Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

de boi duong HSG Ly 9doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.56 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v</b>1 =
8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau
người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ
cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba.


<b>Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ khơng thấm nước tiết diện s = 2cm</b>2<sub> hở hai đầu được cắm vng</sub>
góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.


a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.


b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực
nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)


<b>Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 5</b>0<sub>C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước</sub>
đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và
nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105<sub>J/kg</sub>
<b>Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :</b>


UAB = 30V


R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5


a) Điện trở của Ampe kế khơng đáng kể.
Tìm điện trở tồn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dịng điện qua các điện trở khi K đóng.


b) Ngắt khố K, thay Ampe kế bằng một Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn.


Hãy xác định dịng điện qua các điện trở, dịng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ?


<b>Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2).</b>


UMN = 24v,r = 1.5 <i>Ω</i> .


a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn
loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?


b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào để
chúng sáng bình thường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1: (3,0 điểm) </b>


Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên
một đường thẳng với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 4 m/s.


a. Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây.


b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2.
Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.


c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 động tử trên cùng một hệ trục tọa độ.
<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>


Bỏ một thỏi sắt được nung nóng tới 1200<sub>C vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở</sub>
nhiệt độ 300<sub>C. Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 40</sub>0<sub>C. Xác định khối</sub>
lượng của thỏi sắt. Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhơm có khối lượng 40g, nhiệt
dung riêng của nước, sắt, nhôm lần lượt là 4200; 460; 880J/kg.K (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)
<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>


Hai bóng đèn trên có ghi: Đ1: 110V – 60W và Đ2: 110V – 40W.



a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua khi chúng được
mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế khơng đổi U = 110V.


b. Muốn dùng 2 bóng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực có hiệu điện thế
220V mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R. Vẽ sơ
đồ mạch điện và tính tốn các yếu tố của điện trở R. Biết rằng mạch điện được mắc sao cho
có lợi nhất.


<b>Câu 4: (3,0 điểm)</b>


Có 5 điện trở R1; R2; R3; R4; R5
với các giá trị lần lượt là: 2,0 Ω; 4,0 Ω;
6,0 Ω; 8,0 Ω; 10,0 Ω được mắc thành


mạch có sơ đồ như hình bên. UAB = 18V +
a. Tính cường độ dịng điện qua
các điện trở và hiệu điện thế giữa 2
điểm MN.


b. Nối 2 điểm M và N bằng một


dây dẫn có điện trở khơng đáng kể. Tính điện trở tương đương và cơng suất tiêu thụ của tồn
mạch.


c. Xác định chiều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn MN.


R1 R2 R3


R4 <sub>N</sub> R5



M


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 1: Một thanh AB có trọng lượng P = 100N như hình vẽ. </b>
a) Đầu thanh được đặt thẳng đứng chịu tác dụng


của một


lực F = 200N theo phương ngang.


Tìm lực căng của dây AC. Biết AB = BC.


b) Sau đó người ta đặt thanh nằm ngang gắn vào
tường


nhờ bản lề tại B. Tìm lực căng của dây AC lúc này (AB = BC)


<b>Bài 2: Một người muốn cân một vật nhưng trong tay khơng có cân, mà chỉ có một thanh </b>
cứng có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên
một điểm tựa O. Treo vật vào đầu A. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng
và thanh nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA = 1<sub>4</sub><i>l</i> <sub>; OB = </sub> 1


2<i>l</i> . Xác định


khối lượng vật cần cân.


<b>Bài 3: Thả một cục đá lạnh khối lượng m</b>1 = 900g vào m2 = 1,5kg nước ở nhiệt độ là t2; t2 =
60<sub>C. Khi có cân bằng nhiệt lượng nước trong bình là 1,47kg. Xác định nhiệt độ ban đầu của </sub>


cục nước đá biết:


C1 của nước đá là 210J/kg.K
C2 của nước là 4200J/kg.K


<i>λ</i> = 3,4.105<sub>J/kg.K</sub>


<b>Bài 4: Có hai loại điện trở R</b>1 = 3 <i>Ω</i> ; R2 = 5 <i>Ω</i> . Hỏi phải chọn mỗi loại mấy cái, để khi
ghép nối tiếp thì đoạn mạch có điện trở R = 55 <i>Ω</i> .


<b>Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: </b>
R1 = R2; R3 = 3R2.


Hiệu điện thế tồn mạch U khơng đổi. Điện trở ampe kế không đổi.
Khi K mở R4 tiêu thụ công suất cực đại. Ampe kế chỉ 1A.


a) Xác định số chỉ của ampe kế khi K đóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 1: </b>


Một chiếc cốc hình trụ có khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng có khối
lượng m ở nhiệt độ t1=10oC. Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở
nhiệt độ 0o<sub>C thì cục nước đá đó chỉ tan được một phần ba khối lượng của nó. Rót thêm một</sub>
lượng nước có nhiệt độ t2=40oC vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lại là
10o<sub>C còn mực nước trong cốc có chiều cao gấp đơi chiều cao mực nước ngay sau khi thả cục</sub>
nước đá. Hãy xác định nhiệt dung riêng c1 của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh, sự dãn nở vì nhiệt của chất làm cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là
c=4,2.103<sub>J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá là </sub>


=336.103J/kg.


<b>Bài 2:</b>


Một ôtô xuất phát từ điểm A trên cánh đồng để
đến điểm B trên sân vận động (Hình 1). Cánh đồng và
sân vận động được ngăn cách nhau bởi con đường
thẳng D, khoảng cách từ A đến đường D là a=400m,
khoảng cách từ B đến đường D là b=300m, khoảng
cách AB=2,8km. Biết tốc độ của ôtô trên cánh đồng là
v=3km/h, trên đường D là 5v/3, trên sân vận động là


4v/3. Hỏi ôtô phải đi đến điểm M trên đường cách A’ một khoảng x và rời đường tại N cách
B’ một khoảng y bằng bao nhiêu để thời gian chuyển động là nhỏ nhất? Xác định khoảng
thời gian nhỏ nhất đó?


<b>Bài 3:</b>


Bốn bóng đèn có cùng điện trở R0 được mắc
để trang trí trong một cửa hiệu. Với yêu cầu độ
sáng khác nhau, người ta mắc 4 bóng đèn trên với
điện trở R (Hình 2). Biết hiệu điện thế U không đổi,
tổng công suất trên 4 bóng đèn là 102W và


Ð1
Ð2


P 9


P 16<sub>. Hãy xác định công suất tiêu thụ của mỗi</sub>
đèn và tổng cơng suất trên tồn mạch.



<b>Bài 4:</b>


<b>Bài 5: Một "hộp đen" có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý </b>
tưởng (khơng có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện trở R0
đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dịng điện qua điện trở này là I120. Nếu mắc R0 vào giữa hai
đầu 1 và 3 thì dịng điện qua nó là I130, đồng thời I13I12. Cịn khi mắc R0 vào giữa hai đầu
2 và 3 thì khơng có dịng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong "hộp đen", xác định hiệu
điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong "hộp đen" theo I12, I13, Ro.


a
D


A’ x M O N y B’


b
B
A


<b>Hình 1</b>


U


1


Đ <sub>A</sub> Đ2


3
Đ
B
R



C D


+


- <sub>4</sub>


Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 1: </b><i>(3,0 điểm)</i>


Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và
trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1
= 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì
hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài qng đường AB.


<b>Bài 2: </b><i>(2,75 điểm)</i>


Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136o<sub>C vào</sub>
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14o<sub>C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm</sub>
trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18o<sub>C và muốn cho</sub>
riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1o<sub>C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm</sub>
lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi
trường bên ngồi.


<b>Bài 3: </b><i>(2,0 điểm)</i>


Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 =
2<sub>, R</sub><sub>2</sub><sub> = 9</sub><sub>, R</sub><sub>3</sub><sub> = 3</sub><sub>, R</sub><sub>4</sub><sub> = 7</sub><sub>, điện trở của vôn kế là R</sub><sub>V</sub><sub> =</sub>



150<sub>. Tìm số chỉ của vơn kế.</sub>


<b>Bài 4: </b><i>( 1,25 điểm)</i>


Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vng góc
với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần
vật. Sau đó, giữ ngun vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo
chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so
với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng trực tiếp cơng thức của
thấu kính).


<b>Bài 5: </b><i>( 1,0 điểm) </i>


Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở
R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở tồn phần lớn hơn R0, hai cơng tắc
điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở khơng đáng
kể.


<b>Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn</b><i>.</i>


R


R


R


R
+ _



U
V


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu1. Hai gương phẳng G</b>1,G2 giống nhau quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một
góc 600<sub>. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.</sub>


a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi
quay trở lại S ?.


b) Tính góc tạo bởi tia tới thứ nhất và tia phản xạ thứ hai ?.
Câu 2. Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100 cm3<sub>,</sub>
được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ khơng co giãn thả trong
nước (hình vẽ). Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối
lượng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì 1<sub>2</sub> thể tích quả cầu
bên trên bị ngập trong nước.


Hãy tính:


a. Khối lượng riêng của các quả cầu?


b.Lực căng của sợi dây? (Khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3<sub>)</sub>
<b>Câu 3. </b>


Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 00<sub>c có một cái hốc với thể tích </sub>


V = 160cm3<sub>. Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 75</sub>0<sub>C. Hỏi khi nước nguội hẳn</sub>
thì thể tích hốc rỗng cịn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3


và của nước đá là Dd = 900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K và để làm
nóng chảy hồn tồn 1kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là
3,36.105


J.


<b>Câu4. Ba điện trở lần lượt có giá trị 1</b>; 2; 3, được mắc thành bộ rồi mắc vào một
nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi. Có mấy cách mắc ba điện trở trên thành bộ. Vẽ sơ đồ
và tính cường độ dịng điện chạy trong mạch chính ứng với mỗi cách mắc đó. Biết rằng
cường độ dịng điện có giá trị nhỏ nhất đo được trong các mạch là 0,5 A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Câu 1</b></i><b>: Một vận động viên đi bộ và một vận động viên đua xe đạp hằng ngày cùng tập trên</b>
một đoạn đường dài 1,8km vịng quanh một cơng viên. Nếu họ đi cùng chiều thì sau 2 giờ
người đi xe vượt người đi bộ 35 lần, nếu họ đi ngược chiều thì sau 2 giờ hai người gặp nhau
55 lần. Hãy tính vận tốc của mỗi người.


<i><b>Câu 2</b></i><b>: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết U</b>AB Khơng đổi, RMN là biến trở, Ampe kế có điện
trở khơng đáng kể, điều chỉnh con chạy C để:


- Khi ampe kế chỉ I1=2A thì biế trở tiêu thụ công suất P = 45W.
- Khi ampe kế chỉ I2=5A thì biế trở tiêu thụ cơng suất P = 30W
a/ Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r


b/ Định vị trí con chạy C để cơng suất
tiêu thụ trên nó là lớn nhất


<i><b>Câu 3:</b></i><b> Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt</b>
là 100cm2<sub> và 200cm</sub>2<sub> được nối thơng đáy bằng một ống nhỏ qua</sub>
khố k như hình vẽ. Lúc đầu khố k để ngăn cách hai bình, sau
đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước vào bình B. Sau đó


mở khố k để tạo thành một bình thơng nhau. Tính độ cao mực
chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của
nước lần lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;


<i><b>Câu 4: </b></i>Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong khơng khí có trọng lượng
P0= 3N. Khi cân trong nước, vịng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần
vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vịng đúng bằng
tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng
là 19300kg/m3<sub>, của bạc 10500kg/m</sub>3<sub>.</sub>


<i><b>Câu 5:</b></i>


Một người đi bộ khởi hành từ A đến B với vận tốc V1 = 5km/h (AB = 20km). Người này cứ
đi 1h lại nghỉ 30 phút .


a/ Hỏi sau bao lâu người đó đến B. Đã nghỉ mấy lần? Đi được mấy đoạn?


b/ Một người khác đi xe đạp từ B về A với vận tốc v2 = 20km/h. Sau khi đến A lại quay về B
với vận tốc cũ, rồi lại tiếp tục đi. Sau khi người đi bộ đến B, người đi xe đạp cũng nghỉ tại B.
Hỏi:


- Họ gặp nhau mấy lần?


- Các lần gặp nhau có gì đặc biệt?
- Tìm vị trí và thời điểm họ gặp nhau?


A <sub>B</sub>


r
A



M N


C


B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 1: </b>


Xe 1 và 2 cùng chuyển động trên một đường trịn với vận tốc khơng đổi. Xe 1 đi hết 1
vòng hết 10 phút, xe 2 đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe 2 đi 1 vịng thì gặp xe 1 mấy lần.
Hãy tính trong từng trường hợp.


a. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.


b. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau.
<b>Câu 2: </b>


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1:


R = 4 <i>Ω</i> ; Đ: 6V – 3W; R2 là một biến trở
UMN = 10V khơng đổi.


a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.


b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó?


c. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch song song là cực đại. Tìm giá trị
đó?



<b>Câu 3:</b>


1. Chiếu 1 tia sáng hẹp vào 1 gương phẳng, nếu cho gương quay đi 1 góc  quanh 1
trục bất kỳ nằm trên mặt gương thì tia phản xạ sẽ quay đi 1 góc bao nhiêu theo chiều nào?


2. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, phải đặt vật AB ở đâu để thu được ảnh A’<sub>B</sub>’
lớn gấp 2 lần vật.


<b>Câu 4: </b>


1. Một thỏi hợp kim chì, kẽm có khối lượng 500g ở 1200<sub>C được thả vào 1 nhiệt lượng</sub>
kế có khối lượng 1 kg có nhiệt dung riêng 300 <sub>kgK</sub><i>J</i> chứa 1 kg nước ở 200<sub>C. Nhiệt độ khi</sub>
cân bằng là 220<sub>C.Tìm khối lượng chì, kẽm trong hợp kim biết rằng nhiệt dung riêng của chì,</sub>
kẽm, nước lần lượt là: 130 <sub>kgK</sub><i>J</i> ; 400 <sub>kgK</sub><i>J</i> ; 4200 <sub>kgK</sub><i>J</i> .


2. Giải thích các hiện tượng sau:


a. Trong những ngày rét sờ vào kim loại thấy lạnh.


b. Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng 1 bếp lửa thì nước trong ấm
nhơm nhanh sơi hơn.


K


R


M N


+





R<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 1: Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi </b> <sub>3</sub> thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi <sub>4</sub>
thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3<sub>.</sub>
<b>Bài 2: Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 324g ở nhiệt độ t=50</b>0<sub>C.</sub>
Tính khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t1=200C và nước có
nhiệt độ t2=900C. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là c1=2500J/kg.K ; c2=4200J/kg.K.
<b>Bài 3 :</b>


Cho mạch như hình vẽ .


U=12V ; R2=3 ; R1=1,5R4 ; R3=6


Điện trở các dây nối không đáng kể, điện trở Vôn kế vô cùng lớn.
a/ Biết vôn kế chỉ 2V. Tính cường độ dịng điện mạch chính, cường
độ dịng điện qua các điện trở R2 và R3.


b/ Giá trị của các điện trở R1 và R4


<b>Bài 4: Hai xe ô tô chuyển động thẳng đều ở hai bến A và B. Khi chúng chuyển động lại gần</b>
nhau thì cứ sau mỗi khoảng thời gian t =1 giờ, khoảng cách giữa chúng giảm đi một quãng
đường S=80km. Nếu chúng giữ nguyên vận tốc và chuyển động cùng chiều, thì cứ sau mỗi
khoảng thời gian t’=30 phút, khoảng cách giữa chúng giảm đi S’ = 4km. Tính vận tốc v1 , v2
của mỗi xe (giả sử v1>v2 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 1 : </b>


Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi qua hết


sân ga (tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi đi
của nó ngang với đầu kia của sân ga) là 18 giây. Một tàu điện khác cũng chuyển động đều
qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại, khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây. Xác
định khoảng thời gian hai tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang
nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau). Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng
một nửa chiều dài sân ga.


<b>Bài 2 : </b>


Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20 0C và ở thùng chứa
nước B có nhiệt độ tB = 80 0C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong
thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ tC = 40 0C và bằng tổng số ca nước
vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở
thùng C là 50 0<sub>C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường, với bình chứa và ca múc nước.</sub>
<b>Bài 3 : </b>


Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 =
3 <sub>, R</sub><sub>2</sub><sub> = 6 </sub><sub>; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m,</sub>


tiết diện không đổi S = 0,1 mm2<sub>, điện trở suất </sub>ρ<sub> = 4.10</sub> -7 <sub></sub><sub>m.</sub>
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.


a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.


b, Xác định vị trí điểm C để dịng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ
1/3 A.


<b>Bài 4 : </b>



Một vật là một đoạn thẳng sáng AB được đặt vng góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu
điểm đến quang tâm của thấu kính là 20 cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15 cm dọc theo
trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính
trước khi dịch chuyển và tìm độ cao của vật.


<b>Bài 5 : </b>


Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L khơng có
phản ứng hố học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm: 01 nhiệt lượng kế có nhiệt dung
riêng là CK, nước có nhiệt dung riêng là CN, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rơ-bec-van khơng có
bộ quả cân, hai chiếc cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng nước hoặc khối lượng
chất lỏng L lớn hơn khối lượng của nhiệt lượng kế), bình đun và bếp đun.


A


N


R R


+ U _


1 2


M C


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 1:</b>


Một vật bằng thuỷ tinh, được treo dưới một đĩa cân, và được cân bằng nhờ một số
quả cân ở đĩa bên kia. Nhúng vật vào nước, thì sẽ lấy laị thăng bằng cho cân, phải đặt lên đĩa


treo vật một khối lượng 32,6g. Nhúng vật vào trong một chất lỏng, thì để lấy lại thăng bằng
cho cân, chỉ cần một khối lượng 28,3 g. Xác định khối lượng riêng của chất lỏng.


Câu 2:


Hai gương phẳng đặt vng góc với nhau. Hai điểm A và B nằm trong cùng một mặt
phẳng vng góc với giao tuyến của hai gương.


a, Hãy vẽ một tia sáng đi từ A tới gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại E, rồi phản xạ
tới B.


b, Chứng minh AI // EB.
Câu 3:


Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 2kg đươc nung tới nhiệt độ 6000C vào
một hỗn hợp nước đá ở 00<sub>C. Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m</sub>


2 = 2kg


a, Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp, biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 500<sub>C.</sub>
Cho nhiệt dung riêng của thép, nước là: C1= 460 J/kg độ ; C2 = 4200 J/kg độ ; Nhiệt nóng
chảy của nước đá là: <i>λ</i> = 3,4.10<b>5</b><sub> J/kg.</sub>


b, Thực ra trong quá trình trên có một lớp nuớc tiếp xúc trực tiếp với quả cầu bị hoá hơi nên
nhiệt độ cuối cuối cùng của hỗn hợp chỉ là 480<sub>C . Tính lượng nước đã hóa thành hơi. Cho</sub>
nhiệt hố hơi của nước là: L = 2,3.10<b>6</b><sub> J/kg.</sub>


Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ


R<b>1 = R2 = R3 = 5</b> <i>Ω</i> ; R<b>4 = 10</b> <i>Ω</i> ;



R<b>5 = 4</b> <i>Ω</i> ; R<b>6 = 2</b> <i>Ω</i> ; U = 12V


a, Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và hiệu
điện thế hai đầu mỗi điện trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

BÀI 1:


Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe với vận tốc lần
lượt là v1 = 5km/h, v2 = 20km/h đi về B cách A 10km. Sau khi đi được nửa đường, người ấy
dừng lại nghỉ 30 phút rồi đi tiếp đến B vận tốc như cũ.


a/ Có bao nhiêu xe bt vượt qua người ấy? Khơng kể xe khởi hành cùng lúc tại A. Biết
mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút.


b/ Để chỉ gặp 2 xe bt (khơng kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc
bao nhiêu?


BÀI 2:


Dùng một bếp điện để đun một ấm nhơm có khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt
độ ban đầu 20o<sub>C trong 30 phút. Sau đó đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm </sub>
nước là 2,85kg. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3<sub>, nhiệt dung riêng của nước và </sub>
nhôm lần lượt là Cn = 4200 J/kg.K, CNh = 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là Ln =


2,3.106<sub>J/kg. Cho rằng ấm tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh là khơng đáng kể.</sub>
1. Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước.


2. Cho hiệu suất của bếp là 56,49% tính cơng suất của bếp.



3. Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20o<sub>C thì thu được nước có nhiệt độ 70</sub>o<sub>C. </sub>
BÀI 3:


Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrơm có chiều dài <i>l</i>, có tiết diện trịn đường kính
1,674mm và có điện trở là 20 <i>Ω</i> . Biết điện trở suất của Nicrôm là: <i>ρ</i> = 1,1.10-6 <i><sub>Ω</sub></i> <sub>.m.</sub>
(Cho <i>π</i> = 3,14)


1. Tính chiều dài <i>l</i> của đoạn dây.


2. Quấn đoạn dây trên lên một lõi sứ hình trụ trịn bán kính 2 cm để làm một biến trở.
Tính số vịng dây của biến trở.


3. Cắt dây trên thành hai đoạn không bằng nhau rồi mắc song song vào hiêụ điện thế U =
32V thì cường độ dịng điện qua mạch chính là 10A. Tính chiều dài mỗi đoạn đã cắt.


BÀI 4:


Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch UAB = 70V các điện trở
R1 = 10 <i>Ω</i> , R2 = 60 <i>Ω</i> , R3 = 30 <i>Ω</i> và biến trở Rx.




1. Điều chỉnh biến trở Rx = 20 <i>Ω</i> . Tính số chỉ
của vơn kế và ampe kế khi:


a. Khóa K mở.
b. Khóa K đóng.


2. Đóng khóa K, Rx bằng bao nhiêu để vơnkế và


ampe kế đều chỉ số khơng?


3. Đóng khóa K, ampe kế chỉ 0,5A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BÀI 12:</b>
<b> Câu 1:</b>


Chọn mốc tại A, gốc thời gian vào lúc 11 giờ và chiều dương (+) từ A <sub></sub> B.
Lúc 11 giờ sau 1 giờ xe ôtô đi từ A đến C cách A một khoảng x01 = 1.45 = 45km.


Xe máy bắt đầu đi từ B cách A 445 km và về A


(+) <i>v</i><sub>1</sub>


<i>v</i><sub>2</sub>


A 45km C B
445km <i>(0.5đ)</i>
Cơng thức vị trí của xe ơ tơ: x1 = x01 + <i>v</i>1 t  x1 = 45 + 45t <i> </i> <i> (1đ)</i>


Công thức vị trí của xe máy: x2 = x02 - <i>v</i>2 t  x2 = 445 - 55t <i>(1đ)</i>
Câu 2: Hai xe gặp nhau khi x1 = x2 <i> (0,5đ)</i>


<sub></sub> 45 + 45t = 445 – 55t <sub></sub> 100t = 400 <sub></sub> t = 4 h
Vào lúc 11 + 4 = 15h hai xe gặp nhau <i> (0,5đ)</i>


Và cách B một khoảng bằng quãng đường xe máy đi được : s = 55 . 4 =220 km <i>(0,5đ)</i>
<b> Câu 3: Hai xe cách nhau 50km xảy ra hai trường hợp:</b>



* Trước khi gặp nhau:


Lúc này x1 < x2  x1 + 50 = x2  45 + 45t +50 = 445 – 55t


 100t = 350 <sub></sub> t = 3,5h


Vào lúc 11+ 3,5 = 14 giờ 30 phút hai xe cách nhau 50 km. <i> (0,5đ)</i>
Cách A một khoảng:


- ôtô : x1 = 45 + 45t = 45 + 45.3,5 = 202,5 km.


- xe máy: x2 = 445 - 55t = 445 – 55.3,5 = 252,5 km <i> (0,5đ)</i>
* Sau khi gặp nhau:


Lúc này x1 > x2  x1 = x2 + 50  45 + 45t = 445 – 55t + 50


 100t = 450 <sub></sub> t = 4,5h


Vào lúc 11+ 4,5 = 15 giờ 30 phút hai xe cách nhau 50 km.<i> (0,5đ)</i>
Cách A một khoảng:


- ôtô: x1 = 45 + 45t = 45 + 45.4,5 = 247,5 km.


- xe máy: x2 = 445 - 55t = 445 – 55.4,5 = 197,5 km. <i> (0,5đ)</i>
<b>BÀI 2:</b>


<b> Câu 1: Ta có D</b>n = 1000kg/m3 => 2,5 lít nước (2,5 dm3) có khối lượng = 2,5 kg.
Khối lượng ấm nước trước khi đun: m = 0,5 + 2,5 = 3kg.


Sau khi đun khối lượng cịn lại la 2,85kg => có m’ = 0.15kg nước đã bay hơi và nhiệt độ


cuối cùng của ấm nước là 100o<sub>C.</sub> <i><sub> (0,5đ)</sub></i>


Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào:


Qthu = Qn + Qnh + Qhơi  Qthu = mn.Cn. <i>Δ</i> t + mnh.Cnh. <i>Δ</i> t + m’.L


 Qthu = 2,5.4200.80 + 0,5.880.80 + 0,15.2,3.106


 Qthu = 1220200 (J) <i> (1đ)</i>
<b> Câu 2: </b>


Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra: Qtỏa =


<i>Q</i><sub>thu.</sub>100


56<i>,</i>49 = 2160028 (J) <i> (0,5đ)</i>


Công suất của bếp: P = <i>Q</i>toa


<i>t</i> =


2160028


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gọi m là khối lượng nước đổ thêm vào ấm: <sub></sub> Nhiệt lượng thu vào của nước đổ thêm:
Qthu = m.Cn.(70 -20) <i>(0,5đ)</i>
Ấm có khối lượng 0,5 kg chứa 2,35 kg nước ở 100o<sub>C tỏa nhiệt:</sub>


Qtỏa = 0,5.880.(100 – 70) + 2,35.4200.(100 – 70) = 309300(J) <i>(0,5đ)</i>
Mà theo p/t cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa  m.4200.50 = 309300(J)



 m = 309300<sub>4200 . 50</sub> = 1,47 (kg) <i>(0,5đ)</i>


 có thể tích là 1,47 lít <i>(0,5đ)</i>
<b>BÀI 3:</b>


<b> Câu 1:</b>


Ta có: 1,674 mm = 1,674.10-3 <sub>m.</sub>
Tiết diện dây: S =

(

<i>d</i><sub>2</sub>

)



2


. <i>π</i> =

(

1<i>,</i>674 . 10<i>−</i>3


2

)



2


.3,14 = 2,2.10-6 <sub>m</sub>2<sub> </sub><i><sub>(0,75đ)</sub></i>
Ta lại có : R = <i>ρl</i>


<i>S</i>  <i>l</i>=
<i>R</i>.<i>S</i>


<i>ρ</i> =


20 .2,2 .10<i>−</i>6


1,1 .10<i>−</i>6 =40 m <i> (0,75đ)</i>



<b> Câu 2: Một vòng dây có chiều dài bằng chu vi lõi sứ.</b>


Chu vi lõi sứ: p = d. <i>π</i> = 2.r. <i>π</i> = 2.2.3,14 =12,56 cm =1,256.10-3<sub>m </sub><i><sub>(0,75đ)</sub></i>
Số vòng dây: n = <i><sub>p</sub>l</i> = 40


1<i>,</i>256 .10<i>−</i>3 = 318,47 ( vòng) <i>(0,75đ)</i>


<b> Câu 3: Gọi R</b> ¿1


¿ ¿<sub>❑</sub> ( <i>Ω</i> ) là điện trở của đoạn thứ nhất.
 Điện trở của đoạn thứ hai là 20 - R ¿1


¿ ¿<sub>❑</sub> ( <i>Ω</i> ).


Khi mắc song song ta có Rtđ = <i>R</i>1.


(20<i>− R</i>1)


20 =


<i>U</i>
<i>I</i> =


32


10=3,2(<i>Ω</i>)
 R ❑12 - 20R1 + 64 = 0


Giải ra ta được : R1 =16 <i>Ω</i>  R2 = 4 <i>Ω</i>



R2 = 4 <i>Ω</i> R2 =16 <i>Ω</i> <i> (0,75đ)</i>
<i>l</i><sub>1</sub>=<i>R</i>1.<i>S</i>1


<i>ρ</i> =


16 .2,2 . 10<i>−</i>6


1,1 .10<i>−</i>6 =¿ 32 m <i>l</i>2=


<i>R</i>2.<i>S</i>2


<i>ρ</i> =


4 . 2,2. 10<i>−</i>6


1,1. 10<i>−</i>6 =¿ 8 m


<i>(0,75đ)</i>
<b>BÀI 4: </b>


<b> Câu 1: a, Khi K mở khơng có dịng điện qua ampe kế. Ampe kế chỉ số khơng. </b><i>(0,25đ)</i>
Sơ đồ thu gọn (R1 nt R2) // (R3 nt Rx)


Ta có : I1 = I2 = I12 = U/(R1+ R2)= 1 (A)
I3 = Ix = I3x = U/(R3+ Rx)= 1,4 (A)


Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm C và D mà UAD = UAC + UCD


 UCD = UAD - UAC  UCD = UAD - UAC



 UCD = I1.R1 – I2.R2 = 1.10 -1,4.30 = -32 V <i>(0,75đ)</i>


 UDC = 32 V.


b, Khi khóa K đóng, điểm C được nối tắt với điểm D nên vôn kế chỉ số không. <i>(0,25đ)</i>
Mạch điện trở thành: (R1 // R2) nt (R3 // Rx)


Điện trở tương đương Rtđ =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>3</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>3


+¿ <i>R</i>2.<i>Rx</i>


<i>R</i>2+<i>Rx</i> =


10 .30
10+30+


60 . 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



 UAC = I. RCD = 3,11.7,5 = 23,32 V  I1=
<i>U</i><sub>AC</sub>


<i>R</i>1


=23<i>,</i>32



10 =2<i>,</i>332(<i>A</i>)


 I2=
<i>U</i>CD


<i>R</i>2


=70<i>−</i>23<i>,</i>32


60 =0<i>,</i>76(<i>A</i>)


Ta có I1 > I2  dòng điện chạy theo chiều từ C đến D qua ampe kế và có độ lớn:
IA = 2,332 – 0,76 = 1,55 (A). <i>(0,75đ)</i>


<b> Câu 2:</b>


Khóa K đóng mà dịng điện khơng đi qua ampe kế <sub></sub> Mạch cầu cân bằng :
<i>R</i><sub>1</sub>


<i>R</i>2


=<i>R</i>3


<i>Rx</i>  Rx =


<i>R</i><sub>2</sub>.<i>R</i><sub>3</sub>
<i>R</i>1 =


60 .30



10 =180<i>Ω</i> <i>(1đ)</i>


<b> Câu 3: Đóng khóa K mạch trở thành: (R</b>1 // R2) nt (R3 // Rx)
Điện trở tương đương: Rtđ =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>3</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>3


+¿ <i>R</i>2.<i>Rx</i>


<i>R</i>2+<i>Rx</i> =


10 .30
10+30+


60 .<i>R<sub>x</sub></i>


60+<i>R<sub>x</sub></i> = 7,5 +


60 .<i>R<sub>x</sub></i>


60+<i>R<sub>x</sub></i> (


<i>Ω</i> ) (0,25đ)


Dịng điện qua mạch chính: I = <i><sub>R</sub>U</i>


td =


70



7,5+60<i>Rx</i>
60+<i>Rx</i>


(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu AC :


UAC =I.RAC =


70


7,5+60<i>Rx</i>
60+<i>Rx</i>


.7,5 =


525
7,5+60R<i>x</i>


60+<i>Rx</i>


(V) (0,25đ)


Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
I1 =


<i>U</i><sub>AC</sub>


<i>R</i>1 =



525
7,5+60R<i>x</i>


60+<i>Rx</i>


.
1


10 =


52<i>,</i>5
7,5+60R<i>x</i>


60+<i>Rx</i>


=


52<i>,</i>5(60+<i>R<sub>x</sub></i>)


7,5(60+<i>R<sub>x</sub></i>)+60<i>R<sub>x</sub></i> =
3150+52<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i>


450+67<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i> (A) (0,5đ)


Hiệu điện thế giữa hai đầu CB : UCB =UAB – UAC =70


-525
7,5+60R<i>x</i>


60+<i>Rx</i>



(V)


Dòng điện qua điện trở R2: I2 =
<i>U</i><sub>CB</sub>


<i>R</i>2 = (70


-525
7,5+60R<i>x</i>


60+<i>Rx</i>


).
1
60
=
7
6<i>−</i>


8<i>,</i>75
7,5+60<i>Rx</i>


60+<i>Rx</i>


= 7<sub>6</sub><i>−</i> 8<i>,</i>75(60+<i>Rx</i>)
7,5(60+<i>R<sub>x</sub></i>)+60<i>R<sub>x</sub></i> =


7



6<i>−</i>


525+8<i>,</i>75<i>R<sub>x</sub></i>


450+67<i>,</i>5<i>Rx</i> (A) (0,5đ)
* Trường hợp dịng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ C đến D (hình vẽ):
Ta có : I1 = I2 + IA 


3150+52<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i>
450+67<i>,</i>5<i>Rx</i> =


7


6<i>−</i>


525+8<i>,</i>75<i>R<sub>x</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <sub>450</sub> <i>x</i>


+67<i>,</i>5<i>Rx</i> =


10


6 <i>−</i>


<i>x</i>


450+67<i>,</i>5<i>Rx</i>  6(3150 +52,5R


x) = 10(450+67,5Rx) –


6(525+8,75Rx)


 307,5.Rx =17550  Rx =57,1 ( <i>Ω</i> ) (Nhận) (0,75 đ)
* Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ D đến C:
Ta có : I1 = I2 - IA 


3150+52<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i>


450+67<i>,</i>5<i>Rx</i> =
7
6<i>−</i>


525+8<i>,</i>75<i>R<sub>x</sub></i>


450+67<i>,</i>5<i>Rx</i> - 0,5


 3150<sub>450</sub> +52<i>,</i>5<i>Rx</i>


+67<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i> =
4
6<i>−</i>


525+8<i>,</i>75<i>R<sub>x</sub></i>


450+67<i>,</i>5<i>R<sub>x</sub></i>  6(3150 +52,5Rx) = 4(450+67,5Rx) –


6(525+8,75Rx)


 -97,5.Rx =20250  Rx = -207,7 ( <i>Ω</i> ) Ta thấy Rx < 0 (Loại)
(0,5đ)



<b>Kết luận: Biến trở có giá trị R</b>x =57,1 ( <i>Ω</i> ) thì dịng điện qua ampe kế có cường độ 0,5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×