùa đơng thống trị khối khí
lục địa nên thời tiết khô và trong sáng. Thời gian
mùa ma và lợng ma giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ
độ cao và từ duyên hải vào sâu trong nội địa.
2, Kích thớc rộng lớn và dạng hình
khối của lục địa, kết hợp với địa hình
các vùng ven bờ đợc nâng cao
B, Bắc Phi hình thành 1 khu áp thấp kết hợp áp
thấp XĐ và áp thấp iran nên có gió mậu dịch ĐB
và khơng khí nhiệt đới lục địa. Nam Phi hình
thành 1 trung tâm áp cao kết hợp áp cao Nam
ĐTDg và Nam ÂĐDg nên có gió mậu dịch ĐN từ
biển thổi vào.
3, Địa hình bề mặt ít bị chia cắt C, Hàng năm nhận đợc 1 lợng bức xạ lớn:
100-120kcal/cm2<sub>, cán cân bức xạ 60-70kcal/cm</sub>2<sub>/năm</sub>
4, Mùa đông (tháng 1) do Mặt Trời
chuyển động biểu kiến xuống phía
nam, ở Bắc Phi bị hóa lạnh mạnh mẽ,
ở Nam Phi đang là mùa hè
D, Hình thành 1 vùng áp cao bao trùm phía Bắc
lục địa và 1 vùng hạ áp ở hoang mạc Calahari. Bắc
5, Mùa hè (tháng 7), Bắc Phi đợc sởi
nóng mạnh và càng xuống phía nam
nhiệt độ càng giảm dần
E, Quanh năm thống trị gió mậu dịch và khối khí
nhiệt đới lục địa nên thời tiết rất khô. Biên độ
nhiệt giữa các mùa và ngày đêm rất lớn. Bắc Phi
có tính chất lục địa rất gay gắt, Nam Phi ẩm và ít
gay gắt hơn.
6, §íi khÝ hËu XĐ nóng và ẩm quanh
nm chim 1 di hp dc 2 bên XĐ G, Sông Nin (Nin Xanh, Nin Trắng) và một sốsơng nhỏ khác
7, Đới khí hậu cận XĐ (đới gió mùa
XĐ): gồm 2 đới B và N bao quanh lấy
đới XĐ, giới hạn lên tới 17-18 B và N°
(giới hạn của front nhiệt đới về mùa hè
của mỗi bán cầu)
H, Phát triển trong điều kiện khí hậu nhiệt đới
khơ, thực vật rất nghèo nàn nh cỏ cứng và cây bụi
a hạn, xơng rồng, động vật có đà điểu, lạc đà,
rắn…
8, Đới khí hậu nhiệt đới (chí tuyến):
gồm 2 đới B và N nằm trong phạm vi
giữa các fron ôn đới về mùa đông và
fron nhiệt đới về mùa hè của mỗi bán
cầu
I, Khí hậu các vùng nội địa mang tính chất lục địa
gay gắt
9, Đới khí hậu cận nhiệt đới: cũng gồm
2 đới B và N nằm ở 2 đầu cực B và N
của lục địa
K, Quanh năm thống trị khối khí XĐ nóng và ẩm,
biên độ nhiệt giữa 2 mùa chỉ từ 2-4 C, m° a rơi đều
quanh năm luôn > 1200 mm/năm, hệ số ẩm ớt cao,
nhiệt độ TB tháng 24-28 C.°
10, Lu vực sông Đại Tây Dơng rộng
10,5 triệu km2 <sub>= 36% din tớch lc a,</sub>
gồm các sông:
L, Mựa hố thống trị khối khí nhiệt đới và áp cao
cận nhiệt, thời tiết ổn định, khơ, nóng và khơng có
ma. Mùa đơng thống trị khơng khí ơn đới, với gió
tây, thời tiết ấm, ẩm ớt, thờng có gió mạnh và ma
khá nhiều.
11, Lu vực sông Địa Trung Hải rộng
gồm các sông:
M, S phân bố các yếu tố khí hậu nh nhiệt độ,
l-ợng ma, độ ẩm theo qui luật địa đới, tức là thay
đổi giảm dần từ XĐ về 2 phía Bắc và Nam.
12, Lu vực ấn Độ Dơng rộng 5,4 triệu
km2<sub>=18,5% diện tích lục địa, gồm các</sub>
s«ng:
N, S«ng C«ng g«, Nigiê, Xênêgan, Orangiơ
13, Lu vc nội lu rộng 9 triệu km2
gồm các vùng khô hạn nh Xahara,
Calahari và các thung lũng địa hào ở
Đông Phi
14, Đới rừng XĐ ẩm ớt thờng xanh
(rừng ma nhiệt đới) chiếm 1 dải hẹp
dọc theo đờng XĐ.
P, Sông Dămbedơ, Limpôpô và các sông nhỏ chảy
từ sờn đông lục địa ra biển.
15, Đới rừng hỗn hợp cận XĐ tạo
thành 1 dải hẹp bao quanh đới rừng
XĐ
Q, Có rừng cận nhiệt phát triển trên các sờn núi có
ma nhiều và các trng cây bụi ở những nơi ma ít.
16, i xa van l i chuyn tip sang
hoang mạc và bán hoang mạc gồm: xa
van ẩm (rừng tha xen cỏ cao), xa van
điển hình, xa van cây bụi gai
R, Đa số các sông là những dòng tạm thời có tên
gọi là oued. Sông lớn trong lu vực có sông Sari
chảy vào hồ Sát
17, i bỏn hoang mc v hoang mc
l 2 đới kế tiếp nhau, xen kẽ nhau rất
khó phân bit
T, Có 1 thời kì khô 2-3 tháng nên trong rừng bên
cạnh các cây thờng xanh xuất hiện cây rụng lá vào
mùa khô
18, i rng và cây bụi lá cứng cận
nhiệt thờng xanh phân bố ở cực B và N
lục địa
U, Phát triển trong đới khí hậu gió mùa XĐ có
mùa khô kéo dài từ 3 tháng trở lên, các loại cây
thân gỗ a ẩm không phát triển đợc nhờng ch c
v cõy bi a khụ.
<b>Chơng II</b>
Địa lí châu phi
<b>2.1. Khái quát địa lí châu phi</b>
<i>2.1.2.khái quát về địa lí nhân văn và sự phát triển kinh tế-xã</i>
<i>hội</i>
<b>1. Thành phần chủng tộc và dân tộc hết sức đa dạng. Tỉ lệ gia tăng dân số</b>
<b>cao nhất thế giới, gây nên sự bùng nổ dân số ở châu lục nghèo đói, có nội</b>
<b>chiến và nhiều dịch bệnh.</b>
Châu Phi Có nhiều chủng tộc dân tộc, bộ tộc và bộ lạc khác nhau do di c,
do các cuộc xâm nhập của các dân tộc ả rập và cả cỏc cuc xõm lng ca ch
ngha quc
* Thành phần dân tộc:
-Chủng tộc Ơrôpêôit: chiếm 25% dân số sống ở B¾c Phi xng ranh giíi phÝa
Nam cđa Xahara, gåm ngêi ¶ rËp, ngêi BÐc be.
-Chủng tộc Nêgrôit chiếm 50% dân số từ nam Xahara đến Nam Phi, gồm các
dân tộc Xu đăng, Am kha ra, Ga la, Băng tu, ngời Xô ma li, ngời Bu sơ men,
Hô ten tô, ngời Man ga sơ và các bộ lạc Pích mê
-Chủng tộc Môgôlôit ở phần đông Mađagaxca.
-Ngời lai: gồm ngời lai Ơrôpêôit- Nêgrôit khoảng 3% dân số cực bắc và nam
Phi; ngời lai Mụngụlụit-Nờgrụit trờn phn tõy o Maagatxca
<i><b>* Ngôn ngữ: 4 nhóm là Xêmit-Hamit; Xu đăng; Băng tu; Bu sơ men- H«t ten</b></i>
t«t
<i><b>*Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới, khoảng 2-3%, có quốc gia cịn đạt tỉ</b></i>
<i><b>lệ rt cao.</b></i>
Kết cấu dân số trẻ nhất thế giới ( dới 15 chiếm 40%, ngời già chiếm khoảng
d-ới 5% )
<i><b>Q trình đơ thị hóa ồ ạt khơng tơng xứng vi trỡnh phỏt trin kinh t</b></i>
<b>2. Quá trình thực dân đầy đau thơng và mất mát. Tình hình chính trị, xÃ</b>
<b>hội diễn biến phức tạp đầy mâu thuẫn</b>
-Sau chiến tranh thế giới lần 2: 1960 nhiều quốc gia giành đợc độc lập nhng
KT-XH gặp nhiều khó khăn: nạn đói, thiếu dinh dỡng, y tế, giáo dục thấp kém,
bệnh tật ( AIDS ) và mâu thuẫn sắc tộc, nội chiến, xung đột biên giới càng làm
KT-XH thêm khú khn.
<b>3. Nền kinh tế chậm phát triển, nợ nần chång chÊt</b>
-Trớc chiến tranh thế giới lần thứ I châu Phi là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu
và nhân công rẻ mạt, đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho các
nớc đế quốc. Châu Phi cũng là miếng mồi béo bở mà các đế quốc tranh giành
nhau.
-§Õn nay các nớc châu Phi đang phát triển nền KT của mình từ 1 điểm xuất
phát rất thấp, có nhiều khó khăn và nhiều quốc gia còn trong tình trạng lệ
thuộc vào nớc ngoài
3.1. Nền nông nghiệp lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, nhiều nớc thiếu
l-ơngthực trầm trọng
-Cơ cấu: chiếm 80% dân số, chủ yếu là trồng trọt, trong trồng trọt chủ yếu là
cây công nghiệp
-Trỡnh SX lạc hậu, về cơ khí hóa, thủy lợi nên phụ thuộc nhiều vào thiên
nhiên, nhng lại có nhiều thiên tai nh hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh
-Hậu quả SX lơng thực không đủ cung cấp nhu cầu của ngời dân
3.2. Trình độ sản xuất cơng nghiệp thấp, cơ cáu ngành mất cân đối: chủ yếu
phát triển công nghiệp khai thác và chế biến nông sản, các ngành công nghiệp
nặng phát triển chậm và khơng hồn chỉnh
-ChØ chiÕm 2% SX công nghiệp của thế giới và chiếm 35% tổng giá trị sản
l-ợng kinh tế quốc dân các nớc ch©u Phi.
-Có sự phát triển khơng cân đối giữa cỏc ngnh
<b>4. Cơ cấu ngoại thơng phản ánh rõ nét tÝnh chÊt phiÕn diƯn, lƯch l¹c cđa</b>
<b>nỊn kinh tÕ</b>
-Xt khÈu chủ yếu là nông sản, quặng thô, quặng sơ chế
<b>PhiÕu häc tËp</b>
1. Viết một báo cáo tổng hợp về tình hình dân c, KT-XH châu Phi dựa trên
nguồn tài liệu giáo trình và các tài liệu tham khảo cùng với các bảng số liệu đã
2. Xây dựng các lợc đồ chuyên đề về các nội dung nghiên cứu
3. Sử dụng bản đồ và các lợc đồ đã xây dựng để trình bày những đặc điểm nổi
bật trong dân c, KT-XH châu Phi. Liên hệ các kiến thức của chơng trình THCS
( lớp 7 )
<b>C¸c qc gia thuộc châu Phi</b>
<b>TT</b> <b>Tên nớc</b> <b>Diện tích</b>
<b>(km2<sub>)</sub></b> <b>Dân số (ngời)</b>
<b>Th ụ</b>
<b>V </b> <b>Kinh </b>
<b>2,381,741</b> <b>32,277,942</b>
<b>Angiê</b>
<b>2</b> <b>Angola</b> <b>1,246,700</b> <b>10,593,171</b> <b>Luanđa</b> <b>6-18 N</b> <b>12-24 Đ</b>
<b>3</b> <b>Benin</b> <b>112,622</b> <b>6,787,625</b> <b>Pooctô Nôvô</b> <b>7-12 B</b> <b>1-4 Đ</b>
<b>4</b> <b>Botswana</b> <b>581,730</b> <b>1,591,232</b> <b>Gabôrôn</b> <b>18-26 N</b> <b>20-29 §°</b>
<b>5</b> <b>Burkina Faso</b> <b>274,200</b> <b>12,603,185</b> <b>Uaga®ugu</b> <b>10-15 B°</b> <b>3 §-6 T°</b> <b>°</b>
<b>6</b> <b>Burundi</b> <b>27,834</b> <b>6,373,002</b> <b>Bugiumbura</b> <b>3-4 N°</b> <b>29-31 §°</b>
<b>7</b> <b>Cameroon</b> <b>475,442</b> <b>16,184,748</b> <b>Yaunđê</b> <b>2-13 B°</b> <b>9-16 а</b>
<b>8</b> <b>Cape Verde</b> <b>4,033</b> <b>408,760</b> <b>Praya</b> <b>15-17 B°</b> <b>22-25 T°</b>
<b>9</b> <b>Central African Republic</b> <b>622,436</b> <b>3,642,739</b> <b>Bangui</b> <b>2-11 B°</b> <b>14-27 §°</b>
<b>10</b> <b>Chad </b> <b>1,284,000</b> <b>8,997,237</b> <b>Giamªna</b> <b>7-23 B</b> <b>13-24 Đ</b>
<b>11</b> <b>Comoros</b> <b>1,862</b> <b>614,382</b> <b>Môrôni</b> <b>12 N</b> <b>44-45 §°</b>
<b>12</b> <b>Congo (DRC) CHDC </b> <b>2,344,885</b> <b>55,225,478</b> <b>Kinsaxa</b> <b>13 N-4 B°</b> <b>°</b> <b>12-32 §°</b>
<b>13</b> <b>Congo (ROC) CHND </b> <b>342,000</b> <b>2,958,448</b> <b>Bradavin</b> <b>3 B-6 N°</b> <b>°</b> <b>12-18 §°</b>
<b>14</b> <b>Cơte d Ivoire</b>’ <b>322,462</b> <b>16,804,784</b> <b>Amuxucr«</b> <b>5-10 B°</b> <b>3-8 T°</b>
<b>15</b> <b>Djibouti Gibuti</b> <b>23,200</b> <b>472,810</b> <b>Gibuti</b> <b>12 B°</b> <b>43 §°</b>
<b>16</b> <b>Egypt *</b> <b>997,739</b> <b>70,712,345</b> <b>Cai rô</b> <b>21-32 B</b> <b>25-36 Đ</b>
<b>17</b> <b>Equatorial Guinea </b> <b>28,051</b> <b>498,144</b> <b>Malabô</b> <b>1-2 B</b> <b>9-12 Đ</b>
<b>18</b> <b>Eritrea </b> <b>121,144</b> <b>4,465,651</b> <b>Asma ra</b> <b>12-18 B</b> <b>36-43 Đ</b>
<b>19</b> <b>Ethiopia</b> <b>1,133,380</b> <b>67,673,031</b> <b>Ađi Abêba</b> <b>4-18 B</b> <b>33-48 Đ</b>
<b>20</b> <b>Gabon</b> <b>267,667</b> <b>1,233,353</b> <b>Librơvin</b> <b>2 B-4 N°</b> <b>°</b> <b>9-14 §°</b>
<b>21</b> <b>Gambia, The </b> <b>11,295</b> <b>1,455,842</b> <b>Bangiun</b> <b>14 B°</b> <b>14-17 T°</b>
<b>22</b> <b>Ghana</b> <b>238,500</b> <b>20,244,154</b> <b>Accra</b> <b>5-11 B°</b> <b>3 T-1 §°</b> <b>°</b>
<b>24</b> <b>Guinea-Bissau</b> <b>36,125</b> <b>1,345,479</b> <b>Bitxao</b> <b>8-12 B°</b> <b>14-16 T°</b>
<b>25</b> <b>Kenya</b> <b>582,646</b> <b>31,138,735</b> <b>Nair«bi</b> <b>5 B-5 N°</b> <b>°</b> <b>34-41 §°</b>
<b>26</b> <b>Lesotho</b> <b>30,355</b> <b>2,207,954</b> <b>Maxeru</b> <b>28-31 N</b> <b>27-29 Đ</b>
<b>27</b> <b>Liberia</b> <b>99,067</b> <b>3,288,198</b> <b>Mônrôvia</b> <b>4-8 B</b> <b>8-12 Đ</b>
<b>28</b> <b>Libya Li Bi</b> <b>1,757,000</b> <b>5,368,585</b> <b>Tripôli</b> <b>19-33 B</b> <b>10-25 §°</b>
<b>29</b> <b>Madagascar</b> <b>587,041</b> <b>16,473,477</b> <b>Antananarivo</b> <b>13-26 N°</b> <b>43-50 §°</b>
<b>30</b> <b>Malawi </b>
<b>upload.123do</b>
<b>c.net,484</b> <b>10,701,824</b> <b><sub>Liônguê</sub></b> <b><sub>10-17 N</sub><sub></sub></b> <b><sub>33-36 Đ</sub><sub></sub></b>
<b>31</b> <b>Mali</b> <b>1,240,192</b> <b>11,340,480</b> <b>Bamacô</b> <b>10-25 B</b> <b>13 T-4 Đ</b> <b></b>
<b>32</b> <b>Mauritania </b> <b>1,031,000</b> <b>2,828,858</b> <b>Nuacs«t</b> <b>15-27 B°</b> <b>5-17 T°</b>
<b>33</b> <b>Mauritius</b> <b>2,040</b> <b>1,200,206</b> <b>Po Lui</b> <b>10-20 N°</b> <b>57-63 §°</b>
<b>34</b> <b>Morocco </b> <b>453,730</b> <b>31,167,783</b> <b>Rabat</b> <b>28-35 B°</b> <b>1-13 T</b>
<b>35</b> <b>Mozambique</b> <b>799,380</b> <b>19,607,519</b> <b>Maputô</b> <b>10-27 N</b> <b>30-41 Đ</b>
<b>36</b> <b>Namibia </b> <b>824,269</b> <b>1,820,916</b> <b>Vinhuc</b> <b>17-29 N°</b> <b>12-25 §°</b>
<b>37</b> <b>Niger </b> <b>1,267,000</b> <b>10,639,744</b> <b>Niamây</b> <b>4-17 B</b> <b>11 T-6 Đ</b> <b></b>
<b>38</b> <b>Nigeria</b> <b>923,768</b> <b>129,934,910</b> <b>Abugia</b> <b>4-14 B°</b> <b>3-14 §°</b>
<b>39</b> <b>Rwanda </b> <b>26,338</b> <b>7,398,074</b> <b>Kigali</b> <b>1-3 N°</b> <b>29-31 §°</b>
<b>40</b> <b>São Tomé and Príncipe </b> <b>1,001</b> <b>170,372</b> <b>Xao Tômê</b> <b>0-2 B</b> <b>7-8 Đ</b>
<b>41</b> <b>Senegal</b> <b>196,722</b> <b>10,589,571</b> <b>§aca</b> <b>13-16 B°</b> <b>12-17 T°</b>
<b>42</b> <b>Seychelles </b> <b>454</b> <b>80,098</b> <b>Vich to ria</b> <b>4-12 N°</b> <b>44-56 §°</b>
<b>43</b> <b>Sierra Leone</b> <b>71,740</b> <b>5,614,743</b> <b>Phritao</b> <b>7-10 B</b> <b>10-13 T</b>
<b>44</b> <b>Somalia</b> <b>637,700</b> <b>7,753,310</b> <b>Môgađisu</b> <b>1-11 B</b> <b>41-51 Đ</b>
<b>45</b> <b>South Africa </b> <b>1,219,090</b> <b>43,647,658</b> <b>Prêtôria</b> <b>22-35 N°</b> <b>17-32 §°</b>
<b>46</b> <b>Sudan</b> <b>2,505,800</b> <b>37,090,298</b> <b>Khactum</b> <b>7-21 B°</b> <b>22-38 §°</b>
<b>53</b> <b>Zimbabwe </b> <b>390,759</b> <b>11,376,676</b> <b>Hararê</b> <b>15-22 N</b> <b>25-33 Đ</b>
<b>54</b>
<b>Xarauy</b> <b>266,000</b> <b>275,000</b> <b>En Aiun</b>
<b>21-28 B°</b> <b>9-17 T°</b>
<b>Encatar 2003</b> <b>30.333.799</b> <b>840,724,395</b>
<b>Tập bản </b> <b>30.335.000</b> <b>748,221,000</b>
Bảng 1: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của các khu vực trên thế giới
<b>Khu vực</b> <b>Số dân (Triệu ngời)</b> <b>Tỉ lệ gia tăng dân sè (%)</b>
<b>1960</b> <b>1969</b> <b>1995</b> <b>2025</b> <b>1960-1969</b> <b>1985-1990</b> <b>1995-2000</b>
<b>Toµn thÕ giíi</b> <b>2806</b> <b>3562</b> <b>5716</b> <b>8294</b> <b>2.0</b> <b>1.7</b> <b>1.5</b>
<b>MÜ la tinh</b> <b>213</b> <b>276</b> <b>482</b> <b>709</b> <b>2.9</b> <b>2.1</b> <b>1.7</b>
<b>Châu Âu</b> <b>425</b> <b>460</b> <b>727</b> <b>718</b> <b>0.8</b> <b>0.2</b> <b>0.1</b>
<b>Ch©u Phi</b> <b>279</b> <b>345</b> <b>728</b> <b>1496</b> <b>2.5</b> <b>3.0</b> <b>2.7</b>
<b>Châu á</b> <b>1660</b> <b>2198</b> <b>3458</b> <b>4960</b> <b>2.1</b> <b>1.8</b> <b>1.5</b>
<b>Châu Đại dơng</b> <b>16</b> <b>19</b> <b>28</b> <b>41</b> <b>2.0</b> <b>1.4</b> <b>1.4</b>
<b>Bắc Mĩ</b> <b>199</b> <b>224</b> <b>293</b> <b>370</b> <b>1.2</b> <b>0.8</b> <b>0.9</b>
B¶ng 2: TØ lƯ gia tăng DS của một số quốc gia năm 2000 ( %).
<b>TT</b> <b>Tên quốc gia</b> <b>Tỉ lệ</b> <b>Thứ hạng</b> <b>TT</b> <b>Tên quốc gia</b> <b>Tỉ lệ</b> <b>Thứ hạng</b>
<b>1</b> <b>Liberia</b> <b>6.10</b> <b>1</b> <b>11</b> <b>Comoros</b> <b>3.12</b> <b>22</b>
<b>2</b> <b>Somalia</b> <b>3.93</b> <b>2</b> <b>12</b> <b>Mali</b> <b>3.07</b> <b>24</b>
<b>3</b> <b>Sierra Leone</b> <b>3.55</b> <b>6</b> <b>13</b> <b>Mauritania</b> <b>2.99</b> <b>25</b>
<b>4</b> <b>Togo</b> <b>3.50</b> <b>7</b> <b>14</b> <b>Niger</b> <b>2.94</b> <b>29</b>
<b>5</b> <b>Sudan</b> <b>3.31</b> <b>13</b> <b>15</b> <b>Conggo DRC</b> <b>2.92</b> <b>30</b>
<b>6</b> <b>Gambia</b> <b>3.30</b> <b>14</b> <b>16</b> <b>Nigeria</b> <b>2.87</b> <b>31</b>
<b>7</b> <b>Senegal</b> <b>3.30</b> <b>15</b> <b>17</b> <b>Madagascar</b> <b>2.79</b> <b>32</b>
<b>8</b> <b>Benin</b> <b>3.29</b> <b>16</b> <b>18</b> <b>Cameroon</b> <b>2.77</b> <b>33</b>
<b>9</b> <b>S·o Tome and Principe</b> <b>3.16</b> <b>19</b> <b>19</b> <b>Uganda</b> <b>2.77</b> <b>34</b>
<b>10</b> <b>Burundi</b> <b>3.15</b> <b>20</b> <b>20</b> <b>Burkina Faso</b> <b>2.69</b> <b>37</b>
B¶ng 3: TØ lƯ dân c thiếu ăn thời kì 1995-1997 (%)
<b>TT</b> <b>Tên quốc gia</b> <b>Tỉ lệ</b> <b>Thứ hạng</b> <b>TT</b> <b>Tên quốc gia</b> <b>Tỉ lƯ</b> <b>Thø h¹ng</b>
<b>1</b> <b>Somalia</b> <b>73</b> <b>1</b> <b>11</b> <b>Central African Republic</b> <b>42</b> <b>15</b>
<b>2</b> <b>Eritrea</b> <b>67</b> <b>2</b> <b>12</b> <b>Liberia</b> <b>42</b> <b>16</b>
<b>3</b> <b>Burundi</b> <b>63</b> <b>3</b> <b>13</b> <b>Kenya</b> <b>41</b> <b>17</b>
<b>4</b> <b>Mozambique</b> <b>62</b> <b>4</b> <b>14</b> <b>Tanzania</b> <b>40</b> <b>18</b>
<b>5</b> <b>Conggo DRC</b> <b>55</b> <b>7</b> <b>15</b> <b>Madagascar</b> <b>39</b> <b>19</b>
<b>6</b> <b>Ethiopia</b> <b>51</b> <b>8</b> <b>16</b> <b>Niger</b> <b>39</b> <b>20</b>
<b>7</b> <b>Chad</b> <b>46</b> <b>11</b> <b>17</b> <b>Zimbabwe</b> <b>39</b> <b>21</b>
<b>8</b> <b>Zambia</b> <b>45</b> <b>12</b> <b>18</b> <b>Malawi</b> <b>37</b> <b>23</b>
<b>9</b> <b>Angola</b> <b>43</b> <b>13</b> <b>19</b> <b>Rwanda</b> <b>37</b> <b>24</b>
<b>10</b> <b>Sierra Leone</b> <b>43</b> <b>14</b> <b>20</b> <b>Conggo ROC</b> <b>34</b> <b>26</b>
ROC = Republic of Country. Việt Nam 19%, thứ 53.
Bảng 4: Thành phần dân tộc
<b>Chủng tộc</b> <b>Dân tộc, bộ lạc</b> <b>Vùng phân bố</b>
Ơrôpêôit Ngời ả rập Tây hoang mạc Xahara, giáp Địa Trung Hải, dọc sông
Nin
Ngi Bộc be Chõn nỳi phớa nam Atlat, trung tâm Xahara trên các ốc
đảo
Nêgrôit Các dân tộc Xu đăng Sát ranh giới phía nam Xa ha ra, thành một dải từ phía
tây sang phía đơng, từ xích đạo đến 10 B°
Các dân tộc Băng tu Từ xích đạo xuống đến chí tuyến nam
Các dân tộc Am kha
ra Đông Phi: Xu đăng, Etiôpi
Các dân tộc Ga la Đông Phi: Etiôpi, Kênia
Ngời Xômali Đông Phi: Xômali
Ngi Bu sơ men Nam Phi: CH Nam Phi, Bõtxoana, ănggôla…
Ngời Hơt ten tơt Rìa tây nam châu Phi, từ 20 N đến 30 N° °
Các bộ lạc Pích mê Quanh khu vực rừng rậm xích đạo thuộc bồn địa
Cơnggơ và ven vịnh Ghi nê
Môngôlôit Ngời ấn Độ,
Inđônêxia, Ma
layxia…
Đơng, Nam Phi và phía đơng Mađagatxca
B¶ng 5: Mét sè chØ tiªu ë mét sè quèc gia châu Phi so với Việt Nam
<b>Nớc</b> <b>Ngũ cốc tấn-<sub>1998</sub></b> <b>Bình quân kg-<sub>1998</sub></b> <b>DS năm<sub>2000</sub></b> <b>Calo/ngày</b>
<b>/ngời-1997</b>
<b>Angiêri</b> <b>3.025.659</b> <b>100.58</b> <b>31.787.647</b> <b>2853</b>
<b>LiBi</b> <b>207.950</b> <b>38.95</b> <b>5.114.032</b> <b>3289</b>
<b>AicËp</b> <b>17.046.901</b> <b>258.37</b> <b>68.494.584</b> <b>3287</b>
<b>Ma rèc</b> <b>6.629.780</b> <b>242.17</b> <b>30.205.387</b> <b>3078</b>
<b>Môritani</b> <b>168.673</b> <b>66.70</b> <b>2.660.155</b> <b>2622</b>
<b>Mali</b> <b>2.148.740</b> <b>200.93</b> <b>10.750.686</b> <b>2029</b>
<b>Nigiê</b> <b>2.351.500</b> <b>233.33</b> <b>10.260.316</b> <b>2097</b>
<b>Sát</b> <b>1.368.635</b> <b>188.26</b> <b>7.760.252</b> <b>2032</b>
<b>Xuđăng</b> <b>5.692.500</b> <b>201.21</b> <b>35.530.371</b> <b>2395</b>
<b>Êtiôpi</b> <b>7.197.329</b> <b>120.66</b> <b>60.967.436</b> <b>1858</b>
<b>Xênêgan</b> <b>783.030</b> <b>86.97</b> <b>10.390.296</b> <b>2418</b>
<b>Buốckina Phaxô</b> <b>2.661.624</b> <b>235.44</b> <b>11.892.029</b> <b>2121</b>
<b>Ghinê</b> <b>984.811</b> <b>134.23</b> <b>7.610.869</b> <b>2231</b>
<b>Cốtđivoa</b> <b>1.869.610</b> <b>130.82</b> <b>16.190.105</b> <b>2610</b>
<b>Gana</b> <b>1.745.720</b> <b>91.10</b> <b>19.271.744</b> <b>2611</b>
<b>Nigiªria</b> <b>21.621.000</b> <b>203.19</b> <b>117.170.948</b> <b>2735</b>
<b>Camơrun</b> <b>1.186.400</b> <b>82.94</b> <b>15.891.531</b> <b>2111</b>
<b>Trung Phi</b> <b>147.500</b> <b>42.32</b> <b>3.515.657</b> <b>2016</b>
<b>Kênia</b> <b>3.009.000</b> <b>103.73</b> <b>29.250.541</b> <b>1976</b>
<b>X«mali</b> <b>232.000</b> <b>25.12</b> <b>7.433.922</b> <b>1566</b>
<b>Gab«ng</b> <b>31.800</b> <b>27.25</b> <b>1.244.192</b> <b>2556</b>
<b>CH C«ng g«</b> <b>2.300</b> <b>0.83</b> <b>2.775.659</b> <b>2143</b>
<b>Daia</b> <b>1.691.875</b> <b>34.43</b> <b>51.987.773</b> <b>1755</b>
<b>Tandania</b> <b>4.235.107</b> <b>131.93</b> <b>31.932.765</b> <b>1995</b>
<b>Ăngôla</b> <b>625.612</b> <b>51.74</b> <b>11.486.920</b> <b>1903</b>
<b>Dămbia</b> <b>798.593</b> <b>90.95</b> <b>9.872.007</b> <b>1970</b>
<b>Môdăm bích</b> <b>1.688.000</b> <b>89.41</b> <b>19.614.345</b> <b>1832</b>
<b>Namibia</b> <b>54.873</b> <b>33.06</b> <b>1.674.116</b> <b>2183</b>
<b>Bỗtxoana</b> <b>11.908</b> <b>7.58</b> <b>1.479.039</b> <b>2183</b>
<b>CH Nam Phi</b> <b>10.026.201</b> <b>254.75</b> <b>43.981.758</b> <b>2990</b>
<b>Ma®agaxca</b> <b>2.610.000</b> <b>173.34</b> <b>15.294.835</b> <b>2021</b>
<b>Ugan®a</b> <b>1.931.000</b> <b>93.95</b> <b>23.451.687</b> <b>2085</b>
<b>Cômô</b> <b>21.000</b> <b>31.91</b> <b>580.509</b> <b>1858</b>
<b>Tuynidi</b> <b>1.667.320</b> <b>178.61</b> <b>9.645.499</b> <b>3283</b>
<b>Gămbia</b> <b>114.182</b> <b>92.91</b> <b>1.381.496</b> <b>2350</b>
<b>Xiêralêôn</b> <b>466.900</b> <b>102.21</b> <b>5.509.263</b> <b>2035</b>
<b>Libêria</b> <b>210.100</b> <b>78.81</b> <b>3.089.980</b> <b>2044</b>
<b>Tôgô</b> <b>604.952</b> <b>137.58</b> <b>5.262.611</b> <b>2469</b>
<b>Bê nanh</b> <b>888.205</b> <b>153.64</b> <b>6.516.630</b> <b>2487</b>
<b>Ruan®a</b> <b>197.661</b> <b>29.93</b> <b>8.336.995</b> <b>2056</b>
<b>Burun®i</b> <b>260.539</b> <b>40.35</b> <b>5.930.805</b> <b>1685</b>
<b>Malauy</b> <b>1.860.389</b> <b>179.82</b> <b>10.154.299</b> <b>2043</b>
<b>Dimbabuª</b> <b>1.829.490</b> <b>160.81</b> <b>11.272.013</b> <b>2145</b>
<b>Xoadilen</b> <b>126.257</b> <b>132.62</b> <b>1.004.072</b> <b>2483</b>
<b>Lêxôthô</b> <b>129.200</b> <b>62.66</b> <b>2.166.520</b> <b>2243</b>
<b>Êritơria</b> <b>448.819</b> <b>125.47</b> <b>4.142.481</b> <b>1622</b>
<b>Xao tômê</b> <b>1.500</b> <b>10.64</b> <b>159.832</b> <b>2138</b>
<b>Việt Nam</b> <b>30.758.900</b> <b>396.57</b> <b>78.349.503</b> <b>2484</b>
<b>Bảng 6: </b>Tỉ lệ gia tăng dân số các nớc châu phi năm 2002
<b>2Eritrea</b> <b>3.80</b> <b>51Guinea</b> <b>2.23</b>
<b>4Somalia</b> <b>3.46</b> <b>52Guinea-Bissau</b> <b>2.23</b>
<b>10Chad</b> <b>3.27</b> <b>53Congo (ROC)</b> <b>2.18</b>
<b>12Sierra Leone</b> <b>3.21</b> <b>54Angola</b> <b>2.18</b>
<b>13São Tomé and Príncipe</b> <b>3.18</b> <b>63Liberia</b> <b>1.91</b>
<b>14Gambia, The</b> <b>3.08</b> <b>65Zambia</b> <b>1.90</b>
<b>15Madagascar</b> <b>3.03</b> <b>69Central African Republic</b> <b>1.80</b>
<b>17Comoros</b> <b>2.99</b> <b>70Ghana</b> <b>1.70</b>
<b>18Mali</b> <b>2.97</b> <b>72Algeria</b> <b>1.68</b>
<b>20Uganda</b> <b>2.94</b> <b>73Morocco</b> <b>1.68</b>
<b>21Mauritania</b> <b>2.92</b> <b>75Egypt</b> <b>1.66</b>
<b>22Benin</b> <b>2.91</b> <b>78Swaziland</b> <b>1.63</b>
<b>23Senegal</b> <b>2.91</b> <b>98Malawi</b> <b>1.39</b>
<b>27Congo (DRC)</b> <b>2.79</b> <b>100Lesotho</b> <b>1.33</b>
<b>28Sudan</b> <b>2.73</b> <b>105Namibia</b> <b>1.19</b>
<b>29Niger</b> <b>2.70</b> <b>106Rwanda</b> <b>1.16</b>
<b>31Burkina Faso</b> <b>2.64</b> <b>107Kenya</b> <b>1.15</b>
<b>32Ethiopia</b> <b>2.64</b> <b>108Mozambique</b> <b>1.13</b>
<b>33Tanzania</b> <b>2.60</b> <b>112Tunisia</b> <b>1.12</b>
<b>34Djibouti</b> <b>2.59</b>
<b>uploa</b>
<b>d.123</b>
<b>doc.n</b>
<b>et</b>
<b>Gabon</b> <b>0.97</b>
<b>37Nigeria</b> <b>2.54</b> <b>127Mauritius</b> <b>0.86</b>
<b>39Togo</b> <b>2.48</b> <b>128Cape Verde</b> <b>0.85</b>
<b>41Equatorial Guinea</b> <b>2.45</b> <b>143Seychelles</b> <b>0.47</b>
<b>42Côte d’Ivoire</b> <b>2.45</b> <b>159Botswana</b> <b>0.18</b>
<b>43Libya</b> <b>2.41</b> <b>168Zimbabwe</b> <b>0.05</b>
<b>45Burundi</b> <b>2.36</b> <b>171South Africa</b> <b>0.02</b>
<b>46Cameroon</b> <b>2.36</b>
<b>B¶ng 7:TØ lƯ sinh, tư và gia tăng tự nhiên các nớc châu phi năm 2002</b>
<b>TT</b> <b>Tên nớc</b> <b>Sinh</b> <b>Tử</b> <b>GTTN</b> <b>TT</b> <b>Tên nớc</b> <b>Sinh</b> <b>Tö</b> <b>GTTN</b>
<b>1</b> <b>Algeria</b> <b>22.3</b> <b>5.2</b> <b>17.1</b> <b>28</b> <b>Libya</b> <b>27.6</b> <b>3.5</b> <b>24.1</b>
<b>2</b> <b>Angola</b> <b>46.2</b> <b>24.4</b> <b>21.8</b> <b>29</b> <b>Madagascar</b>
<b>42.</b>
<b>3</b> <b>Benin</b> <b>43.7</b> <b>14.5</b> <b>29.2</b> <b>30</b> <b>Malawi</b> <b>37.1</b> <b>23.2</b> <b>13.9</b>
<b>4</b> <b>Botswana</b> <b>28</b> <b>26.3</b> <b>1.7</b> <b>31</b> <b>Mali</b> <b>48.4</b> <b>18.3</b> <b>30.1</b>
<b>5</b> <b>Burkina Faso</b> <b>44.3</b> <b>17.1</b> <b>27.2</b> <b>32</b> <b>Mauritania</b>
<b>42.</b>
<b>5</b> <b>13.3</b> <b>29.2</b>
<b>6</b> <b>Burundi</b> <b>39.9</b> <b>16.3</b> <b>23.6</b> <b>33</b> <b>Mauritius</b> <b>16.3</b> <b>6.8</b> <b>9.5</b>
<b>7</b> <b>Cameroon</b> <b>35.7</b> <b>12.1</b> <b>23.6</b> <b>34</b> <b>Morocco</b>
<b>23.</b>
<b>7</b> <b>5.9</b> <b>17.8</b>
<b>8</b> <b>Cape Verde</b> <b>27.8</b> <b>7</b> <b>20.8</b> <b>35</b> <b>Mozambique</b> <b>36.4</b> <b>25.1</b> <b>11.3</b>
<b>9</b> <b>Central African Republic</b> <b>36.6</b> <b>18.6</b> <b>18</b> <b>36</b> <b>Namibia</b> <b>34.2</b> <b>22.3</b> <b>11.9</b>
<b>10</b> <b>Chad</b> <b>47.7</b> <b>15.1</b> <b>32.6</b> <b>37</b> <b>Niger</b> <b>50</b> <b>22.3</b> <b>27.7</b>
<b>11</b> <b>Comoros</b> <b>39</b> <b>9.1</b> <b>29.9</b> <b>38</b> <b>Nigeria</b> <b>39.2</b> <b>14.1</b> <b>25.1</b>
<b>12</b> <b>Congo (DRC)</b> <b>45.5</b> <b>14.9</b> <b>30.6</b> <b>39</b> <b>Rwanda</b> <b>33.3</b> <b>21.4</b> <b>11.9</b>
<b>13</b> <b>Congo (ROC)</b> <b>37.9</b> <b>16.1</b> <b>21.8</b> <b>40</b> <b>São Tomé and Príncipe</b>
<b>42.</b>
<b>3</b> <b>7.3</b> <b>35</b>
<b>14</b> <b>Cơte d’Ivoire</b> <b>40</b> <b>16.7</b> <b>23.3</b> <b>41</b> <b>Senegal</b> <b>37</b> <b>8.1</b> <b>28.9</b>
<b>15</b> <b>Djibouti</b> <b>40.3</b> <b>14.4</b> <b>25.9</b> <b>42</b> <b>Seychelles</b> <b>17.3</b> <b>6.6</b> <b>10.7</b>
<b>16</b> <b>Egypt</b> <b>24.4</b> <b>7.6</b> <b>16.8</b> <b>43</b> <b>Sierra Leone</b>
<b>44.</b>
<b>6</b> <b>18.8</b> <b>25.8</b>
<b>17</b> <b>Equatorial Guinea</b> <b>37.3</b> <b>12.8</b> <b>24.5</b> <b>44</b> <b>Somalia</b> <b>46.8</b> <b>18</b> <b>28.8</b>
<b>18</b> <b>Eritrea</b> <b>42.3</b> <b>11.8</b> <b>30.5</b> <b>45</b> <b>South Africa</b> <b>20.6</b> <b>18.9</b> <b>1.7</b>
<b>19</b> <b>Ethiopia</b> <b>44.3</b> <b>18</b> <b>26.3</b> <b>46</b> <b>Sudan</b>
<b>37.</b>
<b>2</b> <b>9.8</b> <b>27.4</b>
<b>20</b> <b>Gabon</b> <b>27.2</b> <b>17.6</b> <b>9.6</b> <b>47</b> <b>Swaziland</b> <b>39.6</b> <b>23.3</b> <b>16.3</b>
<b>21</b> <b>Gambia, The</b> <b>41.3</b> <b>12.6</b> <b>28.7</b> <b>48</b> <b>Tanzania</b> <b>39.1</b> <b>13</b> <b>26.1</b>
<b>22</b> <b>Ghana</b> <b>28.1</b> <b>10.3</b> <b>17.8</b> <b>49</b> <b>Togo</b>
<b>36.</b>
<b>1</b> <b>11.3</b> <b>24.8</b>
<b>23</b> <b>Guinea</b> <b>39.5</b> <b>17.2</b> <b>22.3</b> <b>50</b> <b>Tunisia</b> <b>16.8</b> <b>5</b> <b>11.8</b>
<b>24</b> <b>Guinea-Bissau</b> <b>39</b> <b>15.1</b> <b>23.9</b> <b>51</b> <b>Uganda</b> <b>47.1</b> <b>17.5</b> <b>29.6</b>
<b>25</b> <b>Kenya</b> <b>27.6</b> <b>14.7</b> <b>12.9</b> <b>52</b> <b>Zambia</b> <b>41</b> <b>21.9</b> <b>19.1</b>
<b>26</b> <b>Lesotho</b> <b>30.7</b> <b>16.8</b> <b>13.9</b> <b>53</b> <b>Zimbabwe</b> <b>24.6</b> <b>24.1</b> <b>0.5</b>
<b>27</b> <b>Liberia</b> <b>46</b> <b>16.1</b> <b>29.9</b>
B¶ng 8: Tỉ lệ dân thành thị của các nớc châu phi năm 2000 (%)
<b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b> <b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b>
<b>20Libya</b> <b>88</b> <b>142 Sudan</b> <b>36</b>
<b>31Djibouti</b> <b>83</b> <b>144 Zimbabwe</b> <b>35</b>
<b>34Gabon</b> <b>81</b> <b>146 Angola</b> <b>34</b>
<b>68Tunisia</b> <b>66</b> <b>147 Guinea</b> <b>33</b>
<b>75Seychelles</b> <b>64</b> <b>148 Comoros</b> <b>33</b>
<b>76Congo (ROC)</b> <b>63</b> <b>149 Kenya</b> <b>33</b>
<b>79Cape Verde</b> <b>62</b> <b>151 Togo</b> <b>33</b>
<b>83Algeria</b> <b>60</b> <b>152 Tanzania</b> <b>33</b>
<b>87Mauritania</b> <b>58</b> <b>154 Gambia, The</b> <b>32</b>
<b>94Morocco</b> <b>56</b> <b>155 Namibia</b> <b>31</b>
<b>107South Africa</b> <b>50</b> <b>156 Mali</b> <b>30</b>
<b>110Cameroon</b> <b>49</b> <b>158 Congo (DRC)</b> <b>30</b>
<b>113Equatorial Guinea</b> <b>48</b> <b>159 Lesotho</b> <b>28</b>
<b>115São Tomé and Príncipe</b> <b>47</b> <b>164 Somalia</b> <b>27</b>
<b>116Senegal</b> <b>47</b> <b>165 Swaziland</b> <b>26</b>
<b>117Cơte d’Ivoire</b> <b>46</b> <b>167 Malawi</b> <b>25</b>
<b>119Liberia</b> <b>45</b> <b>171 Chad</b> <b>24</b>
<b>120Egypt</b> <b>45</b> <b>172 Guinea-Bissau</b> <b>24</b>
<b>122Nigeria</b> <b>44</b> <b>178 Niger</b> <b>21</b>
<b>124Benin</b> <b>42</b> <b>182 Eritrea</b> <b>19</b>
<b>126Central African Republic</b> <b>41</b> <b>183 Ethiopia</b> <b>18</b>
<b>127Mauritius</b> <b>41</b> <b>184 Burkina Faso</b> <b>18</b>
<b>130Mozambique</b> <b>40</b> <b>187 Uganda</b> <b>14</b>
<b>132Zambia</b> <b>40</b> <b>189 Burundi</b> <b>9</b>
<b>135Ghana</b> <b>38</b> <b>191 Rwanda</b> <b>6</b>
<b>140Sierra Leone</b> <b>37</b>
<b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b>
<b>42Seychelles</b> <b>7,550</b> <b>145 Mauritania</b> <b>350</b>
<b>56Gabon</b> <b>4,010</b> <b>146 Kenya</b> <b>340</b>
<b>60Mauritius</b> <b>3,690</b> <b>148 Nigeria</b> <b>320</b>
<b>66Botswana</b> <b>3,300</b> <b>149 Gambia, The</b> <b>320</b>
<b>71South Africa</b> <b>2,940</b> <b>150 São Tomé and Príncipe</b> <b>310</b>
<b>72Equatorial Guinea</b> <b>2,930</b> <b>153 Zambia</b> <b>290</b>
<b>78Tunisia</b> <b>2,040</b> <b>154 Uganda</b> <b>280</b>
<b>82Namibia</b> <b>1,980</b> <b>155 Togo</b> <b>270</b>
<b>88Algeria</b> <b>1,750</b> <b>156 Tanzania</b> <b>270</b>
<b>94Egypt</b> <b>1,540</b> <b>158 Ghana</b> <b>270</b>
<b>97Swaziland</b> <b>1,410</b> <b>159 Central African Republic</b> <b>260</b>
<b>100Cape Verde</b> <b>1,270</b> <b>161 Madagascar</b> <b>250</b>
<b>102Morocco</b> <b>1,160</b> <b>163 Mozambique</b> <b>210</b>
<b>106Congo (ROC)</b> <b>1,070</b> <b>164 Rwanda</b> <b>210</b>
<b>113Djibouti</b> <b>870</b> <b>165 Mali</b> <b>210</b>
<b>120Angola</b> <b>670</b> <b>166 Burkina Faso</b> <b>190</b>
<b>125Cameroon</b> <b>600</b> <b>167 Chad</b> <b>180</b>
<b>127Côte d’Ivoire</b> <b>590</b> <b>168 Guinea-Bissau</b> <b>180</b>
<b>128Zimbabwe</b> <b>590</b> <b>169 Niger</b> <b>170</b>
<b>134Senegal</b> <b>460</b> <b>170 Malawi</b> <b>160</b>
<b>137Lesotho</b> <b>440</b> <b>172 Eritrea</b> <b>150</b>
<b>138Guinea</b> <b>410</b> <b>173 Sierra Leone</b> <b>130</b>
<b>143Comoros</b> <b>360</b> <b>175 Burundi</b> <b>100</b>
<b>144Benin</b> <b>350</b> <b>176 Ethiopia</b> <b>100</b>
B¶ng 10: Tỉng GDP năm 2000 của các nớc châu phi (triệu USD)
<b>28South Africa</b> <b>125,887</b> <b>124 Guinea</b> <b>3,012</b>
<b>36Egypt</b> <b>98,725</b> <b>125 Zambia</b> <b>2,911</b>
<b>45Algeria</b> <b>53,306</b> <b>128 Mali</b> <b>2,298</b>
<b>51Nigeria</b> <b>41,085</b> <b>129 Burkina Faso</b> <b>2,192</b>
<b>54Morocco</b> <b>33,345</b> <b>130 Benin</b> <b>2,168</b>
<b>60Tunisia</b> <b>19,462</b> <b>132 Niger</b> <b>1,826</b>
<b>76Sudan</b> <b>11,516</b> <b>133 Rwanda</b> <b>1,794</b>
<b>78Kenya</b> <b>10,357</b> <b>135 Malawi</b> <b>1,697</b>
<b>80Côte d’Ivoire</b> <b>9,370</b> <b>137 Swaziland</b> <b>1,478</b>
<b>81Tanzania</b> <b>9,027</b> <b>138 Chad</b> <b>1,407</b>
<b>82Cameroon</b> <b>8,879</b> <b>139 Equatorial Guinea</b> <b>1,341</b>
<b>83Angola</b> <b>8,828</b> <b>142 Togo</b> <b>1,219</b>
<b>94Zimbabwe</b> <b>7,392</b> <b>145 Central African Republic</b> <b>963</b>
<b>97Ethiopia</b> <b>6,391</b> <b>146 Mauritania</b> <b>935</b>
<b>98Uganda</b> <b>6,170</b> <b>147 Lesotho</b> <b>899</b>
<b>100Congo (DRC)</b> <b>5,584</b> <b>153 Burundi</b> <b>689</b>
<b>102Botswana</b> <b>5,285</b> <b>154 Sierra Leone</b> <b>636</b>
<b>104Ghana</b> <b>5,190</b> <b>155 Seychelles</b> <b>614</b>
<b>106Gabon</b> <b>4,932</b> <b>156 Eritrea</b> <b>608</b>
<b>111Mauritius</b> <b>4,381</b> <b>157 Cape Verde</b> <b>558</b>
<b>112Senegal</b> <b>4,371</b> <b>160 Djibouti</b> <b>553</b>
<b>114Madagascar</b> <b>3,878</b> <b>162 Gambia, The</b> <b>422</b>
<b>116Mozambique</b> <b>3,754</b> <b>170 Guinea-Bissau</b> <b>215</b>
<b>120Namibia</b> <b>3,479</b> <b>172 Comoros</b> <b>202</b>
<b>121Congo (ROC)</b> <b>3,215</b> <b>176 São Tomé and Príncipe</b> <b>46</b>
<b>50 níc ch©u phi</b> <b>524.4921.70%</b> <b>177 níc <sub>30.764.433</sub> </b>
<b>Bảng 11: Tốc độ tăng trởng GDP hàng năm của các nớc châu phi </b>
trong thêi k× 1990-2000 (%)
<b>2Equatorial Guinea</b> <b>22.06</b> <b>93 Gabon</b> <b>2.83</b>
<b>5Sudan</b> <b>8.13 101 Seychelles</b> <b>2.65</b>
<b>9Uganda</b> <b>7.02 107 Zimbabwe</b> <b>2.47</b>
<b>15Mozambique</b> <b>6.35 108 Niger</b> <b>2.44</b>
<b>16Cape Verde</b> <b>6.04 109 Nigeria</b> <b>2.44</b>
<b>27Mauritius</b> <b>5.25 111 Morocco</b> <b>2.34</b>
<b>37Benin</b> <b>4.74 113 Chad</b> <b>2.24</b>
<b>Bảng 12: Đóng góp GDP theo khu vực năm 2000 của các nớc châu Phi (%)</b>
<b>TT</b> <b>Tªn níc</b> <b>GDP</b> <b>NN</b> <b>CN</b> <b>DV</b> <b>TT</b> <b>Tªn níc</b> <b>GDP</b> <b>NN</b> <b>CN</b> <b>DV</b>
<b>Chơng II</b>
Địa lí châu phi
<b>2.2. các khu vực địa lí châu phi</b>
<b>1, Sù ph©n chia các khu vực và xứ tự nhiên</b>
Bc Phi: gm dóy núi Atlat, toàn bộ Xahara và Xu đăng ( phần t ai phớ nam
Xahara ).
Đông Phi gồm 2 sơn nguyên lớn Êtiôpi-Xômali và Đông Phi.
Trung v Nam Phi: gm cỏc phần đất còn lại và đảo Mađagaxca. Chia làm 4 x
Ghinờ Thng+Trung Phi+Nam Phi+Maagaxca.
<b>2, Đặc điểm các khu vực tự nhiên</b>
2.1. Vị trí, giới hạn
2.2. Địa chất
2.3. Địa hình, khoáng sản
2.5. Thủy văn
2.6. Sinh vật
2.7. Cỏc i cảnh quan
<b>3, So sánh đặc điểm tự nhiên giữa các xứ và các khu vực</b>
Bµi tËp 1
1, Lí giải tại sao châu Phi lại có sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên giữa các xứ và
khu vực kể trên (chủ yếu theo qui luật địa đới ).
2, Dùng bản đồ và các kiến thức đã học để giải thích các hiện tợng địa lí diễn
ra ở mỗi khu vc.
A Bắc Phi
Gồm dÃy núi Atlat + toàn bộ Xahara + Xu đăng.
1, Núi Atlat
+ Vị trí giới hạn: thuộc lÃnh thổ 3 nớc Marốc, Angiêri, Tuynidi. Nằm ở khoảng
30 B trở lên, giáp với ĐTH và ĐTD.
+ Địa chất: Thuộc đới núi uốn nếp trẻ hình thành trong miền địa máng Tân
sinh, chịu ảnh hởng chu kì tạo núi Hecxini ( Cổ sinh 370 triệu năm) và Tân
sinh.
+ Địa hình: là 1 hệ thống núi gồm nhiều dãy chạy song song theo hớng
+ Khí hậu cận nhiệt ĐTH điển hình ở sờn T và B, còn ở thung lũng, cao
nguyên và núi bên trong mang tính chất lục địa.
+ Đất: đất nâu có độ phì khá cao để trồng ngũ cốc và cây ăn quả.
Bài tập 2
1, Tham khảo các lát cắt trên, kiểm tra lại trên bản đồ tự nhiên châu Phi và
giáo trình Địa lí các lục địa tập 1 của Nguyễn Phi Hạnh từ trang 41 đến trang
57.
2, Dựa vào giáo trình và việc tham khảo các lát cắt để xây dựng nội dung một
lát cắt tổng hợp, gồm đủ các thành phần tự nhiên đợc nhắc đến trong giáo
trình.
3, Tiến hành xây dựng 9 lát cắt tổng hợp tơng ứng với 9 xứ thuộc 3 khu vực địa
lí tự nhiên châu Phi.
4, Dựa trên các lát cắt đã xây dựng tiến hành trình bày các đặc điểm tự nhiên
của 9 xứ nói trên.
1, Chia líp làm 9 nhóm tơng ứng 9 xứ tự nhiên.
2, Mỗi nhóm tiến hành phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viªn.
* Cử 1- 2 thành viên xây dựng lát cắt địa hình ( trên cơ sở lựa chọn hớng của
lát cắt sao cho thể hiện rõ nhất những dạng địa hình chính có trong xứ ).
8 Cử 1-2 thành viên tìm các đặc điểm tiêu biểu về các thành phần tự nhiên để
cung cấp tiếp cho nội dung của lát cắt.
* Cử 1 thành viên đại diện nhóm báo cáo kết quả trên cơ sở lát cắt tổng hợp đã
đợc xõy dng.
* Đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhãm.
Bµi tËp vỊ nhµ
1, Trao đổi lát cắt giữa các nhóm để mỗi cá nhân có đủ 9 lát cắt trên.
2, Nghiên cứu giáo trình để bổ sung các kin thc cn thit.
<b>Angiêri - ăng gô la - cộng hòa nam phi</b>
<b>Angiêri</b>
<b>I. Một quốc gia rộng lớn nằm bên bờ Địa Trung Hải, phần lớn diện tích</b>
<b>lÃnh thổ là sa mạc, có hai miền tự nhiên khác biệt.</b>
<i><b>1. Miền Bắc: chia làm 3 khu vực</b></i>
<i>1.1.</i> <i> D·y Atlat Ten (Atlas Tellien)</i>
- Gåm nhiỊu m¹ch nói song song theo híng T - § cao TB 2000 m
- Bình ngun nhỏ hẹp ven biển: Orăng, Angiê, Bơnơ, đất trồng phì nhiêu
- Cao nguyên nội địa xen lẫn thung lũng sơng, đất khá phì nhiêu
1.2. <i> Các cao ngun nội địa:</i> nằm giữa 2 dãy Atlat, diện tích khá rộng, cao
TB 1000 m, bề mặt gợn sóng, khí hậu khá khơ khan hình thành các thảo
nguyên khô.
1.3. <i> Dãy Atlat phía Nam (Atlas Sahara)</i> là biên giới tự nhiên với Xahara,
cao 1500 – 2000 m, gồm đồng bằng duyên hải đất đai màu mỡ, khí hậu khá
thuận lợi, các mạch núi và cao ngun giữa núi có khí hậu khô khan hơn
2. Miền Nam: thuộc Xahara, là một bình sơn ngun có độ cao thấp hơn miền
Bắc, gồm các sa mạc cát và sỏi đá phát triển trên các cao nguyên, bình nguyên
và các vùng núi cao nh Ahacga. Khí hậu rất khơ khan, trừ một số diện tớch trờn
vựng nỳi cao.
<b>II. Đặc điểm dân c </b><b> xà hội </b><b> chính trị</b>
<i><b>1.Đặc điểm dân c</b></i>
- Thnh phn dõn tộc: Arập 60% và Bec be 30%, Âu
-Tôn giáo: đạo Hi l quc giỏo.
- Dân số trớc đây tăng nhanh do cả gia tăng cơ giới và gia tăng tự nhiên
<i><b>2.Tình hình chính trị </b></i><i><b> xà hội</b></i>
- Trc l thuc địa của thực dân Pháp, giành độc lập năm 1962.
- Kinh tế – xã hội có nhiều chuyển biến
<b>III. Quá trình và đặc điểm phát triển kinh tế</b>
<i><b>1. Angiêri đã tiến hành cơng nghiệp hóa đất nớc</b></i>
- Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp chủ chốt nh dầu mỏ, luyện
kim đen, hóa chất, cơ khí và điện lực; đồng thời tiếp tục phát triển những
ngành công nghiệp truyền thống nh khai khoáng, SX rợu vang, chế biếnthực
-Các sản phẩm tiêu biểu nh dầu mỏ, khí đốt, các khống sn, ru vang, hp,
thuc lỏ
<i><b>2. Ngành nông nghiệp thiên vỊ trång c©y cËn nhiƯt</b></i>
- Là ngành kinh tế truyền thống lâu đời, trồng trọt giữ vai trò quan trọng
- SX lơng thực không đủ cung cấp nhu cầu
- Phát triển mạnh các cây trồng nh nho, chà là, ô liu, thuốc lá…
- Chăn ni có từ lâu đời nhng trình độ cịn thấp
- Các đại gia súc nh bị, lừa, ngựa, la đợc nuôi nhiều ở duyên hải, Atlat Ten và
lạc đà ở miền sa mạc.
- Gia súc nhỏ quan trọng nhất là cừu, dê ở các thảo nguyên phớa ụng t nc
ngoi ra cng cú nuụi ln.
<i><b>Ăngôla</b></i>
<b>1, Yêu cầu tìm hiểu:</b>
<i>a, Tự nhiên:</i>
- V trớ a lớ, hỡnh dạng và kích thớc lãnh thổ cùng ảnh hởng của các đặc điểm
đó đến các đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Đặc điểm các thành phần tự nhiên và mối quan hệ giữa các thành phần.
- Thống kê và đánh giá các loại tài nguyên thiên nhiên.
<i>b, D©n c:</i>
- Đánh giá tác động của các đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xó hi lờn cỏc c
im trờn.
<i>c, Kinh tế:</i>
- Đặc điểm kinh tế chung.
- Sự phát triển của các ngành kinh tÕ chÝnh.
- Đánh giá trình độ phát triển kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng các tài
nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn.
<b>2, Híng dÉn:</b>
- Xây dựng đề cơng chi tiết cho các nội dung kể trên.
- Kiểm tra, đối chiếu các nguồn cung cấp thơng tin hiện có ( ví dụ giáo trình và
bản đồ ) với các nội dung yêu cầu để biết những nội dung nào đã có nguồn
cung cấp thơng tin và những nội dung nào cần bổ sung thêm.
- Vạch ra hớng su tầm tài liệu ( nguồn cung cấp thông tin ).
- Tiến hành su tầm tài liệu.
- Dựa trên các nguồn cung cấp thông tin, tiến hành xử lí thơng tin .
- Tập hợp các nội dung kiến thức phát hiện theo đề cơng đã xây dựng.
- Điều chỉnh và biên soạn thành tài liệu giới thiệu chung về đất nớc và con ngời
<b>3, NhiƯm vơ:</b>
- Trên lớp: hoàn thành đề cơng chi tiết và tiến hành xử lí một số thơng tin hiện
có.
<b>Bài tập</b>
<i><b>HÃy phân tích các bảng thống kê về CH Nam Phi sau đây và rút ra những nhận xét</b></i>
Bảng 1: Các chỉ tiêu chung
<b>Chỉ tiêu</b> <b>ĐV</b> <b>Năm</b> <b>Giá trị</b> <b>TT</b> <b>ThÕ giíi</b>
<b>DiƯn tÝch</b> <b>Km2</b> <b><sub>2002</sub></b> <b><sub>1.219.090</sub></b> <b><sub>24/193</sub></b> <b><sub>149.000.000</sub></b>
<b>D©n sè</b> <b>Ngời</b> <b>2002</b> <b>43.647.658</b> <b>26/193</b> <b>6.229.797.856</b>
<b>Gia tăng dân số</b> <b>%</b> <b>2002</b> <b>0,02</b> <b>171/189</b> <b>1,5</b>
<b>TØ lÖ sinh</b> ‰ <b>2002</b> <b>20.6</b> <b>100/189</b>
<b>TØ lÖ tử</b> <b>2002</b> <b>18,9</b> <b>11/189</b>
<b>Gia tăng tự nhiên</b> <b>2002</b> <b>1,7</b>
<b>TØ lƯ tư vong trỴ em</b> ‰ <b>2002</b> <b>62</b> <b>57/190</b>
<b>TØ lệ dân thành thị</b> <b>%</b> <b>2000</b> <b>50</b> <b>107/191</b>
<b>Chỉ số HDI</b> <b>1999</b> <b>94/173</b>
<b>GDP/ngêi</b> <b>USD</b> <b>2000</b> <b>2.940</b> <b>71/176</b> <b>4938</b>
<b>TLDS cã thu nhËp<1 USD/ngày</b> <b>%</b> <b>90-99</b> <b>11</b> <b>43/190</b>
<b>Tuổi thọ bình quân</b> <b>Năm</b> <b>2002</b> <b>45,4</b> <b>176/190</b>
<b>Tỉng GDP</b> <b>TriƯuUSD</b> <b>2000</b> <b>125.887</b> <b>28/177</b> <b>30.764.433</b>
<b>N«ng nghiƯp trong GDP</b> <b>%</b> <b>2000</b> <b>3,2</b>
<b>Công nghiệp trong GDP</b> <b>%</b> <b>2000</b> <b>30,9</b>
<b>Dịch vụ trong GDP</b> <b>%</b> <b>2000</b> <b>65,9</b>
<b>Tỉ lệ tăng trởng GDP</b> <b>%</b> <b>90-00</b> <b>1,99</b> <b>125/177</b>
<b>Tổng sản lợng điện, trong đó:</b> <b>Tỉ KWh</b> <b>1999</b> <b>186,9</b> <b>15/182</b> <b>13.832,1</b>
<b>Thủ ®iƯn</b> <b>TØ KWh</b> <b>1999</b> <b>0,7</b> <b>98/126</b> <b>2596,4</b>
<b>Điện hạt nhân</b> <b>Tỉ KWh</b> <b>1999</b> <b>12,8</b> <b>18/31</b> <b>2359,0</b>
<b>Nhiệt điện</b> <b>Tỉ KWh</b> <b>1999</b> <b>173,3</b> <b>9/159</b> <b>8648,2</b>
<b>Lợng điện tiêu dùng trong nớc</b> <b>Tỉ KWh</b> <b>1999</b> <b>172,4</b> <b>15/182</b> <b>12.643,19</b>
<b>Lợng điện bình quân đầu ngời</b> <b>KWh</b> <b>1999</b> <b>3.970</b> <b>42/182</b> <b>2.220</b>
<b>Tổng sản lợng than </b> <b>Nghìn tấn</b> <b>1999</b> <b>225.100</b> <b>6/69</b> <b>4.285.580</b>
<b>Tổng sản lợng dầu thô</b> <b>Nghìn thùng</b> <b>1999</b> <b>76.703</b> <b>37/99</b> <b>27.092.429</b>
<b>Tổng sản lợng khí tự nhiên</b> <b>Tỉ m3</b> <b><sub>1999</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>57/62</sub></b> <b><sub>2396</sub></b>
<b>Tổng sản lợng phân bón</b> <b>Tấn</b> <b>1999</b> <b>844.300</b> <b>30/95</b> <b>148.934.727</b>
<b>Tổng sản lợng nhôm</b> <b>Nghìn tấn</b> <b>2000</b> <b>671</b> <b>8/45</b> <b>24.052</b>
<b>Tổng sản lợng sắt</b> <b>Ngh×n tÊn</b> <b>2000</b> <b>20.900</b> <b>9/49</b> <b>580.566</b>
<b>Tổng sản lợng đồng</b> <b>Tấn</b> <b>2000</b> <b>137.092</b> <b>16/52</b> <b>13.200.613</b>
<b>Kim cơng đạt chất lợng CN</b> <b>Nghìn cara</b> <b>2000</b> <b>6.480</b> <b>4/19</b> <b>55.614</b>
<b>Tổng sản lợng vàng</b> <b>kg</b> <b>2000</b> <b>430.778</b> <b>1/93</b> <b>2.545.274</b>
<b>Số lợng ti vi</b> <b>Nghìn chiếc</b> <b>1997</b> <b>5.200</b> <b>29/186</b> <b>1.391.750,1</b>
<b>Số ti vi bình quân / 1000 ngời</b> <b>Chiếc</b> <b>1997</b> <b>134</b> <b>93/186</b> <b>223</b>
<b>Chiều dài đờng ôtô</b> <b>km</b> <b>1999</b> <b>362.099</b> <b>15/182</b> <b>27.805.378</b>
<b>Số ôtô bình quân / 1000 ngời</b> <b>Chiếc</b> <b>1997</b> <b>143</b> <b>56/167</b>
<b>Chiều dài đờng ray xe lửa</b> <b>km</b> <b>1997</b> <b>25.555</b> <b>10/93</b> <b>1.050.992</b>
<b>Lợng khách quốc tế đến du lịch</b> <b>Nghìn ngời</b> <b>2000</b> <b>6.001</b> <b>25/182</b> <b>668.828</b>
<b>Tổng giá trị xuất khẩu</b> <b>Triệu USD</b> <b>2000</b> <b>29.983</b> <b>35/181</b> <b>5.970.818</b>
<b>Tổng giá trị nhập khẩu</b> <b>Triệu USD</b> <b>2000</b> <b>29.695</b> <b>38/181</b> <b>6.141.856</b>
<b>Tổng sản lợng lúa mì</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>2.131.870</b> <b>32/120</b> <b>566.812.126</b>
<b>Tổng sản lợng lúa gạo</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>3.000</b> <b>100/115</b> <b>585.573.918</b>
<b>Tổng sản lợng ngô</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>7.100.000</b> <b>12/155</b> <b>599.959.247</b>
<b>Tổng sản lợng khoai tây</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>1.555.400</b> <b>30/143</b> <b>307.794.549</b>
<b>Tổng sản lợng đậu tơng</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>192.705</b> <b>18/83</b> <b>171.847.757</b>
<b>Tổng sản lợng lạc</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>266.776</b> <b>13/109</b> <b>34.395.576</b>
<b>Tổng sản lợng chè</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>11.951</b> <b>19/44</b> <b>3.106.402</b>
<b>Tổng sản lợng thuốc lá</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>29.700</b> <b>29/127</b> <b>6.971.564</b>
<b>Tổng sản lợng mía đờng</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>23.896.100</b> <b>11/98</b> <b>1.245.870.376</b>
<b>Tổng sản lợng bông</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>66.543</b> <b>38/96</b> <b>56.596.185</b>
<b>Tổng sản lợng hoa quả</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>4.759.051</b> <b>21/182</b> <b>472.956.458</b>
<b>Tổng sản lợng rau</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>2.053.237</b> <b>39/181</b> <b>675.452.766</b>
<b>Tổng sản lợng nho</b> <b>Tấn</b> <b>2001</b> <b>1.530.190</b> <b>12/89</b> <b>65.829.592</b>
<b>Đàn trâu bò</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>13.740.000</b> <b>19/180</b> <b>1.359.428.842</b>
<b>Đàn ngựa</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>258.000</b> <b>34/152</b> <b>58.246.565</b>
<b>Đàn lừa</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>210.000</b> <b>29/116</b> <b>42.677.411</b>
<b>Đàn lợn</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>1.540.000</b> <b>50/166</b> <b>927.378.880</b>
<b>Đàn cừu</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>28.800.000</b> <b>9/168</b> <b>1.057.837.428</b>
<b>Đàn dê</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>6.550.000</b> <b>20/170</b> <b>692.901.116</b>
<b>Đàn gia cầm</b> <b>con</b> <b>2001</b> <b>119.833.000</b> <b>29/181</b> <b>32.056.520.000</b>
<b>Tng sn lợng cá đánh bắt</b> <b>Tấn</b> <b>1997</b> <b>513.586</b> <b>32/186</b> <b>120.107.494</b>
<b>Minerals, diamond production, gem quality</b> <b>Minerals, diamond production, industrial quality</b>
<b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b> <b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b>
<b>1Botswana</b> <b>19,700</b> <b>1Australia</b> <b>14,684</b>
<b>2Australia</b> <b>12,014</b> <b>2Congo (DRC)</b> <b>14,200</b>
<b>3Russia</b> <b>11,600</b> <b>3Russia</b> <b>11,600</b>
<b>4Angola</b> <b>5,400</b> <b>4South Africa</b> <b>6,480</b>
<b>5South Africa</b> <b>4,300</b> <b>5Botswana</b> <b>4,950</b>
<b>6Congo (DRC)</b> <b>3,500</b> <b>6China</b> <b>920</b>
<b>7Canada</b> <b>2,000</b> <b>7Ghana</b> <b>712</b>
<b>8Namibia</b> <b>1,520</b> <b>8Angola</b> <b>600</b>
<b>9Sierra Leone</b> <b>450</b> <b>9Brazil</b> <b>600</b>
<b>10Guinea</b> <b>410</b> <b>10Central African Republic</b> <b>150</b>
Bảng 3: 10 nớc khai thác vàng nhiều nhất thế giới năm 2000 ( đơn vị: kg)
<b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b> <b>Rank</b> <b>Country</b> <b>Value</b>
<b>1South Africa</b> <b>430,778</b> <b>6Russia</b> <b>140,000</b>
<b>2United States</b> <b>353,000</b> <b>7Peru</b> <b>132,585</b>
<b>3Australia</b> <b>296,410</b> <b>8Indonesia</b> <b>124,596</b>
<b>4China</b> <b>180,000</b> <b>9Uzbekistan</b> <b>85,000</b>
Chơng III: Địa lí châu âu
<b>3.1. Khỏi quỏt a lớ châu âu</b>
3.1.1. vị trí địa lí và các Đặc điểm a lớ t nhiờn
<b>1.Vị trí - Giới hạn - Diện tÝch</b>
<i>- GV yêu cầu SV nêu lại ranh giới phân chia châu á và châu Âu đã học ở phần</i>
<i>ĐL châu á.</i>
“Đờng chân núi phía đơng dãy U ran, sông Emba, bờ bắc và tây bắc biển
Catxpi và thung lũng kiến tạo Cum-Manứt kéo dài từ bờ biển Catxpi đến bờ
biển Đen”
Víi ranh giíi nh vËy thì vùng núi U ran thuộc về châu Âu, còn vùng núi
Cápca thuộc về châu á.
<i>- SV xỏc nh trờn BĐ tự nhiên châu Âu phạm vi giới hạn của châu lục</i>
<i>- Dựa vào phạm vi giới hạn đã xác định để xác định toạ độ ĐL của châu lục.</i>
Cùc B: mòi Noockim (Cape Nordkinn) (Na Uy)
71 10B
Cực N: mũi Marôki (Punta de Tarifa) (Tây Ban Nha) 36 01’B°
Cùc T:Caboda Roca (Cabo da Roca) (Bồ Đào Nha) 9 34’T°
Cùc §: d·y U ran (Urals) (LB Nga) 67 01’§°
<i>- Căn cứ vào toạ độ ĐL hình thành các đặc điểm về vị trí ĐL:</i>
+ Nằm ở phía TB của đại lục á-Âu
+ TiÕp giáp: B giáp Bắc Băng Dơng
T giáp Đại Tây Dơng
N giáp Địa Trung Hải (rất gần với châu Phi)
Đ giáp với châu á và các biển Hắc Hải, Catxpi
+ Diện tích: khoảng 10,355 triệu km2<sub>. (Dân số 726 triệu năm 2000)</sub>
<i>- Dựa vào toạ độ ĐL hình thành các đặc điểm về kích thớc lãnh thổ:</i>
Chiều dài B-N khoảng 4000 km ( hơn 35 độ vĩ tuyến)
Chiều dài Đ-T khoảng 6000 km ( 78 30 kinh tuyn)
Cách tính: chiều dài B-N thì cứ 1 theo ph ơng kinh tuyến dài 111,1 km * 35
=3888,5 km
Chiều dài T-Đ ở khoảng 48 ( phần lÃnh thổ mở rộng nhất) là 74,6 km *78.5=°
5856,1 km
( chiều dài T-Đ không giống nhau ở các vĩ tuyến, cụ thể: ở xích đạo là
111,321 km, ở 5 là 110,901 km, ở 48 là 74,6 km, ở 65 là 47,116 km,° ° ° … và ở
cực thì trở thành 1 điểm)
<i>-Sử dụng cách đo khoảng cách trên Encarta để kiểm tra</i>
<i>- Yêu cầu SV so sánh với kích thớc của châu á</i>: chiều dài B-N là hơn 70 vĩ t°
-ơng đ-ơng với 8500 km, còn chiều dài T-Đ khoảng 160 kinh tuyến t° ơng đơng
với 12.000 km.
Nh vËy và kích thớc châu Âu, mỗi chiều nhỏ bằng 1/2 châu á vì thế mà
diện tích chỉ bằng khoảng 1/4 diện tích châu á (43,5 triệu km2<sub>)</sub>
<b>2. Biển và bê biĨn</b>
<i>- GV đặt vấn đề: Vậy với kích thớc lãnh thổ nh trên thì nhiều nơi thuộc châu Âu</i>
<i>- Từ đó hớng SV đến việc phân tích vai trị của biển đến sự hình thành khí hậu</i>
<i>và qua đó SV có ý thức về việc tìm hiểu đặc điểm biển và bờ biển châu Âu.</i>
<i>- SV tổng hợp và liên hệ kiến thức đã có ở trên:</i>
+ Kích thớc sẽ dẫn đến có những nơi cách xa biển hàng nghìn km, khó
khăn cho ảnh hởng của biển.
+ TiÕp giáp và hình dạng lÃnh thổ:
ng b biển bị cắt xẻ mạnh nên có nhiều đảo, bán đảo và các biển phụ
ăn sâu vào đất liền càng tăng cờng ảnh hởng của biển.
Có dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dơng chạy ven bờ biển TB châu Âu nên
ở vĩ độ cao khí hậu vẫn ấm, biển Na Uy và Ba ren không bao giời bị đống băng
và khụng cú hin tng bng trụi.
Dòng biển lạnh Grơnlen từ Bắc Băng Dơng xuống mang theo các tảng
băng trôi ë bê biĨn phÝa B.
Hai dịng biển gặp nhau ở vùng biển Aixlen nên nơi đó có nhiều sơng
mù.
<i>- GV nêu vấn đề: Vậy vị trí ĐL và các nhân tố khác có ảnh hởng nh thế nào</i>
<i>đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên của châu Âu? Và tự nhiên châu Âu có</i>
<i>những điểm gì nổi bật?</i>
<b>3. §Þa chÊt</b>
<i>SV nghiên cứu giáo trình ĐL tự nhiên các lục địa tập II, trang 66-72 để</i>
<i>rút ra những nhân xét về các diễn biến địa chất chính từ thời Tiền Cambri đến</i>
<i>nay.</i>
<i>Dựa vào BĐ để xác định các vùng địa chất cũng nh các diễn biến địa</i>
<i>chất qua các thời kì.</i>
<i><b>3.1. Thêi TiỊn Cambri: </b></i>
Gồm nền Nga và 3 địa máng là Uran - Thiên Sơn, Anpơ - Himalaya,
Caleđon trong đó:
Các địa máng là những nơi về sau xảy ra các vận động kiến tạo mạnh
mẽ và việc kết thúc chế độ địa máng xảy ra sau các chu kì tạo núi, đó chính là
giai đoạn mở rộng diện tích của lục địa.
Các vùng nền là những khu vực đợc hình thành sớm nhất, trở thành
những khu vực tơng đối ổn định, có tính chất nh hạt nhân của sự phát triển lục
địa sau này. Các vùng nền đợc cấu tạo chủ yếu bằng đá kết tinh và biến chất,
nhng trong q trình phát triển có những bộ phận bị lún xuống, biển ngập nên
đợc bồi các lớp trầm tích ngang, chỉ có những nơi đợc nâng lên, các đá kết tinh
mới lộ ra bề mặt. Do điều kiện phát triển nh vậy nên địa hình bề mặt của các
vùng nền nói chung bằng phẳng, có dạng sơn nguyên hoặc đồng bằng cao.
-Nền Nga hay cịn gọi là nền Đơng Âu chiếm toàn bộ khu vực đồng bằng Nga,
vùng biển Ban tích và phần lớn bán đảo Xcăngđinavi hiện nay. Nền Nga, trong
quá trình phát triển, phần lớn bị lún xuống, biển ngập, chỉ còn 2 khu vực nền
đá kết tinh lộ ra là khiên Ban tích và khiên Ucraina. Các bộ phận lún xuống có
cấu tạo khơng đều, gồm các hớng tà (nếp lõm) xen các bối tà (nếp lồi), bởi vậy
-Xen kẽ có địa máng Uran -Thiên Sơn nằm giữa nền Nga, nền Xibia và nền
Trung Hoa kéo dài đến tận vùng Viễn Đông thuộc châu á.
-Địa máng Anpơ - Himalaya (địa máng Têtuýt-Tethys) nằm giữa nền Nga, nền
Trung Hoa ở phía bắc và lục địa Gondwana ở phía nam, kéo dài từ Nam Âu
qua Tiểu á và cho đến tận quần đảo Inđônêxia.
-Địa máng Caleđon (hay địa máng Graimpian) chạy dọc theo bờ tây bắc châu
lục, giữa nền Nga với nền Bắc Đại Tây Dơng.
<i><b>3.2. Nguyên đại Cổ sinh</b></i>
còn phía T có lẽ kéo dài tới tận Bắc Mĩ, nhng ngày nay đã bị sụp đổ xuống
biển)
- C¸c nÕp uốn ở thời kì này tạo một số núi nh Uran, Xcăngđinavi và các núi
trung bình và núi thấp ở Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Séc, Ba Lan (miền núi
già Tây và Trung Âu ngày nay - hay châu Âu Hecxini).
Sau ny cỏc np un b san bằng lâu dài nhất là thời kì Trung sinh và
Tân sinh, đến cuối Tân sinh một số bộ phân mới đợc nâng lên thành các núi
trung bình nh Xcăngđinavi, sơn nguyên Meseta (trên bán đảo Pirêne), sơn
nguyên Bohême…
-Địa máng Anpơ - Himalaya (địa máng Têtuýt) ở giai đoạn này cũng chịu ảnh
hởng của các chuyên động uốn nếp nhng với cờng độ yếu hơn nên chỉ tạo
<i><b>3.3. Nguyên đại Trung sinh</b></i>
- Địa máng Anpơ - Himalaya vẫn tiếp tục đợc bồi trầm tích.
- Các khu vực khác chịu ảnh hởng không nhiều của chu kì tạo núi Trung sinh
(Kimeri) diễn ra chủ yếu vào kỉ Trias cách đây 35 - 45 triệu năm, lúc này vận
động uốn nếp đang diễn ra chủ yếu ở địa máng Đông á.
<i><b>3.4. Nguyên đại Tân sinh</b></i>
- Diễn ra sự sụp đổ của lục địa Gondwana, hình thành ấn Độ Dơng và Hồng
Hải.
- Trong địa máng Anpơ - Himalaya bắt đầu chu kì tạo núi Anpơ - Himalaya
hình thành các dãy núi Pirene, Anpơ, Apennin, Đinarich, Cácpát, Ban căng,…
- Các miền đất phía bắc chịu nh hng ca bng h t.
<b>4. Địa hình</b>
<i>SV kết hợp các diễn biến địa chất và sử dụng BĐ tự nhiên để hình thành đặc</i>
<i>điểm địa hình châu Âu.</i>
- Độ cao trung bình là 300 m, chịu tác động bào mòn rất mạnh mẽ của băng hà
Đệ tứ, đặc biệt là ở Bắc Âu nên địa hình bị ct x mnh.
- Núi và cao nguyên chiếm 1/3 diện tÝch ch©u lơc, tËp trung ë phÝa T©y (nói
h-íng § - T) vµ ë phÝa Nam (nói hh-íng B - N). Đa số núi là núi thấp, núi cao nhất
- Phn lớn diện tích là bình ngun và đất thấp dới 200 m tập trung chủ yếu ở
phía đơng (bình ngun Đông Âu). Nơi thấp nhất là vùng ven Caxpi (-28m)
<b>5 . Khoáng sản</b>
Khoỏng sn phong phỳ, cú nhiu m tr lợng lớn tập trung ở các miền núi già
và ở bình ngun Đơng Âu. Ngun nhân do những phức tạp về địa chất.
- Quặng sắt ở tây nam bình nguyên Đông Âu (trữ lợng khoảng 25 tỉ tấn), U
ran, Phần Lan, Thuỵ Điển thuộc khu vực khiên Ban tích, Anh, bán đảo Pirene.
- Kim loại màu nh đồng, chì, thiếc, kẽm ở Trung và Bắc Âu, ở dãy U ran.
- Đồng: bán đảo Xcăngđinavi
- Crôm: bán đảo Ban căng
- Quặng đa kim: bán đảo Pirene
- Than: Anh, Pháp, Đức, Ba Lan, Nga
- Dầu mỏ ở miền núi trẻ Cácpát (Ba Lan, Rumani), sông Vonga, U ran
- Muối mỏ ở đông nam bình ngun Đơng Âu…
<b>6. KhÝ hËu</b>
SV nêu các nhân tố hình thành khí hậu và cho biết các nhân tố đó đã ảnh
hởng nh thế nào đến sự hình thành các đặc điểm khí hậu của châu Âu?
Kết hợp với giáo trình ĐL tự nhiên trang 79 - 92. Đặc biệt là việc phân
tích các lợc đồ hình 24, tr.82 - hình25, tr.85 - hình 26, tr.88.
SV trình bày về đặc điểm khí hậu, các kiểu khí hậu và phân bố dựa vào
bản đồ.
<i><b>* VÞ trÝ §L: </b></i>
Là châu lục duy nhất nằm gần hồn tồn trong miền ơn đới và nằm trong phạm
vi hoạt động của gió Tây ơn đới Bắc bán cầu.
<i><b>* H×nh dạng và kích thớc: </b></i>
Hỡnh dng b ct x mnh, dạng bán đảo có 3 mặt giáp biển, bờ biển khúc
khuỷu ăn sâu vào đất liền, nới cách xa biển nht l 1600 km.
<i><b>* Địa hình: </b></i>
Hng a hỡnh cao dần từ B-N, hớng núi T-Đ và hớng B-N nên có sự khác biệt
về ảnh hởng của biển với gió Tây ơn đới cũng nh của khơng khí lạnh từ phng
bc trn xung
<i><b>* Các dòng biển: </b></i>
Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dơng (Gulf Stream) và dòng biĨn l¹nh
Groenland.
<i><b>* Hồn lu khí quyển:</b></i>
<i>Mùa đơng:</i>
Phần lục địa á-Âu bị hóa lạnh hình thành áp cao Xibia (1040 mb=780 mm) ở
vĩ tuyến 50 nối với áp cao Asorat ở phía Tây Nam (Đại Tây Dơng). Đồng thời
áp thấp Aixlen bao phủ toàn bộ miền TB châu Âu. Phía Nam có áp thấp tơng
+ Nên gần nh toàn bộ châu Âu, từ vĩ tuyến 50 B trở lên nằm trong hoạt động°
của gió Tây và khí xốy ơn đới. Nhờ có gió Tây mà khơng khí hải dơng ấm,
ẩm mới xâm nhập sâu vào nội địa làm cho thời tiết thờng xuyên bị nhiễu loạn,
có gió mạnh và ma nhiều, nhất là vùng duyên hải và các sờn núi đón gió. Vào
sâu trong nội địa lợng ma ngày càng giảm dần và ma chuyển sang hình thức
tuyết rơi.
+ Miền ĐN có gió Nam và Đơng Nam khơ và lạnh từ lục địa châu á thổi qua.
+ Khu vực Địa Trung Hải có gió Tây và khí xốy hoạt động nên thời tiết hay
thay đổi và có ma nhiều.
<i>Mïa h¹:</i>
áp cao Xibia mất đi, trung tâm châu lục đợc sởi nóng hình thành một áp thấp.
Ngồi đại dơng áp thấp Aixlen thu nhỏ lại trong khi ở bên dới áp cao Asorat
phát triển dịch lên phía bắc một ít, bao phủ cả miền Trung và Nam Âu (cả Địa
Trung Hải).
+ Tây Âu vẫn nằm trong phạm vi di chuyển của gió Tây, song hoạt động
của khí xốy yếu hẳn đi. Gió Tây từ biển đi vào làm cho thời tiết dịu và ma
nhiều. Đi sâu vào nội địa độ ẩm giảm dần và lợng ma ngày một ít đi.
+ Đơng Âu, do ảnh hởng của áp thấp Iran, gió Tây Nam chuyển thành
gió Tây Bắc, đồng thời khối khi ơn đới hải dơng bị biến tính mạnh nên ma
giảm xuống rất nhanh.
+ Địa Trung Hải do nằm trong vùng áp cao cận nhiệt, khơng khí thờng
<i>* Có sự khác biệt giữa Tây Âu và Đơng Âu:</i>
-Tây Âu có khí hậu ôn đới hải dơng, do:
+3 mặt giáp biển, bờ biển khúc khuỷu ăn sâu vào đất liền nên không có
nơi nào xa biển q 700 km.
+Bờ biển phía Tây mở rộng ra Đại Tây Dơng kết hợp với hoạt động của
gió Tây ơn đới, hớng núi T - Đ và ảnh hởng của dịng biển nóng ven bờ nên
ảnh hởng của biển rất sâu sắc. Khí hậu ấm áp và nhiều sơng mù.
-Đơng Âu có khi hậu ơn đới lục địa tuy không gay gắt bằng châu lục khác, do:
+ Nằm sâu trong nội địa, bờ biển ít bị chia cắt, nơi xa biển nhất đến
1600 km. Nên ảnh hởng của gió Tây giảm đi.
<i>* Cã thĨ chia lµm 3 miỊn khÝ hËu:</i>
- Miền khí hậu cực và cận cực: ở miền bờ biển Bắc Băng Dơng và các đảo phía
bắc. Mùa đơng lạnh lẽo, kéo dài từ 7 - 10 tháng. Mùa hạ ngắn và mát, trời ln
có mây và ma nhỏ. Tháng ma ít, khoảng từ 300 - 500 mm. Nhiệt độ quanh năm
thấp, nơvs bốc hơi chậm nên có những diển tích đất đai trở nên ẩm thấp, có thể
biến thành đầm lầy.
- Miền khí hậu ơn đới hải dơng và ơn đới lục địa: Tây Âu và Đơng Âu.
- Miền khí hậu cận chí tuyến (khí hậu ĐTH)
<b>7. S«ng hå</b>
Khí hậu nhìn chung ma nhiều: hầu hết đất đai châu Âu có lợng ma từ 500
-1000 mm/năm (trong đó q nửa diện tích có lợng ma xấp xỉ, trên dới -1000
mm) vì thế có nhiều sơng.
- Diện tích nhỏ lại bị chia cắt mạnh nên hầu hết là các sơng tơng đối nhỏ.
- Khí hậu khác biệt giữa 2 vùng Tây và Đơng Âu nên đặc điểm sơng ngịi 2
vùng cũng có khác biệt.
- Cã nhiỊu hå, tËp trung nhiều ở phía bắc, thờng là các hồ băng hà.
<b>8. Các cảnh quan tự nhiên:</b>
- Min i nguyờn (ng rờu).
- Min rng lỏ nhn (rng tai ga).
- Miền rừng hỗn hợp và rừng cây lá rộng.
- Miền rừng thảo nguyên và thảo nguyên.
- Miền cận chí tuyến khô.
- Miền nửa hoang mạc và hoang mạc.
-Miền núi cao.
3.1.2. c im a lí nhân văn và sự phát triển kinh tế-x<b>ã</b>
héi
A-D©n c
<b>1. D©n c:</b>
<i>GV hớng dẫn SV tính diện tích, dân số và mật độ dân số của châu Âu qua</i>
-Là một châu lục nhỏ nhng đơng dân:
+Diện tích=10.469.398 km2<sub> chiếm hơn 7% diện tích đất ni nhng li cú</sub>
số dân năm 2002 là 729.197.847 ngời, chiếm 11,77% dân số thế giới( DS thế
giới là 6.193.177.362 ngêi)
<i>SV so sánh mật độ dân số trung bình của châu lục so với các châu lục</i>
<i>và khu vực khác trên thế giới.</i>
<i>Dựa vào lợc đồ SGK lớp 7 để cho biết tình hình phân bố dân c châu Âu.</i>
<i>Giải thích sự phân bố đó.</i>
+Mật độ dân số trung bình l khong 70 (69,65) ngi/km2<sub>. Mt TB</sub>
của châu á là 86 ngời, châu Phi 27 ngời, châu Mĩ 21 ngời, châu Đại Dơng là
3,6 ngời
+Phõn b dõn c khụng đều: những nơi đông dân với mật độ đạt trên 100
ngời là các vùng đồng bằng, thung lũng và các vùng duyên hải, những nơi có
mật độ tha hơn, dới 25 ngời là các vùng núi thuộc Xcangđinavi và các vùng đất
phía đơng bắc nơi có các điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn (khí hậu lạnh hay
mang tính lục địa cao)
<i>Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ dân đô thị của châu lục, đối chiếu với</i>
<i>thông tin về tỉ lệ dân c đô thị trên thế giới rồi rút ra nhận xét.</i>
- Mức độ đơ thị hóa cao, đạt 73% dân c ( năm 2001 dân đô thị của thế giới là
<i>Phân tích các bảng số liệu đã cho về tình hình sinh, tử, gia tăng tự nhiên</i>
<i>và các bảng số liệu khác</i>
<b>2. D©n téc</b>
<i>Dựa vào hiểu biết bản thân và lợc đồ SGK lớp 7 để nêu lên thành phần</i>
<i>dân tộc và cỏc nhúm ngụn ng chớnh chõu u.</i>
<i>Lợc dịch đoạn văn tiếng Anh nói về tôn giáo ở châu Âu và rút ra những</i>
<i>nhận xét cần thiết.</i>
Phần lớn thuộc chủng tộc Ơrôpêôit, rất đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo và văn
hóa.
Các nhóm ngôn ngữ chính:
<i>-Xlav:</i> +Thuc ụng Âu (LB Nga, Bêlarut, Ba Lan, Ucraina, Sec, Xlôvakia,
Mônđôva)
+Trên bán đảo Ban căng (Xlôvênia, Crôatia, Bôxnia Hecxêgôvina,
Bungari, Xecbi và Mụntờnờgrụ)
<i>-Giecman:</i> Na Uy, Thuỵ Điển, Anh, Aixlen, Hà Lan, Bỉ, Đức, áo, Thuỵ Sĩ.
<i>-Latinh:</i> Extônia, Pháp, Bồ Đào Nha, T©y Ban Nha, Italia, Hunggari, Đan
Mạch, Rumani
<i>-Hi Lạp:</i> Hi Lạp.
<i>-Các ngôn ngữ khác:</i> Latvia, Litva, Anbani
<i>-Và các quốc gia sử dụng cả 2 ngôn ngữ nh:</i> Phần Lan, Ailen, và các lÃnh thổ
thuộc Rumani, Thuỵ Điển, Pháp, Tây Ban Nha
<b>3.Bn đồ chính trị:</b>
<i>Căn cứ vào các kiến thức lịch sử thế giới để trình bày các diễn biến</i>
<i>chính trong lịch sử châu lục có liên quan đến sự thay đổi bản đồ chính trị châu</i>
<i>lục.</i>
-Thế kỉ 7-8 trớc Cơng ngun là các quốc gia cổ đại
-Thế kỉ 5 sau Công nguyên là các quốc gia phong kiến, mối liên hệ giữa các
quốc gia cịn hạn chế nên bản đồ chính trị ít thay đổi.
-Thế kỉ 15, 16, 17, 18: sự phát triển mạnh mẽ của CNTB với SX đại công
nghiệp. Cách mạng t sản và sự ra đời của các nớc t bản chủ nghĩa. Tiếp theo là
sự phát triển của chủ nghĩa đế quốc, xâm chiếm thuộc địa, tranh giành thuộc
địa giữa các đế quốc nên khơng chỉ có bản đồ chính trị châu Âu mà chính bản
đồ chính trị thế giới có những thay đổi mau chóng.
-Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918), các đế quốc trẻ gây chiến tranh
nhằm phân chia lại đất đai thế giới. Liên Xô ra đời rồi chiến tranh kết thúc, bản
đồ chính trị thế giới lại tiếp tục có những thay đổi.
-Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945), chủ nghĩa phát xít với quân đội
đồng minh. Sự ra đời của hệ thống XHCN, thế giới 2 cực.
-Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời
của hàng trăm quốc gia, thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
-Những năm 90 của thế kỉ 20, sự sụp đổ của hệ thống XHCN ở Đơng Âu, thế
giới đa cực và hình thành các khối liên minh, các tổ chức hợp tác KT-XH.
<b>4. Các quốc gia châu Âu:</b>
<i>Da vo cỏc thụng tin đã có và bảng số liệu đã đợc cung cấp để xác</i>
<i>định vị trí địa lí các quốc gia châu u.</i>
-Bắc Âu: Aixlen, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
-Tõy u: Ailen, Anh, áo, Bỉ, Đức, Hà Lan, Lichtenxtên, Lucxămbua, Pháp,
Thuỵ Sĩ, Đan Mạch, Anđơra, Mơnacơ.
-Đơng Âu: Extơnia, Latvia, Lítva, Ucraina, Bêlarut, Mônđôva, Ba Lan, Sec,
Xlôvakia, Hunggari, Rumani, Bungari, LB Nga.
-Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia, San Marino, Anbani, Hi Lạp,
Nam T (Xécbia và Môntênêgro), Macxeđônia, Boxnia Hecxegovina, Croatia,
Xlôvênia, Vatican City, Manta (quần đảo).
<i>Sv dựa vào các bảng số liệu, kết hợp với các thơng tin khác để hình</i>
<i>thành các đặc điểm KT-XH châu Âu</i>
<i>Giải thích ngun nhân dẫn đến tình hình kinh tế đó. Xử lí các bảng số</i>
<i>liệu để tìm hiểu v cỏc nc EU.</i>
<b> I-Bỏn o Xcnginavi</b>
<i><b>1.Vị trí-Giới hạn-Diện tích</b></i>
-Nằm ở TB châu Âu từ 55-71 B
-Gồm Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan, Kareli
-Diện tích khoảng hơn 1,3 triệu km2<sub>.</sub>
<i><b>2.Địa chÊt</b></i>
Khiên Ban tích và các nếp uốn Calêđơni, bị san bằng lâu dài, nhất là Băng hà
Đệ tứ, sau ú c nõng lờn mnh nhng khụng u.
<i><b>3.Địa hình</b></i>
<i><b>4. Khí hậu</b></i>
Khỏc bit B-N do v
Khác biệt T-Đ: ảnh hởng cđa biĨn
<i><b>5. S«ng-Hå RÊt phøc t¹p</b></i>
-Phần Lan, Thụy Điển, Kareli ở sờn Đ có số lợng hồ và diện tích hồ rất rộng.
Phần Lan có 12% diện tích là hồ và cịn đợc gọi l t nc nghỡn h
-Hệ thống sông trẻ, nhiều thác+nhiều hồ nên thuận lợi phát triển thủy lợi
<i><b>6.Cảnh quan:</b></i>
Đồng rêu-Rừng lá kim-Đầm lầy.
Chủ yếu là rừng lá kim: Thụy Điển 77%, Phần lan 55%.
Cú nhiu st, ng, crụm, titan, chỡ, km
<b>II.Đồng bằng Đông Âu</b>
<i><b>1.Vị trí-Giới hạn-Diện tích</b></i>
-Gm ng bằng Đơng Âu và Tây Âu, diện tích 5 triệu km2<sub>.</sub>
-Vĩ độ: 44 B-70 B (vĩ độ ôn đới và cận cực)° °
-Kinh độ: 8 Đ-60 Đ (tây-đông là 1500 km)° °
<i><b>2.Địa chất:</b></i>
Cả 3 vùng đồng bằng đều có nền móng chung là nền Nga có điều kiện hình
thành và quỏ trỡnh phỏt trin tng t-ging nhau
<i><b>3.Địa hình: 2 miền</b></i>
*Phớa Bắc chịu ảnh hởng của băng hà Đệ Tứ nên có nhiều dạng địa hình băng
hà, đất xấu, nghèo dinh dỡng.
*Phía Nam: ngồi phạm vi ảnh hởng băng hà, địa hình do cấu trúc nền và xâm
thực do nớc chảy.
-Đất cao: đợc nâng lên mạnh tạo thành miền đồi thấp
-§Êt thấp: do bị lún xuống, bồi trầm tích nên khá bằng phẳng
-Đất thấp cận Caxpi, mới hình thành(-28m)
<i><b>4.Khí hậu:</b></i>
ễn i chuyển tiếp. Càng xuống phía nam khí hậu càng ấm dần và cảng sang
phía Đ và ĐN tính chất lục địa càng tăng.
-Nhiệt độ về mùa hạ 8 C ở phía B và 24-25 C ở phía N. Về mùa đơng 0 C ở° ° °
phía T và -15 đến -16 C ở phía Đ.°
-Ma: ë gi÷a 600-800 mm, phÝa B 200-300 mm, phía N 100-200 mm (khô hạn
nhất)
<i><b>5.Sông ngòi: </b></i>
Rất phát triển với các sông lớn và nhiều nớc nhất châu Âu. các sơng thờng nối
dịng, phân nớc kết hợp với hệ thống kênh đào rất thuận tiện cho giao thụng
<i><b>6.Cnh quan:</b></i>
<i><b>7.Khoáng sản: sắt, than, dầu mỏ</b></i>
<b>III.Châu Âu Hecxini</b>
<i><b>1.Vị trí-Giới hạn-Diện tích</b></i>
-Gm ton b min nỳi trung bình và núi thấp của Trung Âu (là miền núi cổ
thuộc quần đảo Anh và phần lục địa phía N ng bng Tõy u)
-Diện tích khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>
<i><b>2.Địa chất-Địa hình</b></i>
-Múng un np Hecxini b bo mũn. n cui Tân sinh toàn bộ đợc nâng lên
và đứt gãy mạnh làm cho địa hình bị chia cắt tạo thành các núi trung bình, núi
thấp, thung lũng và đồng bằng xen kẽ.
-Vận động nâng lên mạnh tạo thành khối núi cao trung bình.
-Vận động nâng lên yếu tạo thành các vùng đất cao
-Lún xuống, đợc bồi trầm tích thành đồng bằng
<i><b>3.Khí hậu:</b></i>
Ơn đới hải dơng, ấm, ẩm, ơn hồ.
-Trên các đảo: mùa đơng ấm 3-6 C có nhiều s° ơng mù, mùa hạ mát 12-17 C.°
Ma nhiều 1000-3000 mm.
-Trên lục địa: độ ẩm vừa phải.
<i><b>4.Sơng ngịi:</b></i>
Khá phát triển, chia cắt bề mặt thành các thung lũng sâu, nối liền nhau bằng
kênh đào, thn tiện giao thơng
<i><b>5.C¶nh quan</b></i>
-Trên đảo nhiều đồng cỏ, rừng ít phát triển và đã bị khai thác hết
-Trên lục địa phát triển rừng lá rộng, ở đồng bằng phát triển đồng cỏ
<i><b>6.Khoáng sản: than, sắt…</b></i>
KL: Là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi nên dân c tập trung ụng nht.
<b>IV. Vùng núi An pơ - Các pát - Ban căng</b>
<i><b>1. Miền An pơ</b></i>
-Gm nỳi An p, cỏc cao nguyên, đồng bằng xung quanh
-Độ cao trung bình: 2000-3000 m, cao và đồ sộ nhất châu Âu
-Gồm nhiều dãy song song+thung lũng sâu dễ dàng giao thông
Cao nguyên trớc núi 300-800 m ở phía Bắc An pơ.
Đồng bằng sơng Pơ bằng phẳng 300-500 m ở phía Nam.
-Ma 200-2500 mm, ma nhiều nhất là sờn tây-tây bắc.
-Khí hậu và cảnh quan thay i theo ai cao.
-Sông ngòi khá phát triển và nhiều nớc.
<i><b>2. Miền Các pát</b></i>
-Gm dóy Cỏc pỏt, Ban căng, đồng bằng trung lu và hạ lu sông Đa nuýp.
-Các pát và Ban căng là một hệ thống núi liên tục và kéo dài hơn 2000 km,
phân cách nhau bằng hẻm sông Đa nuýp có tên là Cửa Sắt
- cao trung bình: 1000-1500 m, nên khơng có băng hà núi, chỉ có ít đỉnh núi
có tuyết vĩnh viễn.
-Cao ngun Tơ-răng-xin-va-ni: 400-500m
-Khí hậu mang tính chất lục địa
<b>V.Nam ¢u</b>
-Gồm 3 bán đảo lớn là Pirênê, Apennin, Ban căng
-Cũng hình thành trong giai đoạn tạo núi Tân sinh.
-Các dãy núi uốn nếp trẻ, cao và hiểm trở viền lấy các khối núi trung bình, thấp
hoặc các sơn nguyên tơng đối bằng phẳng.
-Các núi có độ cao trung bình 1500-2000 m chiếm đại bộ phận diện tích .
Còn các đồng bằng rất nhỏ bé phân bố dọc theo duyên hải.
-Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải với mùa đông ấm và ẩm ớt, mùa hạ khơ và
khá nóng.
B-N: nhiệt độ tăng dần cịn ma thì giảm đi
Đ-T: các sờn núi đón gió phía tây và tây bắc ma nhiều hơn
Do vậy cảnh quan cũng có sự phân hóa tơng ứng:
-Bắc: rừng ôn đới rụng lá theo mùa
-Nam: phát triển các loài nhiệt đới xanh quanh năm và chịu đợc hạn
-Sờn núi phía tây, tây bắc: rừng lá cứng cận nhiệt thờng xanh
-Trung tâm, đơng nam: trng cây bụi
-Ngồi ra cịn có sự thay đổi theo đai cao
<b>VI. U ran</b>
-Lµ mét xø tự nhiên riêng biệt, kéo dài theo hớng B-N, núi cao trung b×nh 1000
m.
-Chủ yếu nằm trong khí hậu ơn đới
-Khí hậu và cảnh quan thay đổi theo độ cao, hớng sờn và theo hớng bắc-nam.
-Rất phong phú về khoáng sản
<b>3.3.Thùc hµnh</b>
Hoạt động 1:
-GV đa ra hệ thống sơ đồ kinh thức về châu Âu
-SV dựa trên sơ đồ trình bày tóm tắt các kiến thức cơ bản
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng xây dựng lợc đồ kinh t-xó hi
<b>1.GV:</b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của SV:
+Giấy và c¸c dơng cơ vÏ
+Nội dung chuẩn bị đa lên lợc đồ
-Hớng dẫn:
+Những yêu cầu chung khi xây dựng lợc đồ
+Híng dÉn cơ thĨ theo tõng néi dung chn bÞ ë tổ
<b>2.SV:</b>
-Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên
-Tho luận về hình thức thể hiện cho từng nội dung nhỏ
-Hoàn thiện bảng chú giải-tên lc
<b>3.Đánh giá:</b>
-Treo cỏc lc lờn bng tng tổ cử đại diện báo cáo về nội dung và hình
thức thể hiện
-SV các tổ khác nhận xét-đóng góp ý kiến
-GV kết luận và cho điểm
<i><b>Bµi t</b><b>Ë</b><b>p</b></i>
1. Dựa vào các bảng dới đây, hãy xử lí các thông tin và rút ra các kết luận cần
thiết. Tập hợp các kiến thức phát hiện đợc kết hợp với hiểu biết của bản thân và
các tài liệu tham khảo để viết thành một báo cáo về tình hình KT-XH châu Âu.
2. Xử lí lại các bảng số liệu để có đợc các thơng tin về Liên minh châu Âu
(EU), biết rằng EU trớc đây là EU-15 và nay là EU-27
<i><b>Các quốc gia Châu Âu</b></i>
Kinh <b>TT</b> <b>Tờn nc</b> <b>Din tích ( km<sub>)</sub></b> <b>2</b> <b>Dân số năm<sub>2002</sub></b>
<b>Thủ đơ</b>
<b>Vĩ độ</b>
<b>DiƯn tÝch</b> <b>TT</b> <b>D©n sè </b> <b>TT</b>
<b>2</b> <b>Andorra</b> <b>468</b> <b>176</b> <b>68,403</b> <b>182</b> <b>Anđôra</b> <b>43 B°</b> <b>2 а</b>
<b>3</b> <b>Austria</b> <b>83,858</b> <b>112</b> <b>8,169,929</b> <b>85</b> <b>Viên</b> <b><sub>46-49</sub>B</b> <b>10-17Đ</b>
<b>Azores </b>
<b>Is. </b>
<b>(Portugal</b>
<b>)</b>
<b>2,200</b> <b>(1997)238,0<sub>00</sub></b> <b>Polta </b>
<b>Delgada</b> <b>37-38°B</b> <b>25-26°T</b>
<b>4</b> <b>Belarus</b> <b>207,595</b> <b>83</b> <b>10,335,382</b> <b>74</b> <b>Minxc¬</b> <b><sub>51-56</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>23-33</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>5</b> <b>Belgium</b> <b>30,528</b> <b>135</b> <b>10,274,595</b> <b>75</b> <b>Brucxen</b> <b><sub>50-52</sub>°B</b> <b>2-6°§</b>
<b>6</b>
<b>Bosnia </b>
<b>and </b>
<b>Herzegov</b>
<b>ina</b>
<b>51,129</b> <b>124</b> <b>3,964,388</b> <b>upload.123d<sub>oc.net</sub></b> <b>Xaraêvô</b> <b><sub>42-45</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>16-20</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>7</b> <b>Bulgaria</b> <b>110,994</b> <b>102</b> <b>7,621,337</b> <b>89</b> <b>Xôphia</b> <b><sub>42-44</sub>B</b> <b>22-28Đ</b>
<b>8</b> <b>Croatia </b> <b>56,510</b> <b>123</b> <b>4,390,751</b> <b>117</b> <b>Dagrep</b> <b><sub>42-46</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>13-19</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>9</b>
<b>Czech </b>
<b>Republic </b> <b>78,864</b> <b>114</b> <b>10,256,760</b> <b>76</b> <b>Praha</b> <b><sub>49-51</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>12-19</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>10</b> <b>DenmarkĐan Mạch</b> <b>43,094</b> <b>130</b> <b>5,368,854</b> <b>103</b> <b>Côpenhaghe</b>
<b>n</b> <b>54-65B</b> <b>8-15Đ</b>
<b>11</b> <b>Estonia</b> <b>45,227</b> <b>129</b> <b>1,415,681</b> <b>145</b> <b>Tanin</b> <b><sub>58-60</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>22-28</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>12</b>
<b>F.Y.R.O. </b>
<b>Macedon</b>
<b>ia </b>
<b>25,713</b> <b>144</b> <b>2,054,800</b> <b>140</b> <b><sub>Xcôpiê</sub></b>
<b>41-42B</b> <b>21-23Đ</b>
<b>13</b> <b>Finland</b> <b>338,145</b> <b>64</b> <b>5,183,545</b> <b>107</b> <b>Henxinki</b> <b>60-70°B</b> <b>21-32°§</b>
<b>14</b> <b>France</b> <b>543,965</b> <b>47</b> <b>59,765,983</b> <b>21</b> <b>Pari</b> <b><sub>41-51</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>5</sub><sub>°T-8°</sub><sub>§</sub></b>
<b>15</b> <b>Germany</b> <b>356,970</b> <b>62</b> <b>83,251,851</b> <b>13</b> <b>Bon</b> <b><sub>47-55</sub>°B</b> <b>6-15°§</b>
<b>16</b> <b>Greece </b> <b>131,957</b> <b>94</b> <b>10,645,343</b> <b>70</b> <b>Aten</b> <b><sub>36-42</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>20-27</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>17</b> <b>Hungary</b> <b>93,030</b> <b>108</b> <b>10,075,034</b> <b>78</b> <b>Buđapet</b> <b><sub>46-48</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>16-23</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>18</b> <b>Iceland </b> <b>103,000</b> <b>104</b> <b>279,384</b> <b>167</b> <b>Rªkiavich</b> <b><sub>64-66</sub>°B</b> <b>14-25°T</b>
<b>20</b> <b>Italy</b> <b>301,323</b> <b>70</b> <b>57,715,625</b> <b>22</b> <b>Rôma</b> <b><sub>38-47</sub>B</b> <b>6-18Đ</b>
<b>21</b> <b>Latvia</b> <b>63,700</b> <b>121</b> <b>2,366,515</b> <b>136</b> <b>Riga</b> <b><sub>56-58</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>21-28</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>22</b>
<b>Liechten</b>
<b>stein</b> <b>160</b> <b>186</b> <b>32,842</b> <b>185</b> <b>Valut</b> <b><sub>47</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>10</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>23</b> <b>Lithuania</b> <b>65,300</b> <b>120</b> <b>3,601,138</b> <b>124</b> <b>Vinlinhut</b> <b><sub>54-56</sub>°B</b> <b>21-27°§</b>
<b>24</b> <b>Luxembo<sub>urg</sub></b> <b>2,586</b> <b>164</b> <b>448,569</b> <b>160</b> <b>Luc xem </b>
<b>bua</b> <b>49-50°B</b> <b>6-7°§</b>
<b>25</b> <b>Malta</b> <b>316</b> <b>182</b> <b>397,499</b> <b>163</b> <b>Valetta</b> <b><sub>36</sub>°B</b> <b>14°§</b>
<b>26</b> <b>Moldova</b> <b>33,700</b> <b>134</b> <b>4,434,547</b> <b>116</b> <b>Kisinhôp</b> <b><sub>45-48</sub>B</b> <b>26-30Đ</b>
<b>27</b> <b>Monaco </b> <b>2.00</b> <b>190</b> <b>31,987</b> <b>186</b> <b>Mônacô Vin</b> <b><sub>44</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>7</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>28</b>
<b>Netherla</b>
<b>nds, The </b> <b>41,526</b> <b>131</b> <b>16,067,754</b> <b>59</b> <b>Amxtecđam</b> <b><sub>51-54</sub>B</b> <b>4-8Đ</b>
<b>29</b> <b>Norway </b> <b>385,639</b> <b>60</b> <b>4,525,116</b> <b>113</b> <b>Ôxlô</b> <b>58-71B</b> <b>5-31Đ</b>
<b>30</b> <b>Poland </b> <b>312,684</b> <b>68</b> <b>38,625,478</b> <b>30</b> <b>Vacxava</b> <b><sub>49-55</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>14-24</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>31</b> <b>Portugal </b> <b>92,345</b> <b>109</b> <b>10,084,245</b> <b>77</b> <b>Lixbon</b> <b><sub>37-42</sub>°B</b> <b>7-9°T</b>
<b>32</b> <b>Romania </b> <b>237,500</b> <b>80</b> <b>22,317,730</b> <b>47</b> <b>Bucaret</b> <b><sub>44-48</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>20-30</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>33</b>
<b>San </b>
<b>Marino </b> <b>61</b> <b>187</b> <b>27,730</b> <b>187</b> <b>Xan Marinô</b> <b><sub>44</sub>B</b> <b>30Đ</b>
<b>34</b> <b>Slovakia</b> <b>49,035</b> <b>126</b> <b>5,422,366</b> <b>102</b> <b>Bratixlava</b> <b><sub>48-50</sub>°B</b> <b>17-23°§</b>
<b>35</b> <b>Slovenia </b> <b>20,253</b> <b>149</b> <b>1,932,917</b> <b>141</b> <b>Liubliana</b> <b><sub>45-47</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>13-17</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>36</b> <b>Spain </b> <b>505,990</b> <b>50</b> <b>40,077,100</b> <b>29</b> <b>Mađrit</b> <b><sub>36-44</sub>B</b> <b>9T-3Đ</b>
<b>37</b> <b>Sweden </b> <b>449,964</b> <b>55</b> <b>8,876,744</b> <b>82</b> <b>Xtôckhôm</b> <b>55-69B</b> <b>12-24Đ</b>
<b>38</b>
<b>Switzerla</b>
<b>nd </b> <b>41,285</b> <b>132</b> <b>7,301,994</b> <b>91</b> <b>Bec</b> <b><sub>46-48</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>6-11</sub><sub>°</sub><sub>§</sub></b>
<b>39</b> <b>Ukraine</b> <b>603,700</b> <b>43</b> <b>48,396,470</b> <b>24</b> <b>Kiep</b> <b><sub>45-52</sub>°B</b> <b>22-40°§</b>
<b>40</b>
<b>United </b>
<b>Kingdom </b> <b>244,110</b> <b>77</b> <b>59,778,002</b> <b>20</b> <b>Luân Đôn</b> <b><sub>50-62</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>10</sub><sub>T-2</sub><sub>Đ</sub></b>
<b>41</b>
<b>Vatican </b>
<b>City</b> <b>0.44</b> <b>191</b> <b>850</b> <b>191</b> <b>Vatican</b> <b><sub>42</sub>°B</b> <b>12°§</b>
<b>42</b>
<b>Yugoslavi</b>
<b>a </b> <b>102,173</b> <b>105</b> <b>11,206,039</b> <b>68</b> <b>Bêôgrat</b> <b><sub>42-46</sub>B</b> <b>18-22Đ</b>
<b>5,953,420</b> <b>584,219,277</b>
<b>43</b> <b>Russia </b> <b>17,075,200</b> <b>1</b> <b>144,978,570</b> <b>7</b> <b>Matxcơva</b> <b><sub>41-81</sub><sub>B </sub></b> <b><sub>20</sub>Đ-170T</b>
<b>Châu Âu</b> <b>10,469,398</b> <b>729,197,847</b>
Bảng thống kê về các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu qua các thời kì
Năm Tên gọi Tên các quốc gia thành viên gia nhập Số thành viên
1973 Anh, Aixlen, Đan Mạch 9
1981 Hi Lạp 10
1986 EC và sau là EU Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha 12
1995 Thuỵ Điển, Phần Lan, áo 15
2004 Extônia, Hunggari, Latvia, Litva, Manta, Ba Lan,
Xlôvakia, Sec, Xlôvênia và CH Síp (thuộc châu á)
25
2007 Bungari, Rumani 27
EEC Europlan Economic Community (Cng đồng kinh tế châu Âu)
EC - European Community (Cộng đồng châu Âu)
địa lí một số khu vực và quốc gia thuộc châu âu
<b>I.Tù nhiªn:</b>
DiƯn tÝch 17.075.200 km2<sub> (1 thÕ giíi)</sub>
Là một đất nớc rộng lớn có lãnh thổ kéo dài trên cả 2 châu lục á-Âu, thiên
nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú.
Tọa độ địa lí: 41 B-77 B, 28 Đ-172 а ° ° °
Gåm 16 lÃnh thổ cộng hoà tự trị, 5 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị, 6 vùng và 49 miền
1.LÃnh thổ rộng lớn, vị trí quan trọng, giáp nhiều biển, nhiều quèc gia:
-Biên giới biển và đất liền là 40.000 km, tơng đơng chiều dài của xích đạo.
-Giáp 2 đại dơng v 14 nc.
2.Địa hình nhiều dạng
3.Khí hậu nhiều kiểu
Khớ hu chủ yếu là ơn đới lục địa
-Phía Tây: lục địa ơn hồ do một phần cịn đợc ảnh hởng của gió Tây ơn đới
-Phía Đơng: lục địa điển hình
Ven bê ban tích, Hắc Hải có khia hậu hải dơng
Ven Thái Bình Dơng có khí hậu gió mùa
Ven Bắc Băng Dơng khí hậu cận cực, băng giá
Phía Đông Nam, Xibia có khí hậu khô hạn, phát triển thảo nguyên
4.Sụng h nhiu, có chiều dài vào loại lớn trên thế giới: có 2 triệu dịng sơng,
tiềm năng thủy điện 400 triệu KW, khả năng sản xuất đợc hàng nghìn tỉ
kWh/năm
5.Thực, động vật đa dạng.
Thùc vËt nhiỊu kiĨu, 7 triƯu ha rõng víi trữ lợng gỗ 80 tỉ m3
-Vựng i nguyờn v rng đài nguyên (3 triệu km2<sub>) khí hậu lạnh, ẩm phát triển</sub>
rêu, địa y, cây bụi, tuần lộc, gấu trắng, hải cẩu… đất xấu.
-Vïng rõng tai ga (gÇn 50% diƯn tÝch=gÇn 10 triƯu km2<sub>) khÝ hËu Èm, rõng l¸</sub>
nhọn chiếm u thế xen với rừng hỗn hợp. Đất nông nghiệp 20-40% diện tích
nh-ng cần đợc đảm bảo về thủy lợi + bón phân để cải tạo. Độnh-ng vật có tuần lộc,
các lồi gặm nhấm, thú có lơng q…
-Vùng thảo ngun rừng và thảo ngun có khí hậu ẩm, cỏ chiếm u thế, đất
đen - màu hạt dẻ - xám, cần giữ độ ẩm thích hợp và bón phân để ci to.
-Vùng hoang mạc, bán hoang mạc cận nhiệt.
6.Tài nguyên, khoáng sản giàu có, phong phú.
Gồm:
-Tr lng 7000 t tn than đá, 60 tỉ tấn dầu,
-Đất 227 triệu ha đất trồng trọt và 373,5 triệu ha đồng cỏ/tổng số quĩ đất 2,2 tỉ
ha.
-Đất canh tác chỉ chiếm có 6% diện tích đấ tự nhiên.
-Rừng 8,8 triệu km2<sub>.</sub>
7.Bảo vệ mơi trờng và sử dụng hợp lí tài nguyên là vấn cp bỏch.
<b>II.Dân c</b>
Năm 2002 là 144.978.570 ngời (7 thế giíi)
Là một quốc gia đơng dân, nhiều dân tộc, có nhiều tỉnh, miền, khu tự trị nên
Nhà nớc cần có các chính sách phù hợp để tránh những mâu thuẫn, xung đột
sắc tộc xảy ra.
1.Dân số đông, nhiều dân tộc
Là quốc gia đông dân thứ 7 thế giới sau: Trung Quốc, ấn Độ, Hoa Kì,
Inđơnêxia, Braxin và Pakixtan
Mật độ dân số 8,5 ngời/km2<sub>, đứng thứ 174/190 quốc gia đợc thống kê.</sub>
Ph©n bố chủ yếu ở châu Âu
Chênh lệch giới tính lớn
<i><b>Khu vực Đông âu</b></i>
Có gần 100 dân téc: ngêi Nga chiÕm 4/5 d©n sè
2.Một dân tộc thơng minh-Một cờng quốc khoa học (tiềm năng lớn cha đợc
vận dụng vào thực tế)
<b>III.Kinh tÕ</b>
Có một thời cờng thịnh nhng đang trải qua những bớc biến động, thăng trầm
lịch sử của nền kinh tế khổng lồ đầy tiềm năng
1.Tríc CM tháng 10 lạc hậu
2.CM thỏng 10-nhng nm 80: phn thịnh và đóng vai trị chính trong việc tạo
3.Cuối những năm 80, đầu những năm 90: tách khỏi Liên Xơ, thời kì đầy khó
khăn, biến động.
4.Nay lµ mét cờng quốc công nghiệp nhng chủ yếu là công nghiệp nặng
Có nền kinh tế đa dạng nhng cha vợt khỏi suy tho¸i.
5.C¸c vïng kinh tÕ quan träng:
-Vïng kinh tÕ Trung tâm.
-Vùng công nghiệp U ran.
-Vùng kinh tế Nam Xibia.
-Vùng kinh tÕ quanh Xanh PªtÐc bua
<b>I.Sự ra đời và lịch sử phát triển của Liên minh châu Âu</b>
1.Mục đích thành lp
2.Quỏ trỡnh hỡnh thnh
3.Liên minh châu Âu ngày nay
EU15
Diện tích là 3234082 km2<sub>, chiếm 30,89% diện tích châu Âu, chỉ chiếm 2,17%</sub>
din tớch t ni ca th gii.
Dân số là 379591298 ngời chiếm 52,056% dân số châu Âu, chiếm 6.13% dân
số thế giới năm 2002.
Tổng GDP năm 2000: 7791,346 tỉ USD
Trô së: Brucxen (BØ)
Đơn vị tiền tệ: đồng Euro (Ecu)
Ngày 9/5 là ngày Cộng đồng châu Âu.
EU25
DiƯn tÝch lµ 3971742 km2<sub>, chiếm 37,94% diện tích châu Âu, chỉ chiếm 2,67%</sub>
din tớch t ni ca th gii.
Dân số là 454.452.000 ngời chiếm 62,32% dân số châu Âu, chiếm 7.34% dân
số thế giới năm 2002.
Tổng GDP năm: 8118,441 tỉ USD
Gồm các nớc:
1951: 6 nớc Pháp, Đức, Italia, Hà lan, Bỉ, Lucxembua
1972: kết nạp thêm 3 nớc Anh, Ailen, Đan Mạch
1980: kết nạp Hi Lạp
1986: kết nạp Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
1995: kết nạp Thụy Điển, Phần Lan, áo
1/5/2004: kết nạp thêm 10 thành viên và trở thành EU-25.
<b>II.Đặc điểm tự nhiên</b>
1.V trớ a lớ
2.Địa chất -Địa hình
3.Khí hậu-Sông ngòi
4.Đất đai-Sinh vật và các cảnh quan tiêu biểu
<b>III.Cỏc c im kinh t-xó hi:</b>
<i><b>Khu vực tây </b></i><i><b> trung âu</b></i>
1.Khái quát:
-L một khu vực kinh tế lớn nhất “Phơng Tây”, nó chiếm đến 1/4 giá trị sản
xuất công nghiệp thế giới so với 1/5 của Hoa Kì và 1/10 của Nhật Bản.
-Là khối nớc đầu tiên trong thơng mại quốc tế có tỉ trọng xuất khẩu trong GNP
đạt từ 22-23% (so với 5% của Hoa Kì và 10% của Nhật Bản.
-Có đội ngũ đơng đảo ngời lao động có trình độ văn hóa cao, tay nghề thành
thạo và một nền khoa học tiên tiến nên đạt đợc nhiều thành tựu về kinh tế
2.Các chỉ tiêu dân c và kinh tế-xã hội:
a.D©n c
Mật độ dân c EU 25 rất đông đúc 114,42 ngời/km2<sub> so với mật độ 69,65 </sub>
ng-êi/km2<sub> cña châu Âu và 41,56 ngời/km</sub>2<sub> của thế giới. </sub>
Mc đơ thị hóa cao, đạt 73% dân c.
Phân bố dân c không đều do điều kiện tự nhiên và qui mô lãnh thổ không
giống nhau: những nơi đông dân với mật độ đạt trên 100 ngời là các vùng đồng
bằng, thung lũng và các vùng duyên hải, trong đó cao nhất thuộc Manta, Hà
Lan, Bỉ, dới 100 ngời là Ai len, Hi Lạp, Tây Ban Nha và áo, những nơi có mật
độ tha hơn dới 20 ngời là các vùng núi thuộc Xcangđinavi nh Thuỵ Điển, Phần
Lan và các vùng đất phía đơng bắc nơi có các điều kiện tự nhiên ít thuận lợi
hơn (khí hậu lạnh hay mang tính lục địa cao)
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp trừ Lucxembua đạt 1,25%, Ailen đạt
1,07%, Manta 0,73%, Hà Lan là 0,53% thì nhiều nớc chỉ đạt 0,1-0,3% và một
số nớc còn lại đạt cha tới cha tới 0,1%, thậm chí nhiều nớc có mức tăng âm nh
các nớc mới gia nhập năm 2004. Cần lu ý nhiều nớc có tỉ lệ gia tăng dân số
d-ơng do nhập c.
Thu nhập bình quân đầu ngời thuộc loại cao nhất trên thế giới, EU15 đạt
20.525,62 USD/ngời/năm, EU25 đạt 17.864,24 USD/ngời/năm so với 12297,63
USD của châu Âu và 4967,47 USD của thế giới trong năm 2000.
b.Kinh tÕ:
Tổng GDP của EU 25 năm 2000 là 8118,441 tỉ USD, chiếm 90,53% GDP của
châu Âu và bằng 26,39% GDP của thế giới. Với tổng GDP nh vậy thì EU đứng
thứ 2 thế giới, xếp sau Hoa Kì và đứng trên Nhật Bản.
Tốc độ tăng trởng GDP nhìn chung thấp, thờng chỉ đạt từ 1,5-2,5%/năm trong
thời kì 1990-2000, nớc hiện có tốc độ tăng trởng GDP cao nhất EU là Ailen
7,35%, Lucxembua là 5,5%, các nớc vùng Ban tích mới gia nhập năm 2004
nh Extonia, Latvia, Litva có mức tăng trởng âm. Tuy nhiên do tổng GDP lớn
nên, giá trị tăng trởng vẫn đạt cao, ớc tính tồn khối mỗi năm GDP cũng tăng
thêm hơn 150 tỉ USD (bằng gần 5 lần GDP của Việt Nam)
Trong cơ cấu ngành thì khu vực dịch vụ ln chiếm tỉ trọng cao nhất, từ 60 đến
gần 80% GDP của mỗi nớc, nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ thờng là 1-3%
GDP, nớc có tỉ trọng nơng nghiệp cao nhất là Hi Lạp 7,9%, Litva 7,6%, nớc có
tỉ trọng nơng nghiệp thấp nhất là Lucxembua chỉ có 0,7%.
Hoạt động thơng mại phát triển mạnh đặc biệt là các hoạt động xuất nhập
khẩu. Năm 2000 tổng giá trị xuất khẩu đạt 2353,174 tỉ USD, chiếm 39,41% giá
trị xuất khẩu toàn thế giới. Tổng giá trị nhập khẩu năm 2000 là 2389,130 tỉ
USD, chiếm 38,90% giá trị nhập khẩu thế giới. Tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu trong năm 2000 đạt tới 4742,304 tỉ USD. Cán cân thơng mại âm 35,956
tỉ USD.
SX cơng nghiệp năm 1999 có điện đạt 2704,9 tỉ kWh, chiếm 19,56% sản lợng
điện thế giới, phân bón đạt 19.098.260 tấn, chiếm 12,82% sản lợng phân bón
thế giới, than đạt 588,091 triệu tấn, chiếm 13,72% sản lợng than thế gii.
Chơng IV: Châu Mĩ
4.1.Khỏi quỏt a lớ châu Mĩ
<b>4.1.1.Vị trí địa lí và các đặc điểm địa lí tự nhiên</b>
Gồm 2 lục địa là:
-Bắc Mĩ diện tích 20.360.000 km2<sub>, nếu cả đảo là 24.280.000 km</sub>2<sub>, là lục địa lớn</sub>
thứ 3 thế giới sau lục địa á-Âu và lục địa Phi.
-Nam Mĩ diện tích 17.700.000 km2<sub>, cả đảo là 17.850.000 km</sub>2<sub>.</sub>
Nên diện tích của cả châu lục là 38.060.000 km2<sub>, nếu cả các đảo l</sub>
42.130.000 km2<sub>, là châu lục lớn thứ 2 thế giới.</sub>
<b>1.Cỏc đặc điểm vị trí địa lí tự nhiên</b>
<i><b>1.1.Vị trí địa lí:</b></i>
*Tọa độ địa lí
a.Bắc Mĩ:
Nằm ở phía bắc bán cầu Tây, kéo dài từ vùng cực đến gần xích đạo.
-Điểm cực B của lục địa là mũi Murchison thuộc bán đảo Boothia 71 59’B °
-Điểm cực N là mũi Mariantơ trên eo đất Trung Mĩ 7 12’B.°
-§iĨm cùc § là mũi Cape St. Charles thuộc Canada 55 40T.
-Điểm cực T lµ mịi Cape Prince of Wales thc Alaska 168°40’T.
b.Nam Mĩ:
Nằm chủ yếu ở bán cầu Nam.
-im cc B của lục địa là mũi Gallinas 12 25’B.°
-§iĨm cùc N là mũi Froword trong eo biển Magellan 53 54N
-Điểm cực Đ là mũi Cabo Branco 31 48T.
-Điểm cực T lµ mịi Pariniad 81 19’T.°
Nh vậy chiều dài B-N khơng kể đảo khoảng 7400 km, Chiều dài Đ-T là 5150
Rõ ràng châu Mĩ là một châu lục lớn nằm trải dài theo phơng kinh
tuyến, mở rộng ở trung tâm các lục địa và thu hẹp bề ngang ở phần phía nam
các lục địa do vậy nhìn tồn bộ châu lục ta thấy thu hẹp ở phần giữa, eo đất
Trung Mĩ (có nơi chỉ cịn khoảng 50 km). Các lục địa đều có dng khi rt rừ
rt.
*Giới hạn:
-Bắc tiếp giáp Bắc Băng Dơng, Đ giáp Đại Tây Dơng và phía T giáp Thái Bình
Dơng.
-Nhìn chung bờ biển ít bị chia cắt hơn so với châu á.
-Có nhiều dòng biển nóng và lạnh chạy ven bờ:
<i><b>1.2.Địa chất</b></i>
*Bắc Mĩ:
-Thi Tin Cambri cú nn Bc Mĩ chiếm khoảng 1/2 diện tích lục địa bị biển
ngập nhiều lần, trừ khiên Canađa và khiên Laurencia. Bao quanh nền bắc Mĩ là
vòng đai các địa máng Coocđie, Gronlen và Apalat đợc bồi trầm tích dày và
sau là cơ sở cho sự phát triển của lục địa.
-Đại Cổ sinh chịu ảnh hởng của 2 chu kì tạo núi Calêđơni và Hecxini nên lục
địa Bắc Mĩ đã đợc nối liền với lục địa á-Âu thành lục địa lớn Laurasia.
-Đại Trung sinh và Tân sinh chịu ảnh hởng lớn của các chuyển động kiến tạo
nhất là các vận động uốn nếp trong các địa máng nhiều vùng đất đợc nâng lên
hình thành các hệ thống núi lớn và các vùng đất cao, song cũng có vùng do bị
*Nam MÜ:
coi là một bộ phận của của lục địa Gondwana và nối liền với nền Phi cũng chịu
ảnh hởng của các chu kì tạo núi Calêđôni và Hecxini.
-Trung và Tân sinh lục địa Gondwana bị nứt vỡ và sụt lún đã tách nền Nam Mĩ
ra khỏi nền Phi và hình thành Đại Tây Dơng. Các vận động uốn nếp đã diễn ra
mạnh mẽ ở địa máng Anđet.
-Tại lục địa Nam Mĩ thì phần Đơng đợc hình thành chủ yếu trong thời kì Tiền
Cambri bị biến đổi lâu dài, bị bóc mịn… Cịn phần Tây đợc hình thành trong
giai đoạn Tân sinh l b phn tr nht.
<i><b>1.3.Địa hình-Khoáng sản</b></i>
Cỏc dng a hỡnh núi cao và trung bình, sơn nguyên và đồng bằng cao
chiếm u thế, còn đồng bằng thấp chiếm tỉ lệ nhỏ. Về phân bố thờng chia làm 3
bộ phận các miền núi uốn nếp trẻ, cao và đồ sộ nh Coocđie và Anđet phân bố ở
phía T sau đến các đồng bằng ở trung tâm và các sơn nguyên, núi già ở phía Đ.
*Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ:
Độ cao trung bình khoảng 700 m, biên độ chia cắt bề mặt khoảng 6400
m, đứng thứ 4 sau lục địa Nam Mĩ, Phi và á-Âu. Tồn bộ lục địa có thể chia
thành 3 bộ phận nằm kéo dài theo hớng B-N:
-Miền núi Coocđie phía T: là 1 trong những hệ thống núi lớn dài tới 9000 km,
+Mạch Coocđie duyên hải
+Mạch Coocđie Nevada
+Các cao nguyên giữa núi tạo thành một chuỗi nằm kẹp giữa 2 mạch núi
cao là Coocđie Nevada ở phía T và Coocđie Larami ở phía Đ
+ Mạch Coocđie Larami
-Min nỳi Apalat phớa : là hệ thống núi theo hớng ĐB-TN dài trên 2600 km
gồm 2 bộ phận B và N phân cách nhau bởi thung lũng kiến tạo. Phần bắc
Apalat núi bị san bằng mạnh nên chỉ cao khoảng 400-500m, còn phần nam
Apalat đợc nâng lên mạnh hơn nên cao 1000-1500m.
-Các sơn nguyên và đồng bằng nằm giữa 2 miền núi Coocđie và Apalat.
+Các sơn nguyên thuộc quần đảo Bắc cực Canada và đảo Gronlen
+Bình sơn nguyên Laurenxia( đồng bằng Canada) kéo dài từ hồ Gấu
Lớn đến thung lũng sông Saint Laurence.
+Đồng bằng Lớn ( miền cao nguyên trớc núi, nằm dọc theo chân núi
phía đơng dãy Rocky) kéo dài từ hồ Nôlệ Lớn đến thung lũng sơng Rio
Grande.
+Đồng bằng Trung Tâm ở phía Đ đồng bằng Lớn kéo dài từ khu vực Hồ
Lớn đến đồng bằng thấp ven vịnh Mehico.
+Đồng bằng duyên hải ven Đại Tây Dơng và vịnh Mehico
Gồm 2 bộ phận lớn là các sơn ngun, đồng bằng phía đơng và hệ thống
núi uốn nếp Andes ở phía tây.
-Các sơn nguyên và đồng bằng phía đơng: hình thành trên vùng nền Nam Mĩ
và chiếm đại bộ phận diện tích.
+Sơn nguyên Guyana và Braxin +Cao nguyên Patagonia ở phía ĐN
+Các đồng bằng Amazon, LaPlata (Nội Địa) và Orinoco
-Hệ thống núi Andes ở phía tây ( hay còn gọi là dãy Coocđie Nam Mĩ) là hệ
thống núi uốn nếp trẻ, cao và đồ sộ bậc nhất thế giới, kéo dài theo chiều B-N
khoảng 9000km, cao 3000-5000m, gồm nhiều dãy chạy song song và có thể
chia lm 2 h thng nh:
+Hệ thống Coocdie duyên hải
+Hệ thống Coocdie chÝnh hay Andes
<i><b>1.4.KhÝ hËu:</b></i>
-Vị trí địa lí
-Hình dạng lục địa
-Cấu tạo địa hình
-Các dịng biển
-Hồn lu khí quyển: tháng 1 và tháng 7 trên phạm vi tồn châu lục
<i>*Đặc điểm các đới khí hậu:</i>
-Bắc Mĩ có đủ tất cả các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, gồm 6 đới
sau:
+§íi khÝ hËu cùc.
+§íi khÝ hËu cËn cùc.
+Đới khí hậu ơn đới: ơn đới hải dơng phía Đ và T, ơn đới lục địa và ơn
đới chuyển tiếp.
+Đới khí hậu cận nhiệt đới: cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt lục địa,
cận nhiệt ẩm điều hịa, cận nhiệt gió mùa.
+Đới khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới khơ, nhiệt đới ẩm.
+Đới khí hậu cận xích đạo
-Nam Mĩ gồm các đới sau:
+Đới khí hậu xích đạo nóng và ẩm quanh năm.
+Đới khí hậu cận xích đạo.
+Đới khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới ẩm, nhiệt đới lục địa, nhiệt đới khơ ven
bờ Thái Bình Dơng, nhiệt đới núi cao.
+Đới khí hậu cận nhiệt: cận nhiệt ẩm, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt ĐTH.
+Đới khí hậu ơn đới: ôn đới khô và ôn đới ẩm.
Nh vậy ở châu Mĩ có sự phân hóa khí hậu theo chiều B-N (có sự
đối xứng qua đờng xích đạo) và Đ-T.
<i><b>1.5.S«ng vµ hå</b></i>
Sơng ngịi BM khá phát triển, mật độ tơng đối dày và phân bố khá đều
trên toàn lục địa. So với Nm tuy BM có lợng ma hàng năm khơng lớn nhng
nằm ở các vĩ độ cao hơn, ít bị bốc hơi nên có nhiều dịng chảy. Chế độ nớc của
đa số các sơng đều có thời kì nớc lớn về cuối xuân và mùa hạ, một số sông có
nớc lớn mùa đơng chỉ có ở vùng khí hậu cận nhiệt đới. BM cũng là lục địa có
nhiều hồ, nếu chỉ tính các hồ có diện tích từ 5000 km2<sub> trở lên thì BM có 14 hồ,</sub>
thứ nhất thế giới, sau đó đến á-Âu 12, Phi 7, Ơxtrâylia 3 và NM 2.
Sơng ngịi NM cũng khá phát triển, mật độ dày và phân bố đều
trên lục địa. Đa số các sông nhiều nớc và đầy nớc quanh năm, nguồn cung cấp
nớc phụ thuộc vào chế độ ma là chính, có ít sơng có thêm nguồn cung cấp nớc
từ tuyết và băng tan trên núi nh ở BM.
<i><b>1.6.Các đới cảnh quan</b></i>
(theo nội dung giáo trình Tự nhiên các lục địa tập 1 và tập 2 )
<b>2.Các đặc điểm nhân văn, kinh tế-xã hội</b>
<i><b>a,D©n c</b></i>
Dân số châu Mĩ năm 2002 là 840.955.234 ngời, mật độ dân số TB đạt 21,0
ng-ời/km2<sub>. </sub>
<i><b>*Phân bố dân c: Nhìn chung phân bố khơng đều. Không đều giữa bắc và nam;</b></i>
đông và tây lãnh thổ.
-Bắc Mĩ dân c tập trung đông đúc tại các khu vực có điều kiện tự nhiên và điều
-Nam Mĩ dân c tập trung đông dọc theo duyên hải phía B, ĐB và ĐN, các vùng
núi Andes thuộc Colombia, Ecuado, Peru, ven biển miền trung Chile. Đông
nhất là là ĐN Braxin, N Urugoay và ĐB Achentina.
Những nơi tha dân nhất là đồng bằng Amazon, trung tâm sơn nguyên Guyana,
đồng bằng Gran-Chaco và cao nguyên Patagoni.
<i><b>*Thành phần chủng tộc: khá đa dạng, có cả 3 chủng tộc lớn ( châu Mĩ khơng</b></i>
phải là nơi phát sinh ra lồi ngời vì khơng tìm thấy dấu vết về sự tiến hóa của
các nhóm ngời cổ đại)
<i>-Ngời bản địa:</i> thuộc chủng tộc Mongoloid.
+Indien:
+Eskimo:
+Aleut trên quần đảo cùng tên.
<i>-Ngời nhập c: </i>
+Chñ yÕu là ngời thuộc chủng tộc Ơrôpêôit ( Europesid): Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha, Pháp , Anh, Hà Lan, Đức, Italia
+Nêgroid cã nguån gèc tõ ch©u Phi.
<i>-Ngời lai:</i> do sự hòa huyết giữa các chủng tộc trên nh ngời Metis( lai
<i><b>*Ngôn ngữ:</b></i>
-Bắc Mĩ phổ biến nhất là tiếng Anh; tiếng Tây Ban Nha; tiếng Pháp
-Nam Mĩ phổ biến nhất là tiếng Tây Ban Nha ở hầu hết các nớc Nam Mĩ và Bồ
Đào Nha ở Braxin.
Cã sù ph©n biƯt ra 2 khu vùc ch©u MÜ theo ngôn ngữ là châu Mĩ
Anglô-Xắcxông và châu Mĩ Latinh.
<i><b>*Châu Mĩ là một châu lục có q trình đơ thị hóa nhanh chóng và dân c</b></i>
thành thị ở các nớc thuộc châu Mĩ luôn chiếm tỉ lệ rất cao.
-Gắn với q trình cơng nghiệp hóa, các thành phố Bắc Mĩ nhất là của Hoa Kì
phát triển rất nhanh. Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam vùng Hồ Lớn và
ven Đại Tây Dơng, nối tiếp nhau tạo thành 2 dải siêu đô thị từ Boxton đến
Oasinton và từ Chicago đến Montrean. Những năm gần đây hàng loạt các
thành phố mới xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dơng của Hoa Kì
do sự phát triển của các vành đai công nghiệp nơi đây.
-Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đơ thị hóa. Tỉ lệ dân thành
thị chiếm khoảng 75% dân số những trong đó 35-45% dân thành thị đang phải
sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột với những điều kiện khó khăn. các
đơ thị lớn nhất là Xao Paolơ, Riơ đê Gianêro, Buănơt Airet.
<i><b>b,Kinh tế-xà hội</b></i>
<b>*Bắc Mĩ:</b> bao gồm Hoa Kì, Canada và Mehico.
-Nụng nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao trở thành một
nền nơng nghiệp hàng hóa.
+Lóa mì: nam Canada, bắc Hoa Kì.
+Xung phớa Nam l vựng trồng ngơ xen với lúa mì, chăn ni lợn, bị sữa.
+Ven vịnh Mehico là nơi trồng cây công nghiệp nhiệt đới nh bơng, mía… và
cây ăn quả.
+Vùng núi và cao ngun phía tây Hoa Kì có khí hậu khơ hạn, gia súc đợc
chăn thả trên đồng cỏ vào mùa xuân-hạ, đến thu-đơng đợc chuyển sang phía
đơng để vỗ béo trớc khi a vo lũ m.
+Phía tây nam Hoa Kì có khí hậu cận nhiệt, trồng nhiều cây ăn quả nh cam,
chanh vµ nho.
-Cơng nghiệp Bắc Mĩ, đặc biệt là Hoa Kì và Canada có trình độ phát triển cao,
là 2 cờng quốc công nghiệp hàng đầu của thế giới. Hoa Kì có nền cơng nghiệp
đứng đầu thế giới với đầy đủ các ngành chủ yếu, tập trung cao trong các công
ti xuyên quốc gia. Các ngành CN quan trọng của Canada là khai thác khoáng
sản, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hóa chất, cơng nghiệp gỗ, bộ giấy, CN
thực phẩm phân bố chủ yếu ở phía bắc Hồ Lớn và duyên hải ĐTD.
Các ngành CN quan trọng của Mehico là khai thác dầu khí và quặng kim
loại màu, hóa dầu, chế biến thực phẩm… tập trung ở thủ đô mehico City và các
thành phố ven vịnh Mehico..
-Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế BM, phân bố chủ yếu ở quanh
Hồ Lớn, vùng ĐB và vành đai Mặt Trời. Dịch vụ chiếm 72% GDP ở Hoa Kì,
68% ở Canada và Mehico ( đối chiếu với bảng số liệu đã cho về đóng góp GDP
của các ngành kinh tế của các nớc châu Mĩ).
-Hợp tác kinh tế, 3 nớc thông qua Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA)
vào năm 1993 để tăng cờng cạnh tranh trên thị trờng quốc tế.
*Trung vµ Nam MÜ
-Nơng nghiệp nơi đây có chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề với 2 hình
thức chủ yếu là đại điền trang và tiểu điền trang. Còn đại bộ phận nơng dân lại
khơng có ruộng đất phải đi làm th. Ngồi ra cịn có hình thức đồn điền của
các cơng ti t bản nớc ngồi nh Hoa Kì, Anh đợc đầu t hiện đại, kết hợp SX với
chế biến và xuất khẩu các mặt hàng nông sản có giá trị.
Ngành trồng trọt thờng mang tính độc canh, mỗi quốc gia trồng một vài
loại cây công nghiệp hoặc cây ăn quả để xuất khẩu. Nhìn chung các nớc tuy có
SX lơng thực song khơng đủ mà thờng phải nhập từ nớc ngồi nên rất dễ lệ
thuộc Hoa Kì.
Braxin, Achentina, Urugoay và Paragoay phát triển chăn ni bị thịt, bị
sữa với qui mơ lớn nhờ có nhiều đồng cỏ rộng tơi tốt. Trên sờn núi Anđet cịn
ni cừu, lạc đà Lama. Peru rất phát triển nghề đánh cá biển.
-C«ng nghiệp: Braxin, Achentina, Chile, Venexuela là những nớc CN mới có
nền KT phát triển nhất khu vực, các ngành CN chủ yếu gồm cơ khí chế tạo, lọc
dầu, hóa chất, dÖt, thùc phÈm..
Các nớc thuộc Andes và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh CN khai
Các nớc trong vùng biển Caribe CN chủ yếu là sơ chế nông sản, chế biến
thực phẩm nh SX đờng, đóng hộp hoa quả.
<i><b>35 quốc gia Châu Mĩ</b></i>
V
Kinh
<b>TT</b>
<b>Tên nớc</b> <b>Diện tích<sub>( km</sub>2<sub> )</sub></b> <b>Dân số năm<sub>2002</sub></b>
<b>Th ụ</b>
<b>ng/km2</b>
<b>Diện tích</b> <b>TT</b> <b>DS ( ngêi)</b> <b>TT</b>
<b>442</b> <b>178</b> <b>67,448</b> <b>183</b>
<b>2</b> <b>Argenti<sub>na</sub></b> <b>2,780,400</b> <b>8</b> <b>37,812,817</b> <b>31</b> <b>Buênôt </b>
<b>Airet</b>
<b>13,6</b> <b><sub>22-55</sub><sub>N</sub></b> <b><sub>56-74</sub><sub>T</sub></b>
<b>3</b>
<b>Bahama</b>
<b>s, The</b> <b>13,939</b> <b>153</b> <b>300,529</b> <b>166</b> <b>Natxô</b> <b>21,6</b> <b><sub>24-29</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>75-79</sub><sub>°T</sub></b>
<b>4</b> <b>Barbad<sub>os</sub></b> <b>430</b> <b>179</b> <b>276,607</b> <b>168</b> <b>Britgi¬ </b>
<b>Tao</b>
<b>643,3</b> <b><sub>13</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>59</sub><sub>°T</sub></b>
<b>5</b> <b>Belize</b> <b>22,965</b> <b>146</b> <b>262,999</b> <b>169</b> <b>Benm«pa</b>
<b>n</b>
<b>11,5</b> <b>15-18°B</b> <b>88-89°T</b>
<b>6</b> <b>Bolivia </b> <b>1,098,581</b> <b>27</b> <b>8,445,134</b> <b>84</b> <b>La Pax¬ </b>
<b>(*)</b>
<b>7,7</b> <b><sub>10-23</sub>°N</b> <b>58-70°T</b>
<b>7</b> <b>Brazil</b> <b>8,547,404</b> <b>5</b>
<b>176,029,56</b>
<b>0</b> <b>5</b> <b><sub>Braxilia</sub></b> <b><sub>20,6</sub></b> <b><sub>5</sub><sub>°B-34°N</sub></b> <b><sub>35-75</sub><sub>T</sub></b>
<b>8</b> <b>Canada</b> <b>9,970,610</b> <b>2</b> <b>31,902,268</b> <b>35</b> <b>Ôttaoa</b> <b>3,2</b> <b><sub>43-82</sub>B</b> <b>53-141T</b>
<b>9</b> <b>Chile</b> <b>756,626</b> <b>37</b> <b>15,498,930</b> <b>60</b> <b>Xantiag«</b> <b>20,5</b> <b><sub>18-56</sub><sub>°N</sub></b> <b><sub>67-75</sub><sub>°T</sub></b>
<b>10</b>
<b>Colombi</b>
<b>a</b> <b>1,141,748</b> <b>25</b> <b>41,008,227</b> <b>28</b> <b>B«g«ta</b> <b>35,9</b> <b><sub>4</sub><sub>°N-12°B</sub></b> <b><sub>67-79</sub><sub>°T</sub></b>
<b>11</b> <b>Costa <sub>Rica</sub></b> <b>51,060</b> <b>125</b> <b>3,834,934</b> <b>121</b> <b>Xan </b>
<b>Hôxê</b>
<b>75,1</b> <b><sub>9-11</sub>B</b> <b>83-86T</b>
<b>12</b> <b>Cuba</b> <b>114,525</b> <b>99</b> <b>11,224,321</b> <b>67</b> <b>La </b>
<b>Habana</b>
<b>98,0</b> <b><sub>20-23</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>75-85</sub><sub>°T</sub></b>
<b>13</b>
<b>Dominic</b>
<b>a </b> <b>750</b> <b>169</b> <b>70,158</b> <b>181</b> <b>Rôđô</b> <b>93,5</b> <b><sub>16</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>62</sub><sub>T</sub></b>
<b>14</b>
<b>Dominic</b>
<b>an </b>
<b>Republi</b>
<b>c </b>
<b>48,400</b> <b>127</b> <b>8,721,594</b> <b>83</b> <b>XantôĐô</b>
<b>mingô</b>
<b>180,2</b> <b><sub>17-20</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>68-72</sub><sub></sub><sub>Đ</sub></b>
<b>15</b> <b>Ecuador</b> <b>272,045</b> <b>73</b> <b>13,447,494</b> <b>61</b> <b>Kit«</b> <b>49,4</b> <b><sub>2</sub>°B-5°N</b> <b>76-81°T</b>
<b>16</b>
<b>El </b>
<b>Salvado</b>
<b>r </b>
<b>21,041</b> <b>148</b> <b>6,353,681</b> <b>97</b> <b><sub>Xan </sub></b>
<b>Xanva®o</b>
<b>302,0</b> <b><sub>13-14</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>88-90</sub><sub>°T</sub></b>
<b>17</b> <b>Grenad<sub>a</sub></b> <b>344</b> <b>181</b> <b>89,211</b> <b>178</b> <b>Xanh </b>
<b>Gioocgi¬</b>
<b>259,3</b> <b>12°B</b> <b>62°T</b>
<b>18</b> <b>Guatem<sub>ala</sub></b> <b>108,889</b> <b>103</b> <b>13,314,079</b> <b>62</b> <b>Goatªma</b>
<b>la</b>
<b>122,3</b> <b><sub>14-18</sub>°B</b> <b>88-93°T</b>
<b>19</b> <b>Guyana </b> <b>214,969</b> <b>82</b> <b>698,209</b> <b>154</b> <b>Gioocgi¬ </b>
<b>Tao</b>
<b>3,2</b> <b><sub>2-8</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>57-62</sub><sub>°T</sub></b>
<b>20</b> <b>Haiti</b> <b>27,750</b> <b>141</b> <b>7,063,722</b> <b>92</b> <b>Pott« </b>
<b>Prin</b>
<b>21</b> <b>Hondur<sub>as</sub></b> <b>112,492</b> <b>101</b> <b>6,560,608</b> <b>95</b> <b>Têguxiga</b>
<b>npa</b>
<b>58,3</b> <b><sub>13-16</sub>B</b> <b>84-90T</b>
<b>22</b> <b>Jamaica</b> <b>10,991</b> <b>157</b> <b>2,680,029</b> <b>134</b> <b>Kinxtơn</b> <b>243,8</b> <b><sub>17-18</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>77-79</sub><sub>T</sub></b>
<b>23</b> <b>Mexico</b> <b>1,964,382</b> <b>14</b> <b>103,400,170</b> <b>11</b> <b>Mêhicô </b>
<b>Xity</b>
<b>52,6</b> <b><sub>15-32</sub>B</b> <b>87-117°T</b>
<b>24</b>
<b>Nicarag</b>
<b>ua</b> <b>129,494</b> <b>95</b> <b>5,023,818</b> <b>109</b> <b>Managoa</b> <b>38,8</b> <b><sub>11-15</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>84-88</sub><sub>°T</sub></b>
<b>25</b> <b>Panama</b> <b>75,517</b> <b>115</b> <b>2,882,329</b> <b>130</b> <b>Panama</b> <b>38,2</b> <b><sub>9</sub>°B</b> <b>80°T</b>
<b>26</b> <b>Paragua<sub>y</sub></b> <b>406,752</b> <b>58</b> <b>5,884,491</b> <b>99</b> <b>Axunxi«</b>
<b>n</b>
<b>14,5</b> <b><sub>19-27</sub><sub>°N</sub></b> <b><sub>57-58</sub><sub>°T</sub></b>
<b>27</b> <b>Peru</b> <b>1,285,216</b> <b>19</b> <b>27,949,639</b> <b>38</b> <b>Lima</b> <b>21,7</b> <b><sub>0-19</sub>°N</b> <b>69-82°T</b>
<b>28</b>
<b>St. Kitts</b>
<b>and </b>
<b>Nevis</b>
<b>269</b> <b>184</b> <b>38,736</b> <b>184</b> <b><sub>Basª </sub></b>
<b>Tªrª</b>
<b>144,0</b> <b><sub>17</sub><sub>°B</sub></b> <b><sub>62</sub><sub>°T</sub></b>
<b>29</b>
<b>St. </b>
<b>Lucia</b> <b>616</b> <b>174</b> <b>160,145</b> <b>173</b> <b>Caxtri</b> <b>260,0</b> <b><sub>14</sub>°B</b> <b>61°T</b>
<b>30</b>
<b>St. </b>
<b>Vincent </b>
<b>and the </b>
<b>Grenadi</b>
<b>nes</b>
<b>389</b> <b>180</b> <b>116,394</b> <b>175</b> <b>Kinxtao</b> <b>299,2</b> <b>13°B</b> <b>61°T</b>
<b>31</b> <b>Surina<sub>me</sub></b> <b>163,265</b> <b>90</b> <b>436,494</b> <b>161</b> <b>Paramari</b>
<b>b«</b>
<b>2,7</b> <b><sub>2-6</sub>B</b> <b>54-58T</b>
<b>32</b>
<b>Trinidad</b>
<b>and </b>
<b>Tobago</b>
<b>5,128</b> <b>161</b> <b>1,163,724</b> <b>149</b> <b><sub>Po Ôp </sub></b>
<b>Xpên</b>
<b>226,9</b> <b><sub>10-11</sub><sub>B</sub></b> <b><sub>61-62</sub><sub>°T</sub></b>
<b>33</b>
<b>United </b>
<b>States </b> <b>9,629,047</b> <b>3</b> <b>280,562,490</b> <b>3</b> <b><sub>Oasint¬n</sub></b> <b><sub>29,1</sub></b>
<b>25-49°B</b> <b>67-125°T</b>
<b>34</b> <b>Urugua<sub>y</sub></b> <b>176,215</b> <b>88</b> <b>3,386,575</b> <b>126</b> <b>Môntêviđ</b>
<b>êô</b>
<b>19,2</b> <b><sub>30-35</sub><sub>N</sub></b> <b><sub>54-59</sub><sub>T</sub></b>
<b>35</b>
<b>Venezu</b>
<b>ela</b> <b>912,050</b> <b>32</b> <b>24,287,670</b> <b>43</b> <b>Caracat</b> <b>29,6</b> <b>1-12°B</b> <b>60-73°T</b>
<b>Ch©u MÜ</b> <b>40,064,741</b>
<b>840,955,23</b>
<b>4</b> <b><sub>21,0</sub></b>
<b>Ghi chú:</b> Tổng diện tích khi thống kê dân số là 40.064.741 km2<sub> cha tính đảo Groenland</sub>
II.Khái
<b>1. GV giới thiệu hoặc cho SVtự trình bày về cấu tạo của châu Mĩ</b>
-Bc M din tớch 20.360.000 km2<sub>, nu cả đảo là 24.280.000 km</sub>2<sub>, là lục địa lớn</sub>
thứ 3 thế giới sau lục địa á-Âu và lục địa Phi.
-Nam Mĩ diện tích 17.700.000 km2<sub>, cả đảo là 17.850.000 km</sub>2<sub>.</sub>
Nên diện tích của cả châu lục là 38.060.000 km2<sub>, nếu cả các đảo là</sub>
42.130.000 km2<sub>.</sub>
<i>2. SV sử dụng hình 15, trang 41 của giáo trình biểu hiện 12 xứ tự nhiên thuộc</i>
<i>3 khu vực địa lí tự nhiên của Bắc Mĩ để xác định trên BĐ tự nhiên phạm vi,</i>
<i>SV có thể lập sơ đồ hệ thống các khu vực và xứ tự nhiên của Bắc Mĩ theo nội</i>
<i>dung nh sau:</i>
<i><b>A,Bắc Bắc Mĩ: gồm 3 xứ là </b></i>
+Quần o Bc cc Canada
+ o Grnlen
+ Sơn nguyên Laurensia.
<i><b>B,Đông Bắc Mĩ: gồm 4 xứ tự nhiên là </b></i>
+Đồng bằng Trung tâm
+Đồng bằng Lớn
+Núi Apalat
+Đồng bằng Duyên hải.
<i><b>C,Tây Bắc Mĩ: gồm 5 xứ là </b></i>
+Coocdie Alaxca
+Coocdie Canada
+Coocdie Hoa Kì
+Sơn nguyªn Mehico
+Trung Mĩ ( eo đất Trung Mĩ và các quần đảo trongvịnh Caribe)
<i>3. Căn cứ vào phạm vi, giới hạn của từng khu vực SV tiến hành phân tích trên</i>
<i>BĐ, kết hợp với các kiến thức phần khái quát để hình thành các đặc điểm tự</i>
<i>nhiên của từng khu vực.</i>
-Vị trí địa lí: phạm vi - giới hạn - kích thớc - tọa độ ĐL - tiếp giáp - các đặc
tr-ng địa lí và đánh giá ảnh hởtr-ng của vị trí ĐL đối với các thành phần tự nhiên.
-Địa chất: cấu trúc địa chất – lịch sử địa chất – các vận động địa chất lớn ở
các thời kì - ảnh hởng của điạ chất đối với việc hình thành địa hình và các mỏ
khống sản.
-Địa hình: đặc điểm chung của địa hình – các dạng địa hình chính và phân bố
- ảnh hởng của địa hình đối với các thành phần tự nhiên khác.
-Khí hậu: vai trị ảnh hởng của các nhân tố hình thành khí hậu: VTĐL, địa
hình, lớp phủ thực vật, hồn lu khí quyển - đặc điểm khí hậu và các đới, kiểu
khí hậu.
-Sơng ngịi: đặc điểm chung – các sơng hồ lớn – mối quan hệ giữa các thành
phần tự nhiên trong việc hình thành các đặc điểm của sơng ngịi (đặc biệt là
khí hậu và địa hình).
-Sinh vËt+Thỉ nhìng=c¶nh quan…
<i>4.Căn cứ các kiến thức phát hiện đợc SV xây dựng thành một báo cáo tổng hợp</i>
<i>hay một bảng thống kê về đặc điểm các xứ, khu vực địa lí tự nhiên của Bắc Mĩ.</i>
<i>5. Bài tập về nhà: SV dựa vào mô hình khai thác kiến thức về Bắc Mĩ để tự</i>
<i>mình tiến hành phân tích, tổng hợp các nội dung tơng tự về các khu vực và xứ</i>
<i>tự nhiên của Nam Mĩ.</i>
A-B¾c cđa B¾c MÜ
<b>1.Vị trí địa lí:</b>
chiếm đại bộ phận Canada khoảng trên 7 triệu km2<sub>. Tổng diện tích của khu vực</sub>
khoảng 11 triệu km2<sub> so với 24 triệu km</sub>2<sub> của tồn lục địa.</sub>
*Nằm ở phía bắc của lục địa khoảng từ 42-84 B, lên tới các vĩ độ cao nhất của°
lục địa. Kích thớc lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho sự phân hóa tự nhiên
theo chiều B-N và Đ-T.
*Tiếp giáp các biển thuộc Bắc Băng Dơng và dịng biển lạnh ở phía Bắc, hệ
thống Coocdie ở phía T ĐạiTây Dơng và dịng biển lạnh phớa , phớa N l
trung tõm lc a.
<b>2. Địa chất - Địa hình:</b>
* L mt b phn ca nn Bắc Mĩ đã trải qua lịch sử địa chất lâu dài với các
vận động địa chất phức tạp nhng đã cơ bản kết thúc từ Trung sinh ( sau này ở
thời kì băng hà Đệ Tứ có ảnh hởng đến đặc điểm sau cùng của địa hình), nên
đợc coi là bộ phận đợc thành tạo sớm nhất của lục địa. Chính vì vậy mà đặc
tr-ng địa hình có dạtr-ng khối, khá bằtr-ng phẳtr-ng, ít dạtr-ng địa hình cao, khốtr-ng sản
khá phong phú.
*Địa hình đảo Grơnlen (xem hình 16 trang 42 về lát cắt ĐH), quần đảo Bắc
cực là các đảo núi, sơn nguyên Laurensia là đồng bằng Canada chiếm phần lớn
diện tích, các dạng địa hình thấp hớng về phía bắc: vịnh Hớt sơn tạo điều kiện
cho khơng khí lạnh cực dễ xâm nhập sâu xuống phía nam, nhng lại hạn chế
ảnh hởng của biển theo hớng T-Đ.
<b>3.KhÝ hËu:</b>
Rất giá lạnh đặc biệt là đảo Grơnlen nhiệt độ mùa động xuống đến -70 C, mùa°
Quần đảo Bắc cực Canada còn nhiều dấu vết của băng hà đệ Tứ ( các phio) ,
ngày nay cịn có cả băng hà hiện đại. Khí hậu nơi đây là khí hậu cực và cận
cực, thời tiết quanh năm giá buốt, mùa đông nhiệt độ xuống tới –32, -36 C;°
nhiệt độ mùa hạ cũng không vợt quá 10 C.°
Sơn nguyên Laurensia, chịu ảnh hởng mạnh của băng hà đệ Tứ, bị san bằng.
Khí hậu có ấm hơn nhng mang tính lục địa sâu sắc, mùa hạ ngắn, thời gian có
nhiệt độ trên 0 C chỉ khoảng 2-3 tháng, cịn mùa đơng thì lạnh kéo dài, nhiệt°
độ dới 0 C, thậm chí có th t -50 C.
<b>4.Sông hồ: </b>Nhìn chung ít phát triển trừ sơn nguyên Laurensia, có nhiều hồ nh
vùng Xcăngdinavi.
<b>5.Cnh quan:</b> thống trị trên toàn bộ khu vực là cảnh quan đồng rêu và đồng
rêu-rừng và một ít bãi cỏ.
-Grơnlen và quần đảo Bắc cực Canada hầu hết là băng tuyết bao phủ quanh
năm
-Sơn ngun Laurensia cịn có rừng lá kim phát triển ở các vĩ độ thấp.
b-Đông của bc m
Gồm 4 xứ tự nhiên là Đồng bằng Trung tâm + Đồng bằng Lớn + Núi Apalat +
Đồng bằng Duyên hải.
c-tây của bắc mĩ
Gm 5 x l Coocdie Alaxca+Coocdie Canada+Coocdie Hoa Kì+Sơn nguyên
Mehico+Trung Mĩ (eo đất Trung Mĩ và các quần đảo trongvịnh Caribe)
GV chia SV làm 9 nhóm nhỏ, mỗi nhóm tự nghiên cứu, tìm hiểu về 1 xứ tự
nhiên trong 2 khu vực tự nhiên còn lại, thời gianlàm việc nhóm là 15 phút, sau
đó các nhóm tiến hành báo cáo nhanh kết quả làm việc của mình.
GV nhận xét và đánh giá kết làm việc các nhóm và giao bài tập về nhà:
<i><b>1. Xác định phạm vi giới hạn và các đặc trng địa lí của khu vực</b></i>
<i>- Đọc tên các quốc gia Nam Mĩ: </i>
+ Gåm 12 quèc gia là Achentina, Bôlivia, Braxin, Chilê, Côlômbia, Êcuađo,
Guyana, Paragoay, Pêru, Xurinam, Urugoay, Vªnªxuªla
+ Và phần lãnh thổ Guyan thuộc Pháp ( một tỉnh hải ngoại của Pháp có diện
tích 91.000 km2<sub>, thủ phủ: Cayen). Quần đảo Falkland (Islas Malvinas) thuộc</sub>
Anh ở phía đơng nam Nam Mĩ. Quần đảo St. Helena thuộc Anh…
<i>-Xác định phạm vi giới hạn của Nam Mĩ trên BĐ</i>
<i>-Xác định tọa độ địa lí</i>
N»m chđ u ở bán cầu Nam.
-im cc B ca lc a l mũi Gallinas 12 25’B.°
-Điểm cực N là mũi Froword trong eo biển Magellan 53 54’N (cả quần đảo°
Đất Lửa –Tierra del Fuego thì là mũi Hoorn gần vĩ tuyến 56 N).
-Điểm cực Đ là mũi Cabo Branco 31 48T.
-Điểm cực T lµ mịi Pariniad 81 19’T.°
Nh vậy chiều dài B-N không kể đảo khoảng 7400 km, chiều dài Đ-T là 5150
km.
-DiƯn tÝch 17.793.000 km2
<b>TT</b> <b>Tªn níc</b> <b>DiƯn tÝch ( km2<sub> )</sub></b> <b><sub>Dân số năm</sub></b>
<b>2002</b> <b>Th ụ</b> <b>ng/km</b>
<b>2</b> <b><sub>V </sub></b> <b><sub>Kinh độ</sub></b>
<b>DiÖn tÝch</b> <b>TT</b> <b><sub>DS ( ngêi)</sub></b> <b><sub>TT</sub></b>
<b>1</b> <b>Argentina</b> <b>2,780,400</b> <b>8</b> <b>37,812,817</b> <b>31</b> <b><sub>Buênôt Airet</sub></b> <b>13,6</b> <b><sub>22-55N</sub></b> <b><sub>56-74T</sub></b>
<b>2</b> <b>Bolivia </b> <b>1,098,581</b> <b>27</b> <b>8,445,134</b> <b>84</b> <b><sub>La Pax¬ (*)</sub></b> <b>7,7</b> <b><sub>10-23°N</sub></b> <b><sub>58-70°T</sub></b>
<b>3</b> <b><sub>Brazil</sub></b> <b>8,547,404</b> <b>5</b> <b>176,029,560</b> <b>5</b> <b>Braxilia</b> <b>20,6</b> <b><sub></sub></b>
<b>5°B-34°N</b> <b>35-75°T</b>
<b>4</b> <b>Chile</b> <b>756,626</b> <b>37</b> <b>15,498,930</b> <b>60</b> <b><sub>Xantiag«</sub></b> <b>20,5</b> <b><sub>18-56°N</sub></b> <b><sub>67-75°T</sub></b>
<b>5</b> <b>Colombia</b> <b>1,141,748</b> <b>25</b> <b>41,008,227</b> <b>28</b> <b>B«g«ta</b> <b>35,9</b> <b><sub></sub></b>
<b>4°N-12°B</b>
<b>67-79°T</b>
<b>6</b> <b>Ecuador</b> <b>272,045</b> <b>73</b> <b>13,447,494</b> <b>61</b> <b><sub>Kit«</sub></b> <b>49,4</b> <b><sub>2°B-5°N</sub></b> <b><sub>76-81°T</sub></b>
<b>7</b> <b>Guyana </b> <b>214,969</b> <b>82</b> <b>698,209</b> <b>154</b> <b><sub>Gioocgi¬ Tao</sub></b> <b>3,2</b> <b><sub>2-8°B</sub></b> <b><sub>57-62°T</sub></b>
<b>8</b> <b>Paraguay</b> <b>406,752</b> <b>58</b> <b>5,884,491</b> <b>99</b> <b><sub>Axunxi«n</sub></b> <b>14,5</b> <b><sub>19-27°N</sub></b> <b><sub>57-58°T</sub></b>
<b>9</b> <b>Peru</b> <b>1,285,216</b> <b>19</b> <b>27,949,639</b> <b>38</b> <b><sub>Lima</sub></b> <b>21,7</b> <b><sub>0-19°N</sub></b> <b><sub>69-82°T</sub></b>
<b>10</b> <b>Suriname</b> <b>163,265</b> <b>90</b> <b>436,494</b> <b>161</b> <b><sub>Paramarib«</sub></b> <b>2,7</b> <b><sub>2-6°B</sub></b> <b><sub>54-58°T</sub></b>
<b>11</b> <b>Uruguay</b> <b>176,215</b> <b>88</b> <b>3,386,575</b> <b>126</b> <b><sub>Môntêviđêô</sub></b> <b>19,2</b> <b><sub>30-35°N</sub></b> <b><sub>54-59°T</sub></b>
<b>12</b> <b>Venezuela</b> <b>912,050</b> <b>32</b> <b>24,287,670</b> <b>43</b> <b><sub>Caracat</sub></b> <b>29,6</b> <b><sub>1-12°B</sub></b> <b><sub>60-73°T</sub></b>
<b>Nam MÜ</b> <b>17,755,271</b> <b>354,885,240</b> <b><sub>19.99</sub></b>
<i><b>2. Địa chất</b></i>
-Tin Cambri v C sinh có nền Nam Mĩ với 3 bộ phận nền kết tinh lộ ra là
khiên Guyana, Tây Braxin và Đông Braxin. Giữa các khiên là những máng nền
Amazonas, Paranaiba, Parana và Chaco-Pampa. Nền Nam Mĩ ở Cổ sinh đợc
coi là một bộ phận của của lục địa Gondwana và nối liền với nền Phi cũng chịu
ảnh hởng của các chu kì tạo núi Calêđơni và Hecxini.
-Trung và Tân sinh lục địa Gondwana bị nứt vỡ và sụt lún đã tách nền Nam Mĩ
ra khỏi nền Phi và hình thành Đại Tây Dơng. Các vận động uốn nếp đã diễn ra
mạnh mẽ ở địa máng Anđet.
-Tại lục địa Nam Mĩ thì phần Đơng đợc hình thành chủ yếu trong thời kì Tiền
Cambri bị biến đổi lâu dài, bị bóc mịn… Cịn phần Tây đợc hình thành trong
giai đoạn Tân sinh l b phn tr nht.
<i><b>3. Địa hình</b></i>
Gm 2 b phận lớn là các sơn ngun, đồng bằng phía đơng và hệ thống
núi uốn nếp Andes ở phía tây.
-Các sơn ngun và đồng bằng phía đơng: hình thành trên vùng nền Nam Mĩ
và chiếm đại bộ phận diện tích.
+Sơn nguyên Guyana và Braxin bị san bằng lâu dài nên bề mặt tơng đối
bằng phẳng, phổ biến là các địa hình đồi và núi thấp 300-800m xen với các cao
nguyên bậc thang hay các khối núi tảng đợc nâng lên khá cao 2000m. Tất cả
các dạng này nhìn chung đều có bề mặt khá bằng phẳng.
+Cao nguyên Patagonia ở phía ĐN lục địa cũng bị san bằng lâu dài và bị
nâng lên, hạ xuống nhiều lần nên hình thành các cao nguyên nằm ở độ cao
khác nhau.
+Các đồng bằng Amazon, LaPlata ( Nội Địa) và Orinoco hình thành từ
các máng nền đợc bồi trầm tích dày nên bề mặt thấp và bằng phẳng.
-Hệ thống núi Andes ở phía tây ( hay còn gọi là dãy Coocđie Nam Mĩ) là hệ
thống núi uốn nếp trẻ, cao và đồ sộ bậc nhất thế giới, kéo dài theo chiều B-N
khoảng 9000km, cao 3000-5000m, gồm nhiều dãy chạy song song và có thể
chia làm 2 hệ thống nhỏ:
+Hệ thống Coocdie duyên hải gồm các dãy núi thấp chạy sát ven bờ
Thái Bình Dơng, nhng không liên tục, bị đứt đoạn và phân cách với dãy
Coocdie chính bằng thung lũng kiến tạo hẹp.
+Hệ thống Coocdie chính hay Andes là hệ thống cao và đồ sộ nhất, gồm
nhiều dãy chạy song song, có nhiều khối núi và núi lửa cao 6000-7000m.
SV lập lát cắt địa hình Nam Mĩ và so sánh đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ
và Nam Mĩ.
<i><b>4. KhÝ hËu</b></i>
-Vị trí ĐL: phần lớn Nam Mĩ nằm ở các vĩ độ thấp nên nhận đợc lợng bức xạ
Mặt Trời lớn hơn.
-Địa hình cũng làm a/h sự di chuyển các khối khí từ phía T vào nội địa nhng
a/h ít hơn đối với các khối khí từ phía Đ vào. Ngồi ra thì ở miền núi cao cũng
có sự phân hóa khí hậu theo đai cao.
-Các dịng biển cũng là một nhân tố tác động mạnh mẽ đến khí hậu vùng
dun hải.
-Hoµn lu khÝ qun:
<i>+Tháng 1</i> ( mùa hạ NBC-nhng lu ý Nam Mĩ vẫn có 1 bộ phận nhỏ ở
BBC) lục địa Nam Mĩ hình thành 1 trung tâm áp thấp ở vùng xích đạo và nhiệt
đới. Còn áp cao Acoras ở Bắc ĐTD dịch xuống phía N bao phủ rìa phía B lục
dịa, trong khi áp cao N ĐTD và N TBD bao phủ rìa phía Đ và phía T lục dịa.
thành gió B hoặc ĐB trở thành gió mùa xích đạo của NBC mang theo khối khí
Tại vùng phía Đ có gió mậu dịch từ áp cao N ĐTD theo hớng Đ hoặc ĐB mang
ma nhiều cho ĐN Braxin và ĐB Achentina.
Tại vùng phía T do a/h của trạng thái áp cao, gió mậu dịch N, TN và dòng biển
lạnh Peru nên thời tiết khô, trong sáng và không có ma.
Phớa N lc địa từ vĩ tuyến 37-38 N trở xuống nằm trong phạm vi hoạt động°
của gió T nên vùng N Chilê có ma khá lớn, cịn cao ngun Patagoni nằm bên
trong nội địa nên suốt năm khô ráo.
<i>+Tháng 7:</i> phần N lục địa bị hóa lạnh, các đại áp cao dịch về phía B nên phần
B lục địa chịu a/h của áp thấp xích đạo. Gió mậu dịch ĐB từ áp cao Acoras chỉ
thổi đến rìa phía B và gây ma khá nhiều cho vùng B sơn nguyên Guyana. Vùng
đồng bằng Orinoco và N sơn nguyên Guyana cũng có ma nhiều do gió mùa TN
với khối khí xích đạo xâm nhập. Nh vậy phần B lục địa là thời kì ma nhiều.
Phía Đ có gió mậu dịch từ áp cao N ĐTD theo hớng Đ và ĐB kết hợp a/h dòng
biển nóng Braxin nên có ma nhiều nhất là sờn phía TB. Khi vào sâu nội địa và
vợt qua các dãy núi phía Đ sơn nguyên Braxin đến đồng bằng Amazon thì độ
ẩm và lợng ma giảm đi rõ rệt.
Phần ĐN sơn nguyên Braxin và B Achentina có hoạt động của khí xốy trên
fron ơn đới nên thời tiết hay thay đổi và ma tơng đối nhiều.
Phần phía N ở các vĩ tuyến ơn đới và cận nhiệt có hoạt động của gió T và khí
xốy cũng làm thời tiết thay đổi và có ma.
Khu vực có ma nhiều nhất là các sờn núi phía T dãy Andes nơi đón gió trực
tiếp từ TBD vào, cịn cao ngun Patagoni vẫn là nơi khô ráo và trở thành 1
Phần phía T từ 30 N -4 N do a/h của áp cao N TBD và gió mậu dịch N, ĐN° °
nên thời tiết thờng xun khơ và tơng đối lạnh. Vùng dun hải phía T thuộc
Ecuador và Colombia nằm trong đới áp hạ xích đạo, thờng có gió mùa TN thổi
đến nên có ma rất nhiều.
<i>*Đặc điểm các đới khí hậu</i>
Nam Mĩ gồm các đới sau:
+Đới khí hậu xích đạo nóng và ẩm quanh năm.
+Đới khí hậu cận xích đạo.
+Đới khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới ẩm, nhiệt đới lục địa, nhiệt đới khô ven bờ
Thái Bình Dơng, nhiệt đới núi cao.
+Đới khí hậu cận nhiệt: cận nhiệt ẩm, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt ĐTH.
+Đới khí hậu ơn đới: ơn đới khơ và ụn i m.
<i><b>5. Sông và hồ</b></i>
Sụng ngũi NM cng khỏ phát triển, mật độ dày và phân bố đều trên lục
địa. Đa số các sông nhiều nớc và đầy nớc quanh năm, nguồn cung cấp nớc phụ
thuộc vào chế độ ma là chính, có ít sơng có thêm nguồn cung cấp nớc từ tuyết
và băng tan trên núi nh ở BM.
<i><b>6. Các đới cảnh quan</b></i>
<i>-Trình bày đặc điểm chung của lớp phủ thực vật, lớp phủ thổ nhỡng và giới</i>
<i>động vật của BM và NM.</i>
<i>-Lập sơ đồ phân loại các cảnh quan tự nhiên.</i>
<i>-Trình bày đặc điểm các đới cảnh quan tự nhiên của 2 lục địa và đ a ra những</i>
<i>nhận xét của mình về sự phân bố</i>
<i><b>7. Các khu vực địa lí tự nhiên</b></i>