Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.56 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường Tiểu học Minh Hòa</b>
Lớp 5/…
Họ tên: ……….
<i>Thứ…… ngày…..tháng …..năm 2011</i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>MÔN: </b>Tiếng Việt (Bài tập)
<b>Thời gian: 30 phút</b>
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>
<b>A. Đọc thầm: </b>
<b>Vầng trăng quê em</b>
Vầng trăng vàng thẫm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm. Hình
như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn chảy những ánh vàng
tràn lên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên
tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó.
Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn.
Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên
hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình
như cả thơn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp
quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu
chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình
trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong
xóm. Tiếng gàu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều
nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào
giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
<b>Phan Sĩ Châu</b>
<b>B. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả</b>
<b>lời đúng nhất.</b>
<b>1/ Trong bài văn, sự vật nào được nhân hóa?</b>
a. Ánh trăng, vầng trăng.
b. Lũy tre, mắt lá.
c. Cây đa cổ thụ.
d. Đáy nước.
<b>2/ Bài văn thuộc thể loại:</b>
a. Kể chuyện.
<b>3/ Tác giả quan sát cảnh vật dưới ánh trăng bằng:</b>
a. Thị giác, xúc giác.
b. Thính giác.
c. Thị Giác, xúc giác, thính giác..
d .Xúc giác
<b>4/ Tác giả tả kỹ ánh trăng nhằm nói lên điều gì?</b>
b. Đêm trăng sáng lan tỏa vào vạn vật.
c. Ánh trăng đã gắn bó với tác giả.
d. Ánh trăng đã gắn bó với tác giả và con người ở làng quê
<b>5/ Trong đoạn văn:“Vầng trăng vàng thẫm đang từ từ nhơ lên từ sau lũy tre</b>
<i>xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn</i>
<i>chảy những ánh vàng tràn lên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến</i>
<i>đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre</i>
<i>được tắm đẫm màu sữa tới đó.” có mấy câu ghép? </i>
a. 1 câu.
b. 2 câu.
c. 3 câu.
d. 4 câu
<b>6/ Câu “Trăng ơm ắp mái tóc bạc của các cụ già” thuộc kiểu câu:</b>
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. khơng phải kiểu câu.
<b>7/ Dấu phẩy trong câu “Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ”:</b>
a. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
b. Ngăn cách các vế câu.
.c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
d. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
<b>8/ Trong câu: “Ai nấy đều ngồi ngắm trăng”, chủ ngữ là:</b>
a. Ai
b. Ai nấy
c. Ai nấy đều
d. Ngồi
<b>9/ Trong bài “trăng” được nhân hóa qua các từ ngữ:</b>
a. lẩn trốn, ôm ấp, đi.
b. óng ánh, đậu, chìm.
c. Lần trốn, ơm ấp, đi, óng ánh, đậu, chìm.
d. Đi, đậu, chìm.
<b>10/ Từ nước trong “đáy nước” và từ nước trong “yêu nước” là:</b>
a. Những từ đồng nghĩa.
<i>Thứ…… ngày…..tháng …..năm 2011</i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>MÔN: </b>Tiếng Việt (Phấn viết)
<b>Thời gian: 40 phút</b>
1. Chính tả :
Nghe viết bài:
<b>Vầng trăng quê em</b>
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm. Hình như
cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn chảy những ánh vàng tràn
lên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng
hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng
lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt
lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng,
trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ơm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
2. Tập làm văn:
<b>(Phần viết)</b>
<b>1/ Chính tả : (5 điểm)</b>
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viêt rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính tả: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn ... trừ 1 điểm / tồn bài.
<b>2/ Tập làm văn:</b>
* Đảm bảo các yêu cầu sau : 5 điểm
- Viết được bài văn tả người theo yêu cầu, nội dung của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp dùng từ đúng , khơng mắc lỗi chính tả;
<i>Thứ…… ngày…..tháng …..năm 2011</i>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>MÔN: </b>Tiếng Việt (Phấn đọc thành tiếng)
GV cho hs bốc thăm bài và đọc một đoạn (khoảng 120chữ) và trả lời câu hỏi có trong
đoạn đó. Lưu ý: 2 hs đọc kế nhau thì khơng đọc cùng một bài.
<b>1/ </b>Con gái
2/ Một vụ đắm tàu
3/ Tà áo dài Việt Nam
4/ Công việc đầu tiên
5/ Những cánh buồm
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b>(Phần đọc)</b>
* Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
(đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
<i>* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm</i>
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên : 0 điểm)
<i>* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm </i>
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc khơng thể hiện tính
biểu cảm: 0 điểm)
<i>* Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1điểm</i>
(đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
<i>* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm</i>
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được: 0 điểm)
<b>2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (mỗi ý đúng được 0.5đ)</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>
<b>I/ TRANH LÀNG HỒ</b>
<i><b>1/ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống hàng ngày của </b></i>
<i><b>làng quê Việt Nam?</b></i>
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
<i><b>2Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt</b></i>
- Màu đen khơng pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột võ sò trộn với hồ nếp.
<i><b>3/ Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ</b></i>
-Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần phác, lành
mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc
<b>II /PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG</b>
<i><b>1/ Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?</b></i>
-Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện
Tam Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng.
<i><b>2/ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng</b></i>
-Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng
đơ ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ cách đây khoảng 4.000 năm.
Vua Hùng thứ 18 có người con tên là Mỵ Nương.
<i><b>3/ Em hiểu câu ca dao như thế nào?</b></i>
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Câu ca dao nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì
cũng khơng được qn ngày giỗ Tổ.
<i><b>4/ Nội dung bài </b></i>
- Ca ngợi vẽ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bài tỏa
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiê
<b>III / TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>
<i><b>1/Chiếc áo dài có vai trị như thế nao2trong trang phục của phụ nữ Việt nam </b></i>
<i><b>xưa?</b></i>
-Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những
lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo.
<i><b>2/ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt </b></i>
<i><b>Nam? </b></i>
-Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người
mặc thêm mềm mại, thánh thốt hơn.
<i><b>3/ Em có cảm nhận gì về vẽ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?</b></i>
- Phụ nữ mặc áo dài trong thướt tha, duyên dáng hơn..
<i><b>4/ Nội dung bài</b></i>