Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Suu tap De Van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.67 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II NĂM HỌC.


TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 7, THỜI GIAN LAØM BAØI: 90 PHÚT.
<b>I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)</b>


Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
<b>Câu 1: Tục ngữ là thể loại của bộ phận văn học nào?</b>


A. Văn học dân gian. B. Văn học viết.


C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp. D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
<b>Câu 2: Văn bản nào được trích trong bản “Báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội lần</b>


thứ II, thành 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam.


A. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. B. Ý nghĩa văn chương.


C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. D. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
<b>Câu 3: Tác giả bài viết “Ý nghĩa văn chương” là ai?</b>


A. Đặng Thai Mai. B. Phạm Văn Đồng. C. Võ Nguyên Giáp. D. Hoài Thanh.
<b>Câu 4: Phương tiện nào được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông Hương?</b>


A. Tàu thủy. B. Thuyền rồng. C. Xuồng máy. D. Thuyền gỗ.
<b>Câu 5 : Nguyễn Ái Quốc là tên gọi rất nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, được dùng từ năm</b>


A. 1919 đến năm 1945. B. 1920 đến năm 1950. C. 1922 đến năm 1954. D. 1925 đến năm
1959.


<b>Câu 6: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?</b>
A. Theo mục đích nói của câu.



B. Theo vị trí của chúng trong câu.


C. Theo thành phần chính của câu mà chúng đúng liền trước hoặc sau.
D. Theo các nội dung mà chúng biểu thị.


<b>Câu 7: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:</b>
<i>" Trong ... ta thường gặp nhiều câu rút gọn."</i>


A. Văn xuôi. B. Văn vần (thơ, ca dao).
C. Truyện ngắn. D. Truyện cổ dân gian


<b>Câu 8: Em hãy tìm câu nào đồng nghĩa với câu “Người quý hơn của, quý gấp bội phần”?</b>
A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Người sống đống vàng. D. Góp gió thành bảo.
<b>Câu 9: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ?</b>


A. Ai cũng phải học đi đôi với hành. B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Rất nhiều người học đi đôi với hành. D. Học đi đôi với hành.


<b>Câu 10: Câu văn "</b><i>Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn tam" </i>có sử
dụng phép liệt kê, đúng hay sai?


A. Đúng. B. Sai.


<b>Câu 11: Câu văn "Chiếc xe này máy đã hỏng" có cụm chủ – vị làm thành phần gì ?</b>


A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Định ngữ. D. Bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 12: Câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào?</b>



"<i>Hãy theo ơng ta vào đến tận Hà Nội, tận cổng nhà lao chính, tận xà lim, nơi người đồng bào tơn</i>
<i>kính của chúng ta đang rên xiết."</i>


(Trích : Những trị lố hay là Va-ren hay Phan Bội Châu)


A. Câu đơn. B. Câu đặc biệt.


C. Câu rút gọn chủ ngữ. D. Câu rút gọn vị ngữ.
<b>II. TỰ LUẬN. (7 điểm)</b>


<b>Đề bài: Giải thích lời khuyên của Lê-nin: “</b>

<i><b>Học, học nữa, học mãi”.</b></i>
HẾT


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)</b>


CÂU

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


TRẢ LỜI

A C D B A D B C D A B C


II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm)
1. YÊU CẦU CHUNG:


Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận giải thích.


Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. YÊU CẦU CỤ THỂ:


Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu


cầu sau đây:


Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài .


<b>I. Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần được giải thích.</b>
<b>II. Thân bài:</b>


- Giải thích ý nghĩa lời khuyên của Lê-nin.
- Tại sao cần phải học tập?


- Ta phải học tập như thế nào để có kết quả?
<b>III. Kết bài:</b>


- Lời nhắn nhủ của Lênin là bài học quý giá.


- Tuổi trẻ cần có ý thức học tập, phải nổ lực không ngừng để nâng cao hiểu biết, để góp phần
xây dựng q hương, đất nước.


3. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:


- Điểm 6 – 7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, có thể mắc
một vài sai sót nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Điểm 2 – 3: đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, có bố cục của bài, diễm đạt tạm, có thể mắc 7 – 8 lỗi về
dùng từ đặt câu.


- Điểm 1 : Bài làm còn nhiều sai sót, chưa mắc vững phương pháp hoặc lạc đề.
<b>BỘ ĐỀ KIỂM TRA MƠN NGỮ VĂN 7</b>


<i><b>Năm học :</b></i>


<b>ĐỀ :</b>


<b>Câu 1</b><sub></sub>1đ)


Thế nào là rút gọn câu?
<b>Câu 2</b><sub></sub>1đ)


Vì sao phải rút gọn câu?Cho ví dụ.
<b>Câu 3</b><sub></sub>1đ)


Theo Hồi Thanh,nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
<b>Câu 4</b><sub></sub>2 đ)


Cảm nghĩ của em về Bác Hồ sau khi học xong bài“Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
<b>Câu 5</b><sub></sub>5đ)


Hãy chứng minh câu tục ngữ: “có cơng mài sắt có ngày nên kim”.
<b>ĐÁP ÁN</b>


Câu 1:Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu,tạo thành câu rút gọn.
Câu 2:Làm cho câu gọn hơn,thong tin được nhanh ,tránh lặp từ ngữ.


Ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của cung của mọi người.
Vd:Bao giờ cậu đi Đà Nẵng?


-Mai.


Câu 3:Lịng thương người và rộng ra là thương cả mn vật,lồi người.


Câu 4:Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau.Cần nêu được các ý chính:


-Bác Hồ sống rất giản dị.


-Giản dị trong sinh nhật, lối sống,việc làm.
-Giản dị trong lời nói và bài viết.


-Bác sống giản dị về đời sống vật chất,phong phú đời sống tinh thần.


Câu 5:Làm đúng kiểu bài văn chứng minh.Trình bày đủ các phần theo bố cục của văn nghị luận.
a)Nêu được nội dung,ý nghĩa của câu tục ngữ nói về long kiên trì,nhẫn nại ,sự qut tâm,bền
chí sẽ đạt được kết quả tốt đẹp.


b)Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.


c)Bất kì câu tục ngữ nào dù khó khăn đến đâu ,nếu biết kiên trì nhẫn nại thì sẽ thành cơng.
Biểu điểm:


-5 điểm:Bài mạch lạc,hành văn suôn sẻ.Đảm bảo các ý a,b,c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-0 điểm:lạc đề,chưa làm được gì?


<b></b>
<b>---ĐỀ :</b>


Câu 1 ( 1đ )


Chép lại 4 câu tục ngữ về con người xã hội mà em yêu thích nhất ?
Câu 2 (2 đ )


Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ minh hoạ .
Câu 3 (1đ )



Giá trị nghệ thuật truyện ngắn :Sống chết mặc bay - Của Phạm Duy Tốn
Câu 4 ( 6 đ)


Chứng minh nét đẹp văn hoá của con người và dân tộc việt nam qua câu tục ngữ
:


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây .





<b> ĐÁP ÁN:</b>


Câu 1 Viêt đúng 4 câu tục ngữ như sgk hoăc tìm hiểu ngồi sách (1 đ )
Câu 2 : Đúng khái niệm câu đặc biệt , cho ví dụ đúng (2 đ)


Câu 3 : Đ úng giá trị nghệ thuật : - Tương phản
-Tăng tốc


-Ngơn ngữ hơp tâm lí nhân vật


Câu 4 : Yêu cầu về nội dung : Đúng kiểu bài : Phép lập luận chứng minh


Yêu cầu về dàn bài chung :


a Mở bài : (1,5 đ) Giới thiệu được vấn đề chứng minh :Nét đẹp văn hoá của con
người và dân tộc



việt nam


b Thân bài : Dùng lí lẽ ,dẫn chứng chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ
(3đ)


c Kết bài :- Khẳng định nét đẹp văn hoá của câu tục ngữ


- Nét đẹp này cần gìn giữ và phát triển (1,5điểm)
<b>ĐỀ </b>


<b>Phần 1: Văn - Tiếng Việt ( 4 điểm )</b>


<i>Bài 1 :</i> <i>2 điểm</i>


Chép nguyên văn 2 câu tục ngữ đã học trong chương trình lớp 7. Em hiểu như thế
nào về 2 câu tục ngữ đó.


<i>Bài 2 :</i> <i>1điểm</i>


Thế nào là rút gọn câu? Cho ví dụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tìm cụm Chủ- Vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau.
Cho biết trong mỗi câu, cụm Chủ- Vị làm thành phần gì?


a) Cái bàn này chân đã gãy.
b) Câu chuyện ông kể rất hay.


<b>Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm)</b>


Dân tộc Việt Nam là một dân tộc luôn coi trọng đạo lí làm người. Một trong những đạo lí đó


là lịng biết ơn. Truyền thống tốt đẹp ấy được thể hiện qua câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Em hãy chứng minh nhận định trên.



<b> ĐÁP ÁN: </b>


<b>I. Văn- Tiếng Việt (4 điểm)</b>
Câu 1 :( 2 điểm)


Chép đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm


Nêu nội dung đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 2: (1 điểm)


Nêu đúng khái niệm đạt 0,5 điểm
Cho ví dụ đúng đạt 0,5 điểm
Câu 3: a) Cái bàn này //chân/ đã gãy


c / v : Mở rộng thành phần vị ngữ


b) Câu chuyện ông /kể //rất hay : Mở rộng thành phần cụm từ( Cụm danh từ)
<b>II.Tập làm văn:</b>


*Yêu cầu:


- Thể loại: Phương pháp lập luận chứng minh.


- Vấn đề chứng minh: Lịng biết ơn, đó là một đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta.
- Lập luận trên cơ sở thời gian (xưa -> nay)



- Dẫn chứng dẫn chứng xác thực, rõ ràng, có tính thuyết phục cao.
*Biểu điểm:


- Điểm từ 5 đến 6: Đạt tất cả yêu cầu trên, bài viết mạch lạc, có sức thuyết phục cao.
- Điểm từ 3 đến 4: Đạt tương đối các yêu cầu trên, mắc từ 5 đến 7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm từ 2 đến 3: Bài làm cịn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả.


- Điểm 0 đến 1 chưa hiểu đề.



<b>---ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b>Môn Ngữ văn 7. Thời gian 90 phút</b>
<b>Câu 1 (1điểm ) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tìm câu rút gọn trong bài ca dao sau và cho biết các thành phần được rút gọn, nêu tác dụng
của việc sử dụng câu rút gọn trong bài ?


(1) Con cò mà đi ăn đêm


(2) Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
(3) Ơng ơi, ơng vớt tơi nao


(4) Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng
(5) Có xáo thì xáo nước trong


(6) Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
<b>Câu 3 (2 điểm) : </b>


Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản : Sống chết mặc bay.


<b>Câu 4 ( 5 điểm) : Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :</b>


“Có cơng mài sắt có ngày nên kim”



<b>---ĐÁP ÁN :</b>


<b>Câu 1 : Nêu chính xác theo định nghĩa SGK/3. Viết đúng 1 câu tục ngữ trong nội dụng con người </b>
và xã hội.


- Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
<b>Câu 2 : </b>


- Câu (2), (5), (6) trong bài ca dao là câu rút gọn, lược bỏ thành phần chủ ngữ để làm cho bài
được ngắn gọn, đúng thể loại thơ lục bát, tránh lặp từ.


- Sai 1 ý trừ 0,25 điểm.
<b>Câu 3 : </b>


Nội dung truyện lên án tố cáo tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bảy tỏ niềm cảm thương
trước cảnh “nghìn sầu mn thảm” của nhân dân do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ
cầm quyền.


Nghệ thuật : Lời văn cụ thể, sinh động.


Kết hợp phép tương phản và tăng cấp độc đáo.
- Sai 1 ý trừ 0,25 điểm.


<b>Câu 4 : - Kiểu bài : Nghị luận chứng minh</b>



- Yêu cầu : HS làm đúng các bước của bài nghị luận, lời văn chặt chẽ, sinh động, giàu dẫn
chứng.


MB : Nêu vai trị của ý chí, nghị lực, lịng kiên trì trong đời sống.
TB : - Gỉai thích nghĩa của câu tục ngữ (đen, bóng).


- Ý chí, nghị lực, lịng kiên trì rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.


- Lòng kiên trì và ý chí khơng được ni dưỡng thì làm việc gì cũng dễ chán nản, khơng
hồn thành.


- Dẫn chứng : (những tấm gương thành công nhờ kiên trì và ý chí quyết tâm).
- Liên hệ bản thân.


KB : Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ.


Dù xã hội có phát triển đến đâu đi nữa, mà bản thân mỗi người không tự tu dưỡng lịng kiên
trì, ý chí, nghị lực thì sẽ khơng có hồi bão, ước mơ và cơng việc khơng bao giờ hoàn thành dù là
nhỏ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Điểm 5 : Đúng kiểu bài, lập luận, chặt chẽ, không sai chính tả
- Điểm 4 : Sai vào lỗi chính tả, lập luận khá.


- Điểm 3 : Trung bình, có nắm được kiểu bài, có lỗi chính tả, lập luận cịn rối
khơng sâu.


- Điểm 1, 2 : Bài làm sơ sài, chưa rõ đề, nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0 : Bỏ giấy trắng




<b> ĐỀ.</b>


<b> TỰ LUẬN. (10điểm )</b>
Câu1(2điểm.)


Cho tình huống sau :


Có một bộ phim truyện rất hay , liên quan tới tác phẩm đang học ,cả lớp muốn đi xem tập thể .
Em thay mặt lớp viết một văn bản đề nghị với thầy (cô)giáo chủ nhiệm nguyện vọng trên .


Câu2 (3điểm) Viết một đoạn văn( khoảng 10 dòng )nói về chủ đề quê hương em biết sử dụng ba
biện pháp tu từ đã học vào đoạn văn đó ?


Câu 3( 5diểm)Em hãy chứng minh ca dao là tiếng nói tình cảm của con người Việt Nam .
<b>ĐÁP ÁN </b>


Câu 1.(2điểm)


Biết viết văn bản đề nghị :


Trình bày được các yêu cầu sau về nội dung :Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì .?(1điểm)
-Đáp ứng được các yêu càu về hình thức của văn bản đề nghị (cách trình bày các mục trong văn bản
, diễn đạt chữ viết ….(1điểm)


Câu 2(3điểm )


Biết viết đoạn văn nói về chủ đề quê hương mình .(0.5 .điểm)


-Biết sử dụng 3 biện pháp tu từ trong đoạn văn .(nhân hố ,so sánh ,nói q ………) (2điểm )
-Diễn đạt trôi chảy .(0.5điểm.)



Câu 3.(5điểm.)
a/Nội dung :5điểm .
1/Mở bài (1điểm)


- Giới thiệu được vấn đề cần chứng minh .
- Giới hạn của đề .


2.Thân bài .(3điểm)


-Luận điểm 1.Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình .(1điểm)


-Luận điểm 2 .Ca dao là tiếng nói của tình cảm bạn bè thầy cơ …(1điểm)
-Luận điểm 3 .Ca dao là tiếng nói của tình cảm q hương đất nước .(1điểm)
3/Kết bài .(1điểm).


-Khẳng định vấn đề .
-Cảm nghĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> ĐỀ:</b>


<i>Câu1 (2đ): Thế nào là phép liệt kê? Đặt 1 câu có sử dụng phép liệt kê.</i>


<i>Câu2 (2đ): Trình bày cảm hiểu của em về câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm</i>


<i>Câu3 (6đ): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay ln sống theo đạo lí: “Ăn quả </i>
nhớ kẻ trồng cây”


<b></b>
<b> ĐÁP ÁN:</b>



Câu1: Trình bày đúng khái niệm (1đ), cho được ví dụ (1đ)


Câu2: - Trình bày được giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của câu tục ngữ:
+Nghệ thuật: đối, ẩn dụ.(0,5đ)


+Ý nghĩa: nghĩa đen (0,5đ), nghĩa bóng (0,5đ)
-Biết diễn đạt thành văn (0,5đ)


Câu 3: (6đ) Yêu cầu cần đạt:
a/Nội dung:


Đảm bảo nội dung sau:


-Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ.


-Trình bày được nhiều dẫn chứng (xưa và nay) để chứng minh nhân dân ta luôn sống theo đạo lí:
<i>Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.</i>


-Nêu suy nghĩ của bản thân về đạo lí đó.
b/Hình thức:


- Đảm bảo bố cục 3 phần:mở bài, thân bài, kết bài.


- Biết làm văn nghị luận, lập luận chứng minh rõ ràng, hợp lý, chặt chẽ.


- Văn phong sáng sủa, sáng tạo, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
3/Biểu điểm:


Điểm 6: Thực hiện tốt những yêu cầu trên.



Điểm 4-5: Thực hiện khá những yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, ít lỗi chính tả.


Điểm 3: Thực hiện tương đối những yêu cầu trên, nắm được cách làm bài văn nghị luận, còn nghèo
dẫn chứng, diễn đạt cịn lúng túng, nhiều lỗi chính tả.


Điểm 1-2: Thực hiện sơ sài những yêu cầu trên, nhiều lỗi diễn đạt,chính tả.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng, hoặc lạc đề


<i>Trên đây chỉ là những gợi ý, định hướng giáo viên cần vận dụng vào thực tế, khuyến khích bài làm </i>
<i>sáng tạo, cân nhắc cho điểm những bài làm chép theo văn mẫu(tối đa trung bình).</i>



<b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II . </b>
Môn Ngữ Văn Lớp : 7


ĐỀ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Câu 2: (1 đ) Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị động theo hai cách khác nhau:
Chúng em chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ giao thông.


Câu 3: (2 đ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 -7 câu) nêu cảm nghĩ của em về đức tính giản dị của Bác
Hồ.


Câu 4: (6 đ) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê Nin: “ Học, học nữa, học mãi”
_____________________________________


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>Câu 1(1điểm) - Những đặc điểm về hình thức của trạng ngữ(0.5đ)</b>
<b>(trang 39-SGK7,tập 2)</b>


<b>- Đặt câu đúng (0.5đ)</b>
<b>Câu 2(1 điểm)</b>


<b>- 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. </b>
<b> Mỗi cách 0,5đ ( trang 64 SGK ,tập 2)</b>


<b>Câu 3 ( 2điểm)</b>


<b>- Viết đoạn văn ngắn diễn đạt rõ rang,mạch lạc.</b>
<b>- Nêu cảm nghĩ đúng nội dung yêu cầu.</b>


<b>Câu 4 ( 6 điểm) Yêu cầu:</b>
<b>a) Hình thức:</b>


<b> - Đúng kiểu bài văn lập luận giải thích.</b>
<b>- Bố cục đảm bảo,hợp lý.</b>


<b>- Lời văn trôi chảy,mạch lạc,dung từ đặt câu đúng</b>
<b>b) Nội dung: Nêu cho được những luận điểm chính sau đây:</b>


<b>- Giải thích ý nghĩa của câu nói.</b>
<b>- Cơ sở thực tiễn của câu nói</b>


<b>- Tác động của câu nói đối với mọi người</b>
<b>- Giá trị của câu nói trong cuộc sống</b>
<b>BIỂU ĐIỂM CÚA CÂU 4</b>



<b>Điểm 5-6: Thực hiện tốt các yêu cầu trên,mắc rất ít lỗi chính tả ,dung từ đặt câu</b>


<b>Điểm 3-4: Thực hiện tương đối tốt các u cầu trên, có thể mắc vài lỗi chính tả,dung từ đặt </b>
<b>câu.</b>


<b>Điểm 1-2: Thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Lời văn lủng củng,sai </b>
<b>nhiều lỗi chính tả. Bài viết quá sơ sài.</b>


<b>Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.</b>


<b></b>
<b> </b>


<b>ĐỀ :</b>


Bài 1 : ( 2 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 2 : ( 3 điểm )


Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6 – 8 câu ) tả cảnh q hương em ,trong đó có ít nhất 2câu
đặc biệt và một câu rút gọn.


Bài 3 : ( 5 điểm )


Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người khơng có ý thức bảo
vệ mơi trường .




ĐÁP ÁN :



<b>TỰ LUẬN :</b>


Bài 1: Có thể chọn một câu bất kỳ trong bài , chỉ rõ lý do thích câu tục ngữ đó.


(Vì nội dung ngắn gọn , súc tích , vì kinh nghiệm q báu , vì dễ nhớ , thiết thực trong lao động
sản xuất …….) ( 2 điểm )


Bài 2 : Đủ số câu , đúng nội dung (1,5 điểm )
Có sử dụng 2 câu đặc biệt (1 điểm )
1 câu rút gọn (1 điểm )
Bài 3 : ( 5 điểm )


Yêu cầu cần đạt :


Thực tế cuộc sống .Môi trường đang ngày một ô nhiễm . Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn
nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ mơi trường .


- Giải thích mơi trường là gì ?


- Chứng minh đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người khơng có ý thức bảo vệ
môi trường .


+Thiếu kiến thức về khoa học kỹ thuật, kiến thức bảo vệ mơi trường…khí thải , nước thải , rác thải
làm môi trường sống ngày càng xấu đi , ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây bệnh dịch …


+Nạn phá rừng …
+Nạn săn bắt thú vật …


+Ảnh hưởng thời tiết khí hậu …



-Khẳng định mơi trường có tầm quan trọng đối với đời sống con người . Bảo vệ môi trường là giữ
cho môi trường trong lành, sạch đẹp ….đó là bảo vệ chính cuộc sống của mỗi chúng ta.



KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7


Năm học Môn : Ngữ văn
Thời gian 90 phút ,(không kể thời gian giao đề )


Câu 1: (1điểm )


Tục ngữ là gì ?Cho ví dụ
Câu 2 (1 điểm )


Dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
Câu 3 (2 điểm )


Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn , cho ví dụ .
Câu 4 :(6 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÁP ÁN </b>


Câu 1: Định nghĩa đúng 0.5 điểm ,cho ví dụ đúng 0.5 điểm
Câu 2: Nêu đúng những tác dụng của dấu chấm lửng 1 diểm
Câu 3 :Phân biệt :


a/Câu đặc biệt :không có cấu tạo mơ hình chủ ngữ-vị ngữ (0.5 điểm)
cho ví dụ đúng 0.5 điểm .



b/Câu rút gọn : lược bỏ những thành phần chính , có thể khơi phục nhờ những câu xung
quanh (0.5 điểm ) . Cho ví dụ đúng 0.5 điểm


Câu 4 : 6 điểm


-Viết đúng kiểu bài nghị luận 1.5 điểm


-Chỉ ra ,phân tích được 2 mặt tương phản qua những chi tiết tiêu biểu trong truyện “Sống
chết mặc bay” ( cảnh dân hộ đê và cảnh tên quan chơi bài ); tác dụng của nghệ thuật tương phản
3.5 điểm .


Diễn đạt trong sáng ,có cảm xúc , khơng mắc lỗi chính tả 1 điểm .


<b>---ĐỀ THI HOC KÌ II</b>
Mơn thi: Ngữ văn 7


Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)


a) Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Cho 1 ví dụ để minh hoạ (1 điểm)
b) Câu bị động là gì? Cho ví dụ (1 điểm).


Câu 2: (3 điểm)


a) Chép lại nguyên văn 1 câu tục ngữ về con người, xã hội? Phân tích nội dung ý nghĩa và nghệ
thuật của câu tục ngữ đó (1,5 điểm)


b) Viết 1 đoạn văn khoảng 5-6 dòng nêu cảm nghĩ của em sau khi học đoạn trích Đức tính giản dị
của Bác Hồ (1,5 điểm)



Câu 3: (5 điểm)


Chứng minh rằng lịng kiên trì, nhẫn nại là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho học
sinh học giỏi


**********
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Câu 1:


a) (1 điểm): Nêu được khái niệm câu đặc biệt (0,5 điểm)
Nêu được tác dụng của câu đặc biệt (0,25 điểm)
Cho đúng ví dụ (0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 2: (3 điểm)


a) Chọn viết đúng câu tục ngữ về con người và xã hội (0,5)
Hiểu ý nghĩa và nghệ thuật của câu tục ngữ trên (1 điểm)
b) Viết đúng số dòng


Cảm nghĩ về Bác được thể hiện qua đời sống giản dị hằng ngày và quan hệ của Bác đối với mọi
người, qua nói và viết của Bác


Câu 3: (5 điểm) Đề thuộc nghị luận chứng minh


Yêu cầu về nội dung: Dùng lí lẽ và dẫn chứng khẳng định tính đúng đắn của vấn đề.
Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần, có sự liên kết giữa các câu, các đoạn trong
bài.



Biểu điểm:


Điểm 5: Đảm bảo về nội dung và hình thức như trên, có ý sáng tạo trong bài viết. Lỗi về diễn
đạt, chính tả khơng đáng kể.


Điểm 3-4: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng ở mức tương đối.


Điểm 2: Có hiểu đề, trình tự lập luận chưa lơ gic cịn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
Điểm 0-1: Sa đề, sơ sài, không biết cách lập luận.



<b>---ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 7</b>


<b>Năm học:</b>
I/ <b> Đề </b>


Câu1/ (2đ) Tục ngữ là gì? Phân tích cách diễn đạt và nội dung, ý nghĩa của các câu tục
ngữ sau :


a/ Đói cho sạch, rách cho thơm.
b/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


c/Thương người như thể thương thân.


Câu2/ Nêu những điều cảm nhận của em sau khi học văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ.(1,5đ)
Câu3/ ( 1,5đ) Thế nào là phép liệt kê? Xác định phép liệt kê, nêu tác dụng phép liệt kê của câu sau:
Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.


Câu4/ (5đ) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê- nin: “Học, học nữa, học mãi…”
II/ Đáp án



Câu 1/ Nêu đúng định nghĩa tục ngữ. (0,5đ)
Phân tích đúng mỗi câu 0,5đ


Câu a:- dùng phép đối lập, ẩn dụ (0,25đ)


- khuyên con người dù gặp hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn cũng phải giữ gìn phẩm chất
đạo đức trong sạch. không nên làm những điều xấu xa, tội lỗi.


- Phê phán những hành vi: đói ăn vụng, túng làm càn. (0,25đ)
Câub:-Dùng phép ẩn dụ(0,25đ)


- Đạo lí sống tốt đẹp của nhân dân ta: Người hưởng thành quả lao động phải nhớ ơn người
làm ra thành quả lao động đó.(0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phải biết thương người khác như thương chính bản thân mình.(0,25đ)


Câu 2/ Văn bản nhằm ca ngợi đức tính giản dị của Bác Hồ.Đó là một trong những phẩm chất cao
quý của Người mà mọi người dân Việt Nam phải học tập và làm theo.


Là người học sinh nước Việt vơ cùng kính phục và biết ơn Bác Hồ. Ra sức học tập và làm theo
tấm gương đạo đức của Bác.


Câu3/ Nêu đúng khái niệm phép liệt kê.(0,5đ)


Xác định đúng phép liệt kê: “Phong phú, âm thầm, kín đáo, sâu thẳm”.(0,5đ)
Tác dụng: Nhấn mạnh, làm nổi bật nội tâm của cô gái Huế.(0,5đ)


Câu4/ A/ Yêu cầu chung:



-HS làm bài đúng kiểu văn bản lập luận giải thích


- Áp dụng các phương pháp giải thích phù hợp vào bài viết
- Làm rõ các luận điểm phụ:+ Học là gì?


+Học nữa, học mãi là học như thế nào?
+Tại sao phải học, học nữa, học mãi?
+ Phương pháp học như thế nào là đúng?
+Nếu khơng học thì cuộc đời sẽ như thế nào?
- Bài có bố cục 3 phần


B/ Biểu điểm:-Điểm 4-5: Trình bày sạch sẽ, đủ nội dung,văn viết mạch lạc lôi cuốn.Sai
không quá 3 lỗi diễn đạt. Bố cục đủ 3 phần và đúng yêu cầu từng phần.


- Điểm 2-3:Trình bày sạch sẽ, đảm bảo tương đối về nội dung, diễn đạt cịn lủng củng, sai
khơng q 5-6 lỗi chính tả và diễn đạt, đảm bảo bố cục 3 phần


- Điểm1: Bài viết sơ sài,bố cục không rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả và diễn đạt.
_ Điểm 0: lạc đề hoặc bỏ giấy trắng .





<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -LỚP 7</b>
Môn: Ngữ văn


Thời gian :90 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1(2đ) :



a / Chép đúng 2 câu tục ngữ về con người và xã hội .


b/ Nêu trường hợp vận dụng các câu tục ngữ đó trong cuộc sống


<b>Câu 2 (2đ) : Nêu chủ đề truyện ngắn</b><i><b> Sống chết mặc bay </b></i>của Phạm Duy Tốn
<b>Câu 3 (1đ) : Nêu ý nghĩa biểu thị của các trạng ngữ trong câu sau :</b>


Từ lúc đó , bằng chiếc xe đạp cọc cạch , Lan rất chăm đến trường để học tri thức và
học cách làm người .


<b>Câu 4 (5đ):Tục ngữ ta có câu : “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”</b>
<b> Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó .</b>




HƯỚNG DẪN CHẤM
<b> Câu 1(2đ) :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b/Nêu đúng trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó trong cuộc sống , mỗi trường hợp
đúng được 0.5đ .


Câu 2(2đ) : Chủ đề truyện ngắn <i><b>Sống chết mặc bay</b></i> gồm 2 ý lớn :


-Lên án thái độ vô trách nhiệm và tội ác của bọn quan lại trong chế độ thực dân phong
kiến .


-Niềm cảm thương đối với nhân dân lao động nghèo khổ đang gặp thiên tai , và đang
sống trong sự áp bức .



<b> Câu 3 (1đ): </b>


-trạng ngữ chỉ thời gian : từ lúc đó (0.5đ)


-trạng ngữ chỉ phương tiện :bằng chiếc xe đạp cọc cạch (0.5đ)
<b> Câu 4(5đ) :</b>


Đây là kiểu bài nghị luận về một tư tưởng


-Vấn đề nghị luận : Lịng kiên trì nhẫn nại cộng với ý chí quyết tâm sẽ là điều kiện dẫn đến
thành công .


-Đề yêu cầu HS phải biết vận dụng những lý lẽ và dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ luận
điểm trên .


+Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : để gặt hái được thành công , con người phải tốn biết bao
công sức ,thời gian ,và cịn phải có sự kiên trì ,nỗ lực ,...


+Khẳng định tính đúng đắn của tư tưởng đó qua các dẫn chứng từ lịch sử ,từ cuộc sống
lao động của dân tộc ta .


+ý nghĩa của lòng kiên trì đối với mỗi người : điều kiện ,là động lực thúc đẩy ...
+mỗi người nên có hướng rèn luyện tính kiên trì trong cơng viêc để có kết quả tốt .
*Biểu điểm :


-Điểm 5: bài viết có bố cục rõ ràng , hệ thống luận điểm và lâp luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu
biểu ,hành văn lưu lốt


-Điểm 3-4: bài viết có bố cục rõ ràng , lập luận khá chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, hành văn
trơi chảy, mắc ít lỗi diễn đạt .



-Điểm 2 : Bài viết có bố cục rõ ràng , hiểu vấn đề song lâp luận đơi chỗ cịn chưa có sức
thuyết phục


-Điểm 1 :Bài viết đúng vấn đề nhưng còn quá sơ sài
-Điểm 0: lạc đề hoặc khơng làm được gì .


*lưu ý các bài viết có những sáng tạo trong cách nhìn nhận vấn đề .

<b>---ĐỀ</b>


<i>Câu1 :</i> <i>_3 _ _điểm</i>


<i>a)</i> Phân tích hai mặt tương phản trong truyện SỐNG CHẾT MẶC BAY của Phạm Duy
Tốn. Hình ảnh tên quan phủ đi “ hộ đê “ được tác giả khắc họa như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Câu2 :</i> <i>2_ _ _điểm</i>


Nêu công dụng của dấu chấm lửng.


Viết một đoạn văn (7-8 câu) tả cảnh mùa hè ở quê hương em có sử dụng một dấu
chấm lửng (tỏ ý nhiều sự việc chưa liệt kê hết), một câu đặc biệt (xác định thời gian
,nơi chốn )


<i>Câu3 :</i> <i>5_ _ _điểm</i>


Ông cha ta thường dạy:


“ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.



Bằng vốn kiến thức và sự hiểu biết của mình, em hãy chứng minh tính đúng đắn của
lời dạy trên. Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người.


<b>C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1 :</b>
<b> </b>


<b> </b>


<b>b-=Hai mặt tương phản:</b>


<b> - Cảnh bên ngoài đê: Thời gian gần một giờ đêm, trời mưa tầm tã, </b>
<b>nước sông dâng cao, cảnh tượng nhốn nháo căng thẳng( tiếng </b>
<b>trống, tiếng tù và, tiếng người xao xác gọi nhau), sự bất lực của sức </b>
<b>người, sự yếu kém của thế đê trước thế nước </b>


<b> - Cảnh trong đình: Đình vững chãi, khơng khí tĩnh mịch, trang </b>
<b>nghiêm, nha lại, lính tráng rộn ràng, quan phủ đường bệ, kẻ hầu </b>
<b>người hạ tấp nập. Cảnh quan phủ say mê chơi đánh bài tổ tơm (1 đ)</b>
<b>=Hình ảnh tên quan phủ đam mê tổ tôm vô trách nhiệm, vô lương </b>
<b>tâm đến mức phi nhân tính (0,5 đ)</b>


<b>- Gía trị hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh</b>
<b>mạng nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại (0,5đ)</b>


<b>- Gía trị nhân đạo: Thể hiện niềm cảm thương của TG trước </b>


<b>cuộc sống lầm than của người dân và lên án thái độ vô trách </b>
<b>nhiệm của bọn cầm quyền (0,5 đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 2</b> <b>Nêu công dụng của dấu chấm lửng (sgk) (0,5đ)</b>


<b>Viết đoạn văn đúng chủ đề, đúng số câu, sử dụng dấu chấm lửng, </b>
<b>câu đặc biệt theo yêu cầu (1,5đ)</b>


<b> Câu 3</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>-Khẳng định tinh thần đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân tộc </b>
<b>ta</b>


<b>- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ</b>


<b> . Trong lịch sử dân tộc: Nhân dân đoàn kết chống kẻ thù xâm lược</b>
<b> . Trong đời sống hằng ngày: Nhân dân đoàn kết trong lao động </b>
<b>sản xuất…</b>


<b> . Trong lớp học: Bạn bè đồn kết chan hịa…nên lớp học ln vui </b>
<b>vẻ, thân ái</b>


<b>-Rút ra bài học: Đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn, là yếu tố quyết </b>
<b>định mọi thành cơng, cần xây dựng khối đại đồn kết trong lớp học,</b>
<b>trong nhân dân</b>


<b>BIỂU ĐIỂM</b>


<b>-</b> Điểm 5: Đảm bảo tốt theo các yêu cầu. Lời văn mạch lạc ,
chính xác, vấn đề nghị luận rõ ràng, lập luận chặt chẽ, hệ thống


luận cứ rõ. Rất ít lỗi chính tả, dùng từ.


<b>-</b> Điểm 4: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu. Ít lỗi chính tả, dùng từ,
đặt câu.


<b>-</b> Điểm 3: Thực hiện đủ các yêu cầu. Lời văn có thể còn lủng
củng một số chỗ.


<b>-</b> Điểm 1-2: Bài viết chưa đảm bảo yêu cầu, sơ sài.
<b>-</b> Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II </b>
<b>NGỮ VĂN . LỚP 7</b>
Câu 1: Nêu những tác dụng của câu đặc biệt.(1đ)


Câu 2: Chuyển câu chủ động sau thành hai kiểu câu bị động khác nhau.(1đ)
“Người ta làm tất cả cánh cửa chuà bằng gỗ lim”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 4: Viết đoạn văn ngắn(5-6 dòng) nêu cảm nghĩ cuả em về bọn quan lại trong văn bản” Sống
chết mặc bay” cuả Phạm Duy Tốn.(2đ)


Câu 5: Hãy chứng minh tính đúng đắn cuả câu tục ngữ” Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


Câu 1: Nêu đúng những tác dụng cuả câu đặc biệt trong ghi nhớ sgk/29 tập 2 1đ.Nếu thiếu một tác
dụng trừ 0,25đ


Câu 2: Chuyển đúng một kiểu câu bị động 0,5đ
Câu 3: Chép và nêu đúng nội dung 1đ



Câu 4: Viết đúng đoạn văn đảm bảo các ý - thờ ơ vô trách nhiệm
- mê cờ bạc
- vô nhân tính
Câu 5: *Yêu cầu:


.Làm đúng kiểu bài văn nghị luận lập luận chứng minh


.Trình bày đầy đủ các phần theo bố cục một bài văn nghị luận
.Xác định đúng vấn đề: _ có kiên trì, nghị lực sẽ thành công


_ kiên trì giúp con người vượt qua những khó khăn .trong công việc, trong
học tập…


.Lời văn mạch lạc ít lỗi chính tả và diễn đạt
.Văn chân thành, dẫn chứng cụ thể


*Biêủ điểm:


Điểm 5:Thực hiện tốt các yêu cầu, sáng tạo, mắc khơng q 2 lỗi chính tả và diễn đạt
Điểm 4-3: Thực hiện mức khá các yêu cầu, mắc không quá 6 lỗi


Điểm 2: Thực hiện mức trung bình các yêu cầu, mắc nhiều lỗi
Điểm 1:Thực hiện sơ sài các yêu cầu


Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng



<b>---ĐỀ </b>


<i><b> I. Phần Văn học + Tiếng Việt</b></i> :


<i><b>Câu 1 :</b></i> Tục ngữ là gì ? ( 2 điểm )
<i><b>Câu 2</b></i>: a. Uống nước nhớ nguồn


b. Góp gió thành bão,góp cây nên rừng.


Hãy tìm hai câu tục ngữ trong bài “ Tục ngữ về con người và xã hội ” đồng nghĩa với hai
câu tục ngữ trên ? ( 1 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tục ngữ có câu: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”


Hãy chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay ln ln sống theo đạo lí đó.
<b>ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<i><b>I . Phần Văn học + Tiếng Việt</b></i>


<i><b> Câu 1</b></i> : HS trả lời đúng khái niệm : Tục ngữ là gì ( 2 điểm)


Tục ngữ là ngững câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội) được nhân dân vận
dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.


<i><b>Câu 2:</b></i> a. ăn quả nhớ kẻ trồng cây.(0,5 điểm )
b. Một cây làm chẳng nên non ( 0,5 điểm )
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.


<i><b>Câu 3:</b></i> HS trả lời đúng khái niệm : Liệt kê là gì ? ( 1 điểm )
Cho ví dụ đúng ( 1 điểm )
<i><b>II. Phần Tập làm văn</b></i> :


<i><b>1 Yêu cầu</b></i> :


a. Nội dụng :


Luận điểm 1 : <i><b>( Giải thích</b></i><b> ): Khi được hưởng thành quả thì phải biết ơn những người đã tạo</b>
ra thành quả đó - một đạo lí sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam.


Luận điểm 2 : <i><b>( Chứng minh</b></i> ) : có 3 luận cứ


- Từ xua đến nay, dân tộc Việt Nam đã sống theo đạo lí đó ( Con cháu kính u ơng bà,
cha me ; phong tục thờ phụng tổ tiên; cúng tế; lập đền; xây tượng đài,nghĩa trang liệt
sĩ ...)


- Một số ngày lễ tiêu biểu : Ngày Nhà giáo Việt Nam , Ngày Thương binh liệt sĩ...
- Một số phong trào tiêu biểu như : Xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc bà mẹ Việt Nam


anh hùng...
b. Hình thức :


Đúng phương thức biểu đạt. Bố cục đầy đủ, gọn, rõ. Lời văn dễ hiểu, mạch lạc, trôi chảy. Hạn
chế tối đa các loại lỗi trong bài làm.


<i><b> 2. Biểu điểm</b></i> :


- Điểm 5 : Tốt về nội dung, hình thức. Có sáng tạo cá nhân. Chỉ mắc dưới 4 lỗi diễn
đạt.Chữ


viết đẹp


- Điểm 4 : Bài viết ở mức khá trong tất cả các yêu cầu.


- Điểm 3 : Bài làm ở mức trung bình trong tát cả các yêu cầu trên.



- Điểm 1- 2 : Có nêu được luận điểm nhưng chưa đầy đủ. Bố cục không rõ. Văn lủng củng.
Nhiều lỗi....


- Điểm 0 : Không làm được gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> </b><i><b>Câu1/</b></i><b> Chèo là gì ? Nêu nội dung chính của vở chèo “ Quan Âm Thị Kính”? (2 điểm)</b>
<b> </b><i><b>Câu 2/</b></i><b> Viết đoạn văn ngắn (7- 10 câu , nội dung tùy chọn ), trong đó có thành phần trạng </b>
<b>ngữ chỉ thời gian và nơi chốn? (2 điểm)</b>


<b> </b><i><b>Câu 3/</b></i><b> Nhân dân ta có câu : </b>


<b> “ Đi một ngày đàng , học một sàng khôn”</b>
<b> Em hãy giải thích câu tục ngữ trên (6 điểm).</b>


<b> </b>


<b></b>
<b> ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu 1/ Khái niệm chèo (SGK/ upload.123doc.net) - 1 điểm.</b>
<b> Nội dung ( SGK/ 121- Ghi nhớ) - 1 điểm.</b>


<b>Câu 2/ Nội dung đúng , hay (0,5 điểm)</b>
<b> Có đủ trạng ngữ ( 1,5 điểm).</b>


<b>Câu 3/ Nghĩa đen (1 điểm), </b>


<b>Nghĩa bóng (5điểm) đạt được những yêu cầu sau:</b>



<b>- Ngày xưa nhân dân ta đặc biệt là nơng thơn ít đi ra chỉ quanh quẩn sau lũy tre làng </b>
<b>nên không biết nhiều đến việc làng việc nước, đòi hỏi phải đi nhiều nơi để mở rộng tầm nhìn.</b>


<b>- Ngày nay chúng ta cần phải đi tham quan, dã ngoại để học hỏi, hiểu biết được nhiều </b>
<b>điều.</b>


<b>+ Học ở đây là để tăng vốn hiểu biết, kiến thức của mình và phải học tất cả các lĩnh vực</b>
<b>như trên sách báo, truyền hình...</b>


<b>+ Học ở những người có kiến thức, có kinh nghiệm, hiểu biết nhiều, học ở thầy cô, bạn </b>
<b>bè.</b>



<b>---ĐỀ</b>


<b> : </b>
<b>Câu1(2đ)</b>


<b>a.Thế nào là tục ngữ?</b>


<b>b.Chép 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</b>
<b>Câu 2(2đ)</b>


<b>a.Thế nào là phép liệt kê?</b>


<b>b.Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê để:</b>


<b>-Tả một hoạt động trên sân trường trong giờ ra chơi.</b>


<b>-Nói lên những cảm xúc của em về hình tượng nhà cách mạng Phan Bội Châu trong </b>


<b>truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. </b>


<b>Câu 3(6điểm)</b>


<b>Người Việt Nam sống có đạo lí, có nghĩa tình . Em hãy chứng minh đạo lí nghĩa tình </b>
<b>cao đẹp ấy qua câu tục ngữ : “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 1:</b>


<b>a.Khái niệm tục ngữ(Chú thích sao/trang 3 SGK tập 2)(1đ)</b>
<b>b.Chép đúng mỗi câu 0,5 đ</b>


<b>Câu 2:</b>


<b>a.khái niệm: SGK/trang104</b>
<b>b.Đúng mỗi câu (0,5đ)</b>
<b>Câu 3</b>


Bài làm thể hiện rõ:


-Luận điểm:Lòng biết ơn những người đã tạo thành quả, để mình được hưởng thụ. Một đạo lí
sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam.


-Luận điểm phụ:


+ Lẽ sống về đạo đức, tình nghĩa cao đẹp của con người
+ Lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn của người trồng cây


+ Biết ơn và nhớ ơn là truyền thống đạo đức làm nên bản sắc, tính cách và vẻ đẹp phẩm chất
tâm hồn con người Việt Nam.



- Dẫn chứng:


+ Con cháu kính u và biết ơn tổ tiên, ơng bà, cha mẹ.
+ Các lễ hội văn hoá.


+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ.


+ Ngày 27-7 hằng năm là dịp để chúng ta tỏ rõ lịng biết ơn đó.
+ Hoc trò biết ơn thầy cô giáo...


- Bố cục cân đối, liên kết chặt chẽ



<b>---ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>


<i><b>Câu1(2 điểm)</b></i>


<i><b>Thế nào là câu đặc biệt ? Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất một câu đặc biệt , gạch chân dưới </b></i>
<i><b>câu đặc biệt đó ?</b></i>


<i><b>Câu2(2 điểm)</b></i>


<i><b>Chép một cách chính xác một câu tục ngữ đã học trong chương trình lớp 7 Giải thích nghĩa câu</b></i>
<i><b>tục ngữ đó ?</b></i>


<i><b>Câu3(6 điểm)</b></i>


Hãy chứng minh đạo lý “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” của dân tộc ta.


<i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b></i>


<i><b>Câu1(2 điểm)</b></i>


<i><b>Nêu đúng khái niệm câu đặc biệt ( 1đ )</b></i>
<i><b>Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu ( 0,75đ )</b></i>
<i><b>Gạch chân đúng câu đặc biệt ( 0,25 )</b></i>
<i><b>Câu2(2 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Giải thích đúng nghĩa của câu tục ngữ (1đ)</b></i>
Câu3( 6 điểm )


+ Đề yêu cầu học sinh chứng minh truyền thống của dân tộc ta.
+ Yêu cầu kỹ năng :


- Có luận điểm rõ ràng.


- HS phải biết lý lẽ kết hợp với dẫn chứng, đúng yêu cầu văn nghị luận
+ Yêu cầu nội dung :


- HS phải giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ cho đúng.
- Nội dung chính là lịng biết ơn thế hệ đi trước.


- Chọn dẫn chứng trong thực tế đời sống hoặc từ thơ văn.
- Câu tục ngữ cho em suy nghĩ gì ?


<i><b>Biểu điểm</b></i>


<i><b>- Điểm 6 : Thực hiện tốt các yêu cầu của đề , diễn đạt tốt</b></i>



<i><b>- Điểm 5 – 4 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài nhưng còn mắc vài lỗi chính tả và diễn đạt</b></i>
<i><b>- Điểm 3 : Thực hiện ở mức trung bình yêu cầu của đề</b></i>


<i><b>- Điểm 2 – 1 : Thực hiện sơ sài yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>- Điểm 0 : lạc đề hoặc bỏ giấy trắng</b></i>



<b>---ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>




Câu 1 (2 điểm )


Tục ngữ là gì ?Chép bốn câu tục ngữ đã học trong chương trình lớp 7.
Câu 2 (2 điểm )


Thế nào là câu đặc biệt ? Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả cảnh quê hương em trong đó có 2
câu đặc biệt ?


Câu 3 (2 điểm)


<i><b>Em hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học , học nữa , học mãi ”</b></i>
<i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b></i>


<i><b>Câu1 ( 2 điểm )</b></i>


<i><b>Tục ngữ: -Câu nói dân gian, ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu hình ảnh, đúc kết những kinh </b></i>
<i><b>nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống (1đ)</b></i>


<i><b>-Chép đúng mỗi câu tục ngữ (0.25đ)</b></i>


<i><b>Câu2 (2 điểm )</b></i>


<i><b>Nêu đúng khái niệm câu đặc biệt (0,5đ )</b></i>


<i><b>Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu đề ra ( 1,5 đ )</b></i>
<i><b>Câu 3</b></i>


<i><b>1. Về nội dung đảm bảo nội dung nghị luận. Gồm 3 phần :</b></i>
<i><b> - Mở bài : Nêu được vấn đề cần giảI thích </b></i>


<i><b> - Thân bài : giảI thích làm sáng tỏ nội dung lời khuyên </b></i>
<i><b>+ giảI thich lời khuyên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>+Những biểu hiện và tác dụng của lời khuyên </b></i>
<i><b> -Kết bài : </b></i>


<i><b>+Khẳng định nội dung ý nghĩa của lời khuyên</b></i>
<i><b>+Liên hệ bản thân </b></i>


<i><b>2. Về hình thức </b></i>


<i><b>- Bố cục rành mạch hợp lý , lập luận giảI thích rõ ràng chặt chẽ </b></i>


<i><b>- Dùng từ chính xác , câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp , không sai lỗi chính tả .</b></i>
<i><b> Biểu điểm</b></i>


<i><b>- Điểm 6 : Thực hiện tốt các yêu cầu của đề </b></i>
<i><b>- Điểm 5 – 4 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>- Điểm 3 : Thực hiện tương đối yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>- Điểm 2 – 1 : Thực hiện sơ sài yêu cầu của đề</b></i>


<i><b>- Điểm 0 : lạc đề hoặc bỏ giấy trắng</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b>Môn: Ngữ Văn 7</b>


<i>(Thời gian : 90 phút không kể thời gian phát đề)</i>


<b>1. Ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>Mức độ NT</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <b>Vận dụng</b>


<b>Tổng</b>
<b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Văn</b>
<b>học</b>


Kịch dân gian Việt Nam 2 <sub>0.5</sub> 2 <sub>0.5</sub>


Truyện ký Việt Nam 1<sub>0.25</sub> 1 <sub>0.25</sub>


Nghị luận hiện đại 1
0.25


1


0.25


<b>Tiếng</b>
<b>việt</b>


Các lớp từ 1


0.25


1
0.25


Nghĩa của từ 1 <sub>0.25</sub> 1 <sub>0.25</sub>


Các loại câu 1 <sub>0.25</sub> 3<sub>0.75</sub> 1 <sub>2</sub> 5 <sub>3</sub>


Biện pháp nghệ thuật 1<sub>0.25</sub> 1 <sub>0.25</sub>


<b>TLV</b> Nghị luận 1 <sub>5</sub> 1 <sub>5</sub>


<b>Tổng:</b> 5 <sub>1.25</sub> 7<sub>1.75</sub> 1 <sub>2</sub> 1 <sub>5</sub> 14 <sub>10</sub>


<b>2. Đề kiểm tra:</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 1: Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “Nhảy trên đường vàng”</b>
<b>là:</b>


A. Từ trái nghĩa B. Từ đồng nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ gần nghĩa.



<b>Câu 2: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?</b>


A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ.


<b>Câu 3: Câu rút gọn “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đã lược bỏ phần nào?</b>


A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Chủ ngữ và vị ngữ


<b>Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?</b>


A. Trời mưa tầm tã.
B. Lo thay ! Nguy thay!


C. Sức người khó lịng địch nổi với sức trời.
D. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm.


<b>Câu 5: Bài văn “Những trò lố hay là Va – ren và Phan Bội Châu” được viết theo phương thức biểu</b>
<b>đạt nào?</b>


A. Miêu tả. B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận


<b>Câu 6: Nội dung của vở chèo “Quan Âm Thị Kính” là gì?</b>


A. Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.


B. Phơi bày nổi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ.


C. Thể hiện những đối lập giai cấp qua xung đột giai cấp, hôn nhân trong xã hội phong kiến.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.



<b>Câu 7. Tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” là ai?</b>


A. Hoài Thanh. B. Thạch Lam. C. Vũ Bằng. D. Xuân Quỳnh


<b>Câu 8: Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng</b>
<b>biết bao kết quả sàn xuất của con người”.</b>


A. Ở đầu câu B. Ở giữa câu C. Ở cuối câu


<b>Câu 9: Ý “Oan Thị Kính” được dùng để nói về điều gì trong cuộc sống?</b>


A. Dùng để nói về Phật Bà Quan Âm.
B. Dùng để nói về Quan Âm Thị Kính.


C. Dùng để nói về những nổi oan ức quá mức, cùng cực không thể nào giải bày được.
D. Tất cả đều sai.


<b>Câu 10: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt:</b>


A. Canh trì B. Canh viên C. Canh điền D. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 11: Việc lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì?</b>


A. Làm cho câu gọn hơn, thơng tin được nhanh hơn.


B. Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong những câu đứng trước.
C. Ngụ ý hành động, đặc đểm nói trong câu là của chung mọi người.


D. Tất cả đều đúng.



<b>Câu 12: Câu “ Trăng lên” là loại:</b>


A. Câu bị động B. Câu đơn C. Câu rút gọn D. Câu đặc biệt.


<b>Phần II: Tự luận ( 7 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>: Em hay biến đổi câu chủ động “Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” thành câu bị
động.


<b>Câu 2</b>: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu </b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>B</b>


<b>Phần II: Tự luận( 7 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>: Chẳng những thế, sự sống còn được sáng tạo bởi văn chương.


<b>Câu 2</b>:


<b>* Mở bài:</b>


Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đút kết. Đó
là chân lí.


<b>* Thân bài:</b>
<b>a. Luận cứ:</b>



- Chí là quyết tâm làm một việc gì đó.


- Chí là đểu rất cần thiết để vượt qua mọi khó khăn.
- Khơng có chí thì khơng làm được gì.


<b>b. Luận chứng:</b>


- Những người có chí đều thành cơng.


- Chí giúp người vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được.
- Lấy dẫn chứng thơ văn.


<b>* Kết bài:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×