Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.86 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ SỐ 1:</b>
<b>Câu1: (2đ)</b>
Nhận xét về sự khác nhau của cụm từ "ta với ta" trong hai bài thơ " Qua Đèo Ngang" của Bà
Huyện Thanh Quan và "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
<b>Câu 2: (2đ)</b>
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“...Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có gì nhiều. Tơi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn
cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh
nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ
trong tủ ra, đặt sang hai phía thi em bỗng tru tréo lên giận dữ…”
(Trích “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Khánh Hoài)
a.Thế nào là đại từ?. Hãy tìm các đại từ, quan hệ từ, được sử dụng trong đoạn văn.
b. Xác định câu trần thuật đơn có trong đoạn văn.
<b>Câu 3: (6đ)</b>
Hãy nêu cảm nghĩ về cây tre của quê hương em.
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
Câu 1: Nhận xét sự khác nhau của cụm từ " ta với ta trong 2 bài thơ
- Bài "Qua Đèo Ngang" :
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình ( 0,5 đ)
+ Sự cô đơn nhỏ bé của con người trước non nước bao la ( 0.5 đ)
+ Chỉ tác giả với người bạn ( 0.5 đ)
+ Sự chan hòa, sẻ chia ấm áp của tình bạn thắm thiết ( 0.5 đ)
<b>Câu 2: (2đ)</b>
a. Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định
của lời nói hoặc dùng để hỏi (0.5đ)
- Các đại từ: chúng tơi, tơi, nó, em (0,25đ).
- Quan hệ từ: của, cho, và, nhưng, vừa, thì (0,25đ).
b. Câu trần thuật đơn có trong đoạn văn: câu (1) và câu (2). (1đ)
<b>Câu 3: (6đ) * Dàn ý chi tiết:</b>
<i><b> 1.Mở bài: (1đ)</b></i>
Giới thiệu khái quát về cây tre của quê hương em.
<i><b> 2.Thân bài: (4 đ)</b></i>
Nêu đặc điểm về cây tre: Mỗi ý (1đ)
- Hình dáng...
- Là biểu tượng của dân tộc Việt Nam: Bền bỉ, kiên cường, chống chịu cho dù nắng mưa bão táp…
- Bóng cây tre che chở cho con người khỏi nắng buổi trưa hè...
- Công dụng của tre: Trong cuộc sống hằng ngày, trong chiến đấu...
<i><b> 3. Kết bài: (1đ)</b></i>
Nêu tình cảm của mình đối với cây tre.
* Biểu điểm:
- Điểm 5- 6: Bài làm đúng thể loại, chỉ ra được đối tượng biểu cảm. Nội dung phong phú, có cảm
xúc, trình bày chặt chẽ, mạch lạc...
<i><b>- Điếm 3 -4: Lời văn mạch lạc, rõ ràng, logic. Tuy nội dung bài làm thiếu phong phú.</b></i>
<i><b>- Điểm 1 -2: Bài làm có ý, tuy nội dung quá ngắn gọn, cách trình bày chưa chính xác và thiếu hấp</b></i>
dẫn. Bài văn cịn mắc một số lỗi chính tả.
<b>ĐỀ SỐ 2</b>
<b>Câu 1: ( 3 điểm )</b>
Nhớ và chép chính xác lại bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh?
a, Cho biết bài thơ viết theo thể thơ gì? Nêu đặc điểm của thể thơ đó?
b, Tìm trong bài thơ:
- Hai điệp ngữ;
- Một từ ghép Hán Việt;
- Hai quan hệ từ;
<b>Câu 2: ( 7 điểm )</b>
Viết bài văn nêu cảm nghĩ về người thân yêu nhất của em ( ông, bà, bố, mẹ, ...).
<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM NGỮ VĂN 7</b>
<b>Câu 1: ( 3 điểm )</b>
- Chép chính xác bài thơ. ( 1 đ )
a, - Thể thơ: Thất ngô tứ tuyệt ( 0,25 đ )
- Đặc điểm thể thơ ( 0,25 đ )
b, - Hai điệp ngữ: lồng, chưa ( 0,5 đ )
- Từ ghép Hán Việt: cổ thụ ( 0,5 đ )
- Hai quan hệ từ: như, vì ( 0,5 đ )
<b>Câu 2: ( 7 điểm )</b>
a, Mở bài: 1,5 điểm
Giới thiệu đối tượng và tình cảm biểu hiện về đối tượng.
b, Thân bài: 5 điểm
- Nêu được những cảm xúc cụ thể về:
+ Đặc điểm, tính cách của người đó qua miêu tả.
+ Những việc làm có ấn tượng của người đó qua kể.
- Những bình luận đánh giá của em về người đó.
c, Kết bài: 1,5 im
<b> S 3</b>
Câu 1:( 2 điểm)
T trái nghĩa là gì? Cho ví dụ cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi từ đó?
Câu 2: ( 2 im)
Chép tiếp những câu thơ còn thiếu trong bài thơ sau và cho biết : Tên bài thơ, thể loại, và vài
nét về tác giả của bài thơ Êy?
...
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngñ.
...
Câu 3: ( 6 điểm)
Cảm nghĩ của em về bài ca dao:
C«ng cha nh nói ngÊt trêi,
NghÜa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơ
<b>Đáp án chấm thi chất lợng học kì I</b>
<b>Câu 1( 2 điểm)</b>
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngợc nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau( 0,5 điểm)
- Lấy ví dụ đúng đợc (0,5 điểm)
- Đặt mỗi câu đúng đợc ( 0,5 điểm)
<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>
- Chép đúng bài thơ đợc 0,5 điểm
Cảnh khuya
TiÕng suèi trong nh tiếng hát xa
- Bài thơ Cảnh khuya, sáng tác theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật 0,5 điểm
- Tác giả: Hồ ChÝ Minh( 1890- 1969) 0,25 ®iĨm
+ Bác là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam 0,25 điểm
+ Ngời đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc 0,25 điểm
+ Hồ Chí Minh cịn là một danh nhân văn hố thế giới 0,25 điểm
<b>C©u 3: ( 6 điểm)</b>
* Yêu cầu về hình thức
- Kiểu bài: Biểu cảm
- Trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả bố cục rõ ràng đảm bảo 3 phần, lời văn trong sáng, mạch
lạc có cảm xúc thể hiện tình cảm đối với tác phẩm.
* VÒ néi dung
* Mở bài: - Giới thiệu được bài ca dao.
- Giới thiệu cảm xúc chung của bài ca dao. (1 điểm)
* Thân bài: (5 điểm)
+ Cảm nhận chung về hai câu ca dao đầu “ Công cha……ngất trời”
- Chỉ ra được nội dung và biện pháp nghệ thuật của 2 câu trên nêu cảm nghĩ cho
+ Cảm nhận về 2 câu sau: “ Núi cao……con ơi”.
- Chỉ ra được nội dung của 2 câu trên nêu cảm nghĩ cho từng câu, giải thích và nêu
lên đựợc ý nghĩa “ Cù lao chín chữ” cơng lao sinh thành dưỡng dục của cha mẹ.
- Liên hệ bản thân……..
<b>*Kết bài: ( 1 điểm)</b>
- Đây là bài ca dao hay.
- Chốt lại nội dung bài ca dao,
- Tình cảm và bài học về lịng hiếu thảo.
<b> </b>
<b>ĐỀ SỐ 4</b>
I. Tiếng Việt – Văn : (5điểm)
Câu 1. ( 2điểm)
a. Tìm bốn từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt gia. (1điểm)
Mẫu: sơn: sơn hà, sơn lâm, sơn cước…..
“ Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò”
Câu 2. ( 2 điểm) Chép thuộc bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Nêu nghệ thuật đặc sắc và ý
nghĩa của bài thơ.
II. Tập làm văn. ( 6 điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Cảm nghĩ của em về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Đề 2. Cảm nghĩ của em về những thay đổi của làng xóm hay thị xã nơi em sinh sống.
<b>Đáp án – biểu điểm.</b>
I. Tiếng Việt- Văn: (5điểm)
Câu 1.a. Học sinh tìm đúng 4 từ ghép Hán việt ( mỗi từ 0.25đ)
Gia : gia chủ, gia sản, gia vị, gia cầm….
b. - Xác định đúng từ chơi chữ : bò - bò ( mỗi từ 0.25đ)
- Xác định đúng lối chơ chữ: đồng âm (0.5đ)
Câu 2. - Chép thuộc bài thơ : (1đ) ( Sai 4 lỗi chính tả trừ 0.25đ)
- Nêu đúng giá trị nghệ thuật: 0.5đ
- Nêu đúng ý nghĩa của bài thơ ( 0.5đ).
II. Tập làm văn: ( 5điểm)
Đề 1.
I. Định hướng
- Thể loại: Biểu cảm.
- Nội dung: Về bài thơ “ Bánh trôi nước”của Hồ Xuân Hương.
II. Yêu cầu: Hs có thể trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo hai ý lớn.
III. Biểu điểm: - Nội dung: Mỗi ý lớn 2 điểm. ( 4điểm)
- Hình thức trình bày: Chữ viết, chính tả, ngữ pháp, diễn đạt…. (1điểm)
Đề 2.
I. Định hướng
- Thể loại: Biểu cảm.
- Nội dung: Về làng xóm hay thị xã nơi em đang sinh sống.
II. Yêu cầu: Hs có thể trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo hai ý lớn.
1. Kể và miêu tả những đổi thay của quê hương em.
2. Phát biểu những suy nghĩ, tình cảm của mình về sự thay đổi đó.
III. Biểu điểm: - Nội dung: Mỗi ý lớn 2 điểm. ( 4điểm)
- Hình thức trình bày: Chữ viết, chính tả, ngữ pháp, diễn đạt…. (1điểm)
<b>ĐỀ SỐ 5</b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm )</b>
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ từng loại.
<b>Câu 2: ( 1 điểm )</b>
Chép lại bài thơ “ Qua Đèo Ngang ” của bà Huyện Thanh Quan. Nêu nội dung ý nghĩa của bài.
<b>Câu 3: ( 2 điểm )</b>
Câu 4: ( 5 điểm )
Cảm nghĩ của em về một món quà tuổi thơ.
<b>ĐÁP ÁN:</b>
CÂU 1: ( 2 điểm )
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có 2 loại từ đồng nghĩa đồng nghĩa hoàn toàn: vd: quả - trái
đồng nghĩa khơng hồn toàn: vd: bỏ mạng – hi sinh
Câu 2: ( 1điểm )
- Chép lại bài thơ : 1 điểm
- Nội dung ý nghĩa: 1 điểm
+ Bài thơ cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thống có sự sống
con người nhưng cịn hoang sơ.
Qua bài thơ thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
Câu 3: ( 2 điểm )
- Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu có sử dụng từ trái nghĩa.
- Gạch chân các từ trái nghĩa đó.
Câu 4: ( 5 điểm )
- <b>Mở bài : 1 điểm</b>
Giới thiệu về món quà và cảm xúc của em đối với món quà.
- <b>Thân bài : 3 điểm</b>
+ Em sẽ miêu tả món quà đó như thế nào và tình cảm của em đối với món q đó.
+ Em sẽ kể những gì để thể hiện tình cảm thân thiết của mình với món q.
Chú ý: Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để bộc lộ cảm xúc.