Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ba vì, TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN QUỐC HUY

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN QUỐC HUY

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN THAO

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Quốc Huy


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm
và giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân, tổ chức và tập thể. Cho
phép tác giả đƣợc bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến:

Q thầy cơ giáo Khoa KT&QTKD, Phòng Đào tạo sau đại họcTrƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
suốt thời gian học và nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Tiến Thao,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của Cục Thống kê, Sở NN&PTNT thành
Hà Nội; Uỷ ban nhân dân huyện Ba Vì, phịng Thống kê, phịng Tài ngun
Mơi trƣờng, Ban chỉ đạo thực hiện chƣơng trình 02/CTr-TU huyện Ba Vì
thành phố Hà Nội; các hộ nông dân trên địa bàn khảo sát đã tạo điều kiện
thuận lợi để luận văn đƣợc hoàn thành.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bạn bè, đồng nghiệp và
ngƣời thân đã giúp đỡ, khích lệ tác giả trong suốt quá trình thực tập và nghiên
cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Quốc Huy


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƢ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................. 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn đầu tƣ trong xây dựng nông thôn
mới ..................................................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 5
1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn và các phương thức huy động vốn ..........................14
1.1.3. Sự cần thiết phải huy động vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới
........................................................................................................................................20
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn đầu tư trong xây
dựng nông thôn mới .....................................................................................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn đầu tƣ trong xây dựng nông thôn mới 25


iv

1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về huy động vốn trong xây dựng
NTM ...............................................................................................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm về huy động vốn trong xây dựng NTM tại Việt Nam ......29
1.2.3. Bài học kinh về huy động vốn trong xây dựng NTM cho huyện Ba Vì,
TP. Hà Nội ....................................................................................................................34
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN BA VÌ VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 38
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Ba Vì, TP. Hà Nội ...................................... 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Ba Vì ........................................................38

2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...........................................................................41
2.1.3. Đánh giá chung về huyện Ba Vì ..............................................................49
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 51
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu, khảo sát................................51
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................52
2.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu......................................................53
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá .......................................................................53
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 54
3.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Ba Vì, TP. Hà Nội ........... 54
3.1.1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới......................57
3.1.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ............................................................58
3.1.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ........................59
3.1.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ mơi trường .................63
3.1.5. Về xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh,
trật tự xã hội..................................................................................................................65
3.2. Thực trạng huy động vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Ba Vì ................................................................................. 67


v

3.2.1. Tổng hợp tình hình thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NTM
của huyện ......................................................................................................................67
3.2.2. Kết quả huy động vốn theo lĩnh vực đầu tư ............................................70
3.2.2. Kết quả công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NTM tại Ba Vì ........73
3.2.3. Tình hình huy động vốn tại các xã điều tra ............................................77
3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động nguồn vốn xây dựng
CSHTNT trong chương trình chương trình NTM tại Ba Vì .....................................85
3.2.5. Đánh giá cơng tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới tại Ba Vì ........................................................................................................89

3.3. Phƣơng hƣớng và giải pháp thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì ........................................................ 94
3.3.1. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Ba Vì ...................................................................................................................94
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23

24

Từ viết tắt
BCH
BNNPTNT
GDP
HTX
KHKT
LĐNN
LĐXH
NN
NQ/TW
NTM
PTNT
QĐ/TTg
QĐ-BBCVT
QĐBCĐXDNTM
QĐ-BGD&ĐT
QĐ-BVHTTDL
QĐ-BYT
QĐKT ĐNT
TCVN
TT -BNNPTNT

TT-BXD
TTCN
TTLTBNNPTNTBKHDT-BTC
UBND

Viết đầy đủ
Ban chấp hành
Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Thu nhập quốc nội
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Lao động nông nghiệp
Lao động xã hội
Nông nghiệp
Nghị Quyết/ Trung ƣơng
Nông thôn mới
Phát triển nơng thơn
Quyết định/ Thủ tƣớng
Quyết định -Bộ bƣu chính viễn thông
Quyết định -Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn
mới
Quyết định -Bộ giáo dục và đào tạo
Quyết định -Bộ văn hóa thơng tin du lịch
Quyết định -Bộ y tế
Quy trình kỹ thuật điện nông thôn
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thông tƣ -Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Thông tƣ -Bộ xây dựng
Tiểu thủ công nghiệp
Thông tƣ liên tịch -Bộ nông nghiệp phát triển

nơng thơn -Bộ kế hoạch đầu tƣ -Bộ tài chính
Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

Trang

2.1

Cơ cấu đất đai của huyện Ba Vì năm 2016

43

3.1

Kết quả xây dựng NTM huyện Ba Vì giai đoạn 2011-2016

58

3.2

Kết quả huy động vốn đầu tƣ 2011-2016


70

3.3

Kết quả huy động vốn theo lĩnh vực đầu tƣ 2011-2016

73

3.4

Quy mô và cơ cấu huy động vốn tại xã Tản Hồng 2011-2016

81

3.5

Quy mô và cơ cấu huy động vốn tại xã Thuần Mỹ 2011-2016

83

3.6

Quy mô và cơ cấu huy động vốn tại xã Yên Bài 2011-2016

84

3.7

Tổng hợp phiếu điều tra về sự tham gia của dân tại 3 xã


88


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

TT

Tên biểu đồ

Trang

3.1

Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn

70

mới huyện Ba Vì 2011 - 2016
3.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo lĩnh vực đầu tƣ

74

3.3

Tình hình thu hút vốn đầu tƣ của 3 xã nghiên cứu


85

3.4

Tỷ trọng thu hút vốn đầu tƣ của 3 xã nghiên cứu

86


1
MỞ ĐẦU
n

p t ết ủ đề t

n

n ứu

Xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố quê hƣơng, đất nƣớc. Đồng
thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời
dân sinh sống ở địa bàn nông thôn. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8
năm 2008 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X về Tam nơng (Nơng nghiệp Nơng dân - Nông thôn) đã xác định: “ ... xây dựng nơng thơn mới có kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô
thị theo quy hoạch...”. Vấn đề về vốn đang là một địi hỏi rất lớn và nếu
khơng có vốn thì khơng thể thay đổi đƣợc cơ cấu kinh tế, không thể xây dựng
đƣợc các cơ sở công nghiệp, các trung tâm dịch vụ lớn và khơng thể hồn
thành đƣợc các tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới.

Trong nhƣng năm qua, để đẩy nhanh tốc độ phát triển của khu vực
nông thôn nhằm đạt các mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp
hành Trung ƣơng khoá X về Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, Chính phủ đã
có Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 phê duyệt Chƣơng trình rà
sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới làm cơ sở để xây dựng nơng thơn
mới theo các chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2010 - 2020. Đề án
xây dựng nông thôn mới của các xã đƣợc lập trên cơ sở 19 tiêu chí của Quyết
định 491/QĐ-TTg ngày 16/14/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới và Thơng tƣ số 54/2009/TTBNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
hƣớng dẫn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới bƣớc đầu có một
số mơ hình thí điểm về xây dựng nơng thơn mới đã phát huy nội lực trên cơ
sở dựa vào sức dân, tranh thủ sự trợ giúp của Nhà nƣớc và các nguồn lực bên
ngồi; xây dựng nơng thơn có kinh tế phát triển theo hƣớng sản xuất hàng


2
hoá, đời sống nhân dân đƣợc nâng cao, kết cấu hạ tầng đồng bộ, dân chủ ở cơ
sở đƣợc phát huy.
Gần 30 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Hà Nội nói chung, huyện Ba Vì
nói riêng đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế. Đặc biệt là vùng nông thôn các xã
thuộc địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Nơng nghiệp, nông thôn phát
triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng học,
trạm y tế, cấp nƣớc… cịn yếu kém, mơi trƣờng ngày càng ơ nhiễm. Công tác
tổ chức triển khai thực hiện đề án xây dựng nơng thơn mới của các cấp ủy,
chính quyền cấp xã còn nhiều lúng túng. Vấn đề đặt ra là thực trạng cơng tác
huy động vốn cho chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở các xã trong huyện
ra sao? Những khó khăn và trở ngại nào cho việc huy động vốn cho xây dựng
cơ sở hạ tâng nông thơn? Đó là những vấn đề đƣợc các nhà quản lý, các cấp

ủy Đảng và chính quyền cơ sở quan tâm.
Xuất phát thực trạng nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp thu
hút vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn trong chương trình xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2 Mụ t u n

n ứu

2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng nơng thơn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Ba Vì,
TP. Hà Nội, đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện.


3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới.
- Đánh giá thực trạng công tác thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Ba Vì.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng nơng thơn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Ba Vì.
3 Đố tƣợn v p ạm v n

n ứu ủ đề t


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác thu hút vốn đầu
tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Ba Vì; Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu
tƣ; Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới ở
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ
sở hạ tầng nơng thơn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trong phạm
vi huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.


4

3.2.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2016. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra, khảo sát năm
2017.
4 Nộ dun n

n ứu

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tƣ và thu hút vốn
đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong chƣơng trình xây dựng nơng

thơn mới.
- Đánh giá thực trạng cơng tác thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu hút vốn đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn trong chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Ba Vì.


5
C ƣơn
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU Ƣ
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
N ữn v n đề ơ bản về uy độn vốn đầu tƣ tron xây dựn nôn
t ôn mớ
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo truyền thống và phổ biến hiện nay thì nơng thơn là nơi định cƣ
của những ngƣời sống chủ yếu bằng nghề nông, đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ
yếu, một số ít ngƣời sống bằng nghề phi nông nghiệp nhƣng di động nghề
thấp, thƣờng là nghề do cha ông để lại và phân cơng lao động xã hội chƣa
cao, trình độ chun môn thấp, kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong cơ
cấu kinh tế nông thôn.
Nông thôn đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái bao gồm
các tài ngun đất, nƣớc, khí hậu, rừng, sơng suối, ao hồ, khống sản, hệ động
thực vật.
Cƣ dân nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những ngƣời ngồi họ tộc
cùng chung sống ln có tinh thần điều kiện giúp đỡ nhau tạo nên tình làng,

nghĩa xóm lâu bền. Trong mối quan hệ ứng xử giữa con ngƣời với con ngƣời
ở nông thôn Việt Nam, các hành vi của mỗi cá nhân thƣờng đƣợc đặt trong
các thiết chế xã hội (gia đình, dịng họ, làng xóm...) làm cho vai trị của cộng
đồng trở nên mạnh mẽ và cá nhân trở nên nhỏ bé. Sức mạnh của cộng đồng
làng xã thể hiện cả trong quan hệ giữa các thành viên và những thành viên
ngoài cộng đồng.
Nông thôn là nơi lƣu giữ và bảo tồn những di sản văn hóa quốc gia nhƣ
phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nơng nghiệp và
ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng


6
cảnh... Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc; đồng thời, là
khu vực giải trí, du lịch sinh thái phong phú, hấp dẫn đối với mọi ngƣời.
Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn đƣợc xây dựng so với
mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Nông thôn mới là nông thôn văn minh hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc nét
đẹp của truyền thống Việt Nam [9]
Theo Thông tƣ số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định: “vùng/khu vực nông thôn mới Việt
Nam xã hội chủ nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội
thị các thành phố, thị xã, thị trấn; đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
Ủy ban nhân dân (UBND) xã". Nhƣ vậy, nông thôn mới trƣớc hết phải là
nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị trấn. Nông thôn mới vừa bao hàm
chức năng lịch sử vốn có của nông thôn là vùng nông dân quần tụ trong đơn
vị làng xã và chủ yếu làm nơng nghiệp, vừa có những thuộc tính khác với
nơng thơn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hoá; đời sống vật chất

và tinh thần của ngƣời dân nơng thơn ngày càng đƣợc nâng cao; giá trị văn
hố truyền thống đƣợc bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản
lý dân chủ. [8]
Nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu
những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ đƣợc những nét
đặc trƣng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá tinh thần. Theo đó,
một số tiêu chí của mơ hình nơng thơn mới là: Một là, đơn vị cơ bản của mơ
hình nơng thôn mới là làng - xã. Hai là, đáp ứng u cầu thị trƣờng hố, đơ thị
hố, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và
nuôi dƣỡng các nguồn lực, đạt tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững; môi


7
trƣờng sinh thái đƣợc giữ gìn; tiềm năng du lịch đƣợc khai thác. Bốn là, dân
chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Năm là, nông dân, nông thơn có
văn hố phát triển, dân trí đƣợc nâng lên (Hồ Văn Thông, 2005). [16]
Nhƣ vậy, “nông thôn mới là nơng thơn có hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, làng xã văn minh, sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng
kinh tế hàng hóa; đời sống về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội
nơng thơn an ninh tốt, quản lý dân chủ”.
1.1.1.2. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
a. Quan điểm truyền thống xây dựng nông thôn
Xây dựng nông thôn hay phát triển nông thôn là một tổ hợp các hoạt
động đa dạng, có sự tham gia của cá nhân, nhóm, tổ chức, đảm bảo sự phát
triển cho cộng đồng nông thôn.
Theo quan niệm truyền thống, phát triển nơng thơn là một phần của mơ
hình HĐH, thể hiện trên 4 lĩnh vực: đầu tƣ vốn nâng cao năng suất; ứng dụng
khoa học vào sản xuất và dịch vụ; hình thành các tổ chức chính trị, kinh tế
quy mơ lớn cấp nhà nƣớc và đơ thị hóa.

Nhìn chung, mơ hình phát triển nơng thơn cũ tập trung chủ yếu vào
phát triển sản xuất và mở rộng kinh tế thị trƣờng, ở các nƣớc XHCN thì phát
triển sản xuất và dịch vụ do nhà nƣớc kiểm soát. Trong các chƣơng trình phát
triển này thì tiêu chí kinh tế đƣợc đề cao hơn cả trong các quyết định, các
nhân tố xã hội, mơi trƣờng ít đƣợc chú trọng.
Ở Việt Nam, xây dựng nông thôn cũng đã đƣợc tiến hành từ lâu trong
lịch sử đấu tranh dựng và giữ nƣớc của dân tộc. Xây dựng NTM thể hiện
trƣớc hết ở mục tiêu nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã đề xuất phong trào thi đua xây dựng NTM ở vùng giải phóng với ba nội
dung: “Thi đua tăng gia sản xuất để diệt giặc đói; Thi đua học chữ quốc ngữ


8
để diệt giặc dốt; Thi đua giúp đỡ bộ đội, xây dựng dân quân du kích để diệt
giặc ngoại xâm”.
Sau khi cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh và
Đảng Cộng sản Việt Nam đã rất chú trọng xây dựng đời sống mới và coi đó là
biện pháp hiệu quả nhằm xóa bỏ tàn dƣ lạc hậu do chế độ cũ để lại. Đây cũng
là biện pháp để từng bƣớc nhằm giáo dục các tầng lớp nhân dân nhận thức
đƣợc tính ƣu việt của chế độ xã hội mới và trách nhiệm của mình đối với việc
xây dựng xã hội mới. Ủy Ban vận động đời sống mới Trung ƣơng đƣợc thành
lập ngày 3 tháng 4 năm 1946 mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa cuộc vận động xây
dựng đời sống mới trong toàn dân và trên toàn quốc. Để hƣớng dẫn các tầng
lớp nhân dân thực hành xây dựng đời sống mới.
Nội dung về xây dựng đời sống mới ở nơng thơn cịn đƣợc thể hiện và
gắn chặt với các chính sách phát triển nơng nghiệp. Giai đoạn 1954 - 1958,
Nhà nƣớc thực hiện chính sách cải cách ruộng đất nhằm giao ruộng đất cho
hộ nông dân với mục tiêu ngƣời cày có ruộng và thực hiện cơng tác khuyến
nơng. Sau đó, mơ hình hợp tác hóa nông nghiệp đƣợc tiến hành từ năm 1958 1985 và đƣợc triển khai rộng rãi trên cả nƣớc từ những năm 1976 - 1980,

trong đó nhiều mơ hình điểm cấp huyện đƣợc đầu tƣ xây dựng. Tuy nhiên,
sản xuất nông nghiệp vẫn chậm phát triển, đời sống của cƣ dân nơng thơn gặp
nhiều khó khăn. Từ năm 1981 đến năm 1985, cơ chế khốn sản phẩm đến
nhóm và ngƣời lao động đƣợc thực hiện. Đây thực sự là bƣớc đột phá quan
trọng về chính sách nhằm phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Sau cơ chế
khốn trong nơng nghiệp, đƣờng lối đổi mới kinh tế đƣợc thực hiện, mơ hình
phát triển kinh tế nhiều thành phần và luật đất đai đƣợc ban hành năm 1993
đã trở thành động lực thực sự mạnh mẽ thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát
triển. Nghị Quyết Trung ƣơng VII khóa X khẳng định rõ ràng về vai trị của
nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và yêu cầu xây dựng NTM.


9
Nhìn chung, chủ trƣơng về xây dựng NTM hay phát triển nông thôn đã
đƣợc thực hiện từ khá lâu, chủ yếu gắn với nội dung gắn phát triển nơng
nghiệp nói chung nhƣng phạm vi mới dừng lại ở việc thí điểm ở một số địa
phƣơng.
b. Quan điểm xây dựng nông thôn mới hiện nay
- Mục tiêu xây dựng NTM:
Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng bƣớc hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật
chất, tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng
XHCN. Đây là một chƣơng trình tổng thể về phát triển KT - XH, chính trị, an
ninh, quốc phịng. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM bao
gồm 11 nội dung, đƣợc cụ thể hóa trên 19 tiêu chí.
- Nguyên tắc xây dựng NTM:
+ Xây dựng NTM hƣớng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia đƣợc qui

định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
+ Xây dựng NTM theo phƣơng châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ, hƣớng dẫn.
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định, tổ chức thực hiện.
+ Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa, lồng ghép các chƣơng trình mục
tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác
đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của các thành phần
kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ.


10
+ Đƣợc thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển KT - XH,
đảm bảo an ninh, quốc phịng của mỗi địa phƣơng (xã, huyện, tỉnh); có quy
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các bộ chuyên ngành ban hành).
+ Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ Đảng,
chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động “tồn dân xây dựng
NTM” do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng
NTM.
- Điểm mới của chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM hiện
nay:
Xây dựng NTM hiện nay có những điểm khác biệt so với xây dựng
NTM trƣớc đây: Thứ nhất, xây dựng NTM theo tiêu chí chung cả nƣớc, đƣợc
định trƣớc. Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả
nƣớc, khơng thực hiện thí điểm, nơi làm nơi khơng, 9.121 xã trên cả nƣớc

cùng làm. Thứ ba, cộng đồng dân cƣ là chủ thể của xây dựng NTM, không
phải nhà nƣớc hay các tổ chức Chính trị - xã hội, mà ngƣời dân tự xây dựng.
Thứ tƣ, đây là một chƣơng trình khung, bao gồm 11 chƣơng trình mục tiêu
quốc gia và 13 chƣơng trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn.
Nhƣ vậy, xây dựng NTM chính là thực hiện chƣơng trình phát triển
tồn diện, vững chắc nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm nâng cao đời
sống ngƣời dân và sự phát triển. Đó là quá trình thay đổi tồn diện về kinh tế,
văn hố, xã hội, mơi trƣờng; trong đó có hàm ý là tạo ra những “con ngƣời
mới” có văn hố trong mơi trƣờng NTM.
Xây dựng NTM bao gồm tất cả các vấn đề gắn với đời sống của ngƣời
dân và môi trƣờng, không gian sống ở khu vực nông thôn (giáo dục, y tế, nhà
cửa, dịch vụ công cộng, cơ sở vật chất, năng lực lãnh đạo, quản lý, bảo tồn và


11
phát huy giá trị các di sản văn hóa cũng nhƣ các vấn đề kinh tế của địa
phƣơng nói chung, kinh tế ngành nói riêng), là một q trình ổn định, bền
vững với những thay đổi kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trƣờng hƣớng tới hội
nhập bền vững trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng.
Mục tiêu trọng tâm là nâng cao đƣợc đời sống dân cƣ tại cộng đồng và đƣợc
sống trong một xã hội nơng thơn năng động, văn hố hiện đại nhƣng vẫn giữ
đƣợc bản sắc văn hoá truyền thống, đồng thời ở đó mơi trƣờng đƣợc bảo vệ
và ngày càng đƣợc tôn tạo.
Kết luận: “Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận
động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia
đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh
nơng thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người
dân được nâng cao”.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn

dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
1.1.1.3. Khái niệm về vốn đầu tư và huy động vốn đầu tư trong xây dựng nông
thôn mới
a. Vốn đầu tƣ trong xây dựng nông thôn mới
Phạm trù vốn rất rộng, có nhiều quan niệm khác nhau, theo Viện Kinh
tế: vốn là tiền, tài sản, theo Schiller: vốn là tài sản có mục đích vào sản xuất
kinh doanh để tạo ra hàng hố, sản phẩm cho xã hội, là tồn bộ của cải vật
chất, có tác giả lại cho rằng vốn là nguồn lực kinh tế khi đã đƣa vào chu
chuyển, theo Tổng cục Thống kê: vốn là những chi tiêu, theo Bộ Giáo dục và


12
Đào tạo: vốn là hàng hoá, theo Trần Xuân Kiên: vốn là toàn bộ nguồn lực đƣa
vào chu chuyển... nhiều nhà nghiên cứu muốn làm rõ về khái niệm của vốn
một số tác giả lại đi sâu hơn một loại vốn nào đó, nghiên cứu về vốn một cách
định tính, một số tác giá lại định lƣợng nó.
Theo các tác giả Schiller, Mankiw, Begg, vốn đầu tƣ là những chi tiêu
cho (việc sản xuất) xƣởng máy, trang thiết bị và những cơng trình xây dựng
mới trong một thời kỳ nhất định cộng với những thay đổi trong hàng hóa lƣu
kho của các doanh nghiệp đƣợc tạo ra cho khu vực kinh doanh. Là một trong
bốn thành tố của GDP bao gồm: Tiêu dùng, vốn đầu tƣ, mua hàng của chính
phủ, xuất nhập khẩu rịng, trong đó vốn đầu tƣ là thành tố biến động mạnh
nhất của GDP.
Vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp để thực hiện các hoạt động
đầu tƣ, là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất
trong một thời kỳ nhất định, thƣờng đƣợc thực hiện qua các dự án đầu tƣ và

một số chƣơng trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài
sản cố định và tài sản lƣu động.
Từ các nghiên cứu nếu trên, “vốn đầu tư cho xây dựng nơng thơn mới
là tồn bộ những chi phí phải bỏ ra để hình thành nên tài sản cố định, hàng
tồn kho, tài sản vơ hình được sử dụng trong xây dựng nông thôn mới”.
b. Huy động vốn trong xây dựng nông thôn mới
* Khái niệm:
Huy động vốn là một quá trình trong đó có sử dụng các cách thức nhất
định nhằm phát huy tối đa các nguồn lực tài chính phục vụ mục tiêu phát triển
(Vũ Hà Thanh, 2013). Trong khuôn khổ của đề tài, huy động vốn nhằm mục
tiêu cho xây dựng nông thôn mới.
* Nguyên tắc huy động:
1. Huy động tối đa nguồn lực tại địa phƣơng (tại chỗ)
2. Huy động và khai thác hiệu quả vốn đầu tƣ của doanh nghiệp.


13
3. Sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ƣơng từ các chƣơng trình, dự án
hiện có thơng qua cơ chế lồng ghép trên địa bàn.
4. Dựa vào nội lực là chính, nhà nƣớc chỉ hỗ trợ một phần
5. UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng cơ chế:
- Huy động các nguồn vốn của cộng đồng, ngƣời dân, tổ chức, DN
- Lồng ghép các chƣơng trình
* Cơ chế huy động vốn:
Theo Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010, Chƣơng trình xây
dựng NTM quy định về cơ chế huy động vốn nhƣ sau:
1. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia; các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm:
Các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục
tiêu đang triển khai trên địa bàn nơng thôn và tiếp tục triển khai trong những

năm tiếp theo và vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của Chƣơng trình xây dựng
NTM - bao gồm cả trái phiếu Chính phủ (nếu có);
2. Huy động tối đa nguồn lực của địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã) để tổ
chức triển khai Chƣơng trình. Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn
thu đƣợc từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân
sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng NTM, nhƣng không
vƣợt quá tổng mức vốn đầu tƣ theo đề án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Huy động vốn đầu tƣ của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp đƣợc vay vốn tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc ngân
sách nhà nƣớc hỗ trợ sau đầu tƣ và đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ theo quy định
của pháp luật;
4. Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong
xã cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng Nhân dân xã thông qua;


14

5. Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nƣớc cho các dự án đầu tƣ;
6. Các nguồn vốn tín dụng:
- Vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc trung ƣơng phân bổ cho các
tỉnh, thành phố theo chƣơng trình kiên cố hố kênh mƣơng, phát triển đƣờng
giao thơng nơng thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn và theo danh mục quy định tại Nghị định số 106/2008/NĐCP ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung
thay thế (nếu có);
- Vốn tín dụng thƣơng mại theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐCP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
nơng nghiệp, nơng thôn và Thông tƣ số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nƣớc hƣớng dẫn thực hiện Nghị định này.

7. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn và các phương thức huy động vốn
1.1.2.1. Cơ cấu nguồn vốn
* Các nguồn vốn:
Theo Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010, Chƣơng trình xây
dựng NTM đƣợc đầu tƣ bằng 6 nguồn vốn sau:
1. Vốn ngân sách (Trung ƣơng và địa phƣơng), bao gồm:
- Vốn từ các chƣơng trình mục tiêu quốc gia và các chƣơng trình, dự án
hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm
tiếp theo trên địa bàn;
- Vốn bố trí trực tiếp cho Chƣơng trình để thực hiện các nội dung theo
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ.
2. Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ (nếu có): Để đầu tƣ các dự án,
chƣơng trình theo Nghị quyết của Quốc hội;


15
3. Nguồn vốn tín dụng, bao gồm: Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc và vốn tín dụng thƣơng mại;
4. Vốn đầu tƣ của doanh nghiệp;
5. Các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân trong xã; vốn huy động
từ cộng đồng (các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ khơng hồn lại của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc);
6. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
* Cơ cấu nguồn vốn:
Cũng theo quyết định đó, tỷ lệ vốn góp từ các nguồn đƣợc quy định
nhƣ sau: nguồn vốn ngân sách chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 40% tổng
nguồn vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới, tiếp đến là vốn tín dụng (khoảng 30%), vốn từ các DN và các tổ chức

kinh tế khác (khoảng 20%) và huy động đóng góp của cộng đồng dân cƣ
(khoảng 10%).
* Vai trị của các nguồn vốn:
- Nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc: Việc quy định tỷ lệ huy động từ các
nguồn vốn nhƣ trên cho thấy vai trò của nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trong
xây dựng nông thôn mới là rất quan trọng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và
Nhà nƣớc trong phát triển nông thôn, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế - xã hội
nông thôn Việt Nam đang có nhiều thay đổi (do q trình thực hiện phát triển
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa cùng với việc đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nói chung và thực hiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng).
- Nguồn vốn tín dụng: Vai trị của nguồn vốn tín dụng trong đầu tƣ xây
dựng các cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, các dự án phát triển sản
xuất ở địa phƣơng cũng đƣợc chú trọng với tỷ lệ vốn đầu tƣ đƣợc xác định
khoảng 30%. Nguồn vốn tín dụng đƣợc huy động vào xây dựng nơng thơn mới
thơng qua kênh tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc và tín dụng thƣơng mại.


×