Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.41 KB, 89 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn Ngày giảng:/
<b>Tiết 55 + 56 - Đọc văn </b>
<b>vợ chồng a phủ</b>
<b>Tô Hoài</b>
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
- Hiểu đợc cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao d ới ách
áp bức kìm kẹp của thực dân và chúa đất thống trị; quá trình ngời dân các dân tộc thiểu số
thức tỉnh cách mạng và vùng lên tự giải phóng đời mình, đi theo tiếng gọi của Đảng.
- Nắm đợc những đóng góp riêng của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách các nhân
vật, sự tinh tế trong diễn tả cuộc sống nội tâm; Sở trờng của nhà văn trong quan sát những
nét lạ về phong tục, tập qn và cá tính ngời Mơng; Nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn
tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kÕ bµi häc, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiÕn hµnh:</b>
- GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
- Gợi tìm, phân tích, so sánh, tổng hợp
<b>IV</b>
<b> . TiÕn trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A10………
12a9………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Hay cho biết giá trị của đoạn trích “Ai đã đặt tên cho dòng sông”?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu chung</b>
1. HS đọc phần Tiểu dẫn, dựa
vào những hiểu biết của bản
thân để trình bày những nét cơ
bản về:
- Cuộc đời, sự nghiệp văn học
và phong cách sáng tác của Tơ
Hồi.
- Xt xø truyện Vợ chồng A
<i>Phủ của Tô Hoài.</i>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>
- Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen. Ông sinh năm
1920. Quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà Tây)
- Tơ Hồi viết văn từ trớc cách mạng, nổi tiếng với
truyện đồng thoại Dế mèn phiêu lu kí. Tơ Hồi là một
nhà văn lớn sáng tác nhiều thể loại. Số lợng tác phẩm của
Tơ Hồi đạt kỉ lục trong nền văn học Việt Nam h đại.
- Năm 1996, Tơ Hồi đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Lối trần thuật của Tơ Hồi rất hóm hỉnh, sinh động.
Ơng rất có sở trờng về loại truyện phong tục và hồi kí.
Một số tác phẩm tiêu biểu của Tô Hoài nh: Dế mèn
<i>phiêu lu kí (1941), O chuột (1942), Nhà nghèo (1944),</i>
<i>Truyện Tây Bắc (1953), Miền Tây (1967),…</i>
<b> 2. XuÊt xø t¸c phÈm</b>
<i>Vợ chồng A Phủ in trong tập truyện Tây Bắc (1954).</i>
Tập truyện đợc tặng giải nhất- giải thởng Hội văn nghệ
Việt Nam 1954- 1955
<b>Hoạt động 2: Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản tác phẩm</b>
1.GV tóm tắt và đọc 1 số
đoạn. tiêu biờu
<b>II. Đọc và tóm tắt văn bản tác phẩm</b>
<b> 1. §äc</b>
+ §äc- hiĨu tríc ë nhµ.
+ Đọc diễn cảm một số đoạn ở lớp.
2. Trên cơ sở đọc và chuẩn bị
bµi ë nhµ, HS tãm tắt tác
phẩm.
<b> 2. Túm tt: Cần đảm bảo một số ý chính:</b>
+ Mị, một cơ gái xinh đẹp, yêu đời, có khát vọng ự do,
hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí
+ Lúc đầu Mị phản kháng nhng dần dần trở nên tê liệt,
chỉ "lùi lũi nh con rùa ni trong xó cửa".
+ A Phủ vì bất bình trớc A Sử nên đã đánh nhau và bị
bắt, bị phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
+ Khơng may hổ vồ mất 1 con bị, A Phủ đã bị đánh,
bị trói đứng vào cọc đến gần chết.
+ Mị cắt dây trói cho A Phủ, 2 ngời chạy trốn đến
Phiềng Sa.
+ Mị và A Phủ đợc giác ngộ, trở thành du kích.
<b>Hđộng 3: T/chức đọc- hiu</b>
<b>vn bản</b>
III. Đọc- hiểu
<b>1. Tỡm hiu nhõn vt M</b>
1. HS đọc đoạn đầu văn bản,
nhận xét cách giới thiệu nhân
vật Mị, cảnh ngộ của Mị,
những đày đọa tủi cực khi Mị
bị bắt làm con dâu gạt nợ cho
nhà Thống lí Pá Tra.
- HS thảo luận và phát biểu tự
do. GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến đúng
và điều chỉnh những ý kin
cha chớnh xỏc.
<i>a) Mị- cách giới thiệu của tác giả </i>
"Ai ở xa về "
+ M xuất hiện khơng phải ở phía chân dung ngoại
hình mà ở phía thân phận- một thân phận quá nghiệt
ngã-một con ngời bị xếp lẫn với những vật vô tri giác (tảng
đá, tàu ngựa,…)- một thân phận đau khổ, éo le.
+ Mị khơng nói, chỉ "lùi lũi nh con rùa ni trong xó
cửa". Ngời đàn bà ấy bị cầm tù trong ngục thất tinh thần,
nơi lui vào lui ra chỉ là "một căn buồng kín mít chỉ có
+ "Sống lâu trong cái khổ Mị cũng đã quen rồi", "Mị
t-ởng mình cũng là con trâu, mình cũng là con ngựa", Mị
chỉ "cúi mặt, không nghĩ ngợi", chỉ "nhớ đi nhớ lại
những việc giống nhau". Mị khơng cịn ý thức đợc về
thời gian, tuổi tác và cuộc sống. Mị sống nh một cỗ máy,
một thói quen vơ thức. Mị vô cảm, khơng tình u,
khơng khát vọng, thậm chí khơng cịn biết đến khổ đau.
Điều đó có sức ám ảnh đối với độc giả, gieo vào lòng
ng-ời những xót thơng.
2. GV tỉ chøc cho HS tìm
những chi tiết cho thÊy søc
sèng tiÒm Èn trong Mị và nhận
xét.
- GV gợi ý: Hình ảnh một cô
Mị khi còn ở nhà? Phản ứng
của Mị khi về nhà Thống lí?
- HS làm việc cá nhân và phát
biểu ý kiến.
<i>b) Mị- một søc sèng tiỊm Èn:</i>
+ Nhng đâu đó trong cõi sâu tâm hồn ngời đàn bà câm
lặng vì cơ cực, khổ đau ấy vẫn tiềm ẩn một cô Mị ngày
xa, một cơ Mị trẻ đẹp nh đóa hoa rừng đầy sức sống, một
+ ở Mị, khát vọng tình yêu tự do luôn luôn mãnh liệt.
Nếu không bị bắt làm con dâu gạt nợ, khát vọng của Mị
sẽ thành hiện thực bởi "trai đến đứng nhẵn cả chân vách
đầu buồng Mị". Mị đã từng hồi hộp khi nghe tiếng gõ
cửa của ngời yêu. Mị đã bớc theo khát vọng của tình yêu
nhng không ngờ sớm rơi vào cạm bẫy.
+ Bị bắt về nhà Thống lí, Mị định tự tử. Mị tìm đến cái
chết chính là cách phản kháng duy nhất của một con
ng-ời có sức sống tiềm tàng mà khơng thể làm khác trong
hồn cảnh ấy. "Mấy tháng rịng đêm nào Mị cũng khóc",
Mị trốn về nhà cầm theo một nắm lá ngón. Chính khát
vọng đợc sống một cuộc sống đúng nghĩa của nó khiến
Mị khơng muốn chấp nhận cuộc sống bị chà đạp, cuộc
sống lầm than, tủi cực, bị đối xử bất công nh một con
vật.
3. GV tổ chức cho HS phát
biểu cảm nhận về nghệ thuật
miêu tả những yếu tố tác động
đến sự hồi sinh của Mị, đặc
biệt là tiếng sáo và diễn biến
tâm trạng Mị trong ờm tỡnh
mựa xuõn.
- HS thảo luận và ph¸t biĨu tù
- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến đúng
và điều chỉnh những ý kiến
cha chính xỏc.
<i>c) Mị- sự trỗi dậy của lòng ham sống và khát vọng hạnh</i>
<i>phúc </i>
+ Nhng yu t tỏc ng n sự hồi sinh của Mị:
- "Những chiếc váy hoa đã đem phơi trên mỏm đá, xòe
nh con bớm sặc sỡ, hoa thuốc phiện vừa nở trắng lại đổi
ra màu đỏ hau, đỏ thậm rồi sang màu tím man mác".
- "Đám trẻ đợi tết chơi quay cời ầm trên sân chơi trớc
nhà" cũng có những tác động nhất định đến tâm lí của
Mị.
- Rợu là chất xúc tác trực tiếp để tâm hồn yêu đời,
khát sống của Mị trỗi dậy. "Mị đã lấy hũ rợu uống ừng
ực từng bát một". Mị vừa nh uống cho hả giận vừa nh
uống hận, nuốt hận. Hơi men đã dìu tâm hồn Mị theo
tiếng sáo.
+ Trong đoạn diễn tả tâm trạng hồi sinh của Mị, tiếng
sáo có một vai trị đặc biệt quan trọng.
- "Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha, bồi hồi. Mị
ngồi nhẩm thầm bài hát của ngời đang thổi". "Ngày trớc,
- "Tiếng sáo gọi bạn cứ thiết tha, bồi hồi", "ngoài đầu
núi lấp ló đã có tiếng ai thổi sáo", "tai Mị vẳng tiếng sáo
gọi bạn đầu làng", "mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ
bay ngoài đờng", "Mị vẫn nghe tiếng sáo đa Mị đi theo
những cuộc chơi, những đám chơi", "trong đầu Mị rập
rờn tiếng sáo",…
- Tơ Hồi đã miêu tả tiếng sáo nh một dụng ý nghệ
thuật để lay tỉnh tâm hồn Mị. Tiếng sáo là biểu tợng của
khát vọng tình yêu tự do, đã theo sát diễn biến tâm trạng
Mị, là ngọn gió thổi bùng lên đốn lửa tởng đã nguội tắt.
Thoạt tiên, tiếng sáo còn "lấp ló", "lửng lơ" đầu núi,
ngồi đờng. Sau đó, tiếng sáo đã thâm nhập vào thế giới
nội tâm của Mị và cuối cùng tiếng sáo trở thành lời mời
gọi tha thiết để rồi tâm hồn Mị bay theo tiếng sáo.
+ Diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân:
- Dấu hiệu đầu tiên của việc sống lại đó là Mị nhớ lại
quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi trong cuộc đời tuổi
trẻ của mình và niềm ham sống trở lại "Mị thấy phơi
phới trở lại, lòng đột nhiên vui sớng nh những đêm tết
ngày trớc". "Mị còn trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ lắm. Mị
muốn đi chơi".
- Phản ứng đầu tiên của Mị là: "nếu có nắm lá ngón
rong tay Mị sẽ ăn cho chết". Mị đã ý thức đợc tình cảnh
- Từ những sơi sục trong tâm t đã dẫn Mị tới hành
động "lấy ống mỡ sắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu".
Mị muốn thắp lên ánh sáng cho căn phòng bấy lâu chỉ là
bóng tối. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho cuộc đời tăm
tối của mình.
- Hành động này đẩy tới hành động tiếp: Mị "quấn tóc
lại, với tay lấy cái váy hoa vắt ở phía trong vách".
- Mị quên hẳn sự có mặt của A Sử, qn hẳn mình
đang bị trói, tiếng sáo vẫn dìu tâm hồn Mị "đi theo
những cuộc chơi, những đám chơi".
- Tô Hồi đã đặt sự hồi sinh của Mị vào tình huống bi
kịch: khát vọng mãnh liệt- hiện thực phũ phàng khiến
cho sức sống ở Mị càng thêm phần dữ dội. Qua đây, nhà
văn muốn phát biểu một t tởng: sức sống của con ngời
cho dù bị giẫm đạp. bị trói chặt vẫn khơng thể chết mà
ln ln âm ỉ, chỉ gặp dịp là bùng lên.
tÝch diÔn biến tâm trạng Mị
tr-ớc cảnh A Phủ bị trói.
- GV gợi ý: lúc đầu? Khi nhìn
thấy dịng nớc mắt của A Phủ?
Hành động cắt dây trói của
Mị?
- HS th¶o luận và phát biểu tự
do.
- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến đúng
và điều chỉnh những ý kin
cha chớnh xỏc.
+ Trớc cảnh A Phủ bị trói, ban đầu Mị hoàn toàn vô
cảm: "Mị vẫn thản nhiên thổi lưa h¬ tay".
+ Thế rồi, "Mị lé mắt trơng sang thấy một dòng nớc
mắt lấp lánh bò xuống hai hỏm má đã xám đen lại của A
Phủ". Giọt nớc mắt tuyệt vọng của A Phủ đã giúp Mị nhớ
lại mình, nhận ra mình, xót xa cho mình. Thơng ngời và
thơng mình đồng thời nhận ra tất cả sự tàn ác của nhà
Thống lí, tất cả đã khiến cho hành động của Mị mang
tính tất yếu.
+ Tất nhiên, Mị cũng rất lo lắng, hoảng sợ. Mị sợ mình
bị trói thay vào cái cọc ấy, "phải chết trên cái cọc ấy".
Khi đã chạy theo A Phủ, cái ý nghĩ ấy vẫn cịn đuổi theo
Mị: "ở đây thì chết mất". Nỗi lo lắng của Mị cũng là một
khía cạnh của lịng ham sống, nó đã tiếp thêm cho Mị
sức mạnh vùng thốt khỏi số phận mình.
5. Qua tất cả những điều đã
tìm hiểu, HS rút ra nhận xét
tổng quát về nhân vật Mị
- GV nhận xét, định hớng vào
một số ý chính
<i>e) Tãm l¹i</i>
Mị là cơ gái trẻ đẹp, bị đẩy vào tình cảnh bi đát, triền
miên trong kiếp sống nơ lệ, Mị dần dần bị tê liệt. Nhng
trong Mị vẫn tiềm tàng sức sống. Sức sống ấy đã trỗi dậy,
cho Mị sức mạnh dẫn tới hành động quyết liệt, táo bạo.
Điều đó cho thấy Mị là cơ gái có đời sống nội tâm âm
thầm mà mạnh mẽ.
Nhà văn đã dụng cơng miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật Mị. Qua đó thể hiện ttởng nhân đạo sâu sắc, lớn lao.
6. GV tổ chức cho HS tìm hiểu
vỊ nh©n vËt A Phđ (sự xuất
hiện, thân phận, tính cách,).
- HS thảo luận và phát biểu tự
do.
- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mạnh những ý kiến đúng
và điều chỉnh những ý kin
cha chớnh xỏc.
<b>2. Tìm hiểu nhân vật A Phủ</b>
<i>a) Sự xt hiƯn cđa A Phđ</i>
A Phủ xuất hiện trong cuộc đối đầu với A Sử: "Một
ng-ời to lớn chạy vụt ra vung tay ném con quay rất to vào
mặt A Sử. Con quay gỗ ngát lăng vào giữa mặt. Nó vừa
kịp bng tay lên, A Phủ đã xộc tới nắm cái vòng cổ, kéo
dập đầu xuống, xé vai áo đánh tới tấp".
Hàng loạt các động từ chỉ hành động nhanh, mạnh,
dồn dập thể hiện một tính cách mạnh mẽ, gan góc, một
khát vọng tự do đợc bộc lộ quyết lit.
<i>b) Thân phận của A Phủ</i>
+ Cha mẹ chết cả trong trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là một thanh niªn nghÌo.
+ Cuộc sống khổ cực đã hun đúc ở A Phủ tính cách
ham chuộng tự do, một sức sống mạnh mẽ, một tài năng
lao động đáng quý: "biết đúc lỡi cày, đục cuốc, cày giỏi
và đi săn bò tót rất bạo".
+ A Phủ là đứa con của núi rừng, tự do, hồn nhiên, chất
phác.
7. HS phát biểu cảm nhận về
cảnh xử kiện A Phủ quái đản,
lạ lùng trong tác phẩm.
- HS ph¸t biĨu tù do.
- GV nhận xét, định hớng vào
một số ý chính
<i>c) Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng</i>
+ Cuộc xử kiện diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt
tn ra các lỗ cửa sổ nh khói bếp. "Ngời thì đánh, ngời
thì quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong một lợt đánh, kể, chửi,
lại hút. Cứ thế từ tra đến hết đêm". Còn A Phủ gan góc
quỳ chịu địn chỉ im nh tợng đá.
+ Hủ tục và pháp luật trong tay bọn chúa đất nên kết
quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho
nhà Thống lí Pá Tra.
Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng và cảnh A Phủ bị đánh,
bị trói vừa tố cáo sự tàn bạo của bọn chúa đất vừa nói lên
tình cảnh khốn khổ của ngời dõn.
8. GV tổ chức cho HS rút ra
những giá trị nội dung t tởng
của tác phẩm.
- HS thảo luận và phát biểu tự
do.
- GV định hớng, nhận xét,
nhấn mnh nhng ý kin ỳng
<b>3. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm</b>
- Bc tranh i sống xã hội của dân tộc miền núi Tây
Bắc- một thành cơng có ý nghĩa khai phá của Tơ Hồi
ti min nỳi.
và điều chØnh nh÷ng ý kiến
cha chính xác. - Phơi bày tội ác của bọn thực dân Pháp.- Những trang viết chân thực về cuộc sống bi thảm của
ngời dân miền núi.
b) Giỏ tr nhân đạo:
- Cảm thông sâu sắc đối với ngời dân.
- Phê phán gay gắt bọn thống trị
- Ngợi ca những gì tốt đẹp ở con ngời.
- Trân trọng, đề cao nhg kvọng chính đáng của con ng
- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc
đời tăm tối và số phận thê thảm.
9. GV tæ chøc cho HS nhËn
xÐt vỊ:
+ NghƯ tht xây dựng nhân
vật, miêu tả tâm lí.
+ Nột c ỏo v vic quan sỏt
v miêu tả nếp sinh hoạt,
phong tục tập quán của ngời
+ NghÖ thuËt miêu tả thiên
nhiên.
- GV chia nhóm và giao việc:
mỗi nhóm thảo ln vỊ mét
khÝa c¹nh.
- Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung. GV định hớng và
nhẫn mạnh những ý cơ bản.
<b>4. Tìm hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật của</b>
<b>tác phẩm</b>
a) Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí: nhân
vật sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu
tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét
chân dung gây ấn tợng sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả
dòng ý nghĩ, tâm t, nhiều khi là tiềm thức chập chờn,…
với A Phủ, tác giả chủ yếu khắc họa qua hành động, công
việc, những đối thoại giản đơn)
b) Nghệ thuật miêu tả phong tục tập qn của Tơ Hồi
rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử kiện, khơng khí
lễ hội mùa xn, những trị chơi dân gian, tục cớp vợ,
cảnh cắt máu ăn thề,…
c) Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với những
d) Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
e) Ngôn ngữ tinh tế mang đậm màu sắc miền núi.
<b>4. Củng cụ</b>
GV tæ chøc cho HS rút ra
những giá trị cơ bản cđa t¸c
phÈm.
- GV định hớng.
- HS phát biểu và tự viết phần
tổng kết.
<b>IV. Tổng kết</b>
Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và A Phủ,
nhà văn đã làm sống lại quãng đời tăm tối, cơ cực của
ngời dân miền núi dới ách thống trị dã man của bọn chúa
đất phong kiến, đồng thời khẳng định sức sống tiềm
tàng, mãnh liệt khơng gì hủy diệt đợc của những kiếp nơ
lệ, khẳng định chỉ có sự vùng dậy của chính họ, đợc ánh
sáng cách mạng soi đờng sẽ dẫn tới cuộc đời tơi sáng.
Đó chính là giá trị hiện thực sâu sắc, giá trị nhân đạo lớn
lao, tiến bộ của Vợ chồng A Phủ. Những giá trị này đã
giúp cho tpcủa Tơ Hồi đứng vững trớc thử thách của
thời gian và đợc nhiều thế hệ bạn đọc yêu thích.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm- Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị bài viết số 5
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tit 57 +58 -Lm vn:Vit bi lm vn số 5: nghị luận văn học</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Viết được bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ
ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục.
<b>II. Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- Đề kiểm tra
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Viờt 90 phỳt
IV. <b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
<b>2. KiĨm ta bµi cị: khơng</b>
<b> 3. Bµi míi</b>
<i><b>Đề 1: Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của nhà thơ Xuân Diệu: "Thơ là hiện thực,</b></i>
thơ là cuộc đời, thơ cịn là thơ nữa".
<i>Gỵi ý:</i>
Bài viết cần có những luận điểm sau:
+ Thơ là hiÖn thùc.
+ Thơ là cuộc đời.
+ Mối quan hệ giữa thơ với hiện thực, cuộc đời.
+ Thơ còn là thơ nữa. Tức là thơ cịn có những đặc trng riêng: cm xỳc, hỡnh tng, ngụn
ng, nhc iu,
<i><b>Đề 2: Bình luận ý kiÕn cđa Nam Cao: </b></i>
"Một tác phẩm thật có giá trị phải vợt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là tác phẩm
chung cho cả loài ngời. Nó phải chứa đựng một cái gì lớn lao, mạnh mẽ, vừa đau đớn lại vừa
phấn khởi. Nó ca tụng lịng thơng, tình bác ái, sự cơng bình. Nó làm cho con ngời ngày càng
ngời hơn"
(NamCao- Đời thừa)
<i>Gợi ý:</i>
Bài viết cần có những luận điểm sau:
+ "Một tác phẩm thật sự có giá trị phải vợt lên trên tất cả bờ cõi, giới hạn, phải là tác
phẩm chung cho cả loài ngời". Đó là sức sống của tác phẩm văn học. Tác phẩm văn học vợt
lên giới hạn không gian, thời gian.
+ "Mt tác phẩm thật có giá trị phải chứa đựng một cái gì lớn lao mạnh mẽ, vừa đau
đớn lại vừa phấn khởi". Đây chính là giá trị nội dung và tác động tinh thần, tác dụng giáo
dục của tác phẩm văn học.
- Phải đặt đợc những vấn đề lớn lao chính là nội dung phản ánh hiện thực của tác phẩm
và tình cảm của nhà văn trớc hiện thực ấy.
- "Mạnh mẽ, đau đớn, phấn khởi" là sức mạnh lay động tâm hồn con ngời của tác phẩm
văn chơng.
+ Đặc biệt một tác phẩm có giá trị phải "ca tụng lịng thơng, tình bác ái, sự cơng bình.
Nó làm cho con ngời gần ngời hơn". Đây là giá trị nhân đạo và chức năng nhân đạo hóa con
ngời của tác phẩm văn học. Đó là điều cốt lõi, là hạt nhân cơ bản của một tác phẩm có giá
trị.
+ Bình luận nâng cao vấn đề:
- ý kiến của Nam Cao hoàn toàn đúng, nhng cha đủ. Tác phẩm văn học thật sự có giá
trị cịn phải mang giá trị nhân đạo tích cực, nghĩa là phải tham gia đấu tranh cải tạo xã hội,
phải là một thứ vũ khí chống bất cơng, tiêu diệt cái ác. Có nh vậy mới "ca tụng lịng thờn,
tình bác ái" một cách tích cực.
- Văn học còn phải chắp cánh, mở đờng cho con ngời, tìm đờng đi cho mỗi số phận,
<i><b>Đề 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu:</b></i>
<i>Những đờng Việt Bắc của ta,</i>
<i>…..Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng</i>
(ViƯt B¾c, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
<i>Gợi ý:</i>
+ Đoạn thơ mang âm hởng sử thi, miêu tả khí thế chiến thắng của dân tộc ta trong
kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chú ý khai th¸c c¸c thđ ph¸p nghƯ tht:
- Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ kì vĩ, phi thờng: ánh sao đầu súng, Dân công đỏ
<i>đuốc, Bớc chân nát đá, muôn tàn lửa bay, Đèn pha bật sáng nh ngày mai lên,…</i>
- Nghệ thuật liệt kê địa danh gắn với những chiến cơng: Hịa Bình, Tây Bắc, Điện Biên,
<i>Đồng Tháp, An Khê, Việt Bắc, đèo De, núi Hồng, diễn tả cái náo nức và những chiến thắng</i>
dồn dập, chiến công nối tiếp chiến công, niềm vui ni tip nim vui.
+ Tổng hợp khái quát giá trị của đoạn thơ.
<b>4. Cung cụ:</b>
Nhn xet tinh thõn, thai độ làm bài của HS
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị Làm văn: Nhân vật giao tiếp
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 59+60-Tiếng việt:</b>
<b>Nhõn vt giao tip</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan
hệ thân sơ của họ đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức
lời nói của các nhân vật trong oạt động giao tiếp.
- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp
trong những ngữ cảnh nhất định.
<b>II. Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kế bài học, Các tài liệu tham khảo
III.<b> Cách thức tiến hành:</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hớng dẫn làm bài tập thực hành.
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình d¹y häc:</b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: Giao tiếp là gì ? Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao tiếp</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>TiÕt 1</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Phân tích các</b>
<b>ng÷ liƯu</b>
1. GV gi 1 HS c ng liu
<b>I. Phân tích các ngữ liÖu </b>
<b>1. B i tà</b> <b>ập 1</b>
<b>a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao</b>
<b> Tổduyệt: </b>
1 (SGK) và nêu các yêu cầu
sau (với HS cả lớp):
a) Hoạt động giao tiếp trên
có những nhân vật giao tiếp
nào? Những nhân vật đó có
b) Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt
lời ra sao? Lợt lời đầu tiên
của "thị" hớng tới ai?
c) Các nhân vật giao tiếp trên
có bình ng v v th xó hi
khụng?
d) Các nhân vật giao tiÕp trªn
cã quan hƯ xa lạ hay thân
tình khi bắt đầu cuéc giao
tiÕp?
e) Những đặc điểm về vị thế
xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp,
… chi phối lời nói của các
nhân vật nh thế nào?
<i>- GV hớng dẫn, gợi ý và tổ</i>
chức.
- HS thảo luận và phát biểu tự
do.
- GV nhận xét, khẳng định
những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến sai.
tiếp là: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó
có đặc điểm :
- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân lao
động nghẹ đói.
<b>b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói,</b>
vai ngời nghe và luân phiên lợt lời nh sau:
- Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái là
ng-ời nghe.
- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và "thị" là
ngời nghe.
- Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu) và
mấy cô gái là ngời nghe.
- Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "thị" là ngời nghe.
- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời nghe.
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Trµng.
<b>c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế</b>
xã hội (họ đều là những ngời dân lao ng cựng cnh
ng).
<b>d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp</b>
trên có quan hệ hoàn toàn xa l¹.
<b>e) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ </b>
thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi phối lời nói
của các nhân vật khi giao tiếp. Ban đầu cha quen nên
chỉ là trêu đùa thăm dò. Dần dần, khi đã quen họ mạnh
dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại
cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng
sã.
2. HS đọc đoạn trích và trả
lời những câu hỏi (SGK).
- GV hớng dẫn, gợi ý và t
chc.
- HS thảo luận và phát biểu tự
do.
- GV nhận xét, khẳng định
những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến sai.
<b>2. B i tà</b> <b>ập 2</b>
<b>a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến,</b>
Bỏ Kin nói với một ngời nghe trong trờng hợp quay
sang nói với Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với mấy bà vợ,
với dân làng, với Lí Cờng, Bá Kiến nói cho nhiều ngời
nghe (trong đó có cả Chí Phèo).
<b>b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:</b>
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình)
nên "quỏt".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp
trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng thực
chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Vi Chớ Phốo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ
đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn
vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề
cao, coi trọng.
+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhng
thực chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
<b>c) §èi víi ChÝ PhÌo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến </b>
l-ợc giao tiếp:
+ Đuổi mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để
<b>d) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến đã đạt đợc</b>
mục đích và hiệu quả giao tiếp. Những ngời nghe trong
cuộc hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá
Kiến. Đến nh Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối cùng
cũng bị khuất phục.
<b>ra nhËn xÐt</b> <b>giao tiÕp.</b>
- GV nêu câu hỏi và gợi ý:
T vic tỡm hiu các ngữ liệu
trên, anh (chị) rút ra những
nhận xét gì về nhân vật giao
tiếp trong hoạt ng giao
tip?
- HS thảo luận và tr¶ lêi.
- GV nhËn xét và tóm tắt
những nội dung cơ bản.
<b>1. Trong hot ng giao tip bng ngôn ngữ, các nhân</b>
vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời
nghe. Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thờng đổi vai
luân phiên lợt lời với nhau. Vai ngời nghe có thể gồm
nhiều ngời, có trờng hợp ngời nghe khơng hồi đáp lời
ngời nói.
<b>2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với</b>
những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống,
<b>3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ</b>
cảnh mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt
mục đích và hiệu quả.
<b>TiÕt 2</b>
1. Kiểm tra sĩ số: 12a2…….12a6………12a8……….12a9…….12a10
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình làm bài tập
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b> I. Luyện tập
<i>GV chia nhóm học sinh thảo</i>
<i>luận</i>
<i><b>Bài tập 1: Phân tích sự chi phối</b></i>
của vị thế xã hội ở các nhân vật
đối với lời nói của họ trong đoạn
trích (mục 1- SGK).
<i>- HS đọc đoạn trích.</i>
<i>- GV gỵi ý, hớng dẫn phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhËn xÐt, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>
Bài tập 1:
Anh Mịch ¤ng LÝ
VÞ thÕ x·
hội Kẻ dới- nạnnhân bị bắt đi
xem đá bóng.
Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lêi nãi Van xin, nhónnhêng (gọi ông,
lạy)
Hách dịch, quát
nạt (xng hô mày
tao, quát, câu
lệnh)
<i><b>Bi tp 2: Phân tích mối quan</b></i>
hệ giữa đặc điểm về vị thế xã
hội, nghề nghiệp, giới tính, văn
hóa,… của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói
của từng ngời ở đoạn trích (mục
2- SGK).
<i>- HS đọc đoạn trớch.</i>
<i>- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>
<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>
<i>Bài tập 2:</i>
on trớch gm cỏc nhõn vt giao tip:
- Viờn i sp Tõy.
- ỏm ụng.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mi quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa,… của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc
(cái áo dài), khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết, nói nh một dự đốn chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo,
nói bằng một câu thành ngữ thâm nho.
KÕt hỵp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ,
cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
<i><b>Bài tập 3: Đọc ngữ liệu (mục</b></i>
3- SGK), phân tích theo những
yêu cầu:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng
xóm và chị dậu. Điều đó chi
phối lời nói và cách nói của 2
ngời ra sao?
b) Phân tích sự tơng tác về hành
động nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp.
<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>
a) Quan hệ giữa bà lÃo hàng xóm và chị Dậu là
quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình.
iu ú chi phối lời nói và cách nói của 2
ngời-thân mt:
+ Bà lÃo: bác trai, anh ấy,
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,
c) Nhn xột v nét văn hóa đáng
trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật.
<i>HS đọc đoạn trích. GV gợi ý, </i>
<i>h-ớng dẫn phân tích. HS thảo</i>
<i>luận, trình bày. GV nhận xét,</i>
<i>nhấn mạnh những điểm cơ bản.</i>
nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách
nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt
đèn có nhau.
<b>4. Củng cơ:</b>
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.
2. Quan h xó hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
3. Chiến lợc giao tiếp phù hợp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị đọc văn: Vợ nhặt
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
<b>Tiết 61+62 - Đọc văn </b>
<b>v nhặt</b>
<b>(Kim Lân)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sớng và
tình thương u đùm bọc lẫn nhau giữa những con người lao động ngèo khổ ngay trên bờ
vực thẳm của cái chết.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: sáng tạo tình huống, gợi
không khí, miêu tả tâm lí, dựng đối thoại.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo, phiờu hoc tp ...
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12a2………</b>12A6………
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cò: </b>
- Tóm tắt tác phẩm và cho biết giá trị của tác phẩm truyện ngắn “Vợ chờng Aphủ”?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu chung</b>
GV yêu cầu 1 HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn (SGK) và nêu những</i>
nét chính về:
<b>I. T×m hiĨu chung </b>
<b> 1. Tác giả Kim L©n (1920- 2007)</b>
- Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.
- Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện Tiên Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
<b> Tduyt: </b>
1) Nhà văn Kim L©n.
2) Xt xø trun ngắn Vợ
<i>nhặt 3) Bối c¶nh x· héi cđa</i>
trun.
HS dựa vào phần Tiểu dẫn và
những hiểu biết của bản thân
để trình bày.
GV su tầm thêm một số t liệu,
tranh ảnh để giới thiệu cho
HS hiểu thêm về bối cảnh xã
hội Việt Nam năm 1945.
- Giải thởng HCM về văn học nghệ thuật năm 2001.
- Tác phẩm chính: Nên vợ nªn chång (1955), Con chã
<i>xÊu xÝ (1962).</i>
- Kim Lân là cây bút truyện ngắn. Thế giới nghệ thuật
của ông thờng là khung cảnh nơng thơn, hình tợng ngời
nơng dân. Đặc biệt ơng có những trang viết đặc sắc về
phong tục và đời sống thôn quê. Kim Lân là nhà văn một
lòng một dạ đi về với "đất", với "ngời", với "thuần hậu
nguyên thủy" của cuộc sống nông thôn.
<b>2. Xuất xứ tp</b>
<i>Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tËp trun</i>
Con chã xÊu xÝ (1962).
<b>3. Bèi c¶nh x· héi cđa trun.</b>
Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên
tháng 3 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra. Chỉ
trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai
triệu đồng bào ta chết đói.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>
1. HS đọc và tóm tắt tác phẩm
<b>II. §äc- hiĨu </b>
<b> 1. Đọc- tóm tắt.</b>
+ Đọc diễn cảm một số đoạn tiêu biểu.
+ Tãm t¾t diƠn biÕn cèt trun víi nhg chi tiÕt
chÝnh.
. GV:Từ xưa đến nay người ta
có thể nhặt được nhiều nhiều
thứ (vật chất)nhưng chưa ai
nhặt được vợ hay nhặt được
chồng.Hôn nhân của người
Việt là một phong tục trang
trọng phải tiến hành tuần tự
<b> 2. Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề Vợ nhặt.</b>
+ Nhan đề Vợ nhặt thâu tóm giá trị nội dung t tởng tác
phẩm. "Nhặt" đi với những thứ khơng ra gì. Thân phận
con ngời bị rẻ rúng nh cái rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở
bất kì đâu, bất kì lúc nào. Ngời ta hỏi vợ, cới vợ, cịn ở
đây Tràng "nhặt" vợ. Đó tực chất là sự khốn cùng của
hoàn cảnh.
+ Nhng "vợ" lại là sự trân trọng. Ngời vợ có vị trí trung
tâm xây dựng tổ ấm. Trong tác phẩm, gia đình Tràng từ
khi có ngời vợ nhặt, mọi ngời trở nên gắn bó, quây quần,
chăm lo, thu vén cho tổ ấm của mình.
+ Nh vậy, nhan đề Vợ nhặt vừa thể hiện thảm cảnh của
ngời dân trong nạn đói 1945 vừa bộc lộ sự cu mang, đùm
bọc và khát vọng, sức mạnh hớng tới cuộc sống, tổ ấm,
niềm tin của con ngời trong cảnh khốn cùng.
3. GV nêu vấn đề: Nhà văn đã
HS thảo luận và trình bày, bổ
sung. GV gợi ý, nhận xét và
nhấn mạnh những ý cơ b¶n.
H: Tìm những chi tiết miêu tả
về bà cụ Tứ?Tràng khi nhân
vật này đem về một người
vợ?
<b>3. T×m hiĨu t×nh hng trun.</b>
+ Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế cịn
dở ngời. Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thơ
kệch nh chính ngoại hình của anh ta. Gia cảnh của Tràng
cũng rất ái ngại. Nguy cơ "ế vợ" đã rõ. Đã vậy lại gặp
năm đói khủng khiếp, cái chết luôn luôn đeo bám. Trong
lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con
của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hồn cảnh
đó, Tràng "nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng
đồng thời là nhặt thêm tai họa cho mình, đẩy mình đến
gần hơn với cái chết. Vì vậy, việc Tràng có vợ là một
nghịch cảnh éo le,vui buồn lẫn lộn, cời ra nc mắt.
+ Dân xóm ngụ c ngạc nhiên, cùng bàn tán, phán đoán
rồi cùng nghĩ: "biết có ni nổi nhau sống qua đợc cái thì
này khơng?", cùng nín lặng.
+ Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc nhiên hơn. Bà lão
chẳng hiểu gì, rồi "cúi đầu nín lặng" với nỗi lo riêng mà
rất chung: "Biết chúng nó có ni nổi nhau sống qua đợc
cơn đói khát này không?"
H: Vậy điều mà Kim Lõn tht
s muụn noi la gỡ?
vẫn còn ngờ ngợ". Thậm chí sáng hôm sau Tràng vẫn cha
hết bàng hoàng.
+ Tỡnh huống truyện mà Kim Lân xây dựng vừa bất
ngờ lại vừa hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể hiện rõ giá trị
hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật.
- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân, phát xít
qua bức tranh xám xịt về thảm cảnh chết đói.
Nhặt vợ là cái khốn cùng của cuộc sống. Cái đói quay
quắt dồn đuổi đến mức ngời đàn bà chủ động gợi ý địi
ăn. Chỉ vì đói quá mà ngời đàn bà tội nghiệp này ăn luôn
và "ăn liền một chặp 4 bát bánh đúc". Chỉ cần vài lời nửa
đùa nửa thật thị đã chấp nhận theo không Tràng. Giá trị
con ngời bị phủ nhận khi chỉ vì cùng đờng đói khát mà
phải trở nên trơ trẽn, liều lĩnh, bất chấp cả e thẹn. Cái đói
đã bóp méo cả nhân cách con ngời.
- Giá trị nhân đạo: Tình nhân ái, cu mang đùm bọc
nhau, khát vọng hớng tới sự sống và hạnh phúc.
Điều mà Lim Lân muốn nói là: trong bối cảnh bi
thảm, giá trị nhân bản không mất đi, con ngời vẫn cứ
muốn đợc là con ngời, muốn đợc nên ngời và muốn cuộc
đời thừa nhận họ nh những con ngời. Tràng lấy vợ là để
tiếp tục sự sống, để sinh con đẻ cái, để hớng đến tơng lai.
Ngời đàn bà đi theo Tràng cũng để chạy trốn cái đói, cái
chết để hớng đến sự sống. Bà cụ Tứ, một bà lão nhng lại
ln nói đến chuyện tơng lai, chuyện sung sớng về sau,
nhen lên niềm hi vọng cho dâu con. Đó chính là sức sống
bất diệt của Vợ nhặt.
Đặc biệt tình ngời, lịng nhân ái, sự cu mang đùm bọc
của những con ngời nghèo đói là sức mạnh để họ vợt lên
cái chết.
- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện khiến diễn biến
phát triển dễ dàng và làm nổi bật đợc những cảnh đời,
những thân phận đồng thời nổi bật chủ đề t tởng tp.
4. GV lần lợt nêu các vấn đề.
Sau mỗi vấn đề, HS suy nghĩ
và phát biểu tự do, tranh luận.
GV định hớng, nhận xét và
nhấn mạnh những ý cơ bản.
a) Cảm nhận của anh (chị) về
diễn biến tâm trạng của nhân
vật Tràng (lúc quyết định để
ngời đàn bà theo về, trên đờng
về xóm ngụ c, buổi sáng đầu
<b>4. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng các nhân vật.</b>
<i>a) Nhân vật Tràng:</i>
+ Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu, thân phận lại
nghèo hèn, mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,
+ Trng "nhặt" đợc vợ trong hồn cảnh đói khát.
"Chậc, kệ", cái tặc lỡi của Tràng không phải là sự liều
lĩnh mà là một sự cu mang, một tấm lịng nhân hậu
khơng thể chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn nhng chứa
đựng nhiều tình thơng của con ngời trong cảnh khốn
cùng.
+ Tất cả biến đổi từ giây phút ấy. Trên đờng về xóm
ngụ c, Tràng khơng cúi xuống lầm lũi nh mọi ngày mà
"phởn phơ", "vênh vênh ra điều". Trong phút chốc, Tràng
quên tất cả tăm tối, "chỉ cịn tình nghĩa với ngời đàn bà đi
bên" và cảm giác êm dịu của một anh Tràng lần đầu tiên
đi cạnh cô vợ mới.
+ Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn: "Hắn
thấy bây giờ hắn mới nên ngời". Tràng thấy trách nhiệm
và biết gắn bó với tổ ấm của mình.
b) C¶m nhËn cđa anh (chị) về
ngời vợ nhặt (t thÕ, bíc ®i,
tiÕng nãi, tâm trạng,).
<i>b) Ngời vợ nhặt:</i>
+ Th theo Trng trc ht là vì miếng ăn (chạy trốn cái
đói).
+ Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong cớn"
biến mất, chỉ còn ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng ngừng và
cũng đầy nữ tính (đi sau Tràng ba bốn bớc, cái nón rách
che nghiêng, ngồi mớm ở mép giờng,…). Tâm trạng lo
âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc chân về "làm dâu nhà
ng-ời".
cuộc sống gia đình, hình ảnh của một ngời "vợ hiền dâu
thảo".
Ngời phụ nữ xuất hiện không tên, không tuổi, không
quê nh "rơi" vào giữa thiên truyện để Tràng "nhặt" làm
vợ. Từ chỗ nhân cách bị bóp méo vì cái đói, thiên chức,
bổn phận làm vợ, làm dâu đợc đánh thức khi ngời phụ nữ
này quyết định gắn sinh mạng mình với Tràng. Chính chị
cũng đã làm cho niềm hi vọng của mọi ngời trỗi dậy khi
kể chuyện ở BGiang,TNguyên ngời ta đi phá kho thúc
Nht.
c) Cảm nhận của anh (chị) về
diễn biến tâm trạng nhân vật
bà cụ Tứ- mẹ Tràng (lúc mới
về, bi sím mai, b÷a cơm
đầu tiên).
GV: Co th thy tõm trang ba
c tứ hết sức phức tạp.Bà là
hiện than của người mẹ Việt
Nam nhân hậu, bao dung.
<i>c) Bµ cơ Tø:</i>
+ Tâm trạng bà cụ Tứ: mừng, vui, xót, tủi, "vừa ai ốn
vừa xót thơng cho số kiếp đứa con mình". Đối với ngời
đàn bà thì "lịng bà đầy xót thơng". Nén vào lịng tất cả,
bà dang tay đón ngời đàn bà xa lạ làm con dâu mình: "ừ,
thơi thì các con phải duyên, phải số với nhau, u cũng
mừng lịng".
+ Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ đã
nhen nhóm cho các con niềm tin, niềm hi vọng: "tao tính
khi nào có tiền mua lấy con gà về ni, chả mấy mà có
đàn gà cho xem".
Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời. Ngời mẹ
ấy đã nhìn cuộc hơn nhân éo le của con thơng qua tồn
bộ nỗi đau khổ của cuộc đời bà. Bà lo lắng trớc thực tế
quá nghiệt ngã. Bà mừng một nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc
nhiên đến xót thơng nhng trên hết vẫn là tình u thơng.
Cũng chính bà cụ là ngời nói nhiều nhất về tơng lai, một
tơng lai rất cụ thể thiết thực với những gà, lợn, ruộng,
v-ờn,… một tơng lai khiến các con tin tởng bởi nó khơng
q xa vời. Kim Lân đã khám phá ra một nét độc đáo khi
để cho một bà cụ cập kề miệng lỗ nói nhiều với đơi trẻ về
ngày mai.
5. GV nêu vấn đề: Nhận xét
về nghệ thuật viết truyện của
Kim Lân (cách kể chuyện,
cách dựng cảnh, đối thoại,
nghệ thuật miêu tả tâm lí
ngân vật, ngơn ngữ,…)
HS thảo luận và trả lời theo
những gợi ý, định hớng của
GV.
<b>5. Tìm hiểu một số nét đặc sắc nghệ thuật.</b>
+ Cách kể chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn.
+ Dựng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh chết đói,
cảnh bữa cơm ngày đói,…
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc lộ tự nhiên,
chân thật.
+ Ngụn ng nụng thụn nhun nh, tự nhiên.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng</b>
<b>kÕt </b> <b>III. Tæng kết </b>
<b>4. Cung cụ:</b>
GV yêu cầu HS: H·y kh¸i
qu¸t lại bài học và tổng kết
GV gợi ý. HS suy nghĩ, xem
lại toàn bài và phát biểu tổng
kết.
<i>+ V nhặt tạo đợc một tình huống truyện độc đáo,</i>
cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế,
đối thoại sinh động.
+ Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân ta trong
nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm lịng nhân
ái, sức sống kì diệu của con ngời ngay bên bờ vực thẳm
của cái chết vẫn hớng về sự sống và khát khao tổ ấm gia
đình.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị : Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
Tiết 63 - Làm văn:
<b>ngh lun v mt tỏc phm, một đoạn trích văn xi</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để lm vn
ngh lun vn hc.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên. Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sÜ sè. 12a2………</b>12A6………
12A8………12A9………
12a10………
<b> 2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Các loại lỗi lập luận trong văn nghị luận và cách sửa?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách</b>
<b>viết bài văn nghị luận về một</b>
<b>tác phẩm, đoạn trích văn xi </b>
1. HS đọc đề 1. GV tổ chức cho
HS thực hiện các yêu cầu (SGK)
- GV nêu yêu cầu và gợi ý, hớng
dẫn.
- HS thảo luận về nội dung vấn
đề nghị luận, nêu đợc dàn ý đại
cơng.
<b>I. Tỡm hiểu đề và lập dàn ý</b>
<b> 1. Gợi ý các bớc làm đề 1</b>
a) Tìm hiểu đề, định hớng bài viết:
+ Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể dục của
Nguyễn Cơng Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc
sắc làm nổi bật nội dung của truyện.
+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan
trên là các cảnh bắt b.
+ Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và
khác nhau của các sự việc trong truyện.
+ Mõu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục
và cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.
2. Qua việc nhận thức đề và lập
<i> b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học</i>
+ Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật
của t¸c phÈm.
+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
3. GV tổ chức cho HS nhận xét
về nghệ thuật sử dụng ngôn từ
trong Chữ ngời tử tù của
Nguyễn Tuân (có so sánh với
chơng Hạnh phúc một tang
gia-Trích Số đỏ của Vũ Trng
Phng).
- GV nêu yêu cầu và gợi ý.
- HS thảo luận và trình bày.
<b>2. Gi ý cỏc bc lm 2</b>
Tỡm hiu , nh hng bi vit:
+ Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác
phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
+ Các ý cần có:
- Gii thiu truyện ngắn Chữ ngời tử tù, nội dung
và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng của truyện.
- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ Trọng
Phụng trong Hạnh phúc của một tang gia để làm nổi
bật ngôn ngữ Nguyễn Tuân.
4. Qua việc nhận thức đề và lập
ý cho đề trên, GV yêu cầu HS
rút ra kết lận về cách làm nghị
luận một tác phẩm văn hc.
- HS tho lun v phỏt biu.
b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác phẩm
văn học
+ Cn c kĩ và nhận thức đợc kía cạnh mà đề yêu
cầu.
+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía
cạnh mà đề yâu cầu.
5. Tõ hai bài tập trên, GV tỉ
chøc cho HS rót ra cách làm bài
văn nghị luận về một tác phẩm,
một đoạn trích văn xuôi.
- HS phát biÓu. GV nhËn xét,
nhấn mạnh những ý cơ bản.
<b>3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm,</b>
<b>một đoạn trích văn xuôi</b>
+ Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần tập trung
đáp ứng các yêu cầu đó.
+Có đề để HS tự chọn nội dung viết.Cần phải khảo
sát và nhận xét tồn truyện. Sau đó chọn ra 2, 3 điểm
nổi bật nhất, sắp xếp theo thứ tự hợp lí để trình bày.
Các phần khác nói lớt qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật
trọng tâm, không lan man, vụn vặt.
<b>4. Củng cơ:</b> II. Lun tËp
1. Đề: Địn châm biếm, đả kích
trong truyện ngắn Vi hành của
Nguyễn ái Quốc.
- GV gỵi ý, híng dÉn.
- HS tham khảo các bài tập
trong phần trên và tiến hàng
tuần tự theo các bớc.
<b>1. Nhn thc </b>
Yờu cu ngh luận một khía cạnh của tác phẩm:
địn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi hành
của Nguyễn ái Quốc.
<b>2. Các ý cần có:</b>
+ Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.
+ Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung
Khải Định không cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ
thực chất những ngày trên đất Pháp của vị vua An
Nam này đồng thời tố cáo cái gọi là "văn minh",
"khai hóa" của thực dân Pháp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập
- Chuẩn bị Đọc văn :Rừng xà nu
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
Tiết 64+65 - Đọc văn
<b>Rừng xà nu</b>
<b>Nguyễn Trung Thành</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Nắm vững đề tài, cốt truyện , các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật chính ;
trên cơ sở đó , nhân rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ , lớn lao của truyện ngắn đối với thời đại
bấy giờ và đối với thời đại ngày nay .
<b> Tổduyệt: </b>
- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một khơng
khí đậm đà hơng sắc Tây Ngun , một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ thuật đợc
chau chuốt kĩ càng .
- Thµnh thơc hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự sự
II. Ph<b> ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………
12A9……….12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Tóm tắt truyện ngắn ”Vợ chồng A Phủ ” của Tơ Hồi. Trình bày chủ đề t tởng của tác
phẩm ?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiĨu chung</b> <b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. HS đọc phần Tiểu dẫn
(SGK) kết hợp với những
hiểu biết cá nhân để giới
thiệu về nhà văn Nguyễn
Trung Thành (cuộc đời, sự
nghiệp, đặc điểm sáng tác,
…) và cho biết xuất xứ của
truyện ngắn Rừng xà nu.
<b>1. Tác giả</b>
+ Tên khai sinh của Nguyễn Trung Thành (Nguyên Ngọc) là
Nguyễn Ngọc Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở Thăng Bình,
Quảng Nam.
+ Nguyn Trung Thnh l bỳt danh c nhà văn Nguyên Ngọc
dùng trong thời gian hoạt động ở chiến trờng miền Nam thời
chống Mĩ.
+ Năm 1950, ông vào bộ đội, sau đó làm phóng viên báo qn
đội nhân dân liên khu V. Năm 1962, ơng tình nguyện trở về chiến
+ Tác phẩm: Đất nớc đứng lên- giải nhất, giải thởng Hội văn
nghệ Việt Nam năm 1954- 1955; Trên quê hơng những anh hùng
<i>Điện Ngọc (1969); Đất Quảng (1971- 1974);…</i>
+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc về văn học
nghệ thuật.
<i>Rừng xà nu (1965) ra mắt lần đầu tiên trên Tạp chí văn nghệ</i>
<i>qn giải phóng miền Trung Trung bộ (số 2- 1965), sau đó đợc in</i>
trong tập Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc.
2. HS bằng việc tham khảo
tài liệu và hiểu biết lịch sử,
cho biết hoàn cảnh ra đời
của truyện ngắn Rng x
<i>nu.</i>
GV điều chỉnh, nhận xét và
cho những HS khác ph¸t
biĨu bỉ sung.
<b>2. Hồn cảnh ra đời tác phẩm.</b>
+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ-ne-vơ đợc kí
kết, đất nớc chia làm hai miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng
bố, thảm sát, lê máy chém đi khắp miền Nam. Cách mạng rơi vào
thời kì đen tối.
+ Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền Nam và tiến hành
đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Nguyễn Trung Thành và các nhà
văn miền Nam lúc đó muốn viết "hịch thời đánh Mĩ". Rừng xà nu
đợc viết vào đúng thời điểm mà cả nớc ta trong không khí sục sơi
đánh Mĩ. Tác phẩm đợc hồn thành ở khu căn cứ của chiến trờng
miền Trung Trung bộ.
+ Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy của bn làng
Tây Ngun trong thời kì đồng khởi trớc 1960 nhng chủ đề t tởng
của tác phẩm vẫn có quan hệ mật thiết với tình hình thời sự của
cuộc kháng chiến lúc tác phẩm ra đời.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức</b>
<b>đọc- hiểu văn bản tác</b>
<b>phẩm.</b>
1. GV đọc đoạn mở đầu.
HS đọc tiếp một số đoạn và
tóm tắt tồn bộ tác phẩm.
<b>II. §äc- hiểu </b>
<b> 1. Đọc- tóm tắt</b>
+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm hởng sử thi và cảm
hứng lÃng mạn cđa t¸c phÈm.
+ Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo những chi tiết chính:
- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết thúc.
- Tnó nghØ phép về thăm làng.
2. Qua vic c và chuẩn bị
ở nhà, HS nhận xét về cốt
truyện và cách tổ chức bố
cục tác phẩm (HS thảo luận
và phát biểu tự do). GV
định hớng, nhận xét và điều
chỉnh, nhấn mnh nhng ý
c bn.
<b>2. Cốt truyện và cách tổ chức bè cơc t¸c phÈm</b>
+ Rừng xà nu đợc kể theo một lần về thăm làng của Tnú sau 3
năm đi bộ đội. Đêm ấy, dân làng quây quần bên bếp lửa nhà rông
nghe cụ Mết kể lại câu chuyện bi tráng về cuộc đời Tnú và cuộc
đời làng Xô Man.
<i>+ Rừng xà nu là sự lồng quyện hai cuộc đời: cuộc đời Tnú và</i>
cuộc đời làng Xô Man. Hai cuộc đời ấy đều đi từ bóng tối đau
th-ơng ra ánh sáng của chiến đấu và chiến thắng, đi từ hai bàn tay
khơng đến hai bàn tay cầm vũ khí đứng lên dùng bạo lực cách
mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
+ Cốt truyện Rừng xà nu căng ra trong xung đột quyết liệt một
mất một còn giữa một bên là nhân dân, một bên là kẻ thù
Mĩ-Diệm. Xung đột ấy đi theo tình thế đảo ngợc mà thời điểm đánh
dấu là lúc ngọn lửa của lòng căm thù ngùn ngụt cháy trên 10 đầu
ngón tay Tnú.
3. HS phát biểu cảm nhận
<b>3. Nhan đề tác phẩm</b>
+ Nhà văn có thể đặt tên cho tác phẩm của mình là "làng Xô
Man" hay đơn giản hơn là "Tnú"- nhân vật chính của truyện.
Nh-ng nếu nh vậy tác phẩm sẽ mất đi sức khái quát và sự gợi mở.
+ Đặt tên cho tác phẩm là Rừng xà nu dờng nh đã chứa đựng
đ-ợc cảm xúc của nhà văn và linh hồn t tởng chủ đề tác phẩm.
+ Hơn nữa, Rừng xà nu còn ẩn chứa cái khí vị khó qn của
đất rừng Tây Ngun, gợi lên vẻ đẹp hùng tráng, man dại- một
sức sống bất diệt của cây và tinh thần bất khuất của ngời.
+ Bởi vậy, Rừng xà nu mang nhiều tầng nghĩa bao gồm cả ý
nghĩa tả thực lẫn ý nghĩa tợng trng. Hai lớp ý nghĩa này xuyên
thấm vào nhau tốt lên hình tợng sinh động của xà nu, đa lại
khơng khí Tây Ngun rất đậm đà cho tác phẩm.
4. GV tỉ chøc cho HS t×m
hiĨu vỊ hình tợng rừng xà
nu theo các yêu cầu sau
đây:
- Hỡnh tng rng x nu di
- Tìm các chi tiÕt miªu tả
cánh rừng xà nu đau thơng
và phát biĨu c¶m nhËn vỊ
c¸c chi tiÕt Êy.
- Sức sống man dại, mãnh
liệt của rừng xà nu mang ý
nghĩa biểu tợng nh thế nào?
- Hình ảnh cánh rừng xà nu
trải ra hút tầm mắt chạy tít
đến tận chân trời xuất hiện
ở đầu và cuối tác phẩm gợi
cho anh (chị) ấn tợng gì?
- HS thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày và
tranh luận với các nhóm
khác.
- GV định hớng, nhận xét
và điều chỉnh, nhấn mạnh ý
cơ bn.
<b>4. Hình tợng rừng xà nu</b>
+ M u tỏc phm, nhà văn tập trung giới thiệu về rừng xà nu,
một rừng xà nu cụ thể đợc xác định rõ: "nằm trong tầm đại bác
của đồn giặc", nằm trong sự hủy diệt bạo tàn: "Hầu hết đạn đại
bác đều rơi vào đồi xà nu cạnh con nớc lớn".
Truyện mở ra một cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa làng Xô
Man với bọn Mĩ- Diệm. Rừng xà nu cũng nằm trong cuộc đụng
độ ấy. Từ chỗ tả thực, rất tự nhiên hình ảnh xà nu đã trở thành
một biểu tợng. Xà nu hiện ra với t thế của sự sống đang đối diện
với cái chết, sự sinh tồn đối diện với sự hủy diệt. Cách mở của
câu chuyện thật gọn gàng, cơ đúc mà vẫn đầy uy nghi tầm vóc.
+ Với kĩ thuật quay toàn cảnh, Nguyễn Trung Thành đã phát
hiện ra: "cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào là không bị
thơng". Tác giả đã chứng kiến nỗi đau của xà nu: "có những cây
bị chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào ào nh một trận bão". Rồi
"có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực ngời bị đạn đại bác
chặt đứt làm đôi. ở những cây đó, nhựa cịn trong, chất dầu cịn
lỗng, vết thơng không lành đợc cứ loét mãi ra, năm mời hôm sau
thì cây chết". Các từ ngữ: vết thơng, cục máu lớn, loét mãi ra,
<i>chết,… là những từ ngữ diễn tả nỗi đau của con ngời. Nhà văn đã</i>
mang nỗi đau của con ngời để biểu đạt cho nỗi đau của cây. Do
vậy, nỗi đau của cây tác động đến da thịt con ngời gợi lên cảm
giác đau đớn.
+ Nhng tác giả đã phát hiện đợc sức sống mãnh liệt của cây xà
nu: "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe nh vậy". Đây
là yếu tố cơ bản để xà nu vợt qua giới hạn của sự sống và cái
chết. Sự sống tồn tại ngay trong sự hủy diệt: "Cạnh một cây xà nu
mới ngã gục đã có bốn năm cây con mọc lên". Tác giả sử dụng
cách nói đối lập (ngã gục- mọc lên; một- bốn năm) để khẳng định
một khát vọng thật của sự sống. Cây xà nu đã tự đứng lên bằng
sức sống mãnh liệt của mình: "…cây con mọc lên, hình nhọn
mũi tên lao thẳng lên bầu trời". Xà nu đẹp một vẻ đẹp hùng
-ỡn tấm ngực lớn ra che chở cho làng". Hình tợng xà nu chứa
đựng tinh thần quả cảm, một sự kiêu hãnh của vị trí đứng đầu
trong bão táp chiến tranh.
+ Trong quá trình miêu tả rừng xà nu, cây xà nu, nhà văn đã sử
dụng nhân hóa nh một phép tu từ chủ đạo. Ơng ln lấy nỗi đau
và vẻ đẹp của con ngời làm chuẩn mực để nói về xà nu khiến xà
nu trở thành một ẩn dụ cho con ngời, một biểu tợng của Tây
Nguyên bất khuất, kiên cờng.
Các thế hệ con ngời làng Xô Man cũng tơng ứng với các thế hệ
cây xà nu. Cụ Mết có bộ ngực "căng nh một cây xà nu lớn", tay
"sần sùi nh vỏ cây xà nu". Cụ Mết chính là cây xà nu cổ thụ hội
tụ tất cả sức mạnh của rừng xà nu. Tnú cờng tráng nh một cây xà
nu đợc tôi luyện trong đau thơng đã trởng thành mà khơng đại
bác nào giết nổi. Dít trởng thành trong thử thách với bản lĩnh và
nghị lực phi thờng cũng giống nh xà nu phóng lên rất nhanh tiếp
lấy ánh mặt trời. Cậu bé Heng là mầm xà nu đang đợc các thế hệ
xà nu trao cho những tố chất cần thiết để sẵn sàng thay thế trong
cuộc chiến cam go cịn có thể phải kéo dài "5 năm, mời năm
hoặc lâu hơn nữa".
+ Câu văn mở đầu đợc lặp lại ở cuối tác phẩm (đứng trên đồi
<i>xà nu ấy trông ra xa đến hết tầm mắt cũng khơng thấy gì khác</i>
<i>ngồi những đồi xà nu nối tiếp tới chân trời) gợi ra cảnh rừng xà</i>
nu hùng tráng, kiêu dũng và bất diệt, gợi ra sự bất diệt, kiêu dũng
và hùng tráng của con ngời Tây Nguyên nói riêng và con ngời
Việt Nam nói chung trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc
5. GV tổ chức cho HS tìm
hiểu về cuộc đời Tnú và
cuộc nổi dậy của dân làng
Xô Man theo các nội dung
sau:
- PhÈm chÊt cña ngêi anh
hïng Tnó.
- Vì sao trong câu chuyện
bi tráng về cuộc đời Tnú, cụ
Mết 4 lần nhắc tới ý: "Tnú
không cứu đợc vợ con" để
rồi ghi tạc vào tâm trí ngời
nghe câu nói: "Chúng nó đã
cầm súng, mình phải cầm
giáo".
- Cảm nhận về cuộc đời
Tnú và cuộc nổi dậy của
dân làng Xơ Man.
- HS thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày và
tranh luận với các nhóm
khác.
- GV định hớng, nhận xét
và điều chỉnh, nhấn mạnh ý
cơ bản.
<b>5. Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của dân làng Xô Man</b>
Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc đời làng Xô Man. Âm hởng sử
thi chi phối tác giả trong khi xây dựng nhân vật này. Tnú có cuộc
đời t nhng khơng đợc quan sát từ cái nhìn đời t. Tác giả xuất phát
từ vđề cộng đồng để p/ánh đời t của Tnú
+ PhÈm chÊt, tÝnh c¸ch cđa ngêi anh hïng:
- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung thực (khi còn nhỏ cïng
Mai vµo rõng tiÕp tÕ cho anh Qut).
- Lịng trung thành với cách mạng đợc bộc lộ qua thử thách (bị
giặc bắt, tra tấn, lng Tnú ngang dọc vết dao chém của kẻ thù
nh-ng anh vẫn gan góc, trunh-ng thành).
- Số phận đau thơng: không cứu đợc vợ con, bản thân bị bắt, bị
tra tấn (bị đốt 10 đầu ngón tay).
- Quật khởi đứng dậy cầm vũ khí tiêu diệt bọn ác ôn.
+ "Tnú không cứu đợc vợ con"- cụ Mết nhắc tới 4 lần để nhấn
mạnh: khi cha cầm vũ khí, Tnú chỉ có hai bàn tay khơng thì ngay
cả những ngời thơng u nhất Tnú cũng khơng cứu đợc. Câu nói
đó của cụ Mết đã khắc sâu một chân lí: chỉ có cầm vũ khí đứng
lên mới là con đờng sống duy nhất, mới bảo vệ đợc những gì thân
u, thiêng liêng nhất. Chân lí cách mạng đi ra từ chính thực tế
+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với số phận cộng đồng.
Cuộc đời Tnú đi từ đau thơng đến cầm vũ khí thì cuộc đời của
làng Xơ Man cũng vậy.
- Khi cha cầm vũ khí, làng Xơ Man cũng đầy đau thơng: Bọn
giặc đi lùng nh hùm beo, tiếng cời "sằng sặc" của những thằng ác
ôn, tiếng gậy sắt nện "hù hự" xuống thân ngời. Anh Xút bị treo
cổ. Bà Nhan bị chặt đầu. Mẹ con Mai bị chết rất thảm. Tnú bị đốt
10 đầu ngón tay.
- Cuộc sống ngột ngạt dịn nén đau thơng, căm thù. Đên Tnú bị
đốt 10 đầu ngón tay, làng Xơ Man đã nổi dậy "ào ào rung động",
"xác mời tên giặc ngổn ngang", tiếng cụ Mết nh mệnh lệnh chiến
đấu: "Thế là bắt đầu rồi, đốt lửa lên!"
một nớc. Nh vậy, câu chuyện về cuộc đời Tnú đã mang ý nghĩa
cuộc đời một dân tộc. Nhân vật sử thi của Nguyễn Trung Thành
gánh trên vai sứ mệnh lịch sử to lớn.
6. HS nhận xét về các nhân
vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng
(GV gợi ý: Các nhân vật
này có đóng góp gì cho việc
khắc họa nhân vật chính và
làm nổi bật t tởng cơ bn
ca tỏc phm?).
<b>6. Vai trò của các nhân vËt: cô MÕt, Mai, DÝt, Heng.</b>
+ Cô MÕt, Mai, DÝt, bé Heng là sự tiếp nối các thế hệ làm nỉi
bËt tinh thÇn bÊt kht cđa lµng X« Man nãi riêng, của Tây
Nguyên nói chung.
+ C Mt "quắc thớc nh một cây xà nu lớn" là hiện thân cho
truyền thống thiêng liêng, biểu tợng cho sức mạnh tập hợp để nổi
dậy đồng khởi.
+ Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai của thời trớc và
có Dít của hơm nay. Vẻ đẹp của Dít là vẻ đẹp của sự kiên định,
vững vàng trong bão táp chiến tranh.
+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để đa cuộc chiến
tới thắng lợi cuối cùng.
Dờng nh cuộc chiến khốc liệt này đòi hỏi mỗi ngời Việt Nam
phải có sức trỗi dậy của một Phù Đổng Thiên Vơng.
7. Qua những phân tích
trên, HS phát biểu chủ đề
của truyện.
GV ®iỊu chỉnh và nhấn
mạnh.
<b>7. Ch tác phẩm</b>
Chủ đề tác phẩm đợc phát biểu trực tiếp qua lời cụ Mết:Chúng
nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!", tức là phải dùng bạo lực
cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng. Đó là con đờng
giải phóng dân tộc của thời đại cách mạng.
8. GV nêu vấn đề để HS tìm
hiểu vẻ đẹp nghệ thuật của
tác phẩm
<b>8. Vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm</b>
+ Khuynh hớng sử thi thể hiện đậm nét ở tất cả các phơng
diện: đề tài, chủ đề, hình tợng, hệ thống nhân vật, giọng điệu,…
+ Cách thức trần thuật: kể theo hồi tởng qua lời kể của cụ Mết
(già làng), kể bên bếp lửa gợi nhớ lối kể " khan" sử thi của các
dân tộc Tây Nguyên, những bài "khan" đợc kể nh những bài hát
dài hát suốt đêm.
+ Cảm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể hiện ở cảm xúc của
tác giả bộc lộ trong lời trần thuật, thể hiện ở việc đề cao vẻ đẹp
của thiên nhiên và con ngời trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ
thù.
<b>4. Củng cơ:</b>
Qua trun ng¾n Rõng xµ
<i>nu, em nhËn xÐt vỊ phong</i>
c¸ch Ngun Trung
Thµnh?.
<b>IV. Tỉng kÕt</b>
+ Qua truyện gắn Rừng xà nu, ta nhận thấy đặc điểm phong
cách sử thi Nguyễn Trung Thành: hớng vào những vấn đề trọng
đại của đời sống dân tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng
động.
+ Rừng xà nu là thiên sử thi của thời đại mới. Tác phẩm đã đặt
ra vấn đề có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời đại: phải cầm vũ
khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống của đất
n-ớc, nhân dân.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị : Đọc thêm Bắt sấu rừng U Minh Hạ
<b>V. Rút kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 66 - Đọc thờm </b>
<b>Bắt sấu rừng u minh hạ</b>
(Trích Hơng rừng Cà Mau)
Hớng dẫn HS:
- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chỳ ý nhng đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ của Sơn
Nam.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
IV. <b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Tóm tắt tác phẩm ? Giá trị của tác phẩm Rừng xà nu?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung </b> <b>I. T×m hiĨu chung</b>
HS đọc phần Tiểu dẫn trong
SGK, nêu những nét chính về
nhà văn Sơn Nam và tập
truyện Hơng rừng Cà Mau
GV nhËn xÐt, lít qua những
nét chính.
<b>1. Nhà văn Sơn Nam</b>
- Tên bút danh, năm sinh, quê quán.
- Quá trình sáng tác.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
- Đặc điểm sáng tác.
<b>2. Tập truyện Hơng rừng Cµ Mau.</b>
- Nội dung: viết về thiên nhiên và con ngời vùng rừng U
Minh với những ngời lao động có sức sống mãnh liệt, sâu
đậm ân nghĩa và tài ba can trờng.
- NghƯ tht: Dùng trun li k×, chi tiÕt gợi cảm, nhân vật
và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bé.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức hớng</b>
<b>dẫn đọc- hiểu văn bản đoạn</b>
<b>trích. </b>
<b>II. Hớng dẫn đọc- hiểu </b>
1. GV nêu vấn đề: Qua đoạn
trích, anh (chị) nhận thấy
thiên nhiên và con ngời vùng
U Minh Hạ có những đặc
điểm nổi bật nào?
- HS đọc đoạn trích, chú ý
những chi tiết về thiên nhiên,
con ngời, từ đó đa ra những
nhận xét.
- GV hng dn c, tỡm hiu,
tho lun.
<b>1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ</b>
<i>a) Thiên nhiên</i>
Thiờn nhiờn vựng U Minh Hạ là một thế giới bao la, lì thú:
+ "U Minh đỏ ngịm
Rõng trµm xanh biÕc"
+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu", "Miền Rạch Giá, Cà
Mau có những con lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lng Sấu,
Bàu Sấu". Đó là những nơi ghê gớm.
<i>b) Con ngêi</i>
+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những ngời lao động có
sức sống mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba trí
dũng, gan góc can trờng.
+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ơng Năm Hên,
một con ngời sống phóng khống giữa thiên nhiên bao la kì
thú. Tài năng đặc biệt của ơng là bắt sấu. Sự xuất hiện của
ông Năm cùng một con xuồng, lọn nhang trần và một hũ rợu,
vừa bơi xuồng mà hát: "Hồn ở đâu đây. Hồn ơi! Hồn hỡi!"
vừa huyền bí vừa mang đậm dấu ấn con ngời đất rừng phơng
Nam.
2. GV tổ chức cho HS phân
tích tính cách, tài nghệ của
nhân vật ông Năm Hên. (Gợi
<i>ý: ơng là ngời thế nào? điều</i>
đó đợc biểu hiện qua nhng
<b>2. Nhân vật ông Năm Hên</b>
Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho tính
cách con ngời vùng U Minh Hạ:
chi tiết nào? Bài hát của ông
Năm gợi cho anh (chị) cảm
nghĩ g×?,…)
H: Tại sao tác giả lại để cho
Tư Hoạch kể về tài nghệ của
ơng Năm Hên?
Gv;Hình ảnh ơng Năm Hên
lag hình ảnh tiêu biểu của con
người Vn yêu lao động, trọng
nghĩa tình, gắn bó tha thiờt
vi quờ hng, t nc.
+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì diệu, bắt sống 45
con sấu, "con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm nh một
khúc cây khô dài".
+ Bài hát của ông Năm Hên:
<i>Hồn ở đâu đây</i>
<i>Hồn ơi! Hồn hỡi! </i>
<i>…</i>
<i>Ta thơng ta tiếc</i>
<i>Lập đàn giải oan…</i>
"TiÕng nh khãc lãc, nµi nØ. TiÕng nh phÉn né, bi ai".
Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ơng đi ra khỏi mé rừng, áo
rách vai, tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi
quơ lại trên tay" gợi những đau thơng mà con ngời phải trả
giá để sinh tồn trên mảnh đất hoang dại kì thú. Đồng thời
hình ảnh ấy cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của những con ngời
gan góc vợt lên khắc nghiệt của thiên nhiên để chế ngự và
làm chủ nó.
3. Nghệ thuật kể chuyện, sử
dụng ngôn ngữ của nhà văn
Sơn Nam có gì đáng chú ý?
GV tổ chức cho HS thảo luận
và chốt lại những ý cơ bản.
<b>3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
+ NghÖ thuật kể chuyện: Dựng chuyện li kì, nhiều chi tiết
gợi cảm.
+ Nhân vật giàu chất sống.
+ Ngụn ng m mu sắc địa phơng Nam Bộ.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>III. Tỉng kÕt</b>
. Những nét đặc sắc về nụ̣i
dung và nghệ thuật ?
Néi dung tæng kÕt:
+ Những đặc sắc nghệ thuật.
+ chủ t tng.
+ Đánh giá chung về giá trị tác phÈm.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị : Đọc văn Những đứa con trong gia đình
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngµy soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 67 +68 - Đọc văn </b>
<b>Nhng a con trong gia đình</b>
<b>Nguyễn Thi</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> - Hiểu đợc hiện thực đau thơng, đầy hi sinh gian khổ nhng rất đỗi anh dũng, kiên cờng,</b>
buất khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời dân Nam Bộ : lịng u nớc, căm thù giặc, tình
cảm gia đình là sức mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nớc.
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc
hoạ tính cách và miêu tả tâm lí sắc sảo; ngơn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá
trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
Giá trị của tác phẩm Bắt sấu rừng U Minh Hạ?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b> <b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. HS đọc phần Tiểu dẫn, kết
hợp với những hiểu biết của
bản thân, giới thiệu những nét
chính về cuộc đời Nguyễn
Thi, những sáng tác, đặc điểm
phong cách, đặc biệt là thế
giới nhân vật của nhà văn.
GV nhận xét, bổ sung và khắc
sâu một số ý cơ bản.
GV:Nguyễn Thi l nh và à ăn
của miền Nam
<b> 1. Tác giả</b>
+ Nguyễn Thi (1928- 1968) tên khai sinh là Nguyễn Hoàng
Ca, quê ở Hải Hậu- Nam Định.
+ Nguyn Thi sinh ra trong mt gia inhg nghèo, mồ côi
cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bớc nữa nên vất vả, tủi cực từ nhỏ.
Năm 1943, Nguyễn Thi theo ngời anh vào Sài Gòn, năm
1945, tham gia cách mạng, năm 1954, tập kết ra Bắc, năm
1962, trở lại chiến trờng miền Nam. NThi hi sinh ở mặt trận
Sài Gịn trong cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Mậu thân 1968.
+ Nguyễn Thi cịn có bút danh khác là Nguyễn Ngọc Tấn.
Sáng tác của Nguyễn Thi gồm nhiều thể loại: bút kí, truyện
ngắn, tiểu thuyết. Ơng đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm 2000.
+ Đặc điểm sáng tác: Nguyễn Thi gắn bó với nhân dân
miền Nam và thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn của
ngời dân Nam Bộ.
Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng nhng tất cả đều
có những đặc điểm chung "rất Nguyễn Thi". Đó là:
- Yêu nớc mãnh liệt, thủy chung đến cùng với Tổ quốc,
căm thù ngùn ngụt bọn xâm lợc và tay sai của chúng, vơ cùng
gan góc và tinh thần chiến đấu rất cao- những con ngời dờng
nh sinh ra để đánh giặc.
- Tính chất Nam bộ: thẳng thắn, bộc trực, lạc quan, yêu
đời, giàu tình nghĩa.
Các nv trong Những đứa con trong gia đình từ ba má Việt,
chú Năm đến chị em Việt đều tiêu biểu cho những đặc điểm
trên.
2. HS giới thiệu khái quát về
<i>Những đứa con trong gia</i>
<i>đình của Nguyễn Thi.</i>
<b>2. Tác phẩm Những đứa con trong gia đình:</b>
+ Xuất xứ: tác phẩm đợc viết ngay trong những ngày chiến
đấu ác liệt khi ông công tác với t cách là một nhà văn- chiến
sĩ ở Tạp chí Văn nghệ Quân giải phóng (tháng 2 năm 1966).
Sau đợc in trong Truyện và kí, NXB VH Giải phóng, 1978.
+ Tóm tắt tác phẩm theo nhân vật chính và cốt truyện.
<b>Hđộng2: T chc c hiu</b>
<b>văn bản </b> <b>II. Đọc- hiểu </b>
1. GV nờu vn : Tình huống
truyện có ý nghĩa nh thế nào?
HS thảo luận và phân tích.
GV theo dõi, nhận xét góp ý.
<b> 1. T×nh hng trun.</b>
Đây là câu chuyện của gia đình anh giải phóng qn tên
Việt. Nhân vật này rơi vào một tình huống đặc biệt: trong một
trận đánh, bị thơng nặng phải nằm lại giữa chiến trờng. Anh
nhiều lần ngất đi tỉnh lại, tỉnh rồi lại ngất. Truyện đợc kể theo
dòng nội tâm của nhân vật khi đứt (ngất đi) khi nối (tỉnh lại).
Tóm lại, tình huống truyện dẫn đến một cách trần thuật riêng
của thiên truyện theo dòng ý thức của nhân vật.
2. GV tæ chøc cho HS tìm
hiểu về phơng thức trần thuật
của tác phẩm bằng cách nêu
một số câu hỏi:
- Truyện đợc trần thuật chủ
yếu từ điểm nhìn của nhân vật
nào? Theo phơng thức nào?
- Cách trần thuật này có tác
dụng nh thế nào đối với kết
cấu truyện và việc khắc họa
tính cách nhân vật?
<i>Gỵi ý: </i>
- Có mấy phơng thức trần
thuật trong nghệ thuật viết
truyện? Căn cứ vào đâu
<i><b>2. Phơng thức trần thuật của tác phẩm.</b></i>
+ Căn cứ vào ngôn ngữ của nhân vật trong truyện:
- Phơng thức thứ nhất: Nhân vật truyện là đối tợng thuật,
kể nên thuộc ngơi thứ ba.
- Ph¬ng thøc thø hai: Nh©n vËt tù kÓ chuyện mình nên
thuộc ngôi thứ nhất.
- Phơng thức thứ ba: Ngời trần thuật thuộc ngôi thứ ba
nh-ng lời kể lại phỏnh-ng theo quan điểm, nh-ngôn nh-ngữ, giọnh-ng điệu của
nhân vật.
+ Truyn Nhng a con trong gia đình đợc trần thuật theo
phơng thức thứ 3. Nghĩa là của ngời trần thuật tự giấu mình
nhng cách nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật.
nhËn biÕt.
- Truyện đợc trần thuật theo
phơng thức nào?
HS th¶o luËn theo nhóm và
phát biểu. GV nhấn mạnh
những ý chính.
- Cõu chuyện dù khơng có gì đặc sắc cũng trở nên mới mẻ,
hấp dẫn vì đợc kể qua con mắt, tấm lịng và bằng ngơn ngữ,
giọng điệu riêng của nhân vật.
Nhµ văn phải thành thạo tâm lí và ngôn ngữ nhân vật mới
3. GV hớng dẫn HS tìm hiểu
về truyền thống những con
ngời trong gia đình (Tác
phẩm kể chuyện một gia đình
nơng dân Nam Bộ, truyền
thống nào đã gắn bó những
con ngời trong gia đình với
nhau?)
<i>Gợi ý: Muốn làm rõ truyền</i>
thống phải nói đợc mối quan
hệ giữa chị em Việt với ba mỏ
v chỳ Nm.
HS làm việc cá nhân và phát
biểu.
<b>3. Truyền thống gia đình.</b>
+ Truyền thống yêu nớc mãnh liệt, căm thù ngùn ngụt bọn
xâm lợc và tinh thần chiến đấu cao đã gắn kết những con
ng-ời trong gia đình với nhau. Lng-ời chú Năm: "Chuyện gia đình
nó cũng dài nh sông, để rồi chú chia cho mỗi đứa một khúc
mà ghi vào đó" cho thấy, con là sự tiếp nối cha mẹ nhng
không chỉ là tiếp nối huyết thống mà còn là sự tiếp nối truyền
thống. Đồng thời muốn hiểu về những đứa con phải hiểu
ngọn nguồn đã sinh ra nó, phải hiểu về truyền thống của gia
đình đó.
+ Chú Năm: đại diện cho truyền thống và lu giữ truyền
thống (trong câu hò, trong cuốn sổ).
+ Má Việt cũng là hiện thân của truyền thống. Đó là một
con ngời chắc, khỏe, sực mùi lúa gạo và mồ hôi, thứ mùi của
đồng áng, của cần cù sơng nắng.
ấn tợng sâu đậm ở má Việt là khả năng cắn răng ghìm nén
đau thơng để sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn con và
tranh đấu.
4. HS phân tích và so sánh
tính cách các nhân vật Việt và
Chiến để làm rõ sự tiếp nối
truyền thống gia đình của
những ngời con.
GV Gỵi ý:
- NÐt chung của hai chị em?
- Nét riêng của mỗi ngời:
+ Của Chiến (khác với Việt và
khác với má)?
+ Của Việt?
HS phân tích theo các bớc gợi
ý của GV.
GV: Ngi mẹ ngã xuống
nhưng dòng sơng truyền
thớng gia đình vẫn chảy, hình
ảnh của má hiện hình trong
con gái má: Chiến
H: Tìm những nét chung
trong tính cách của hai chị em
Chiến và Việt?
GV: Ngày ba Chiến hi sinh,
hai chị em còn nhỏ, má Chiến
tay cắp con tay cắp rổ đi dòi
đàu chồng.
<b>4. Hai chị em Chiến và Việt.</b>
*Ngời mẹ ngà xuống nhng d sông truyền thống vẫn chảy.
<i>+ Hình ảnh ngời mẹ lu«n hiƯn vỊ trong ChiÕn:</i>
- Chiến mang vóc dáng của má: "hai bắp tay tròn vo sạm
đỏ màu cháy nắng… thân ngời to và chắc nịch". Đó là vẻ đẹp
của những con ngời sinh ra để gánh vác, để chống chọi, để
chịu đựng và để chiến thắng.
- Chiến đặc biệt giống má ở cái đêm sắp xa nhà đi bộ đội:
Chiến biết lo liệu, toan tính việc nhà y hệt má (nói nghe in
nh má vậy). Hình ảnh ngời mẹ nh bao bọc lấy Chiến, từ cái
lối nằm với thằng út em trên giờng ở trong buồng nói với ra
đến lối hứ một cái "cóc" rồi trở mình. Đến nỗi chỉ trong một
<i>+ Nét tính cách chung của hai chị em:</i>
Hai ch em cùng sinh ra trong 1 gđình chịu nhiều mất mát
đau thơng (cùng chứng kiến cái chết đau thơng của ba và
má).
- Hai chị en có chung mối thù với bọn xâm lợc. Tuy còn
nhỏ tuổi, chí căm thù đã thơi thúc hai chị em cùng một ý
nghĩ: phải trả thù cho ba má, và có cùng nguyện vọng: đợc
cầm súng đánh giặc.
- Tyêu thơng là vẻ đẹp tâm hồn của hai chị em. Tình cảm
này đợc thể hiện sâu sắc và cảm động nhất trong đêm chị em
giành nhau ghi tên tòng quân và sáng hôm sau trớc khi lên
đ-ờng nhập ngũ cùng khiêng bàn thờ má sang nhà chú Năm
H: Cái gì đã tạo nên cho hai
chị em tính cách gan góc ấy?
H: Tìm những nét riêng trong
tính cách của Chiến?
H: Vì sao Việt lại có những
nét tính cách o?
thành tích bắn tàu chiến giặc và giµnh nhau ghi tên tòng
quân).
<i>+ Nét riêng ở Chiến:</i>
- Hn Vit chừng một tuổi nhng Chiến ngời lớn hơn hẳn:
Chiến có thể bỏ ăn để đánh vần cuốn sổ gia đình. Chiến
khơng chỉ "nói in nh má" mà cịn học đợc cách nói "trọng
trọng" của chú Năm,…
- Tính cách "ngời lớn" ở Chiến cịn thể hiện ở sự nhờng
nhịn. Tuy có lúc giành nhau với em tranh cơng bắt ếch, đánh
tàu giặc, đi tịng qn nhng cuối cùng bao giờ cô cũng nhờng
em hết trừ việc đi tòng quân.
Nguyễn Thi đã xây dựng nhân vật Chiến vừa có cá tính vừa
phù hợp với lứa tuổi, giới tính. Chiến là nhân vật đợc hồi tởng
qua Việt nhng đã gây đợc ấn tợng sâu sắc .
<i>+ NÐt riêng ở Việt:</i>
- Nếu Chiến có dáng dấp một ngời lớn thực sự thì ở Việt là
sự lộc ngộc, vô t của một cậu con trai đang tuổi ăn tuổi lớn.
- Chiến nhờng nhịn em bao nhiêu thì Việt hay tranh giành
với chị bấy nhiêu.
- ờm trc ngy ra đi, Chiến nói với em những lời nghiêm
trang thì Việt lúc "lăn kềnh ra ván cời khì khì", lúc lại rình
"chụp một con đom đóm úp trong lịng tay".
- Vào bộ đội, Chiến đem theo tấm gơng soi còn Việt lại
đem theo nột chiếc súng cao su.
- Nhng sự vô t không ngăn cản Việt trở nên một anh hùng
(ngay từ bé, Việt đã dám xông vào đá cái thằng đã giết cha
mình. Khi trở thành một chiến sĩ, mặc dù chỉ có một mìh, với
đơi mắt khơng cịn nhìn thấy gì, với hai bàn tay đau đớn, Việt
vẫn quyết tâm ăn thua sống mái với quân thù)
Việt là một thành công đáng kể trong cách xây dựng nhân
vật của Nguyễn Thi. Tuy còn hồn nhiên và còn bé nhỏ trớc
chị nhng trớc kẻ thù Việt lại vụt lớn, chững chạc trong t thế
của 1 ngời chiến s.
* Chiến và Việt là khúc sông sau nên đi xa hơn trong cả
dòng sông truyền thống.
5. HS phỏt biu cảm nhận về
hình ảnh chị em, Việt và
Chiến khiêng bàn thờ ba má
sang gởi chú Năm (thảo luận
và phát biểu, bổ sung). GV
định hớng và nhận xột.
<b>5. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba má sang gởi</b>
+ Chỗ hay nhất của đoạn văn là không khí thiêng liêng, nó
hoán cải cả cảnh vật lÉn con ngêi.
+ Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành ngời lớn. Lần
đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (thơng chị lạ, mối thù thằng
Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè nặng trên vai).
+ Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự trởng thành
của hai chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết tiếp khúc
sơng của mình trong dịng sơng truyền thống gia đình. Hơn
thế nữa, thế hệ sau cứng cáp, trởng thành và có thể đi xa hơn.
6. GV nêu vấn đề: Chất sử thi
của thiên truyện đợc thể hiện
nh thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng cách
nhắc lại khái niệm, đặc điểm
của tính sử thi trong văn học.
- HS làm việc với tác phẩm,
sauy nghĩ và phát biểu.
<b>6. ChÊt sư thi cđa thiªn trun</b>
+ Chất sử thi của thiên truyện đợc thể hiện qua cuốn sổ của
gia đình với truyền thống yêu ớc, căm thù giặc, thủy chung
son sắt với quê hơng.
+ Cuốn sổ là lịch sử gia đình mà qua đó thấy lịch sử của
một đất nớc, một dtộc trong cuộc chiến chống Mĩ.
+ Số phận của những đứa con, những thành viên trong gia
đình cũng là số phận của nhân dân miền Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ khốc liệt.
nhà văn muốn ta nghĩ đến biển cả. Truyện về mọt gia đình
nhng ta lại cảm nhận đợc cả một Tổ quốc đang hào hùng
chiến đấu bằng sức mạnh sinh ra từ những đau thơng.
+ Mỗi nhân vật trong truyện đều tiêu biểu cho truyền
thống, đều gánh vác trên vai trách nhiệm với gia đình, với Tổ
quốc trong cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>III. Tỉng kÕt</b>
Nhận xét tổng quát về nội
dung và đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm.
- HS bao quát toàn bài để phát
biểu.
- GV định hớng, nhận xét và
khắc sâu những ý cơ bản.
+ Truyện kể về những đứa con trong một gia đình nơng dân
Nam Bộ có truyền thống yêu nớc, căm thù giặc và khao khát
chiến đấu, son sắt với cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa
+ Bút pháp nghệ thuật già dặn, điêu luyện đợc thể hiện qua
giọng trần thuật, trần thuật qua hồi tởng của nhân vật, miêu tả
tâm lí và tính cách sắc sảo, ngơn ngữ phong phú, góc cạnh và
đậm chất Nam Bộ.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị : Trả bài viết số 5
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngµy soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 69 -Làm văn:Trả bài làm văn số 5</b>
<b>I-</b> <b>Mc tiờu cn đạt: </b>
- Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn có liên quan đến bài làm.
- Nhận ra đợc những u điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt kiến thức
và kỹ năng viết bài văn nói chung và bài nghị luận xã hội nói riêng.
- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm, khắc phục các thiếu sót
trong các bài làm văn sau.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
Bµi lµm cđa HS, Gi¸o ¸n
<b>III. C¸ch thøc tiÕn hµnh:</b>
Phân ti ́ch đề, lập dàn ý, sửa lỡi
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiÓm ta bµi cị: Lờng trong bài viết</b>
<b>3. Bµi míi </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức phân tích đề</b>
1. GV tổ chức cho HS ôn lại cách phân
tích đề (Khi phân tích một đề bài, cần
<b>I. Phân tích đề</b>
1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Nội dung vấn đề.
- HS nhớ lại kiến thức phân tích đề, áp
dụng phân tích đề bài số 5.
- GV định hớng, gạch dới những từ
ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu cu
ca .
- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bµi viÕt.
2. Phân tích đề bài viết số 5 (ví dụ chọn đề 1- SGK tr
20)
<i>Đề: Anh (chị) hiểu thế nào về ý kiến sau của nhà</i>
thơ Xuân Diệu "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời,
thơ còn là thơ nữa"
- Nội dung vấn đề: ý kiến về thơ của Xuân Diệu
(…).
- Thể loại: Nghị luận về một vấn đề văn học.
- Thao tác chính: giải thích, chững minh và bình
luận.
- Phạm vi t liệu: thơ và những ý kiến về thơ.
<b>Hđộng 2: Tchức xd đáp án (dàn ý) </b> <b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>
GV tổ chức cho HS xây dựng dàn ý chi
tiết cho đề bài viết số 5 (GV nêu câu
hỏi để hớng dẫn HS hoàn chỉnh dàn ý
(đáp án) làm cơ sở để HS đối chiếu với
bài viết của mình).
+ Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài, thân
bài, kết bài. Phần thân bài cần xây dựng hệ thống
luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các luận cứ, luận
chứng.
+ Dàn ý cho đề bài số 5 (ví dụ là đề bài trên)
Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài
này ở tiết Viết bài làm văn số 5- Nghị luận văn học.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức nhận xét,</b>
<b>đánh giá bài viết</b>
- GV cho HS tự nhận xét và trao đổi
bài để nhận xét lẫn nhau.
- GV nhËn xét những u, khuyết điểm.
<b>III. Nhn xột, ỏnh giỏ bi viết </b>
Nội dung nhận xét, đánh giá:
- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?
- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?
- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp hợp lí
hay cha hợp lí?
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu
biểu, phù hợp với vấn đề hay không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
<b>Hoạt động 4: Tổ chức sửa chữa lỗi</b>
<b>bµi viÕt</b>
GV hớng dẫn HS trao đổi để nhận thức
lỗi và hớng sửa chữa, khắc phục.
<b>IV. Sưa ch÷a lỗi bài viết: Các lỗi thờng gặp:</b>
+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý
không hợp lí.
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha
phù hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
+ Din t cha tt, cũn dựng từ viết câu sai, diễn đạt
tối nghĩa, trùng lặp,…
<b>4. Củng cơ:</b>
<i>GV tỉng kÕt vµ nªu mét sè điểm cơ</i>
<i>bản cần rút kinh nghiệm </i>
<b>Gi ý:Bviết cần có nhg ý cbản sau:</b>
1. Hình ảnh thơ mộng, trữ tình
của sơng Đà trong tùy bút Ngi lỏi ũ
<i>s ca Ng Tuõn:</i>
+ Hình ảnh dòng sông Đà.
+ Chất văn Nguyễn Tuân.
2. Hỡnh ảnh thơ mộng, trữ tình
của dịng sơng Hơng trong tùy bút: Ai
<i>đã đặt tên cho dịng sơng? của Hng</i>
Ph Ngc Tng:
+ Hình ảnh dòng sHơng.
+ Chất văn HPN Têng.
3. So sánh chất văn của Hoàng
Phủ Ngọc Tờng và Chất văn Nguyễn
Tuân trong quá trình làm nổi bật vẻ
đẹp thơ mộng, trữ tình của những dịng
sơng.
3. Giá trị hiện thực: tình cảnh thê
thảm của con ngời trong nạn đói
+ Cái đói dồn đuổi con ngời.
+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.
<b>V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm</b>
Néi dung tỉng kÕt và rút kinh nghiệm dựa trên cơ
sở bai viờt cua mình
<b>VI. Ra đề bài viết sơ 6</b>
<i><b>Đề 1: Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của những</b></i>
dịng sơng Việt Nam trong hai áng văn tùy bút: Ngời
<i>lái đị sơng Đà của Nguyễn Tuân và Ai đã đặt tên</i>
<i>cho dịng sơng? của Hồng Phủ Ngọc Tờng.</i>
<i><b>Đề 2: Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt của</b></i>
Kim Lân từ đó nêu lên giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo của tỏc phm.
<b>Gợi ý dàn bài:</b>
1. Bối cảnh xây dựng tình hng trun.
+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà
kết quả là hơn hai triệu ngời chết.
+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên 1
khơng khí ảm đạm, thê lơng. Những ngời sống luôn
bị cái chết đe dọa.
+ Cái đói khiến cho hạnh phỳc tht
mng manh, ti nghip.
+ Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội
ác của bọn TD, ph¸t xÝt.
4. Giá trị nhân đạo:
+ Tình ngời cao đẹp thể hiện qua cách
đối xử với nhau của các nv
-Tràng rất trtrọng n"vợ nhặt"của mình
- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm
dâu đc đánh thức nơi ngời "vợ nhặt"
- Tình yêu thơng con của bà cụ Tứ.
+ Con ngời huôn hớng đến sự sống và
luôn hi vọng, tin tởng ở tơng lai:
- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
- Bà cụ Tứ, 1`ngời già lại ln miệng
nói về ngày mai với những dự định
thiết thực tạo niềm tin cho dâu con vào
1 c/s tốt đẹp.
- Đoạn kết tp với hình ảnh lá cờ đỏ và
đồn ngời phá kho thóc Nhật
đáo
+ ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế" vợ
cao:
- Ngoại hình xấu, thô.
- Tính tình có phần không bình thờng.
- Ăn nói cộc cằn, thô lỗ.
- Nh nghèo, đi làm th ni mình và mẹ già.
- Nạn úi e da, cỏi cht eo bỏm.
+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai
họa (theo lô gíc tự nhiên).
+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ
- Cả xóm ngụ c ngạc nhiên.
- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên
- Bn thõn Trng cú vợ rồi vẫn cịn " ngờ ngợ".
+ Tình huống truyện bất ngờ nhng rất hợp lí
- Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì
"ng-ời ta" khơng thèm lấy một ng"ng-ời nh Tràng.
- Tràng lấy vợ theo kiểu "nhặt" đợc.
.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tự sửa lỗi trong bài viết
- Chuẩn bị : Đọc văn :Chiếc thuyền ngoài xa
<b>V. Rút kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
<b>Tiết 70 +71 - Đọc văn </b>
<b>Chic thuyn ngoi xa</b>
<b>Nguyễn Minh Châu</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh :
- Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu thuẫn éo
le trong nghề nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ,
khơng thể đơn giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con ngời.
- Thấy đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo, khắc họa nhân
vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và tài hoa.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các </b>
câu hỏi
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………</b> 12A6………
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiÓm ta bµi cị:</b>
- Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm Những đứa con trong gia đình?
<b>3. Bµi míi</b>
- Giíi thiƯu bµi míi :
Sau 1945, đất nớc thốt khỏi chiến tranh bớc vào giai đoạn xây dựng, phát triển trong
hịa bình đã mở ra cho văn học những tiền đề mới. Nhiều nhà văn trăn trở, tìm tịi h ớng đi
mới cho văn học trong tình hình mới : khám phá đời sống ở phơng diện đời thờng trên bình
diện đạo đức thế sự. Một trong những cây bút tiên phong trong sự tìm tịi, khám phá là
Nguyễn Minh Châu với một số tác phẩm tiêu biểu nh Ngời đàn bà trên chuyên tàu tốc hành,
Bến quê, Chiếc thuyền ngoài xa. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu
của ông thuộc khunh hớng này : Chiếc thuyền ngồi xa.
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiĨu chung</b> <b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. HS §äc mơc TiĨu
<i>dÉn và tóm tắt những</i>
nét chính về tác giả, kể
tên nhữg sáng tác tiêu
biểu của Nguyễn Minh
Châu.
<b> 1. Tác giả</b>
- Nguyn Minh Chõu (1930- 1989), quê ở làng Thơi, xã Quỳnh
Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ An. Ông
“thuộc trong số những nhà văn mở đờng tinh anh và tài năng nhất
<i>của văn học ta hiện nay"</i>
- Sau 1975, khi văn chơng chuyển hớng khám phá trở về với đời
thờng, Nguyễn Minh Châu là một trong số những nhà văn đầu tiên
của thời kì đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện
đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghệ thụât của ông là
con ngời trong cuộc mu sinh, trong hành trình nhọc nhằn kiếm tiền
hạnh phúc và hoàn thiện nhân cách.
- Tác phẩm chính (SGK)
2. HS Đọc mơc TiĨu
<i>dÉn vµ tãm tắt những</i>
nét chính về tác phẩm
<i>Chiếc thuyền ngoài xa.</i>
<b> 2. Truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa </b>
Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của Nguyễn Minh
Châu, rất tiêu biểu cho hớng tiếp cận đời sống từ góc độ thế sự của
nhà văn ở giai đoạn sáng tác thứ hai.
Truyện ngắn lúc đầu đợc in trong tập Bến quê (1985), sau đợc
nhà văn lấy làm tên chung cho một tuyển tập truyện ngắn (in năm
1987).
<b>Hđộng 2: T/c </b>
<b>Đọc-hiểu văn bản</b> <b>II. Đọc- hiểu</b>
1. GV tổ chøc cho HS
đọc văn bản, tóm tắt và
chia đoạn.
HS trên cơ sở đọc ở
nhà, trình bày tóm tắt,
chia đoạn.
<i><b> 1. Bè cơc</b></i>
- Trun chia lµm 2 đoạn lớn:
+ on 1: (T u n chic thuyn lới vó đã biết mất"). Hai phát
hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh.
+ Đ 2: (Còn lại):Câu chuyện của ngời đàn bà làng chài.
chức cho HS thảo luận:
Phát hiện thứ nhất của
ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh
là phát hiện đầy thơ
mộng. Anh (chị) cảm
nhận nh thế nào về vẻ
đẹp của chiếc thuyền
ngoài xa trên biển sớm
mù sơng mà ngời nghệ
sĩ chụp đợc?
HS thảo luận, cử đại
diện trình bày trớc lp.
<i><b>2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của ngời nghệ sĩ nhiếp</b></i>
<i><b>ảnh </b></i>
<i>- "Trớc mặt tôi là một bức tranh mực tàu .... tôi tởng chính mình</i>
vừa khám phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện, khám phá thấy
cái khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn".
- ụi mt tinh tờng, "nhà nghề” của ngời nghệ sĩ đã phát hiện vẻ
đẹp “trời cho” trên mặt biển mờ sơng, vẻ đẹp mà cả đời bấm máy
anh chỉ gặp một lần. Ngời nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc - đó là niềm
hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm nhận cái đẹp
tuyệt diệu . Trong hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa giữa biển trời
mờ sơng, anh đã cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng mạn
của cuộc đời, thấy tâm hồn mình đợc thanh lọc.
3. GV nêu câu hỏi và tổ
chức cho HS thảo luận:
Phát hiện thứ hai của
ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh
mang đầy nghịch lí.
Anh đã chứng kiến và
có thái độ nh thế nào
ớc những gì diễn ra ở
gia đình thuyền chài.
HS thảo luận, phát biểu.
sèng.
- Chứng kiến cảnh ngời đàn ơng đánh vợ một cách vơ lí và thô
bạo, Phùng đã “kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu .... vứt
chiếc máy ảnh xuống đất, chạy nhào tới”. Hành động đó nói lên
nhiều điều.
4. GV nêu câu hỏi: Câu
chuyện của ngời đàn bà
ở tồ án huyện nói lên
điều gì?
HS thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
<i><b>4. Câu chuyện của của ngời đàn bà ở toà án huyện</b></i>
Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp những ngời nh
Phùng, Đẩu hiểu rõ nguyên do của những điều tởng nh vơ lí. Nhìn
bề ngồi, đó là ngời đàn bàn quá nhẫn nhục, cam chịu, bị đánh
đập... mà vẫn nhất quyết gắn bó với lão chồng vũ phu. Nhng tất cả
đều xuất phát từ tình thơng vô bờ đối với những đứa con. Trong
đau khổ triền miên, ngời đàn bà ấy vẫn chắt lọc những niềm hạnh
phúc nhỏ nhoi....
Qua câu chuyện của ngời đàn bà làng chài, tác giả giúp ngời đọc
hiểu rõ: khơng thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận mọi sự
việc, hiện tợng của đời sống.
5. HS nêu cảm nghĩ về
các nhân vật: ngời đàn
<i>bà vùng biển, lão đàn</i>
<i>ông độc ác, chị em</i>
<i>thằng Phác, ngời ngh</i>
<i>s nhip nh.</i>
(HS làm việc cá nhân,
phát biểu trớc lớp)
<i><b>5. Về các nhân vật trong truyện</b></i>
- V ngời đàn bà vùng biển: Tác giả gọi một cách phiếm định
“ngời đàn bà”. Điều tác giả gây ấn tợng chính là số phận của chị.
Ngồi 40, thơ kệch, mặt rỗ, xuất hiện với “khuôn mặt mệt mỏi”,
ngời đàn bà gợi ấn tợng về một cuộc đời nhọc nhằn, lam lũ, nhiều
cay đắng. Bà thầm lặng chịu mọi đau đớn khi bị chồng đánh không
kêu một tiếng, không chống trả, khơng trốn chạy, “tình thơng con
<i>độc ác? Từ các chi tiết</i>
<i>để làm rõ.</i>
- Về ngời đàn ông độc ác: Cuộc sống đói nghèo đã biến “anh
con trai” cục tính nhng hiền lành xa kia thành một ngời chồng vũ
phu. Lão đàn ơng “mái tóc tổ quạ”, “chân chữ bát”, “hai con mắt
đầy vẻ độc dữ vừa là nạn ngời của cuộc sống khốn khổ, vừa là thủ
phạm gây nên bao đau khổ cho ngời thân của mình. Phải làm sao
để nâng cao cái phần thiện, cái phần ngời trong những k thụ bo
y.
<i>Về chị em thằng Phác?</i>
<i>chi tiết nào thể hiÖn râ?</i>
- Chị em thằng Phác: Bị đẩy vào tình thế khó xửa khi ở trong
hồn cảnh ấy. Chị thằng Phác, một cô bé yếu ớt mà can đảm, đã
phải vật lộn để tớc con dao trên tay thằng em trai, ngăn em làm
việc trái luân thờng đạo lí. Cô bé là điểm tựa vững chắc của ngời
mẹ đáng thơng, cô đã hành động đúng khi cản đợc việc làm dại dột
của đứa em, lại biết chăm sóc, lo toan khi mẹ phải đến toà án
huyện. Thằng Phác thơng mẹ theo kiểu một cậu bé con còn nhỏ,
theo cái cách một đứa con trai vùng biển. Nó “lặng lẽ đa mấy ngón
tay khẽ sờ trên khuôn mặt ngời mẹ, nh muốn lau đi những giọt nớc
mắt chứa đầy trong những nốt rỗ chặng chịt”, “nó tuyên bố với các
<i>Suy nghÜ vỊ ngêi nghƯ sÜ</i>
<i>nhiếp ảnh</i> Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất cơng, sẵn sàng làm tất cả vì- Ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh: Vốn là ngời lính thờng vào sinh ra tử,
điều thiện, lẽ công bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trớc vẻ đẹp tinh
khơi của thuyền biển lúc bình minh. Một ngời nhạy cảm nh anh
tránh sao khỏi nỗi tức giận khi phát hiện ra sự bạo hành của cái
xấu, cái ác ngay sau cảnh đẹp huyền ảo trên biển. Hơn bao giờ hết,
Phùng hiểu rõ: trớc khi là một nghệ sĩ biết rung động trớc cái đẹp,
hãy làm ột ngời biết yêu ghét vui buồn trớc mọi lẽ đời thờng tình,
biết hành động để có một cuộc sống xứng đáng với con ngời.
6. GV tổ chức cho HS
tìm hiểu cốt truyện:
Cách xây dựng cốt
truyện của Nguyễn
Minh Châu trong tác
phẩm này có gì độc
đáo?
<i><b>6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo</b></i>
HS tiÕn hành:
a) Tóm tắt lại t×nh
hng.
b) B×nh ln vỊ ý nghÜa
cđa t×nh hng
Tình huống đó đợc lặp lại lần nữa: bên cạnh hình ảnh ngời đàn
bà nhẫn nhục chịu đựng “đòn chồng”, Phùng còn đợc chứng kiến
phản ứng của chị em thằng Phác trớc sự hung bạo của cha đối với
mẹ. Từ đó, trong ngời nghệ sĩ đã có sự thay đổi cách nhìn đời. Anh
thấy rõ những cái ngang trái trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu
thêm tính chất ngời đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm ngời
đồng đội (Đầu) và hiểu thêm chính mình.
<i>ý nghĩa: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng đợc tình huống mà ở</i>
đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năng ứng xử, thử thách
phẩm chất, tính cách, tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng, tình cảm
và cả trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang ý nghĩa
khám phá, phát hiện đời sống
7. HS nhận xét về ngôn
ngữ nghệ thuật của tác
phẩm trên hai phơng
diện:
a) Về ngôn ngữ ngời kể
chuyện?
b) Về ngôn ngữ nhân
vật?
<i><b>7. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm</b></i>
- Ngụn ng ngi k chuyện: Thể hiện qua nhân vật Phùng, sự
hóa thân của tác giả. Chọn ngời kể chuyện nh thế đã tạo ra một
điểm nhìn trần thuật sắc sảo, tăng cờng khả năng khám phá đời
sống, lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ nvật: Phù hợp với đặc điểm tính cách của từng ngời.
<b>4. Củng cô:</b>
GV tổ chức cho HS tự
đánh giá một cách tổng
quát giá trị của tác
phẩm.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
Vẻ đẹp của ngịi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp tốt ra từ tình
u tha thiết đối với con ngời. Tình yêu ấy bao hàm cả khát vọng
tìm kiếm, phát hiện, tơn vinh những vẻ đẹp con ngời còn tiềm ẩn,
những khắc khoải, lo âu trớc cái xấu, cái ác. Đó cũng là vẻ đẹp của
một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu, điềm đạm chiêm nghiệm
lẽ đời để rút ra những triết lí nhân sinh sâu sắc. Chiếc thuyền ngoài
<i>xa là một trong số rất nhiều tác phẩm của Nguyễn Minh Châu đã</i>
đặt ra những vấn đề có ý nghĩa với mọi thời, mọi ngời.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị : Thc hanh v ham ý
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 72-Tiếng việt:Thực hµnh vỊ hµm ý</b>
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lËp vµ lÜnh héi hµm
ý.
- Biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng
ngày). Biết dùng câu có hàm ý khi cần thiết,
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………</b> 12A6………
12A8………12A9………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: T/c ơn lại khái nim</b>
<b>về hàm ý</b> <b>I. Ôn lại khái niệm về hàm ý</b>
GV nêu câu hỏi: Thế nào là hàm
ý?
HS nh li kiến thức đã học, trả
lời câu hỏi của GV.
Hàm ý: Là những nội dung, ý nghĩ mà ngời nói khơng
nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có ý định truyền báo
đến ngời nghe. Còn ngời nghe phải dựa vào nghĩa tờng
minh của câu và tình huống giao tiếp để suy ra thì mới
hiểu đúng, hiểu hết ý của ngời nói.
<b>Hđộng 2: T/c thực hành về</b>
<b>hµm ý</b> <b>II. Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>
<i><b>Bµi tËp 1: </b></i>
Đọc đoạn trích (SGK) và phân
tích theo các câu hỏi (SGK). A
Phủ đã cố ý vi phạm phơng châm
về lợng khi giao tiếp nh thế nào?
<i>HS thảo luận và phát biểu tự do</i>
<i><b>Bµi tËp 1: </b></i>
- Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiết nhất của
câu hỏi: Số lợng bò bị mất (mất mấy con bò?). A Phủ đã
lờ yêu cầu này của Pá Tra.
- Lời đáp có chủ ý thừa thông tin so với yêu cầu của
câu hỏi: A Phủ khơng nói về số bị mất mà lại nói đến
cơng việc dự định và niềm tin của mình (Tôi về lấy súng
thế nào cũng bắn đợc con hổ này to lắm)
- Cách trả lời của A Phủ có độ khôn khéo: Không trả
lời thẳng, gián tiếp công nhận việc để mất bị. Nói ra d
định “lấy cơng chuộc tội” (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ
ý thể hiện sự tin tởng bắn đợc hổ và nói rõ “con h ny
to lm.
Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ của Pá
Tra . Câu trả lời của A Phủ chứa nhiều hàm ý
<i><b>Bài tập 2: Đọc đoạn trích (SGK)</b></i>
và trả lời các câu hỏi:
a) phn sau ca cuộc hội thoại
<i>HS th¶o ln và trả lời</i>
Bài tập 2:
a) Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài “hỏi
đờng-chỉ đờng” bằng cách đọc thụơc lịng cả một bài dài đến
dăm trang giấy về “cuộc trờng kì kháng chiến”. Nghĩa là
anh ta vi phạm phơng châm quan hệ trong hội thoại đồng
thời vi phạm cả phơng châm về lợng (nói thừa lợng thơng
tin).
- Các thơng tin về cuộc kháng chiến không hề liên
quan đến đề tài “hỏi đờng - chỉ đờng”.
b) Hàm ý của anh thanh niên có
ý nói dài dịng về những điều
khơng liên quan gì đến cuộc hội
thoại là gì?
<i>(HS thảo luận chọn phơng án</i>
<i>đúng và lí giải)</i>
b) Hµm ý cđa anh thanh niên
- Chủ ý tuyên truyền 1 cách hồn nhiên cho đg lối kháng
chiến.
- Mun bc l s kiờu hónh, tự hào khi đợc tham gia
vào một công cuộc lớn lao mà ở nơng thơn vào thời điểm
bấy giờ ít có dịp và ít có ngời làm đợc. Đó là cách thể
hiện bầu nhiệt huyết, hiềm say mê đối với cuộc kháng
chiến. Đó là điểm đáng trân trọng, đáng ca ngợi tuy sự
bộc lộ không đợc đúng chỗ (không phù hợp với cuộc
thoại) và hơi quá mức độ (nói dài dịng) thừa lợng thơng
tin mà cuộc thoại cần đến.
c) KÕt luận về hàm ý khi ngời nói
chủ ý vi phạm phơng châm quan
hệ trong giao tiếp.
<i>HS làm việc cá nhân và phát</i>
<i>biểu</i>
c) Kt lun: Khi ngi núi ch ý vi phạm phơng châm
quan hệ trong giao tiếp, để hàm ý có tác dụng cần: nói
đúng chỗ, phù hợp với cuộc hội thoại và diễn đạt ngắn
gọn, đúng lợng thụng tin m cuc thoi cn n.
<i><b>Bài tập 3: Đọc và phân tích đoạn</b></i>
trích (SGK)
a) Bỏ Kin núi: Tụi khụng phải
là cái kho”. Nói thế là có hàm ý
<i><b>Bµi tËp 3: </b></i>
a) Câu nói của Bá Kiến với Chí Phèo: “Tơi khơng phải
là cái kho” có hàm ý: Từ chối trớc lời đề nghị xin tiền
nh mọi khi của Chí Phèo (cái kho - biểu tợng của của cải,
tiền nong, sự giàu có. Tơi khơng có nhiều tiền)
Cách nói vi phạm phơng châm cách thức (khơng nói
rõ ràng, rành mạch. Nếu nói thẳng thì nói: Tơi khơng có
tiền để cho anh ln nh mọi khi.
b) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai
của Bá Kiến có những câu dạng
câu hỏi. Những câu đó nhằm mục
b) Trong lợt lời thứ nhất của Bá kiến có câu với hình
thức hỏi: “Chí Phèo đấy hử?”
đích gì, thực hiện hành động nói
gì? Chúng có hàm ý gì?
<i>HS thảo luận nhóm và cử đại</i>
<i>diện trình bày</i>
lời, vì Chí Phèo đã đứng ngay trớc mặt Bá Kiến. Thực
chất, Bá Kiến dùng câu hỏi để thực hiện hành vi hơ gọi,
- Trong lợt lời thứ nhất của Bá Kiến, câu mang hình
thức câu hỏi là: “Rồi làm mà ăn chứ cứ báo ngời ta mãi
à?" . Thực chất câu này không nhằm mục đích hỏi mà
nhằm mục đích thúc giục, ra lệnh: hãy làm lấy mà ăn.
Đó cũng là câu nói thực hiện hành vi ngơn ngữ theo lối
gián tiếp, có hàm ý.
c) ở lợt lời thứ và thứ hai của Chí
Phèo đều khơng nói hết ý. phần
hàm ý cịn lại đợc tờng minh hố
ở lợt lời nào? Cách nói ở hai lợt
lời đầu của Chí Phèo khơng đảm
bảo phơng châm hội thoại nào?
<i>(HS thảo luận, phát biểu )</i>
c) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai của mình, Chí Phèo khơng
nói hết ý, chỉ bác hỏ hàm ý trong câu nói của Bá Kiến:
“Tao khơng đến đây xin năm hào”, “Tao đã bảo tao
khơng địi tiền”. Vậy đến đây để làm gì? Điều đó là hàm
ý. Hàm ý này đợc tờng minh hố, nói rõ ý ở lợt lời cuối
cùng: “Tao muốn làm ngời lơng thiện”. Cách nói vừa để
thăm dò thái độ của Bá Kiến vừa tạo ra kịch tính cho
cuộc thoại.
<i><b>Bµi tËp 4: §äc và phân tích</b></i>
truyện cời (SGK)
a) Lợt lời thứ nhất của bà đồ
nhằm mục đích gì, thực hiện
hành động nói gì, có hàm ý gì?
b) Vì sao bà đồ khơng nói thẳng
ý mình mà chọn cách nói nh
trong truyện?
(HS th¶o ln, phát biểu)
<i><b>Bài tập 4: </b></i>
a) Lt li th nht b đồ nói: “Ơng lấy giấy khổ
to mà viết có hơn khơng?. Câu nói có hình thức hỏi nhng
khơng nhằm mục đích để hỏi mà nhằm gợi ý một cách
lựa chọn cho ông đồ.
Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ trong lợt lời thứ
nhất của bà có hàm ý: Khun ơng nên sử dụng giấy cho
có ích lợi; cho rằng ông đồ viết văn kém, ông dùng giấy
để viết văn chỉ thêm lãng phí, hay bỏ phí giấy, vứt giấy đi
một cách lãng phí.
b) Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị, lịch sự
đối với chồng, bà không muốn trực itếp chê văn của
chồng mà thông qua lời khuyên để gợi ý cho ông đồ lựa
chọn.
<b> Hoạt động 5: Tổ chức rút ra</b>
<b>kết luận về cách thức tạo câu</b>
<b>có hàm ý</b>
GV nêu vấn đề: Qua những phần
trên, anh (chị) hãy xác định: để
nói 1 câu có hàm ý, ngời ta thờng
dùng những cách thức nói ntn?
Chọn phơng án trả lời thớch hp
(SGK)
HS suy nghĩ, tổng hợp và trả lời.
<b>4. Cung cô:</b>
- gợi nhớ và củng cố lại kiến
thức về hàm ý (khái niệm, cách
thức tạo lập và tác dụng của hàm
ý)
- vận dụng cách nói hàm ý linh
hoạt trong giao tiếp hằng ngày để
có được tác dụng như ý muốn
<i>Thao tác 1: giáo viên củng cố</i>
<i>những ý chính cần nhớ của bài</i>
<i>học</i>
(nếu còn thời gian giáo viên gọi
3 hs lần lượt nhắc lại 3 ý chính
của bài học: khái niệm, cách thức
<b>III. C¸ch thøc tạo câu có hàm ý</b>
cú mt cõu cú hm ý, ngời ta thờng dùng cách nói
chủ ý vi phạm một (hoặc một số) phơng châm hội thoại
nào đó, sử dụng các hành động nói gián tiếp (Chủ ý vi
phạm phơng châm về lợng (nói thừa hoặc thiếu thơng tin
mà đề tài yêu cầu; chủ ý vi phạm phơng châm quan hệ,
đi chệch đề tài cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách
thức, nói mập mờ, vịng vo, khơng rõ ràng rành mạch.
<b>IV - Luyện tập</b>
<i>X định hàm ý của những phát ngôn sau (ngữ cảnh tự do)</i>
a. Bài này mà cậu làm không được à?
b. Một lão nhà giàu ngồi ăn cơm và hợm hĩnh nói với
người đầy tớ đang phải quạt hầu
- Mày xem tao ăn có sướng khơng? Thứ gì tao cũng ăn
cả, chỉ có gan trời là chưa ăn thôi
Anh đầy tớ gãi tai nói lại:
- Dạ thưa ơng, còn con thì cái gì con cũng ăn cả, chỉ có
cứt là chưa ăn thôi
c. Tuồng chi là giống hôi tanh
Thân ngàn vàng để ô danh má hồng
d. Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
tạo lập hàm ý và tác dụng của
hàm ý)
<i>Thao tác 2: GV phát phiếu bài</i>
<i>tập</i>
- Nếu còn thời gian, gv yêu cầu
hs trả lời nhanh tại lớp
- Nếu hết giờ, gv yêu cầu hs làm
bài tập ở nhà và kiểm tra vào tiết
sau
f. Nhiều anh trai làng thấy cô có sắc lại có vốn, muốn
hỏi cô làm vợ để được cưới cả cô lẫn cái vốn của cô
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập
- Chuẩn bị : Đọc thêm :Mùa lá rng trong vn
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
<b>Tiết 73 - Đọc văn </b>
<b>Mïa l¸ rơng trong vên</b>
(TrÝch)
<b> Ma Văn Kháng</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng trong buổi
cúng tất niên chiều ba mơi tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của
nhà văn về những biến động, đổi thay trong t tởng, tâm tí con ngời Việt Nam giai đoạn xã
hội chuyển mình.
- Trân trọng những giá trị của văn hóa truyền thống.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gi m vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………</b> 12A6………
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
- Tóm tắt tác phẩm? Giá trị của tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm</b>
<b>hiểu khái quát về tác giả, tác</b>
<b>phẩm </b>
HS đọc SGK, tóm tắt nột
chớnh.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>
Ma Văn Kháng, tên khai sinh là Đinh Trọng Đoàn, sinh
năm 1936, quê gốc ở phờng Kim Liên, quận Đống Đa, Hà
Nội, là ngời có nhiều đóng góp tích cực cho sự vận động
và phát triển nhiều mặt của văn học nghệ thuật. Ông đợc
tặng giải thởng văn học ASEAN năm 1998 và giải thởng
Nhà nớc về văn học nghệ thuật năm 2001.
T¸c phÈm chÝnh (SGK)
<b> 2. Tác phẩm “Mïa l¸ rơng trong vên”</b>
Tiểu thuyết đợc tặng giải thởng Hội nhà văn Việt Nam
năm 1986. Thông qua câu chuyện xảy ra trong gia đình
ơng Bằng, một gia đình nền nếp, ln giữ gia pháp nay trở
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm</b>
<b>hiểu giá trị của đoạn trích</b>
1. GV tổ chức cho HS đọc,
tóm tắt và tìm hiểu nhân vật
chị Hồi. Có thể nêu câu hỏi:
Anh (chị) có ấn tợng gì về
nhân vật chị Hồi? Vì sao mọi
ngời trong gia đình u yờu
quớ ch?
HS làm việc cá nhân, trình bày
suy nghĩ của mình trớc lớp.
<b>II. Tìm hiểu giá trị của đoạn trích</b>
<b> 1. Nhân vật chị Hoài</b>
- Ch Hoi mang vẻ đẹp đằm thắm của ngời phụ nữ
nông thôn: “ngời thon gọn trong cái ông lông trần hạt lựu.
Chiếc khăn len nâu thắt ơm khn mặt rộng có cặp mắt hai
mí đằm thắm và cái miệng cời rất tơi”.
- Nét đằm thắm, mặn mà tốt lên từ tâm hồn chị, từ tình
cảm đơn hậu, từ cách ứng xử, quan hệ với mọi ngời. Từng
là dâu trởng trong gia đình ơng Bằng, bây giờ chị đã có
một gia đình riêng với những quan hệ riêng, lo toan riêng,
mọi ngời vẫn nhớ, vẫn quí, vẫn yêu chị. Bởi vì “ngời phụ
- NV chị Hoài là mẫu ngời phụ nữ vẫn giữ đợc nét đẹp
truyền thống quí giá trớc những “cơn địa chấn” xh
2. GV tổ chức cho HS tìm hiểu
cảnh sum họp gia đình trớc
giờ cúng tất niên bằng các câu
hỏi:
a) Ph©n tÝch diƠn biến tâm lí
hai nhân vật ông Bằng và chị
Hoài trong cảnh gặp lại trớc
giờ cúng tất niên.
<b>2. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên</b>
<i>a)Diễn biến tâm lí 2 nv ông Bằng , chị Hoài trong cảnh</i>
<i>gặp lại</i>
- ễng Bng: nghe thy xụn xao tin ch Hồi lên”, "ơng
sững lại khi nhìn thấy Hồi, mặt thoáng một chút ngơ
ngẩn. Rồi mắt ông chớp liên hồi, môi ông bật bật không
- Chị Hồi: “gần nh khơng chủ động đợc mình, lao về phía
ơng Bằng, quên cả đôi dép, đôi chân to bản... kịp hãm lại
khi cịn cách ơng già hai hàng gạch hoa”. Tiếng gọi của
chị nghẹn ngào trong tiếng nấc “ơng!”
- C¶nh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc thơng đau
buồn, ê nhức cả tim gan.
b) Khung c¶nh tÕt và dòng
tâm t cïng víi lêi khÊn của
ông Bằng trớc bàn thờ gợi cho
anh (chị) cảm xúc và suy nghĩ
gì về truyền thống văn hoá
riêng của dân tộc ta? (GV gợi
<i>dẫn: Tìm những chi tiết miêu</i>
<i>tả về khung cảnh ngày tết, cử</i>
<i>chỉ, lời khÊn cđa «ng Bằng</i>
<i>trong đoạn văn cuối)</i>
HS làm việc cá nhân, trình bày
suy nghĩ của mình trớc lớp
<i>b) Khung cảnh tết và dòng tâm t cùng với lời khấn của ông</i>
<i>Bằng trớc bµn thê </i>
- Khung cảnh tết: khói hơng, mâm cỗ thịnh soạn “vào cái
<i>thời buổi đnc cịn nhiều khó khăn sau hơn 30 năm chiến</i>
<i>tranh....”, mọi ngời trong giđình tề tựu, quây quần... Tất cả</i>
chuẩn bị chu đáo cho khoảnh khắc tri ân trớc tổ tiên trong
chiều 30 tết.
- Ông Bằng “soát lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà vạt, ho
khan một tiếng, dịch chân lại trớc mặt bàn thờ”. “Thống
cái, ơng Bằng nh qn hết xung quanh và bản thể. Dâng
lên trong ông cái cảm giác thiêng liêng rất đỗi quen thân
và tâm trí ơng bỗng mờ nhoà... Tha thầy mẹ đã cách trở
ngàn trùng mà vẫn hằng sống cùng con cháu. Con vẫn
vẳng nghe đâu đây lời giáo huấn....”
- Những hình ảnh sống động gieo vào lòng ngời đọc niềm
xúc động rng rng, đề rồi “nhập vào dòng xúc động tri ân
tiên tổ và những ngời đã khuất”.
trong lễ cúng tất niên - chiều 30 tết, điều đó đã trở thành
một nét văn hoá truyền thống đáng trân trọng và tự hào
của dân tộc ta. “Quá khứ không cắt rời với hiện tại. Tổ tiên
không tách rời với con cháu. Tất cả liên kết một mạch bền
chặt thuỷ chung”. Dù cuộc sống hiện đại muôn sự đổi thay
cùng sự thay đổi của những cách nghĩ, cách sống, những
qniệm mới, nét đẹp truyền thống văn hóa ấy vẫn đang và
rất cần đợc gìn giữ, trân trọng.
<b>4. Củng cô:</b>
GV tổ chức cho HS tự đánh
<b>III. Tổng kết</b>
Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên 2 mặt:
+ Giá trị nội dung t tởng.
+ Giá trị nghệ thuËt.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị đọc thêm Một người Hà Nội
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 74 - Đọc thờm</b>
<b>Mt ngi h Ni</b>
<b>Nguyn Khải</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:</b>
- Hiểu đợc nét đẹp của văn hố “kinh kì” qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu
- Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu
trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sÜ sè. 12A2………</b> 12A6………
12A8………12a9………
12a10………
<b>2. KiÓm ta bài cũ: </b>
+ Giá trị nội dung t tởng va giá trị nghệ thuật cua tac phõm Mựa la rụng trong vườn?.
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy và trị</b> <b>Nội dug cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Hớng dẫn tìm</b>
<b>I. T×m hiĨu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>
<i>Tiu dn v túm</i>
tt tiểu sử, quá
trình sáng tác
cùng các đề ti
chính của
Nguyễn Khải.
GV gợi dẫn: chú
ý các giai đoạn
sáng tác, t¸c
phÈm chÝnh.
+ Nguyễn Khải viết văn từ năm 1950, bắt đầu đợc chú ý từ tiểu thuyết
<i>Xung đột. Trớc cách mạng, sáng tác cảu Nguyễn Khải tập trung về đời</i>
sống nơng thơn trong q trình xây dựng cuộc sống mới: Mùa lạc(1960),
<i>Một chặng đờng (1962), Tầm nhìn xa (1963), Chủ tịch huyện (1972).... và</i>
hình tợng ngời lính trong kháng chiến chống Mĩ: Họ sống và chiến
<i>đấu(1966), Hoà vang (1967), Đờng trong mày (1970), Ra đảo (1970),</i>
<i>Chiến sĩ (1973).... Sau năm 1975, sáng tác của ông đề cập đến nhiều vấn</i>
đề xã hội- chính trị có tính thời sự và đặc biệt quan tâm đến tính cách, t
t-ởng, tinh thần của con ngời hiện nay trớc những biến động phức tạp của
đời sống: Cha và con, và .... (1970), Gặp gỡ cuối năm (1982)...
<b>2. T¸c phÈm</b>
<i>Một ngời Hà Nội in trong tập truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Khải</i>
(1990). Truyện đã thể hiện những khám phá, phát hiện của Nguyễn Khải
về vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính cách con ngời Việt Nam qua bao
biến động thăng trầm của đất nớc.
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hớng dẫn </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>
1. GV tổ chức
cho HS suy
nghĩ, thảo luận,
phát biểu nhận
xét, bổ sung để
hoàn chỉnh các
vấn đề sau:
a) Tính cách cơ
Hiền- nhân vật
trung tâm của
truyện, đặc biệt
là suy nghĩ,
cách ứng xử của
cô trong từng
thời đoạn của
đất nớc.
<b>II. §äc- hiĨu </b>
<b> 1. Nhân vật cô Hiền</b>
- Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô Hiền cũng nh những ngời Hà
Nội khác, cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nớc trải qua nhiều biến động thăng
trầm nhng vẫn giữ đợc cái cốt cách ngời HN. Cô sống thẳng thắn, chân
thành, không giấu giếm qđiểm, thái độ của mình với mọi htợng
xungquanh.
-Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong từng thời ®o¹n cđa ® nc.
+ Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về niềm vui và cả những cái
có phần máy móc, cực đoan của cuộc sống xung quanh: “vui hơi nhiều,
nói cũng hơi nhiều”, theo cơ “chính phủ can thiệp vào nhiều việc của dân
quá” .... Cô tính tốn mọi việc trớc sau rất khơn khéo và “đã tính là làm, đã
làm là khơng để ý đến những đàm tiếu của thiên hạ”...
+ Miền Bắc bớc vào thời kì ơng đầu với chiến tranh phá hoại bằng
không quân của Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống “biết tự trọng, biết xấu
hổ”, biết sống đúng với bản chất ngời Hà Nội. Đó cũng là lí do vì sao cơ
sẵn sàng cho con trai ra trận: “Tao đau đớn mà bằng lịng, vì tao khơng
muốn nó sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó giám đi cũng là biết tự
trọng”...
+ Sau chiến thắng mùa xuân 1975, đất nớc trong thời kì đổi mới, giữa
khơng khí xơ bồ của thời kinh tế thị trờng, cô Hiền vẫn là “một ngời Hà
nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội, không pha trộn”. Từ chuyện cây si cổ
thụ ở đền Ngọc Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào cuc sng ngy cng tt
p hn.
b) Vì sao tác giả
<i>* GV mở rộng </i>
<i>b) Cô Hiền- "một hạt bơi vµng cđa Hµ Néi"</i>
- Nói đến hạt bụi, ngời ta nghĩ đến vật nhỏ bé, tầm thờng. Có điều là hạt
bụi vàng thì dù nhỏ bé nhng có giá tr quớ bỏu.
- Cô Hiền là một ngời Hà Nội bình thờng nhng cô thấm sâu những cái
tinh hoa trong bản chất ngời Hà Nội. Bao nhiêu hạt bụi vàng, bao nhiêu
ngời nh cô Hiền sẽ hợp lại thành những áng vàng chói sáng. áng vàng
ấy là phẩm giá ngời Hà Nội, là cái truyền thống cốt cách ngời Hµ Néi.
* Một so sánh độc đáo nằm trong mạch trữ tình ngoại đề của ngời kể
chuyện. Bản sắc Hà Nội, văn hoá Hà Nội là chất vàng 10 là mỏ vàng trầm
tích đợc bồi đắp, tính tu từ biết bao hạt bụi vàng nh là Hiền
2. GV tỉ chøc
c¸c nhãm häc
tËp, giao viÖc
cho mỗi nhóm
tìm hiểu về một
nhân vật trong
tác phẩm:
- Nhân vật tôi.
<b>2. Các nhân vật khác trong truyện</b>
<i>+ Nhân vật "tôi" </i>
- Nh©n vËt
Dịng- con trai
c« HiỊn.
- Những thanh
niên Hà Nội và
cả những ngời
đã tạo nên
“nhận xét không
mấy vui vẻ" của
nhân vật “tơi”
về Hà Nội.
trọng những giá trị văn hố của dân tộc. Nv “tơi” mang hình bóng NKhải,
là ngời kể chuyện, một sáng tạo nghệ thuật sắc nét đem đến cho tác phẩm
một điểm nhìn trần thuật chân thật khách quan và đúng đắn, sâu sắc.
<i>+ Nhân vật Dũng- con trai đầu rất mực u q của cơ Hiền. </i>
Anh đã sống đúng với những lời mẹ dạy về cách sống của ngời anh
cùng với 660 thanh niên u tú của Hà Nội lên đờng hiến dâng tuổi xuân của
mình cho đất nớc. Dũng, Tuất và tất cả những chàng trai Hà Nội ấy đã góp
phần tơ thắm thêm cốt cách tinh thần ngời Hà Nội, phẩm giá cao đẹp của
con ngời Việt Nam.
+ Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội có phẩm cách cao đẹp, cịn có
những ngời tạo nên “nhận xét không mấy vui vẻ” của nhân vật “tơi” về Hà
3. HS thảo luận
về chuyện cây si
cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn bị bão
đánh bật rễ rồi
lại hồi sinh.
<b>3. ý nghÜa cđa c©u chun "c©y si cỉ thơ"</b>
+ Hình ảnh ... nói lên qui luật bất diệt của sự sống. Quy luật này đợc
khẳng định bằng niềm tin của con ngời thành phố đã kiên trì cứu sống đợc
cây si.
+ Cây si cũng là một biểu tợng nghệ thuật, một hình ảnh ẩn dụ về vẻ đẹp
của Hà Nội: Hà Nội có thể bị tàn phá, bị nhiễm bệnh nhng vẫn là một ngời
Hà Nội với truyền thống văn hoá đã đợc ni dỡng suốt trờng kì lịch sử, là
cốt cách, tinh hoa, linh hồn đất nớc.
4. GV gợi ý để
HS nhận xét về
giọng điệu trần
thuật và nghệ
thuật xây dựng
<b>4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nv </b>
<i>+ Giọng điệu trần thuật: </i>
Mt giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên, dân dã vừa trĩu nặng suy t, vừa
giàu chất khái quát, triết lí, vừa đậm tính đa thanh. Cái tự nhiên, dân dã tạo
nên phong vị hài hớc rất có duyên trong giọng kể của nhân vật “tơi”; tính
chất đa thanh thể hiện trong lời kể: nhiều giọng (tự tin xen lẫn hoài nghi,
tự hào xen lẫn tự trào... Giọng điệu trần thuật đã làm cho truyện ngắn đậm
đặc chất tự sự rất đời thờng mà hiện đại.
<i>+ NghƯ tht x©y dùng nhân vật:</i>
- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nv tôi và các nv khác.
- Ngôn ngữ nv góp phần khắc hoạ tính cách (ngôn ngữ nv tôi đậm vẻ
suy t, chiêm nghiệm, lại pha chút hài hớc, tự trào; ngôn ngữ của cô Hiền
ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát ...)
<b>4. Củng cụ:</b>
GV tổ chức cho
HS tự đánh giá
một cách tổng
quát giá trị của
tác phẩm.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
Trong Ngời Hà Nội, Nguyễn Khải đã có những khám phá sâu sắc về bản
chất của nhân vật trên dịng lu chuyển của hiện thực lịch sử:
- Lµ một con ngời, bà Hiền luôn giữ gìn phẩm giá ngời.
- Là 1 công dân, bà Hiền chỉ làm những gì có lợi cho đnc.
- L 1 ngi HN, bà đã góp phần làm rạng rỡ thêm cái cốt cách, cái truyền
thống của 1 HN anh hùng và hào hoa- tôn thêm vẻ đẹp thanh lịch quyến rũ
của “ngời Tràng An”.
Chất nhân văn sâu sắc của ngòi bút Ng Khải chính là ở đó.
“Muốn hiểu con ngời thời đại với tất cả những cái hay, cái dở của họ,
nhất là muốn hiểu cách nghĩ của họ, cuộc sống tinh thần của họ, phải đọc
Nguyễn Khải”. Nhận xét này của nhà nghiên cứu Vơng Trí Nhàn thật xác
đáng, nhất là đối với truyện ngắn Một ngời Hà Nội.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị: Thực hành về hàm ý
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 75 - Tiếng việt:</b>
<b>Thực hành về hàm ý</b>
(Tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp HS:
- Qua luyÖn tập thực hành, HS củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý,
cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ
cảnh cần thiết.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiÓm ta bµi cị:</b>
ThÕ nµo lµ hµm ý? Làm bài tập sớ 3
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức thực</b>
<b>hµnh </b> <b>I. Tỉ chức thực hành </b>
<i><b>Bài tập 1: Đọc đoạn trích và phân</b></i>
tích theo các câu hỏi (SGK)
a) Li bỏc Phụ gỏi thực hiện hành
động van xin, cầu khẩn ơng lí và
đáp li bng hnh ng núi nh th
no?
<i>HS làm việc cá nhân, phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
a) Trong lt lời mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái van
xin: “Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá
bóng nữa”. Lời đáp của ơng lí mang sắc thái mỉa mai,
giễu cợt (ồ, việc quan không phải thứ chuyện đàn bà
<i>của các chị). Nếu là cách đáp tờng minh phù hợp thì</i>
phải là lời chấp nhận sự van xin hoặc từ chối, phủ định
sự van xin.
b) Lời đáp của ụng Lớ cú hm ý
gỡ?
<i>HS thảo luận, phát biểu</i>
b) Li của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếp hành động
van xin của bác Phô mà từ chối một cách gián tiếp.
Đồng thời mang sắc thái biểu cảm: bộc lộ quyền uy, thể
hiện sự từ chối lời van xin, biểu lộ thái độ mỉa mai, giễu
cợt cách suy nghĩ kiu n b.
Tính hàm súc của câu có hàm ý
<i><b>Bài tập 2: Đọc và phân tích đoạn</b></i>
trích (SGK): <i><b>Bài tập 2: </b></i>
a) Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi
về thời gian hay còn có hàm ý gì
khác?
b) Câu nhắc khéo ở lợt lời thứ hai
của Từ thực chất có hàm ý nói với
Hộ điều gì?
<i>HS tho lun nhúm, đại diện phát</i>
<i>biểu.</i>
a) Câu hỏi đầu tiên của Từ: “Có lẽ hơm nay đã là
mồng hai, mồng ba đây rồi mình nhỉ?”. Khơng phải chỉ
hỏi về thời gian mà thực chất, thơng qua đó Từ muốn
nhắc khéo chồng nhớ đến ngày đi nhận tiền. (Hàng
tháng cứ vào kì đầu tháng thì chồng Từ đều đi nhận tiền
b) Câu “nhắc khéo” thứ hai: “Hèn nào mà em thấy
ngời thu tiền nhà sáng nay đã đến...”. Từ khơng nói trực
tiếp đến việc trả tiền nhà. Từ muốn nhắc Hộ đi nhận tiền
về để trả các khoản nợ (Chủ ý vi phạm phơng châm cách
thức)
c) T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ
<i><b>Bài tập 3: Phân tích hàm ý trong</b></i>
truyện cời Mua kÝnh
<i>GV tỉ chøc híng dÉn th¶o ln.</i>
<i>HS th¶o luận và phát biểu</i>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>
a) Cõu tr li thứ nhất của anh chàng mua kính:
“Kính tốt thì đọc đợc chữ rồi” - chứng tỏ anh ta qua
niệm kính tốt thì phải giúp cho con ngời đọc đợc chữ. Từ
đó suy ra, kính khơng giúp con ngời đọc đợc chữ là kính
xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng là kính xấu.
Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng vì khơng có cặp
kính nào giúp anh ta đọc đợc chữ.
b) Câu trả lời thứ hai: “Biết chữ thì đã khơng cần mua
kính”. Câu trả lời giúp ngời đọc xác định đợc anh ta là
ngời không biết chữ (vì khơng biết chữ nên mới cần mua
kính). Cách trả lời vừa đáp ứng đợc câu hỏi, vừa giúp
<i><b>Bài tập 4: Chỉ ra lớp nghĩa tờng</b></i>
minh và hàm ý của bài thơ Sóng
- Tác phẩm văn học dùng cách thể
hiện có hàm ý thì có tác dụng và
hiệu quả nghệ thuật nh thế nào?
<i>HS đọc lại bài thơ, suy nghĩ, phát</i>
<i>biểu</i>
<i><b>Bài tập 4: Lớp nghĩa tờng minh và hàm ý của bthơ Sóng</b></i>
- Lớp nghĩa tờng minh: Cảm nhận và miêu tả hiện
t-ợng sóng biển với những đặc điểm, trạng thái của nó.
- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời thiếu nữ
đang yêu: đắm say, nồng nàn, tin yêu
- Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm ý sẽ
tạo nên tính hàm súc, đa nghĩa, biểu đạt cảm xúc, t tởng
của tác giả một cách tinh tế, sâu sắc.
<i><b>Bµi tËp 5: Chọn cách trả lời cã</b></i>
hµm ý trong c©u hái: “CËu cã
thÝch trun ChÝ PhÌo cđa Nam
Cao kh«ng?”
<i>HS thảo luận và đa ra phng ỏn</i>
<i>ỳng.</i>
<i><b>Bài tập 5: Cách trả lời có hàm ý cho c©u hái: "CËu cã</b></i>
+ Ai mà chẳng thích?
+ Hàng chất lợng cao đấy!
+ Xa cũ nh trái đất rồi!
<i>VÝ ®em vào tập đoạn trờng</i>
<i>Thì treo giải nhất chi nhờng cho ai?</i>
<b>4. Củng cô:</b>
<i><b>Bài tập: Trong hoạt động giao</b></i>
tiếp bằng ngôn ngữ dùng cách nói
có hàm ý trong ngữ cảnh cần thiết
mang lại những tác dụng và hiệu
quả nh thế nào?
<i>HS thảo luận, chọn phơng án trả</i>
<i>lời đúng </i>
<b>II. Tỉng kÕt</b>
T¸c dơng và hiệu quả của cách nói có hàm ý:
Tuỳ thuộc vào h/cảnh giao tiếp, hàm ý có thể mang lại:
+ Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gän mµ chÊt
chøa nhiỊu néi dung, ý nghÜa
+ HiƯu quả mạnh mẽ, sâu sắc với ngời nghe
+ Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của ngời
+ Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao tiếp bằng
ngôn ngữ
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập
- Chuẩn bị : Đọc văn: Thuốc
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
<b>Tiết 76 +77 - Đọc văn </b>
<b> Tổ duyệt: </b>
- Hiểu đợc Thuốc là hồi chuông cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của ngời Trung Hoa
vào cuối thế kỉ XIX và sự cấp thiết phải có phơng thuốc chữa bệnh cho quốc dân : làm cho
- Nắm đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của Lỗ Tấn
trong tác phẩm này.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, có thể su tầm một số tranh ảnh về Lỗ Tấn và xà hội
Trung Quèc cuèi thÕ kØ XIX.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gi m vn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
12A812A9
12a10
<b>2. Kiểm ta bài cũ: </b>
Giá trị của tác phẩm truyện ngắn Một ngời Hà Nội ?.
<b>3. Bài míi</b>
<b> Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b> <b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. HS đọc mục Tiểu dẫn, kết
hợp với những hiểu biết cá
nhân để giới thiệu những nét
chính về Lỗ Tấn.
GV gỵi ý:
- Tiểu sử, con ngời?
- Vị trí của Lỗ Tấn trong văn
học Trung Quốc?
- Con ng gian nan chn
ngnh nghề của Lỗ Tấn?
- Quan điểm sáng tác văn
nghệ của L Tn?
<b> 1. Tác giả </b>
+ Lỗ Tấn (1881-1936) tên thật là Chu Thụ Nhân, quê ở phủ
Thiệu Hng, tỉnh Chiết Giang, miền Đông Nam Trung Quốc.
Ông là nhà văn cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc thế kỉ XX.
Trớc Lỗ Tấn cha hề có Lỗ Tấn; sau Lỗ Tấn có vô vàn Lỗ
Tấn (Quách Mạt Nhợc)
+ Tui tr ca L Tn ó nhiu lần đổi nghề để tìm một con
đờng cống hiến cho dân tộc: từ nghề khia mỏ đến hàng hải rồi
nghề y, cuối cùng làm văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng
+ Quan điểm sáng tác văn nghệ của Lỗ Tấn đợc thể hiện
nhất qn trong tồn bộ sáng tác của ơng: phê phán những
căn bệnh tinh thần khiến cho quốc dân mê muội, tự thoả mãn
“ngủ say trong một cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ”.
+ Tác phẩm chính: AQ chính truyện (Kiệt tác của văn học
hiện đại Trung Quốc và thế giới), các tập Gào thét, Bàng
<i>hoàng, Truyện cũ viết theo lối mới, </i> hơn chục tập tạp văn có
giá trị phê phán, tính chiến đấu cao
2. GV nêu câu hỏi: Tác
phẩm Thuốc đợc sáng tác
trong hoàn cảnh nào?
- HS đọc Tiểu dẫn, kết hợp
những hiểu biết cá nhõn
trỡnh by.
<b>2. Hoàn cảnh sáng t¸c trun Thc </b>
<i> Thuốc đợc viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc vận động</i>
Ngũ tứ bùng nổ. Đây là thời kì đất nớc Trung Hoa bị các đế
quốc Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa
biến thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa, nhng nhân dân lại
an phận chịu nhục. “Ngời Trung Quốc ngủ mê trong một cái
nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ” (Lỗ Tấn). Đó là căn bệnh
<b>Hng2: T chc c-hiu</b>
<b>văn bản</b> <b>II. Đọc- hiểu </b>
hiểu bố cục tác phẩm (hãy
đặt tiêu đề cho 4 phần của
truyện ngắn).
HS đọc và tóm tắt tác phẩm,
thảo luận và trình bày trớc
lớp.
+ Phần I: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đa tiền cho
chồng ra chỗ hành hình ngời cộng sản mua bánh bao tẩm máu
về chữa bệnh cho con (Mua thuốc)
+ Phần II: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu nhng vẫn ho.
Thuyên nghe tim mình đập mạnh không sao cầm nổi, đa tay
vuốt ngực, lại một cơn ho (Uống thuốc)
+ Phần III: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc chữa
bệnh lao, về tên giặc Hạ Du (Bàn về thuèc)
+ Phần IV: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh minh. Hai ngời mẹ
trớc hai nấm mồ: một của ngời chết bệnh, một chết vì nghĩa ở
hai khu vực, ngăn cách bởi một con đờng mòn (Hậu quả của
thuốc)
2. HS thảo luận về ý nghĩa
nhan đề truyện và hình tợng
chiếc bánh bao tẩm máu
ng-ời?
<i>GV gợi dẫn: Nghĩa đen,</i>
nghĩa hàm ẩn của nhan đề?
Liên tởng giữa nhan đề
(Thuốc) với chiếc bánh bao
tẩm máu?
<b>2. ý nghĩa nhan đề truyện và hình tợng chiếc bánh bao</b>
<b>tẩm máu</b>
<i>* Nhan đề "Thuốc"</i>
+ Thuốc, nguyên văn là "Dợc" (trong từ ghép Dợc phẩm),
phản ánh một quá trình suy t nặng nề của Lỗ Tấn (động cơ và
mục đích đổi nghề của Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực trạng nhận
thức của ngời dân Trung Quốc thời bấy giờ “ngu muội và hèn
nhát”, nhà văn khơng có ý định và cũng khơng đặt ra vấn đề
bốc thuốc cho xã hội mà chỉ muốn “lôi hết bệnh tật của quốc
dân, làm cho mọi ngời chú ý và tìm cách chạy chữa”. Tên
truyện chỉ có thể dịch là Thuốc (Trơng Chính). Vị thuốc
(Nguyễn Tn) chứ khơng thể dịch là Đơn thuốc (Phan Khải).
+ Tầng nghĩa ngoài cùng là phơng thuốc truyền thống chữa
bệnh lao. Một phơng thuốc u mê ngu muội giống hệt phơng
thuốc mà ông thầy lang bốc cho bố Lỗ Tấn bị bệnh phù thũng
với hai vị “không thể thiếu” là rễ cây nứa kinh sơng ba năm
và một đôi dế đủ con đực, con cái dẫn đến cái chết oan ung
ca ụng c.
* Hình tợng chiếc bánh bao tẩm m¸u
- “Bánh bao tẩm máu ngời”, nghe nh chuyện thời trung cổ
nhng vẫn xảy ra ở nớc Trung Hoa trì trệ. Tầng nghĩa thứ nhất
-nghĩa đen của tên truyện là: thuốc chữa bệnh lao. Thứ mà ông
bà Hoa Thuyên xem là “tiên dợc” để cứu mạng thằng con
“m-ời đ“m-ời độc đinh” đã khơng cứu đợc nó mà ngợc lại đã giết chết
nó - đó là thứ thuốc mờ tớn.
<i>Câu hỏi gợi ý: Tại sao</i>
không phải là chiÕc b¸nh bao
tÈm m¸u ngêi khác mà lại
phải tẩm máu ngời cách
mạng H¹ Du?
+ Trong truyện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt cho nó một
phơng thuốc quái gở. Và cả đám ngời trong quán trà cũng cho
rằng đó là thứ thuốc tiên. Nh vậy, tên truyện còn hàm nghĩa
sâu xa hơn, mang tính khai sáng: đây là thứ thuốc độc, mọi
ngời cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh lao
đợc sùng bái là một thứ thuốc độc.
Ngời Trung Quốc cần phải tỉnh giấc, không đợc ngủ mê
trong cái nhà hộp bằng sắt khơng có sửa sổ.
+ Chiếc bánh bao - liều thuốc độc lại đợc pha chế bằng
máu của ngời cách mạng - một ngời xả thân vì nghĩa, đổ máu
cho sự nghiệp giải phóng nơng dân... Những ngời dân ấy (bố
mẹ thằng Thuyên, ông Ba, cả Khang...) lại dửng dng, mua
máu ngời cách mạng để chữa bệnh.... Với hiện tợng chiếc
bánh bao tẩm máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn đề hết
sức hệ trọng là ý nghĩa của hi sinh. Tên truyện vì thế mang
tầng nghĩa thứ ba: Phải tìm một phơng thuốc làm cho quần
chúng giác ngộ cm và làm cho cách mạng gắn bó với quần
chúng.
3. Gv dẫn dắt vào câu
chuyện bàn luận trong quán
trà về Hạ Du và yêu cầu HS
phân tích ý nghĩa cuộc bàn
luận đó.
<b>3. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du</b>
+ Chủ đề bàn luận của những ngời trong quán trà của lão
Hoa trớc hết là công hiệu của “thứ thuốc đặc biệt” - chiếc
bánh bao tẩm máu ngời.
HS thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày tự nhiên, hợp lí.+ Ngời tham gia bàn luận tán thởng rất đông song phát
ngôn chủ yếu vẫn là tên đao phủ Cả Khang, ngồi ra cịn một
+ Những lời bàn luận ấy, Lỗ Tấn đã cho ta thấy:
- Bộ mặt tàn bạo, thô lỗ của Cả Khang
- Bộ mặt lạc hậu cảu dân chúng TQuốc đơng thời
- Lòng yêu nớc của ngời chiến sĩ cách mạng Hạ Du
4. GV dẫn dắt: Không gian
nghệ thuật của truyện là tù
hãm, ẩm mốc, bế tắc, nhng
thời gian thì có tiến triển. Từ
mùa thu “trảm quyết” đến
mùa xuân thanh minh đã thể
hiện mạch suy t lạc quan của
tác giả.
HS t×m hiĨu ý nghĩa của hình
ảnh vòng hoa trên mộ Hạ
Du?
HS làm việc cá nhân, phát
biểu ý kiến
<b>4. Không gian, thời gian nghệ thuật và ý nghĩa của chi</b>
<b>tiết vòng hoa trên mé H¹ Du</b>
+ Câu chuyện xảy ra trong 2 buổi sớm vào hai mùa thu,
mua xn có ý nghĩa khơng tợng trng. Buổi sáng đầu tiên có 3
+ Vịng hoa trên mộ Hạ Du: Có thể xem vòng hoa là cực
đối lập của “chiếc bánh bao tẩm máu”<i>. Phủ định vị thuốc là</i>
bằng chiếc bánh bao tẩm máu, tác giả mơ ớc tìm kiếm một vị
thuốc mới- chữa đợc cả những bệnh tật về tinh thần cho toàn
xã hội với điều kiện tiên quyết là mọi ngời phải giác ngộ cách
mạng, phải hiểu rõ “ý nghĩa của sự hi sinh” của những ngời
cách mạng.
+ Nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du chủ đề t tởng tp mới
đợc thể hiện trọn vẹn, nhờ đó mà khơng khí của truyện vốn rất
u buồn tăm tối song điều mà tg đa đến cho ngời đọc không
phải là ttởng bi quan.
<b>4. Củng cô:</b>
HS nhận xét, đánh giá chung
về giá trị của tác phẩm?
<b>III. Tæng kÕt</b>
Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng, giàu hình ảnh
mang tính biểu tợng, Thuốc của Lỗ Tấn thể hiện một nội dung
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong vn nghi lun
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
Tiết 78 - làm văn:
<b>Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài</b>
<b>trong bài văn nghị luận</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong văn nghị luận.
- Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi viết văn
nl.
- BiÕt nhËn diƯn nh÷ng lỗi thờng mắc trong khi viết mở bài, kết bài và có ý thức tránh
những lỗi này.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> Kết hợp làm việc cá nhân và tổ chức thảo luận theo nhóm để phân tích ngữ liệu, rút ra</b>
các kết luận cần thiết cho bài học. Cần hớng dẫn HS chuẩn bị tốt bài ở nhà.
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ dùng cách nói có hàm ý trong ngữ cảnh
cần thiết mang lại những tác dụng và hiệu quả nh thế nào?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức rèn</b>
<b>luyện kĩ năng viết phần mở bài</b>
1. GV tổ chức cho HS tìm hiểu
các cách mở bài cho đề bài: Phân
tích giá trị nghệ thuật của tình
huống truyện trong tác phẩm Vợ
HS đọc kĩ các mở bài (SGK) phát
biểu ý kin
<b>I. Viết phần mở bài</b>
<b> 1. Tìm hiểu cách mở bài</b>
- Đề tài đợc trình bày: giá trị nghệ thuật của tình
huống truyện trong Vợ nhặt của Kim Lân.
- Cách mở bài thứ 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự
nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý và phù hợp hơn cả với yờu
cu trỡnh by ti
2. GV lần lợt cho HS phân tích
các cách mở bài (SGK):
a) oỏn nh ti đợc triển khai
trong văn bản.
b) Ph©n tÝch tÝnh tù nhiên, hấp
dẫn của các mở bài.
HS thảo luận nhóm, trình bày
tr-ớc lớp
<b>2. Phõn tớch cỏch m bi</b>
- Đoán định đề tài:
+ MB1: quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam
+ MB2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật bài thơ
<i>Tống biệt hành của Thâm Tâm.</i>
+ MB3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của Nam
Cao về đề tài ngời nông dân trong tác phẩm Chí Phèo.
- Cả 3 mở bài đều theo cách gián tiếp, dẫn đắt tự
nhiên, tạo đợc ấn tợng, hấp dẫn sự chú ý của ngời đọc
h-ớng tới đề tài.
3. Từ hai bài tập trên, HS cho biết
phần mở bài cần đáp ứng yêu cầu
gì trong quá trình tạo lập văn
bản?
HS làm việc cá nhân, phát biểu
trớc lớp
<b>3. Yêu cầu phần më bµi</b>
- Thơng báo chính xác, ngắn gọn về đề tài
- Hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một cách tự
nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong văn
bản.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức rèn</b>
<b>luyện kĩ năng viết phần kết bài</b>
<b>II. ViÕt phÇn kÕt bài</b>
<b> 1. Tìm hiểu các kết bài </b>
- Đề tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật ông lái đò
trong tuỳ bút Ngời lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân)
- Cách kết bài 2 phùh ợp hơn với yêu cầu trình bày đề
tài: Đánh giá khái quát về ý nghĩa của hình tợng nhân vật
ơng lái đị, đồng thời gợi suy nghĩ, liên tởng sâu sắc cho
ngời đọc.
2. GV lần lợt cho HS phân tích
các kết bài (SGK)
HS đọc kĩ, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình by.
<i><b> 2. Phân tích các kết bài</b></i>
- Kt bài 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định quyết tâm
của toàn dân tộc Việt Nam đem tinh thần, lực lợng, tính
mạng và của cải để giữ vững độc lập.
- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, không bao giờ phai nhào
về hình ảnh một phố huyện nghèo trong câu chuyện Hai
<i>đức trẻ của Thạch Lam.</i>
- Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến nhận thức
và tình cảm của ngời đọc.
3. Từ hai bài tập trên anh (chị)
hãy cho biết phần kết bài cần đáp
ứng yêu cầu gì trong quá trình
tạo lập văn bn?
<i>HS làm việc cá nhân, phát biểu</i>
<i><b> 3. Yêu cầu của phần kết bài</b></i>
- Thụng bỏo v s kt thúc của việc trình bày đề tài,
nêu đánh giá khái quát của ngời viết về những khía cạnh
nổi bật nhất của vấn đề.
<i>tríc líp</i>
<b>4. Củng cơ:</b>
Các kiểu mở bài và kết bài thông thường là những kiểu nào?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập
- Chuẩn bị : Đọc văn: Số phận con người
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 79 +80 - Đọc văn </b>
<b>Số phận con ngời</b>
(Trích)
<b>Sụ-lụ -khp</b>
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giúp HS:
- Hiểu rõ tính cách Nga kiên cờng, nh©n hËu.
- Nắm đc nghệ thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của Sơ-lơ-khốp.
- Cùng suy ngẫm về số phận con ngời: Số phận mỗi ngời thờng không phẳng phiu mà
đầy éo le, trắc trở. Con ngời phải có đủ bản lĩnh và lịng nhân hậu để làm chủ số phận của
mình, vợt lên sự cô đơn, mất mát, đau thơng.
<b>II. Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, có thể su tầm một số tranh ảnh về Sô-lô-khốp và về đất
nớc và con ngời Nga (thi Xụ-vit)
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. KiÓm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiÓm ta bài cũ:</b>
Y nghĩa của chi tiết vòng hoa trên mé H¹ Du trong tác phẩm Th́c của Lỡ Tấn?
Ý nghÜa chiếc bánh bao tẩm máu người trong tác phẩm Th́c của Lỡ Tấn?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu chung</b>
1. HS đọc Tiểu dẫn (SGK)
tóm tắt những nét chính về tỏc
gi Sụ-lụ-khp.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác gi¶ </b>
- A.Sơ-lơ-khốp (1905-1984) là nhà văn Xơ-viết lỗi lạc,
đ-ợc vinh dự nhận giải thờng Nobel về văn học năm 1965
(ơng cịn đợc nhận giải thởng văn học Lê-nin, giải thởng
HS lµm việc cá nhân, phát
biểu
văn häc quèc gia).
- Cuộc đời và sự nghiệp của Sô-lô-khốp gắn bó mật thiết
với sự ra đời của một chế độ- chế độ xã hội chủ nghĩa tại
vùng đất Sông Đơng trù phú, đậm bản sắc văn hố ngời dân
Cơdắc.
Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp
am hiểu và đồng cảm sâu sắc với những con ngời trên
mảnh đất quê hơng. Đặc điểm nổi bật trong chủ nghĩa nhân
đạo của Sô-lô-khốp là việc quan tâm, trăn trở về số phận
của đất nớc, của dân tộc, nhân dân cũng nh về số phận cá
nhân con ngời.
- Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét nổi bật là
viết đúng sự thật. Ơng khơng né tránh những sự thật dù
khắc nghiệt trong khi phản ánh những bức tranh thời đại
rộng lớn, những cảnh đời, những chân dung số phận đau
thơng. Trong sáng tác của ông, chất bi và chất hùng, chất
sử thi và chất tâm lí ln đc kết hợp nhuần nhuyễn.
2. HS dùa vµo TiĨu dÉn phát
biểu vị trí của truyện ngắn Số
<i>phận con ngời trong nền văn</i>
học Xô-viết.
<b> 2. Tác phẩm </b>
Truyện ng¾n Sè phËn con ngêi cđa S«-l«-khèp là cột
mốc quan trọng mở ra chân trời mới cho văn học Xô Viết.
Truyện có một dung lợng t tởng lớn khiến cho có ngời liệt
nó vào lo¹i tiĨu thut anh hïng ca.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>
1. GV định hớng để HS phân
tích nhân vt An-rõy
Sụ-cụ-lp.
a) Phân tích hoàn cảnh và tâm
trạng An-đrây Sau khi chiến
tranh kết thúc và trớc khi gặp
bé Va-ni-a.
<i>(HS làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trớc lớp).</i>
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<b> 1. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp</b>
a) Hoàn cảnh và tâm trạng An-đrây Xô-cô-lốp sau chiến
<i>tranh:</i>
- Nm 1944, sau khi thoỏt khi cảnh nô lệ của tù binh,
Xô-cô-lốp đợc biết một tin đau đớn: tháng 6 năm 1942 vợ
và hai con gái anh đã bị bọn phát xít giết hại. Niềm hi vọng
cuối cùng giúp anh bám víu vào cuộc đời này là A-na-tơ-li,
chú học sinh giỏi tốn, đại pháo binh, đứa con trai yêu
quí đang cùng anh tiến đánh Béclin. Nhng đung sáng ngày
mồng 9 tháng năm, ngày chiến thắng, 1 thằng thiện xạ Đức
đã giết chết mất An-nô-tô-li.
Anh đã “chôn niềm vui sớng và niềm hi vọng cuối cùng
trên đất ngời, đất Đức”, “Trong ngời có cái gì đó vỡ tung
ra” trở thành “ngời mất hôn”. Sau khi lần lợt mất tất cả
ng-ời thân, Xô-cô-lốp rơi vào nỗi đau cùng cực.
- Lời tâm sự của anh khi tìm đến chén rợu để dịu bớt nỗi
đau: “phải nói rằng tơi đã thật sự say mê cái món nguy hại
ấy”. Xô-cô-lốp biết rõ sự nguy hại của rợu nhng anh vẫn cứ
uống- Lời tâm sự ấy hé mở sự bế tắc của anh.
- Xô-cô-lốp không cầm đợc nớc mắt trớc hình ảnh cậu
bé Va-ni-a. Nỗi đau khơng thể diễn tả thành lời, chỉ có thể
diễn tả bằng những giọt nớc mắt.
Biểu dơng, ngợi ca khí phách anh hùng của nhân dân,
Sơ-lơ-khốp cũng khơng ngần ngại nói lên cái giá rất đắt
b) An-đrây đã nhận bé Va-ri-a
làm con nh thế nào? Điều gì
đã khiến anh có quyết định
nhanh chóng nh vậy?
<i>(HS thảo luận nhóm, cử i</i>
<i>din trỡnh by).</i>
<i>b) An-đrây gặp bé Va-ri-a </i>
Gia lúc đang lâm vào tâm trạng buồn đau, bế tắc,
An-đrây đã gặp bé Va-ri-a, cũng là một nạn đáng thơng của
chiến tranh. Tác giả tả việc Xô-cô-lốp nhận Va-ri-a làm
con nuôi rất sâu sắc và cảm động.
- Xô-cô-lốp tuyên bố anh là bố thì lập tức Va-ni-a chồm
lên ơm hơn anh, ríu rít líu lo vang cả buồng lái... Cịn
Xơ-cơ-lốp “mắt mờ đi”, “hai bàn tay lẩy bẩy”- sức mạnh cảu
tình yêu thơng sởi ẩm trái tim cô đơn, đem lại niềm vui
sống.
- Với lịng nhân hậu, Xơ-cơ-lốp tìm mọi cách bù đắp tình
cảm cho Va-ri-a, chăm sóc nó. ở tồn bộ đoạn này, điểm
nhìn của tác giả hồn tồn phù hợp với điểm nhìn của nhân
vật và vì vậy gây đợc niềm xúc động trực tiếp.
c) An-đrây Xô-cô-lốp đã vợt
lên nỗi đau và sự cơ đơn nh
thế nào?
<i>(HS lµm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trớc lớp)</i>
<i>c) Tinh thần trách nhiệm cao cả và nghị lực phi thờng</i>
<i>của Xô-cô-lốp</i>
- Khú khn ca Xụ-cụ-lp khi nhận bé Va-ri-a làm con
trong cuộc sống thờng nhật: việc ni dỡng, chăm sóc...,
những rủi ro bất cứ lúc nào cũng có thể xảy ra, đặc biệt là
việc khơng thể làm “tổn thơng trái tim bé bỏng của
<i>Va-ri-a”. Bên cạnh đó là nỗi khổ tâm, dằn vặt của anh về những</i>
kí ức... vết thơng tâm hồn vẫn đau đớn.
- Xô-cô-lốp không ngừng vơn lên trong ý thức nhng nỗi
đau, vết thơng lòng không thể nào hàn gắn. Đó chính là bi
kịch sâu sắc trong số phận của Xô-cô-lốp. Đó cũng là tính
chân thật của số phận con ngời sau chiến tranh.
2. HS nhận xét về chất trữ tình
và giọng điệu của đoạn trích.
GV gợi ý. HS lµm viƯc cá
nhân, phát biểu ý kiến.
<b>2. Chất trữ tình của t¸c phÈm</b>
<i>Số phận con ngời có sức rung cảm vơ hạn của chất trữ</i>
3. GV định hớng cho HS tìm
hiểu về: Thái độ của ngời kể
chuyện, ý nghĩa lời trữ tình
ngoại đề ở cuối truyn.
<i>HS làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu ý kiến.</i>
<b>3. Thỏi của ngời kể chuyện</b>
- Thái độ của ngời trần thuật là đồng cảnh và tin tởng
- Đoạn kết tác phẩm là lời nhắc nhở, kêu gọi sự quan
tâm, trách nhiệm của toàn xã hội đối với mỗi số phận cá
nhân (Hình ảnh “những giọt nớc mắt đàn ơng hiếm hoi
nóng bỏng”, giọt nớc mắt “trong chiêm bao”)
<b>4. Củng cô:</b>
HS nhận xét, đánh giá chung
về giá trị của tác phẩm?
1. HS nhận xét về những suy
nghĩ mà nhà văn gửi gm qua
tỏc phm.
<i>HS tổng hợp kiến thức và phát</i>
<i>biểu</i>
2. HS nhËn xÐt vỊ nghƯ tht
cđa trun.
<i>HS tỉng hỵp kiÕn thøc và phát</i>
<i>biểu</i>
<b>III. Tổng kết</b>
1. Xô-cô-lốp là biểu tợng của tính cách Nga, tâm hồn
Nga, biểu tợng của con ngời thế kỷ XX: kiên cờng, dũng
cảm, giàu lòng nhân ái, nhân vật mang tầm sử thi.
- Sô-lô-khốp suy nghĩ sâu sắc về số phận con ngời- tin
t-ởng vào nghị lực phi thờng của con ngời cách mạng có thể
vợt qua sè phËn.
2. NghÖ thuËt tù sù:
- Kiểu truyện lồng truyện, hai ngời kể chuyện (tác giả và
nhân vật). Nhờ đó, đảm bảo tính chân thực, tạo ra một
ph-ơng thức miêu tả lịch sử mới: lịch sử trong mối quan hệ
mật thiết với số phận cá nhân.
- Sáng tạo nhiều tình huống nghệ thuật, nhiều chi tiết
tình tiết để khám phá chiều sâu tính cách nhân vật.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị: Trả bài làm văn số 6
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tit 81 - Lm vn: Trả bài làm văn số 6</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Củng cố những kiến thức văn học và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài học.
- Nhận ra những u điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những u điểm, thiếu sót trong
bài làm của mình.
- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm và khắc phục thiếu sót trong
các bài làm sắp tới.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kế bài học, bai kim tra
<b>III. Cách thøc tiÕn hµnh:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV</b>
<b> . TiÕn trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
<b>2. KiĨm ta bµi cị: Lờng trong bài viết</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức phân</b>
<b>tích đề</b>
1. GV nêu yêu cầu: Khi phân
tích một đề bài, cần phân tích
những gì? Hãy áp dụng để phân
tích đề bài viết số 6.
- HS nhớ lại kiến thức phân tích
đề, áp dụng phân tích.
- GV định hớng, gạch dới những
từ ngữ quan trọng để chỉ ra các
yêu cầu của đề.
<b>I. Phân tích đề</b>
1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Nội dung vấn đề.
- ThĨ loại nghị luận và những thao tác lập luận
chính.
- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bài viết.
2. Phõn tớch bài viết số 6 (ví dụ chọn đề 1- SGK
trang 20)
<i>Đề: Trong truyện ngắn Những đứa con trong gia</i>
<i>đình của Nguyễn Thi có nêu lên quan niệm: Chuyện</i>
gia đình cũng dài nh sơng, mỗi thế hệ phải ghi vào một
khúc. Rồi trăm con sông của gia đình lại cùng đổ về
một biển, "mà biển thì rộng ắm […], rộng bằng cả nớc
ta và ra ngoài cả nớc ta".
Chứng minh rằng, trong thiên truyện của Nguyễn
Thi, quả đã có một dịng sơng truyền thống gia đình
liên tục chảy từ những lớp ngời đi trớc: tổ tiên, ông cha,
cho đến đời chị em Chiến, Việt.
<i>Ph©n tÝch:</i>
- Nội dung vấn đề: Quan niệm của Nguyễn Thi (…)
- Thể loại: Nghị luận văn học.
- Thao t¸c chÝnh: chøng minh.
- Phạm vi t liệu: Tác phẩm Những đứa con trong gia
<i>đình của Nguyễn Thi.</i>
<b>Hoạt động 2: Tổ chức xây</b>
<b>dựng đáp án (dàn ý) </b> <b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>
GV cùng HS xây dựng dàn ý chi
tiết cho đề bài viết số 6
<i>GV nêu câu hỏi để hớng dẫn HS</i>
<i>hoàn chỉnh dàn ý (đáp án) làm</i>
<i>cơ sở để HS đối chiếu với bài</i>
<i>viết của mình.</i>
1. Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài. Phần thân bài cần xây dựng hệ thống luận
điểm. Mỗi luận điểm cần có các luận cứ, luận chứng.
2. Dàn ý cho đề bài số 6 (ví dụ là đề bài trên)
Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài này
ở tiết Viết bài làm văn số 6- Nghị luận văn học.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức nhận</b>
<b>xét, đánh giá bài viết</b>
- GV cho HS tự nhận xét và trao
đổi bài để nhận xét lẫn nhau.
<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết </b>
Nội dung nhận xét, đánh giá:
- GV nhËn xÐt nh÷ng u, khut
điểm. hay cha hợp lí?- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp hợp lí
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu
biểu, phù hợp với vấn đề hay không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…
<b>Hoạt động 4: Tổ chức Sa</b>
<b>chữa lỗi bài viết</b>
<i>GV hng dẫn HS trao đổi để</i>
<i>nhận thức lỗi và hớng sửa chữa,</i>
<i>khắc phc. </i>
<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>
Các lỗi thờng gặp:
+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý
không hợp lí.
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha
phù hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
+ Din t cha tốt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt
tối nghĩa, trựng lp,
<b>4. Cung cụ:</b>
<i>GV tổng kết và nêu một số điểm</i>
<b>V. Tổng kết rút kinh nghiƯm</b>
Néi dung tỉng kÕt vµ rót kinh nghiƯm dùa trên cơ sở
chấm, chữa bài cụ thể.
- Nụi dung
- Hỡnh thức
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
-*Tự sửa lỗi trong bài viết
<i>GV cho HS một số đề tham khảo để tự luyện tập ở nhà, nêu yêu cầu luyện tập</i>
+ Một số đề tham khảo:
<i><b>Đề 1: Những nghịch lí và triết lí về cuộc đời và nghệ thuật trong truyện ngắn Chiếc</b></i>
thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu.
<i><b>Đề 2: Phân tích những nét đẹp của ngời Hà Nội ở nhân vật cơ Hiền. Vì sao tác giả cho cơ</b></i>
Hiền l mt ht bi vng ca H Ni?
+ Yêu cầu:
- Lập dàn ý đại cơng cho đề 1 và dàn ý chi tiết cho đề 2.
- Viết thành lời văn một vài ý trong hai dàn ý đã lập đc.
* Chuõ̉n bị : Đọc văn : ễng già và biển ca
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 82 +83 - Đọc văn </b>
<b>Hờ-min-guờ</b>
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
- Cm nhận đợc vẻ đẹp không những của lão ng phủ đơn độc và dũng cảm mà cả vẻ đẹp
của “nhân vật” cá kiếm – kì phùng địch thủ của ơng.
- Làm quen với với một nét độc đáo trong nghệ thuật văn xuôi của Hê-minh-uê: từ
những chi tiết giản dị, chân thực của một cuộc săn bắt cá, gợi mở những tầng ý nghĩa rộng
<b> Tổ duyệt: …/</b>
lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang một ý nghĩa biểu tợng. Từ đó, có thể rút ra một bài
học về lối viết: chống lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch, vốn thờng đợc một số HS hiện nay a
thích.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, có thể su tầm một số tranh ảnh, về Hê-minh-guê.
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các cõu hi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy häc:</b>
<b>1. KiÓm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. Kiểm ta bài cũ: </b>
HS nhận xét về những suy nghĩ mà nhà văn gửi gắm qua tác phẩm Sớ
phận con người?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu chung</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần
<i>Tiểu dẫn (SGK) và Nêu những</i>
ý chính về Hê-ming-uê, tiểu
thuyết Ông già và biẻn cả, vị trí
của đoạn trích học.
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét và tóm tắt những
nội dung cơ bản.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. O-nit Hª-ming-uª (1899- 1961):</b>
+ Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn xuôi
hiện đại phơng Tây và góp phần đổi mới lối viết truyện,
tiểu thuyết của nhiều thế hệ nhà văn trên tgiới.
+ Nh÷ng tiĨu thut nỉi tiễng của Hê-ming-uê: Mặt
<i>trời vẫn mọc (1926), Già từ vị khÝ (1929), Chu«ng ngun</i>
<i>hån ai (1940).</i>
+ Truyện ngắn của Hê-ming-uê đợc đánh giá là những
tác phẩm mang phong vị độc đáo hiếm thấy. Mục đích của
nhà văn là "Viết một áng văn xuôi đơn giả và trung thực về
con ngi".
<b>2. Ông già và biển cả (The old man and the sea)</b>
+ Đợc xuất bản lần đầu trên tạp chí §êi sèng.
+ Tác phẩm gây tiếng vang lớn và hai nm sau
Hờ-ming-uờ c trao gii Nụ-ben.
+ Tóm tắt tác phÈm (SGK).
+ Tác phẩm tiêu biểu cho lối viết "Tảng băng trơi":
dung lợng câu chữ ít nhng "khoảng trống" đợc tác giả tạo
<b>3. Đoạn trích</b>
+ §o¹n trÝch n»m ë ci trun.
+ Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm của
ông lão Xan-ti-a-gô. Qua đó ngời đọc cảm nhận đợc nhiều
tầng ý nghĩa đặc biệt là vẻ đẹp của con ngời trong việc
theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mìnhvà ý
nghĩa biểu tợng của htợng con cá kiếm.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức </b>
<b>đọc-hiểu văn bản đoạn trích</b>
1. HS đọc ở nhà, đến lớp tóm
tắt theo yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS đọc lớt nhanh
và tóm tắt đoạn trích, sau đó
nêu một số câu hỏi v hng dn
tho lun.
<i>Câu hỏi 1: Xan-ti-a-gô là một</i>
con ngời nh thế nào? Nhận xét
khái quát về hai hình tợng nổi
bật trong đoạn trích: ông lÃo và
con cá kiÕm.
<i>Câu hỏi 2: Hình ảnh những</i>
vòng lợn của con cá kiếm đợc
nhắc đi nhắc lại trong đoạn văn
gợi lên những đặc điểm gỡ v
<b>II. Đọc- hiểu văn bản đoạn trích</b>
<b> 1. Hình ảnh ông lÃo và con cá kiếm</b>
+ Xan-ti-a-gụ l mt ụng gi ỏnh cá ở vùng nhiệt lu.
Đã ba ngày hai đêm ông ra khơi đánh cá. Khung cảnh trời
biển mênh mông chỉ một mình ơng lão. Khi trị chuyện với
mây nớc, khi đuổi theo con cá lớn, khi đơng đầu với đàn
cá mập xông vào xâu xé con cá. Cuối cùng kiệt sức vào
đến bờ con cá kiếm chỉ còn trơ lại bộ xơng. Câu chuyện đã
mở ra nhiều tầng ý nghĩa . Một cuộc tìm kiếm con cá lớn
nhất, đẹp nhất đời, hành trình nhọc nhằn dũng cảm của
ng-ời lao động trong một xã hội vơ hình, thể nghiệm về thành
công và thất bại của ngời nghệ sĩ đơn độc khi theo đuổi ớc
mơ sáng tạo rồi trình bày nó trớc mắt ngời đời...
cuộc đấu giữa ông lão và co cá
(thời điểm, phong độ, t thế,…)?
<i>Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá</i>
kiếm tập trung vào những giác
quan nào của ông lão? Chứng
minh rằng những chi tiết này
gợi lên sự tiếp nhận từ xa đến
gần, từ bộ phận đến toàn thể.
<i><b>Câu hỏi 4: Hãy phát hiện thêm</b></i>
<i><b>Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh</b></i>
con cá kiếm trớc và sau khi ơng
lão chiếm đợc nó. Điều này gợi
cho anh (chị) suy nghĩ gì? Vì
sao có thể coi con cá kiếm nh
một biểu tợng?
- Con cá kiếm mắc câu bắt đầu những vòng lợn “vòng
tròn rất lớn”, “con cá đã quay tròn”. Nhng con cá vẫn
chậm rãi lợn vòng”. Những vòng lợn đợc nhắc lại rất nhiều
lần gợi ra đợc vẻ đẹp hùng dũng, ngoan cờng của con cá
trong cuộc chiến đấu ấy.
- Ơng lão ở trong hồn cảnh hoàn toàn đơn độc, “mệt
thấu xơng” “hoa mắt” vẫn kiên nhẫn vừa thông cảm với
con cá vừa phải khuất phục nó.
- Cuộc chiến đấu đã tới chặng cuối, hết sức căng thẳng
nhng cũng hết sức đẹp đẽ. Hai đối thủ đều dốc sức tấn
công và dốc sức chống trả. Cảm thấy chóng mặt và chống
- “Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực tỉnh
phóng vút lên khỏi mặt nớc phơ hết tầm vóc khổng lồ, vẻ
đẹp và sức lực của nó”. Cái chết của con cá cũng bộc lộ vẻ
đẹp kiêu dũng hiếm thấy cả ơng lão và con cá đều là kì
phùng địch thủ. Họ xứng đáng là đối thủ của nhau.
- Nhà văn miêu tả vẻ đẹp của con cá cũng là để đề cao
vẻ đẹp của con ngời. Đối tợng chinh phục càng cao cả, đẹp
đẽ thì vẻ đẹp của con ngời đi chinh phục càng đợc tôn lên.
Cuộc chiến đấu gian nan với biết bao thử thách đau đớn đã
tôn vinh vẻ đẹp của ngời lao động: giản dị và ngoan cờng
thực hiện bằng đợc ớc mơ của mình.
2. GV tỉ chøc cho HS th¶o ln
rót ra ý nghĩa t tởng của đoạn
trích.
<b>2. Nội dung t tởng của đoạn trích</b>
Hỡnh tng con cỏ kim c phỏt biu trực tiếp qua ngôn
từ của ngời kể chuyện, đặc biệt là qua những lời trị
chuyện của ơng lão với con cá ta thấy ơng lão coi nó nh
một con ngời. Chính thái độ đặc biệt, khác thờng này đã
biến con cá thành “nhân vật” chính thứ hai bên cạnh ông
lão, ngang hàng với ông. Con cá kiếm mang ý nghĩa biểu
tợng. Nó là đại diện cho hình ảnh thiên nhiên tiêu biểu cho
vẻ đẹp , tính chất kiên hùng vĩ đại của tự nhiên. Trong mối
quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con ngời không phải
lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên
có thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng
của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất
khác thờng, cao cả mà con ngời ít nhất từng theo đuổi một
lần trong i.
trích và thảo luận:
<i>Cõu hi 1: Ngoài việc miêu tả</i>
bằng lời của ngời kể chuyện,
cịn có loại ngơn ngữ nào trực
tiếp nói lên hành động và thái
độ của ông lão trớc con cá kiếm
nữa không? Sử dụng loại ngơn
ngữ này có tác dụng gì ki nói
lên mối quan hệ giữa ông lão và
con cá kiếm?
<i>Câu hỏi 2: Ngoài việc miêu</i>
tả bằng lời của ngời kể chuyện,
cịn có loại ngơn ngữ nào trực
tiếp nói lên hành động và thái
độ của ông lão trớc con cá kiếm
nữa khơng? Sử dụng loại ngơn
ngữ này có tác dụng gì ki nói
lên mối quan hệ giữa ơng lão và
con cá kim?
- HS làm việc cá nhân với văn
bản rồi thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi.
c im ngụn ng k chuyn trong tác phẩm Ông già
<i>và biển cả của Hê-minh-uê có ngôn ngữ của ngời kể</i>
chuyện và ngôn ngữ trực tiếp của ông già đợc thể hiện
bằng: “lão nghĩ...”, “lão nói ....”
+ Ngôn ngữ của ngời kể chuyện tờng thuật khách quan
+ Lời phát biểu trực tiếp của ơng lão. Đây là ngơn từ
trực tiếp của nhân vật. Có lúc nó là độc thoại nội tâm.
Nh-ng troNh-ng đoạn văn trích nó là đối thoại. Lời đối thoại hớNh-ng
tới con cỏ kim:
Đừng nhảy, cá, lÃo nói. Đừng nhảy.
Cá ơi, ông lÃo nói cá này, dẫu sao thì mày cũng sẽ
chết. Mày muốn tao cùng chết nữa à?
My ng git tao, cá à, ơng lão nghĩ “ mày có quyền
làm thế”. “Tao cha từng thấy bất kỳ ai hùng dũng, duyên
dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn mày, ngời anh em ạ”.
+ ý nghÜa cđa lêi ph¸t biĨu trùc tiÕp:
- Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng kiến sự việc.
- Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gô coi con cá
kiếm nh một con ngời.
- Nội dung đối thoại cho thấy ông lão chiêm ngỡng nó
thông cảm với nó và cảm thấy nuối tiếc khi tiêu diệt nó.
- Mèi quan hệ giữa con ngời và thiên nhiên
- ý nghĩa biểu tợng của con cá kiếm
- V p ca con ngi trong hành trình theo đuổi và đạt
<b>4. Củng cơ:</b>
HS nhận xét, đánh giá chung về
giá trị của tác phẩm?
1. HS nhËn xÐt vỊ nh÷ng suy
nghĩ mà nhà văn gửi gắm qua
tác phẩm.
2. HS nhËn xÐt vỊ nghƯ tht
cđa trun.
III. Tỉng kÕt
Đoạn văn tiêu biểu cho phong cách viết độc đáo của
Hê-minh-uê: luôn đặt con ngời đơn độc trớc thử thách. Con
ngời phải vợt qua thử thách vợt qua giới hạn của chính
mình để ln vơn tới đạt đợc mớc mơ khát vọng của mình.
Hai hình tợng ơng lão và con cá kiếm đều mang ý nghĩa
biểu tợng gợi ra nhiều tầng nghĩa của tác phẩm. Đoạn văn
tiêu biểu cho nguyên lý “Tảng băng trôi “ của
Hê-minh-uê.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tóm tắt tác phẩm - Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị: Diễn đạt trong văn nghị luận
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:…/ Ngày giảng:…/
<b>Tiết 84 - Làm văn: DIễN ĐạT TRONG VĂN NGHị LUậN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn
mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một
cách linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b>IV</b>
<b> . TiÕn tr×nh d¹y häc:</b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12a9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Bớ cục của một bài văn nghị luận gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
Để có được một mở bài đúng thường có những cách nào?
<b>3. Bµi míi </b>
<i>Trong việc hồn thiện bài văn nghị luận cần chú ý đến hai yêu cầu: Thứ nhất, bài</i>
<i>viết phải đủ ý. Thứ hai, bài viết phải có “chất văn”. Yêu cầu về ý nghiêng về nội dung (tìm</i>
<i>tịi, phát hiện, lựa chon và nêu các vấn đề, ý kiến). Yêu cầu về “chất văn” nghiêng về cách</i>
<i>trình bày, diễn đạt. Trong thực tế, có nhiều bài viết đủ ý, có những phát hiện mới về nội</i>
<i>dung nhưng diễn đạt chưa hay, thậm chí cịn vụng về. Do vậy, bên cạnh việc rèn luyện kĩ</i>
<i>năng tìm ý, lập ý, cần rèn luyện kĩ năng diễn đạt : dùng từ, đặt câu, sử dụng tu từ... Nội</i>
<i>dung bài hoc “Diễn đạt trong văn nghị luân” chủ yếu hướng dẫn người học nắm được một</i>
<i>số vấn đề cơ bản trong sử dụng từ ngữ, kết hợp các kiểu câu để việc điễn đạt được hay hơn.</i>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Bíc 1: GV cho HS tìm hiểu
ví dụ (1) (2) trong SGK và
làm rõ các néi dung:
- Cïng tr×nh bày một nội
dung cơ bản giống nhau
nh-ng cách dùnh-ng từ nh-ngữ của hai
đoạn khác nhau nh thế nào?
HÃy chỉ rõ u điểm và nhợc
điểm trong cách dùng từ của
mỗi đoạn.
- Cho HS chØ ra những từ
Bớc 2: GV tiếp tục cho HS
phân tích ví dụ ở bài tập 2
và trả lời các câu hái trong
SGK.
Bíc 3: GV tiÕp tơc cho HS
ph©n tÝch vÝ dụ ở bài tập 3
và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Bớc 4: GV hớng dẫn HS
tổng hợp lại vấn đề đi đến
kết luận yêu cầu sử dụng từ
ngữ trong văn nghị luận.
<b>I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận </b>
- Đây là hai đoạn văn nghị luận cùng viết về một chủ đề,
cùng viết về một nội dung. Tuy nhiên mỗi đoạn lại có cách
dùng từ ngữ khác nhau.
- Nhợc điểm lớn nhất của đoạn văn (1) là dùng từ thiếu
chính xác, khơng phù hợp vói đối tợng đợc nói tới. Đó là
những từ ngữ: nhàn rỗi, chẳng thích làm thơ, vẻ đẹp lung linh.
- ở đoạn văn (2) cũng còn mắc một số lỗi về dùng từ. Tuy
nhiên, ở đoạn văn này đã biết cách trích lại các từ ngữ đợc
- Các từ ngữ: linh hồn Huy Cận; nỗi hắt hiu trong cõi trời;
hơi gió nhớ thơng; một tiếng địch buồn; sáo Thiên Thai; điệu
ái tình; lời li tao...đợc sử dụng đều thuộc lĩnh vực tinh thần,
mang nét nghĩ chung: u sầu, lặng lẽ rất phù hợp với tâm trạng
Huy Cận trong tập Lửa thiêng.
- Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu hiu, ngậm ngùi dài, than
van, cảm thơng) cùng với lối xng hô đặc biệt (chàng) và hàng
loạt các thành phần chức năng nêu bật sự đồng điệu giữa ngời
viết (Xuân Diệu) với nhà thơ Huy Cận.
- Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ trong đoạn văn:
+ Các từ ngữ sáo rỗng, không phù hợp với đối tợng: Kịch
tác gia vĩ đại, kiệt tác,...
+ Dùng từ không phù hợp với phong cách văn bản chính
luận: viết nh nói, quá nhiều từ ngữ thuộc phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt: ngời ta ai mà chẳng, chẳng là gì cả, phát bệnh.
Kết cấu phần này cũng tơng
t nh phn mt: ba bi tập tự
luận và một câu hỏi tổng
hợp. Do đó cách tiến hành
cũng tơng tự nh ở phần trên.
<b>II/ C¸ch sư dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nluận </b>
<i><b> Bài tập 1</b></i>
Hai đoạn văn đã cho đều bàn về nhân vật Trọng Thuỷ trong
truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ.
Đoạn văn (l): Sử dụng toàn câu tường thuật, cấu tạo cơ bản
giống nhau: đều là câu chủ động với chủ ngữ là Trọng Thuỷ.
Cách diễn đạt này không sao nhưng đơn điệu thiếu sức gởi
cảm.
Tập trung đánh giá hiệu quả
diễn đạt của cách sử dụng
các kiểu câu.
Yêu câu HS phát hiện, phân
tích và sưa chữa lỗi về câu
trong đoạn văn. GV cho HS
dựa vào kiến thức về câu,
đặc biệt là chuẩn mực viết
câu để phát hiện và phân
tích lỗi về câu trong đoạn
văn (sử dụng kết hợp các
kiểu câu).
phù hợp với lập luận và cảm xúc của người viết.
<i><b> Bài tập 2</b></i>
Đoạn văn chủ yếu sử dụng kiểu câu miêu tả với những từ
ngữ, hình ảnh giàu tính hình tượng. Việc sử dụng kiểu câu
này có tác dụng gợi lên ở người đọc những tưởng tượng cụ
Phân tích giá trị câu: Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng.
+ Câu ngắn gọn hơn nhiều so với câu trước và sau nó, có tác
dụng dồn nén thông tin, như một sự khẳng định chắc gọn, dứt
khoát.
+ Câu không chủ ngữ nên có giá trị khái quát. Điều chỉ nghĩ
lại cũng đã se lòng không của riêng người viết, không của
riêng ai mà cho tất cả mọi người đọc và nghĩ vẻ cảnh làng
quê của Nguyễn Bính.
<i><b> Bài tập 3</b></i>
Cả hai đoạn văn đều mắc lỡi sử dụng một mơ hình câu cho
câu đoạn dẫn đến cảm giác nặng nề, đơn điệu, nhàm chán.
<b>4. Củng cô:</b>
Nhấn mạnh những điểm cần tránh và những yêu cầu trong cách sử dụng câu.
Sau khi HS hoàn thành các bài tập, GV cho các em đọc phần Ghi nhớ trongSGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập - Chuẩn bị: Hồn Trương Ba Da hàng thịt
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngµy soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 85+86 - Đọc văn </b>
<b>Hồn trơng ba da hàng thÞt</b>
(TrÝch)
<b>Lu Quang Vũ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống
vay mợn, sống tạm bợ và trái với tự nhiên khiên tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc
và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thơ lỗ, phàm tục.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống
lại sự dung tục, bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và
tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.
- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bảm văn học và
nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh
mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm, bay bổng.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các cõu hi</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy häc:</b>
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Néi dung t tởng va ý ngha của đoạn trích ễng gia và biển cả?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ</b>
<b>chức tìm hiểu</b>
<b>chung </b>
1. GV yêu cầu 1 HS
đọc phần Tiểu dẫn
(SGK) và nêu
những ý chính về
tác giả Lu Quang
Vũ
GV nhận xét đồng
thời mở rộng một số
vấn đề.
GV: Cuộc hoon
nhân lần thứ nhất
dổ vỡ, Lưu Quang
2. HS nêu những ý
chính về vở kịch
<i>Hồn Trơng Ba da</i>
<i>hàng thịt và vị trí</i>
của đoạn trích học.
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> 1. Tác giả</b>
Lu Quang V (1948- 1988) quê gốc ở Đà Nẵng, sinh tại Phú Thọ
trong một gia đìng trí thức.
+ Từ 1965 đến 1970: Lu Quang Vũ vào bộ đội và đợc biết đến với t
cách một nthơ tài năng đầy hứa hẹn.
+ Từ 1970 đến 1978: ônng xuất ngũ, làm nhiều nghề để mu sinh.
+ Từ 1978 đến 1988: biên tập viên Tạp chí Sân khấu, bắt đầu sáng
tác kịch và trở thành một hiện tợng đặc biệt của sân khấu kịch trờng
những năm 80 với những vở đặc sắc nh: Sống mãi tuổi 17, Hẹn ngày
trở lại, Lời thề thứ 9, khoảnh khắc và vô tận, Bệnh sĩ, Tôi và chúng ta,
Hai ngàn ngày oan trái, Hồn Trơng Ba, da hàng thịt,…
Lu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh, viết truyện,
viết tiểu luận,… nhng thành công nhất là kịch. Ông là một trong những
nhà soạn kịch tài năng nhất của nền văn học nghệ thuật Việt Nam hiện
đại
Lu Quang Vũ đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh v vn hc ngh
thut nm 2000.
<b>2. Vở kịch Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</b>
+ V kch c Lu Quang V viết vào năm 1981, đợc công diễn vào
năm 1984.
+ Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây dựng thành một vở kịch
nói hiện đại, đặt ra nhiều vấn đề mới mẻ có ý nghĩa t tởng, triết lí và
nhân văn sâu sắc.
+ Truyện dân gian gây kịch tính sau khi Hồn Trơng Ba nhập vào xác
anh hàng thịt dẫn tới "vụ tranh chấp" chồng của hai bà vợ phải đa ra
xử, bà Trơng Ba thắng kiện đợc đa chồng về. Lu Quang Vũ khai thác
tình huống kịch bắt đầu ở chỗ kết thúc của tích truyện dân gian. Khi
hồn Trơng Ba đợc sống "hợp pháp" trong xác anh hàng thịt, mọi sự
càng trở nên rắc rối, éo le để rồi cuối cùng đau khổ, tuyệt vọng khiến
Hồn Trơng Ba khơng chịu nổi phải cầu xin Đế Thích cho mình đợc
chết hẳn.
<b>3. Đoạn trích là phần lớn cảnh VII. Đây cũng là đoạn kết của vở</b>
kịch, đúng vào lúc xung đột trung tâm của vở kịch lên đến đỉnh điểm.
Sau mấy tháng sống trong tình trạng "bên trong một đằng, bên ngoài
<b>Hoạt động 2: Tổ</b>
<b>chức đọc- hiểu văn</b>
<b>bản</b>
- GV phân vai v
hdn c theo vai.
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
* c thể hiện tính cách, tâm trạng của mỗi nhân vật và xung đột
kịch.
<b>1.</b> GV tæ chøc
hiểu, thảo
luận phần
đầu của
đoạn trích
theo một số
câu hỏi:
<i>Câu hỏi 1: Qua</i>
đoạn đối thoại giữa
hồn Trơng Ba và
xác hàng thịt, tìm
hàm ý mà nhà viết
kịch muốn gửi
.
để cho Hồn Trơng Ba "ngồi ôm đầu một hồi lâu rồi vụt đứng dậy" với
một lời độc thoại đầy khẩn thiết:
<i>"- Không. Không! Tôi không muốn sống nh thế này mãi! Tôi chán</i>
<i>cái chỗ ở không phải là của tôi này lắm rồi! Cái thân thể kềnh càng,</i>
<i>thô lỗ này, ta bắt đầu sợ mi, ta chỉ muốn rời xa mi tức khắc!Nếu cái</i>
<i>hồn của ta có hình thù riêng nhỉ, để nó tách ra khỏi cỏi xỏc ny, dự ch</i>
<i>mt lỏt".</i>
+ Hồn Trơng Ba đang ở trong tâm trạng vô cùng bức bối, đau khổ
(Những câu cảm thán ngắn, dồn dập cùng với ớc nguyện khắc khoải)
- Hồn bức bối bởi không thể nào thoát ra khỏi cái thân xác mà hồn
ghê tởm.
- Hồn đau khổ bởi mình không còn là mình nữa.
+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng lắm. Hồn Trơng Ba
cũng càng lúc càng rơi vào trạng thái đau khổ, tuyệt vọng.
+ Trong cuc i thoi với xác anh hàng thịt, Hồn Trơng Ba ở vào
thế yếu, đuối lí bởi xác nói những điều mà dù muốn hay không muốn
Hồn vẫn phải thừa nhận (cái đêm khi ông đứng cạnh vợ anh hàng thịt
với "tay chân run rẩy", "hơi thở nóng rực", "cổ nghẹn lại" và "st nữa
thì…". Đó là cảm giác "xao xuyến" trớc những món ăn mà trớc đây
Hồn cho là "phàm". Đó là cái lần ơng tát thằng con ơng "tóe máu mồm
+ Xác anh hàng thịt gợi lại tất cả những sự thật ấy khiến Hồn càng
cảm thấy xấu hổ, cảm thấy mình ti tiện.
+ Xỏc anh hng tht cịn cời nhạo vào cái lí lẽ mà ơng đa ra để ngụy
biện: "Ta vẫn có một đời sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng
thắn,…".
+ Trong cuộc đối thoại này, xác thắng thế nên rất hể hả tuôn ra
những lời thoại dài với chất giọng khi thì mỉa mai cời nhạo khi thì lên
mặt dạy đời, chỉ trích, châm chọc. Hồn chỉ buông những lời thoại ngắn
với giọng nhát gừng kèm theo những tiếng than, tiếng kêu.
<i>Câu hỏi 2: Qua lớp</i>
kịch hồn Trơng Ba
và gia đình (vợ, con,
cháu), anh (chị)
nhận thấy nguyên
nhân nào đã khiến
cho ngời thân của
Trơng Ba và cả
chính Trơng Ba rơi
vào bất ổn và phải
chịu đau khổ?
Tr-ơng Ba có thái độ
nh thế nào trớc
những rắc rối đó?
- HS nghiên cứu kĩ
các lời thoại và phát
+ Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của Hồn Trơng Ba càng đợc đẩy lên khi
đối thoại với những ngời thân.
- Ngời vợ mà ông rất mực yêu thơng giờ đây buồn bã và cứ nhất
quyết đòi bỏ đi. Với bà "đi đâu cũng đợc… cịn hơn là thế này". Bà đã
nói ra cái điều mà chính ơng cũng đã cảm nhận đợc: "ơng đâu cịn là
ơng, đâu cịn là ơng Trơng Ba làm vờn ngày xa".
- Cái Gái, cháu ông giờ đây đã khơng cần phải giữ ý. Nó một mực
khớc từ tình thân (tơi khơng phải là cháu ơng<i>… Ơng nội tơi chết rồi).</i>
Cái Gái u q ơng nó bao nhiêu thì giờ đây nó khơng thể chấp nhận
cái con ngời có "bàn tay giết lợn", bàn chân "to bè nh cái xẻng" đã làm
"gãy tiệt cái chồi non", "giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ơm" trong
mảnh vờn của ơng nội nó. Nó hận ơng vì ơng chữa cái diều cho cu Tị
mà làm gãy nát khiến cu Tị trong cơn sốt mê man cứ khóc, cứ tiếc, cứ
bắt đền. Với nó, "Ơng nội đời nào thơ lỗ, phũ phàng nh vậy". Nỗi giận
dữ của cái Gái đã biến thành sự xua đuổi quyết liệt: "Ông xấu lắm, ác
lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!".
- Chị con dâu là ngời sâu sắc, chín chắn, hiểu điều hơn lẽ thiệt. Chị
cảm thấy thơng bố chồng trong tình cảnh trớ trêu. Chị biết ông khổ
lắm, "khổ hơn xa nhiều lắm". Nhng nỗi buồn đau trớc tình cảnh gia
đình "nh sắp tan hoang ra cả" khiến chị không thể bấm bụng mà đau,
chị đã thốt thành lời cái nỗi đau đó: "Thầy bảo con: Cái bên ngồi là
khơng đáng kể, chỉ có cái bên trong, nhng thầy ơi, con sợ lắm, bởi con
cảm thấy, đau đớn thấy… mỗi ngày thầy một đổi khác dần, mất mát
Tất cả những ngời thân yêu của Hồn Trơng Ba đều nhận ra cái
nghịch cảnh trớ trêu. Họ đã nói ra thành lời bởi với họ cái ngày chôn
xác Trơng Ba xuống đất họ đau, họ khổ nhng "cũng khơng khổ bằng
bây giờ".
giọng nói riêng của mình đã khiến Hồn Trơng Ba cảm thấy khơng thể
chịu nổi. Nỗi cay đắng với chính bản thân mình cứ lớn dần… lớn dần,
muốn đứt tung, muốn vọt trào.
+ Nhà viết kịch đã để cho Hồn Trơng Ba cịn lại trơ trọi một mình
với nỗi đau khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh điểm, một mình với những lời
độc thoại đầy chua chát nhng cũng đầy quyết liệt: "Mày đã thắng thế
rồi đấy, cái thân xác không phải của ta ạ… Nhng lẽ nào ta lại chịu thua
mày, khuất phục mày và tự đánh mất mình? "Chẳng cịn cách nào
khác"! Mày nói nh thế hả? Nhng có thật là khơng cịn cách nào khác?
Có thật khơng cịn cách nào khác? Khơng cần đến cái đời sống do mày
mang lại! Không cần!". Đây là lời độc thoại có tính chất quyết định
dẫn tới hành động châm hơng gọi Đế Thích một cách dứt khốt.
<b>2.</b> GV tổ chức
cho HS tìm
hiểu, thảo
luận phần
sau cđa
đoạn trích
<i>Câu hỏi 2: Khi </i>
Tr-ơng Ba kiên quyết
đòi trả xác cho hàng
thịt, Đế Thích định
cho hồn Trơng Ba
nhập vào cu Tị,
Tr-ơng Ba đã từ chối.
Vì sao?
- HS nghiên cứu kĩ
các lời thoại và phát
biểu ý kiến cá nhân
đồng thời tranh luận
nếu thấy cần thiết.
Thái độ của Trương
Ba khi Đờ́ Thích
cho ụng tiờ́p tục
sụ́ng?
<b>2. PhÇn sau: tõ khi §Õ ThÝch xt hiƯn</b>
+ Cuộc trị chuyện giữa Hồn Trơng Ba với Đế Thích trở thành nơi
tác giả gửi gắm những quan niệm về hạnh phúc, về lẽ sống và cái chết.
Hai lời thoại của Hồn trong cảnh này có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng:
<i>- Khơng thể bên trong một đằng, bên ngồi một nẻo đợc. Tơi muốn</i>
<i>đợc là tơi tồn vẹn…</i>
<i>- Sống nhờ vào đồ đạc, của cải ngời khác đã là chuyện không nên,</i>
<i>đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ơng chỉ</i>
<i>nghĩ đơn giản là cho tơi sống, nhng sống nh thế nào thì ơng chẳng cần</i>
<i>biết!.</i>
Ngời đọc, ngời xem có thể nhận ra những ý nghĩa triết lí sâu sắc và
thấm thía qua hai lời thoại này. Thứ nhất, con ngời là một thể thống
nhất, hồn và xác phải hài hịa. Khơng thể có một tâm hồn thanh cao
trong một thân xác phàm tục, tội lỗi. Khi con ngời bị chi phối bởi
+ Quyết định dứt khốt xin tiên Đế Thích cho cu Tị đợc sống lại,
cho mình đợc chết hẳn chứ không nhập hồn vào thân thể ai nữa của
nhân vật Hồn Trơng Ba là kết quả của một quá trình diễn biến hợp lí.
Hơn nữa, quyết định này cần phải đa ra kịp thời vì cu Tị vừa mới chết.
Hồn Trơng Ba thử hình dung cảnh hồn của mình lại nhập vào xác cu Tị
để sống và thấy rõ "bao nhiêu sự rắc rối" vơ lí lại tiếp tục xảy ra. Nhận
thức tỉnh táo ấy cùng tình thơng mẹ con cu Tị càng khiến Hồn Trơng
Ba đi đến quyết định dứt khoát. Qua quyết định này, chúng ta càng
thấy Trơng Ba là con ngời nhân hậu, sáng suốt, giàu lòng tự trọng. Đặc
biệt, đó là con ngời ý thức đợc ý nghĩa của cuộc sống.
Cái chết của cu Tị có ý nghĩa đẩy nhanh diễn biến kịch đi đến chỗ
"mở nút". Dựng tả quá trình đi đến quyết định dứt khoát của nhân vật
Hồn Trơng Ba, Lu Quang Vũ đã đảm bảo đợc tính tự nhiên, hợp lí của
tác phẩm.
<b>4. Củng cô:</b>
HS nhận xét, ỏnh
<b>III. Tổng kết</b>
giá chung về giá trị
của t¸c phÈm?
HS nhËn xét về
những suy nghĩ mà
nhà văn gửi gắm
qua tác phÈm?.
Cảm nhận khái
quát của anh chị sau
khi đọc- hiểu đoạn
trích?
rong vở kịch nói chung và đoạn kết nói riêng, Lu Quang Vũ muốn góp
phần phê phán một số biểu hiện tiªu cùc trong lèi sèng lóc bÊy giê:
<i>Thứ nhất, con ngời đang có nguy cơ chạy theo những ham muốn</i>
tầm thờng về vật chất, chỉ thích hởng thụ đến nỗi trở nên phàm phu,
thô thiển.
<i>Thứ hai, lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh thần là đáng trọng mà</i>
chẳng chăm lo thích đáng đến sinh hoạt vật chất, khơng phấn đấu vì
hạnh phúc tồn vẹn.
Cả hai quan niệm, cách sống trên đều cực đoan, đáng phê phán.
<i>Ngoài ra, vở kịch còn đề cập đến một vấn đề cũng khơng kém phần</i>
bức xúc, đó là tình trạng con ngời phải sống giả, không dám và cũng
không đợc sống là bản thân mình. Đấy là nguy cơ đẩy con ngời đến
chỗ bị tha hóa do danh và lợi.
Với tất cả những ý nghĩa đó, đoạn trích rất tiêu biểu cho phong cách
viết kịch của Lu Quang Vũ.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Giá trị của tác phẩm
- Chuẩn bị: Diễn đạt trong văn nghị luận (T2)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngµy soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 87 - Làm văn: </b>
<b> DIN T TRONG VN NGH LUậN ( tiờ́p)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn
mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một
cách linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham kh¶o
<b> Tổ duyệt: </b>
<b>III. C¸ch thøc tiÕn hµnh:</b>
<b> Bài học này là bài thực hành nên phơng pháp dạy chủ yếu là kết hợp làm việc cá </b>
nhân, trao đổi theo nhóm để hồn thành các bài tập.
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Bớ cục của một bài văn nghị luận gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
Những điểm cần tránh và những yêu cầu trong cách sử dụng cõu của bài văn nghị
luận
<b>3. Bài mới </b>
Bớc 1: GV cho HS t×m
hiĨu vÝ dơ (1) (2) trong
SGK và làm rõ các nội
dung theo yêu cầu trong
SGK.
Bớc 2: GV tiếp tục cho
HS phân tích ví dụ ở bài
tập 2 và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
Bớc 3: GV hớng dẫn HS
trả lời câu hỏi tổng hợp.
(Những điểm cần chó ý
vỊ giäng ®iƯu)
<b> III. Xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận. </b>
1. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận
- Đối tợng bình luận và nội dung cụ thể của hai đoạn văn khác
nhau.
+ Đoạn văn của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện thái độ căm thù
trớc tội ác của thực dân Pháp. Thái độ này đợc thể hiện qua cách
xng hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp tơng tự nh nhau.
+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ đợc diễn đạt theo kiểu nêu
phản đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến
của mình. Cách hành văn nh vậy tạo khơng khí đối thoại, trao đổi
đồng thời cũng khẳng định sự trả lời dứt khoát của tác giả. Cách
x-ng hơ ở đây cũx-ng khác. Đó là cách xx-ng hô thân mật (anh).
- Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối tợng bình luận, quan
hệ giữa ngời viết với nội dung bình luận khác nhau. Sau đó, về
ph-ơng diện ngơn ngữ, cách dùng từ ngữ, cách sử dụng kết hợp các
kiểu câu... cũng tạo nên sự khác nhau đó.
- Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt khốt, câu hơ hào,
thúc giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu
dài một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hơ hào, thúc giục đầy
nhiệt huyết.
- Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm xúc, nhiều thành
phần đồng chức năng, thành phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm
xúc.
Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là trang trọng, nghiêm
túc nhng ở các phần trong bài văncó thể thay đổi sao cho phù hợp
với nội dung cụ thể.
<i><b> Bài tập 1</b></i>
a) Đối tượng nghi luận và nội dung cụ thể của hai đoạn văn khác
nhau: Một đoạn tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân
ta, còn đoạn kia thể hiện nhận xét về giá trị tư tưởng của thơ Hàn
Mặc Tử. Tuy nhiên, về giọng điệu, hai đoạn đó có điểm tương
đồng: giọng điệu khẳng định một cách hùng hồn, đứt khoát, trang
nghiêm.
Điểm khác nhau: .
- Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện thái độ căm thù
trước tội ác của thực dân Pháp. Thái độ này được thể hiện qua
cách xưng hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp tương tự
như nhau.
đó, về phương diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ (đặc biệt là từ
xưng hô, các từ ngữ nêu nội dung đánh giá, nhận xét) cách sử
dụng kết bợp các kiểu câu,... cùng tạo nên sự khác nhau đó.
<i><b> Bài tập 2</b></i>
Đoạn trích (l) sử dụng cầu khẳng định dứt khoát, câu hô hào, thúc
giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn và câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hô hào, thúc giục đầy nhiệt
huyết.
Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm xúc, nhiều thành
phần đồng chức năng, thành phân biệt lập (chủ ngữ) tạo giọng văn
giầu cảm xúc.
<b>4. Củng cô:</b>
Nhấn mạnh những điểm cần chú ý về giọng điệu trong văn nghị luận.
Sau khi HS hoàn thành các bài tập, GV cho các em đọc phần Ghi nhớ trong SGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập
- Ch̉n bị: Nhìn vè vớn văn hóa dân tộc
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
<b>Tiết 88 +89 - Đọc văn </b>
<b>NHIN V VN VN HOA DN TC</b>
(Trớch Đến hiện đại từ truyền thống)
<b>Trần Đình Hợu</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Nắm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để hiểu rõ
những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa học,
chính luận.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kÕ bµi häc, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiÕn hµnh:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV.</b>
<b> TiÕn tr×nh d¹y häc:</b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Ý nghĩa của vở kịch Hờn Trương Ba da hàng thịt?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b> <b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b> Tổ duyệt: </b>
<b>hiÓu chung</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc Tiểu
<i>dẫn và tóm tắt những ý</i>
chính.
- GV nhận xét và dùng phơng
pháp thuyết trình để giới
thiệu thêm về cơng trình Đến
<i>hiện đại từ truyền thống của</i>
tác giả Trần Đình Hu.
<b> 1. Tác giả</b>
Trn ỡnh Hợu (1927- 1995) là một chuyên gia về các vấn
đề văn hóa, t tởng Việt Nam. Ông đã có nhiều cơng trình
<b>2. T¸c phÈm</b>
<i>Đến hiện đại từ truyền thống của PGS Trần Đình Hượu là</i>
một cơng trình nghiên cứu văn hóa có ý nghĩa. Về một số mặt
<i>của vốn văn hóa truyền thống đợc trích ở phần Về vấn đề tìm</i>
<i>đặc sắc văn hóa dân tộc (mục 5, phần II và tồn bộ phần III)</i>
thuộc cơng trình Về một số mặt của vốn văn hóa truyền
<i>thống.</i>
<i>KiÕn thøc bỉ sung</i> <i>KiÕn thøc bỉ sung</i>
Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là "tổng thể nói chung
những giá trị vật chất và tinh thần do con ngời sáng tạo ra
trong quá trình lịch sử". Văn hóa khơng có sẵn trong tự nhiên
mà bao gồm tất cả những gì con ngời sáng tạo (văn hóa lúa
n-ớc, văn hóa cồng chiêng,… Ngày nay, ta thờng nói: văn hóa
ăn (ẩm thực), văn hóa mặc, văn hóa ứng xử, văn hóa đọc,…
thì dó đều là những giá trị mà con ngời đã sáng tạo ra qua
tr-ờng kì lịch sử. Theo Trần Đình Hựu, "hình thức đặc trng hay
biểu hiện tập trung, vùng đậm đặc của nền văn hóa lại nằm ở
đời sống tinh thần, nhất là ở ý thức hệ, ở văn học nghệ thuật,
biểu hiện ở lối sống, sự a thích, cách suy nghĩ, ở phong tục,
tập quán, ở bảng giá trị".
<b>Hđ 2: Tổ chức đọc- hiu</b>
<b>văn bản</b> <b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
1. HS đọc và nêu cảm nhận
chung về đoạn trích (GV gợi
ý: tác giả tỏ thái độ ca ngợi,
chê bai hay phân tích khoa
học đối với những đặc điểm
nổi bật của văn hóa Vit
Nam?).
<b>1. Khái quát chung về đoạn trích.</b>
Trong bài, ngời viết đã thoát khỏi thái độ hoặc ngợi ca,
hoặc chê bai đơn giản thờng thấy khi tiếp cận vấn đề. Tinh
thần chung của bài viết là tiến hành một sự phân tích, đánh
giá khoa học đối với những đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt
Nam. Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh, khách quan để
trình bày các luận điểm của mình. Ngời đọc chỉ có thể nhận
ra đợc nguồn cảm hứng thật sự của tác giả nếu hiểu cái đích
xa mà ông hớng đến: góp phần xây dựng một chiến lợc phát
triển mới cho đất nớc thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu,
kém phát triển hiện thời.
2. GV nêu vấn đề cho HS tìm
hiểu: về quan niệm sống,
quan niệm về lí tởng, về cái
đẹp.
- HS đọc kĩ phần đầu bài viết
và tìm hiểu theo gợi ý của
- GV tổng hợp các ý kiến,
nhận xét và chốt lại những ý
cơ bản.
Túm li: quan niờm trờn õy
th hin "văn hóa của dân
nơng nghiệp định c, khơng có
nhu cầu lu chuyển, trao đổi,
khơng có sự kích thích của
đơ thị; tế bào của xã hội nông
nghiệp là hộ tiểu nông, đơn
vị của tổ chức xã hội là làng".
Đó cịn là "kết quả của ý thức
lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực
tế nhiều khó khăn, nhiều bất
trắc" của họ trong cuộc sống.
<b>2. Quan niệm sống, quan niệm về lí tởng và cái đẹp</b>
<b>trong văn hóa Việt Nam.</b>
<i>+ Quan niƯm sèng, quan niƯm vỊ lÝ tëng:</i>
- "Coi träng hiƯn thÕ trÇn tục hơn thế giới bên kia", "nhng
cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hÃi cái chết".
- "ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao".
- "Mong ớc thái bình, an c lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ,
- "Yên phận thủ thờng, không mong gì cao xa, khác thờng,
hơn ngời".
- "Con ngời đc a chuộng là con ngời hiền lành, tình nghĩa".
- "Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo", "không
chuộng trÝ mµ cịng không chuộng dũng", "dân tộc chống
ngoại xâm liên tục nhng không thợng võ".
- "Trong tâm trí nhân dân thờng có Thần và Bụt mà không
có Tiên".
<i>+ Quan nim v cỏi đẹp:</i>
- "Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo".
- "Kh«ng háo hức cái tráng lệ huy hoàng, không say mê cái
huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhÃ, ghét
cái sặc sỡ".
V sau ht, cịn có "sự dung
hợp của cái vốn có, của văn
hóa Phật giáo, văn hóa Nho
giáo" "từ ngoài du nhập vào
nhng đều để lại dấu ấn sâu
sắc trong bản sắc dân tộc".
3. GV nêu vấn đề cho HS
thảo luận:
+ Trong bài viết, tác giả Trần
Đình Hựu đã xem đặc điểm
nổi bật nhất của sáng tạo văn
hóa Việt Nam là gì?
+ Theo anh (chÞ) văn hóa
truyền thống có thế mạnh và
hạn chế gì?
- HS thảo luận và phát biểu ý
kiến.
- GV nhËn xÐt và khắc sâu
một số ý.
<b>3. Đặc điểm nổi bật của nền văn hãa ViÖt Nam- thế</b>
<b>mạnh và hạn chế.</b>
+ Đặc điểm nỉi bËt cđa sáng tạo văn hãa ViƯt Nam lµ:
"thiÕt thực, linh hoạt, dung hòa".
+ Th mnh ca vn húa truyền thống là tạo ra một cuộc
sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu
dàng, thanh lịch, những con ngời hiền lành, tình nghĩa, sống
có văn hóa trên một cái nền nhân bản.
+ Hạn chế của nền văn hóa truyền thống là khơng có khát
vọng và sáng tạo lớn trong cuộc sống, không mong gì cao
xa,khác thờng,hơn ngời, trí tuệ khơng đc đề cao.
Sau khi nêu những điểm "khơng đặc sắc" của văn hóa Việt
Nam (không đồng nghĩa với việc "chê"), tác giả lại khẳng
định: "ngời Việt Nam có nền văn hóa của mình" (không đồng
nghĩa với việc "khen"). Cách lập luận của tác giả không hề
mâu thuẫn. Bởi theo tác giả quan niệm, việc đi tìm cái riêng
của văn hóa Việt Nam khơng nhất thiết phải gắn liền với việc
cố chứng minh dân tộc Việt Nam không thua kém các dân tộc
khác ở những điểm mà thế giới đã thừa nhận là rất nổi bật ở
các dân tộc ấy. Nỗ lực chứng minh nh vậy là một nỗ lực vô
vọng. Tác giả chỉ ra những điểm "khơng đặc sắc" của văn hóa
Việt Nam là trên tinh thần ấy. Việc làm của tác giả hàm chứa
một gợi ý về phơng pháp luận n/ cứu vấn đề bản sắc v hóa dt
Hơn nữa, tác giả quan niệm văn hóa là sự tổng hịa của
nhiều yếu tố, trong đó lối sống, quan niệm sống là yếu tố then
chốt. Khi quan sát thấy ngời Việt Nam có lối sống riêng, quan
niệm sống riêng, tác giả hồn tồn có cơ sở để khẳng định:
ngời Việt Nam có nền văn hóa riêng. Hóa ra, "khơng đặc sắc"
ở một vài điểm thờng hay đợc ngời ta nhắc tới không có nghĩa
là khơng có gì.
Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn hóa và triển
khai cơng việc nghiên cứu của mình dựa vào việc khảo sát
thực tế khách quan chứ không phải vào các "tri thức tiên
nghiệm".
4. GV nêu vấn đề cho HS
thảo luận:
+ Những tơn giáo nào có ảnh
- GV nhËn xét và khắc sâu
một số ý.
<b>4. Tôn giáo và văn hóa truyền thống ViƯt Nam.</b>
+ Những tơn giáo có ảnh hởng mạnh đến văn hóa truyền
thống Việt Nam là: Phật giáo và Nho giáo (Phật giáo và Nho
<i>giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhng đều để lại dấu ấn sâu sắc</i>
<i>trong bản sắc dân tộc).</i>
+ Để tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc, ngời Việt Nam đã
tiếp nhận t tởng của các tôn giáo này theo hớng: " Phật giáo
không đợc tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thốt, mà
Nho giáo cũng khơng đợc tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn
mủn, giáo điều khắc nghiệt". Ngời Việt tiếp nhận tôn giáo để
tạo ra một cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những
vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con ngời hiền lành, tình
nghĩa, sống có văn hóa trên một cái nền nhân bản.
5. GV nêu vấn đề cho HS
thảo luận:
+ Con đờng hình thành bản
sắc dân tộc của văn hóa Việt
Nam, theo tác giả là gì?
+ Từ những gợi ý của tác giả
trong bài viết, theo anh (chị),
"Nền văn hóa tơng lai" của
Việt Nam là gì?
<b>5. Con đờng hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa V</b>
<b>Nam.</b>
Trong lời kết của đoạn trích, PGS Trần Đình Hựu khẳng
định: "Con đờng hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa
khơng chỉ trơng cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà
cịn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa
những giá trị văn hóa bên ngồi. Về mặt đó, lịch sử chứng
minh là dân tộc Việt Nam có bản lnh".
- HS thảo luận và phát biểu ý
kiÕn.
- GV nhËn xÐt và khắc sâu
một số ý.
Nh vậy, khi khái quát bản sắc
văn hóa Việt Nam, tác giả
không hề rơi vào thái độ tự ti
hay miệt thị dân tộc. Và
"Nền văn hóa tơng lai" của
chỉ những sáng tạo lớn, những sáng tạo mà không dân tộc nào
có hoặc có mà khơng đạt đợc đến tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hởng
mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành những mẫu mực đáng
học tập.
Khái niệm "đồng hóa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng về
phía tiếp nhận những ảnh hởng từ bên ngoài, những ảnh hởng
lan đến từ các nguồn văn minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng
tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho
phép ta biến những cái ngoại lai thành cái của mình, trên cơ
sở gạn lọc và thu giữ.
Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần gũi với khái
niệm "đồng hóa" vừa có điểm khác. Với khái niệm này, ngời
ta muốn nhấn mạnh đến khả năng "chung sống hịa bình" của
nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài hòa
đợc với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.
6. GV nêu vấn đề cho HS
thảo luận:
+ Qua bài viết này, theo anh
(chị) việc tìm hiểu truyền
- GV nhËn xÐt và khắc sâu
một số ý.
<b>6. ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền thống văn hóa dân tộc</b>
+ Trong bối cảnh thời đại ngày nay, việc tìm hiểu bản sắc
văn hóa dân tộc trở thành một nhu cầu tự nhiên. Cha bao giờ
dt ta có cơ hội thuận lợi nh thế để xác định "chân diện mục"
của mình qua hành động so sánh, đối chiếu với "khn mặt"
văn hóa của các dt khác. Giữa hai vấn đề hiểu mình và hiểu
ngời có mối quan hệ tơng hỗ.
+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc rất có ý nghĩa đối với
việc xây dựng một chiến lợc phát triển mới cho đất nớc, trên
tinh thần làm sao phát huy đợc tối đa mặt mạnh vốn có, khắc
phục đợc những nhợc điểm dần thành cố hữu để tự tin đi lên.
+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc gắn liền với việc quảng
bá cái hay, cái đẹ của dân tộc để "góp mặt" cùng năm châu,
thúc đẩy một sự giao lu lành mạnh, có lợi chung cho việc xây
dựng một thế giới hịa bình, ổn định và phát triển.
<b>4. Củng cô:</b>
HS nhận xét, đánh giá chung
về giá trị của tác phẩm?
HS nhận xét về những suy
nghĩ mà nhà văn gửi gắm qua
tác phẩm?.
<i><b> Cảm nhận khái quát của anh</b></i>
chị sau khi đọc- hiểu đoạn
trích?
III. Tỉng kÕt
Bài viết của PGS Trần Đình Hựu cho thấy: nền văn hóa Việt
Nam tuy khơng đồ sộ nhng vẫn có nét riêng mà tinh thần cơ
bản là: "thiết thực, linh hoạt, dung hòa". Tiếp cận vấn đề bản
sắc văn hóa Việt Nam phải có một con đờng riêng, khơng thể
áp dụng những mơ hình cứng nhắc hay lao vào chứng minh
cho đợc cái kông thua kém của dân tộc mình so với dân tộc
khác trên một số điểm cụ th.
Bài viết thể hiện ró tính khách quan, khoa học vµ tÝnh trÝ t.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Giá trị của tác phẩm- Chuẩn bị: Phát biểu tự do
<b>V. Rút kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tiết 90 - Làm văn:Phát biểu tự do</b>
I. Mục tiêu cần đạt:
- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau và
khác nhau so với phát biểu theo chủ đề).
- Nắm đợc một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào công việc phát biểu tự do về một
chủ đề mà các em thấy hứng thú và có mong muốn đợc trao đổi ý kiến với ngời nghe.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b>IV</b>
<b> . TiÕn tr×nh d¹y häc:</b>
<b>1. KiĨm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Những điểm cần tránh và nhng yờu cõu trong cach sdng cõu của bài văn nghị luận?
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>những tình huống nảy sinh</b>
<b>phát biểu t do.</b>
1- GV nêu yêu cầu:
Hóy tỡm mt vi ví dụ ở đời
sống quanh mình để chứng
tỏ rằng: trong thực tế, không
phải lúc nào con ngời cũng
chỉ phát biểu những ý kiến
mà mình đã chuẩn bị kĩ
càng, theo những chủ đề
định sắn.
<i>- HS dựa vào phần gợi ý</i>
<i>trong SGK để tìm ví dụ.</i>
<i>- GV nhận xét và nêu thêm</i>
<i>một số ví dụ khác.</i>
<b>I. T×m hiĨu vỊ ph¸t biĨu tù do</b>
<b> 1. Những trờng hợp đợc coi là phát biểu tự do.</b>
+ Trong buổi giao lu: "chát với 8X" của đài truyền hình
kĩ thuật số, khi đc ngời dẫn chơng trình gợi ý: "trong
chuyến đi châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ nhất?", 1 khách
mời (nhạc sĩ) đã phát biểu: "Có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ
trong chuyến đi ấy: chụp ảnh lu niệm với bạn bè; nhg buổi
biểu diễn; gặp gỡ bà con Việt Kiều;… Nhng có lẽ kỉ niệm
+ Một bạn học sinh khi đợc cô giáo nêu vấn đề: "Hãy
phát biểu những hiểu biết của em về thơ mới Việt Nam giai
đoạn 30- 45" đã giơ tay xin ý kiến: "Tha cô, em chỉ xin
phát biểu về mảng thơ tình thơi đợc không ạ". Đợc sự đồng
ý của cô giáo, bạn học sinh ấy đã phát biểu một cách say
s-a, hào hứng (tuy có phần hơi lan man) về mảng thơ tình
trong phong trào thơ mới: những nhà thơ có nhiều thơ tình,
những bài thơ tình tiêu biểu, những cảm nhận về thơ tình,
…
+ Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù không đợc phân
công tham luận nhng ngay sau khi nghe bạn A phát biểu về
phong trào "học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh", bạn B đã xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều ý
kiến rất hay, rất bổ ích, thậm chí cịn hơn cả bài phát biểu
chuẩn bị sẵn của bạn A.
Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.
2- GV nêu vấn đề:
Từ những ví dụ nêu trên, anh
(chị) hãy trả lời câu hỏi: Vì
sao con ngời ln có nhu cầu
<i>- HS dựa vào ví dụ và tình</i>
<i>huống nêu ra trong SGK để</i>
<i>phát biểu.</i>
<b>2. Nhu cầu đợc (hay phải) phát biểu tự do.</b>
+ Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con ngời có
rất nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm hiểu). Tri thức thì
vô cùng mà hiểu biết của mỗi ngời có hạn nên chia sẻ và
đ-ợc chia sẻ là ®iỊu vÉn thêng gỈp.
+ "Con ngời là tổng hịa các mối quan hệ xã hội". Vì
vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu (muốn ngời khác nghe
mình nói) đồng thời là một yêu cầu (ngời khác muốn đợc
nghe mình nói). Qua phát biểu tự do, con ngời sẽ hiểu ngời,
hiểu mình và hiểu đời hơn.
3- GV nêu câu hỏi tr¾c
nghiƯm:
<b> Làm thế nào để phát biểu tự</b>
do thành cơng?
a) Không đợc phát biểu về
những gì mình khơng hiểu
biết và thích thú.
b) Phải bám chắc chủ đề,
không để bị xa đề hoặc lạc
đề.
c) Phải tự rèn luyện để có thể
nhanh chónh tìm ý và sắp
<b>3. C¸ch ph¸t biĨu tù do</b>
+ Phát biểu tự do là dạng phbiểu trong đó ngời phát biểu
trình bày với mọi ngời về một điều bất chợt nảy sinh do
mình thích thú, say mê hoặc do mọi ngi yờu cu.
+ Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính nên ngời phát
biểu không thể tức thời xây dựng lời phát biểu thành một
bài hoàn chỉnh có sự chuẩn bị công phu.
xếp ý.
d) Nên xây dựng lời phát
biểu thành một bµi hoµn
chØnh.
e) ChØ nên tập trung vào
những nội dung có khả năng
làm cho ngời nghe cảm thấy
mới mẻ và thú vị.
g) Luụn luụn quan sát nét
mặt, cử chỉ của ngời nghe để
hiểu biết, khơng có cách gì hơn là say mê học tập, tìm hiểu,
sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.
+ Phát biểu dù là tự do cũng phải có ngời nghe. Phát biểu
chỉ thực sự thành công khi thực sự hớng tới ngời nghe.
Ng-ời phát biểu phải chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp
với ngời nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét
mặt, cử chỉ,… của ngời nghe để có sự điều chỉnh kịp thời.
Thành công của phát biểu tự do chỉ thực sự có đợc khi
hứng thú của ngời nói bắt gặp và cộng hởng với hứng thú
của ngời nghe. Dĩ nhiên, khơng ngời nghe nào hứng thú với
những gì đã làm họ nhàm chán trừ khi điều không mới đợc
phát biểu bằng cách nói mới.
Nh vậy, trong tất cả các phơng án trên, chỉ có phơng án
(d) là khơng lựa chọn còn lại đều là những cách khiến phát
biểu tự do thành công.
<b>4. Củng cụ:</b> <i>Lu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>
<b>II. Luyện tập</b>
1- GV có thể đa mục (4)
trong SGK vào phần luyện
tập để khắc sâu những điều
- Trên cơ sở mục (3), HS cụ
thể hóa những điều đặt ra ở
mục (4).
<b> 1. Luyện tập tình huống phát biĨu tù do (mơc </b>
4-SGK)
<i>Bớc 1: Chọn chủ đề cụ thể.</i>
<i>Bớc 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ đề ấy</i>
(tâm đắc? đợc nhiều ngời tán thành? chủ đề mới mẻ?... hay
là tất cả những lí do ú?).
<i>Bớc 3: Phác nhanh trong óc những ý chính của lời phát</i>
biểu và sắp xếp chúng theo thứ tù hỵp lÝ.
<i>Bớc 4: Nghĩ cách thu hút sự chú ý của ngời nghe (nhấn</i>
mạnh những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đa ra những thơng
tin mới, bất ngờ, có sức gây ấn tợng; lồng nội dung phát
biểu vào những câu chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách
diễn đạt dễ tiếp nhận và trong hồn cảnh thích hợp có thêm
sự gợi cảm hay hài hớc; thể iện sự hào hứng của bản thân
qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm giác gần gũi, có
sự giao lu giữa ngời nói và ngời nghe).
2. GV híng dÉn HS thùc
hiƯn c¸c bài luyện tập trong
SGK.
<i><b>2. Phần luyện tập trong SGK</b></i>
+ Tiếp tục su tầm những lời phát biểu tự do đặc sắc (Btập
1).
+ Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang đợc
giới trẻ quan tâm, yêu thích và phân tích:
- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát biểu
theo chủ đề định sẵn?
- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến phát biểu
tự do thì lời phát biểu của bản thân có những u điểm và hạn
chế gì?
<i>Lu ý: cần bán sát khái niệm, những yêu cầu và cách phát</i>
biểu tự do để phân tích.
3. GV có thể chọn một chủ
đề bất ngờ và khuyến khích
những học sinh có hứng thú
và hiểu biết thực hành- cả
lớp nghe và nhn xột, gúp ý.
<i><b>3. Thực hành phát biểu tự do</b></i>
Cú thể chọn một trong các đề tài sau:
+ Dòng nhạc nào đang đợc giới trẻ a thích?
+ Quan niệm thế nào về "văn hóa game"?
- Chuẩn bị: Phong cach ngụn ng hanh chinh
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 91 +92 - TiÕng viƯt:</b>
- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các
phong cách ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.
- Có kỹ năng hồn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn thảo
những văn bản thơng dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cần thiết
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị:</b>
Hàm ý la gỡ?Tác dụng và hiệu quả của cách nói cã hµm ý?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Tỡm hiu mt s</b>
<b>văn bản</b> <b>I. Ngôn ngữ hành chính là gì?</b>
GV lần lợt chỉ định từng HS
đọc to các văn bản trong SGK,
sau đó nêu câu hỏi tìm hiểu:
a) Kể thêm các văn bản cùng
loại với các văn bản trên.
b) Điểm giống nhau và khác
nhau giữa các văn bản trên là
gì?
<b> 1. Tìm hiểu văn bản</b>
<i>a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:</i>
+ Vn bn 1 là nghị định của Chính phủ (Ban hành điều lệ
bảo hiểm y tế). Gần với nghị định là các văn bản khác của
các cơ quan Nhà nớc (hoặc tổ chức chính trị, xã hội) nh:
thơng t, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lnh, ngh
quyt,
+ Văn bản 2 là giÊy chøng nhËn cđa thđ trëng mét c¬
quan Nhµ níc (GiÊy chøng nhËn tèt nghiÖp THPT- tạm
thời). Gần với giấy chứng nhận là các loại băn bản nh: văn
bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…
+ Văn bản 3 là đơn của một công dân gửi một cơ quan
Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí (Đơn xin học nghề). Gần
với đơn là các loại văn bản khác nh: bản khai, báo cáo, biên
bản,…
<i>b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản:</i>
+ Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là cơ sở
để giải quyết những vấn đề mang tính hành chính, cơng vụ.
+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn khác nhau,
đối tợng thực hiện khác nhau.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu ngôn ngữ hành chính</b>
<b>trong văn bản hành chính</b>
a) Đặc điểm kết cấu, trình bày.
b) Đặc điểm từ ngữ, câu văn.
- HS làm việc cá nhân (khảo
sát các văn bản) và trình bày
trớc lớp. Các HS khác có thể
nhận xét, bỉ sung (nÕu cÇn).
<i><b>2. Ngơn ngữ hành chính trong văn bản hành chính</b></i>
+ Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều đợc trình bày
thống nhất. Mỗi văn bản thờng gm 3 phn theo mt khuụn
mu nht nh:
- Phần đầu: các tiêu mục của văn bản.
- Phần chính: nội dung văn bản.
- Phn cui: cỏc th tc cn thit (thi gian, địa điểm, chữ
kí,…).
+ Về từ ngữ: Văn bản hành chính sử dụng những từ ngữ
tồn dân một cách chính xác. Ngồi ra, có một lớp từ ngữ
hành chính đợc sử dụng với tần số cao (căn cứ…, đợc sự ủy
nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết định, chịu quyết
định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có hiệu lực từ
ngày…, xin cam đoan…
+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhng chỉ là kết
VD: Tôi tên là:<i></i>
<i> Sinh ngµy:…</i>
<i> N¬i sinh:…</i>
Nhìn chung, văn bản hành chính cần chính xác bởi vì đa
số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con số dấu chấm dấu
phảy đều phải chính xác để khỏi gây phiền phức về sau.
Ngơn ngữ hành chính không phải là ngôn ngữ biểu cảm nên
các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản
hành chính cần sự trang trọng nên thờng sử dụng những từ
Hán- Việt.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu khái niệm phong cách</b>
<b>ngôn ngữ hnh chớnh</b>
Từ việc tìm hiểu các văn bản
trên, GV híng dÉn HS rót ra
kh¸i niệm phong cách ngôn
ngữ hành chính.
<i><b>3. Ngôn ngữ hành chính là gì?</b></i>
Ngụn ng hnh chính là ngơn ngữ dùng trong các văn bản
hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan Nhà nớc
hay các tổ chức chính trị, xã hội (gọi chung là cơ quan),
<b>tËp </b> <b>II. LuyÖn tËp </b>
<i><b>Bài tập 1: Hãy kể tên một số</b></i>
loại văn bản hành chính thờng
liên quan đến công việc học
tập trong nhà trờng của anh
(chị)
<i>GV gợi ý, tổ chức cho HS các</i>
<i>nhóm thi xem nhóm nào kể </i>
<i>đ-ợc nhiều và đúng.</i>
<i><b>Bài tập 1: Một số loại văn bản hành chính thờng liên</b></i>
quan đến công việc học tập trong nhà trờng: Đơn xin nghỉ
học, Biên bản sinh hoạt lớp, Đơn xin vào Đồn TNCS Hồ
<i>Chí Minh, Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch, Bằng tốt nghiệp</i>
<i>THCS, Giấy khai sinh, Học bạ, Giấy chứng nhận trúng</i>
<i>tuyển vào lớp 10, Bản cam kết…, Giấp mời họp,…</i>
<i><b>Bài tập 2: Hãy nêu những đặc </b></i>
điểm tiêu biểu về trình bày
văn bản, về từ ngữ, câu văn
của văn bản hành chính (lợc
trích- SGK).
<i>Trên cơ sở nội dung bài học, </i>
<i><b>Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:</b></i>
+ Trình bày văn bản: 3 phần
- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan ra quyết định,
số quyết định, ngày… tháng… năm…, tên quyết định.
- Phần chính: Bộ trởng<i>… căn cứ… theo đề nghị… quyết </i>
<i>định: điều 1…, điều 2…, điều 3…</i>
- Phần cuối: ngời kí (kí tên đóng dấu), nơi nhận.
+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết định về
việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị của,… quyết định,
ban hành kèm theo quyết định, quy định trong chỉ thị, quyết
định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,…
<b>Tiết 2</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm</b>
<b>hiểu đặc trng của phong</b>
<b>cách ngơn ngữ hành chính </b>
1. GV u cầu HS đọc lại các
văn bản ở tiết học trớc và phân
tích tính khn mẫu của các
văn bản đó.
- HS lµm viƯc cá nhân và trình
bày trớc lớp.
- GV nhn xột v chốt lại một
số nội dung, lu ý HS mt s
vn .
<i><b>II. Đặc trng của phong cách ngôn ngữ hành chính</b></i>
<b> 1. Tính khuôn mẫu</b>
Tính khuôn mẫu thể hiện ở kết cấu 3 phần thống nhất:
a) Phần mở đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Tên văn bản- mục tiêu văn bản.
b) Phần chính: nội dung văn bản.
c) PhÇn cuèi:
+ Địa điểm, thời gian (nếu cha đặt ở phần đầu).
+ Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).
<i>Chó ý: </i>
+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có
chữ kí, họ tên đầy đủ của ngời làm đơn hoặc k khai.
+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài điểm nhỏ tùy
thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn chung
đều mang tính khn mẫu thống nhất.
2. GV đặt câu hỏi để HS thảo
luận:
<i>Câu hỏi: Tính minh xác của</i>
văn bản hành chính thể hiện ở
những điểm nào? Nếu không
đảm bảo tính minh xác thì
điều gỡ s xy ra?
- HS thảo luận và phát biểu ý
kiÕn.
- GV nhËn xÐt và khắc sâu
một số ý cơ bản.
<b> 2. Tính minh x¸c</b>
TÝnh minh x¸c thĨ hiƯn ë:
+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính
chính xác về ngơn từ địi hỏi đến từng dấu chấm, dấu phẩy,
con số, ngày tháng, chữ kí,…
+ Văn bản hành chính không đợc dùng từ địa phơng, từ
khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt
hàm ý, khơng xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa.
<i>Chó ý:</i>
Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh xác bởi vì
văn bản đợc viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn từ chính là
"chứng tích pháp lí".
VD: Nếu văn bằng mà khơng chính xác về gày sinh, họ,
tên, đệm, q,… thì bị coi nh khơng hợp lệ (khơng phải của
mình).
Trong xã hội vẫn có hiện tợng mạo chữ kí, làm dấu giả để
làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh th giả, hợp đồng
giả,…
3. GV đặt câu hỏi để HS thảo
luận:
<i>Câu hỏi: Tính cơng vụ thể</i>
hiện nh thế nào trong văn bản
hành chính? Trong đơn xin
nghỉ học, điều gì là quan
trọng- cảm xúc của ngời viết
hay xác nhận của cha m,
bnh vin?
<i>- HS thảo luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>
<i>- GV nhận xét và khắc sâu một</i>
<i>số ý cơ bản.</i>
<b> 3. TÝnh c«ng vơ</b>
TÝnh c«ng vơ thĨ hiƯn ë:
+ Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhõn.
+ Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng cũng chỉ mang tÝnh íc
lƯ, khu«n mÉu.
VD: kính chuyển, kính mong, trân trọng kính mời,…
+ Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú trọng đến những
từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.
VD: trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh
viện có giá trị hơn những lời trình bày có cảm xúc để đợc
thơng cảm.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>III. Lun tËp </b>
<i><b>Bµi tËp 1 vµ bµi tËp 2: </b></i>
- GV yêu cầu HS xem lại bài
học để trả lời đầy đủ, chính
xác.
- HS làm việc cá nhân, xem lại
bài, phát biểu ý kiến. C¸c HS
kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung (nÕu
cÇn).
<i><b>Bài tập 1 và bài tập 2: </b></i>
Nội dung cần đạt:
<i><b>Bµi tËp 3 vµ bµi tËp 4: </b></i> <i><b>Bµi tËp 3 và bài tập 4: </b></i>
Bài tập thực hành nên HS cã
thĨ chn bÞ tríc ở nhà, trên
cơ sở nội dung bài học ở lớp,
HS có thể điều chỉnh, sửa chữa
(nếu cần)
Bài tập 3:
Yờu cu ca biờn bn một cuộc họp: chính xác về thời
gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung cuộc họp cần ghi vắn
tắt nhng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí của chủ tọa và
th kí cuộc họp.
Bµi tËp 4:
u cầu của đơn xin gia nhập Đồn TNCS Hồ Chí Minh:
+ Tiêu đề.
+ Kính gửi (Đoàn cấp trên).
+ Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
+ Những cam kết.
+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Ngời viết kí và ghi rõ họ tªn.
- Làm bài tập
- Chuẩn bị: Vn ban tng kờt
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 93 - Làm văn:</b>
Giỳp HS : - Hiểu đợc mục đích yêu cầu, nội dung và phơng pháp thể hiện của văn bản tổng
kết thơng thờng.
- Biết cách lập dàn ý, từ đó viết đợc một văn bản tổng kết có nội dung đơn giản, phù
hợp với trình độ HS THPT.
<b>II. Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kÕ bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ, thảo luận rút ra kiến thức và kỹ năng thực hành </b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
12A812A9
12a10
<b>2. Kiểm ta bài cũ: </b>
Trình bày khái niệm ngôn ngữ hành chính và phong cách ngôn ngữ hành chÝnh.
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cn t</b>
<b>Hđ1:Tìm hiểu cách viết vbản</b>
<b>tổng kết</b> <b>I. Cách viết văn bản tổng kết</b>
tổng kết trong SGK và trả lời các
câu hỏi:
a) c cỏc mc v ni dung
của văn bản trên, anh (chị) có
nhận xét gì về bố cục và những
nội dung chính của một văn bản
tổng kết?
b) Về diễn đạt, văn bản tổng kết
có cách dùng từ, đặt câu nh thế
<i>- HS làm việc cá nhân với văn</i>
<i>bản rồi phát biểu ý kiến. Các HS</i>
<i>khác nghe, nhận xét và bổ sung.</i>
a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3 phần:
+ Phần mở đầu:
- Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đoàn TNCS Hå ChÝ
<i>Minh- Trêng §HSPHN- §éi thanh niên tình nguyện số</i>
<i>2).</i>
- Địa điểm, ngày tháng năm (Hà Nội, ngày 15
<i>tháng 9 năm 2007).</i>
- Tiờu (Báo cáo kết quả hoạt động tình nguyện tại
các trung tâm điều dỡng thơng binh, bệnh binh nặng và
ngời có cụng vi nc).
+ Phần nội dung báo cáo gồm:
- Tỡnh hình tổ chức: địa điểm hoạt động (…), thời
gian (…), số lợng tham gia (…).
- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc thơng bệnh
binh và ngời có cơng với nớc; Hoạt động giao lu văn
hóa, văn nghệ, thể thao; Vệ sinh môi trờng, tôn tạo cảnh
quan; Hoạt động tổ chức ôn tập văn hóa và sinh hoạt hè
cho con em thơng binh, bệnh binh; Hoạt động xây dựng
- Đánh giá chung.
+ Phần kết thúc: ngời viết báo cáo kí tên (NVăn Hiếu).
b) Về dđạt, văn bản tổng kết có cách dùng từ, đặt câu
ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc một đề mục, mỗi
ý một lần xuống dòng, gạch đầu dòng, các câu sdụng
th-ờng lợc cngữ.
2- GV yêu cầu HS từ việc tìm
hiểu VD trên hãy cho biết yêu
cầu đối với văn bản tổng kết.
- HS tự rút ra kết luận.
- GV nhận xét và cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ để khắc sâu.
<b> 2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết</b>
- Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá kết quả
và rút ra những bài học kinh nghiệm khi kết thúc một
công việc hay một giai đoạn công tác.
- Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:
+ Tập hợp t liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.
+ LÇn lợt viết các phần: mở đầu; nội dung báo cáo
(tình hình và kết quả thực hiện công việc, bài học kinh
nghiệm và kiến nghị); kết thúc.
+ Din t ngn gn, chính xác và rõ ràng.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> <b>II. Luyn tp </b>
<i><b>Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK) và</b></i>
trả lời câu hỏi:
a)Vn bn trờn ó t c nhng
yờu cầu nào của một văn bản
tổng kết?
b) Ngêi trích lợc đi một vài đoạn,
một vài ý trong văn bản ().
Anh (chị) đoán xem trong các
đoạn bị lợc đi ấy, tác giả dẫn ra
những sự việc, t liệu, số liệu gì?
c) Đối chiếu với yêu cầu của một
văn bản tổng kết nói chung, văn
bản trên thiếu nội dung nào cần
bổ sung?
<i>- GV có thể cho HS quan sát trên</i>
<i>màn hình máy chiếu.</i>
<i>- HS c v tho lun, có thể bổ</i>
<i>sung (bằng cách soạn thảo kiểu</i>
<i>chữ khác) vào những chỗ bị lợc</i>
<i>(…).</i>
<i>- GV cho HS quan sát tiếp văn</i>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
a) Văn bản trên đã đạt đợc một số yêu cầu ca mt
vn bn tng kt. ú l:
- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung báo cáo
và kết thóc.
- Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
b) T rong những đoạn bị lợc, tác giả dẫn ra nh÷ng sù
viƯc, t liƯu, sè liƯu:
- kết quả của cơng tác giáo dục chính trị t tởng.
- Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả đạt đc.
- Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn xã
hội và kết quả đạt đợc.
- Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tham gia
công tác xã hội và kt qu t c.
- Công tác phát triển đoàn viên.
c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn bản tổng kết nói
chung, văn bản trên thiếu một số nội dung cần bổ sung:
- Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trờng và tên chi đoàn.
- Đánh giá chung.
<i><b>Bài tập 2: Nếu đợc giao nhiệm</b></i>
vơ viÕt mét b¶n tỉng kÕt phong
trµo häc tËp vµ rÌn lun của lớp
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
trong năm học vừa qua, anh (chị)
sẽ thực hiện những công việc gì?
a) Chuẩn bị t liệu ra sao?
b) Lập dàn ý văn bản thế nào?
Sau khi lập dµn ý, h·y viết vài
đoạn thuộc phần thân bài của văn
bản ấy.
<i>- GV hớng dẫn, gợi ý.</i>
<i>- HS suy nghĩ vµ viÕt.</i>
<i>- GV nhËn xÐt.</i>
<i>Chú ý: ngời viết nên chọn nội </i>
dung cơ bản (kết quả học tập và
kết quả rèn luyện) để viết thành
những đoạn vbản.
b) Dµn ý:
Phần đầu: - Quốc hiệu, tên trờng, lớp.
- Địa điểm, ngày tháng năm
- Tiờu đề báo cáo: Báo cáo tổng kết phong trào
học tập và rèn luyện- lớp (…)- năm học (…).
PhÇn néi dung: - Đặc điểm tình hình lớp.
- KÕt qu¶ häc tËp.
- KÕt qu¶ rÌn lun.
- Bµi häc kinh nghiƯm.
- Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.
<b>4. Cung cụ:</b>
Vn bn tng kt c viết để nhìn nhận, đánh giá kết quả khi kết thúc một cơng việc nào đó.
Muốn viết đợc văn bản tổng kết cần có t liệu, cần diễn đạt đúng đặc trng văn bản hành chính
và cần tuân thủ theo 3 phần.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- TiÕp tơc hoµn thµnh bµi tËp (2).
- Tìm hiểu 1 số hđộng đã qua của trờng, lớp để viết báo cáo
- Chuõ̉n bị: Tổng kt phừn TVit:Hng gtip bng ngng
<b>V. Rt kinh nghim</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 94 - TiÕng viƯt:</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Việt) đã
đợc học trong trơng trình Ngữ văn từ lp 10 n lp 12.
- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá trình
tạo lập và lĩnh hội văn bản
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
<b> Hệ thống hố kiến thức, vấn đáp, tho lun</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy häc:</b>
<b>1. KiÓm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: (Lờng trong bài giảng)</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b> Tổ duyệt: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hđộng 1: Hệ thống hóa</b>
<b>kiÕn thøc</b> <b>I. HƯ thèng hãa kiÕn thøc</b>
GV hệ thống hóa kiến thức
bằng cách nêu một số câu hỏi
để HS trả lời:
1) Giao tiếp là gì? Thế nào là
hoạt động giao tip bng
ngụn ng?
2) Phân biệt sự khác biệt giữa
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết?
3) Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ
cảnh bao gồm những nhân tố
nào?
4) Nhõn vt giao tiếp có vai
trị và đặc điểm gì?
5) T¹i sao nãi ngôn ngữ là tài
sản chung của xà hội và lời
nói là sản phẩm của cá nhân?
6) Thế nào là nghĩa cđa c©u?
C©u cã mÊy thành phần
nghĩa? Là những thành phần
nào? Đặc điểm của mỗi
thành phÇn?
7) Làm thế nào để giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt?
<i>- HS ôn tập lại những kiến</i>
<i>thức cơ bản về hoạt động</i>
<i>giao tiếp bằng ngôn ngữ trên</i>
<i>cơ sở câu hỏi và những gợi ý</i>
<i>của GV.</i>
<b> 1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b>
+ Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con ngời, đợc
tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện ngơn ngữ, nhằm thực hiện
những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.
+ Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ là hoạt động bao gồm
hai quá trình: quá trình tạo lập văn bản do ngời nói hay ngời viết
thực hiện; quá trình lĩnh hội văn bản do ngời nghe hay ngời đọc
thực hiện. Hai q trình này có thể diễn ra đồng thời tại cùng
<b>2. Nãi vµ viÕt</b>
Hai dạng nói và viết có sự khác biệt:
+ V iu kiện để tạo lập và lĩnh hội văn bản.
+ Về ng kờnh giao tip.
+ Về loại tín hiệu (âm thanh hay ch÷ viÕt).
+ Về các phơng tiện phụ trợ (ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ điệu bộ
đối với ngôn ngữ nói và dấu câu, các kí hiệu văn tự, mơ hình
bảng biểu đối với ngơn ngữ viết).
+ Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…
<b>3. Ngữ cảnh</b>
+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng
ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội
thấu đáo văn bản.
+ Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giao tiếp, bối cảnh
rộng (bối cảnh văn hóa), bối cảnh hẹp (bối cảnh tình huống),
hiện thực đợc đề cập đến và văn cảnh.
<b>4. Nh©n vËt giao tiÕp</b>
Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất trong ngữ cảnh.
Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về các phơng diện:
vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,
tầng lớp xã hội, vốn sống, văn hóa,… Những đặc điểm đó ln
chi phối nội dung và cách thức giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội và lời nói là sản</b>
<b>phẩm của cá nhân</b>
Khi giao tip, các nhân vật giao tiếp sử dụng ngôn ngữ chung
của xã hội để tạo ra lời nói- những sản phẩm cụ thể của cá nhân.
Trong hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng những
yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung và tuân thủ những quy tắc,
chuẩn mực chung, đồng thời biểu lộ những nét riêng trong năng
lực ngôn ngữ của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chung đồng
thời cũng làm giàu thêm cho tài sản ấy.
<b>6. NghÜa cđa c©u</b>
Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có nghĩa.
+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.
+ Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự việc và
nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc ứng với sự việc mà câu đề cập
đến. Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhạn,
đánh giá của ngời nói đối với sự việc hoc i vi ngi nghe.
<b>7. Giữ gìn sự trong sáng cđa tiÕng ViƯt</b>
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ, các nhân vật giao
tiếp cần có ý thức, thói quen và kĩ năng giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt:
+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực ngôn ngữ, sử
dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.
+ VËn dông linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các phơng thức
chung.
ngôn ngữ khác, tuy cần chống lạm dụng tiÕng níc ngoµi.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>II. Lun tËp </b>
<i>- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn</i>
<i>trích (SGK) và phân tích theo</i>
<i>các yêu cầu:</i>
1) Phân tích sự đổi vai và
luân phiên lợt lời trong hoạt
động giao tiếp trên. Những
đặc điểm của hoạt động giao
tiếp ở dạng ngơn ngữ nói thể
hiện qua những chi tiết nào?
(lời nhân vật và lời tác giả).
2) Các nhân vật giao tiếp có
vị thế xã hội, quan hệ thân sơ
3) Phân tích nghĩa sự việc và
nghĩa tình thái trong câu:
1. Sự đổi vai và luân phiên lợt lời trong hoạt đéng giao tiếp
giữa lão Hạc và ơng giáo:
<b>Lão Hạc (nói)</b> <b>Ơng giáo (nói)</b>
<i>- Cậu vàng đi i ri,</i>
<i>ông giáo ạ!</i> <i>- Cụ bán rồi?</i>
<i>- B¸n råi! Hä võa b¾t</i>
<i>xong.</i> <i>- ThÕ nã cho b¾t a?</i>
<i>- Khốn nạn nó không</i>
<i>ng tụi n tõm la nú!</i> <i>- Cụ cứ tởng thế cho nó làm kiếp khác.…để</i>
<i>- Ơng giáo nói phi!...</i>
<i>nh kiếp tôi chẳng hạn!</i> <i>- Kiếp ai cũng thế<sub>thôi</sub><sub></sub><sub> hơn chăng?</sub></i>
<i>- Thế thì kiếp gì cho</i>
<i>thật sung sớng?</i>
Nhng c điểm của hoạt động giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói
thể hiện qua những chi tiết:
+ Hai nhân vật: lão Hạc và ông giáo luân phiên đổi vai lợt lời.
Lão Hạc là ngời nói trớc và kết thúc sau nên số lợt nói của lão là
5 cịn số lợt nói của ơng giáo là 4. Vì tức thời nên có lúc ơng
giáo cha biết nói gì, chỉ "hỏi cho có chuyện" (Thế nó cho bắt
<i>à?)</i>
+ Đoạn trích rất đa dạng về ngữ điệu: ban đầu lão Hạc nói với
giọng thơng báo (Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!), tiếp đến là
giọng than thở, đau khổ, có lúc nghẹn lời (…), cuối cùng thì
giọng đầy chua chát (…). Lúc đầu, ông giáo hỏi với giọng ngạc
nhiên (- Cụ bán rồi?), tiếp theo là giọng vỗ về an ủi và cuối
cùng là giọng bùi ngùi.
+ Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ nói ở đoạn trích
trên, nhân vật giao tiếp còn sử dụng các phơng tiện hỗ trợ, nhất
là nhân vật lão Hạc: lão "cời nh mếu", "mặt lão đột nhiên co
dúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy
ra… ).
+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng nhất là những từ
mang tính khẩu ngữ, những từ đa đẩy, chêm xen (đi đời rồi, rồi,
<i>à, , khốn nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,…</i>).
+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những câu tỉnh lợc (Bán
rồi! Khốn nạn…Ông giáo ơi!), mặt khác nhiều câu lại có yếu tố
2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan hệ thân sơ và
những đặc điểm riêng biệt chi phối đến nội dung và cách thức
giao tiếp:
+ Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn. Vợ chết. Anh
con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc chỉ có "cậu vàng" là "ngời
thân" duy nhất.
Ơng giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng thơn. Hồn cảnh
của ơng giáo cũng hết sức bi ỏt.
Quan hệ giữa ông giáo và lÃo Hạc là quan hệ hàng xóm láng
giềng. LÃo Hạc có việc gì cũng tâm sự, hỏi ý kiến ông giáo.
+ Nhng iu núi trên chi phối đến nội dung và cách thức nói
của các nhân vật. Trong đoạn trích, ở lời thoại thứ nhất của lão
Hạc ta thấy rất rõ:
- Néi dung cña lời thoại: LÃo Hạc thông báo với ông giáo về
việc bán "cậu vàng".
- Cách thức nói của lÃo Hạc: "nói ngay", nói ngắn gọn, thông
báo trớc rồi mới hô gọi (ông giáo ạ!) sau.
"Bấy giờ cu cạu mới biết là
cu cậu chết!".
4) Trong đoạn trích có hoạt
động giao tiếp ở dạng nói
giữa hai nhân vật, đồng thời
khi ngời đọc đọc đoạn trích
lại có một hoạt động giao
tiếp nữa giữa họ và nhà văn
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khác
biệt giữa hai hoạt động giao
tiếp đó.
<i>- HS đọc kĩ đoạn trích, thảo</i>
<i>luận về các yêu cầu đặt ra,</i>
<i>phát biểu ý kiến và tranh</i>
<i>luận trc lp.</i>
<i>- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận</i>
<i>xét và nêu c©u hái tiÕp theo.</i>
vì mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn nhng có vị thế hơn, hiểu biết hơn
(gọi là "ơng" và đệm từ "ạ" ở cuối).
3. NghÜa sù viƯc và nghĩa tình thái trong câu: "Bấy giờ cu cạu
mới biết là cu cậu chết!":
- Nghĩa sự việc: thông báo viƯc con chã biÕt nã chÕt (c8u cËu
biÕt lµ cu cậu chết).
- Nghĩa tình thái:
+ Ngời nói rất yêu quý con chã (gäi nã lµ "cu cËu".
+ ViƯc con chã biÕt nã chÕt lµ mét bÊt ngê (bÊy giê… míi
biÕt lµ…).
4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai
nhân vật, đồng thời khi ngời đọc đọc đoạn trích lại có 1 hoạt
động giao tiếp nữa giữa họ nhà văn N Cao:
+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật là hoạt
động giao tiếp trực tiếp có sự luân phiên đổi vai lợt lời, có sự hỗ
trợ bởi ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt,… Có gì cha hiểu, hai nhân vật
có thể trao đổi qua lại.
+ Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao và bạn đọc là
hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng viết). Nhà văn tạo lập văn
bản ở thời điểm và không gian cách biệt với ngời đọc. Vì vậy, có
những điều nhà văn muốn thơng báo, gửi gắm khơng đợc ngời
đọc lĩnh hội hết. Ngợc lại, có những điều ngời đọc lĩnh hội nằm
ngoài ý định tạo lập của nhà văn.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- TiÕp tôc hoµn thµnh bµi tËp .
- Chũ̉n bị: ễn tập làm văn Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà :Giao cho 4 tổ chuẩn bị 4 nội dung
Tổ 1 : Các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
Tæ 2 : Các bớc của quá trình viết một văn bản nãi chung.
Tæ 3 : ViÕt văn bản nghị luận.
Tổ 4 : Viết nghị luận xà hội và nghị luận văn học.
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 95 +96 - Làm văn:</b>
- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> Tổ chức ôn tập trên lớp theo cách trình bày và thảo luận </b>
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………</b><i><b>1</b></i>2A6………
12A8………12A9………
12a 10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: (Lờng trong bài giảng)</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hng dn ụn</b>
<b>tập các tri thức chung</b> <b>I. Ôn tập các tri thức chung</b>
1- GV yêu cầu HS nhớ lại và
nhõn-bn ó hc trong chng trỡnh
Ng văn THPT và cho biết
những yêu cầu cơ bản của các
kiểu loại đó.
- HS làm việc theo nhóm (mỗi
nhóm thống kê một khối lớp)
và các nhóm lần lợt trình bầy.
- GV đánh giá quá trình làm
việc của HS và nhấn mạnh
một số kiến thức cơ bản.
quả dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con ngời, đời sống, t
t-ởng, thái độ,…
b) Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên
nhân, kết quả,… của sự vật, hiện tợng, vấn đề,… giúp gời đọc
có tri thức và thái độ đúng đắn đối với đối tợng đợc thuyết
minh.
c) Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét, đánh
giá,… đối với các vấn đề xã hội hoặc văn học qua các luận
điểm, luận c, lp lun cú tớnh thuyt phc.
Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế hoạch cá nhân, quảng
cáo, bản tin, văn bản tổng kết,
2- GV nêu câu hỏi:
<i> vit đợc một văn bản cần</i>
<i>thực hiện những cơng việc gì?</i>
- HS nhớ lại những kiến thức
đã học để trả lời.
<b> 2. Cách viết văn bản</b>
vit đợc một văn bản cần thực hiện những công việc:
+ Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục ớch, yờu
cu c th ca vn bn.
+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn bản.
+ Vit văn bản: Mỗi câu trong văn bản tập trung thể hiện
một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. Các câu
trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản
đ-ợc xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. Mỗi văn bản có dấu
hiệu biểu hiện tính hồn chỉnh về ndung và tơng ứng với
ndung là hình thức thích hợp.
<b>H®2: Hd ôn tập các tri thức</b>
<b>v vn nl</b> <b>II. ễn tập các tri thức văn nghị luận</b>
1- GV nêu câu hỏi để HS ôn
lại đề tài cơ bản của văn nghị
luận:
<i>a) Có thể chia đề tài của văn</i>
<i>nghị luận trong nhà trờng</i>
<i>thành những nhóm nào? </i>
<i>b) Khi viết nghị luận về các</i>
<i>đề tài đó, có những điểm gì</i>
<i>chung và khỏc bit?</i>
- HS suy nghĩ và trả lời
<b> 1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà trờng.</b>
a) Có thể chia đề tài của văn nghị luận trong nhà trờng
thành 2 nhóm: nghị luận xã hội (các đề tài thuộc lĩnh vực xã
hội) và nghị luận văn học (các đề tài thuộc lĩnh vực văn học)
b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những điểm chung
và những điểm khác biệt:
+ §iĨm chung:
- Đều trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá,…
đối với các vấn đề ngh lun.
- Đều sử dụng các luận điểm, luận cứ, các thao tác lập luận
+ Điểm khác biÖt:
- Đối với đề tài nghị luận xã hội, ngời viết cần có vốn sống,
vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội phong phú, rộng rãi và
sâu sắc.
- Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời viết cần có kiến
thức văn học, khả năng lí giải các vấn đề văn học, cảm thụ các
tác phẩm, hình tợng văn hc.
2- GV nêu câu hỏi ôn tập về
lập luận trong văn nghị luận:
<i>a) Lập luận gồm những yếu tố</i>
<i>nào?</i>
<i>b) Thế nào là luận điểm, luận</i>
<i>cứ và phơng pháp lËp ln?</i>
<i>Quan hƯ gi÷a luận điểm và</i>
<i>luận cứ?</i>
<i>c) Yêu cầu cơ bản và cách</i>
<i>xác định luận cứ cho luận</i>
<i>điểm.</i>
<i>d) Nêu các lỗi thờng gặp khi</i>
<i>lập luận và cách khắc phục.</i>
<i>đ) Kể tên các thao tác lập</i>
<i>luận cơ bản, cho biết cách</i>
- HS nhớ lại kiến thức đã học
và trình bày lần lợt từng vn
<b> 2. Lập luận trong văn nghị luận</b>
a) Lập luận là đa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt ngời
đọc (ngời nghe) đến một kết luận nào đó mà ngời viết (ngời
nói) muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận điểm,
luận cứ, phơng pháp lập luận.
b) Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của ngời
viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cần chính xác, minh
bạch. Luận cứ là những lí lẽ và bằng cứ đợc dùng để soi sáng
cho luận điểm.
c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận điểm:
+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân lí, những lí
lẽ ó c tha nhn.
+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp với lí lẽ.
+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập
trung làm sáng rõ luận điểm.
d) Các lỗi thờng gặp khi lập luận và cách khắc phục:
+ Nờu lun im khụng rừ ràng, trùng lặp, không phù hợp
đề. Các học sinh khác có thể
nhận xét, bổ sung nếu cha đủ
hoặc thiếu chính xác.
đến luận điểm cần trình bày.
+ LËp ln m©u thuẫn, luận cứ không phù hợp với luận điểm.
đ) Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận phan tÝch.
+ Thao t¸c lËp luËn so s¸nh.
+ Thao t¸c lập luận bác bỏ.
+ Thao tác lập luận bình luận.
Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận trong bài
nghị luận: sử dụng một cách tổng hợp các thao tác lập luận.
3- GV nêu câu hỏi ôn tập về
bố cục bài nghị luận:
<i>a) M bi có vai trị nh thế</i>
<i>nào? Phải đạt những yêu cầu</i>
<i>gì? Cách mở bài cho các kiểu</i>
<i>nghị luận.</i>
<i>b) Vị trí phần thân bài? Nội</i>
<i>dung cơ bản? Cách sắp xếp</i>
<i>các nội dung đó? Sự chuyển ý</i>
<i>c) Vai trò và yêu cầu của</i>
<i>phần kết bài? Cách kết cho</i>
<i>các kiểu nghị luận đã học?</i>
- HS khái quát lại kiến thức
đã học và trình bày lần lợt
từng vấn đề. Các học sinh
khác có thể nhận xét, bổ sung
nếu cha đủ hoặc thiếu chớnh
xỏc.
<b>3. Bố cục của bài văn nghị luận</b>
a) M bi có vai trị nêu vấn đề nghị luận, định hớng cho
bài nghị luận và thu hút sự chú ý của ngời đọc (ngời nge).
Yêu cầu của mở bài: thông báo chính xác, ngắn gọn về đề
tài; hớng ngời đọc (nghe) vào đề tài 1 cách tự nhiên; gợi sự
hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong vbản.
Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp.
b) Thân bài là phần chính của bviết. Ndung cơ bản của
phần thân bài là triển khai vấn đề thành các luận điểm, luận
cứ với cách sdụng các ppháp lập luận thích hợp.
Các nội dung trong phần thân bài phải đợc sắp xếp 1 cách
có hệ thống, các ndung phải có qhệ lơgíc chặt chẽ.
Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuển ý để đảm
bảo tính liên kết giữa các ý, các đoạn.
c) Kết bài có vai trị thơng báo về sự kết thúc của việc trình
bày đề tài, nêu đánh giá khái quát của ngời viết về những khía
cạnh nổi bật nhất của vấn đề; gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc
hơn.
4- GV nêu câu hỏi ôn tập về
diễn đạt trong văn nghị luận:
<i>a) Yêu cầu của diễn đạt?</i>
<i>Cách dùng từ, viết câu và</i>
<i>giọng văn?</i>
<i>b) Các lỗi về diễn đạt và cách</i>
<i>khắc phục.</i>
- HS khái quát lại kiến thức
đã học và trình bày lần lợt
từng vấn đề. Các học sinh
khác có thể nhận xét, bổ sung
nếu cha đủ hoặc thiếu chính
xác.
<b>4. Diễn đạt trong văn nghị luận</b>
+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần
nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo
rỗng, cầu kì; Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng
+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh
sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện
cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành phần, câu
nhiều tầng bậc,…Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo
nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp,
song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…
+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng,
nghiêm túc. Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu
sao cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm
lắng, hài hớc,…
+ Các lỗi về diễn đạt thờng gặp: dùng từ ngữ thiếu chính
xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ không đúng phong cách; sử
dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ pháp; sử dụng giọng điệu
không phù hợp với vấn đề nghị luận,…
<b>4. Củng cô:</b> <b>II. LuyÖn tËp </b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đề
văn (SGK) và hớng dẫn HS
thực hiện các yêu cầu luyện
tập.
a) Tìm hiểu đề:
- Hai đề bài yêu cầu viết kiểu
- Các thao tác lập luận cần s
dng lm bi l gỡ?
- Những luận điểm cơ bản nào
cần dự kiến cho bài viết?
<i> 1. Đề văn (SGK).</i>
<i> 2. Yêu cầu luyện tập:</i>
a) Tìm hiểu đề:
+ Kiểu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận văn học (đề 2).
+ Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng tổng hợp các
thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ yếu vận dụng thao tác
bình luận; đề 2 chủ yếu vận dụng thao tỏc phõn tớch.
+ Những luận điểm cơ bản cần dù kiÕn cho bµi viÕt:
- Với đề 1: Trớc hết cần khẳng định câu nói của Xơ-cơ-rát
với ngời khách và giải thích tại sao ơng lại nói nh vậy? Sau đó
rút ra bàihọc từ câu chuyện và bình luận.
căn cứ vào nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật của đoạn
để chia thành các luận điểm.
b) Lập dàn ý cho bài viết.
Trên cơ sở tìm hiểu đề, GV
chia HS thành hai nhóm, mỗi
nhóm tiến hành lập dàn ý cho
b) Lập dàn ý cho bài viết:
Tham khảo sách Bài tập Ngữ văn 12 hoặc Dàn bài làm
<i>văn 12</i>
5. Hng dn v nh
- Tiếp tơc hoµn thµnh bµi tËp .
- Ch̉n bị: Giá trị văn học và tiếp nhận văn học
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b> Tiết 97 - lí luận văn học:</b>
- Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.
- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
Thế nào là quá trình văn học và phong cách văn học ?
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung cn t</b>
<b>Hđ1: Hdẫn tìm hiểu các gtrị</b>
<b>v h.</b> <b>I. Giá trị văn học</b>
1- GV nêu câu hỏi:
<i>Thế nào là giá trị văn học?</i>
<i>Văn học có những giá trị cơ</i>
- HS da vo nội dung SGK và
nhận thức cá nhân để trả lời
câu hỏi.
<b> 1. Kh¸i qu¸t chung</b>
+ Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn
học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con
ngời, tác động sâu sắc tới con ngời và cuộc sống.
+ Những giá trị cơ bản: - Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục.
- Giá trị thẩm mĩ.
2- Một HS đọc mục 1 (phần I- <b> 2. Giá trị nhận thức</b>
<b> Tổ duyệt: </b>
SGK).
- GV nêu yêu cầu:
<i>HÃy nêu vắn tắt c¬ së xt</i>
<i>hiƯn vµ néi dung cđa giá trị</i>
<i>nhận thức và cho ví dơ.</i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị nhận
- GV nhËn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.
+ Cơ sở:
- Tác phẩm văn học là kết quả của quá trình nhà văn
khám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những
hiểu biết đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác
phẩm sẽ đợc đáp ứng nhu cầu nhận thức.
- Mỗi ngời chỉ sống trong một khoảng thời gian nhất
định, ở những không gian nhất định với những mối quan hệ
nhất định. Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại
trong thời gian, không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại
khả năng sống cuộc sống của nhiều ngời, nhiều thời, nhiều
nơi.
- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp
ứng đợc yêu cầu của con ngời muốn hiểu biết cuộc sống và
chính bản thân, từ đó t/đ vào cuộc sống một cách có hiệu
quả.
+ Néi dung:
- Q trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức
nhiều mặt cuộc sống với những thời gian, không gian khác
nhau (quá khứ, hiện tại, tơng lai, các vùng đất, các dân tộc,
phong tục, tập quán,…). Ví dụ (…).
- Q trình tự nhận thức của văn học: ngời đọc hiểu đợc
bản chất của con ngời nói chung (mục đích tồn tại, t tởng,
khát vọng, sức mạnh,… của con ngời), từ đó mà hiểu chính
bản thân mình. Ví dụ (…).
3- Một HS đọc mục 2 (phn
I-SGK).
- GV nêu yêu cầu:
<i>HÃy nêu vắn tắt cơ së xt</i>
<i>hiƯn vµ néi dung cña giá trị</i>
<i>giáo dục và cho ví dụ.</i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị giáo dục.
- GV nhận xét v nhn mnh
nhng ý c bn.
<b>3. Giá trị giáo dục</b>
+ Cơ sở:
- Con ngời không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn có nhu
cầu hớng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chan hòa tình
yêu thơng.
- Nh vn luụn bộc lộ t tởng- tình cảm, nhận xét, đánh
giá, … của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và có
- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá
trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.
+ Néi dung:
- Văn học đem đến cho con ngời những bài học quý giá
về lẽ sống. Ví dụ (…).
- Văn học hình thành trong con ngời một lí tởng tiến bộ,
giúp họ có thái độ và quan điểm đúng đắn về cuộc sống. Ví
dụ (…).
- Văn học giúp con ngời biết yêu ghét đúng đắn, làm cho
tâm hồn con ngời trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thợng
hơn. Ví dụ (…).
- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con ngời phát triển,
giúp cho họ biết phân biệt phải- trái, tốt- xấu, đúng- sai, có
quan hệ tốt đẹp và biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mình
với cuộc sống của mọi ngời. Ví dụ (…).
+ Đặc trng giáo dục của văn học là từ con đờng cảm xúc
tới nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,…).
Văn học cảm hóa con ngời bằng hình tợng, bằng cái thật,
cái đúng, cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm
sâu, lâu bền. Văn học không chỉ góp phần hồn thiện bản
thân con ngời mà cịn hớng con ngời tới những hành động
cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng tốt đẹp hơn. Ví
4- Một HS đọc mục 3 (phần
I-SGK).
- GV nªu yêu cầu:
<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xt</i>
<i>hiƯn vµ néi dung của giá trị</i>
<i>thẩm mĩ và cho ví dụ.</i>
<b>4. Giá trị thẩm mĩ</b>
+ Cơ së:
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho
từng nội dung giá trị thẩm mĩ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.
giúp ngời đọc vừa cảm nhận đợc cái đẹp cuộc đời vừa cảm
nhận đợc cái đẹp của chính tác phẩm.
- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể đem đến
cho con ngời những rung động trớc cái đẹp (cái đẹp cuộc
sống và cái đẹp của chính tác phẩm).
+ Néi dung:
- Văn học đem đến cho con ngời những vẻ đẹp mn
- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời (ngoại hình, nội
tâm, t tởng- tình cảm, những hành động, lời nói,… Vd (…).
- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vật rất
nhỏ bé, bình thờng và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. Vd (…).
- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngơn ngữ,…) cũng
chính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. Ví dụ
(…).
5- GV nêu câu hỏi:
<i>3 giá trị của văn học có mối</i>
<i>quan hệ với nhau nh thế nào?</i>
- HS bằng năng lực kái quát,
liên tởng, suy nghĩ cá nhân và
trình bày.
- GV nhận xét và nhấn mạnh
mối quan hệ của 3 giá trị.
<b>5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn häc</b>
+ 3 giá trị có mối quan hệ mật thiết, không tách rời, cùng
t/động đến ngời đọc (khái niệm chân- thiện- mĩ của cha
ông).
+ Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục.
Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. Giá trị
thẩm mĩ khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo dục đợc
phát huy. Khơng có nhận thức đúng đắn thì văn học khơng
thể giáo dục đợc con ngời vì nhận thức không chỉ để nhận
thức mà nhận thức là để hành động. Tuy nhiên, giá trị nhận
thức và giá trị giáo dục chỉ có thể phát huy một cách tích
cực nhất, có hiệu quả cao nhất khi gắn với giá trị thẩm
mĩ-giá trị tạo nên đặc trng của văn học.
<b>H®: HdÉn t×m hiĨu tiếp</b>
<b>nhận vh</b> <b>II. Tiếp nhận văn học</b>
1- Một HS đọc mục 1 và 2
(phần II- SGK).
- GV nêu câu hỏi:
<i>1) Tiếp nhận văn học là gì? </i>
<i>2) Phõn tớch các tính chất</i>
<i>trong tiếp nhận văn học. </i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính- nêu khái niệm,
phân tích tính chất- có ví dụ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.
<b> 1. Tiếp nhận trong đời sống văn học</b>
Tiếp nhận văn học là q trình ngời đọc hịa mình vào tác
phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ thuật
đợc dựng lên bằng ngôn từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác
giả, thởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của ngời nghệ sĩ
sáng tạo. Bằng trí tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn văn hóa
và bằng cả tâm hồn mình, ngời đọc khám phá ý nghĩa từng
của câu chữ, cảm nhận sức sống của từng hình ảnh, hình
t-ợng, nhân vật,… làm cho tác phẩm từ một văn bản khô khan
biến thành một thế giới sống động, đầy sức cuốn hút.
Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác,
tâm trí ngời đọc nhằm biến văn bản thành thế giới nghệ
thuật trong tâm trí mình.
+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hơn đọc vì tiếp
nhận có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kênh thính giác.
<b> 2. TÝnh chÊt tiếp nhận văn học</b>
Tip nhn vn hc thc cht l một quá trình giao tiếp
(tác giả và ngời tiếp nhận, ngời nói và ngời nghe, ngời viết
và ngời đọc, ngời bày tỏ và ngời chia sẻ, cảm thơng). Vì vậy,
gặp gỡ, đồng điệu hồn tồn là điều khó. Điều này thể hiện
ở 2 tính chất cơ bản sau:
+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của ngời
tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai trị quan trọng:
năng lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh
nghiệm sống,…Tính khuynh hớng trong t tởng, tình cảm,
một ngời ở nhiều thời điểm có nhiều khác nhau trong cảm
thụ, đánh giá. Nguyên nhân ở cả tác phẩm (nội dung phong
phú, hình tợng phức tạp, ngơn từ đa nghĩa,…) và ngời tiếp
nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn, tâm trạng,…). Ví dụ
(…).
3- Một HS đọc mục 3 (phn
II- SGK).
- GV nêu câu hỏi:
<i>a) Có mấy cấp độ tiếp nhận</i>
<i>văn học? </i>
<i>b) Làm thế nào để tiếp nhận</i>
<i>văn học có hiệu quả thực sự? </i>
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính (có ví dụ).
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.
<b> 3. Các cấp độ tiếp nhận văn học</b>
a) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:
+ Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào nội dung cụ
thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận
+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy
đợc nội dung t tởng của tác phẩm.
+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình
thức để thấy đợc cả giá trị t tởng và giá trị nghệ thuật của tác
phẩm.
b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự, ngời tiếp
nhận cần: + Nâng cao trình độ.
+ TÝch lịy kinh nghiệm.
+ Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm một cách
khách quan, toàn vẹn.
+ Tip nhn mt cỏch chủ động, tích cực, sáng tạo, hớng
tới cái hay, cái p, cỏi ỳng.
+ Không nên suy diễn tùy tiện.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>III. Lun tËp</b>
<i><b>Btập 1: Có ngời cho giá trị</b></i>
cao quý nhất của văn chơng là
nuôi dỡng đ/sống tâm hồn con
ngời, hay nói nh TLam là "làm
cho lịng ngời đợc trong sạch
và phong phú hơn". Nói nh
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của
văn chơng, khơng có ý xem nhẹ các giá trị khác.
+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể
tách rời với các giá trị khác.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>Ptích một t/p văn
học cụ thể (tự chọn) để làm
sáng tỏ các giá trị (hoặc các
cấp độ) trong tip nhn vh.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài giảng.
<i><b>Bài tập 3: Thế nào là cảm và</b></i>
hiu trong tip nhn vn hc. trong tiếp nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận cảm tính,<i><b>Bài tập 3: Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau</b></i>
hiểu là cấp độ tiếp nhận lí tính.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- TiÕp tơc hoµn thµnh bµi tËp .
- Chuẩn bị: Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình, phong cách ngụn ng
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Tiết 98 +99 - TiÕng viƯt:</b>
<b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt:</b>
<b>lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngơn ngữ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại hình
và các phong cách ngơn ngữ.
- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình và
từng phong cách ngơn ngữ.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
H thng hoỏ kiến thức, vấn đáp , thảo luận .
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: (Lờng trong bài giảng)</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tổng kết</b>
<b>về nguồn gốc, lịch sử phát triển</b>
<b>của tiếng Việt và đặc điểm của</b>
<b>loại hình ngơn ngữ đơn lập.</b>
<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và</i>
<i>điền vào những thông tin đã học.</i>
<i>- HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày trớc lớp. Các HS khác nhận</i>
<i>xét, bổ sung.</i>
<b>I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triển của</b>
<b>tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn</b>
<b>lập.</b>
<b>B¶ng «n tËp</b>
<b>Nguồn gốc và lịch sử phát triển</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập</b>
a) Nguồn gốc: Tiếng Vit thuc:
- Họ: ngôn ngữ Nam á.
- Dòng: Môn- Khmer.
- Nhánh: Tiếng Việt Mờng chung.
b) Các thời kì trong lịch sư:
- TiÕng ViƯt trong thêi k× dùng níc.
- TiÕng ViƯt trong thời kì Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc.
- Ting Vit trong thời kì độc lập tự chủ.
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng
tháng Tám đến nay.
a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về
mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng,
tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
b) Từ không biến đổi hình thái.
c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ
pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trớc sau và sử
dụng các h từ.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức tổng kết về phong</b>
<b>cách ngôn ngữ văn bản.</b>
<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và điền vào những</i>
<i>thông tin đã hc.</i>
<i>- HS làm việc cá nhân và trình bày trớc lớp.</i>
<i>Các HS khác nhận xét, bổ sung.</i>
<i>Bảng thứ nhất:</i>
Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách.
PCNG
sinh hoạt PCNGnghƯ
tht
PCNG
báo chí chính luậnPCNG khoa họcPCNG hành chínhPCNG
<b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>
<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>
-Dạng nói
(độc
thoại, đối
thoại)
-Dạng
viết (nhật
kí, hồi ức
cá nhân,
th từ.
-Dạng lời
nói tái
hiện
(trong tác
phẩm vn
-Thơ ca,
hò vè,
-truyện,
tiểu
thuyết,
kí,
-Kịch
bản,
- Th loi
chớnh:
Bn tin,
Phúng sự,
Tiểu
phẩm.
- Ngồi
ra: th bạn
đọc,
phỏng
vấn,
quảng
cáo, bình
luận thi
s,
-Cơng lĩnh
- Tuyên bố.
các hội
thảo, hội
nghị chính
trị,
- Cỏc loại văn bản
khoa học chuyên
sâu: chuyên khảo,
luận án, luận văn,
tiểu luận, báo cáo
khoa học,…
- Các văn bản
dùng để giảng
dạy các môn khoa
học: giáo trình,
giáo khoa, thiết
kế bài dạy,…
-Nghị định,
thông t, thông
cáo, chỉ thị,
quyết định,
pháp lệnh,
nghị quyết,…
-Giấy chứng
nhận, văn
bằng, chng
ch, giy khai
sinh,
-Đơn, bản
khai, báo cáo,
biên bản,
<i>Bảng thứ hai:</i>
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trng cơ bn ca tng phong cỏch
PCNG
sinh hoạt PCNGnghệ
PCNG
báo chí chính luậnPCNG khoa họcPCNG hành chínhPCNG
<b>Đặc </b>
<b>tr-ng cơ</b>
<b>bản</b>
- Tính cụ
thể
-Tính
cảm xúc.
- Tính cá
thể
-Tính
hình tợng.
-Tính
truyền
cảm.
-Tính cá
thể hóa.
-Tính
thông tin
thêi sù.
-TÝnh ng¾n
gän.
-Tính sinh
động, hấp
dẫn.
- TÝnh c«ng khai
vỊ quan điểm
chính trị.
- Tớnh chặt chẽ
trong diễn đạt và
suy luận.
- TÝnh trun
c¶m, thut phục.
-Tính
trừu tợng,
khái quát.
-Tính lí
trí, lôgíc.
-Tính phi
cá thể.
-Tính khuôn
mẫu.
-Tính minh
xác.
-Tính công
vụ.
<b>4. Củng cơ:</b> <b>III. Lun tËp</b>
<i><b>Bài tập 1: So sánh hai phần văn</b></i>
bản (mục 4- SGK), xác định
phong cách ngôn ngữ và đặc điểm
ngôn ngữ của hai văn bản.
<i>- GV yêu cầu HS vận dụng kiến</i>
<i>thức để xác định và phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận theo nhóm học</i>
<i>tập, cử đại diện trình bày và tham</i>
<i>gia tranh luận với các nhóm</i>
<i>khác.</i>
<i><b>Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài</b></i>
(trăng) nhng đợc viết với hai phong cách ngôn ngữ khác
nhau:
+ Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ
khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tợng,
khái quát, tính lí trí, lơgíc, tính phi cá thể.
+ Phần văn bản (b) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tợng,
tính truyền cảm, tính cá th húa.
<i><b>Bài tập 2: Đọc văn bản lợc trích</b></i>
a) Xỏc định phong cách ngơn ngữ
của văn bản.
b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ,
câu văn, kết cấu văn bản.
c) Đóng vai một phóng viên báo
hàng ngày và giả định văn bản
trên vừa đợc kí và ban hành một
vài giờ trớc, anh (chị) hãy viết
<i><b>Bµi tËp 2: </b></i>
a) Văn bản đợc viết theo phong cách ngôn ngữ hành
chính.
b) Ngơn ngữ đợc sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thờng gập
trong phong cách ngơn ngữ hành chính nh: quyết định,
căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi
hành quyết định này,…
một tin ngắn theo phong cách báo
chí (thể loại bản tin) để đa tin về
sự kiện ban hành văn bản.
<i>- GV híng dẫn HS thực hiện các</i>
<i>- HS làm việc cá nhân và trình</i>
<i>bày kết quả trớc lớp để thảo luận.</i>
thành phố Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị…
quyết định I… II… III… IV… V… VI…
+ VÒ kÕt cÊu: văn bản có kÕt cÊu theo khu«n mÉu 3
phÇn:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh
năm, tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết định.
- PhÇn cuèi: ch÷ kÝ, hä tên (góc phải), nơi nhận (góc
trái).
c) Tin ngắn:
<i> Cỏch đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm</i>
<i>Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định</i>
<i>thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc</i>
<i>nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu</i>
<i>phòng ban,… còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế</i>
<i>HNội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.</i>
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- TiÕp tơc hoµn thµnh bµi tËp .
- Ch̉n bị: Ơn tập văn học theo hƯ thèng c©u hái trong SGK.
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày giảng:/
Tiết 100+101+102 - Đọc văn
- Tổng kết, ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam
(truyện và kịch từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài đã
học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận dụng một cách linh hoạt và stạo những kiến thức
đó.
- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tợng, ngôn ngữ văn học ....
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hµnh:</b>
<b> - GV Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK.</b>
+ Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm
+ Tóm tắt cốt truyện
+ Học thuộc một số đoạn văn hay, tiêu biểu
+ Nm c ch đề, nội dung chính đặt ra trong tác phẩm
- Hớng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp. Giáo viên tổng kết, nhấn mạnh
những điểm cn thit.
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy häc:</b>
<b>1. KiÓm tra sÜ sè. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: (Lờng trong bài giảng)</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức</b>
<b>ôn tập vn hc Vit</b>
<b>Nam</b>
<b>I. Ôn tập văn häc ViÖt Nam</b>
1. Những phát hiện khác
nhau về số phận và cảnh
ngộ của ngời dân lao
động trong các tác phẩm
<i>Vợ nhặt (Kim Lân) và</i>
<i>Vợ chồng A Phủ (Tơ</i>
Hồi). Phân tích nét đặc
sắc trong t tởng nhân
đạo của mỗi tác phẩm.
<i>(GV hớng dẫn HS lập</i>
<i>bảng so sánh. HS phát</i>
<i>biểu từng khía cạnh. GV</i>
<i>nhận xét và hồn chnh</i>
<i>bng so sỏnh)</i>
<b>1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài)</b>
<i><b>Vợ nhặt</b></i> <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>
<b>Số phận</b>
<b>và c¶nh</b>
<b>ngé cđa</b>
<b>con ngêi</b>
Tình cảnh thê
thảm của ngời dân
lao động trong
Sè phËn bi th¶m
cđa ngời dân miền
núi Tây Bắc díi
¸ch ¸p bøc, bãc lét
cđa bän phong
kiến trớc cách
mạng.
<b>T tng</b>
<b>nhõn</b>
<b>o ca</b>
<b>tác</b>
<b>phẩm</b>
Ngi ca tình ngời
cao đẹp, khát
vọng sống và hi
vọng vào một tơng
lai tơi sáng.
Ngợi ca sức sống
tiềm tàng của con
ngời và con đờng
họ tự giải phóng,
đi theo cách mạng.
2. Các tác phẩm Rừng
<i>xà nu của Nguyễn Trung</i>
Thành, Những đứa con
<i>trong gia đình của</i>
Nguyễn Thi đều viết về
chủ nghĩa anh hùng
cách mạng. Hãy so sánh
để làm rõ những khám
phá, sáng tạo riêng của
từng tác phẩm trong việc
thể hiện chủ đề chung
đó.
<i>(GV híng dÉn HS so</i>
<i>sánh trên một số phơng</i>
<i>diện. HS thảo luận và</i>
<i>phát biểu ý kiÕn)</i>
<i><b>2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Những đứa con</b></i>
<i><b>trong gia đình của Nguyễn Thi </b></i>
CÇn so sánh trên một sè ph¬ng diƯn tËp trung thĨ hiƯn chđ
nghÜa anh hùng cách mạng:
+ Lòng yêu nớc, căm thù giặc.
+ Tinh thần chiến đấu kiên cờng, bất khuất chống kẻ thù xâm
l-ợc.
+ Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.
+ Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện: nghệ thuật kể
chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình
tợng và những chi tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,...
3. Quan niệm nghệ thuật
của Nguyễn Minh Châu
đợc gửi gắm qua truyện
ngắn Chiếc thuyn
<i>ngoi xa?</i>
(GV gợi cho HS nhớ lại
<i>bài học. HS suy nghĩ và</i>
<i>phát biểu).</i>
<b>3. Chiếc thuyền ngoài xa của Ngun Minh Ch©u</b>
Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu đợc gửi gắm
qua truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa rất phong phỳ v sõu sc:
+ Cuộc sống có những nghịch lí mà con ngời buộc phải chấp
nhận, "sống chung" với nã.
+ Muốn con ngời thoát ra khỏi cảnh đau khổ, tăm tối, man rợ
cần có những giải pháp thiết thực chứ khơng phải chỉ là thiện chí
hoặc các lí thuyết đẹp đẽ nhng xa rời thực tiễn.
+ Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa giống nh một gợi ý về
khoảng cách, về cự li nhìn ngắm đời sống mà ngời nghệ sĩ cần coi
trọng. Khi quan sát từ "ngoài xa", ngời nghệ sĩ sẽ không thể thấy
hết những mảng tối, những góc khuất. Chủ nghĩa nhân đạo trong
4. Phân tích đoạn trích
vở kịch Hồn Trơng Ba,
<i>da hàng thịt của Lu</i>
Quang Vũ để làm rõ sự
chiến thắng ca lng
<b>4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trơng Ba, da hàng thịt của Lu</b>
<b>Quang Vũ </b>
Cần tập trung phân tích những điểm cơ bản sau:
tâm, đạo đức đối với bản
năng của con ngời.
<i>(GV định hớng cho HS</i>
<i>những ý chính cần phân</i>
<i>tích và giao việc cho</i>
<i>các nhóm, mỗi nhóm</i>
<i>chuẩn bị một ý- đại diện</i>
<i>nhóm phân tích. GV</i>
<i>nhận xét, khắc sâu</i>
<i>những ý c bn).</i>
anh hàng thịt.
+ Trơng Ba bây giờ không còn là Trơng Ba ngày trớc.
+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng.
+ Mọi ngời xót xa trớc tình cảnh của Trơng Ba, xác anh hàng
thịt cời nhạo Trơng Ba, bản thân Trơng Ba vô cùng đau khỉ, d»n
vỈt.
2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn Trơng Ba trong cuộc
đối thoại với Đế Thích và quyết định cuối cùng của Hồn Trơng Ba
để rút ra chủ đề, ý nghĩa t tởng của đoạn trích nói riêng và vở kịch
nói chung.
+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời thoại mang ý nghĩa
t tởng của tác phm.
+ Cái chết của cu Tị và những hình dung của Hồn Trơng Ba khi
Hồn nhập vào xác cu Tị.
+ Quyết định cuối cùng của Hồn Trơng Ba: xin cho cu Tị sống
và mình chết hẳn- ý nghĩ nhân văn của quyết định ấy.
3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá chiều sâu triết lí
và ý nghĩa t tởng của vở kịch: sự chiến thắng của lơng tâm, đạo
đức đối với bản năng của con ngời.
<b>Hoạt động 2: Tổ chức</b>
<b>ôn tập văn học Nớc</b>
<b>ngoài</b>
1. ý nghĩa t tởng và đặc
<i>(GV yêu cầu HS xem lại</i>
<i>phần tổng kết bài Số</i>
phận con ngời, trên cơ
<i>sở đó để phát biểu</i>
<i>thành 2 ý lớn. HS làm</i>
<i>việc cá nhân và phỏt</i>
<i>biu)</i>
<b>II. Ôn tập văn học Nớc ngoài</b>
<b> 1. Sè phËn con ngêi cđa S«-l«-khèp</b>
+ ý nghÜa t t ëng:
<i>Số phận con ngời của Sô-lô-khốp đã khiến ta suy nghĩ nhiều</i>
hơn đến số phận của từng con ngời cụ thể sau chiến tranh. Tác
phẩm đã khẳng định một cách viết mới về chiến tranh: không né
tránh mất mát, không say với chiến thắng mà biết cảm nhận chia
sẻ những đau khổ tột cùng của con ngời sau chiến tranh. Từ đó
mà tin yêu hơn đối với con ngời. Số phận con ngời khẳng định sức
mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị lực con ngời.
Tất cả những điều đó sẽ nâng đỡ con ngời vợt lờn s phn.
+ Đặc sắc nghệ thuËt :
<i>Số phận con ngời có sức rung cảm vơ hạn của chất trữ tình sâu</i>
lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ
nhịp nhàng giọng điệu của ngời kể chuyện (tác giả và nhân vật
chính). Sự hồ quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác giả và chất trữ
tình của nhân vật đã mở rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ
suy và những liên tởng phong phú cho ngời đọc.
2. Trong trun ng¾n
<i>Thc, Lỗ Tấn phê phán</i>
căn bệnh gì cña ngêi
Trung Quèc đầu thế kỉ
XX? Đặc sắc nghƯ tht
cđa t¸c phÈm?
<i>(GV u cầu HS xem lại</i>
<i>phần tổng kết bài</i>
Thuốc, trên cơ sở đó để
<i>phát biểu thành 2 ý lớn.</i>
<i>HS làm việc cỏ nhõn v</i>
<i>phỏt biu)</i>
<b>2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn</b>
+ Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của ngời Trung Quốc đầu
thế kỉ XX:
- Bệnh u mê lạc hậu của ngời dân.
- Bệnh xa rời quần chúng của những ngời CM tiên phong.
- Cốt truyện đơn giản nhng hàm súc.
- Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tợng trựng. Đặc biệt là
hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu, hình ảnh con đờng, hình ảnh
vịng hoa trên mộ Hạ Du,...
- Không gian, thời gian của truyện là một tín hiệu nghÖ thuËt cã
ý nghÜa .
3. ý nghÜa biểu tợng
trong đoạn trích Ông già
<i>và biển cả của </i>
Hê-ming-uê?
<i>(GV yờu cu HS xem li</i>
<i>bi Ông già và biển cả,</i>
<i>trên cơ sở đó để thảo</i>
<i>luận. HS làm việc cỏ</i>
<i>nhõn v phỏt biu, tho</i>
<i>lun)</i>
<b>3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-ming-uê</b>
ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích Ông già và biển cả của
Hê-ming-uê
+ ễng lóo và con cá kiếm. Hai hình tợng mang một vẻ đẹp
song song tơng đồng trong một tình huống căng thẳng đối lập.
+ Ông lão tợng trng cho vẻ đẹp của con ngời trong việc theo
đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình.
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con ngời
không phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên
nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng
của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất khác
thờng, cao cả mà con ngời ít nhất từng theo đuổi một lần trong
đời.
<b>4.</b> <b>Củng cô:</b>
+ Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm
+ Nắm đợc chủ đề, nội dung chính đặt ra trong tác phẩm
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Tãm t¾t cèt trun
- Học thuộc một số đoạn văn hay, tiêu biĨu
- Ch̉n bị: Kiểm tra học kì II
<b>V. Rút kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/ Ngày giảng:/
<b>Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp HS: - Nắm vững nội dung cơ bản của cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Làm văn trong SGK
Ngữ văn 12, chñ yÕu ë tËp hai.
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng
hợp, tồn diện để đạt kết quả tốt theo hình thức kiểm tra, đánh giá mới.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiÖn:</b>
Đề kiểm tra
<b>III</b>
<b> . Cách thức tiến hành:</b>
<b> Kiờm tra viờt: Trc nghiệm kết hợp tự luận</b>
<b>IV.</b>
<b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. 12A2………12A6………</b>
12A8………12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: Khơng</b>
<b>A- bi</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)</b>
<i><b>Cõu 1: c điểm nào sau đây không phải là biểu hiện nội dung nhân đạo của truyện</b></i>
ngắn Vợ nhặt (Kim Lân)?
A- Niềm khỏt khao t m gia ỡnh.
B- Tình thơng yêu giữa nh÷ng ngêi nghÌo khỉ.
C- Một tình huống đặc biệt: vui mà tội nghiệp, mừng mà vừa tủi vừa lo.
D- Số phận bi thảm của ngời nông dân trớc cách mạng tháng Tám.
<i><b>Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu đầy đủ chủ đề truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân?</b></i>
<b> Tổ duyệt: </b>
A- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân kể về ngời vợ nhặt đợc của anh Tràng.
B- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân không chỉ miêu tả số phận bi thơng của ngời
nông dân trong nạn đói 1945 mà cịn khẳng định sức sống kì diệu của họ.
C- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân thể hiện niềm khát khao về tổ ấm gia đình và
tình yêu thơng đùm bọc lẫn nhau của những ngời nông dân trớc cách mạng.
D- Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân miêu tả số phận bi thơng của ngời nơng dân
trong nạn đói năm 1945.
<i><b>Câu 3: Thành công chủ yếu về nghệ thuật của truyện Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) thể</b></i>
hiện ở phơng diƯn nµo?
A- Khắc họa tâm lí nhân vật và tạo màu sắc dân tộc đậm đà.
B- Khắc họa tâm lí nhân vật và xây dựng tình huống truyện.
C- Xây dựng tình huống truyện và khắc họa tính cách nhân vật.
D- Tạo màu sắc dân tộc đậm đà và xây dựng tỡnh hung truyn.
<i><b>Câu 4: Cất sử thi trong Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành thể hiện ở những yếu tố</b></i>
nào?
A- Ca ngợi con ngời anh hùng.
B- Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
C- Xây dựng nhân vật và sử dụng ngôn ngữ.
D- La chn ch , xõy dng ct truyn và nhân vật, sử dụng giọng điệu và ngôn ngữ.
<i><b>Câu 5: Nhận định: "Hành trình sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu chia làm hai</b></i>
giai đoạn với hai thiên hớng rõ rệt: trữ tình lãng mạn và cảm hứng về thế sự với những vấn
đề đạo đức và triết hc." ỳng hay sai?
A- Đúng.
B- Sai.
<i><b>Câu 6: Hình tợng rừng xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành có</b></i>
ý nghĩa tợng trng gì?
A- Sức sống tuyệt vời cđa thiªn nhiªn ViƯt Nam.
B- Cuộc đấu tranh bất khuất của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây Nguyên.
D- Sức sống và phẩm chất tốt đẹp của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây Nguyên.
<i><b>Câu 7: Tác giả Ơng già và biển cả là ai?</b></i>
A- M¸c Tu-ªn.
B- Hê-ming-êu C- Giắc Lân-đơn.D- O Hen-ri.
<i><b>Câu 8: Sự trong sáng của tiếng Việt đợc biểu hiện ở những phơng diện nào?</b></i>
A- Chuẩn mực trong việc dùng từ, đặt câu và dựng đoạn.
B- Không dùng nhiều từ vay mợn, cách diễn đạt không quen thuộc với tiếng Việt.
C- Biểu hiện nội dung t tởng, tình cảm một cách sáng rõ v mch lc.
D- Tính chuẩn mực, không lai căng pha tạp, tính lịch sự văn hóa trong lời nói, sự sáng
rõ, mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung t tởng, tình cảm.
<i><b>Cõu 9: on vn sau cú nhng c sắc gì về diễn đạt?</b></i>
<i>Tơi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam cha bao giờ có một thời đại phong phú nh</i>
<i>thời đại này. Cha bao giờ ngời ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng mở nh Thế</i>
<i>Lữ, mơ màng nh Lu Trọng L, hùng tráng nh Huy Thông, trong sáng nh Nguyễn Nhợc Pháp,</i>
<i>ảo não nh Huy Cận, quê mùa nh Nguyễn Bính, kì dị nh Chế Lan Viên… và thiết tha, rạo</i>
<i>rực, băn khoăn nh Xuân Diệu.</i>
(Hoài Thanh- Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam)
A- Dùng từ chính xác, độc đáo; văn viết giàu hình ảnh.
B- ViÕt văn giàu hình ảnh, sử dụng biện pháp liệt kê.
C- Dùng từ chính xác, độc đáo sử dụng phép liệt kê, phép điệp từ, điệp cấu trúc.
D- Sử dụng phép ip t, ip cu trỳc, lit kờ.
<i><b>Câu 10: Đoạn văn sau đây sử dụng phép tu từ nào?</b></i>
<i>Lng trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần,</i>
<i>hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy.</i>
<i>Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nơc lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn</i>
<i>cây khơng có cây nào khơng bị thơng. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào</i>
<i>ào nh nmột trận bão. ở chỗ vết thơng, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng</i>
<i>hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.</i>
(Ngun Trung Thµnh- Rõng xà nu)
A- Lặp cú pháp, liệt kê.
<i>Da vào số liệu thống kê từ năm 1945 đến nay, mỗi ngày có 12 cuộc chiến xảy ra, bao</i>
<i>gồm các cuộc chiến tranh quốc tế hay nội chiến nhỏ. Xin hỏi mọi ngời, đó là trạng thái hịa</i>
<i>bình hay khơng?</i>
Bên đối lập đã bác lại:
<i>Từ 1945 đến nay, mỗi gày nổ ra 12 cuộc chiến tranh. Con số này nêu ra khơng chính</i>
<i>xác. Sự thật là những năm 60, tổng cộng đã nổ ra khoảng 30 cuộc chiến tranh, còn đến năm</i>
<i>80 thì cả thảy nổ ra cha đến 10 cuộc. Điều này chẳng nói lên một xu thế hịa bình hay sao?</i>
A- Luận cứ khơng đầy đủ.
B- Ln cø không chính xác. C- Luận cứ không tiêu biểu.D- Luận cứ mâu thuẫn.
<i><b>Câu 12: Lập luận sau mắc lỗi gì?</b></i>
<i>Nam Cao viết nhiều về nông thôn. Lão Hạc ăn bả chó tự tử để tránh đói. Anh cu Phúc</i>
<i>chết lặng trong xó nhà ẩm ớt trớc những đơi mắt "dại đi vì đói" của hai đứa con. Bà cụ Tí</i>
<i>chết vì một bữa no, tức là một kiểu chết vì quá đói. Lại có cảnh đám cới, nhng cới để chy</i>
<i>úi.</i>
A- Luận cứ không tiêu biểu.
B- Kết luận không rõ ràng.
C- Luận cứ mâu thuẫn.
D- Luận cứ không phù hợp với kết luận.
<b>Phần II: Tự luận (7 điểm)</b>
<i><b>Đề 1: </b></i>
<i><b>Câu 1: Giíi thiƯu khái quát về Lỗ</b></i>
Tấn và truyện ngắn Thuốc.
<i><b>Cõu 2: Phõn tớch tỡnh hung truyện</b></i>
<i>Vợ nhặt của Kim Lân từ đó nêu lên giá trị</i>
hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
<i>§Ị 2:</i>
<i><b>Câu 1: Giới thiệu khái quát về </b></i>
Hê-ming-uê và tiểu thuyết Ông già và biển cả.
<i><b>Cõu 2: Phõn tích nhân vật Mị trong</b></i>
truyện ngẵn Vợ chồng A Phủ (Tơ Hồi) để
thấy đợc giá trị nhân đạo sâu sắc ca tỏc
phm.
<b> B. Đáp án</b>
Phn I: Trắc nghiệm (3 điểm- mỗi
câu đóng đợc 0.25 điểm)
<b>C©u</b> 1 2 3 4
<b>Đáp án đúng</b> C B A D
<b>4. Củng cô:</b>
+ Nhận xét tinh thần, thái độ làm bài của
hoc sinh
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>- Ôn tập</b>
- Chuẩn bị: Trả bài kim tra hoc kỡ II
<b>V. Rỳt kinh nghim</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày soạn:/
Ngày
giảng:
/
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
- Phát hiện và bổ sung những mặt còn yếu
về kiến thức và kỹ năng.
- Rỳt c kinh nghim bổ ích để chuẩn bị
tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- SGK, SGV, ThiÕt kÕ bµi häc, -
Bµi lµm cđa HS
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> - HS tho lun, bày tỏ ý kiến, phân tích </b>
sai sót và khẳng định câu trả lời đúng.
- Giáo viên tổng kết các kinh nghiệm làm
bài kiểm tra tổng hợp, chốt lại các kiến
thức, kĩ năng cơ bản.
<b>IV</b>
<b> . Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. </b>
12A2………
12A6………
12A8………
12A9………
12a10………
<b>2. KiĨm ta bµi cị: </b>
(Lờng trong bài giảng)
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Xây dựng dàn bài</b>
<b>cho đề tự luận.</b>
<i>GV vµ HS cïng x©y dùng thành</i>
<i>dàn bài chi tiết trên bảng.</i>
<i><b>Câu 1: Giới thiệu khái quát</b></i>
về Lỗ Tấn và truyện ngắn Thuốc.
<i><b>Cõu 2: Phân tích tình huống</b></i>
truyện Vợ nhặt của Kim Lân từ
đó nêu lên giá trị hiện thực và giá
trị nhân đạo của tác phẩm.
<b>I. Xây dựng dàn bài cho đề tự luận</b>
Nội dung cần đạt theo đúng đáp án của đề kiểm tra
(tham khảo bài soạn
<i><b>§Ị 1 Câu 1:</b></i>
+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần
<i>Thuốc (Lỗ Tấn).</i>
+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần,
giới thiệu về Lỗ Tấn và giới thiệu về truyện ngắn Thuốc.
<i><b>Câu 2: </b></i>
Bi vit cn m bảo những ý cơ bản sau:
1) Giới thiệu tgiả, tác phẩm và tình huống truyện:
- Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với
"đất", với "ngời", với "thuần hậu ngun thủy" của c/s
nơng thơn.
- Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều trang viết của
các nhà văn, nhà thơ trong đó có
- Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện độc đáo. Qua
tình huống truyện, tác phẩm thể hiện giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo sõu sc.
2) Bối cảnh xây dựng tình huống truyện.
<i>Đề 2:</i>
<i><b>Câu 1: Giới thiệu khái quát</b></i>
về Hê-ming-uê và tiểu thuyết Ông
<i>già và biển cả.</i>
<i><b>Cõu 2: Phân tích nhân vật Mị</b></i>
trong truyện ngẵn Vợ chồng A
<i>Phủ (Tơ Hồi) để thấy đợc giá trị</i>
nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên 1 khơng
khí ảm đạm, thê l
®e däa.
3) Trong bèi cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính của tác
phẩm "nhặt" đ
+ ở Tràng hội tụ nhiều ytố khiến nguy cơ "ế" vợ rất
cao (Ngoại hình xấu, thơ, tính tình có phần khơng bình
thờng, ăn nói cộc cằn, thơ lỗ, nhà nghèo, đi làm th ni
mình và mẹ già, nạn đói đe da, cỏi cht eo bỏm).
+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa
+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ
- Cả xóm ngụ c
- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên
- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn " ngờ ngợ".
- Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì "ng
khơng thèm lấy một ng
- Trµng lấy vợ theo kiểu "nhặt" đ
4) Giỏ tr hin thc: tình cảnh thê thảm của con ng
trong nạn đói
+ Cái đói dồn đuổi con ng
+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.
+ Cái đói khiến cho hphúc thật mỏng manh, tội
nghiệp.
+ Vỵ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn
thực dân, phát xít.
5) Giỏ tr nhõn o:
+ Tỡnh ng
nhau của các nhân vật.
- Tràng rất trân trọng ng
- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đ
thức nơi ngời "vợ nhặt"
- Tình yêu th
+ Con ng
tin tởng ở tơng lai:
- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
- Bà cụ Tứ, một ng
với những dự định thiết thực tạo niềm tin cho dâu con vào
một cuộc c/s tốt đẹp.
- Đoạn kết t/ phẩm với h/ả lá cờ đỏ v on ng
thúc Nht.
<i><b>Đề 2 Câu 1:</b></i>
+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần
<i>Ông già và biển cả </i>
+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần,
giới thiệu về Hê-ming uê và giới thiệu về tiểu thuyết
<i>già và biển cả</i>
<i><b>Câu 2: </b></i>
Bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
1) Giới thiệu đơi nét về nhà văn Tơ Hồi, tập truyện
<i>Tây Bắc và truyện ngắn </i>
vật Mị và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
+ Đoạn giới thiệu: "Ai ở xa về
phải ở phía chân dung ngoại hình mà ở phía thân
phận-một thân phận quá nghiệt ngÃ- phận-một con ng
vi những vật vô tri giác (tảng đá, tàu ngựa,
phận đau kh, ộo le.
+ Mị trớc khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
+ Mị từ khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- M đau đớn, uất ức, phản kháng.
- Mị bị tê liệt dn v ý thc, cm xỳc,
- Mị chỉ còn là 1 công cụ, 1 con vật biết chịu sự sai khiến,
Mị vô cảm, không khát vọng, thậm chí không còn biết
khổ đau.
- Cảm hứng của tác giả: xót th
+ Sức trỗi dậy của Mị:
- S tỏc ng ca hon cnh: khơng khí mùa xn
(thiên nhiên, cảnh sinh hoạt), r
ực từng bát một), đặc biệt là tiếng sáo gọi bạn (tác giả
dụng cơng miêu tả tiếng sáo nh
lay tØnh t©m hån Mị).
- Những chuyển biến trong tâm hồn Mị: Mị nhớ lại quá
khứ, niềm ham sống, khát sống trở lại, Mị muèn chÕt.
- Từ những chuyển biến trong tâm hồn đến hành
động: bỏ thêm mỡ vào đĩa dầu, quấn lại tóc, với tay lấy
chiếc váy hoa, vùng b
+ Hành động cởi trói cho A Phủ:
- Những ngày đầu Mị tỏ ra vô cảm.
- Khi nhỡn thy dũng n
trong Mị sống lại.
- M ct dõy trói cho APhủ, một hđộng vừa tự phát vừa tự
giác.
- Mị vùng chạy theo A Phủ.
3) Giỏ tr nhõn o sâu sắc của tác phẩm:
- Cảm thông sâu sắc đối với ng
- Phê phán gay gắt bọn chúa đất phong kiến miền núi.
- Ngợi ca những gì tốt đẹp, trân trọng, đề cao những khát
vọng chính đáng của con ng
tµng cđa nh÷ng con ng
- Chỉ ra con đờng giải phóng ng
4) NghÖ thuËt x©y dùng nh©n vËt.
NV sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu
tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét
chân dung gây ấn tợng sâu đậm), đặc biệt tác giả có tài
miêu tả tâm lí, dịng ý nghĩ, tâm t
chập chn,
<i>. Hot ng 2: Nhn xột, ỏnh</i>
<b>giá kết quả</b>
<i>GV căn cứ vào kết quả chấm để</i>
<i>nhận xét</i>
<b>I. Nhận xét, đánh giá kết quả</b>
Nhận xét các nội dung sau:
- Về kin thc.
- Về kĩ năng.
- Những u điểm và nh
- Những u điểm và nh
<b>4. Cung cụ:</b>
<i>- GV trả bµi.</i>
<i>- HS xem lại bài, đổi bài cho</i>
<b>II. Rót kinh nghiƯm</b>
- Cá nhân xem kĩ toàn bài, tự đánh giá bản thân.
- Trao đổi bi cho nhau tho lun.
- Phát hiện và sửa chữa các lỗi trong bài.
- Trình bày những kinh nghiệm về làm một bài kiểm
tra tổng hợp. I
<b>5. Hng dẫn về nhà</b>
- Tự sửa lỗi trong bài viết
- Chuẩn bị: Ơn tập ch̉n bị thi tớt nghiệp
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b> Tổ duyệt: </b>