Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.74 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUAN 12 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm
2005
<i>o c : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ </i>
I . mục đích- yêu cầu :
Học xong bài này HS có khả năng :
Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ cuat ông bà, cha mẹ và bổn phận của con
cháu đối với ơng bà, cha mẹ.
BiÕt thùc hiƯn những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ trong cuộc sống.
Kính u ơng bà, cha mẹ.
Ii . đồ dùng dạy- học :
Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm : Phần thởng.
Bài hát Cho con- nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu.
III . các hoạt động dạy- học :
TiÕt 1
<i> Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”
2 .Dạy bài mới :
GV : Bài hát nói vè điều gì ? ( … tình thơng
yêu, che chở của cha mẹ đối với con cái )
. Em có cảm nghĩ gì về tình thơng yêu , che
. Là ngời con trong gia đình, em có thể làm
gì để cha mẹ vui lịng?
GV : Đó là những việc làm thể hiện lịng hiếu
thảo của chúng ta đối với cha mẹ , ông bà.
Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp các em biết cần
phảI làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đó.
Hoạt động 1 :
<i><b> Thảo luận tiểu phẩm Phần thởng</b></i>
HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.
Gv hỏi các HS vừa đóng tiểu phẩm :
HS đóng vai Hng : Vì sao em lại mời bà ăn
những chiếc bánh mà em vừa đợc thởng ?( Vì
em quý bà … )
Cả lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử.
GV kết luận : Hng yêu kính bà, chăm sóc
bà . Hng là một đứa cháu hiếu thảo .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
( bài tập 1, SGK )
GV nêu yêu cầu của bài tập .
Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV kÕt luËn : Việc làm của các bạn Loan,
Hoài, Nhâm trong các tình huống b, d,đ thể
hiện lòng hiếu thảovới ông bà, cha mẹ ; việc
làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là cha quan
HS hát tập thể.
HS tr¶ lêi .
2nhóm HS đóng vai tiểu phẩm
Phần thởng.
HS đóng vai Hng trả lời.
C¶ líp th¶o ln.
3+-tâm đến ông bà, cha mẹ.
<i><b> Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp .</b></i>
HS quan sát tranh 1 và 2 của bài tập để thảo
luận . một vài cặp trình bày kết quả thảo luận
HS nhận xét , GV nêu kết luận về nội dung
các bức tranh.
Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ SGK
3 . Củng cố- dặn dị :
HS nh¾c l¹i ghi nhí.
GV nhËn xÐt tiÕt häc.
HS thảo luận nhóm đơi.
Tập đọc :
<b> “Vua tàu thuỷ” Bạch tháI bởi</b>
I . mục đích- yêu cầu :
1 . Đọc : đọc lu lốt, trơi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với
lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bởi .
2 . Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ
côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vơn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi
lừng lẫy .
Ii . đồ dùng dạy- học :
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK .
Giấy khổ to viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : HS hát vui .
2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc
lòng
7 câu tục ngữ của bài tập đọc trớc .
GV nhận xét, ghi điểm .
3 . Dạy bài mới :
Hot ng 1 : Giới thiệu bài .
Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bởi
giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch
Thái Bởi - một nhân vật nổi tiếng trong lịch
sử Việt Nam - nguồn gốc xuất thân của
ông, những hoạt động giúp ông trở thành
một ngời nổi tiếng .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện đọc .
Gọi 1 HS giỏi đọc toàn truyện .
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( lần
mt).
. HS1 : Đọc hai dòng đầu.
. HS2 : Đọc bốn dòng tiếp theo.
. HS3 : Đọc mời dòng tiếp theo.
. HS4 : Đọc đoạn còn lại .
+ HS c ni tip lần 2 kết hợp với giải
nghĩa phần chú giải và luyện đọc những từ
+ HS luyện đọc theo nhóm đơi.
3 HS đọc.
HS l¾ng nghe .
1 HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp lần 1.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài . Đọc với
giọng
kể chậm rãi ở đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn
3. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái .
<i><b> Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu bài. </b></i>
+ Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn từ
đầu đến <i>anh vẫn khơng nản chí</i> và trả lời câu
hỏi :
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào ? (
…mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quảy
gánh hàng rong. Sau đợc nhà họ Bạch nhận
làm con nuôi, đổi thành họ Bạch, đợc ăn học
.)
- Trớc khi mở công ti vận tải đờng thuỷ,
Bạch Thái Bởi đã làm những cơng việc gì ?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là mét ngêi
rÊt cã chÝ ? ( Cã lóc mÊt trắng tay không còn
gì nhng Bởi không nản chí. )
+ HS đọc thành tiếng đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi:
- Bạch Thái Bởi mở công ti vận tải đờng
thuỷ vào thời điểm nào ? ( Vào lúc những
con tàu của ngời Hoa đã độc chiếm các
đ-ờng sông miền Bắc.)
- Bạch Thái Bởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh không ngang sức với các chủ tàu ngời
nớc ngồi nh thế nào ? ( Ơng đã khơi dậy
lòng tự hào dân tộc của ngời Việt : cho ngời
đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành
khách với khẩu hiệu “Ngời ta phảiđI tàu ta”.
Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều
chủ tàu ngời Hoa, ngời Pháp phải bán lại tàu
cho ông . Ông mua xởng sửa chữa tàu, thuê
kĩ s trơng nom. )
- Em hiĨu thÕ nµo lµ “mét bËc anh hïng
kinh tÕ” ? ( Lµ bËc anh hïng nhng không
phải trên chiến trờng mà trên thơng trờng./
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi thành
công ? ( nhờ ý chí vơn lên, thất bại không
nản lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc
của
hành khách ngời Việt : ủng hộ chủ tàu ngời
Việt Nam, giúp phát triển kinh tÕ ViƯt
Nam. )
HS đọc thầm tồn bài và tìm ý nghĩa
truyện.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn HS luyện đọc
<i><b>diễn cảm.</b></i>
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm,
và trả lời câu hỏi.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hi .
HS tìm nội dung bài, cả lớp
nhận xét .
- GV gọi 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài .
- Hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn “Bởi mồ cơi …anh vẫn
khơng nản chí”.
- GV đọc diễn cảm lại đoạn văn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm .
4 . Củng cố, dặn dị :
Gọi 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi đọc
diễn cảm bài .
GV và cả lớp nhận xét cách đọc của từng
nhóm.
GV nhËn xét tiết học .
Chuẩn bị bài Vẽ trứng
4 HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
<i> </i>
<i> To¸n : nh©n mét sè víi mét tỉng</i>
I . mơc tiªu :
Gióp HS :
Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Ii . đồ dùng dạy- học :
Kẻ sẵn bảng bài tập 1 SGK.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : HS hát vui .
2 .Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Rút ra bi hc .
Tính và so sánh giá trị của hai biểu
<i><b>thức. </b></i>
GV ghi lên bảng hai biểu thức :
4 x ( 3 + 5 ) vµ 4 x 3 + 4 x 5
Gọi HS tính giá trị của hai biểu thức , so
sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết
luận.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
VËy : 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
<b> Nh©n mét sè víi mét tỉng</b><i> :</i>
Híng dÉn HS nhËn xÐt biĨu thøc bªn trái
dấu bằng có dạng gì ? ( nhân một sè
Cịn biểu thức bên phải dấu bằng ? ( … là
tổng giữa các tích của số đó với từng số
hạng của tổng )
HS rút ra kết luận : Khi nhân một số với
<i><b>một tổng , ta có thể nhân số đó với tng </b></i>
HS tính và nêu miệng .
HS trả lời .
<i><b>sè h¹ng cđa tỉng , råi céng các kết quả </b></i>
<i><b>với nhau .</b></i>
<i><b> HS viết dới dạng biểu thức :</b></i>
a x ( b + c )= a x b+ a x c
<i><b> Hoạt động 2 : Thực hành</b></i>
Bài tập 1 : GV mở phần bài tập đã ghi
sẵn trên bảng, Yêu cầu HS đọc đề , HS
tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2 :
a. Tính bằng hai cách :
36 x ( 7 + 3 )
C¸ch 1 : 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
b. HS đọc đề và bài mẫu GV ghi bài mẫu
lên bảng hỏi để hớng dẫn HS cách làm :
GV yªu cầu HS làm bài vào vở .
Gọi 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp sửa
bài .
Cách 1: 5 x38 + 5 x 62 = 190 + 310
= 500
C¸ch 2 : 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62 )
= 5 x 100
= 500
ý 2 t¬ng tù .
Bài 3 : GV viết hai biểu thức lên bảng
Gọi 2 HS lên bảng tính .
T kt qu tính ,nêu cách nhân một tổng
với một số : Khi nhân một tổng với một số
ta có thể nhân từng số hạng của tổng với
số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Gọi HS nhắc lại .
Bµi 4 : Tính ( theo mẫu )
GV nêu bài mÉu :
36 x 11 = 36 x (10 + 1 )
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396
GV híng dÉn HS nhÈm ra kết quả.
Các bài còn lại HS tự làm vào vở.
Gọi HS lần lợt lên bảng sửa bài .
3 . Củng cố, dặn dò :
HS nêu cách nhân một số với một tổng
và nhân một tổng với một số .
NhËn xÐt tiÕt häc .
HS đọc đề và lm ming .
HS làm bảng con .
HS c bi mu .
HS lm bi vo v.
2 HS lên bảng tính.
HS nêu cách nhân một tổng với
một số.
HS làm bài vào vở.
4 HS nêu cách nhân.
<i>chính tả ( nghe- viết ) :</i>
ngời chiến sĩ giàu nghị lực
I . mục đích- yêu cầu :
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch , ơn/ ơng .
Ii . đồ dùng dạy- học :
Bút dạ, 4 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung bài tập 2b .
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : HS hát vui .
2 . Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ
trong bài tập 3 của tiết trớc .
GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm .
3 . Dạy bài mới :
GV giới thiệu bài viÕt .
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS viết bài
- GV đọc mẫu đoan viết sau đó yêu cầu HS
đọc thầm đoạn viết để tìm những chữ khó viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm. 10 bài chính tả, nêu nhận xét
chung.
<i><b> Hot động 2 : Làm bài tập chính tả .</b></i>
Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2a, cả
lớp đọc thầm bài , suy nghĩ và làm bài vo v
bi tp.
Bài Ngu Công dời núi : Trung Quốc; chín mơi
tuổi; hai trái múi; chắn ngang; chê cời; cháu;
chắt; truyền nhau, chẳng thể; trời
Gv v cả lớp sửa bài theo đáp án đúng.
4 . Củng cố- dặn dò :
NhËn xÐt tiÕt hoc.
VỊ kĨ l¹i chuyện Ngu Công dời núi cho ngời
thân nghe .
3HS đọc thuộc lịng .
HS đọc thầm và tìm từ khó .
HS viÕt b¶ng con.
HS nghe đọc để viết bài .
HS lµm bµi vµo vë bµi tËp.
<i> Khoa häc : </i>
Sơ đồ vịng tuần hồn của nớc
Trong tự nhiên
I . mơc tiªu :
Sau bµi häc HS biÕt :
- Hệ thống hóa kiến thức về vịng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dới
dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nớc trong tự nhiên.
Ii . đồ dùng dạy- học :
- H×nh trang 48, 49 SGK.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : HS hát vui.
2 . Kiểm tra bài cũ : Mây đợc hình thành nh
thế nào ?
Ma đợc tạo thành nh thế nào ?
GV nhận xét, ghi im .
3 . Dạy bài mới :
Hot động 1 : Hệ thống hóa kiến thức về
<i><b>vịng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.</b></i>
* Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự
bay hơi, ngng tụ của nớc trong tự nhiên.
* Cách tiến hnh :
Bớc 1 : Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ vịng
tuần hồn của nớc trong tự nhiên và liệt kê
các cảnh đợc vẽ trong sơ đồ.
Các đám mây: mây trắng và mây đen.
Giọt ma từ đám mây đen rơi xuống.
D·y nói, tõ mét qu¶ núi có dòng xuối nhỏ
chảy ra , dới chân núi phía xa là xóm làng có
những ngôi nhà và cây cối.
Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
Các mũi tên.
GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nớc trong
tự nhiên và giảng : Mũi tên chỉ nớc bay hơi
là vẽ tợng trng, khơng có nghĩa là chỉ có nớc
ở biển mới bay hơi,hơi nớc thờng xuyên đợc
bay hơi từ bất cứ vật nào chứa nớc .
GV vẽ sơ đồ đơn giản lên bảng.
Bớc 2 : Làm việc theo cặp .
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi để nói về sự
bay hơi và ngng tụ của nớc trong tự nhiên.
Gọi đại diện các nhóm trình bày .
<b> KÕt ln : </b>
GV chỉ vào sơ đồ vịng tuần hồn của nớc
trong tự nhiên và nêu kết luận .
- Nớc đọng ở hồ ao, sông biển, không ngừng
bay hơi, biến thành hơi nớc.
- Hơi nớc bốc lên cao, gặp lạnh, ngng tụ thành
những hạt nớc rất nhỏ , tạo thành các đám
mây.
- Các giọt nớc ở trong các đám mây rơi xuống
Gọi HS nhắc lại .
<i><b> Hot ng 2 :Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của </b></i>
<i><b>nớc trong tự nhiện</b></i>
* Mục tiêu : HS biết vẽ và trình bàybày
sơ đồ vịng tuần hồn của nớc trong tự nhiên.
* Cỏch tin hnh :
Bớc 1 : Làm việc cả lớp.
GV nêu nhiệm vụ : Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn
HS tr¶ lêi.
HS quan sát sơ đồ và trả li
ming.
HS làm việc theo cặp.
4 HS c li kt luận .
HS đọc yêu cầu cần thực
hiện .
HS vẽ sơ đồ theo trí tởng
cđa níc trong tự nhiên theo trí tởng tợng của
em ?
Bớc 2 : Làm việc cá nhân.
HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu .
Bớc 3 :Trình bày theo cặp
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm
việc cá nhân.
Bớc 4 : Gọi một số HS trình bày sản phẩm
của mình trớc lớp .
Cả lớp nhận xét .
4 . Củng cố, dặn dò :
HS nêu lại sơ đồ vịng tuần hồn của nớc
trong tự nhiện
NhÇn xÐt tiÕt häc .
HS dán sơ đồ mình vừa vẽ lên
bảng.
2HS nªu.
Thø ba ngµy 22 tháng 11 năm 2005
Luyện từ và câu :
<i><b> Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực</b></i>
I . mục đích- yêu cầu :
+ Nắm đợc một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí,nghị lực của con
ngời.
+ Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
Ii . đồ dùng dạy- học :
4 tờ giáy khổ to viết nội dung bài tập 1,3.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động : HS hát vui.
2 . KiĨm tra bµi cị : HS lµm miƯng bài
tập 1,2 phần luyện tập của tiết trớc Tính tõ.
GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm.
3 . Dạy bài mới :
GV gii thiu bi : tiết từ ngữ hơm nay
chúng ta sẽ tìm và hiểu nghĩa một số từ ngữ
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài, HS trao
đổi theo cặp, 2 nhóm làm bài vào
phiÕu khỉ to.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . HS làm
bài vào vở theo lời giải đúng .
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( Biểu thị mức độ
cao nhất ) : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình,
chí cơng.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp : ý chí, chớ khớ, chớ hng,
HS làm miệng.
HS lắng nghe.
HS tho luận nhóm đơi.
qut chÝ.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của đề bài, suy
nghĩ, làm việc cá nhân.
Dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực là dòng
b: Sức mạnh tinh thần làm cho con ngời kiên
quyết trong hành động, không lùi bớc trớc
mọi khó khăn.
GV gióp HS hiĨu thêm các nghĩa khác :
Dòng a : Là nghĩa của từ kiên trì.
Dòng c : Là nghĩa của từ kiên cố.
Dòng d : Là nghĩa của từ chí tình, chí nghÜa.
Bµi tËp 3 : HS lµm bµi vào vở bài tập
Các từ cần điền theo thứ tự : nghị lực, nản
chí,quyết tâm, kiên nhẫn, quyÕt chÝ, nguyÖn
väng .
Bài 4 : gọi 1 HS đọc nội dung bài tập , GV
giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục
nghwx, sau đó gợi ý để HS nêu đợc lời
khuyên nhủ, nhắn gắm trong mỗi câu.
GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
a.Lửa thử vàng, gian nan thử sức : đừng sợ vất
vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách
con ngời, giúp con ngời vững vàng, cứng cỏi
hơn.
b.Nc lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ
đồ mới ngoan : Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay
4 . Cđng cè, dỈn dß :
GV nhËn xÐt tiÕt häc.
Về học thuộc lòng ba câu tục ngữ.
HS lµm miƯng.
HS lµm bµi vµo vë bµi tËp.
To¸n : nh©n mét sè víi mét hiƯu
I . mơc tiªu :
Gióp HS :
Biết thực hiện nhân một số với mộthiệu, nhân một hiệu với một số .
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Ii . đồ dùng dạy- học :
Kẻ sẵn bảng bài tập 1 SGK.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hỏt tp th.
2. Kim tra bi c :
- Nêu cách nh©n mét sè víi mét tỉng, mét
- HS thực hành làm lại bài 4 .
GV nhận xét , ghi điẻm.
3. Dạy bài mới :
<i><b>Hot ng 1 : Rút ra bài học .</b></i>
TÝnh vµ so sánh giá trị của hai biểu thức.
GV ghi lên bảng hai biểu thức :
3 x ( 7- 5 ) vµ 3 x 7 - 3 x 5
Gọi HS tính giá trị của hai biểu thức , so
sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết
luận.
3 x ( 7- 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
VËy : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
<b> Nh©n mét sè víi mét hiƯu</b><i> :</i>
Híng dÉn HS nhËn xÐt biĨu thøc
bên trái dấu bằng có dạng gì ? ( nh©n mét
sè víi mét hiƯu )
Cịn biểu thức bên phải dấu bằng ? ( … là
hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và
số trừ )
HS rút ra kết luận : Khi nhân một số với một
<i><b>hiệu , ta có thể lần lợt nhân số đó với số bị </b></i>
<i><b>trừ và số trừ , rồi trừ các kết quả với nhau .</b></i>
Viết dới dạng biểu thức :
a x ( b- c ) = a x b - a x c
<i><b>Hoạt động 2 : Thực hành</b></i>
Bài tập 1 : GV mở phần bài tập đã ghi sẵn
trên bảng, Yêu cầu HS đọc đề , HS tính nhẩm
và nêu kết quả.
Bài 2 : áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính.
GV híng dÉn bµi mÉu SGK.
HS làm bảng con .
a. 47 x 9 = 47 x ( 10 -1 )
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423
24 x 99 = 24 x ( 100 -1 )
= 24 x 100 - 24 x 1
= 2400 - 24
= 2376
( b ) thực hiện tơng tự.
Bài 3 : Cho HS tự làm vào vở.
Gọi HS nêu cách làm và kết quả.
Bài 4 : Tính và so sánh hai giá trÞ cđa biĨu
thøc :
( 7- 5 ) x 3 vµ 7 x 3 - 5 x 3
Gọi 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vào
nháp.HS nhận xét và so sánh hai kết quả và
nêu cách nhân một hiệu víi mét sè .
Khi nhân một hiệu với một số , ta có thể lần
<i><b>lợt nhân số bị trừ và số trừ với số đó , rồi trừ</b></i>
HS tr¶ lêi .
HS đọc lại kết luận.
HS đọc đề v lm ming .
HS làm bảng con .
HS làm bài vào vở.
HS lên bảng tính.
HS nêu cách nhân một hiệu
với một số.
<i><b>các kết quả với nhau .</b></i>
4 . Củng cố, dặn dò :
HS nêu cách nhân một số với một hiệuvà
nh©n mét hiƯu víi mét sè .
GV nhËn xÐt tiÕt häc.
KÓ chuyÖn :
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
I . mục đích- yêu cầu :
+ Rèn kĩ năng nói :
- HS kể đợc câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc có cốt truyện,
nhân vật nói về ngời có nghị lực, có ý chí vơn lên một cách tự nhiên, bằng lời
của mình.
- Hiểu và trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
( đoạn truyện).
+ Rèn kĩ năng nghe : HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Mét sè trun viÕt vỊ ngêi cã nghÞ lùc : trun cỉ tích, ngụ ngôn, danh
nhân, truyện cời, truyện thiếu nhi.
- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp.
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . khởi động : HS hát vui .
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV gäi 2 HS kÓ chuyện Bàn chân kì diệu và trả
lời câu hỏi :
Em học đợc điều gì ở Nguyễn Ngọc ký ?
3 . Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : GV giới thiệu chuyện
Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em kể
những câu chuyện mình đã su tầm về một ngời
có nghị lực , có ý chí vơn lên.
GV yêu cầu HS giới thiệu nhanh những
truyện đã mang đến lớp .
Hoạt động 2 :
<i><b> Hớng dẫn HS kể chuyện. *Hớng </b></i>
dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của đề bài
GV viết đề bài lên bảng : Hãy kể một câu
chuyện mà em đã đợc nghe 9 nghe qua ơng bà,
cha mẹ hay ai đó kể lại ), hoặc đợc đọc
( tự em tìm đọc đợc ) về một ngời có nghị lực .
GV giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề
bài .
Gọi HS lần lợt đọc các gợi ý - Cả lớp theo
dõi SGK.
HS đọc thầm gợi ý 1 .
2HS kể chuyện và 1 HS trả
lời câu hỏi.
HS giới thiÖu truyÖn.
1HS đọc đề bài.
Một vài HS giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình .
Cả lớp đọc thầm gợi ý 3.
GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
+ Chú ý kể tự nhiên .Kể chuyện với giọng kể
không phải giọng đọc .
* HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện :
HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
HS thi kĨ chun tríc líp, khi kĨ xong phảI
nói rõ ý nghĩa câu chuyện .
Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm, bình chọn
ngời ham đọc sách , kể chuyện hay nht .
4 . Củng cố, dặn dò :
NhËn xÐt tiÕt häc.
Về đọc trớc nội dung bài kể chuyện
tuần 13 , quan sát hoặc nhớ lại những câu
chuyện em biết về ngời có tinh thần kiên trì ,vợt
khó trong đời sống xung quanh .
HS đọc thầm gợi ý 1 và giới
thiệu câu chuyện.
HS kĨ theo cỈp
<i> KÜ tht : thªu mãc xÝch</i>
I . mơc tiªu :
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích .
- Thêu đợc các mũi thêu móc xích .
- HS hứng thú học thêu.
Ii . đồ dùng dạy học :
- tranh quy trình thêu móc xích .
- Mẫu thêu móc xích đợc thêu bằng len trên bìa, vảI khác màu có kích
thớc đủu lớn và một số sản phẩm đợc thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải sợi bông trắng.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải .
+ Kim khâu len và kim thêu .
+ Phấn vạch, thớc, kéo .
III . các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy <i> Hoạt động của trò</i>
<b> 1 . Khởi động HS hỏt vui .</b>
2 . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS quan sát và nhận
GV giới thiệu mẫu: GV hớng dẫn HS kết
hợp quan sát hai mặt của đờng thêu móc xích
mẫu với quan sát hình 1 SGK đêtrar lời đặc
HS l¾ng nghe .
điểm của đờng thêu móc xích.
Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của
đờng thêu móc xích :
+ Mặt phải của đờng thêu là những vịng chỉ
nhỏ móc nối tiếp nhau giống nh chuỗi mắt
xích ( của sợi dây chuyền).
+ Mặt trái đờng thêu là những mũi chỉ bằng
nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu
đột mau.
Híng dẫn HS rút ra khái niệm.
Thế nào là thªu mãc xÝch ?
Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
Và trả lời : Nêu ứng dụng của mũi móc xích?
GV bổ sung : Thêu móc xích dùng để trang
trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo,
ngực áo, vỏ gối; thêu tên lên khăn tay,khăn
mặt…. Thêu móc xích thờng đợc kết hợp với
Hoạt động 2 : Hớng dẫn thao tác kĩ thuật .
Treo tranh quy trình thêu móc xích, hớng dẫn
HS quan sát hình 2 để trả lời các câu hỏi về
cách vạch dấu đờng thêu móc xích với cách
vạch dấu đờng thêu lớt vặn và cách vạch dấu
các đờng khâu đã học.
GV vạch dấu trên vải ghim trên bảng.
Hớng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với
quan sát hình 3a, 3b, 3c để trả lời các câu hỏi
trong SGK .
Híng dÉn thao tác bắt đầu thêu , thêu mũi
thứ nhất, mòi thø hai theo SGK.
HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất, mũi
thứ hai để thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba,
mũi thứ t.
Híng dÉn HS c¸c thao t¸c c¸ch kÕt thóc
đ-ờng thêu móc xích theo SGK.
GV hng dn nhanh lần hai các thao tác thêu
và kết thúc đờng thêumóc xích.
HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
3 . Củng cố, dặn dò :
HS thªu mãc xÝch trªn giÊy .
GV nhËn xÐt tiÕt häc .
Chuẩn bị vật liệu để giờ sau thực hành thêu
trên vải.
HS tr¶ lêi .
Thứ t ngày 23 tháng 11 năm 2005
Tập đọc : Vễ trứng
I . mục đích- yêu cầu :
Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc
với giọng ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng,ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hng.
Hiểu ý nghĩa truyện : Nhờ khổ cơng luyện tập, Lê-Ơ-nác-đơ đa Vin-xi đã
trở thành một họa sĩ thiên tài .
Ii . đồ dùng dạy học :
Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK.
Một số bản chop, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi .
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . KiĨm tra bµi cị :
Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài “Vua tàu
thủy”Bạch Thái Bởi và trả lời câu hỏi trong
SGK .
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bµi míi :
GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Hớng dẫn luyện đọc .
Gọi 1 HS giỏi đọc toàn truyện .
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài ( lần
một).
. HS1 : Đọc từ đầu đếnchán ngán.
. HS2 : Đọc tiếp theo đếnkhổ công mới đợc.
. HS3 : Đọc tiếp theo nc nh ý.
. HS4 : Đọc đoạn còn l¹i .
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp với giải
nghĩa phần chú giải và luyện đọc những từ
khó .
+ HS luyện đọc theo nhóm đơi.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài . Đọc với giọng
kể từ tốn, nhẹ nhàng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Gọi 1HS đọc từ đầu đến tỏ vẻ chán ngán và
trả lời :
Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi lại cảm thấy chán
nản ? (Vì suốt mời mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng )
HS đọc đoạn tiếp đến vẽ đợc nh ý và trả lời
:
. Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để làm gì
? ( Để biết cách quan quát sự vật mộtcách tỉ
mỉ , miêu tả nó trên giấy chính xác ).
HS đọc đoạn cịn lại và trả lời :
. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt nh thế
nào ? ( …. Trở thành danh họa kiệt xuất, tác
phẩm đợc bày trân trọng ở nhều bảo tàng lớn,
là niềm tự hào của tồn nhân loại.Ơng đồng
thời còn là nhà điêu khắc , kiến trúc s, kĩ s,
nhà bác học lớn của thời đại Phục hng).
. Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi
HS đọc và trả lời.
Vài HS lặp lại.
1 HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp lần 1.
4 HS đọc nối tiếp lần 2.
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm,
và trả lời câu hỏi.
HS đọc đoạn tiếp theo và trả
lời câu hỏi .
tiếng? ( … ông là ngời có tài bẩm sinh….ơng
gặp đợc thầy giỏi… Ơng khổ luyện nhiều
năm .)
. Trong những nguyên nhân trên, nguyên
nhân nào là quan trọng nhất ? ( … cả ba
nguyên nhân đều quan trong nhng nguyên
nhân quan trọng nhất là sự khổ công tập luyện
của ông.)
HS đọcthầm bài và tìm nội dung bài học .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
- GV gọi 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
bài .
- Hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn “ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo
…….vẽ đợc nh ý” .
- GV đọc diễn cảm lại đoạn văn.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm .
4 . Củng cố, dặn dị :
Gọi 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi đọc diễn
cảm bài .
GV và cả lớp nhận xét cách đọc của từng
nhóm.
GV nhËn xÐt tiÕt häc .
HS t×m néi dung bài, cả lớp
nhận xét .
4 HS c ni tiếp.
4 HS thi đọc diễn cảm đoạn
Tập làm văn :
<b> Kết bài trong bài văn kể chuyện</b>
I . mục đích- yêu cầu :
Biết đợc hai cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
trong văn kể chuyện .
Bíc đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách : mở rộng
và không mở rộng .
Ii . đồ dùng dạy học :
Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài .
Bút dạ + hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 phần luyện tập để
HS lên bảng chỉ phiếu ,trả lời câu hỏi.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . KiĨm tra bµi cị :
Gọi 2HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
3 . Dạy bài mới :
* Gii thiu bi : Trong tiết TLV trớc, các
em đã biết hai cách mở bài trực tiếp và gián
tiếp trong văn kể chuyện . Tiết học hôm nay
sẽ giúp các em nắm đợc hai cách kết bài mở
rộngvà không mở rộng, từ đó, viết đợc kết
2HS tr¶ lêi.
bài của một bài văn kể chuyện theo hai cách
đã học .
* Hoạt động 1 : Phần nhận xét .
Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 .
Yêu cầu cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng
thả diều và tìm phần kết bài của truyện .
<i>Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều </i>
<i>đỗ Trạng nguyên . ông trang khi ấy mới có </i>
<i>mời ba tuổi. Đó là Trang nguyên trẻ nhất </i>
<i>của nớc Nam ta.</i>
Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập-
đọc cả mẫu. Yêu cầu HS thêm vào cuối
Cả lớp và GV khen ngợi những lời đánh giá
hay .
Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm
gơng sáng về nghị lực cho chúng em noi
theo.
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài .
GV dán tờ phiếu viết hai cách kết bài .
HS suy nghĩ, so sánh , phát biểu ý kiến .
GV chốt lại lời giải đúng.
KÕt bµi của truyện Ông Trạng thả diều chỉ
cho biết kết cục của câu chuyện , không
bình luận thêm. Dây là cách kết bài không
mở rộng.
Cỏch kt bi khác : Trong trờng hợp này,
đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân
bài.Sau khi cho biết kết cục , có lời đánh giá
, bình luận thêm về câu chuyện . Đây là
cách kết bài mở rộng.
Hoạt động 2 : Rút ra ghi nhớ .
GV hỏi để HS tìm ra ghi nhớ :
Có mấy cách kết bài ? là những cách nào?
. Thế nào là cách kết bài mở rộng?
Hoạt động 3 :
Bài tập 1 : Yêu cầu mỗi HS đọc 1 ý của bài
tập .
HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
Dán hai tờ phiếu lên bảng mời đại diện hai
nhóm chỉ phiếu trả li.
GV và cả lớp nhận xét.
HS đọc thầm ,tìm phần kết bài.
HS đọc nội dung bài tập.
HS nêu miệng .
1 HS đọc yêu cầu của bài và
phát biểu ý kiến .
HS tr¶ lêi.
4HS đọc lại ghi nhớ .
To¸n : lun tËp
I . mơc tiªu :
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn , kết hợp của phép nhân
và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ).
- Thực hành tính tốn, tính nhanh.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . KiĨm tra bµi cị :
Hãy kể những tính chất của phép nhân m
em ó hc .
Viết biểu thức và phát biểu bằng lời tính
chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ?
3 . Dạy bài mới :
Bài 1 : GV hớng dẫn cách làm, HS làm bài
vào bảng con .
Bài 2 :
a. TÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt:
Hớng dẫn HS nêu cách tính và làm bài vào
vở . Gọi HS nêu kết quả , nhận xét các kết
quả . Chọn cách làm thuận tiện nhất đó là
cách có thể tính nhẩm đợc .
b. TÝnh ( theo mÉu) :
137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 )
= 137 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88)
= 94 x 100 = 9400
428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2 )
= 428 x 10 = 4280
537 x39 - 537 x 19 = 537x ( 39 - 19 )
= 537 x 20 = 10740
Bµi 3 : TÝnh
GV hớng dẫn HS đa về dạng một số nhân
với một hiệu hay một tng tớnh.
Chẳng hạn : 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 )
= 413 x 20 + 413 x 1
= 826 + 413
= 1239
Bµi 4 : HS làm vào vở
Giải
Chiều rộng sân vận động hình chữ nhật là :
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi sân vận động hình chữ nhật là :
(180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
180 x 90 = 16 200 ( m )
Đáp số : 540 m vµ 16 200 m
4 . Củng cố, dặn dò :
NhËn xÐt tiÕt häc .
Chuẩn bị bài Nhân với số có hai chữ số
<i><b>.</b></i>
HS nêu.
HS làm bài vào bảng con.
HS làm bài vào vở .
HS tính và nêu mệng- cả lớp
nhận xÐt .
địa lí : đồng bằng bắc bộ
I . mục đích- yêu cầu :
Häc xong bµi nµy HS biÕt :
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam .
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự
hình thành , địa hình, sơng ngịi) , vai trị của hệ thống đê ven biển .
- Dựa vào bản đồ, tranh , ảnh để tìm kiến thức .
- Có ý thức tơn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con ngời.
Ii . đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông .
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : Hát vui.
2. KiĨm tra bµi cị :
. hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc
Bộ ? Ngời dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
t trng, i trc ?
3. Dạy bài mới:
GV giới thiệu bài
<i><b>* Đồng bằng lớn ở Miền Bắc .</b></i>
<i> Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</i>
GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS
dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở
Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc
Bộ trên bản đồ.
GV : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đờng bờ
biển.
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi :
. Đồng bằng Bác Bộ do phù sa những sông
nào bồi đắp nên ?
. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng của nớc ta? ( … thứ hai sau
đồng bằng Nam Bộ )
. Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ?
<i><b> *Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ :</b></i>
Hoạt động 3 : Lm vic c lp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Quan sỏt hỡnh 1, em hãy tìm sơng Hồng,
sơng Thái Bình và mơt. số sông khác của
đồng bằng Bắc Bộ trên lợc đồ . Sau đó lên
2 HS trả lời .
HS lên bảng chỉ.
HS thảo luận theo nhóm đơi
và trả lời các câu hỏi.
+ GV hỏi : Tại sao sơng có tên gọi là sơng
Hồng ?( Vì có nhiều phù sa nên nớc sơng
quanh năm có màu đỏ , dờng sơng có tên là
sơng Hồng).
+ Khi ma nhiều nớc sông, ngòi, hồ,ao thờng
nh thế nào ?( thờng dâng cao)
+ Mựa ma của đồng bằng bắc Bộ thờng trùng
vào mùa nào trong năm ? (vào mùa hạ ).
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
. Ngời dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sơng
để làm gì ? ( …ngăn lũ lụt ).
. Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì ?
. Ngồi việc đắp đê, ngời dân cịn làm gì để
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhãm.
GV và cả lớp nhận xét , bổ sung.
Gọi HS đọc phần bài học SGK .
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ? Đồng
bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp lên ?
NhËn xÐt tiÕt häc .
HS tr¶ lêi .
HS th¶o luËn nhãm .
4 HS đọc bài học .
HS trả lời câu hỏi.
Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2005
Luyện từ và câu : tính từ ( tt )
I . mục đích- yêu cầu :
+ Nắm đợc một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+ Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
Bút dạ đỏ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT.III.1.
Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển phơ tơ để HS các nhóm
làm BT.III.2.
III . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . Kiểm tra bài cũ :
HS làm lại BT 4 tiết trớc .
3 . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tiết học về tính từ ở tuần
11 , các em đã biết thế nào là tính từ. Tiết học
này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất.
Hoạt động 1 : Nhận xét
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
và phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại li
2 HS làm miệng.
HS lắng nghe.
gii đúng
a. Tờ giấy này trắng : Mức độ trung bình. (
Tính từ trắng)
b. Tờ giấy này trắng trắng : Mức độ thấp
( Từ láy trăng trắng )
c. Tờ giấy này trắng tinh : Mức độ cao
( Từ ghép trắng tinh )
GV kết luận : Mức độ đặc điểm của các từ giấy
có thể đợc thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép
( trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trứng) từ tính từ
trắng.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến .Cả lớp và
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng ..
ý nghĩa mức độ đợc thể hiện bằng cách:
- Thêm từ rất vào trớc tính từ trắng : rất
<i><b>trắng.</b></i>
- Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất
<i><b>:trắng hơn, trắng nhất.</b></i>
<i><b> Hot ng 2 : Rút ra ghi nhớ</b></i>
GV hỏi để HS nêu ghi nhớ về ba cách thể hiện
<i><b> Hoạt động 3 : Luyện tập</b></i>
Bài tập 1 : Gọi HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm
, tính chất trong đoạn văn :
Thơm đậm; ngọt ; rất xa ; thơm lắm ; trong
<b>ngà ; trắng ngọc ; trắng ngà ngọc ; đẹp hơn; </b>
lộng lẫy hơn ; tinh khiết hơn .
Bµi tËp 2 : HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng, cả lớp
nhận xét .
: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hang đỏ chót, đỏ chói,
đỏ chon chót, đỏ thắm; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ
quá….
Cao : cao cao, cao vót, cao chãt vãt, cao vời
vợi, raat cao, cao quá, cao lắm cao h¬n, cao nh
nói….
Vui : vui vui , vui vỴ, vui síng, vui mõng,
4 . Củng cố, dặn dò :
Nhận xÐt tiÕt häc.
HS viÕt vµo vë bµi tËp 2 .
xét.
HS phát biểu .
4HS nhắc lại.
HS làm bài tren phiÕu.
HS th¶o luËn nhãm.
I . mơc tiªu :
Gióp HS :
- BiÕt c¸ch nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số
có hai chữ số.
II . cỏc hot động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hỏt vui .
2 . Dạy bài mới :
GV giíi thiƯu vµ ghi tùa bµi .
Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23
GV cho HS đặt tính và tính hai phép tính nhân
vào bảng con:
36 x 3 vµ 36 x 20
GV : ta đã biết đặt tính và tính 36 x3 và 36
x 20, nhng cha học cách tính 36 x 23 Vậy
cách tính tích này nh thế nào ?
Hớng dẫn HS phân tích 23 thành tổng của hai
số 20 và 3 do đó ta có thể thay : 36 x 23 bằng
tổng của 36 x 20 và 36 x 3.
GVgợi ý để HS viết bảng :
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
<i><b> Hoạt động 2 : </b></i>
<i><b> Giới thiệu cách đặt rính và tính</b></i>
GV : để tìm kết quả phép tính 36 x 23 ta
phải thực hiện hai phép nhân ( 36 X 3 ; 36 x
20 ) và một phép cộnh ( 108 + 720 ). Để
không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết
gộp lại .
GV ghi lên bảng , yêu cầu HS ghi và tính vào
bảng con:
36 . 3 nh©n 6 b»ng 18 viÕt 8 nhí 1
23 3 nhân 3 bằng 9 thêm 1 bằng
108 10 viÕt 10 .
72 . 2 nh©n 6 b»ng 12 viÕt 2 nhí 1
828 2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng
7 viÕt 7 .
. H¹ 8; 0 céng 2 b»ng 2 viÕt 2;
1 céng 7 b»ng 8 viÕt 8.
GV gi¶i thÝch :
108 lµ tích riêng của 36 và 3 .
72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ
hai đợc viết lùi sang bên trái một cột vì nó là
72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720 .
Hoạt động 3 : Thực hành .
Bµi 2 : TÝnh giá trị của biểu thức 45 x a .
HS làm trên phiếu bài tập, yêu cầu 1HS làm
HS lặp lại
HS trả lời .
HS tính vào bảng con.
HS làm bảng con.
bi trờn phiu kh to . Cả lớp sửa bài theo lời
giải đúng :
NÕu a = 13 th× 45 x a = 45 x 13 = 585
NÕu a = 26 th× 45 x a = 45 x 26 = 1170
NÕu a = 39 th× 45 x a = 45 x 39 = 1755
Bµi 3 :
HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm .
Cả lớp và GV nhận xét, HS sửa bài theo
lời giải đúng .
Gi¶i
Số trang của 25 quyển vở là :
48 x 25 = 1200 ( trang )
đáp số : 1200 trang.
3 .Củng cố, dặn dò :
HS nêu lại cách nhân với sè cã hai ch÷ sè.
NhËn xÐt tiÕt häc .
HS làm bài vào vở .
HS nêu.
Khoa häc : níc cÇn cho sù sèng
I . mơctiªu :
Sau bµi häc , HS có khả năng :
- Nờu mt s vớ d chng tỏ nớc cần cho sự sống của con ngời , động vật và
thực vật .
- Nêu đợc dẫn chứng về vai trị của nớc trong sản xuất nơng nghiệp, cơng
nhgiệp và vui chơi giải trí.
Ii . đồ dùng dạy học :
- Hình trang 50, 51 SGk .
- Giấy Ao, băng keo, bút dạ đủ dùng cho 5 nhóm.
- Su tầm tranh ảnh và t liệu về vai trò của nớc .
IIi . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . Kiểm tra bài cũ :
Tại sao lại gọi là vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên ?
3 . Dạy bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
Hot ng 1 : Tìm hiểu vai trị của nớc đối
<i><b>với sự sống của con ngời , động vật và thực </b></i>
<i><b>vật .</b></i>
* Mục tiêu : Nêu đợc một số ví dụ chứng tỏ
nớc cần cho sự sống của con ngi, ng vt
v thc vt.
* Cách tiến hành :
Bíc 1 : Tỉ chøc vµ híng dÉn .
GV yêu cầu HS nộp các t liệu và tranh ảnh
đã su tầm đợc .GV chia lớp thành 6 nhóm và
giao cho 2 nhóm làm cùng một nhiệm vụ .
Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trị
của nớc đối với cơ thể ngời .
HS tr¶ lêi .
Nhóm 3, 4 : Tìm hiểu và trình bày về vai trị
của nớc đối với động vật .
Nhóm 5, 6 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò
của nớc đối với thực vật .
Đại diện nhóm lên nhận t liệu, tranh ảnh ,
giấy Ao , bút dạ, … để làm việc .
Bớc 2 : Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ
đ-ợc giao .
C nhúm cựng nghiờn cu mc bn cn biết
và các t liệu để trình bày.
Trình bày vấn đề đợc giao trên giấy Ao .
Bớc 3 : Trình bày và đánh giá.
Đại diện các nhóm lên trình bày . Cả lớp
nhËn xÐt, bỉ sung.
Nêu vai trị của nớc đối với con ngời, động
vật, thực vật ?
GV rút ra kết luận :( nh mục bạn cần biết
trang 50 SGK ).
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị của nớc </b></i>
* Mục tiêu : Nêu đợc dẫn chứng về vai trò
của nớc trong sản xuất nơng nghiệp, cơng
nghiệp và vui chơi giải trí .
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Động nÃo
GV nªu câu hỏi HS lần lợt trả lời .
+ Con ngời còn cần nớc vào những việc gì
khác ?
+ GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng .
Bớc 2 : Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
:
Da trờn danh mc các ý kiến HS đã nêu
GV và HS cùng nhau phân loại chúng vào các
nhóm khác nhau :
- Con ngêi sư dơng níc trong viƯc lµm vệ
sinh thân thể, nhà cửa, môi trờng,
- Con ngêi sư dơng níc trong viƯc vui chơi
giải trí.
- Con ngời sử dụng nớc trong sản xuất nông
nghiệp.
- Con ngời sử dụng nớc trong sản xuất công
nghiệp .
Bc 3 : Thảo luận từng vấn đề cụ thể .
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nớc
trong vui chơi giải trí ?
( Dùng nớc tạo thành các hồ bơi , …)
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nớc
trong sản xuất nông nghiệp ? ( nớc để tới cho
cây , nớc cho lúa sinh trởng và phát triển
tốt ).
+ Lấy ví dụ minh họa về nhu cầu của nớc
trong sản xuất công nghiệp ? ( … cần nhiều
nớc để sản xuất ra các sản phẩm ).
Đại diện các nhúm nhn cụng
vic tho lun .
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận - C¶ líp nhËn
xÐt ,bỉ sung.
HS đọc lại mục bạn cn bit.
HS lần lợt trả lời .
GV ró ra kÕt luËn : ( nh mục bạn cần biết
SGK trang 51 )
4 . Củng cố, dặn dò :
Để giữ sạch môi trờng nớc , mỗi chúng ta
phải làm gì ?
Nhận xét tiÕt häc .
HS liªn hƯ .
kÜ thuËt : thªu mãc xÝch hình quả cam
I . mục tiêu :
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích
để thêu hình quả cam .
- Thêu đợc hình quả cam bằng mũi thêu móc xích .
- u thích sản phẩm mình làm đợc .
Ii . đồ dùng dạy học :
- Mẫu thêu móc xích hình quả cam kích thớc đủ lớn để HS cả lớp quan sát
đợc .
- VËt liÖu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng kích thớc 30x30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình
+ Len, chỉ thêu các màu.
+ Kim khâu len, kim thªu.
+ Khung thêu cầm tay.
IIi . cỏc hot ng dy- hc :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động HS hát vui .
2 . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu.
GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, hớng
dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình
5 (SGK) để nêu nhận xét về đặc điểm hình
dạng, màu sắc của quả cam.
+ Hình quả cam đợc thêu với mũi thêu gì ? (
… móc xích )
+ Quả cam đợc thêu gồm mấy phần ?
( … hai phần : phần cuống lá và phần quả )
GV : Phần cuống lá nh thế nào ? Màu sắc đợc
thêu trên mẫu nh thế nào ?
<i><b> Hoạt động 2 :</b></i>
<i><b> Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.</b></i>
* Hớng dẫn sang ( in ) mẫu lên vải.
GV nêu vấn đề :
+ Làm thế nào để sang đợc mẫu thêu lên vải ?
( Dùng giấy than để sang mẫu thêu lên vảI )
+ Hớng dẫn HS quan sát hình 1b để nêu cách
sang mẫu thêu lên vải.
+ Híng dÉn HS sang mẫu thêu lên vải theo
nội dung SGK.
GV lu ý HS khi sang mÉu :
HS tr¶ lêi .
. Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy
than sao cho mặt in đợc áp vào mặt vải.
. Dùng bút chì để tơ theo mẫu thêu. Đối với
các mẫu thêu có nhiều nét vẽ nên tơ theo thứ
tự từ trái sang phải , từ trên xuống dới để
khơng bị bỏ sót nét vẽ.
. Tô xong , nhấc mẫu thêu và giấy than ra .
Nếu thấy các nét vẽ trên vải mờ nên dùng viết
chì tơ lại cho rõ để thêu đúng hình mẫu .
* Hớng dẫn thêu móc xích hình quả cam
Chú ý : Thêu phần quả theo chiều từ phải
sang trái và nhẹ nhàng xoay khung theo đờng
cong . Vị trí lên kim, xuống kim cách đều
nhau.
Thêu xong mỗi phần của quả cam , cần xuống
kim ở ngoài mũi thêu và kết thúc đờng thêu .
Có thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi.
Hoạt động 3 :
<i><b> Thực hành thêu hình quả cam .</b></i>
+ GV kiĨm tra vËt liƯu, dơng cơ thùc hµnh cđa
HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản
phẩm .
+ HS thực hành sang mẫu thêu hình quả cam
lên vải, căng vải lên khung thêu .
3 . Củng cố , dặn dò :
NhËn xÐt tiÕt häc.
ChÈn bÞ giê sau tiếp tục hoàn thành sản phẩm
.
HS quan sát SGK và nêu
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn : kể chuyÖn
<b> ( Kiểm tra )</b>
I . mục đích- yêu cầu :
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể
chuyện . Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật , sự việc , cốt
truyện ( mở bài, diễn biến , kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên , chân
thật..
Ii . đồ dùng dạy học :
HS : Chuẩn bị giấy bút làm bài kiÓm tra .
GV : Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
IIi . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . KiĨm tra bµi cò :
+ Có mấy cách mở bài khi làm văn kể
chuyện ?
+ Một bài văn kể chuyện gồm mấy
phần ?
3 . Dạy bài mới :
GV gii thiu và ghi tựa bài .
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài .
HS xỏc nh yờu cu ca bi .
<b>Đề bài 1 : Em hÃy kể lại câu chuyện Ông </b>
Trạng th¶ diỊu theo lêi kĨ cđa Ngun HiỊn.
Chó ý kết bài theo lối mở rộng .
<b>Đề bài 2 : Em hÃy kể lại câu chuyện Nỗi dằn </b>
vặt của An- đrây- ca bằng lời kể của cậu bé
An- đrây- ca .
<b>Đề bài 3 : HÃy tởng tợng và kể một câu </b>
chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm, ngời con
hiếu thảo và một bà tiªn .
HS chọn đề thích hợp để làm bài .
HS làm bài .
GV thu + chem. Bµi
4. Cđng cè , dặn dò :
Nhận xét tiết học .
3 HS đọc ba đề bài .
HS lµm bµi .
LÞch sư : chïa thêi lý
I . mơc tiªu :
Häc xong bµi nµy HS biÕt :
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt.
- Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp.
Ii . đồ dùng dạy học :
ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, Phật A- di- đà ….
Phiếu học tập của HS .
IIi . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1. Khởi động : HS hát vui .
2 . KiÓm tra bµi cị :
Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La
làm kinh đô?
Kinh đô Thăng Long dới thời Lý đợc xõy
3 . Dạy bài mới :
GV giíi thiƯu vµ ghi tùa bµi .
- GV giới thiệu thời gian đạo Phật du nhập
vào nớc ta : Đạo Phật từ ấn Độ du nhập vào
nớc ta từ thời phong kiến phơng Bắc đô hộ .
Đạo Phật có nhiều điều phù hợp với cách
nghĩ , lối sống của dân ta nên sớm đợc ngời
dân chấp nhận và tin theo.Đến thời Lý đạo
Phật trở nên rất thịnh đạt.
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
GV hỏi : Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên
thịnh đạt ? ( … nhiều vua đã từng theo đạo
phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đơng. Kinh
HS tr¶ lêi .
HS lặp lại.
HS lắng nghe.
thành Thăng Long và các làng xà có rất
nhiều chùa ).
* Hot động 2 : Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng vốn
hiểu biết của mình để làm các bài tập sau :
Điền dấu x vào sau những ý đúng :
Chïa là nơi tu hành của các nhà s.
Chïa lµ nơi tổ chức tế lễ của Đạo Phật
Chïa lµ trung tâm văn hóa của làng, xÃ
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
HS sa bi theo li gii ỳng ( 3 ô đầu ).
GV hỏi để rút ra bài học .Yêu cầu HS đọc
lài bài học.
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
GV mô tả chùa Một Cột,chùa Giạm tợng
Phật A- di- đà và khẳng định chùa là một
cơng trình kiến trỳc p.
Gọi vài HS mô tả bằng lời lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà các em biết .
4 . Củng cố, dặn dò :
Vì sao dới thời Lý nhiều chùa đợc xây
dựng?
Nhần xét tiết học .
HS làm bài trên phiếu bài tập.
4 HS c bi hc.
HS lắng nghe.
2 HS mô tả .
To¸n : lun tËp
I . mơc tiªu :
Gióp HS :
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số .
- Giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số .
IIi . các hoạt động dạy- học :
<i> Hoạt động của thầy</i> <i> Hoạt động của trò</i>
1 . Khởi động HS hát vui .
2 . D¹y bµi míi :
GV giíi thiƯu vµ ghi tùa bài .
Bài 1 : Đặt tính và tính.
Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
136 1284 4114
1462 16692 47311
Bài 2 : GV kẻ ô trên bảng HS tính vào giấy nháp ,
nêu kết quả để GV ghi vào bảng .
m 3 30 230
m x 78 234 2340 23400
Bµi 3 : HS tự làm vào nháp, gọi 1 HS lên bảng
làm bài .
Giải.
Trong một giờ tim ngời đó đập số lần là :
75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giở tim ngời đó đập số lần là :
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần .
Bài 5 : HS làm vào vở, 1HS làm trên phiếu
khổ to , cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Giải
Sè häc sinh cđa 12 líp lµ :
30 x 12 = 360 ( häc sinh )
Sè häc sinh cđa 6 líp lµ :
35 x 6 = 210 (häc sinh )
Tæng sè häc sinh cđa trêng lµ :
360 + 210 = 570 (häc sinh )
Đáp số : 570 học sinh.
4. Củng cố, dặn dò :
VỊ lµm bµi tËp 4 trang 70 .
NhËn xÐt tiÕt häc .