Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.66 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
* HS biết:
- CTCT của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic
- Tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng của este.
<b>2. Kỹ năng: * HS rèn luyện kĩ năng:</b>
- Gọi tên este, viết đồng phân, xác định CTCT của este
- Viết được các phương trình điều chế este.
<b>3. Thái độ: </b>
-u thích bộ mơn hóa học, biết gắn lý thuyết hóa học với đời sống để giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến
este
<b>II. Chuẩn bị:</b>
a. Giáo viên : một vài mẫu este, PP: - Vấn đáp- Thảo luận nhóm- Trực quan
b.Học sinh: Ơn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11 về phản ứng este hóa trong bài axit cacboxylic,
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: <i>45 phút</i> <b>Ơn tập sơ lược về hóa học hữu cơ</b>
Yêu cầu HS nhắc lại một số loại
HCHC đã học, nêu tính chất hóa
học đặc trưng của chúng
- Ankan: Phản ứng thế
- Anken, ankin: Phản ứng
cộng
- Benzen: Phản ứng thế
- Dẫn xuất halogen
- Ancol: Phản ứng thế H
- Phenol: Axit yếu
- Anđehit: tráng gương
- Axit cacboxylic: axit
- Ankan
- Xycloankan
- Anken
- Ankađien
- Ankin
- Benzen và dãy đồng đẳng của benzen
- Dẫn xuất halogen
- Ancol
- Anđehit
- Xeton
- Axit cacboxylic
Hoạt động 2: <i>10 phút</i> <b>I- KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP</b>
- GV yêu cầu HS so sánh CTCT
của axit axetic và etyl axetat ?
CH3 –C-OH CH3 –C-OC2H5
- HS từ CTCT rút ra khái
niệm este
<b>1. Khái niệm</b>
O O R C O R'
O <sub> </sub>
với R, R’<sub> là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm </sub>
(trừ trường trường hợp este của axit fomic có R là H)
hợp este của axit fomic có R là H)
Este là dẫn xuất của axit cacboxylic
<b>Hoạt động 2: </b><i>5 phút</i> <b>2. Cách gọi tên este</b>
- GV gọi mẫu vài tên este
Về cách gọi tên este:
- GV cho HS viết đồng phân và
gọi tên este có CTPT C4H8O2
GV hướng dẫn cách viết đồng
phân este khơng bị sót
- Hs dựa vào Tên mẫu rút ra
kết luận
- HS thảo luận theo nhóm,
GV đi vịng quang theo dõi
và sữa ngay tại chỗ.
<b>Tên gốc hiđrocacbon R’<sub>+ tên anion gốc axit</sub></b>
<b>(đuôi “at”) </b>
C O
O
C O
O
C O
O
H C2H5 CH3 CH=CH2 C6H5 CH3 C O CH2C6H5
O
C O
O
C O
O
C O
O
H C2H5 CH3 CH=CH2 C6H5 CH3 C O CH2C6H5
O
CH3
<b>Hoạt động 3: </b><i>10 phút</i> <b>II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ESTE: SGK</b>
- GV làm nhanh TN: nhỏ vài
giọt dầu chuối vào nước
- GV cho Hs ngửi nhanh 1 ống
dầu chuối ( isoamylaxetat)
- HS quan sát, rút ra nhận xét về TCVL của este
<b>Hoạt động 4: </b><i>20 phút</i> <b>III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE</b>
- GV yêu cầu HS viết PTPư của
axitcacboxilic đơn chức và ancol
- Nêu đặc điểm của pứ este hố?
GV: Phản ứng thủy phân trong
mơi trường kiềm là phản ứng
một chiều, gọi là pứ xà phịng
hố
- HS trả lời, GV nhận xét và
tổng kết
1. Phản ứng thủy phân
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và
trong môi trường kiềm. Thủy phân este trong môi
trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este
hóa :
o
2 4 dac
H SO ,t
RCOOR' + HOH<sub> </sub> RCOOH + R'OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng
xà phịng hóa :
R-COO-R’+NaOH
0
2 ,
<i>H O t</i>
<sub>R-COONa+R’-OH</sub>
<b>Hoạt động 5: </b><i>5 phút</i> <b>III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG</b>
GV cho Hs xem sgk và phát
biểu cách điều chế este.
- Đặt ra câu hỏi: việc dùng axit
sunfuric đặc có tác dụng gì?
Axit sunfuric vừa làm xúc
tác vừa có tác dụng hút
nước, do đó góp phần làm
tăng hiệu suất tạo este.
<b>1.Điều chế: SGK</b>
<b>2. Ứng dụng SGK</b>
<b>3. Củng cố, luyện tập: GV gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học về TCHH của este sử dụng bài tập 1,2 SGK</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Khái niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit
- TCVL, Cơng thức chung, tính chất hố học của lipit
- Sử dụng chất béo một cách hợp lí
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân biệt lipit, chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn
- Viết đúng phản ứng xà phòng hố chất béo
- Giải thích được sự chuyển hố chất béo trong cơ thể.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng chất béo trong ăn uống
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Dầu ăn, mỡ ăn, sáp ong
b. Học sinh: ôn tập kỹ cấu tạo este, tính chất hố học của este
2. Phương pháp: Trực quan nêu vấn đề, vấn đáp
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút BT 6 SGK</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>- Hoạt động 1: </b><i>5 phút</i> <b><sub>I. KHÁI NIỆM</sub></b>
GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu
ăn, mỡ heo, sáp ong và cho
Hs biết cả 3 đều là lipit.
Lipit bao gồm chất béo,
sáp, steroit, photpholipit,
bài học hôm nay chỉ xét
chất béo, chất béo là thành
phần chính của dầu, mỡ
động thực vật
HS: Cho biết công thức của một số
axit béo
<b>Khái niệm: </b>Lipit là những hợp chất hữu
cơ có trong tế bào sống, khơng hịa tan
trong nước nhưng tan nhiều trong dung
mơi hữu cơ không phân cực
- Lipit là este phức tạp về mặt cấu tạo
- Các loại lipit: SGK
<b>Hoạt động 2: 1</b><i>5 phút</i> <b><sub>II. CHẤT BÉO</sub></b>
- GV viết CT 2 chất béo:
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
tnc = - 5,50<sub>C</sub>
Và:
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH - O - CO - C17H35
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
tnc = 71,50<sub>C</sub>
- Dựïa vaøo tnc hãy cho biết
HS: suy nghĩ và trả lời <b>1. Khái niệm </b>
Chất béo là trieste của glixerol với các
axit béo(axit monocacboxylic có số chẵn
nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến
14C) không phân nhánh), gọi chung là
triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo
có cơng thức chung là :
béo trên?
<b>2. Trạng thái tự nhiên:</b> Chất béo là
thành phần chính của dầu mỡ động, thực
vật.
<b>Hoạt động 3:</b><i>25 phút</i> <b>3.Tính chất vật lí: sgk</b>
<b>4. Tính chất hóa học</b>
- GV :Dựa vào cấu tạo
của chất béo ( este ) em
hãy dự đoán TCHH của
chất béo?
<b>- - Đun nóng với nước có</b>
xúc tác axit, chất béo bị
thủy phân tạo ra glixerol
và các axit béo :
Khi đun nóng với nước có
xúc tác axit, chất béo bị
thủy phân tạo ra glixerol
và các axit béo :
- Yêu cầu HS rút ra kết
luận
-Chất béo có chứa các gốc
axit béo không no tác
dụng với hiđro ở nhiệt độ
và áp suất cao có Ni xúc
- Nối đôi C = C ở gốc axi
không no của chất béo bị
oxi hóa chậm bởi oxi
khơng khí tạo thành
peoxit, chất này bị phân
hủy thành các sản phẩm
có mùi khó chịu. Đó là
nguyên nhân của hiện
tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
- HS: Trả lời được phản ứng của
chất béo là tham gia phản ứng
thuỷ phân trong môi trường axit
và môi trường kiềm sau đó viết
PT phản ứng
Khi đun nóng với dung dịch
kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra
glixerol và hỗn hợp muối của các
axit béo. Muối natri hoặc kali của
các axit béo chính là xà phòng
Phản ứng của chất béo với dung
dịch kiềm được gọi là phản ứng
xà phịng hóa. Phản ứng xà phịng
hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng
thủy phân trong môi trường axit
và không thuận nghịch.
<i><b>a) Phản ứng thủy phân trong môi trường</b></i>
<i><b>axit</b></i>
CH2 - O - CO - R1
CH - O - CO - R2
CH<sub>2</sub> - O - CO - R3<sub> </sub>
triglixerit
CH<sub>2</sub> - OH
CH - OH
CH<sub>2</sub> - OH <sub> </sub>
R1
R2
R3
- COOH
- COOH
- COOH
glixerol các axit béo
<i><b>b) Phản ứng xà phịng hóa</b></i>
CH2 - O - CO - R1
CH - O - CO - R2
CH<sub>2</sub> - O - CO - R3<sub> </sub>
triglixerit
CH2 - OH
CH - OH
CH<sub>2</sub> - OH <sub> </sub>
R1
R2
R3
- COONa
- COONa
- COONa
glixerol xà phòng
<i><b>c) Phản ứng hiđro hóa</b></i>
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
CH - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>33</sub><sub> </sub>
triolein(loûng)
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
CH<sub>2</sub> - O - CO - C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
<i>GV: NGUYỄN ÁNH DƯƠNG</i> Page 4
+ 3H2O H+ , t0
+
+ 3NaOH <i><sub>t</sub></i>0
+
tristearin (rắn)
<i><b>d) Phản ứng oxi hóa</b></i>
<b>Hoạt động 4: 5 phút</b> <b><sub>III – ỨNG DỤNG CỦA CHẤT BÉO:</sub></b><sub> SGK</sub>
<b>3. Củng cố, luyện tập: GV cho Hs trả lời bài 1,2sgk/11 và bổ sung thêm những thiếu sót, giải đáp những thắc mắc</b>
của học sinh
<b>I.Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất vật lý, tính chất hoá học, tên gọi, CTCT của este và lipit</b>
<b>2.Kỹ năng: Giải các bài tập về este và lipit: Tính chỉ số axit, chỉ số xà phịng hóa, lập cơng thức phân tử este</b>
<b>3. Thái độ: Thấy được sự gần gũi của bộ mơn hố học với đời sống, vận dụng vào thực tiễn</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
1.GV: SGK, Giáo án, các câu hỏi và bài tập hóa
2.HS: Ơn tập tồn bộ kiến thức về este và lipit
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:Phối hợp trong giờ</b>
<b>2. Bài mới.</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HỌC SINH</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG BÀI HỌC</sub></b>
<b>Hoạt động 1: 10 phút</b> <b>I. Lý thuyết</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
về este và chất béo
- Nhắc lại khái niệm este, chất
béo. Cơng thức phân tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc
trưng của este, chất béo:
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>2. Tính chất hố học</b>
Thuỷ phân trong mt axit và trong mt
bazơ (xà phịng hố), phản ứng cộng
hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo
<b>Hoạt động 2</b> <b>II.Bài tập.</b>
<b>- Hướng dẫn cho hs mẫu so </b>
sánh
<b>- nhận xét bổ xung</b>
<b>- So sánh trình bày</b> Bài tập 1: So sánh chất béo và este về:
-Thành phần nguyên tố,
-đặc điểm cấu tạo phân tử
- t/c hố học.
<b>- Nhận xét bổ xung</b> <b>- Viết phương trình phản ứng bt 2</b>
<b>- Trình bày ptpư bt 3</b>
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
- Hướng dẫn cho hs phương
pháp giải bài tập
- Hướng dẫn cho hs phương
pháp giải bài tập
- Viết ptpư, giải toán hoá học
- Gv và hs: nhận xét bổ xung
- Viết ptpư, giải toán hoá học, sau
đó chọn phương án đúng
Bài tập4(sgk – trang 18)
a)Công thức phân tử của A là C3H6O2
b)Công thức cấu tạo của A là
HCOOC3H7 là propyl fomat hoặc
isopropyl fomat
<b>3. Củng cố, luyện tập: 7 phút Giáo viên hướng dẫn lại kỹ năng giải toán bằng phương pháp đại số: Viết phương </b>
trình, tính số mol, tính theo phương trình và theo đề bài có thể phải lập PT hay hệ PT
<i>Số tiết: 5</i>
<b>I.Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức
Hs biết:
- Cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
- Tính chất các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fructozơ
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử và tính chất hóa học
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập và vận dụng hiểu biết vào cuộc sống
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
Đề 1: Đốt cháy 6 g este X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 3,6 g nước.
a, Xác định công thức phân tử của X
b,Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân của X
Đáp án : C2H4O2, CH3COOH và HCOOCH3
Đề 2: Đốt cháy 2,2 g este X thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 1,8 g nước.
a, Xác định công thức phân tử của X
b,Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân este của X
Đáp án : C4H8O2, HCOOC3H7, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
<b> 2. Hoạt động dạy và học</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại cacbohidrat (5 phút)</i>
Yêu cầu HS nghiên cứu
<b>- Yêu cầu HS dựa vào </b>
SGK phân loại các hợp
chất gluxit thường gặp
- Nghiên cứu SGK và trả
lời
- Chia làm 3 loại:
monosaccarit, đissaccarit
và polisaccarit
<b>* Khaùi nieäm:</b>
Là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có
cơng thức chung là Cn (H2O)m
<b>* Phân loại:</b> Monosaccrit; Đisaccarit; Polisaccrit
<i>Hoạt động 2: tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của glucozơ (5 phút)</i>
Em hãy cho biết những
tính chất vật lí và trạng
thái thiên nhiên của
Glucozơ là chất rắn kết
tinh, khơng màu , nóng
chảy ở 1460<sub>C ( dạng α) và </sub>
<b>I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</b>
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu , nóng
chảy ở 1460<sub>C ( dạng α) và 150</sub>0<sub>C ( dạng) dễ tan </sub>
glucozơ ?
- Bổ sung:Thực tế
glucozơ tồn tại ở 2
dạng mạch vòng α và
vịng β
1500<sub>C ( dạng) dễ tan trong</sub>
nước. Có vị ngọt, có trong
hầu hết các bộ phận của
cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều
trong quả nho, mật ong...
trong nước. Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận
của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho, mật
ong... Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ
lệ hầu như không đổi là 0,1%
<i>Hoạt động 3: tìm hiểu về cơng thức cấu tạo của glucozơ ( 15 phút)</i>
- Đưa ra công thức cấu
tạo của glucozơ. Yêu
cầu HS rút ra nhận xét
- Từ đặc điểm cấu tạo
của glucozơ, yêu cầu
HS dự đoán các tính
chất hóa học của
glucozơ
- Đưa ra các cơ sở khoa
học để nhận biết công
thức cấu tạo của
glucozơ
- Glucozơ có 5 nhóm –OH
và 1 nhóm –CHO trong
phân tử
- Glucozơ có tính chất của
rượu đa chức và tính chất
của nhóm anđehit
<b>II.Cấu tạo phân tử </b>
Công thức phân tử: C6H12O6
Công thức cấu tạo:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
5 nhóm - OH
Glucozơ
1 nhoùm - CHO
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch
màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều
nhóm –OH ở vị trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n -
hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo
thành một mạch không phân nhánh.
<i>Hoạt động 4: tìm hiểu về tính chất hóa học của glucozơ ( 30 phút)</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại
tính chất hóa học của
poliancol
- Yêu cầu HS viết pthh
biểu diễn tính chất hóa
học cuẩ glucozơ
- Tạo dung dịch xanh lam
với Cu(OH)2
- Phản ứng este hóa với axit
- Phản ứng với kim loại
kiềm
<b>3. Tính chất hố học</b>
a. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
- Tác dụng với Cu(OH)2:
2C 6H 12O6 +Cu(OH)2→(C 6H 12O) 2Cu + 2 H 2O
- Phản ứng tạo este:(sgk)
Kết luận: Glucozơ là ancol đa chức trong phân tử có
chứa 5 nhóm chức –OH.
- u cầu HS nhắc lại
tính chất hóa học của
anđehit
- Phản ứng tráng bạc
- Phản ứng với Cu(OH)2/
OH
-- Phản ứng với hidro
- Phản ứng với dung dịch
nước brom
<b>*Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3: </b>
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O –
to<sub>→ CH2OH(CHOH)4COONH4 + 3NH3NO3 + 2Ag</sub>
* Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2/OH-<sub>, t</sub>o
<b>* Khử glucozơ bằng hiđro:</b>
CH2OH(CHOH)4CHO+H2→CH2OH(CHOH)4CH2OH
Sobitol
<b>* Phản ứng với dung dịch nước brom</b>
CH2OH(CHOH)4 CHO + Br2 +H2O –to<sub>→ </sub>
CH2OH(CH2OH)4COOH + 2HBr
<b> Kết luận:</b>
<i><b> Phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit –CHO</b></i>
- Giới thiệu phản ứng
lên men rượu của
glucozơ
- Yêu cầu HS về nhà
- Giới thiệu về fructozơ
CTCT: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO- CH2OH
- Trong phân tử fructozơ có chứa 5 nhóm –OH và 1
nhóm –C=O → fructozơ có tính chất hóa học giống
glucozơ
- Trong môi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành
glucozơ
- Để phân biệt fructozơ và glucozơ người ta dùng phản
ứng với dung dịch nước brom
- Nhắc lại tính chất hóa học cơ bản của glucozơ và fructozơ
- Cách phân biệt glucozơ và fructozơ
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1-5/25
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được tính chất vật lý , cấu trúc phân tử trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của saccarozơ
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp ( dự đốn tính
chất hố học của chúng). Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hố học.
- Giải các bài tập về saccarozơ , tinh bột, xenlulozơ
<b>3. Thái độ: Biết trồng, bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu phục vụ cuộc sống, ý thức bảo vệ </b>
môi trường
<b>II Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1.Hãy nêu phuơng pháp phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: dd glucozơ; dd glixerin; dd
andehit axetic
2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
A. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức andehit (-CHO)
B. Glucozơ có nhóm chức andehit cịn fructozơ khơng có nhóm chức andehit
C. Glucozơ và fructozơ đều khơng có nhóm chức andehit
D. . Glucozơ khơng có nhóm chức andehit cịn fructozơ có nhóm chức andehit
<b>GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HỌC SINH</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG GHI BẢNG</sub></b>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí (20 phút)</i>
- Hs đọc và so sánh
tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của
saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ về: trạng
thái, màu sắc, mùi vị,
độ tan trong nước.
- Đọc sgk tổng hợp so sánh
rút ra kết luận.
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
- Chất rắn
kết tinh, ko
màu, ko mùi,
ngọt, to <sub>nc </sub>
- Chất rắn
vơ định hình,
màu trắng ,
ko mùi. Chỉ
tan trong
nước nóng
tạo thành hồ
tb.
- Có trong
các loại ngũ
cốc,…
- Chất rắn
dạng sợi, màu
trắng , ko mùi.
Ko tan trong
nước, dm hữu
cơ.
- Có trong
sợi bơng, thân
thực vật
<i>Hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc phân tử của các polisaccarit (20 phút)</i>
- Yêu cầu HS dựa vào
SGK điền thông tin về
cấu trúc phân tử của
saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ vào bảng
II. Cấu trúc phân tử
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Disaccarit :
<b>Gốc α - </b>
<b>glucozơ và</b>
<i>β</i> <i><b>- </b></i>
<b>fructozơ</b>
Ko có một
nhóm –
CHO, có
nhiều nhóm
Polisaccarit
(gồm 2loại)
Aamilozơ :
mạch không
phân nhánh
Amilozơ
Polisaccarit
Gồm các mắc xích
- glucozo
– OH
CTPT
C12H22O11
(C6H10O5 ) n
<i>Hoạt động 3: tìm hiểu về tính chất hóa học của các polisaccarit ( 30 phút)</i>
- Yêu cầu HS dự đoán
sản phẩm của phản ứng
thủy phân saccarozơ
- Yêu cầu HS dự đốn
tính chất hóa học khác
của saccarozơ
- Bổ sung thêm phản
ứng thủy phân nhờ xúc
tác enzim
- sản phẩm là glucozơ và
fructozơ
- Trong phân tử của
saccarozơ có chứa các nhóm
– OH → có tính chất của
poliancol
<b>III. Tính chất hố học</b>
<b>A. Saccarozơ</b>
<b>1. Phản ứng thuỷ phân:</b>
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
C12H22O11 –H+<sub>→ C6H12O6 + C6H12O6 </sub>
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
<b>2. Phản ứng của ancol đa chức:</b>
<b> Phản ứng với Cu(OH)2:</b>
2C12H22O11 + Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + H2O
- Dựa vào đđct, yêu cầu
HS dự đốn tính chất
hóa học của tinh bột
- Bổ sung thêm xúc tác
enzim
- Giới thiệu phản ứng
màu với iot
- Phản ứng thủy phân <b>B. Tinh bột </b>
<b>1. Phản ứng thuỷ phân:</b>
<b> a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:</b>
(C6H10O5)n + nH2O H ,t+ o <sub> nC6H12O6 </sub>
<b>2. Phản ứng màu với iốt:</b>
- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột →dd màu xanh lam.
- Dựa vào đặc điểm cấu
tạo của xenlulozơ, yêu
cầu HS dự đốn tính
chất hóa học của
xenlulozơ
- Bổ sung thêm phản
ứng thủy phân nhờ xúc
tác enzim
- Phản ứng thủy phân <b>C. Xenlulozơ</b>
<b>1. Phản ứng thuỷ phân (xúc tác H+<sub>)</sub></b>
(C6H10O5)n + nH2O –H+,to<sub>→ nC6H12O6 </sub>
<b>2. Phản ứng este hoá: HNO3(xúc tác, H2SO4 </b>đ<sub>, t</sub>0<sub> ) </sub>
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 đặc→ [C6H7O2(ONO2)3]n
+ 3nH2O
- Tìm hiểu về ứng dụng
của saccarozơ, tinh bột
và xenlulozơ
<b>IV. ỨNG DỤNG (sgk)</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị: 10 phút </b>
- Tóm tắt nội dung bài học
- Hướng dẫn HS giải các bài tập SGK
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài thực hành điều chế, tính chất hóa học của este và gluxit
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hố học của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Lập bảng tổng kết chương.Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
- Có thái u thích khi học tập bộ mơn, say mê khoa học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất
- HS chuẩn bị các bài tập SGK và SBT
- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài mới</b>
2.Bài mới:
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1: 30 phút</b></i> <b>A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:</b>
Bảng tổng kết: SGK
-.Gọi 3 hs lên bảng
- Sửa chữa cấu trúc phân tử
của học sinh, ghi vào bảng
tổng kết và nêu những đặc
điểm về cấu trúc phân tử học
sinh cần lưu ý.
- Qua đó các em có kết luận gì
về cấu trúc của các
cacbohiđrat?
<b>- HS thứ 1: Viết công thức phân tử </b>
của monosaccarit và nêu những
đặc điểm của hợp chất này.
<b>- HS thứ 2: Viết công thức phân tử </b>
của đisaccarit và nêu những đặc
điểm của hợp chất này.
<b>- HS thứ 3: Viết công thức phân tử </b>
của poli saccarit và nêu những
đặc điểm của hợp chất này.
<i><b>- Lên bảng trình bày câu trả lời</b></i>
<b>Kết luận:</b>
- Các hợp chất cacbohiđrat đều
có cấu trúc phân tử mạch vòng,
nguyên nhân do sự kết hợp của
nhóm –OH với nhóm – C =O của
chức anđehit hoặc xeton .
- Glucozo, fructozo, mantozo có
chứa nhóm –OH hemiaxetal, hoặc
nhóm –OH hemixetal.
Cho HS hệ thống câu hỏi
- Em hãy cho biết những hợp
chất cacbohiđrat nào tác dụng
- Em hãy cho biết những hợp
chất cacbohiđrat nào tác dụng
được với CH3OH/HCl, tại
sao?
- Em hãy cho biết những hợp
chất cacbohiđrat nào có tính
chất của ancol đa chức. Phản
ứng nào đặc trưng nhất?
-Em hãy cho biết những hợp
<i><b>- HS: Trả lời câu hỏi</b></i> <b>Kết luận</b>
- Glucozơ, fuctozơ, mantozơ cịn
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm
–OH hemixetal khi mở vịng tạo ra
chức anđehit, do đó:
<b>. Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3</b>
<b>. Có phản ứng với H2</b>
<b>. Có phản ứng với CH3OH/HCl tạo </b>
este.
chất cacbohiđrat nào thuỷ
phân trong môi trường H+<sub> ?</sub>
<b>-Em hãy cho biết những hợp </b>
<b>- Qua đó em có kết luận gì về </b>
tính chất của các cacbohiđrat?
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh
bột đều bị thuỷ phân trong môi
trường axit tạo ra sản phẩm cuối
cùng là glucozo.
-Tinh bột tác dụng với dung dịch I2
cho màu xanh lam
<b>Hoạt động 2: 15 phút</b> <b>II. Bài tập</b>
- Hướng dẫn học sinh giải một
số bài tập SGK và SBT
- Cho bài tập bổ sung: Đi từ
các hợp chất cacbohiđrat tiêu
biểu glucozo, fuctozo,
mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu
sơ đồ tổng hợp ra etanol.
- Giải các bài tập SGK và SBT <b>B. BÀI TẬP :</b>
Bài 1:ĐA: A; Bài 2:ĐA: B
Bài 3:
<b>a.</b> Dùng dung dịch Cu(OH)2
<b>b.</b> Dùng dung dịch Cu(OH)2 và
dung dịch H2SO4
Dùng dung dịch I2 và dung dịch
<b>c.</b> AgNO3/NH3
Bài 2.7/ SBT Hóa
Đáp án: C. 32,4 g
Bài 2.34/SBT Hóa
Đáp án: A
<b>3. Củng cố, luyện tập: </b>
Giải đáp các thắc mắc của học sinh, Muốn làm được các bài tập hóa học phải nắm vững các tính chất hóa học của hợp
chất hữu cơ, viết chính xác PTHH xảy ra
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ BỘ MÔN
<i>Số tiết: 5</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết khái niệm amin, các loại amin, các loại đồng phân của amin
- Biết danh pháp của amin, Hiểu tính chất vật lý,
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân
- Gọi tên các hợp chất amin.
<b>3. Thái độ: </b>
- Biết được amin là chất độc, không nghiện hút thuốc lá
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV: Hoá chất: các dd: CH3NH2, HCl, anilin, nước brôm.
Mơ hình phân tử anilin, các tranh vẽ, bảng 3.1, hình3.1 SGK.
HS: Đọc bài trước khi đến lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Tổ chức: 1 phút
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: 7 phút</b> <b>I. KHÁI NIỆM , PHÂN LOẠI, DANH PHÁP</b>
<b>- Hãy Viết CTCT của NH3 và 4</b>
amin khác .
- Định hướng cho hs sinh phân
tích.
<b>- Các em hãy nghiên cứu kĩ</b>
SGK và từ các ví dụ trên .Hãy
cho biết cách phân loại các amin
và cho ví dụ?
<b>- Nghiên cứu kĩ các chất trong ví</b>
dụ trên và cho biết mối quan hệ
giữa cấu tạo amoniac và các amin.
- Từ đó hs hãy cho biết định nghĩa
tổng quát về amin?
- Trả lời và ghi nhận định nghĩa
- Nghiên cứu và trả lời, cho các ví
dụ minh hoạ.
<b>1. Khái niệm, phân loại:</b>
<i>Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi</i>
<i>thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro</i>
<i>trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc</i>
<i>hiđrocacbon</i>.
Amin được phân loại theo 2 cách:
Theo gốc hiđrocacbon:
- Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2
- Amin thơm: C6H5NH2
Theo bậc của amin.
- Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2,
C6H5NH2
- Bậc 2: (CH3)2 NH
- Bậc 3: (CH3)3 N
- Amin có đồng phân dạng nào?
Hãy viết công thức cấu tạo các
đồng phân ứng với công thức
<b>C4H11N?</b>
<b>- Các em hãy theo dõi bảng 2.1</b>
SGK ( danh pháp các amin) từ
đó cho biết:
Qui luật gọi tên các amin theo
Qui luật gọi tên theo danh pháp
thay thế.
<b>GV: Nhận xét, bổ xung .</b>
<b>- HS lên bảng viết</b>
- 3 Danh pháp:
Cách gọi tên theo danh pháp
- Gốc chức: Ankyl + amin
- Thay thế: Ankan + vị trí + amin
Tên thơng thường chỉ áp dụng cho
một số amin
<b>2.Đồng phân: Amin thường có đồng phân</b>
về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về
bậc amin
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 ;(CH3)2-CH-CH2NH2
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3; CH3-N(CH3)-CH2-CH3
<b>3 Danh pháp:</b>
Cách gọi tên theo danh pháp
- Gốc chức: Ankyl + amin
- Thay thế: Ankan + vị trí + amin
<b>Hoạt động 2: 8 phút</b> <b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>
<b>- Các em hãy nghiên cứu SGK</b>
phần tính chất vật lí của amin và
anilin.
<b>- Nicotin có trong thuốc lá là hc</b>
amin có khả năng gây nghiện
chúng ta không nên hút thuốc lá.
Hút thuốc lá sẽ gây ra những tác
hại gì?
<b>- Cho biết các tính chất vật lí đặc</b>
trưng của amin và chất tiêu biểu là
anilin?
- Suy nghĩ và trả lời
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và
etylamin là những chất khí có mùi khó chịu,
độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng
cao hơn là chất lỏng hoặc rắn,
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 1840<sub>C,</sub>
không màu , rất độc,ít tan trong nước,
<b>Hoạt động 3: 25 phút</b> <b>III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
Giới thiệu biết CTCT của vài
amin .
<b>- Hãy phân tích đặc điểm cấu</b>
tạo của amin mạch hở và anilin.
Suy nghĩ và trả lời <i><b>1. Cấu tạo phân tử:</b></i>
<i>- </i> Các amin mạch hở đều có cặp electron tự
do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do
đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở
và anilin có khả năng phản ứng được với
các chất sau đây:
- Làm TN 1 cho quan sát. Yêu
cầu hs cho biết khi tác dụng với
metylamin và anilin q tím
hoặc phenolphtalein có hiện
tượng gì? Vì sao?
- Biểu diễn thí nghiệm giữa
C6H5NH2 với dd HCl.
- Biểu diễn thí nghiệm của
anilin với nước brôm:
<b>- Nêu hiện tượng và giải thích hiện</b>
tượng
- Quan sát thí nghiệm và nêu các
hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
trên và giải thích và viết phương
- Quan sát và nêu hiện tượng xảy
ra? Nghiên cứu và viết phương
trình phản ứng.
<i><b>2. Tính chất hố học :</b></i>
<i><b>a. Tính bazơ:</b></i>
C6H5NH2 + HCl [C6H5NH3]+Cl–
<i>Tính bazơ </i>: CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2
<b>b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:</b>
C6H5NH2 + Br2 C6H2 Br 3NH2
2,4,6
tribromanilin
<b>- Giải thích tại sao nguyên tử</b>
brơm lại thế vào 3 vị trí 2,4,6
trong phân tử anilin.
- Do ảnh hưởng của nhóm –NH2,
nguyên tử brôm dễ dàng thay thế
các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong
nhân thơm của phân tử anilin.
<b>5. Bài tập về nhà (sgk trang 44) Bài tập 4,5,6 Hs: Chuẩn bị bài Amino axit</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Biết ứng dụng và vai trò của amino axit.
- Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hố học cơ bản của amino axit.
<b>2. Kĩ năng:</b>
GV:Nhận dạng và gọi tên các amino axit.
Viết chính xác các phương trình phản ứng của amino axit.
Quan sát và giải thích các thí nghiệm chứng minh.
<b>3. Thái độ: thấy được vai trò của các aa đối với cơ thể</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Gv: bài soạn trên powerpoint
- HS: Đọc bài trước khi đến lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. <b> Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hố học của amin và lấy VD</b>
2. Bài mới.
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: 7 phút <b>I- ĐỊNH NGHĨA:</b>
<b>- Viết một vài công thức</b>
aminoaxit thường gặp sau đó
cho học sinh nhận xét nhóm
chức. Hãy định nghĩa aminoaxit
<b>- Trả lời</b> Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm
chức amin NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl
(-COOH)
Hoạt động 2: 15 phút <b>II- CÔNG THỨC CẤU TẠO, DANH PHÁP:</b>
- Cho biết cấu tạo của amino
axit
- Yêu cầu HS quan sát bảng
3.2(SGK) và rút ra cách gọi tên
amino axit
- Phân tích cách đọc tên sau đó
hình thành các đọc tên tổng
quát.
- Trả lời
- Tham khảo sgk xem các
ví dụ rút ra nhận xét về
tên gọi của amino axit.
1.Cấu tạo:
Là những hợp chât có cấu tạo ion lưỡng cực
H2N-CH2-COOH H3N+<sub> -CH2-COO</sub>-<sub> </sub>
<b>Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực</b>
<b>2 .Danh pháp</b>
H2N-CH2-COOH Axit aminoaxetic (Glixin)
H2N-CH-COOH Axit-aminopropionic
CH3 (Alamin)
H2N-CH2-CH2-COOH Axit-aminopropionic
HOCO-(CH2)2-CH-COOH Axit glutamic
NH2
Cách đọc tên
<i><b>Axit + vị trí nhóm NH</b><b>2</b><b> + amino + tên axit</b></i>
Hoạt động 3: 15 phút <b>III- TÍNH CHẤT VẬT LÝ</b>
Hãy nghiên cứu SGK và cho
biết tính chất vật lý?
Trả lời Aminoaxit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong
nước, có vị ngọt
Hoạt động 4: 45 phút <b>IV- TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>
- Dựa vào cấu tạo aminoaxit
hãy cho biết các aminoaxit
tham gia phản ứng hóa học
<b>- Phân tích cấu tạo biết</b>
được aminoaxit vừa có
tính chất axit vừa có tính
Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ
(lưỡng tính)
nào?
- Trong phân tử Aminoaxit vừa
chứa nhóm - NH2 vừa chứa
nhóm -COOH vậy giữa các
phân tử aminoaxit có thể tác
dụng với nhau được không
(HSTB)
Viết dạng tổng quát ntn?
bazơ (lưỡng tính).
- Nhận xét và viết PTPU
NH2CH2COOH + HCl
NH2CH2COOH +
NaOH ?
- Viết ptpư (sgk)
HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl
<i><b>2- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh </b></i>
H2N-CH2COOH + NaOH H2N-CH2COONa +
H2O)
<b> 3- Phản ứng trùng ngưng:</b>
Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác dụng
với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm có khối
lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O
<b>Hoạt động 5</b>
<b>V- ỨNG DỤNG: SGK</b>
<b>3. Củng cố, luyện tập : 8 phút - Từ cơng thức amino axit 1 nhóm - NH2, một nhóm -COOH, gốc HC no hình thành</b>
cơng thức TQ: CnH2n+1O2N
- Viết phương trình phản ứng trùng ngưng:
- Làm bài tập 1, 2, 4
<b>4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Bài tập 3, 5, 6 trang 71 (SGK)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết khái niệm về peptit và protein, enzim và axit nucleicvà vai trò của chúng trong cuộc sống.
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
<b>2. Kĩ năng : </b>
- Gọi tên peptit.
- Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2của protein.
- Viết các phương trình hố học của protein.
- Quan sát thí nghiệm chứng minh.
<b>3. Thái độ: </b>
- Ăn uống , có chế độ dinh dưỡng hợp lý
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án, Hình vẽ cấu trúc một đoạn peptit, phân tử protein, giáo án điện tử
- HS: Đọc bài trước khi đến lớp
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. <b> Ki ểm tra bài cũ: 7 phút Nêu tính chất hóa học của aminoaxit ? </b>
<b> 2. Bài mới.</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1: 6 phút</b></i> <b>I.PEPTIT</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>
- Các em hãy nghiên cứu
SGK và cho biết k/n của
peptit?
- Lấy ví dụ về một mạch
peptit và yêu cầu học sinh chỉ
ra liên kết peptit cho biết
nguyên nhân hình thành
mạch peptit trên?
- Nghiên cứu SGK
và trả lời
- Theo dõi và trả lời
và cho biết cách
phân loại peptit.
<i> Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc</i>
<i> - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.</i>
Tuỳ theo số lượng đơn vị amino axit chia ra: đi peptit, tri
peptit, . . . và poli peptit (trên 10 ).
Hoạt động 2: 12 phút <b>2. Tính chất hố học:</b>
<i><b>- Yêu cầu các em học sinh</b></i>
nghiên cứu SGK và cho biết
những tính chất đặc trưng của
protein?
- Các em hãy nghiên cứu
SGK và cho biết qui luật của
phản ứng thuỷ phân của
peptit trong môi trường axit,
bazơ hoặc nhờ xúc tác
enzim?
- Giới thiệu phản ứng màu
của peptit.
- Nghiên cứu SGK
và trả lời
<i><b>- Khi đun nóng với</b></i>
dung dịch axit bazơ
<i><b>- Viết phương trình</b></i>
phản ứng thuỷ phân
một số protein
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân </b></i>
<i><b>b. Phản ứng màu biure:</b></i>
Trong môi trường kiềm peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp
chất màu tím
<b>Hoạt động 3: 10 phút</b> <b>II. PROTEIN</b>
- Các em hãy nghiên cứu
SGK cho biết định nghĩa về
protein và phân loại.
- Yêu cầu HS quan sát hình
vẽ trong SGK
<b>- Đọc SGK để nắm</b>
được thông tin
- Nghiên cứu SGK
cho biết cấu tạo
phân tử protein
<i><b>1.Khái niệm</b></i>
<i>Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử</i>
<i>khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.</i>
Protein được chia làm 2 loại: <i>protein đơn giản và</i>
<i>protein phức tạp</i>.
<i><b>2.Cấu tạo phân tử :</b></i>
Được tạo bởi nhiều gốc α-amino axit nối vơí nhau bằng liên
kết peptit, phân tử lớn, cấu trúc phức tạp
<b>Hoạt động 4: 6 phút</b> 3. Tính chất
<i><b>- Các em hãy nghiên cứu</b></i>
SGK và cho biết những tính
chất vật lý và hoá học đặc
trưng của protein?
- Yêu cầu Hs đọc sgk để hiểu
vai trò của protein trong đời
sống.
<b>- Đọc SGK và suy </b>
nghĩ trả lời
- Xem phản ứng hoá
học phần peptit
<b>a. Tính chất vật lí (sgk)</b>
<b> b. Tính chất hố học</b>
Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ
hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử
protein bị phân cắt dần, tạo thành cá chuỗi polipetit và cuối
cùng thành hỗn hợp các - amino axit
<b>4. Vai trò của Protein đối với sự sống: SGK </b>
<b>Hoạt động 5: 3 phút</b> <b>III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC:</b>
Các em hãy nghiên cứu SGK
và cho biết :
- Định nghĩa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
<b>- Nghiên cứu SGK </b>
và trả lời.
<b>1. Enzim:</b>
a,Khái niệm: <i>Enzim là những chất hầu hết có bản chất </i>
<i>protein, có khả năng xúc tác cho các q trình hố học, đặc </i>
<i>biệt trong cơ thể sinh vật.</i>
b, Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
+ Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn gấp 109<sub> – 10</sub>11
<b>Hoạt động 6: 5 phút</b> <b>2. Axit nucleic:</b>
<i><b>- Các em hãy nghiên cứu</b></i>
SGK và cho biết đặc điểm
chính của axit nucleic
- Hãy cho biết vai trò của
Axit nucleic đối với cơ thể
người?
<b>- Cho biết sự khác </b>
nhau của phân tử
AND và ARN khi
nghiên cứu SGK
a, Khái niệm: Axit nucleic là polieste của axit phơtphoric và
pentozơ ( monosaccarit có 5 C) mỗi pentozơ lại có một
nhóm thế là một bazơ nitơ.
+ Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
+ Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường tồn tại ở dạng
xoắn kép. Khối lượng phân tử ARD nhỏ hơn ADN, thường
tồn tại ở dạng xoắn đơn.
b, Vai trò: SGK
<b>3.Củng cố, luyện tập : 7 phút GV: Khắc sâu lại kiến thức của bài, HS làm bài tập 319-> 3.23 SBT </b>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: : 5,6/55 sgk , đọc thêm phần tư liệu về bệnh bướu cổ, Lập bảng tổng kết các </b>
hợp chất chương 3: Khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu tạo, tên gọi, TCVL, TCHH
<b>BÀI 12: LUYỆN TẬP</b>
Ngày soạn:
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức : </b>
Nắm được tổng qt về cấu tạo và tính chất hố học cơ bản của amin, amino axit, protein, tính chất cơ bản của
nhóm chức - NH2. –COOH,
<b>-CO-NH-2. Kĩ năng:</b>
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
- Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quát cho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
- Giải các bài tập về phần amin, amino axit và protein.
<b>3. Thái độ: hăng say học tập bộ môn, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV yêu cầu học sinh ơn tập tồn bộ chương
- Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập</b>
<b>2. Bài mới.</b>
<i>GV: NGUYỄN ÁNH DƯƠNG</i> Page 18
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>25 phút</i> <b>I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:</b>
Các em đã nghiên cứu và học
lí thuyết của các bài trong toàn
chương em hãy cho biết:
-CTCT chung của amin, amino
axit và protein?
- Cho biết đặc điểm cấu tạo
của các hợp chất amin, amino
axit, protein?
<b>1. Cấu tạo phân tử</b>
R - NH2 R – CH – COOH
NH2
Amin - amino axit
H2N – CH – CO – .... –NH – CH – COOH
R1<sub> R</sub>n
<b>3. Củng cố, luyện tập: Khắc sâu lại kiến thức trọng tâm của bài</b>
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Hs: Chuẩn bị kiến thức bài kim loại</b>
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Số tiết: 6
VAØ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày giảng: 10/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Biết vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.
Hiểu được cấu tạo nguyên tử của kim loại.
<b>2. Kó năng</b>:
- Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất , từ tính chất suy ra ứng dụng của kim
loại
- Bảng hệ thống tuần hoàn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Không kiểm tra
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: <i>15 phút</i> I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ
THỐNG TUẦN HOAØN:
Em hãy dựa váo sự phân bố các
electron vào những phân lớp bên
ngoài của ngun tử thì kim loại
bao gồm những nhóm ngun tố
nào?
-Hãy chỉ ra những nhóm của kim
loại trong bảng hệ thống tuần
hoàn
- Dựa vào bảng
HTTH nêu ra vị
trí của các
-Gần 90 nguyên tố là kim loại gồm:
+ Nhóm IA( trừ hiđro)
+Nhóm IIA,IIIA(trừ bo) và moat phần các nhóm
IVA,VA,VIA.
+ Các nhóm B (từ IB đến VIIIB)
+ Họ lantan và actini
Hoạt động 2: <i>30 phút</i> II.CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
- Các em hãy cho biết những đặc
điểm về cấu tạo nguyên tử kim
loại, những kiểu mạng tinh thể của
kim loại?
- Hướng dẫn HS cách vẽ mạng tinh
thể kim loại, cách tìm số hạt cơ bản
trong 1 đơn vị tế bào cơ sở
- Nghiên cứu
SGK, trả lời 1.Cấu tạo ngun tử:<sub>- Đều có ít electron ở lớp ngoài cùng</sub>
2.Cấu tạo tinh thể:
- Ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể rắn( trừ
thuỷ ngân) và có cấu tạo tinh thể
a) Mạng tinh thể lục phương
b)Mạng tinh thể lập phương tâm diện
c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối
3.Liên kết kim loại:
Là liên kết được tạo thành giữa các nguyên tử và
ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia
của các electron tự do
<b>4.Củng cố:</b>
u cầu HS tìm vị trí của 22 nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn để thấy phần cịn lại của BHTTH là vị trí
của kim loại
<b>5.BTVN: 4,5,6,7,8,9(SGK-82)</b>
Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày giảng: 10/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BAØI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được những tính chất vật lí của kim loại.
<b>2. Kó năng:</b>
- Biết vận dụng lí thuyết chủ đạo để giải thích những tính chất của kim loại.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án , SGK
HS: Đọc bài trước khi đến lớp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:Bài 3,4 (SGK-82)</b>
<b>3. Vào bài mới:</b>
GIAÙO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 45 phút I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI:
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại tính chất vật lý của
kim loại đã học ở lớp 9
- Giải thích tính dẻo của
kim loại do các e tự do.
- Deûo, dẫn điện,
dẫn nhiệt và ánh
kim.
1. Tính dẻo:
- Khi tác dụng một lực đủ mạnh lên một vật bằng KL nó
bị biến dạng.
- Nguyên nhân: Khi tác dụng một lực thì các mạng tinh
thể trượt lên nhau, nhưng nhờ các e tự do chuyển động qua
lại giữa các lớp mạng mà chúng không tách rời nhau.
- Yêu cầu học sinh khá
giải thích vì sao kim loại
dẫn điện được.
- Dòng điện là gì?
- Trả lời 2. Tính dẫn điện:
- Nối đầu KL với 1 nguồn điện thì kim loại cho dịng điện
chạy qua.
Do các e tự do chuyển động thành dịng.
Lưu ý:
+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện khác nhau.
+ Khi nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng giảm.
- Do các kim loại khác
mật độ e tự do khác
- Khi kim loại bị đun nóng
các ion (+) tuyền năng
lượng cho ion nào?
- Thông thường
các kim loại cũng
dẫn nhiệt tốt
3. Tính dẫn nhiệt:
Khi KL bị đun nóng các e tự do chuyển động nhanh va
chạm vào các Ion(+) và truyền năng lượng cho các Ion có
năng lượng thấp hơn.
- Đặt câu hỏi: tính ánh
kim của kim loại là gì?
- Hướng dẫn HS giải thích
tính ánh kim của kim loại
- Trả lời
- Giải thích 4. Ánh kim:Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh sáng và bước
sóng mà mắt nhìn thấy được.
- Qua tính chất vật lý
chung của kim loại hãy
cho biết yếu tố nào gây ra
tính chất vật lý chung của
kim loại.
- - Khối lượng, độ cứng,
nhiệt độ nóng chảy của
các kim loại có giống
* Tính chất vật lý
riêng của kim
loại:
1- Tỉ khối: Các
KL có tỷ khối
khác nhau (nặng,
nhẹ khác nhau).
D < 5 kim loại
Kết luận: Các e tự do là thành phần cơ bản gây nên tính
chất vật lý chung của kim loại.
* Tính chất vật lý riêng của kim loại:
1- Tỉ khối: Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng, nhẹ khác
nhau). D < 5 kim loại nhẹ. VD: K, Na, Mg, Al; D > 5 kim
loại nặng. VD: Fe, Pb, Ag
2- Độ cứng:
nhẹ. VD: K, Na,
Mg, Al; D > 5 kim
loại nặng. VD:
Fe, Pb, Ag
3- Nhiệt độ nóng chảy:
Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. VD:
o
nc W
t 3410 C<i>o</i>
<sub>, </sub>tonc Hg 39 Co
Nguyên nhân do: R và Z + khác
Hoạt động 2: 45 phút II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Hướng dẫn cho hs nêu,
chú ý so sánh về số e
ngoài cùng, lực lk với hạt
nhân
Trả lời I. Đặc điểm về cấu tạo của ngtử kim loại:
+ Bán kính ngtử tương đối lớn so với ngtử phi kim.
+ Số e hóa trị thường ít (từ 1 đến 3e), lực lk với hạt
nhân của những ion này tương đối yếu.
Năng lượng cần dùng để tách các e ra khỏi ngtử kl
(năng lượng ion hóa) là nhỏ.
- Kim loại có tính chất
hố học gì? Giải thích.
Gọi hs viết sơ đồ tổng
- Trả lời
- hs viết đầy đủ
các pt pư
II. T/c hóa học chung của kim loại:
Là tính khử (hay tính dễ bị oxi hóa):
Mo<sub> – ne </sub>
Mn+ (n = 1, 2, 3)
1. Td với phi kim (O2, Cl2, S):
4Al + 3O2 4Al2O3
Cu + Cl2 CuCl2
Fe + S FeS
2. Td với axit:
a. Dd Hcl, H2SO4 loãng: Khử H+ H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Hay: Zno<sub> + 2H</sub>+<sub> </sub>
Zn2+ + H2
b. Dung dịch HNO3; H2SO4 đặc (trừ Au, Pt): Khử N+5, S+6
xuống mức oxi hóa thấp hơn.
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
3. Td với dd muối:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Hay: Cuo<sub> + 2Ag</sub>+<sub> </sub>
Cu2+ + 2Ag
Hoạt động 3: 30 phút III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
- Gọi hs viết các pt cho e
và cho biết chất khử, chất
oxi hóa ?
- Viết các phản
ứng 1. Cặp oxi hóa – khử của kl: Fe2+<sub> + 2e </sub>
Feo
Ag+<sub> + e </sub>
Ago
Chất oxi hóa Chất khử
Fe2+/ Fe ; Ag+/ Ag; ... tạo nên cặp oxi hóa – khử.
Hướng dẫn cho hs viết pt
pư và rút ra kết luận
chung
- Quy tắc : Kim
loại có tính khử
mạnh đẩy kim loại
có tính khử yếu ra
khỏi dung dịch
muối tương ứng
của nó
2. So sánh t/c những cặp oxi hóa – khử:
a. Fe2+<sub>/ Fe và Cu</sub>2+<sub>/ Cu:</sub>
Fe + Cu2+
Fe2+ + Cu
Fe2+: là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Cu2+
Fe : là kl có t/c khử mạnh hơn Cu.
b. Cặp Cu2+<sub>/ Cu và Ag</sub>+<sub>/ Ag:</sub>
Cu + 2Ag+<sub> </sub>
Cu2+ + 2Ag
Cu2 là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
Cu là kl có t/c khử mạnh hơn Ag.
Kl: T/c oxi hóa của ion: Fe2+
Cu2+ Ag+
T/c khử của kl: Fe Cu Ag
c. Một số cặp oxi hóa – khử khác: Sgk.
-Hướng dẫn cho hs nêu
đ/n.
-Gọi hs nêu lại dãy hoạt
động hóa học của kl ?
-Gọi hs viêt các pt pư
c/minh ?
-Trình bày qui tắc
3. Dãy điện hóa của kim loại:
a. Đ/n: Là 1 dãy những cặp oxi hóa – khử được sắp xếp
theo chiều tăng t/c oxi hóa của các ion kl và chiều giảm
t/c khử của kl.
+ + 2+ 3+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ + 2+ 2+ + 2+ 3+
2
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb 2H Cu Hg Ag Pt Au
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
T/c oxi hóa của ion kl tăng. T/c khử của kl giảm
b. Ý nghĩa: D/đoán được chiều của pư giữa hai cặp oxi
hóa – khử.
<b>4. Củng cố:</b> Nắm đ/n và ý nghĩa, đồng thời viết được các pt c/minh.
<b> </b> <b>5. Bài tập:</b> 2, 3, 4 tr 92, 93 sgk.
Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày giảng: 10/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Mục tiêu</b>:
+ Nắm được khái niệm chung về ăn mòn kl và các khái niệm riêng về ăn mịn hóa học, ăn mịn điện hóa.
+ Nắm được đk, cơ chế và bản chất của ăn mòn kl, đặc biệt đ/với ăn mịn điện hóa.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ Gv: Hệ thống câu hỏi
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> </b> <b>1. Ổn định:</b>
<b> </b> <b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Không.
<b> </b> 3. Bài mới:
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:<i> 10 phút</i> I. Sự ăn mòn kim loại:
- Hướng dẫn cho hs nêu đ/n và
viết quá trình?
- Theo em ăn mịn kim loại có
mấy loại?
- Có 2 loại: ăn mịn
hóa học và ăn mịn
điện hóa học
- Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do td hóa học của
môi trường xung quanh: M0<sub> – ne </sub>
Mn+ (n = 1, 2, 3)
- Kết quả : Làm mất những t/c quý báo của kim loại
Hoạt động 2:<i> 10 phút</i> II. Ăn mịn hóa học
Ăn mòn hóa học là gì ? Đặc
điểm, bản chất và cho ví dụ.
- Là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa
học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
- Khơng phát sinh dịng điện, tốc độ ăn mòn phụ
thuộc vào to<sub>.</sub>
- Bản chất: Là một q trình oxi hóa – khử.
Vd: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 3:<i> 20 phút</i> III. Ăn mịn điện hóa
- Ăn mịn điện hóa là gì?
- Hd cho mơ tả TN và nêu hiện
tượng?
- Vì sao lá Zn bị ăn mòn, còn
lá Cu thì không?
- Gv hd cho hs nêu và diễn
giảng.
- Là sự phá hủy của kim loại do kim loại tiếp xúc với
dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
a. TN: Hình vẽ sgk.
+ Lá Zn – cực âm: Bị ăn mòn nhanh trong dd.
+ Kim vơn kế bị lệch hoặc bóng đèn sáng.
+ Lá Cu – cực dương: Có bọt khí hđro thốt ra.
Giải thích:
+ Cực âm: Lá Zn bị ăm mịn nhanh vì: Zn0<sub> – 2e </sub>
Zn2+<sub> và đi vào dung dịch.</sub>
+ Kim vôn kế lệch: Các e di chuyển từ lá Zn
Cu.
+ Cực dương: Các ion H+ trong dung dịch axit di
chuyển đến và bị khử thành hiđro tự do và thoát ra
khỏi dd: 2H+<sub> + 2e </sub>
H2.
b. Các đk ăn mòn điện hóa:
+ Các điện cực phải khác chất nhau.
+ Các điện cực phải tiếp xúc nhau trực tiếp
hoặc gián tiếp.
+ Các điện cực phải cùng tiếp xúc với 1 dung
dịch điện li.
Hoạt động 4: <i>5 phút</i> III. Chống ăn mòn kim loại
- Đặt câu hỏi: để chống sắt rỉ
người ta thường làm gì?
- Sau đó bổ sung các phương
pháp khác để bảo vệ kim loại
- Sơn, mạ 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
Phủ ngồi kim loại cần bảo vệ bằng cách sơn, mạ, bôi
dầu mỡ, tráng men…
2. Phương pháp điện hóa
Dùng kim loại dễ bị ăn mòn làm vật hi sinh thay thế
cho kim loại cần bảo vệ
<b>4. Củng cố:</b> Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học
<b> </b> <b>5. Bài tập:</b> 5, 6 trang 95 sgk.
BÀI 22: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 16/04/2012 Số tiết: 1
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
Giúp HS nắm vững tính chất của kim loại
<b>2.Kó năng :</b>
Viết phương trình phản ứng, giải các bài tập định lượng
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.GV : Các dạng bài tập
2.HS : Ơn tập tính chất của kim loại
<b>III. Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Phối hợp trong giờ
3.Nội dung bài mới:
GIAÙO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:<i> 5 phút</i> I.Lý thuyết :
1. Cấu tạo của kim loại :
Yêu cầu HS nêu cấu tạo
của kim loại Trả lời: - Cấu tạo
nguyên tử
- Cấu tạo tinh
thể
- Liên kết kim
loại
- Cấu tạo nguyên tử: Có 1, 2, hoặc 3 e ở lớp vỏ electron
- Cấu tạo tinh thể: Nguyên tử và ion kim loại nằm ở trên
những nút mạng tinh thể. Các electron hóa trị chuyển
động tự do trong mạng tinh thể
- Liên kết kim loại: Là lk được hình thành giữa các
nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự
tham gia của các electron tự do
Hoạt động 2:<i> 5 phút</i> 2. Tính chất của kim loại
Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất vật lí chung và giải
thích nguyên nhân ?
- Tính dẻo, dẫn
điện, dẫn nhiệt,
có ánh kim
a. Tính chất vật lí chung
- Các kim loại đều dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim là do
Hoạt động 3:<i> 5 phút</i> b. Tính chất hóa học của kim loại
u cầu HS nhắc lại tính
chất hố học của kim loại
và giải thích, cho ví dụ
- Tính khử Các kim loại đều có tính khử: MMn+ + ne
Ví dụ: Fe Fe3+ + 3e
Hoạt động 4:<i> 15 phút</i> c. Dãy điện hóa của kim loại
Yêu cầu HS nêu quy tắc - Trả lời + + 2+ 3+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ + 2+ 2+ + 2+ 3+
2
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb 2H Cu Hg Ag Pt Au
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử xảy ra theo chiều
chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh sinh ra
chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn
Hoạt động 5:<i> 15 phút</i> II.Bài tập.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ
trả lời bài tập số 3,4
- Yêu cầu HS lên bảng
viết phương trình phản
ứng xẩy ra ở bài 5
(SGK-89)
- Hướng dẫn HS làm bài
6(SGK)
Trả lời
Lên bảng viết
Làm bài
Bài 3 :ĐA : B
Bài 4 :ĐA : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch một thời
gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Fe + Cu2+
Fe2+ + Cu
Baøi 5 :
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 Fe(NO3)2 + Pb
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Bài 6 : <i>nAg</i> <i>nAgNO</i>3 0,3.10,3(<i>mol</i>)
Đặt nFe = x nAl = 2x (mol)
56x + 27 .2x = 5,5 - x = 0,05 (mol)
Al + 3Ag+
Chất rắn thu đựoc sau phản ứng gồm Ag, Fe
mrắn = 108.0,3 + 56.0,05 = 35,2 (g)
4.Củng cố : Yêu cầu HS viết phản ứng khi cho Cu, Mg tác dụng với O2, HCl, HNO3, CuSO4
5.BTVN : 7,8(SGK)
<b>BÀI 23: LUYỆN TẬP</b>
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 15/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức: HS biết các phương pháp điều chế kim loại và các cách bảo vệ bề mặt kim loại</b>
<b>2. Kĩ năng: HS biết cách giải các bài tập cơ bản trong SGK</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
Yêu cầu HS đã ôn lại bài điều chế kim loại và sự ăn mịn kim loại
<b>III. Tiến trình giảng dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới</b>
2. Hoạt động dạy và học
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: <i>15 phút</i> <b>I. Kiến thức cần nhớ</b>
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức cơ bản về điều chế và
bảo vệ bề mặt kim loại
1. Điều chế kim loại
a. Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
b. Các phương pháp: Nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân
2. Sự ăn mòn kim loại
a. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác
dụng của các chất trong mơi trường xung quanh
b. Phân loại: 2 loại: Ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa học
c. Chống ăn mịn kim loại. Có 2 cách: Phương pháp bảo vệ bề mặt và phương
pháp điện hóa
Hoạt động 2: <i>30 phút</i>
- Hướng dẫn HS cách giải bài
tập 2/103
- Hướng dẫn nhanh cách làm
bài tập 3,4/103 SGK
<b>II. Bài tập</b>
Bài 2/ 103
3
AgNO
250.4%
m 10 gam
100%
Phương trình phản ứng:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
(Chất khử) (Chất oxi hóa)
Trước phản ứng: 10 gam 10 gam 0 0
17%.10
m 170.2. =1,7 gam
100% <i>x</i>
x = 0,005 mol
Khối lượng của vật sau phản ứng:
sau Cu du Ag
m m m 10 64.0,005 108.0,005 10, 22 <i>gam</i>
Bài tập 3, 4/103
Đáp án: 3b, 4b
3. Củng cố: Nhắc lại các tính chất vật lí và hóa học cơ bản của kim loại
4. Bài tập về nhà: Yêu cầu HS làm các bài tập 5,6/103 SGK
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
<b>CHƯƠNG 6</b>
<b>Số tiết: 7</b>
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 15/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được :
Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử, năng lượng ion hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn,
tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
.Cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm
<b>II. Trọng tâm</b>
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm
<b>III. Phương pháp, Chuẩn bị: </b>
- Nêu vấn đề – đàm thoại
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>2. Bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i> 15 phút</i> <b>A. KIM LOẠI KIỀM</b>
<b>I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:</b>
- Quan sát bảng tuần hồn, nêu vị
trí nhóm kim loại kiềm, đọc tên
các nguyên tố trong nhóm. Tại
sao gọi các kim lại này là kim
loại kiềm?
- Xác định các
nguyên tố kim loại
kiềm : Li, Na, K, Rb,
Cs.
<b>1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn: </b>
Liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs),
franxi (Fr) . các kim loại này thuộc nhóm IA ( kim loại
kiềm)
- Viết cấu hình electron của Na,
Li, K,… và cho biết đặc điểm của
lớp electron ngoài cùng, khả năng
- Nêu cấu tạo và tính
chất của kim loại.
<b>2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm:</b>
- Viết cấu hình theo yêu cầu của thầy
- Xem bảng 6.1 để biết một số tính chất vật lí cơ bản
của kim loại kiềm.
Kết luận:
- Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có 1e ờ lớp ngồi cùng
thuộc phân lớp ns. - Nguyên tử kim loại kiềm dễ dàng
tách 1e để trở thành ion dương có điện tích 1+ (M M+
+ e ). Do đó kim loại kiềm có tính khử rất mạnh .
<b>Hoạt động 2: </b><i> 15 phút</i> <b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>
Nêu tính chất vật lí của kim loại Xem bảng 2.6 nêu
lên một số hằng số
vật lí
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp.
2. Khối lượng riêng nhỏ.
3. Tính cứng : Kim loại kiềm mềm
<b>Hoạt động 3: </b><i> 45 phút</i> <b>III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:</b>
- Kiểm tra lại các dự đốn này
dựa vào thơng tin trong bài học.
<b>- Có thể thực hiện một số thí </b>
nghiệm cho HS quan sát, nhận
xét : Na + H2O ( nhận biết sản
phẩm bằng dd phenolphtalein)
<b>- Kim loại kiềm thể hiện tính khử </b>
khi phản ứng với phi kim, dung
dịch axit và nước
<b>- Học sinh xác định </b>
tính chất hóa học
theo quy trình sau:
Cấu tạo ngun tử →
tính chất → kết luận.
<b>- Học sinh dự đốn </b>
tính chất hóa học
dựa vào cấu tạo
ngun tử.
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do:
Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngồi cùng, năng lượng ion hóa
thấp nên nguyên tử rất dễ mất 1e: MM++e
<b>1. Tác dụng với phi kim</b>
Khử được các phi kim tạo thành oxit baz hoặc muối:
4M + O2 2M2O
2M + Cl2 2MCl
Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo thành peoxit
Na2O2.
- Phản ứng mạnh, có
bọt khí bay ra, dung
dịch chuyển sang
màu hồng do tạo ra
NaOH
<b>2. Tác dụng với axit</b>
Khử dễ dàng ion H+<sub> trong dd axit tạo thành khí H2. Phản</sub>
ứg mãnh liệt, gây nổ: 2M+2H+<sub></sub><sub>2M</sub>+<sub>+H2</sub><sub></sub>
<b>3. Tác dụng với nước</b>
Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch bazơ và
khí H2: 2M + 2H2O 2MOH + H2
<b>Hoạt động 4: </b><i> 15 phút</i> <b>IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:</b>
<b>1- Ứng dụng : HS nghiên cứu </b>
theo SGK
<b>2- Điều chế: Để đièu chế kim loại</b>
kiềm, người ta dùng phương pháp
nào ?
Viết sơ đồ điện
phân, phản ứng ở
mỗi điện cực và
phương trình điện
phân.
1. Ứng dụng : học theo SGK.
2. Điều chế:
Nguyên tắc: đp muối nóng chảy: M+1e MO
Điều chế Na:
- Nguyên liệu: NaCl tinh khiết
<b>- quan sát hình 5.10(SGK) để </b>
hiểu quá trình điện phân NaCl
nóng chảy. Viết sơ đồ điện phân,
phản ứng ở mỗi điện cực và
phương trình điện phân.
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy NaCl,
trong bình điện phân có cực dương bằng than chì, cực
âm bằng thép.
- Các phản ứng xảy ra khi điện phân:
*Cực âm: Na+<sub> +e</sub><sub></sub><sub>Na ( Quá trình khử)</sub>
2NaCl(r) 2Na + Cl2
<b>Hoạt động 5: </b><i>15 phút</i> <b>B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM</b>
<b>LOẠI KIỀM</b>
Cho HS quan sát lọ chứa NaOH
rắn
<b>- Biểu diễn TN hoà tan NaOH</b>
vào nước, cho học sinh cầm ống
nghiệm, nhận xét hiện tượng.
Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay
yếu, trong nước phân li cho ra
những ion nào, viết pư?
Hỏi : Hãy cho biết những tính
chất của dung dịch bazơ? Và
hồn thành các phưong trình phản
ứng sau đây? NaOH+Cu(NO3)2
- Quan sát và nêu
màu sắc, trạng thái
tồn tại
- Học sinh nhận xét
về NaOH và các
<b>I. Natrihidroxit: NaOH </b>
<b>1. Tính chất: </b>
NaOH là chất rắn khơng màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy,
tan nhiều trong nước.
- NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion
khi tan trong nước. NaOH → Na+<sub>+ OH</sub>
-- Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl → NaCl + H2O
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaOH+Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + NaNO3
<b>Hoạt động 6: </b><i>15 phút</i> <b>2. Ứng dụng và điều chế:</b>
Hỏi: Trong thực tế em đã biết
NaOH đã có những ứng dụng gì ?
GV: NaOH được điều chế bằng
phương pháp điện phân dung dịch
muối NaCl.
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân
dung địch NaCl và mô tả.
Viết phản ứng a) Ứng dụng: có nhiều ứng dụng quan trọng trong
cơng nghiệp: sx nhơm , xà phịng...
b) Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn
sơ đồ: d2<sub> NaCl</sub>
(NaCl, H2O)
catot anot
Na+<sub>, H2O Cl</sub>-<sub>, H2O</sub>
2H2O +2e →H2 +2OH 2Cl-<sub> → Cl2 + 2e</sub>
Ptđp:
dpdd
2 <sub>cmn</sub> 2 2
2NaCl + 2H O<sub> </sub> <sub></sub> 2NaOH + H <sub></sub> + Cl <sub></sub>
<b>Hoạt đông 7: </b><i>15 phút</i> <b>II.Natrihidro cacbonat và natricacbonat:</b>
- NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường,
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- Hãy viết pư để chứng minh rằng
NaHCO3 là chất lưỡng tính ?
- Làm thí nghiệm: cho HCl vào
ống nghiệm chứa NaHCO3. Cho
biết tính lưỡng tính của NaHCO3
là do ion nào gây ra ?
- tính bazơ vẫn là ưu thế
Na2CO3 là muối của axit nào?
Hãy viết ptpư của Na2CO3 với
HCl dạng phân tử và ion thu gọn ,
- Viết các quá trình
xảy ra tại điện cực
và viết phản ứng
điện phân
- Cho biết tính lưỡng
tính của NaHCO3 là
do ion HCO3+<sub> gây ra</sub>
- Nghiên cứu những
ứng dụng trong sgk
<b>- Quan sát lọ chứa</b>
Na2CO3 và nhận xét
tính chất vật lí của
<b>1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3</b>
a) Tính chất:
<i>-</i> Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ
ở nhiệt độ cao.2NaHCO3→Na2CO3+CO2 +H2O
- Là muối của axit yếu, kém bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO3 +HCl → NaCl + CO2 + H2O
HCO3-<sub> + H</sub>+<sub> → CO2 + H2O</sub>
<i>-</i> Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ. VD:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3-<sub> + OH</sub>-<sub> → CO3</sub>-<sub> + H2O</sub>
b) ứng dụng : sgk
từ đó nhận xét tính chất của nó ?
- Hãy cho biết dung dịch Na2CO3
có mơi trường gì ? vì sao? pH lớn
hay nhỏ hơn 7 ?
nó
<b>- Đọc những ứng </b>
dụng của Na2CO3
a) Tính chất:
<i>-</i> Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to<sub> nc =</sub>
850o<sub>C , không phân huỷ ở nhiệt độ cao.</sub>
<i>-</i> Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3-<sub> + 2H</sub>+<sub> → CO2 + H2O </sub>
<i>⇒</i> <sub> ion </sub>CO32
nhận proton, nên có tính bazơ
b) Ứng dụng: sgk
<b>4. CỦNG CỐ </b>
<b>a.</b> Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa với Kali
<b>b.</b> Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3 → MCl → MOH
<b>c.</b> Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
A. điện phân dd NaCl bão hòa.
B. điện phân dd NaCl.
C. điện phân NaOH rắn .
D. điện phân NaCl nóng chảy.
<b>5. DẶN DÒ: HS chuẩn bị cho bài sau, làm bài tập ở SGK : 3-7 tang 152-153</b>
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 16/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, năng lượng ion
hoá, số oxi hoá, thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm thổ.
Tính chất hố học : Tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm (tác dụng với oxi, clo, axit).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học chung của kim loại kiềm thổ.
Tiến hành một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hố học.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.
Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng ; Xác định tên
kim loại và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
<b>II. Trọng tâm</b>
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ
Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ : Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt đông 1: </b><i>15 phút</i> <b>A. Kim loại kiềm thổ</b>
<b>- KLK thổ nằm ở nhón nào trong </b>
BTH? Bao gồm những nguyên tố
viết cấu hình e của Mg,
Ca cấu hình e ngồi
cùng TQ.
<b>I. Vị trí và cấu tạo:</b>
Vị trí của KLKT trong bảng tuần hồn:
- Thuộc nhóm IIA, gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra.
- treo BTH. Yêu cầu HS cho biết
KLKT có mấy e hoá trị nằm ở
phân lớp nào? xu hướng của
KLKT trong pư hoá học.
- Trong mỗi chu kì đứng sau KLK. Cấu tạo của KLK
thổ: là ngun tố s, Cấu hình e ngồi cùng: ns2<sub>.</sub>
Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+<sub>.</sub>
Vd. Mg <sub></sub> Mg 2+<sub> + 2e</sub>
[Ne]3s2<sub> [Ne]</sub>
<b>Hoạt đông 2: </b><i>15 phút</i> <b>II. Tính chất vật lí:</b>
Hãy quan sát vào bảng số liệu
- Cho biết to<sub>nc, t</sub>o<sub>s, nhận xét ?</sub>
- Do những yếu tố nào mà kim loại
nhóm IIA có độ cứng thấp, tonc<sub>, </sub>
o
s
t
thấp?
<b>- - Các kim loại này có </b>
kiểu mạng khác nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ
sơi có biến đổi theo quy
luật
To<sub>nc và t</sub>o<sub>s tương đối thấp</sub>
Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK
nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ, vì có
d<g/cm3
Kiểu mạng tinh thể: khơng giống nhau.
<b>Hoạt đơng 3: </b><i>15 phút</i> <b>III. Tính chất hố học: </b>
Hãy nhắc lại sự biến đổi bán kímh
nguyên tử trong một chu kì, so
sánh với kim loại kiềm tính chẩt
đặc trưng là gì ? so sánh tính chất
với KLK ?
- Ở nhiệt độ thường Be, Mg pư
chậm với O2 , khi đốt nóng KLK
thổ đều bố cháy trong khơng khí.
- Làm TN: Mg cháy trong kk
KLKT có khử được ion H+<sub> trong </sub>
dung dịch axit? Gt?
- Làm TN: Mg + dung dịch HCl
<b>- Hãy n/c SGK và cho biết khả </b>
năng pư của KLKT với H2O.
- Viết pư của KLK thổ
với O2,Cl2...
- Viết pư, xác định số
oxh
- Viết ptpư của kim loại
Ba, ca với H2O tạo ra
dung dịch bazơ.
KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử
tăng dần từ Be → Ba.
<b>1. Tác dụng với phi kim:</b>
Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy).
TQ: 2M + O22MO
VD: 2Mg + O22MgO
Tác dụng với Hal:
TQ: Ca + X2 CaX2
VD: Ca + Cl2 CaCl2
<b>2. Tác dụng với axit:</b>
TQ: M + 2H+ <sub></sub><sub>M</sub>2+ <sub>+ H2</sub><sub></sub>
VD: Ca + 2HClCaCl2 + H2
<b>3. Tác dụng với nước:</b>
Be không pư; Mg pứ chậm ở nhiệt độ thường.
Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường.
VD: Ca + 2 H2O Ca(OH)2 +H2
<b>Hoạt đông 4: </b><i>15 phút</i> <b>IV. Ứng dụng và điều chế:</b>
<b>Hỏi: Đọc SGK và cho biết kloại </b>
nhóm IIA có những ứng dụng gì ?
<b>GV: Trong Tnhiên, KLKT tồn tại </b>
Phương pháp điều chế KLK thổ là
đpnc muối của chúng.
Hợp kim của Mg để chế
tạo máy bay, tên lửa .
<b>HS : Viết phản ứng</b>
<b>1. Ứng dụng:</b>
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn
hồi cao.
- Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ ,bền.
- Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép.
<b>2. Điều chế: </b>
*Phương pháp: Đpnc muối halogenua.
2 2
MX <i>dpnc</i> M + X
<i>cmn</i>
<b>B. Một số hợp chất của Canxi:</b>
<b>Hoạt đông 5: </b><i>15 phút</i> <b>1. Canxihidroxit, Ca(OH)2:</b>
- Dung dịch Ca(OH)2 có tính chất
gì ? hãy nêu những tính chất hoá
học đặc trưng và viết pư minh hoạ.
- Hướng dẫn HS lập tỉ lệ:
nOH-<sub>/nCO2.</sub>
Viết nêu tính chất, viết
pư và nêu ứng dụng của
Ca(OH)2.
Nghiên cứu tính chất vật
lí của Ca(OH)2 dựa vào
quan sát mẫu Ca(OH)2.
Tính chất:
Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ
mạnh. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH
- Hãy cho biết những ứng dụng
trong thực tế của Ca(OH)2 mà em
biết ?
Ca(OH)2 + CO2 →
Ca(OH)2 + FeCl2 →
CaCl2 + Fe(OH)2
VD: Ca(OH)2 + HNO3 →
Ca(OH)2 + CuSO4 →
Ứng dụng: SGK
<b>Hoạt đông 6: </b><i>15 phút</i> <b>2. Canxicacbonat:</b>
- CaCO3 là muối của axit nào ?
hăy nêu những tính chất hoa học
của CaCO3 ?
- CaCO3 phản ưng với CO2 và H2O
để tạo ra muối axit, hãy viết phản
ứng xảy ra
chiều thuận giải thích sự xâm thực
của nứơc mưa đối với đá vôi,
chiều nghịch gt sự tạo thành thạch
nhũ trong các hang động, cặn đá
vôi trong ấm đun nước.
- canxi cacbonat kết tinh có mấy
loại ?
nghiên cứu SGK và trả
lời
viết ptpư minh hoạ.
đọc những ứng dụng của
CaCO3
Tính chất:
Là chất rắn màu trắng không tan trong nước
Là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh
hơn
VD: CaCO3 + HCl →
CaCO3 + CH3COOH →
Phản ứng với CO2 và H2O:
CaCO3 + CO2 H2O → Ca(HCO3)2
Ứng dụng : SGK
- Để có thạch cao nung và thạch
cao khan ta phải thực hiện quá
trình nào ?
Tìm hiểu các ứng dụng
của thạch cao.
<b>Canxi sunfat: CaSO4 </b>
Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
CaSO4.2H2O: thạch cao sống
2CaSO4. H2O: thạch cao nung
CaSO4 : thạch cao khan.
2CaSO4 . 2H2O 2CaSO4.H2O+3 H2O
* Ứng dụng
<b>Hoạt động 7: </b><i>15 phút</i> <b>C. Nước cứng:</b>
<b>- Nước có vai trị như thế nào đối </b>
với đời sống con người và sản
xuất?
<b>- Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ </b>
đâu? Là nguồn nứơc gì?
<b>- Nước tự nhiên lấy từ sơng suối, </b>
ao hồ. nước ngầm là nứơc cứng,
vậy nước cứng là gì?
- Nước mềm là gì? lấy vdụ
<b>- Tuỳ thuộc vào thành phần anion </b>
gốc axit có trong nước cứng ,
người ta chia làm 2 loại:
<b>- Lấy vd các muối trong nước </b>
cứng tạm thời
GV đàm thoại với học sinh các tác
hại của nước cứng .
<b>- Trong thực tế em đã biết những </b>
tác hại nào của nước cứng ?
<b>- Như chúng ta đã biết nước cứng </b>
có chứa các ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, vậy </sub>
theo các em nguyên tắc để làm
Nước có vai trị cực kì
quan trọng đối với đời
sống con người và sản
xuất.
Nước thường dùng là
nước tự nhiên có hồ tan
một số hợp chất của
canxi, magie như:
Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2
..., CaSO4, MgSO4,
CaCl2 ... vì vậy nước
tự nhiên có chứa các ion
Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>.</sub>
- Tìm ra đặc điểm của
nước cứng tạm thời
<b>- Nghiên cứu sgk và cho </b>
biết nước cứng tạm thời
và nước cưng vĩnh cửu
khác nhau ở điểm nào ?
<b>- Đọc sgk và thảo luận</b>
Nước có chứa nhiều ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> gọi là nước </sub>
cứng. nước có chứa ít hoặc khơng chứa các ion trên
gọi là nước mềm.
<b>1. Phân loại nước cứng:</b>
Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong
nứơc cứng, chia làm 2 loại:
<i><b>a. Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion </b></i>
HCO3-<sub>. ( của các muối Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 )</sub>
b. Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứa các
ion Cl-<sub>, SO4</sub>2-<sub> hoặc cả 2. ( của các muối CaCl2, </sub>
CaSO4, MgCl2...).
<b>Nước cứng toàn phần : là nước có cả tính cứng tạm</b>
thời và vĩnh cửu
<b>2. Tác hại của nước cứng: SGK</b>
<b>3. Cách làm mềm nước cứng:</b>
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> trong </sub>
nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do này vào
hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những
cation khác.
có 2 phương pháp:
<i><b>Phương pháp kết tủa: </b></i>
mềm nước cứng là gì?
<b>- Nước cứng tạm thời có chứa </b>
những muối nào ? khi đung nóng
thì có những phản ứng hố học
nào xảy ra ?
<b>- Khi cho dung dịch Na2CO3, </b>
Na3PO4 vào nước cứng tạm thời
hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì
xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.
<b>- Dựa trên khả năng có thể trao đổi</b>
ion của một số chất cao phân tử tự
nhiên hoặc nhân tạo.
Vd: natri silicat
– Nêu nguyên tắc làm
mềm nước cứng.
<b>- Có thể dùng nước vơi </b>
trong vừa đủ để trung
hồ muối axit tành muối
trung hồ khơng tan , lọc
bỏ chất không tan được
nứơc mềm.
Viết PTPƯ
Đối với nước cứng tạm thời:
M(HCO3)2 MCO3 + CO2 + H2O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
Dùng nước vôi trong vừa đủ:
M(HCO3)2 + Ca(OH)2 MCO3 + CaCO3 + 2H2O
Đối với nước cứng vĩnh cữu:
dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm
nước.
2+ 2
3 3
2+ 3
4 2 4 3
M CO MCO
M + PO M (PO )
<b>2. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua </b>
chất trao đổi ion( ionit), chất này hấp thụ Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>,</sub>
giải phóng Na+<sub>, H</sub>+<sub> </sub><sub></sub><sub> nước mềm .</sub>
<b>4. Củng cố :Bài tập 4</b>
<b>5. Dặn dò :Làm các bài tâp 5, 7sgk</b>
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 17/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
Hiểu được :
Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử, năng lượng ion hố, thế điện cực chuẩn, tính chất vật
lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhơm.
Nhơm là kim loại có tính khử khá mạnh (Phản ứng của nhơm với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch
kiềm, oxit kim loại).
Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hố học và nhận biết ion nhơm.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của nhơm.
Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhơm.
Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại phản ứng, một số bài
tập có nội dung liên quan.
<b>II. Trọng tâm</b>
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nhôm và các phản ứng đặc trưng của nhôm
Phương pháp điều chế nhôm
<b>III. CHUẨN BỊ : BTH, Al, dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đặc, ống nghiệm, kẹp, ống hút</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới </b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1:<i> 5 phút</i> <b>I. Vị trí và cấu tạo:</b>
Yêu cầu HS viết cấu hình e của
nhơm và cho biết vị trí của nhơm
trong BTH.
Viết cấu hình e của nhơm
và cho biết vị trí của nhơm
trong BTH.
<i><b>1. Vị trí của nhơm trong bảng tuần hoàn:</b></i>
Al : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1
Vị trí: ơ thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Hoạt động 2:<i> 5 phút</i> <i><b>2. Cấu tạo của nhôm:</b></i>
Hãy cho biết nhôm thuộc loại ngun
tố gì? có bao nhiêu e hố trị ?
Xác định trong mỗi chu
kì, nhóm III A, kim loại
nhôm đứng sau và trước
nguyên tố nào?
Là nguyên tố p, có 3 e hố trị. Xu hướng
nhường 3 e tạo ion Al3+
Al → Al3+<sub> + 3e</sub>
[Ne]3s2<sub>3p</sub>1<sub> [Ne]</sub>
Trong hợp chất nhơm có số oxi hố +3
Hoạt động 3:<i> 3 phút</i> <b>II. Tính chất vật lí của nhơm: (sgk)</b>
u cầu HS: nghiên cứu sgk và thảo
luận rút ra những tính chất vật lí
quan trọng của nhơm.
Nghiên cứu sgk và thảo
luận rút ra những tcvl
quan trọng của nhơm.
Hoạt động 4:<i> 25 phút</i> <b>III. Tính chất hố học:</b>
- Làm thí nghiệm: cho một mẫu
nhơm vào dung dịch HCl, cho HS
quan sát hiện tượng và yêu cầu HS
viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion
thu gọn.
- Al có pư được với dung dịch HNO3
đặc nguội, H2SO4 đặc nguội? vì sao ?
- Hãy viết pư của Al với HNO3
lỗng, H2SO4 đặc, nóng ?
Lấy vd về một số phản
ứng của nhôm với phi kim
đã học.
<i>-</i> HS xác định số oxi hoá
Al + 6HNO3 đ →
Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
<i><b>1. Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và </b></i>
mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3
2 Al + 3Cl2 → 2 AlCl3
Al khử nhiều phi kim thành ion âm .
<i><b>2. Tác dụng với axit:</b></i>
a. Với axit khơng có tính oxi hóa( HCl, H2SO4
loãng….)
Vd: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2
Phương trình ion: 2Al + 6H+<sub> → 2 Al</sub>3+<sub>+ 3H2 </sub>
<b>b. Với axit có tính oxi hóa mạnh( HNO3, </b>
H2SO4 đặc)
- Al thụ động hóa với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
- Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 lỗng,
H2SO4 đặc nóng: Al khử được <i><sub>N</sub></i>+5 và +<i><sub>S</sub></i>6
Al + 6HNO3 đ → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 4H2SO4 đ → Al2(SO4)3 + S + 4H2O
- Nhôm có tác dụng được với nước
khơng ?
- Vì sao những vật bằng nhôm hằng
ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ
cao nhưng không xảy ra phản ứng ?
Dựa vào sgk để trả lời <i><b>3. Tác dụng với H</b><b>2</b><b>O: </b></i>
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
Phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH)3
khơng tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên
trong.
- Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được
nhiều ion kim loại trong oxit thành
kim loại tự do, phản ứng toả nhiều
nhiệt.
Fe2O3 + 2 Al → Al2O3
+ 2 Fe
2 Al + 3 CuO → Al2O3
+ 3Cu
<i><b>4. Tác dụng với oxit kim loại:</b></i>
nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại
kém hoạt dộng hơn trong oxit ( FeO, CuO, ...)
thành kim loại tự do.
<i>GV: NGUYỄN ÁNH DƯƠNG</i> Page 34
to
Vd: Fe2O3+2Al →Al2O3+ 2 Fe
2 Al + 3 CuO → Al2O3 + 3Cu
Hãy xác định số oxi hoá của các
phản ứng trên và cho biêt loại của
pư.
Al + Ba(OH)2 + H2O → <i><b>5. Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung </b></i>
dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
2Al +2NaOH+6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
natri aluminat
Hoạt động 5:<i> 7 phút</i> <b>IV. Ứng dụng và sản xuất:</b>
Treo sơ đồ thùng điện phân Al2O3
nóng chảy.
Nghiên cứu những ứng
dụng trong sgk
Quan sát, mô tả các phần
của thùng điện phân và
viết các quá trình xay ra
tại điện cực.
** Nói rõ vai trị của
criolit trong q trình sản
xuất nhơm
<i><b>Ứng dụng: </b></i>
Sản xuất : Qua 2 công đoạn:
công đoạn tinh chế quặng
boxit
công đoạn đpnc Al2O3
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o<sub> C </sub>
xuống 900o<sub>C, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.</sub>
ptđp: Al2O3 2Al + 3/2 O
Hoạt động 6:<i> 45 phút</i> <b>B. Các hợp chất của nhôm</b>
- Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 ,
nhận xét các hiện tượng vật lí.
- Thơng báo, ion Al3+<sub> có điện tích lớn</sub>
nên lực hút giữa ion Al3+<sub> và ion O</sub>
2-rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3
- Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch
HCl, NaOH hiện tượng gì xảy ra,
viết pư
HS trả lời :
Trong tự nhiên Al2O3 tồn
tại ở những dạng nào?
Đá rubi và saphia, hiện nay
đã điều chế nhân tạo.
HS nêu các ứng dụng của
Al2O3
Viết các phương trình phản
ứng xảy ra
Kết luận tính chất của
Al2O3
<b>I. Nhơm oxit: Al2O3</b>
<i><b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:</b></i>
Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác
dụng với nước.tonc<sub> > 2000</sub>o<sub>C</sub>
Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
+ Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
+ Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
<i><b>2. Tính chất hoá học:</b></i>
<i><b>a. Al</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> là hợp chất rất bền:</b></i>
Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền
về mặt hoá học, to<sub>n/c = 2050</sub>o<sub>C.</sub>
Các chất: H2, C, CO, khơng khử được Al2O3.
<i><b>b. Al</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b> là chất lưỡng tính:</b></i>
Tác dụng với axit mạnh:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
Al2O3 + 6H+<sub> → 2Al</sub>3+<sub> + 3 H2O</sub>
- Có tính chất của oxit bazơ.
Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
Al2O3 +2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O
Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với
nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy
viết phương trình phản ứng xảy ra ?
<b>II. Nhơm hidroxit: Al(OH)3</b>.
<i><b>1. Tính chất hố học:</b></i>
<i><b>a. Tính bền với nhiệt:</b></i>
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
<i><b>b) Là hợp chất lưỡng tính:</b></i>
- Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O
3 H+<sub> + Al(OH)3 → Al</sub>3+<sub> + 3 H2O</sub>
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh :
Đpnc, xt
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + OH-<sub> → [Al(OH)4]</sub>
-- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong
dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do :
màng bảo vệ:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Vì sao phèn chua có thể làm trong
nước đục ?
Quan sát hiện tượng xảy ra
và viết phương trình phản
ứng chứng minh hiện
tượng đó.
<b>III. Nhơm sunfat: Al2(SO4)3.</b>
Quan trọng là phèn chua:
Cơng thức hố học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hay KAl(SO4)2.12H2O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công
nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm
trong nước ...
. 3. Củng cố: bài tập 1,2 /sgk
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
<b>BÀI 28: LUYỆN TẬP </b>
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 17/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. Kiến thức : Ơn tập cũng cố, hệ thống hóa những tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất</b>
quan trọng của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- So sánh cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, năng lượng ion hóa, thế điện cực chuẩn, số oxi hóa của kim loại kiềm
và kim loại kiềm thổ.
- Viết các PTHH so sánh tính khử mạnh của kim loại kiềm với kim loại kiềm thổ; so sánh tính baz của oxit,
hidroxit cũng như tính chất hóa học của một số muối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hoa học, giải bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
<b>BẢNG 1: SO SÁNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ</b>
Kim loại kiềm
( Li, Na, K, Rb, Cs) (Be, Mg, Ca, Sr, Ba)Kim loại kiềm thổ
Mức độ tính khử
Tác dụng với nước
Tác dụng với axit
Tác dụng với phi kim
<b>Bảng 2: SO SÁNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ.</b>
Kim loại kiềm
(Li, Na, K,Rb, Cs) (Be, Mg,Ca,Sr,Ba)Kim loại kiềm thổ
Hidroxit
Muối
<b>Bảng 3: SO SÁNH VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ</b>
Kim loại kiềm
( Li, Na, K, Rb, Cs) (Be, Mg, Ca, Sr, Ba)Kim loại kiềm thổ
Nguyên tắc
Phương pháp hóa học
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : Giải quyết vấn đề - thảo luận - hoạt động nhóm</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra trong bài luyện tập</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b> A. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Mỗi nhóm sẽ chịu trách nhiệm
hoàn thiện một nội dung và báo
cáo kết quả. Các nhóm khác lắng
nghe, bổ sung, hoàn thiện. Giáo
viên nhận xét . Kết quả cuối cùng
Trả lời câu hỏi và điền nội dung
vào ô trống trong bảng đã chuẩn
bị trước.
Cấu hình electron nguyên tử.
Năng lượng ion hóa ( kJ/mol)
Độ âm điện.
Thế điện cục chuẩn của cặp oxi hóa-khử
<b>Hoạt động 2: </b> B. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
So sánh cấu hình electron ngun
tử, năng lượng ion hóa, thế điện
cực chuẩn của kim loại kiềm và
kim loại kiềm thổ → so sánh mức
độ tính khử
Kim loại kiềm > kim loại kiềm
thổ. M → Mn+<sub> + ne</sub>
Học sinh viết các phương trình
hóa học của Na, Ca khử nước, phi
kim, axit.
1. Tính khử của kim loại kiềm và kim loại
kiềm thổ:
2. Tính chất của các hợp chất kim loại
kiềm và kim loại kiềm thổ.
Kết quả ghi vào bảng 1
Gv yêu cầu HS so sánh tính bazơ
của hidroxit kim loại kiềm và
hidroxit kim loại kiềm thổ. Viết
phương trình hóa học minh họa.
So sánh Kết quả ghi vào bảng 2.
Kim loại kiềm và kiềm thổ được
điều chế bằng cách nào ? Học sinh viết sơ đồ điện phân muối NaCl, MgCl2 nóng chảy. C. ĐIỀU CHẾdpnc
2
cmn
2NaCl 2Na+Cl
Kết quả ghi vào bảng 3.
Sau khi hệ thống hóa kiến thức,
Gv yêu cầu HS làm các bài tập Giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên D. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOAHướng dẫn giải các bài trang 132
<b>3. Củng cố: Một số bài tập thí dụ: </b>
1) Có hỗn hợp gồm các khí CO, H2 lẫn tạp chất là CO2, H2S. Dùng chất nào sau đây để loại tạp chất?
A. Dd HCl B. Dd NaCl C. Dd Ca(OH)2 D. Dd KNO3
2) Để diều chế Ca có thể dùng cách nào sau đây ?
A. Đpdd CaCl2. C. Cho C tác dụng với Cao ở nhiệt độ rất cao.
B. Đpnc CaCl2. D. Cho K tác dụng với dd Ca(NO3)2.
4. DẶN DÒ: Về nhà ơn tập tồn bộ lí thuyết về hữu cơ và vô cơ đã học để tiết sau ôn tập học kì 1
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 17/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Ôn tập , củng cố, hệ thống hóa những tinh chất của nhơm và hợp chất nhơm
- So sánh tính chất hóa học của nhơm với kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hóa học có liên quan đến tinh chất hóa học của nhôm và hợp chất.
- Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ , nhôm và hợp
chất của chúng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Hệ thống câu hỏi và bài tập để học sinh ôn luyện.
<b>III, Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: <i>10 phút</i> <b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>
Yêu cầu HS nhắc lại vị trí của nhơm
trong BTH, từ đó nêu tính chất của
nhơm
Vị trí: STT 13, Chu kì 2, nhóm IIIA
Có tính khử mạnh
Al Al3+ +3e
<b>1. Nhơm</b>
a. Vị trí trong BTH
b. Tính chất vật lí
c. Tính chất hóa hoc
<b>2. Hợp chất của nhơm</b>
a. Nhơm oxit
b. Nhơm hidroxit
c. Nhôm sunfat
Hoạt động 2: <i>35 phút</i> <b>II. Bài tập</b>
Hướng dẫn HS giải một số bài tập
SGK <b>1. b3. b</b>
<b>3. Củng cố: GV chốt lại Al là kim loại vừa tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ. Cho HS làm thêm một số</b>
bài tập:
1. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết :
a. 3 kim loại: Al, Mg, Na
b. 3 oxit: Al2O3, MgO, Na2O
c. 3 hiđroxit: Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
d. 3 muối rắn: NaCl, AlCl3, MgCl2
2. Hãy nêu điểm chung về phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhơm. Lấy ví dụ minh hoạ,
viết PTHH
Số tiết: 7
Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày giảng: 17/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được :
Vị trí của sắt trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử sắt, ion Fe2+, Fe3+
Năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/ Fe2+, Fe2+ / Fe, số oxi hố, tính chất vật lí.
<i><b>2. Kĩ năng </b></i>
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron của ng tử và của ion.
<b>II. </b> <b>Chuẩn bị:</b>
<b>1.</b> Bảng tuần hoàn
<b>2.</b> Phiếu học tập
<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Tiến trình giảng dạy</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>10 phút</i> <b>I. Vị trí và cấu hình e ngun tử</b>:
Treo bảng tuần hồn. Tìm vị trí của Fe trong
BTH và số hiệu nguyên tử
<i><b>1. Vị trí của Fe trong BTH</b></i>
- Sắt ở chu kì 4, nhóm VIIIB, STT là 26
Cho biết có bao nhiêu lớp electron
trong ngtử và mỗi lớp có bao nhiêu
electron. Yêu cầu HS xác định số ôxi
hóa của Fe trong các hợp chất sau:
HS viết cấu hình e ngtử Fe
HS: Khi tác dụng với chất
oxi hóa mạnh Fe có thể
nhường 2 e ở phân lớp 4s
và có thể nhường thêm 1e
ở phân lớp 3d
<i><b>Cấu hình electron</b></i>
Sắt có thể nhường 2e ở phân lớp 4s và
nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d, tạo ra ion
Fe2+<sub> và Fe</sub>3+ <sub>.</sub>
Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3.
Vd: FeO, Fe2O3
<b>Hoạt động 2: </b><i>4 phút</i> <b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
Dựa vào kiến thức đã có, sgk hãy cho
biết sắt có những tính chất vật lí đặc
biệt gì ?
GV: bổ sung và kết luận.
Sắt là kim loại màu trắng
hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn.
Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có
tính nhiễm từ.
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai,
dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao( 1540o<sub>C), </sub>
KLR 7,9 g/cm3
Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ.
<b>Hoạt động 3: </b><i>25 phút</i> <b>III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>
Sắt có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ?
Trong các phản ứng hóa học nguyên
tử sắt dễ nhường bao nhiêu e ?
Vậy tính chất hóa học của sắt là gì ?
Sắt có thể nhường 2 hoặc 3e
Fe Fe2+ + 2e
Fe Fe3+ + 3 e
Tính chất hố học của sắt là tính khử.
Hãy nêu một số ví dụ về pư tác dụng
của sắt với phi kim ?
Ở nhiệt độ thường sắt tác dụng với
oxi hay không ? Nếu để vật bằng sắt
trong khơng khí ẩm sẽ có hiện tượng
gì ?
Tuỳ vào tính oxi hóa của
phi kim mà Fe bị oxi hóa
thành +2 hoặc +3.
hãy xác định vai trò của
các chất trong pư.
<i><b>1. Tác dụng với phi kim:</b></i>
a. Với oxi
o
t
2 3 4
3Fe + 4O Fe O
b. Với halogen
o
t
2 3
2Fe + 3X 2FeX
c. Với lưu huỳnh
Hãy viết pư xảy ra khi cho Fe tác
dụng với dd HCl, H2SO4 loãng? Xác
định vai trị của các chất
GV: làm thí nghiệm Fe + HCl
<i><b>-</b></i> Chất oxi hóa là ion H+<sub>, chỉ oxi</sub>
hóa Fe thành Fe2+<sub>.</sub>
GV: Fe tác dụng được với HNO3 đặc
HS viết ptpư của Fe với
dung dịch HCl, H2SO4,
HNO3
<i><b>2. Tác dụng với axit:</b></i>
a.Với axit khơng có tính oxi hóa( HCl, H2SO4
lỗng):
VD: Fe+2 HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
b. Với axit có tính oxi hóa( HNO3, H2SO4 đặc):
nguội, H2SO4 đặc nguội hay khơng ?
Hỏi: HNO3đ, nóng; H2SO4đặc nóng là những
chất oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe về
mức oxi hóa nào ?
bị thụ động hóa
Với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng:
2Fe+6H2SO4 đặc
p
t
<sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub>+3SO</sub><sub>2</sub><sub>+6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Fe +6HNO3
p
t
<sub>Fe(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> +3NO</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Với HNO3 loãng:
Fe + 4HNO3
p
t
<sub> Fe(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + NO + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Hãy viết pư xảy ra khi cho Fe vào các
dung dịch CuSO4; FeCl3, xác định vai
trò của các chất ?
<i><b>Chú ý:</b></i> Quy tắc alpha.
<i><b>3. Tác dụng với dung dịch muối:</b></i>
vd: Fe +CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe+2Fe(NO3)3 3 Fe(NO3)2
GV: ở nhiệt độ thường Fe có khử
được nước hay không ?
HS trả lời <i><b>Tác dụng với nước</b></i>:
Nếu cho hơi nước đi qua sắt ở nhiệt độ cao,
Fe khử nước giải phóng H2.
3 Fe + 4H2O Fe3O4 + 4 H2
<b>Hoạt động 4: </b><i>6 phút</i> <b>IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN (sgk)</b>
3. Củng cố: <i>45 phút</i>
<i><b>1.</b></i> Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng
<i><b>2.</b></i> Viết ptpư Fe <sub></sub> FeCl3 FeCl2 Fe(NO3)3
Fe3O4 FeCl3
<b>BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>
1. Một nguyên tố X khi mất 2 electron biến thành ion M2+<sub> có cấu hình electron là </sub><sub>[Ar ] 3d</sub>6 <sub>. Vậy X ở</sub>
<b> A. chu kì 3, nhóm VIIIB.</b> <b>B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 3, nhóm VB. D. chu kì 4, nhóm VIIB. </b>
2. Ngun tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d6 <sub>4s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>B. [Ar ] 4s</sub></b>1<sub>3d</sub>7<sub>.</sub> <b><sub>C. [Ar ]</sub></b><sub>3d</sub>7 <sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>D. [Ar ] 4s</sub></b>2<sub>3d</sub>6<sub>.</sub>
3. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+<sub>?</sub>
<b> A. [Ar]3d</b>6<sub>.</sub> <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>5<sub>.</sub> <sub> C. [Ar]3d</sub>4<sub>.</sub> <b><sub>D. [Ar]3d</sub></b>3<sub>. </sub>
4. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+<sub>?</sub>
<b>A. [Ar]3d</b>6<sub>.</sub> <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>5<sub>.</sub> <b><sub>C. [Ar]3d</sub></b>4<sub>.</sub> <b><sub>D. [Ar]3d</sub></b>3<sub>. </sub>
5. Một nguyên tố X khi mất 3 electron tạo ra ion M3+<sub> có cấu hình electron </sub><sub>[Ar ] 3d</sub>5 <sub>.Cấu hình electron của nguyên tử </sub>
X là:
<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>1<sub> </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6 <sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>1<b><sub>C.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub> </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>8 <sub> </sub>
7. Cho các kim loại Au, Ag, Cu, Fe, Al. Dãy gồm các kim loại dẫn điện giảm dần là
A. Ag>Cu>Au>Al>Fe. B. Ag>Cu>Au>Fe>Al. C. Al>Fe>Ag>Cu>Au. D. Au>Ag>Cu>Al>Fe.
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 23/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được : Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được : Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II), Tính bazơ của FeO, Fe(OH)2
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Dự đốn, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.
Nhận biết được ion Fe2+ trong dung dịch.
Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng ; Xác định
cơng thức hố học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm ; Bài tập khác có nội dung liên quan.
<b>II. TRỌNG TÂM</b>
Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II), (III)
Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II), (III)
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
1. Ổn định lớp
<b>2. Hoạt động dạy và học</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>I . HỢP CHẤT SẮT (II)</b>
Hoạt động 1:<i> 15 phút</i> 1. Tính chất hóa học của sắt (II)
-Sắt có những trạng thái oxi hố nào?
- Khẳng định hợp chất sắt (II) có
khả năng thể hiện tính oxi hố và
tính khử , nhưng ở đây đặc biệt
quan tâm đến tính khử . Đó là tính
Số oxi hóa: 0, +2, +3
Tính khử và tính oxi hố
- Quan sát , giải thích
sự mất màu của thuốc
Hợp chất sắt (II) gồm có: FeO, Fe(OH)2 và muối sắt
(II). Hợp chất sắt (II) có tính khử .Chúng dễ dàng tác
dụng với chất oxi hoá trở thành hợp chất sắt (III)
Fe2 + <sub> </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>3 +<sub> + 1e .</sub>
chất hoá học đặc trưng của hợp
chất sắt (II).
- Biểu diễn thí nghiệm .
TN1: 2ml dung dịch FeSO4 + vài
giọt dung dịch NaOH.
-TN2: 2ml dung dịch FeSO4 + vài
giọt dung dịch H2SO4 + dd KMnO4.
- Yêu cầu HS viết PTHH của
FeO với HNO3 và FeCl2 với Cl2.
-Bổ sung : Ngồi tính khử , sắt
(II) oxit và sắt (II) hiđroxit cịn có
tính bazơ .
tím ,viết PTHH .
- Quan sát thí nghiệm ,
giải thích hiện tượng và
viết PTHH
- Từ các thí nghiệm trên
hoặc dung dịch axit HNO3 tạo thành muối sắt (III) .
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
* Sắt (II) hiđroxit bị oxi hố trong khơng khí (có mặt
oxi và hơi nước ) thành sắt (III) hiđroxit .
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <sub></sub> 4Fe(OH)3 .
* Muối sắt (II) bị oxi hoá thành muối sắt (III) .
10FeSO4+2KMnO4+8H2SO45Fe2(SO4)3\+K2SO4+ 2MnSO4+8H2O
2FeCl2 + Cl2 <sub></sub><sub> 2FeCl3</sub>
b) Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ .
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2 H2O
Hoạt động 2:<i> 10 phút</i> 2 . Điều chế hợp chất sắt (II).
- Từ tính chất của các hợp chất
sắt (II) , người ta có thể điều chế
các hợp chất như oxit , hiđroxit ,
muối sắt (II) như thế nào ?
- Nêu cách điều chế hợp
chất sắt (II) và viết
PTHH .
HS trình bày ứng dụng
của hợp chất sắt (II)
Fe(OH)2 to <sub> FeO + H2O</sub>
Fe2 +<sub> + 2OH</sub>- <sub></sub><sub> Fe(OH)2 </sub>
FeO + 2HCl FeCl2 +H2O
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
<b>II . HỢP CHẤT SẮT (III)</b>
Hoạt động 3:<i> 20 phút</i> 1 . Tính chất hố học của hợp chất sắt (III) .
- Cho HS dự đốn tính chất hố
học của hợp chất (III) .
- Khẳng định lại tính chất của
hợp chất sắt (III)
- Biểu diễn thí nghiệm .
TN1 : 2ml dung dịch FeCl3 +
mảnh Cu
TN2 : 2ml dung dịch FeCl3 +
dung dịch KI + hồ tinh bột.
-Bổ sung :
- Fe3 + <sub> có thể bị khử đến Fe khi </sub>
tác dụng với chất khử mạnh trong
điều kiện thích hợp, như phản
ứng nhiệt nhôm, phản ứng khử
sắt (III) bằng CO .
- Ngồi tính oxi hố, sắt (III) hiroxit
cịn tính bazơ. Chúng tác dụng với
axit tạo thành muối sắt (III)
- Dựa vào số oxi hoá của
sắt trong hợp chất sắt
(III) suy ra hợp chất sắt
(III) có tính oxi hố
-HS: Quan sát thí
nghiệm , giaỉ thích hiện
tượng , viết PTHH .
-HS: Dự đoán hiện
tượng , viết PTHH
-HS: Viết PTHH .
Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá . Chúng dễ dàng bị
khử đến hợp chất sắt (II) hoặc đến sắt kim loại tuỳ
thuộc vào bản chất của chất khử và điều kiện phản
Fe3 +<sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>2 +
Fe3 +<sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> Fe </sub>
* Hợp chất sắt (III) oxi hoá kim loại thành ion
dương .
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
*Hợp chất sắt (III) oxi hoá một số hợp chất có tính
khử :
2FeCl3 +2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2 .
b) Oxi và hiđroxit sắt (III) có tính bazơ
Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
Hoạt động 4:<i> 10 phút</i> 2 . Điều chế một số hợp chất sắt (III)
-GV nêu yêu cầu : Dựa vào tính
chất hố học của đơn chất và hợp
chất của sắt , hãy cho biết các
phương pháp điều chế các hợp
-HS: Nêu phương pháp
điều chế hợp chất sắt
(III) , viết PTHH .
Có thể dễ dàng điều chế các hợp chất sắt (III) từ
sắt kim loại , từ các hợp chất sắt (II) hoặc từ các hợp
chất sắt (III) khác .
Hoạt động 5:<i> 10 phút</i> 3 . Ứng dụng của hợp chất sắt (III) SGK
-GV: Bổ sung về ứng dụng của
hợp chất sắt (III) Nghiên cứu thêm trong SGK
<b>3. Củng cố (25 phút)</b>
Viết các ptpư theo dãy chuyển hoá sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
<sub></sub>
FeCl3 Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 23/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Khái niệm và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và vận chuyển của lò cao, biện
pháp kĩ thuật).
Khái niệm và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp Mác-tanh, Be-xơ-me, lò điện : Ưu
điểm và hạn chế).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Quan sát mơ hình, hình vẽ, sơ đồ, rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép.
Viết các phương trình phản ứng oxi hố khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, thép.
Sử dụng và bảo quản hợp lí được đồ dùng hợp kim của sắt.
Giải được bài tập : Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất ; Bài
tập khác có nội dung liên quan.
<b>II. Trọng tâm</b>
Thành phần gang, thép
Nguyên tắc và các phản ứng hóa học xảy ra khi luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<i><b>-</b></i> Tranh vẽ sơ đồ lò cao và các phản ứng xảy ra trong lò cao.
<i><b>-</b></i> Tranh vẽ sơ đồ lò thổi oxi.
<i><b>-</b></i> Một số mẫu vật bằng gang thép.
<i><b>-</b></i> Sưu tầm các thông tin về ứng dụng của gang thép trong đời sống và trong kĩ thuật.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Học kĩ tính chất hố học của đơn chất sắt và các oxit sắt.
- Xem lại các kiến thức về hợp kim .
- Sưu tầm các mẫu vật về gang, thép.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>
1. On định trật tự: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 15 phút
3. Giảng bài mới.
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i> (5 phút)</i> <b>I. GANG: </b>
Cho học sinh quan sát mẫu vật
bằng gang, mẫu gang trắng, gang
xám. Gang là gì?
Nêu khái niệm. Có 2 loại
gang: gang trắng và gang
xám
<b>Hoạt động 2:</b><i> (5 phút)</i> 1. Phân loại, tính chất và ứng dụng của gang.
Có mấy loại gang? Gang trắng
khác gang xám ở chỗ nào? Tính
chất và ứng dụng của các loại
gang đó là gì?
Gang trắng cứng, giòn,
được dùng để luyện thép.
Gang xám ít cứng và ít
giịn hơn, được dùng để
đúc các vật dụng.
a. Gang trắng: cứng, giịn, được dùng để luyện
thép.
b. Gang xám ít cứng và ít giịn hơn, được dùng
để đúc các vật dụng
<b>Hoạt động 3:</b><i> (15 phút)</i> 2. Sản xuất gang
Có thể nhắc lại kiến thức về hợp
kim , hợp kim của sắt với cacbon
là gì? Hoặc lí giải tại sao trong
thực tế người ta thường dùng hợp
kim của sắt mà ít dùng sắt nguyên
chất.
Yêu cầu hs đọc SGK tìm hiểu q
trính luyện gang. Ngun tắc của
việc luyện gang là gì?
dùng tranh vẽ sơ đồ lị cao và các
phản ứng xảy ra trong lò cao để
chỉ cho học sinh thấy rõ các vùng
xảy ra phản ứng ( HS chỉ cần biết
mà không cần nhớ nhiệt độ xảy ra
phản ứng ở mỗi vùng)
Cho biết những phản ứng
hoá học xảy ra trong lò
cao?
Nguyên liệu để luyện gang
là quặng sắt, than cốc và
chất chảy CaCO3
Nguyên tắc luyện gang là
dùng chất khử CO để khử
các oxit sắt thành sắt
HS: Các phản ứng khử sắt
xảy ra trong lò cao
a. Nguyên liệu
quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3
b. Những phản ứng hoá học diễn ra trong quá
trình luyện gang
- Phản ứng tạo chất khử CO, ở nhiệt độ 18000<sub>C </sub>
C + O2 → CO2; CO2 + C → 2CO
- Phản ứng khử oxit sắt :
3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO → FeO + CO2.
FeO + CO → Fe + CO2.
- Phản ứng tạo xỉ :
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3.
c. Sự tạo thành gang
<b>Hoạt động 4:</b><i> (5 phút)</i> <b>II. THÉP:</b>
- Thành phần nguyên tố trong thép
so với gang có gì khác?
- Thép được chia làm mấy loại ?
dựa trên cơ sở nào
Nêu khái niệm thép.
HS: Có 2 loại thép
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một
lượng rất ít nguyên tố Si, Mn . . . Hàm lượng
cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.
<b>Hoạt động 5:</b><i> (5 phút)</i> 1. Phân loại, tính chất và ứng dụng
Cho biết ứng dụng của thép? Thép có nhiều ứng dụng
trong cuộc sống và trong kĩ
thuật.
Dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong
từng loại thép
<i><b>-</b></i> Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon,
silic, mangan và rất ít S,P.
Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố
khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …
<b>Hoạt động 6:</b><i> (10 phút)</i> 2. Sản xuất thép
- Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất
thép?
- Hãy cho biết nguyên liệu để sản
xuất thép?
- Hãy nêu các phương pháp , ưu
nhược điểm của mỗi phương
pháp?
- Có thể dùng sơ đồ lị thổi oxi để
chỉ dẫn cho học sinh thấy được
Nguyên tắc để sản xuất
thép là oxi hố để giảm tỉ
lệ cacbon, silic, lưu hùynh,
phơtpho có trong gang.
<i><b>-</b></i> Có 3 phương pháp
luyện thép
a. Nguyên liệu để sản xuất thép là:
- Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
- Chất chảy là CaO
- Chất oxihoá là oxi nguyên chất hoặc khơng khí
giàu oxi.
Ngun liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng
năng lượng điện.
2. Những phản ứng hố học xảy ra trong q
trình luyện gang thành thép.
C + O2 → CO2
sự vận chuyển các nguyên liệu
trong lò
S + O2 → SO2
Si + O2 → SiO2
4P + 5O5 → 2P2O5
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)3
CaO + SiO2 → CaSiO3
c. Các phương pháp luyện thép
4. Dặn dò : Bài tập 4, 5, 6. Xem bài luyện tập
<i>. </i>
<b>BÀI 37: LUYỆN TẬP</b>
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 23/04/2012 Số tiết: 2
<b>I. Mục tiêu của bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố và hệ thống hố tính chất hố học của các kim loại Cr, Fe và một số hợp chất quan trọng của chúng.
- Thiết lập được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau của mỗi nguyên tố
dựa vào tính chất hoá học của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hố học, đặc biệt là phản ứng oxihoá – khử
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan đến tính chất hố học của các đơn chất và hợp chất của
Cr, Fe.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giao công việc, bài tập cho học sinh chuẩn bị ở nhà.
- Phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b>
- Ơn tập kĩ những vấn đề có liên quan đến nội dung bài luyện tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>I. Kiến thức cần nhớ .</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i> (10 phút)</i> <b><sub>1. Cấu tạo nguyên tử </sub></b>
Viết cấu hình e của sắtthuộc
nhóm nguyên tố nào ? gọn [ Ar]3d
6<sub>4s</sub>2
nhóm VIII B
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2
Viết gọn [ Ar]3d6<sub>4s</sub>2
nhóm VIII B
<b>Hoạt động 2:</b><i> (10 phút)</i> <b><sub>2. Tính chất hố học của săt và hợp chất của sắt</sub></b>
Số OXH thường gặp của Fe là
những số nào ?
Mỗi Hs cho thí dụ 1
chất và viết PTHH
Dựa theo sơ đồ từ Fe
Cho thí dụ: 3 hợp chất Fe
trong đó Fe có SOH là +2 , +3 SOH là + 2 , +3) Quan hệ Fe2+ <sub>với Fe</sub>3+<sub> ,</sub>
Hợp chất oxit , hdroxit với muối Fe2+<sub> và Fe</sub>3+
Điều chế kim loại Fe từ Fe2O3,Fe3O4 , FeO .
Tính chất cuûa Fe(+2)<sub>, Fe</sub>(+3) <sub>, </sub>
<b>Hoạt động 3:</b><i> (10 phút)</i> <b><sub>3. Hợp kim của sắt : thành phần của gang và thép .</sub></b>
Viết các phản ứng điều chế ra
những chất này ?
Thành phần Fe và C .
Nhận xét tính chất
của Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub> ,</sub><sub> màu </sub>
của dd
Các phản ứng hố hố học xãy ra trong q trình luyện
gang và thép
II. Bài tập
Hướng dẫn HS làm các bài tập
SGK và làm thêm 1 số bt sau
Làm BT
<b>Câu 1: Thực hiện 2 thí nghiệm</b>
a. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO
b. Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thốt ra V2 lít NO. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ V2 / V2 là
A. 2,5 <b>B. 1,5</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 2: Muốn khử ion Fe</b>3+<sub> trong dung dịch thành ion Fe</sub>2+<sub>, ta phải thêm chất nào sau đây vào dung dịch Fe</sub>3+<sub> </sub>
<b>A. Zn</b> <b>B. Na</b> <b>C. Cu</b> <b>D. Ag</b>
<b>Câu 3: Trong 4 kim loại sau Pb, Ni, Fe, Sn. Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là </b>
<b>A. Pb</b> <b>B. Ni</b> <b>C. Fe</b> <b>D. Sn</b>
<b>Câu 4: Cho 600ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M phản ứng vừa đủ với m gam hỗn hợp B chứa </b>
Fe(OH)3 và Zn(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 1. Gía trị của m là
<b>A. 5,25 </b> <b>B. 15,45</b> <b>C. 6,18</b> <b>D. 2,555</b>
<b>Câu 5: Nung x mol Fe trong khơng khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. hoàn tan hỗn hợp</b>
chất rắn này vào dung dịch HNO3 lỗng, thu được 672ml khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của x là:
A. 0,15 <b>B. 0,21</b> <b>C. 0,24</b> <b>D. 0,021</b>
<b>Câu 6: Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong</b>
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được chất rắn X. chất rắn X gồm:
<b>A. FeO, CuO, Al2O3</b> B. Fe2O3, CuO, BaSO4 <b>C. Fe3O4, CuO, BaSO4</b> <b>D. Fe2O3, CuO</b>
<b>Câu 7: cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05mol</b>
N2O và dung dịch D. cô cạn dung dịch D thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
<b>A. 110,7 g</b> <b>B. 89,8 g</b> <b>C. 116,9 g</b> <b>D. 90,3 g</b>
<b>Câu 8: </b>Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 22,4 lít
khí màu nâu. Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (các khí đều được đo ở
đktc)?
<b>A</b>. 22,4 lít. <b>B</b>. 11,2 lít. <b>C</b>. 2,24 lít. <b>D</b>. 1,12 lít.
<b>Câu 9: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 mỗi oxit đều có 0,5 mol. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để hoà tan hỗn</b>
hợp A là: A. 4 lit <b>B. 8 lit</b> <b>C. 6 lit</b> <b>D. 9 lit</b>
<b>Câu 10</b>: Sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hơn 5700<sub>C thì tạo ra sản phẩm:</sub>
<b>A. </b>FeO và H2 <b>B</b>. Fe3O4 và H2 <b>C. </b>Fe2O3 và H2 <b>D. </b>Fe(OH)2 và H2
<b>Câu 11</b>: Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong khơng khí, nước, nhờ có lớp màng
oxít mỏng, rất bền vững bảo vệ?
<b>A. </b>Al và Cr <b>B.</b> Fe và Al. <b>C.</b> Mn và Al <b>D.</b> Fe và Cr
<b>Câu 12</b>: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất
<b>A.</b> Al <b>B.</b> Ag <b>C.</b> Au <b>C.</b> Cu
<b>Câu 13:</b> Trong dung dịch Fe2(SO4)3 lỗng có chứa 0,6 mol SO42- thì trong dung dịch đó có chứa:
<b>A.</b> 1,8 mol Fe2(SO4)3 <b>B.</b> 0,4 mol Fe 3+ <b>C.</b> 0,8 mol Fe3+ <b>D.</b> 0,6 mol Fe3+
<b>Câu 14</b>: Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị , bằng dung dịch HNO3 được 5,6 lit
( đktc) hỗn hợp khí A nặng 7,2 gam gồm NO và N2 . Kim loại đã cho là:
<b>A.</b> Cr <b>B.</b> Fe <b>C.</b> Al <b>D.</b> Zn
NGƯỜI SOẠN
NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN
Số tiết: 4
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 24/04/2012 Số tiết: 1
<b>I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation trong dung dịch.
Cách tiến hành nhận biết một số cation (Ba2+, Cu2+, Al3+, Cr3+, Ni2+, Fe2+, Fe3+, Na+, NH4<sub>) riêng biệt và trong hỗn</sub>
hợp đơn giản (cho trước) trong dung dịch.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Phân biệt một số cation bằng phương pháp hố học :
+ Chọn thuốc thử thích hợp, phân tích hiện tượng và dấu hiệu đặc trưng để phân biệt.
<b>II. Trọng tâm</b>
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation trong dung dịch.
<b>III. Chuẩn bị </b>
- Thí nghiệm nhận biết các cation :
<i><b>Dụng cụ</b></i> :, Ống nghiệm,giá ống nghiệm, kẹp cổ, đèn cồn,
Hóa chất :
+ Các muối : NaCl, BaCl2, NH4Cl, CrCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, NiSO4, CuSO4.
+Thuốc thử : NaOH,K2Cr2O7, KSCN, NH3, KMnO4, H2SO4 lỗng.
<b>III. TI ẾN TRÌNH GIẢNG DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
2. Hoạt động của thầy và trò
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
- Ta nên thêm một thuốc thử tạo với ion đó một chất kết
tủa, hợp chất có màu, hoặc khí có mùi đặc trưng.
Hoạt động 2: <i> 5 phút</i> <b>II . Nhaän biết một số cation trong dung dịch</b>
- Dựa vào tính chất nào để
nhận biết các ion Na+<sub> và </sub>
NH4+ .
Hầu hết tất cả các muối
Na đều tan nhưng khơng
có hiện tượng gì . Nên
khơng dùng phương pháp
hóa học được mà chỉ dùng
phương pháp vật lý nhận
biết ion Na+
kết luận
1. <b>Nhận biết cation Na</b>+<sub> </sub>
- Bằng cách thử màu của ngọn lửa làm cho ngọn
lửa màu vàng tươi .
Chú ý : Cần làm sạch dây platin khi tiến hành thí
nghiệm .
Khi đốt tạo ngọn lửa màu vàng
Hoạt động 3: <i> 5 phút</i> <b><sub>2.Nhận biết cation </sub></b> +
4
NH
- Dụng cụ thuốc thử nhận
biết các ion này là gì ?
<sub></sub> HS trả lời xong GV đưa
ra kết luận.
Thuốc thử dùng nhận biết ion
NH4+ là dùng dung dịch
kiềm. <sub></sub> hiện tượng sinh ra khí
mùi khai hoặc làm cho q
tím ẩm <sub></sub> màu xanh
- dùng thuốc thử ddkiềm
- có khí mùi khai NH3 hay làm q tím ẩm ( màu
xanh).
NH4+ + OH- NH3+H2O
Hoạt động 4: <i> 5 phút</i> <b>3. Nhận biết ion Ba2+ </b>
dựa vào tính chất nào để
nhận biết ion Ba2+<sub> ? có hiện</sub>
tượng gì khơng ?
- Thuốc thử dùng nhận biết
ion Ba2+<sub> bằng cách nào ? </sub>
Cho ví dụ minh họa
nhận biết ion Ba2+ ta dựa
vào sự trắng hay vàng
của các hợp chất.
thuốc thử nhận biết là
dùng ion SO42- và CrO4
2-&Cr2O72- tạo kết tủa .
dùng thuốc thử nhân biết là ion SO42-& CrO42- .
hiện tượng kềt tủa vàng & kết tủa trắng .
Vd : ( SGK) ghi dạng phân tử.
Ba2+<sub>+ </sub><sub>SO</sub>
42- BaSO4<i>( màu trắng)</i>
Ba2+<sub>+ CrO</sub>
42- BaCrO4<i> (maøu vaøng)</i>
Hoạt động 5: <i> 5 phút</i> <b>4. Nhaän bit Al<sub> </sub>3+</b>
- cho các em trong nhóm
thuốc thư cần dùng là
dung dịch kiềm ( OH-<sub>).</sub> Thuốc thử dùng là dd kiềm tạo ra hai muối .<sub>Al(OH)</sub>
3 + OH- Al(OH)3
Al(OH)3 + OH AlO + H O2 2
Lúc đầu kết tủa, sau đó tan dần
Hoạt động 6: <i> 5 phút</i> <b>5. Nhận biết Fe2+<sub> ,Fe</sub><sub> </sub>3+<sub> , Cu</sub>2+<sub> </sub></b>
giao cho mổi nhóm 2 ion
xen kẻ nhau các nhóm thảo
luận và lên bảng trình bài
Dùng dung dịch kiềm: thu
được Fe(OH)3 nâu đỏ
a. <b>Nhận biết cation Fe3+<sub> </sub></b>
- Luôn dùng thuốc thử dd kiềm hay ion SCN
- Màu đỏ nâu & đỏ máu.
GV nhận xét và cho kết
luận .
Các ion trên có tính chất gì
giống và khác nhau ?
Dùng dung dịch kiềm: thu
được Fe(OH)2 trắng xanh,
sau đó chuyển dần sang
vàng và nâu đỏ
2. <b>Nhận biết cation Fe2+<sub> </sub></b>
- dùng thuốc thử dd kiềm hay chất oxh mạnh như
KMnO4 trong môi trường axit gây mất màu thuốc
tím. MnO4
+ Fe2+<sub>+H</sub>+
Mn2++Fe3++H2O
Hoạt động 7: <i> 5 phút</i> c. <b>Nhận biết cation Cu2+<sub> </sub></b>
Thuốc thử đặc trưng của
Cu2+<sub> là gì ?</sub>
Dung dịch NH3 - dùng dung dịch amoniac tạo phức màu xanh lam.
Cu(OH)2 + 4NH3[ Cu(NH3)4](OH)2<i>(màu xanh </i>
<i>lam )</i>
Hoạt động 8: <i> 5 phút</i> III. Nhận biết một số anion trong dung dịch
1. <b>Nhận biết anion </b>NO3
cho hai nhóm một ion làm
xong lên trình bài.
- Dựa vào tính chất nào để
nhận biết ion Vì trong mơi
trường axít ion NO3
ln
có tính oxh mạnh nên dùng
Cu kim loại nhận biết
hiện tượng màu xanh của
Cu2+<sub> và khí không màu hóa </sub>
nâu trong không khí
Thuốc thử dùng nhận biết
ion NO3
là Cu kim loại
trong mơi trường axít
mạnh .
Vì trong mơi trường axít ion NO3
ln có tính oxh
mạnh nên dùng Cu kim loại nhận biết
hiện tượng màu xanh của Cu2+ và khí khơng màu
hóa nâu trong không khí .
Cu +2NO3
+ 8 H+<sub> </sub>
Cu2+ +2NO + H2O ( màu
xanh)
Hoạt động 9: <i> 5 phút</i> <b><sub>2. Nhận bieát anion </sub></b> 2
4
SO
Thuốc thử dùng nhận biết
ion SO42-bằng cách nào ?
nhận biết ion SO24
ta
dựa vào sự kết tủa trắng
của các hợp chất.
thuốc thử nhận biết ion
2
4
SO
laø Ba2+<sub> hay BaCl</sub>
2
tạo kết tủa trăng không tan
Dùng thuốc thử nhân biết là ion Ba2+<sub> hay BaCl</sub>
2
hiện tượng kềt kết tủa trắng khơng tan .
Chú ý : có một số loại anion :CO23
; PO23
; HPO24
luôn tạo kết tủa trắng nhưng tan trong dd axit.
Ba2+<sub>+ </sub><sub>SO</sub>
42- BaSO4
Hoạt động 10: <i> 5 phút</i> <sub>3. </sub><b><sub>Nhận biết anion </sub></b>Cl
Hãy trình bài cách tiến
hành nhận biết ion trên và
ion Cl chỉ dùng thuốc
thử ion Ag+<sub>hay AgNO</sub>
3.
luôn có hiện tượng kết
tủa trắng . khơng tan trong
các môi trường axit.
- Luôn dùng thuốc thử đặc trưng ion Ag+<sub>hay </sub>
AgNO3
- Tạo kết tủa trắng khó tan. Nhưng tan trong dung
dd NH3. Phản ứng: AgCl+2NH3[Ag(NH3)2]+Cl
-Hoạt động 11: <i> 5 phút</i> <sub>4. </sub><b><sub>Nhận biết anion </sub></b> 2
3
CO
Trình bày cách nhận biết
ion CO23
Hóa chất nhận biết chúng
là dùng ion Ca2+<sub> hay muối,</sub>
bazơ của canxi.
có dấu hiệu nhận biết là
kết tủa trắng .
chỉ dùng hóa chất nhận biết là ion Ca2+<sub> có hiện </sub>
tượng tạo kết tủa trắng, nhưng lại tan trong dd axit
HCl, H2SO4 …..
Ca(OH)2+CO2CaCO3+ H2O
( màu trắng)
5. <b>Củng cố :</b>
- Dùng BT 3,4 SGK trang 233 dể củng cố
- Hướng dẩn làm và nhắc lại kiến thức cũû
6. Dặn dò: Nhận xét tiết dạy dăn các em HS học bài, làm BT, xem bài tiếp theo
<b>BÀI 41: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ</b>
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 24/04/2012 Số tiết: 1
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Các phản ứng đặc trưng dùng để phân biệt một số chất khí (CO2, SO2, Cl2, NO, NO2, NH3, H2S,...).
Cách tiến hành nhận biết một số chất khí riêng biệt trên.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Phân biệt một số chất khí bằng phương pháp hố học :
+ Chọn thuốc thử thích hợp, phân tích hiện tượng và dấu hiệu đặc trưng để phân biệt.
+ Trình bày sơ đồ nhận biết.
<b>II. Trọng tâm</b>
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: Các dung dịch Na2CO3, Ca(OH)2, Na2SO3, brom, KI, hồ tinh bột, NH3, HCl đặc, H2SO4 loãng.
Các chất rắn: KMnO4, Cu (bột), FeS.
Học sinh: Ơn lại những tính chất vật lí, hóa học và cách điều chế một số chất khí trong phịng thí nghiệm:
CO2, SO2, NO2, H2S, NH3.
<b>IV. Các hoạt động trên lớp</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1:<i> 5 phút</i> <b>I. Nguyên tắc chung để nhận biết </b>
Gọi HS nêu nguyên tắc để nhận biết
một chất khí. Tuy nhiên, cách biết
bằng mùi dễ gây độc hại.
VD: Nhận biết H2S dựa
vào mùi trứng thối. Nhận
biết NH3 bằng mùi khai.
Để nhận biết một chất khí, ta có thể dựa vào tính
chất vật lí hoặc hóa học đặc trưng của nó.
<b>II. Nhận biết một số chất khí</b>
Hoạt động 2:<i> 5 phút</i> <b>1. Nhận biết khí CO2</b>
-Gọi HS nêu một tính chất của khí
CO2. Trong PTN khí CO2 được điều
chế như thế nào?
-Nhận biết bằng cách nào?
(GV làm thí nghiệm Đ/chế kết hợp
Nhận xét và kết luận
GV làm thí nghiệm Đ/chế kết hợp
nhận biết khí CO2
- HS quan sát TN thảo
luận nhóm và kết luận?
Bằng lượng dư dd
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2.
-Khí CO2 khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước. Được điều chế bằng phản ứng giữa muối
cacbonat và axit HCl hoặc H2SO4 loãng.
VD: CaCO3+2HCl<sub>CaCl2+CO2+H2O</sub>
CO23
+ 2H+<sub></sub> <sub> CO2 + H2O</sub>
Ca(HCO3)2+2HCl<sub>CaCl2+2CO2+2H2O</sub>
HCO23
+ H+<sub></sub><sub> CO2 + H2O</sub>
- Nhận biết: Khí CO2 bằng lượng dư dd
Hoạt động 3:<i> 5 phút</i> <b>2. Nhận biết khí SO2</b>
-Gọi HS nêu một số tính chất của khí
SO2.
-Thuốc thử tốt nhất để phân biệt SO2
và CO2 là chất nào? Có thể dùng
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 được khơng?
Vì sao?
-HS dựa SKG trình bày
-Thuốc thử tốt nhất để
nhận biết SO2 là dd Br2
hoặc dd I2, làm nhạt màu
dd Br2 (Hoặc dd I2)
-Khí SO2 khơng màu, có mùi hắc, độc.
-Thuốc thử tốt nhất để nhận biết SO2 là dd Br2
hoặc dd I2, làm nhạt màu dd Br2 (Hoặc dd I2)
SO2+ Br2 +2H2O <sub> H2SO4+ 2HBr</sub>
SO2+ I2 + 2H2O <sub> H2SO4+ 2HI</sub>
Hoạt động 4:<i> 5 phút</i> <b>3. Nhận biết khí clo.</b>
-Gọi HS nêu một tính chất của khí
-Nhận biết bằng cách nào?
Có thể nhận biết khí clo bằng mùi
hắc đặc trưng nhưng rất độc.
- HS quan sát TN thảo
luận nhóm và kết luận?
Nhận biết khí clo bằng
mùi hắc đặc trưng, bằng
giấy tẩm dd KI và hồ tinh
bột.
-Khí clo có màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, ít
tan trong nước.
-Nhận biết khí clo bằng giấy tẩm dd KI và hồ
tinh bột, I2 sinh ra tạo với hồ tinh bột hỗn hợp có
màu tím xanh.
Cl2 + 2KI <sub> 2KCl + I2</sub>
Hoạt động 5:<i> 5 phút</i> <b>4. Nhận biết khí NO2</b>
-Gọi HS nêu một tính chất của khí
NO2.
-Nhận biết bằng cách nào?
GV làm thí nghiệm Đ/chế kết hợp
nhận biết khí NO2
Có thể nhận biết khí NO2 khi nồng
độ đủ lớn có màu nâu đỏ.
Nhận xét và kết luận
-HS dựa vào SKG trình
bày
- HS quan sát TN thảo
luận nhóm và kết luận?
-HS dựa vào SKG trình
bày
-Khí NO2 có màu nâu đỏ, rất độc, ít tan trong
nước và phản ứng với nước.
4NO2 +O2 + 2H2O <sub>4HNO3</sub>
-Nhận ra HNO3 bằng bột đồng, dung dịch thu
được có màu xanh, khí khơng màu hóa nâu
trong khơng khí
3Cu+8HNO3<sub>Cu(NO3)2(xanh)+ 2NO +2H2O</sub>
2NO+O2<sub>2NO2(nâu)</sub>
Hoạt động 6:<i> 5 phút</i> <b>5. Nhận biết khí H2S</b>
-Gọi HS nêu một tính chất của khí
H2S.
-Nhận biết bằng cách nào?
GV làm thí nghiệm Đ/chế kết hợp
nhận biết khí H2S.
- HS quan sát TN thảo
luận nhóm và nhận xét?
Nhận biết khí H2S bằng
trứng thối, hoăc dung dịch
muối chì hoặc muối đồng.
-Khí H2S khơng màu có mùi trứng thối, độc.
- Nhận biết bằng trứng thối hoăc dung dịch
muối chì(Pb2+<sub>) hoặc muối đồng (Cu</sub>2+<sub>) tạo kết </sub>
tủa đen.
H2S + Pb2+<sub></sub><sub>PbS</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>đen+2H</sub>+
Hoạt động 7:<i> 5 phút</i> <b>6. Nhận biết khí NH3</b>
-Gọi HS nêu một tính chất của khí
NH3.
-Nhận biết bằng cách nào?
GV làm thí nghiệm Đ/chế kết hợp
nhận biết khí NH3
-HS dựa vào SKG trình
bày
- HS quan sát TN thảo
luận nhóm và kết luận?
Nhận xét và kết luận
-Khí NH3 tan nhiều trong nước(800 lit NH3/1 lit
H2O) có mùi khai
-Nhận biết khí NH3:Bằng mùi khai đặc trưng
hoặc giấy q tím ẩm hóa xanh
4.Củng cố:<i> (10 phút)</i>: Bài tập SGK
5. Dặn dị:
Bài tập SGK, SBT
Xem trước bài 51
<b>BÀI 53: LUYỆN TẬP</b>
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Ngày soạn: 20/04/2012 Ngày giảng: 24/04/2012 Số tiết: 1
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1 . Kiến thức:</b>
- Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.
- Củng cố nguyên tắc xác định nồng độ muối amoni bằng phương pháp chuẩn độ axit- bazơ.
<b>2 . Kó năng: </b>
- Rèn luyện kó năng viết phương trình hóa học.
- Củng cố các kó thuật nhận biết và tách một số chất.
<b>II . CHUẨN BỊ :</b>
- Bảng tóm tắt tính chất của một số cation , anion, chất khí thường gặp và một số thuốc thử ( bảng câm ).
- Ôn lại các kiến thức được học trong chương.
<b>III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
1 : Ổn định lớp , kiểm tra bài cũ
2 : Các hoạt động dạy học
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b><sub>N</sub><sub>ỘI DUNG BÀI HỌC</sub></b>
GV tổ chức cho hs hoạt động theo
nhóm. Chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 6 học sinh.
Hoạt động 1:
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm”
bảng câm”
-u cầu hs thảo luận nhóm, điền các
hiện tượng và giải thích vào ơ trống
trong bảng.
-GV u cầu nhóm trưởng của mỗi
nhóm lần lượt trình bày cách nhận biết
từng cation riêng biệt Ba2+<sub> ,Fe</sub>2+<sub>, </sub>
Fe3+<sub>, Al</sub>3+<sub>,Cu</sub>2+<sub>.trong dung </sub>
dịch. Giải thích bằng phương trình hóa
học .
-GV nhận xét cách trình bày của từng
nhóm và rút ra kết luận chung .
GV yêu cầu hs lên bảng viết phương
trình hóa học dưới dạng ptpt và pt ion.
Hoạt động 2:
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm”
bảng câm”
-HS nhận phiếu học tập
HS thảo luận nhóm:
-Điền các hiện tượng
- Rút ra kết
luận .
-HS lên bảng viết
phương trình hóa học .
-HS nhận phiếu học tập
HS thảo luận nhóm:
-Điền các hiện tượng
và giải thích vào ơ
trống trong bảng.
- Nhóm trưởng
lần lượt trình bày cách
nhận biết từng cation.
- Giải thích .
- Góp ý, sửa
chữa.
- Rút ra kết
luận .
-HSlên bảng viết
phương trình hóa học .
-HS tìm hiểu(SGK)
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Nhận biết các cation từ một dung dịch hỗn hợp
đơn giản.
Bảng tóm tắt tính chất của một số cation
thường gặp với một số thuốc thử.
Cation <sub>Thuốc thử</sub> <sub>Hiện </sub>
tượng
Giải thích
Ba2+ <sub>SO</sub>
4
2-trong
dd
H2SO4
lỗng
<i>↓</i> trắng
(khơng tan
Ba2+<sub> + </sub>
SO4
<i>2-→</i> BaS
O4 <i>↓</i>
Fe 2+ <sub>OH</sub>- <i><sub>↓</sub></i> <sub> traéng</sub>
xanh Fe
2+<sub>+</sub> <sub>2</sub>
OH
<i>-→</i> Fe(
OH)2
Fe 3+ <sub>OH</sub>- <i><sub>↓</sub></i> <sub> đỏ </sub>
naâu Fe
3+ <sub>+3 </sub>
OH
<i>-→</i>
Fe(OH)3
Al3+ <sub>OH</sub>-<sub> dö</sub> <i><sub>↓</sub></i> <sub>keo </sub>
trắng sau
đó tan
Al3+ <i><sub>→</sub></i>
Al(OH)3
<i>→</i>
[ Al(OH)4]
-Cu2+ <sub>NH</sub>
3 dư <i>↓</i> xanh
sau đó tạo
thành dd
xanh lam
Cu2+ <i><sub>→</sub></i>
Cu(OH)2
<i>→</i>
Cu(NH3)4
]2+
Anion Thuốc thử Hiện
tượng Giải thích
NO3
-¿
❑<i>−</i>
¿
Bột Cu
trong
H2SO4
lỗng
Dung dịch
màu xanh,
khí hóa nâu
trong kk
3 Cu + 2
NO3- +
8H+ <i><sub>→</sub></i>
3 Cu2+<sub>+</sub>
2NO +4
<i>GV: NGUYỄN ÁNH DƯƠNG</i> Page 52
Cation Thuốc thử Hiện
tượng
Giải
thích
Ba2+ <sub>SO</sub>
42- trong dd
H2SO4 lỗng
Fe 2+ <sub>OH</sub>
-Fe 3+ <sub>OH</sub>
-Al3+ <sub>OH</sub>-<sub> dö</sub>
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm, điền các
hiện tượng và giải thích vào ơ trống
trong bảng.
-GV u cầu hs trình bày cách nhận
biết từng anion riêng biệt
NO3- , SO42- , Cl-, CO32- trong dung dịch
-Giải thích bằng phương trình hóa học .
-GV nhận xét cách trình bày của từng
nhóm và rút ra kết luận chung .
GV yêu cầu hs lên bảng viết phương
trình hóa học dưới dạng ptpt và pt ion.
GV yêu cầu hs tìm hiểu cách nhận biết
các cation Ba2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>Al</sub>3+<sub>,Cu</sub>2+<sub> trong một</sub>
dung dịch (SGK) để củng cố thêm kiến
thức.
Hoạt động 3:
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm”
bảng câm”
-HS nhận phiếu học tập
-HS thảo luận nhóm,
điền các hiện tượng và
giải thích vào ô trống
trong bảng.
-GV yêu cầu hs trình
bày cách nhận biết
từng chất khí riêng
biệt, giải thích.
- Góp ý, sửa
chữa.
-Rút ra kết luận .
-HS lên bảng viết
phương trình hóa học
để minh họa.
-HS tìm hiểu SGK
-HS thảo luận nhóm
- Lần lượt mỗi nhóm
trình bày nội dung.
- Góp ý, sửa
chữa.
- Rút ra kết
H2O
SO42- Ba2+ trong
H2SO4
lỗng
<i>↓</i> trắng
Ba2+<sub> + </sub>
SO4
<i>2-→</i> BaS
O4 <i>↓</i>
Cl- <sub>Ag</sub>+
trong
HNO3
lỗng
<i>↓</i> trắng
(khơng tan
trong mơi
trường
axit)
Ag+<sub>+ </sub><sub>Cl</sub>
<i>-→</i>
AgCl <i>↓</i>
CO3
2-H+ Sủi bọt<sub> Khí làm</sub>
Vẩn đục
Nước vơi
trong
CO32-+2
H+ <i><sub>→</sub></i>
H2O +
CO2
2 . Nhận biết các anion từ một dung dịch hỗn hợp
đơn giản :
Bảng tóm tắt tính chất của một số anion thường
gặp với một số thuốc thử.
Thí dụ:
(SGK)
3.Nhận biết một số chất khí:
Bảng tóm tắt tính chất của một số chất khí:
4. xác định nồng độ muối amoni bằng phương
pháp trung hòa.
(SGK)
<i>GV: NGUYỄN ÁNH DƯƠNG</i> Page 53
Khí Thuốc
thử
Hiện
tượng
Giải
thích
¿
❑<i>−</i>
¿
CO2
Ba(OH)
2dư
SO2
(mùi
hắc )
Nước
brom
Cl2
(mùi sốc
màu
vàng)
KI +
(mùi
trứng
thối)
Cu2+<sub>hoặ</sub>
c
Pb2+
NH3
(mùi Quỳ tímẩm
Anion Thuốc thử Hiện
tượng
Giải
thích
NO3
-¿
❑<i>−</i>
¿
Bột Cu
trong H2SO4
lỗng
SO42- Ba2+ trong
H2SO4 lỗng
hí Thuốc thử Hiện
tượng Giải thích
¿
❑<i>−</i>
¿
CO
2
Ba(OH)2 dư <i>↓</i> trắ
ng
CO2+ Ba(OH)2
<i>→</i>
BaCO3+H2O
SO
2
(mùi
hắc )
Nước
brom Mất màu
Nước
brom
SO2 +Br2 +
2H2O <i>→</i>
H2SO4 +2HBr
Cl
2
(mùi
sốc,
màu
KI + hồ
tinh bột Chuyển
Màu
xanh
Cl2+2KI <i>→</i>
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm, điền các
hiện tượng và giải thích vào ơ trống
trong bảng.
-GV yêu cầu hs trình bày cách nhận
biết từng chất khí riêng biệt
CO2 ,SO2 , Cl2 , H2S , NH3
-Giải thích bằng phương trình hóa học .
-GV nhận xét cách trình bày của từng
nhóm và rút ra kết luận chung .
GV yêu cầu hs lên bảng viết phương
trình hóa học để minh họa
.<sub> Hoạt động 4:</sub>
GV định hướng hs tìm hiểu SGK các
câu hỏi như sau:
-Ion NH4+ có tên gọi là gì? NH4+ có tác
dụng với kiềm dư hay không ?
-Người ta xác định nồng độ muối
amoni bằng cách nào?
- Những phản ứng hóa học xảy ra như
thế nào?
-Quy trình xác định được tiến
hành như thế nào?
-GV có thể vẽ hình để mơ tả quy trình.
-GV u cầu hs thảo luận nhóm và
trình bày.
-GV nhận xét và rút ra kết luận
-GV yêu cầu hs ghi tóm tắt nội dung
trong (SGK)
luận .
HS ghi tóm tắt nội
dung bài.
3: Củng cố bài
1 . Có các lọ hóa chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau:FeCl2 , (NH4)2SO4 , FeCl3 ,
CuCl2 , AlCl3 , NH4Cl . Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể
nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
C. 4 dung dòch D. 5 dung dòch
2. Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+<sub>,Fe</sub>3+<sub>,Cu</sub>2+.<sub>Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong </sub>
A .
3. Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+<sub> , Al</sub>3+<sub> , Ni</sub>2+<sub> , Cl</sub>-<sub> , SO</sub>
42- . Trình bày cách nhận biết sự có mặt
của các ion trong dung dịch đó.
NGƯỜI SOẠN PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN